ĐỀ cƯƠngnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · web viewsố km kênh...

80
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM XÃ Ô LÂM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: /BC.UBND Ô Lâm, ngày 29 tháng 11 năm 2010. ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ Ô LÂM, HUYỆN TRI TÔN, TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 PHẦN I ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NÔNG NGHIỆP, NÔNG DÂN, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ GIAI ĐOẠN 2005 - 2009 KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG : Ô Lâm là xã vùng núi, dân tộc,là căn cứ địa cách mạng trong kháng chiến chống Mỹ và được phong tặng anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân. Với vị trí địa lý như sau: - Phía đông giáp xã Cô Tô - Phía tây giáp xã Lương An Trà - Phía Nam giáp xã Nam Thái Sơn - Huyện Hòn Đất - Tỉnh Kiên Giang - Phía Bắc giáp xã An Tức và xã Núi Tô. Tổng diện tích tự nhiên là 3001,13 ha, trong đó diện tích sản xuất nông nghiệp là 2258,85ha (diện tích trồng lúa và hoa màu là 2088,65ha, đất nông nghiệp khác là 170,20ha), đất lâm nghiệp 426,41ha, đất chuyên dùng 158,96ha, đất ở 156,50ha, đất chưa sử dụng 0,41ha. Toàn xã có 6 ấp gồm 2.894 hộ với tổng số nhân khẩu là 11.827 khẩu (theo ĐTTK 2009), trong đó số hộ sống bằng nghề nông chiếm 86%. Dân cư phần lớn là đồng bào dân tộc khơmer chiếm 97,3%. Có 01 chợ; 4 trường học (gồm 01 trường THCS, 02 trường tiểu học, 01 trường mẫu giáo). Về hệ thống chính trị xã có 15 chi bộ ( gồm 6 chi bộ ấp, 4 chi bộ trường và 5 chi bộ ngành). 1

Upload: others

Post on 01-Jan-2020

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM XÃ Ô LÂM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: /BC.UBND

Ô Lâm, ngày 29 tháng 11 năm 2010.ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ Ô LÂM,

HUYỆN TRI TÔN, TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015PHẦN I

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NÔNG NGHIỆP, NÔNG DÂN, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ GIAI ĐOẠN 2005 - 2009

KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG :Ô Lâm là xã vùng núi, dân tộc,là căn cứ địa cách mạng trong kháng chiến chống Mỹ

và được phong tặng anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân. Với vị trí địa lý như sau:- Phía đông giáp xã Cô Tô- Phía tây giáp xã Lương An Trà- Phía Nam giáp xã Nam Thái Sơn - Huyện Hòn Đất - Tỉnh Kiên Giang- Phía Bắc giáp xã An Tức và xã Núi Tô.Tổng diện tích tự nhiên là 3001,13 ha, trong đó diện tích sản xuất nông nghiệp là

2258,85ha (diện tích trồng lúa và hoa màu là 2088,65ha, đất nông nghiệp khác là 170,20ha), đất lâm nghiệp 426,41ha, đất chuyên dùng 158,96ha, đất ở 156,50ha, đất chưa sử dụng 0,41ha.

Toàn xã có 6 ấp gồm 2.894 hộ với tổng số nhân khẩu là 11.827 khẩu (theo ĐTTK 2009), trong đó số hộ sống bằng nghề nông chiếm 86%. Dân cư phần lớn là đồng bào dân tộc khơmer chiếm 97,3%. Có 01 chợ; 4 trường học (gồm 01 trường THCS, 02 trường tiểu học, 01 trường mẫu giáo). Về hệ thống chính trị xã có 15 chi bộ ( gồm 6 chi bộ ấp, 4 chi bộ trường và 5 chi bộ ngành).

Là xã có dân số đông, lại có thế mạnh về nông nghiệp đặc biệt là chăn nuôi gia súc, gia cầm, chuyển dịch các loại hoa màu. Từ đó đã tạo nhiều lợi thế cho sự phát triển về kinh tế xã hội. Tuy nhiên do kết cấu hạ tầng giao thông nông thôn, trang thiết bị máy móc phục vụ sản xuất còn thiếu và lạc hậu, tình trạng ô nhiễm môi trường trên một số mặt khá gay gắt; tình trạng dân trí chưa được nâng lên, tỷ lệ thanh niên được đào tạo nghề thấp; tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội từng lúc, từng nơi còn diễn biến phức tạp nên cũng làm hạn chế việc khai thác tiềm năng, thế mạnh của xã.

A. VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP:1. Về phát triển trồng trọt: - Tổng diện tích gieo trồng năm 2009 đạt 4.404,2 ha, tăng 153,2% so năm 2005.

Trong đó: diện tích gieo trồng lúa 3.943,3 ha, tăng 220 ha so năm 2005; hoa màu các loại và 1

Page 2: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

cây trồng khác 460,3 ha, tăng 180 ha so năm 2005. Hệ số sử dụng đất đạt 2,5 lần, tăng 0,5 lần so năm 2005.

- Năng suất lúa bình quân năm 2009 đạt 5,8 tấn/ha, tăng 1,2 tấn so năm 2005. Năng suất hoa màu các lọai và cây trồng khác: bắp, rau đậu đạt bình quân 4,8 tấn/ha/năm (qui ra thóc).

- Sản lượng lương thực năm 2009 đạt 22.871 tấn, tăng 6.299 tấn so năm 2005. Bình quân lương thực đầu người năm 2009 đạt 1.933 kg/người/năm, tăng 520 kg so năm 2005. Sản lượng hoa màu các loại đạt 2,209 tấn.

Kết quả thực hiện xã hội hóa công tác sản xuất giống ở địa phương hiện nay chưa thực hiện được, việc ứng dụng Chương trình “3 giảm - 3 tăng” trong sản xuất lúa tính đến cuối năm 2009 có 2.019 hộ = 1.780 ha diện tích ứng dụng chương trình “3 giảm – 3 tăng” đạt tỷ lệ 89,6%.

2. Chăn nuôi gia súc, gia cầm: - Tổng đàn trâu, bò năm 2009 đạt 5.025 con, tăng 1.980 con so năm 2005; trong đó

đàn bò đạt 5.025 con. Tỷ lệ bò lai sind đạt 75% - Tổng đàn heo năm 2009 đạt 4.600 con, tăng 105 con so năm 2005. Tổng đàn gia

cầm năm 2009 đạt 7.685 con, tăng 1.575 con so năm 2005. 3. Thủy sản: - Hiện nay ở xã chỉ nuôi thủy sản nhỏ lẻ không đáng kể, do đó diện tích mặt nước

nuôi thủy sản còn thấp.4. Về Lâm nghiệp (nếu có): Tổng diện tích đất sản xuất lâm nghiệp của xã 426,41 ha. Trong đó diện tích rừng đặc

dụng 145,20 ha, rừng phòng hộ 163,87 ha, rừng sản xuất ….. ha.5. Giá trị sản xuất nông, thủy sản bình quân trên 01 ha đất canh tác (theo giá

hiện hành) năm 2009 đạt 34 triệu đồng/ha/năm, tăng 16 triệu đồng so năm 2005. * Do hiện nay trong thời kỳ đổi mới, nước ta tiến dần về một nền CN –TTCN nên

diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp. Hiện nay nông nghiệp của xã là chủ lực, 86% nông dân sống bằng nghề nông.

- Giá trị sản xuất nông nghiệp năm 2009 toàn xã đạt 205.839.000.000 đồng (so với năm 2005 tăng 85.700.000.000đ), ước năm 2010 đạt 230.000.000.000 đồng (so với năm 2009 tăng 24.161.000.000 đ).

- Thu nhập GDP bình quân đầu người năm 2009 (theo giá trị hiện hành) đạt 14 triệu, đồng/người/năm (so với năm 2005 tăng 4 triệu), ước năm 2010 đạt 18 triệu đồng/người/năm (so với năm 2009 tăng 4 triệu).

- Mô hình chuyển đổi cơ cấu cây trồng, cụ thể như mô hình trồng mè năm 2006 sản xuất 25 ha cho thu nhập khoảng 375.000.000 đồng, năm 2007 sản xuất 100 ha cho thu nhập khoảng 1,5 tỷ đồng và năm 2008 sản xuất 146 ha cho thu nhập khoảng 2,19 tỷ đồng, năm

2

Page 3: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

2009 sản xuất 220 ha cho thu nhập 3,3 tỷ đồng. Đây là mô hình làm ăn có hiệu quả cho thu nhập cao chiếm tỷ trọng khoảng 5% so cây lúa.

B. VỀ NÔNG DÂN, NÔNG THÔN. Đánh giá mức độ đạt được tiêu chí nông thôn mới theo Quyết định số 1958/QĐ-

UBND, ngày 19/10/2010 của UBND tỉnh An Giang về việc ban hành Bộ tiêu chí xây dựng xã nông thôn mới :

I. Nhóm tiêu chí quy hoạch:1. Quy hoạch và thực hiện quy hoạch:- Thực trạng công tác quy hoạch và thực hiện quy hoạch trên địa bàn: Đánh giá trong thời gian qua trên địa bàn xã có những quy hoạch nào, nội dung quy

hoạch và việc quản lý thực hiện quy hoạch.

II. Nhóm tiêu chí hạ tầng kinh tế - xã hội:2. Giao thông:a) Thực trạng hệ thống giao thông nông thôn trên địa bàn xã:- Toàn xã hiện có 4 tuyến giao thông nông thôn, tổng chiều dài 45,6 km (bao gồm

chiều dài đường giao thông về đến trung tâm xã và từ trung tâm xã về đến các ấp, đường liên ấp); trong đó tráng nhựa mặt đường 6 km, đổ bê tông mặt đường 5 km, rải cát đá, cấp phối 5 km, đường đất 29,6 km.

- Tổng số tuyến giao thông nội đồng, tổng chiều dài 24 km (không kể đường giao thông về đến trung tâm xã và từ trung tâm xã về đến các ấp, đường liên ấp). Trong đó đường rải cát, đá cấp phối 3 km; đường đất 21 km.

- Cầu giao thông có 4 cầu; trong đó cầu sắt nông thôn 1 cây, cầu gỗ 3 cây.b) Đánh giá mức độ đạt được tiêu chí về giao thông nông thôn trên địa bàn xã (so

sánh theo tiêu chí tại QĐ. 1958): - Tiêu chí 2.1: đường giao thông chính về đến trung tâm xã; Tổng chiều dài 6 km; trong đó đã đạt tiêu chuẩn kỹ thuật 6 km, chiếm tỷ lệ 100% (so

tiêu chí quy định đến năm 2015 là 100%)- Tiêu chí 2.2: đường giao thông từ trung tâm xã, thị trấn về đến các ấp, khóm; đường

liên ấp, liên khóm và đường ra cánh đồng; Tổng chiều dài 39,6 km; trong đó đã đạt chuẩn 5 km, chiếm tỷ lệ 12,6% (so tiêu chí

quy định đến năm 2015 là 40%, năm 2020 là 50%))3. Thủy lợi: a) Thực trạng hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã:- Hệ thống kênh tưới tiêu: có 1 tuyến kênh cấp 2, chiều dài 8 km; kênh cấp 3 có 12

tuyến, chiều dài 18,79 km; kênh nội đồng có 3 tuyến, chiều dài 4,6 km. Đáp ứng nhu cầu tưới tiêu cho 70,9% diện tích đất sản xuất.

3

Page 4: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

- Hệ thống đê bao kiểm soát lũ: hiện nay chưa có tiểu vùng nào được đê bao kiểm soát lũ.

b) Đánh giá mức độ đạt được tiêu chí về thủy lợi trên địa bàn xã (so sánh theo tiêu chí tại QĐ. 1958):

- Tiêu chí 3.1: Hệ thống thủy lợi hoàn chỉnh đáp ứng được yêu cầu phát triển sản xuất nông nghiệp, tuy nhiên do một số tuyến kênh cấp 3, kênh thoát nước sử dụng từ nhiều năm nay bị bồi lắng và giao thông nội đồng không có, mức độ đạt 70% (đánh giá so sánh với chỉ tiêu quy định đến năm 2015 là 100%).

- Tiêu chí 3.2: Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa (thủy lợi gắn với đê bao và đường giao thông nông thôn, hệ thống cống hoàn chỉnh);

Số km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km, chiếm tỷ lệ 22% (so với chỉ tiêu quy định đến năm 2015 là 25% và đến năm 2020 là 40%).

- Tiêu chí 3.3: tỷ lệ diện tích sản xuất nông nghiệp có hệ thống giao thông và thủy lợi nội đồng hoàn chỉnh:

Tổng diện tích đất sản xuất có hệ thống giao thông và thủy lợi nội đồng hoàn chỉnh 150 ha, chiếm tỷ lệ 4,7% so tổng diện tích (so với tiêu chí quy định đến năm 2015 là 25% và đến năm 2020 là 35%).

4. Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, thực hiện cơ giới hóa nông nghiệp:a) Kết quả ứng dụng khoa học công nghệ, thực hiện cơ giới hóa trên địa bàn xã:- Xã hội hóa sản xuất giống lúa cộng đồng ở địa phương: chưa thành lập được Tổ hợp

tác cũng như hợp tác xã nào để sản xuất và cung ứng lúa giống. - Ứng dụng chương trình “3 giảm - 3 tăng” trong sản xuất lúa: số hộ tham gia chương

trình 2.019 hộ, diện tích ứng dụng 1.780 ha, chiếm 89,6% so tổng diện tích canh tác; trong đó chưa có diện tích ứng dụng chương trình “1 phải - 5 giảm”.

- Tình hình thực hiện cơ giới hóa, điện khí hóa nông nghiệp (tính đến tháng 9/2010):Số lượng máy nông nghiệp toàn xã: máy làm đất (máy cày, máy xới): 10 máy, thực

hiện cơ giới hóa khâu làm đất đạt 25% so tổng diện tích; máy suốt lúa: 7 máy; máy sấy lúa: 4 máy, đảm nhận lúa hàng hóa thông qua sấy đạt 3 % tổng sản lượng; động cơ diesel + máy bơm phục vụ tưới tiêu: 60 máy, số lượng trạm bơm điện: 2 trạm, diện tích ứng dụng 1.260 ha; số lượng máy gặt: 4 máy (trong đó máy gặt đập liên hợp: 2 máy, gặt xếp dãy: 2 máy), diện tích ứng dụng cơ giới hóa trong khâu thu hoạch đạt 5% so tổng diện tích; phương tiện vận chuyển 12 xe tải có trọng tải từ 1 -> 2,5 tấn.

b) Đánh giá mức độ đạt được tiêu chí về ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, thực hiện cơ giới hóa nông nghiệp (so sánh theo tiêu chí tại QĐ. 1958):

- Tiêu chí 4.1: tỷ lệ diện tích sản xuất nông nghiệp được tưới tiêu bằng hệ thống trạm bơm điện;

4

Page 5: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

Diện tích sản xuất được tưới tiêu bằng hệ thống trạm bơm điện: 150 ha, chiếm tỷ lệ 11,9 % so tổng diện tích đất canh tác (so sánh với tiêu chí quy định đến năm 2015 đạt 30% và đến năm 2020 đạt 40%).

- Tiêu chí 4.2: tỷ lệ diện tích sản xuất lúa thu hoạch bằng cơ giới;Diện tích sản xuất lúa được thu hoạch bằng cơ giới: 200 ha (tính cả những máy nơi

khác vào địa phương), chiếm tỷ lệ 16 % so tổng diện tích canh tác (so sánh với tiêu chí quy định đến năm 2015 đạt 40% và đến năm 2020 đạt 60%).

- Tiêu chí 4.3: sản xuất lúa, rau màu, nuôi thủy sản theo hướng an toàn, chất lượng:+ Tiêu chí 4.3.1: tỷ lệ diện tích sản xuất lúa ứng dụng chương trình “3 giảm - 3 tăng”

so tổng diện tích trồng lúa: Tổng diện tích ứng dụng chương trình “3 giảm - 3 tăng” 1780 ha, chiếm tỷ lệ 89,6%

so tổng diện tích (so với tiêu chí quy định đến năm 2015 đạt 90%). + Tiêu chí 4.3.2: tỷ lệ diện tích ứng dụng chương trình “1 phải - 5 giảm” 0 ha, chiếm

tỷ lệ 0 % (so sánh với tiêu chí quy định đến năm 2015 là 10% và đến năm 2020 là 30%). + Tiêu chí 4.3.3: tỷ lệ diện tích sản xuất giống lúa so tổng diện tích trồng lúa;Diện tích sản xuất giống hàng năm: 0 ha, chiếm tỷ lệ 0 % so diện tích sản xuất lúa (so

sánh với tiêu chí quy định đến năm 2015 là 3%). + Tiêu chí 4.3.4: tỷ lệ diện tích sản xuất rau màu theo hướng an toàn chất lượng so

tổng diện tích trồng rau màu (áp dụng đối với các xã có diện tích trồng rau màu);Diện tích sản xuất rau màu theo hướng an toàn chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia :

0 ha, chiếm tỷ lệ 0 % so tổng diện tích rau màu (so sánh với tiêu chí quy định đến năm 2015 là 5% và đến năm 2020 là 10%).

+ Tiêu chí 4.3.5: tỷ lệ diện tích nuôi thủy sản theo các tiêu chuẩn chất lượng quốc tế (SQF 1000CM, GlobalGAP,…) so tổng diện tích nuôi thủy sản (áp dụng đối với các xã có diện tích nuôi thủy sản);

Diện tích nuôi thủy sản theo các tiêu chuẩn chất lượng quốc tế (SQF 1000CM, GlobalGAP,…): 0 ha, chiếm tỷ lệ 0 % so tổng diện tích nuôi (so sánh với tiêu chí quy định đến năm 2015 là 10%).

5. Điện nông thôn: (đánh giá mức độ đạt được so sánh theo tiêu chí tại QĐ 1958);- Tiêu chí 5.1: hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện;Đã đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện. so với tiêu chí quy định đến năm 2015

là đạt thì xã sẽ đạt được tiêu chí.- Tiêu chí 5.2: tỷ lệ hộ dân sử dụng điện thường xuyên;Tổng số hộ dân trên địa bàn xã được sử dụng điện thường xuyên : 1.285 hộ, đạt tỷ lệ

44,4% so TS hộ (so sánh với tiêu chí quy định đến năm 2015 đạt 98% và đến năm 2020 đạt 100%).

6. Trường học:a) Hiện trạng cơ sở hạ tầng giáo dục trên địa bàn xã:

5

Page 6: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

- Tổng số trường học hiện có 4 trường học (62 phòng); trong đó : trường mầm non, mẫu giáo : 1 trường (6 phòng), trường tiểu học : 2 trường (46 phòng), trung học cơ sở : 1 trường (10 phòng).

- Tỷ lệ phòng học kiên cố chiếm 85%, bán kiên cố 15%. Không có trường đạt chuẩn quốc gia.

b) Đánh giá mức độ đạt được tiêu chí về trường học trên địa bàn (so sánh theo tiêu chí tại QĐ. 1958):

- Tiêu chí 6.1: tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS, THPT) có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia;

Hiện xã chưa có trường học đạt chuẩn quốc gia (so chỉ tiêu quy định đến năm 2015 là 50% và đến năm 2020 là 70%).

- Tiêu chí 6.2: tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS, THPT) có văn phòng và các phòng trang thiết bị bộ môn thiết yếu;

Trong xu thế hiện nay thì kết quả chung của các điểm trường vừa đạt được trong năm qua là phù hợp với tình hình phát triển của nền kinh tế nước ta, tuy nhiên vẫn còn thiếu thốn về cơ sở vật chất để phục vụ cho các điểm trường trong công tác giảng dạy như : chưa có các phòng trang thiết bị bộ môn thiết yếu, thiếu sách giáo khoa, thiếu máy vi tính để cho học sinh thực hành và một số điểm trường vẫn chưa có hàng rào, ... Các trường học đều có văn phòng và các phòng trang thiết bị bộ môn thiết yếu đạt tỷ lệ 60 % so TS trường học (đánh giá so sánh với tiêu chí quy định đến năm 2015 là 100%).

7. Cơ sở vật chất văn hóa:a) Thực trạng cơ sở vật chất văn hóa trên địa bàn xã:- Nhà văn hóa xã có 1 nhà, diện tích 1063,3 m2. Khu (sân thể thao) có 1 sân bóng đá,

diện tích 10.288 m2. Đánh giá hoạt động của nhà văn hóa, khu (sân) thể thao xã (mặt được và tồn tại, hạn

chế).- Hiện nay trên địa bàn các ấp chưa có điểm văn hóa, sân thể thao mà chỉ có điểm văn

hóa và sân thể thao của xã.b) Đánh giá mức độ đạt được tiêu chí về cơ sở vật chất văn hóa trên địa bàn (so

sánh theo tiêu chí tại QĐ. 1958):- Tiêu chí 7.1: có trung tâm văn hóa thể thao đạt chuẩn của Bộ VH - TT - DL;Xã đã có trung tâm văn hóa thể thao đạt chuẩn chưa : chưa đạt (so chỉ tiêu quy định

đến năm 2015 có nhà văn hóa, thể thao và đến năm 2020 có trung tâm văn hóa, thể thao). - Tiêu chí 7.2: tỷ lệ ấp (khóm) có điểm hoạt động văn hóa thể thao;Số ấp (khóm) có điểm hoạt động văn hóa, thể thao: Chưa có ấp nào có điểm hoạt

động văn hóa, thể thao (so chỉ tiêu quy định đến năm 2015 là 50% và đến năm 2020 là 100%).

8. Chợ nông thôn:6

Page 7: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

a) Thực trạng hệ thống chợ trên địa bàn xã:- Tổng số chợ hiện có : 1 chợ, quy mô diện tích 4.259m2, tuy nhiên hiện nay chợ đã

xuống cấp và được bố trí 32 hộ dân vào kinh doanh mua bán, rất thưa thớt.b) Đánh giá mức độ đạt được tiêu chí về chợ nông thôn trên địa bàn (so sánh theo

tiêu chí tại QĐ. 1958):Hiện nay đã đảm bảo theo tiêu chuẩn chợ loại 3, trong thời gian tới cần phải sửa

chữa, nâng cấp và mở rộng thêm.9. Bưu điện.a) Đánh giá thực trạng:- Xã đã có 1 bưu điện văn hóa; số máy điện thoại năm 2009 đạt 2.154 máy, mật độ

đạt 18 máy/100 dân.- Hiện nay Xã chưa có phòng đọc sách mà chỉ lồng ghép chung với Bưu điện văn hóa

Xã.- Mạng đường truyền internet trên địa bàn xã đã phủ đến 3 ấp, có 32 hộ sử dụng

internet.b) Đánh giá mức độ đạt được tiêu chí về bưu điện trên địa bàn (so sánh theo tiêu

chí tại QĐ. 1958):- Tiêu chí 9.1: có điểm phục vụ bưu chính viễn thông .Xã có 01 điểm phục vụ bưu chính viễn thông ở địa bàn ấp Phước Lợi (điểm bưu điện

văn hóa xã) chiếm 16,6%; (so với chỉ tiêu quy định đến năm 2015 đạt 100%).- Tiêu chí 9.2: tỷ lệ số ấp, khóm có internet.Toàn xã có 3 ấp có internet, chiếm tỷ lệ 50 % so tổng số ấp; (so với chỉ tiêu quy định

đến năm 2015 đạt 60%, năm 2020 đạt 100%).- Tiêu chí 9.3: tỷ lệ tối thiểu số hộ dân biết sử dụng tin học và truy cập internet :Tổng số hộ dân trên địa bàn xã biết sử dụng internet 32 hộ, chiếm tỷ lệ 1,1 % so TS

hộ; (so sánh với tiêu chí quy định đến năm 2015 đạt 20% và đến năm 2020 đạt 35%). 10. Nhà ở dân cư: đánh giá mức độ đạt được tiêu chí về nhà ở dân cư nông thôn trên

địa bàn (so sánh theo tiêu chí tại QĐ 1958);- Tiêu chí 10.1: Nhà tạm, dột nát Toàn xã còn 582 hộ có nhà tạm, dột nát, chiếm tỷ lệ 20% so tổng số hộ; (so với tiêu

chí quy định đến năm 2015 là không còn). - Tiêu chí 10.2: tỷ lệ hộ dân có nhà ở đạt tiêu chuẩn nhà cấp IV (diện tích nhà ở tối

thiểu là 32m2, niên hạn sử dụng 15 - 20 năm.Tổng số hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn nhà ở cấp IV: 469 hộ, đạt tỷ lệ 16,2 % so TS hộ;

(so sánh với tiêu chí quy định đến năm 2015 là 40% và đến năm 2020 là 70%).- Tiêu chí 10.3: Tỷ lệ hộ dân có nhà ở trên sông, kênh, rạch, vi phạm lộ giới và nhà ở

trong vùng sạt lở phải di dời so tổng số hộ dân;7

Page 8: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

Tổng số hộ có nhà ở trên sông, kênh, rạch, vi phạm lộ giới và nhà ở trong vùng sạt lở phải di dời còn 18 hộ, chiếm tỷ lệ 0,6% so TS hộ; (so sánh với tiêu chí quy định (đến năm 2015 đạt 20% và đến năm 2020 đạt 10%). Tiêu chí này đã đạt.

- Tiêu chí 10.4: Tỷ lệ hộ dân có nhà ở trên sông, kênh, rạch và nhà ở trong vùng sạt lở phải di dời còn lại so tổng số hộ dân theo thống kê của cấp huyện, cấp xã cuối năm 2008.

Tiêu chí này thì hiện nay ở Xã không có trường hợp nào vi phạm (so chỉ tiêu quy định đến năm 2015 là còn 1% và đến năm 2020 không còn ).

III. Nhóm tiêu chí kinh tế và tổ chức sản xuất: 11. Thu nhập: đánh giá mức độ đạt được tiêu chí về thu nhập bình quân đầu người

trên địa bàn (so sánh theo tiêu chí tại QĐ 1958);- Tiêu chí 11: thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức thu nhập bình quân khu

vực nông thôn toàn tỉnh;Thu nhập bình quân đầu người năm 2009 đạt 14 triệu đồng/năm, bằng 1,62 lần so với

mức thu nhập khu vực nông thôn toàn tỉnh; (so sánh với tiêu chí quy định đến năm 2015 đạt 1 lần).

12. Hộ nghèo: đánh giá mức độ đạt được tiêu chí về thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn (so sánh theo tiêu chí tại QĐ 1958);

- Tiêu chí 12: tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn nghèo tại thời điểm);Kết quả điều tra thống kê hộ nghèo theo chuẩn nghèo mới toàn xã còn 1034 hộ

nghèo, chiếm tỷ lệ 35,12% so tổng số hộ; (so tiêu chí quy định đến năm 2015 dưới 10% và đến năm 2020 dưới 7%).

13. Cơ cấu lao động: đánh giá mức độ đạt được tiêu chí về cơ cấu lao động trên địa bàn (so sánh theo tiêu chí tại QĐ 1958);

- Tiêu chí 13: tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp;

Tổng số lao động trong độ tuổi 7049 người; trong đó làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp có 6485 người, chiếm tỷ lệ 92 % so TS lao động trong độ tuổi; (so với tiêu chí quy định đến năm 2015 dưới 60% và đến năm 2020 dưới 50%).

14. Hình thức tổ chức sản xuất:a) Thực trạng tổ chức lại sản xuất theo các hình thức hợp tác, kinh tế trang trại: - Số hợp tác xã hiện có : Xã chưa có HTX nào. - Mô hình tổ hợp tác sản xuất: Hiện nay xã cũng chưa có mô hình tổ hợp tác sản xuất. - Kinh tế trang trại hiện có : Không có trang trại nào mà chỉ chăn nuôi nhỏ lẻ.- Công ty cổ phần nông nghiệp, công ty TNHH nông nghiệp có : Không có.b) Đánh giá mức độ đạt được tiêu chí về hình thức tổ chức sản xuất trên địa bàn

(so sánh theo tiêu chí tại QĐ. 1958):

8

Page 9: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

- Tiêu chí 14: tỷ lệ diện tích sản xuất của hộ nông dân tham gia vào các loại hình kinh tế hợp tác (tổ, nhóm hợp tác; HTX; trang trại, Cty cổ phần nông nghiệp, Cty TNHH nông nghiệp);

Tổng diện tích sản xuất tham gia vào các loại hình kinh tế hợp tác: Hiện nay chưa có diện tích nào sản xuất tham gia vào các loại hình kinh tế hợp (so tiêu chí quy định đến năm 2015 lớn hơn 20% và đến năm 2020 lớn hơn 30%).

IV. Nhóm tiêu chí văn hóa - xã hội - môi trường15. Giáo dục: đánh giá mức độ đạt được tiêu chí về giáo dục trên địa bàn (so sánh

theo tiêu chí tại QĐ. 1958):- Tiêu chí 15.1: phổ cập giáo dục trung học cơ sở;Kết quả thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn xã đã đạt chuẩn (so

sánh với tiêu chí quy định đến năm 2015 là đạt). - Tiêu chí 15.2: tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học

(phổ thông, bổ túc, học nghề);Tổng số học sinh tốt nghiệp THCS là 280/506 HS, đạt tỷ lệ 55,34 % , trong đó được

tiếp tục học lên trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) đạt 75 % so TSHS tốt nghiệp THCS; (so sánh với tiêu chí quy định đến năm 2015 là 85%).

- Tiêu chí 15.3: Tỷ lệ lao động qua đào tạo;+ Tổng số lao động trong độ tuổi trên địa bàn xã 7049 lao động, trong đó lao động

qua đào tạo 1286 người, đạt tỷ lệ 18,24% so TS lao động; (so sánh với tiêu chí quy định đến năm 2015 lớn hơn 30% và đến năm 2020 lớn hơn 40%).

- Tiêu chí 15.4: Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề : + Tổng số lao động qua đào tạo nghề là 120 người, đạt tỷ lệ 9,33 % so TS lao động

qua đào tạo; (so chỉ tiêu quy định đến năm 2015 lớn hơn 20% và đến năm 2020 lớn hơn 30%).

16. Y tế: đánh giá mức độ đạt được tiêu chí về y tế trên địa bàn (so sánh theo tiêu chí tại QĐ. 1958).

- Tiêu chí 16.1: tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế;Tổng số người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế 4500 người, đạt tỷ lệ

38,05% so tổng số người; (so chỉ tiêu quy định đến năm 2015 lớn hơn bằng 40% và đến năm 2020 lớn hơn bằng 50%).

- Tiêu chí 16.2: y tế xã đạt chuẩn quốc gia;Hiện trạng cơ sở hạ tầng y tế trên địa bàn xã: Xã có 1 Trạm Y tế, quy mô diện tích

1901,4m2, chưa có Bác sĩ, có 2 Y sĩ, 1 Dược tá, 2 CB hộ sinh, 2 Y tá . Trạm y tế xã đã đạt chuẩn Quốc gia, hằng năm được công nhận giữ vững (so sánh với tiêu chí quy định đến năm 2015 là đạt).

17. Văn hóa: đánh giá mức độ đạt được tiêu chí về y tế trên địa bàn (so sánh theo tiêu chí tại QĐ. 1958).

9

Page 10: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

- Tiêu chí 17: tỷ lệ số ấp (khóm) đạt tiêu chuẩn ấp (khóm) văn hóa theo quy định của Bộ VH-TT-DL;

Toàn xã có tổng số 6 ấp (khóm); trong đó có 6 ấp (khóm) đạt tiêu chuẩn ấp văn hóa, đạt tỷ lệ 100 % so tổng số ấp; (so sánh với tiêu chí quy định đến năm 2015 đạt 80% và đến năm 2020 đạt 100%).

18. Môi trường: đánh giá mức độ đạt được tiêu chí về y tế trên địa bàn (so sánh theo tiêu chí tại QĐ. 1958).

- Tiêu chí 18.1: Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch theo quy chuẩn của Bộ Y tế;- Trạm cấp nước sạch trên địa bàn xã : Có 2 trạm, tổng công suất 200m3/ngày, phục

vụ cho 484 hộ dân, chiếm tỷ lệ 16,72% (so sánh với tiêu chí quy định đến năm 2015 đạt 60% và đến năm 2020 đạt 80%).

- Tiêu chí 18.2: tỷ lệ hộ dân có nhà tiêu hợp vệ sinh đạt chuẩn;Toàn xã có 758 hộ có nhà tiêu hợp vệ sinh đạt chuẩn, chiếm tỷ lệ 26,19 % so tổng số

hộ dân; (so sánh với tiêu chí quy định đến năm 2015 đạt 70 và đến năm 2020 đạt 80%).- Tiêu chí 18.3: tỷ lệ hộ dân có chuồng trại gia súc hợp vệ sinh;Toàn xã có 1547 hộ chăn nuôi gia súc, trong đó có 254 hộ có chuồng trại nuôi hợp vệ

sinh, chiếm tỷ lệ 16,4 % so tổng số hộ chăn nuôi; (so sánh với tiêu chí quy định đến năm 2015 đạt 60% và đến năm 2020 đạt 75%).

- Tiêu chí 18.4: tỷ lệ trường học, trạm y tế, trụ sở UBND xã, thị trấn có nhà tiêu hợp vệ sinh:

+ 18.4.1: tỷ lệ trường học có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh;Toàn xã có tổng số 4 trường học; trong đó có 4 trường có nước và nhà tiêu hợp vệ

sinh, chiếm tỷ lệ 100 % so tổng số trường; (so sánh với tiêu chí quy định đến năm 2015 là 100%).

+ 18.4.2: tỷ lệ trạm y tế có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh;Trạm y tế của xã có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh; (so sánh với tiêu chí quy định đến

năm 2015 là 100%).+ 18.4.3: tỷ lệ chợ có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh;Chợ có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh, chiếm tỷ lệ 100 %, tiêu chí này đat.+ 18.4.4: tỷ lệ trụ sở UBND xã có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh;Trụ sở UBND xã có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh (so sánh với tiêu chí quy định đến

năm 2015 là 100%).- Tiêu chí 18.5: tỷ lệ số cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường ;Toàn xã có 98 cơ sở sản xuất kinh doanh; trong đó có 70 cơ sở đạt tiêu chuẩn về môi

trường, chiếm tỷ lệ 71,4 % so tổng số cơ sở; (so sánh với tiêu chí quy định đến năm 2015 là 100%).

- Tiêu chí 18.6: tỷ lệ các điểm, khu dân cư và các đoạn sông, kênh, rạch không gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;

10

Page 11: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

+ Toàn xã có 33 (phum) điểm, khu dân cư tập trung, trong đó chưa có (phum) điểm, khu dân cư đã có hệ thống thoát nước thải, không gây ô nhiểm môi trường nghiêm trọng, chiếm tỷ lệ 5 % so TS điểm, khu dân cư; (so sánh với tiêu chí quy định đến năm 2015 là đạt).

+ Toàn xã có 27 km kênh, rạch, trong đó có 10 km kênh rạch không gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, chiếm tỷ lệ 37 % so TS km kênh, rạch trên địa bàn; (so sánh với tiêu chí quy định đến năm 2015 đạt 100%).

- Tiêu chí 18.7: có khu xử lý rác thải của xã hoặc cụm xã hoặc có khu xử lý trong huyện, liên huyện và người dân có chi trả phí thu gom và xử lý;

+ Xã chưa có khu xử lý rác thải, hiện nay trên địa bàn xã chưa tổ chức được việc thu gom rác thải, do đó người dân cũng chưa tham gia chi trả chi phí thu gom rác (So sánh với tiêu chí quy định đến năm 2015 là đạt).

- Tiêu chí 18.8: Chất thải, nước thải trong khu dân cư, chợ, cơ sở sản xuất kinh doanh được thu gom và xử lý theo quy định và người dân có chi trả phí xử lý;

Toàn xã có 33 phum, sóc, khu dân cư, 02 chợ, 98 cơ sở SXKD, trong đó chưa có phum, sóc, khu dân cư, chợ, cơ sở SXKD nào có hệ thống thu gom, xử lý chất thải, nước thải theo quy định (so sánh với tiêu chí quy định đến năm 2015 là đạt).

- Tiêu chí 18.9: Nghĩa trang, nghĩa địa được xây dựng theo quy hoạch;Toàn xã hiện chưa có nghĩa trang, nghĩa địa được quy hoạch theo quy định mà chỉ có

nghĩa trang, nghĩa địa xây dựng tự phát do đó cần quy hoạch sắp xếp lại 01 cái; (so sánh với tiêu chí quy định đến năm 2015 là đạt).

V. Nhóm tiêu chí xây dựng hệ thống chính trị 19. Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh:- Tổng số cán bộ, công chức hiện đang công tác ở xã 79 người. - Trình độ học vấn của cán bộ, công chức xã, số có trình độ học vấn cấp 2: 35 người,

chiếm 44,3 %, cấp 3: 24 người, chiếm 30,4 %; trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: có trình độ đại học, cao đẳng 8 người (có 01 người đang học ĐH), chiếm 10%, trung cấp 12 người, chiếm 15 %. Số cán bộ đảng viên đã thông qua các lớp lý luận chính trị (từ trung cấp trở lên) 08 người.

Tổng số cán bộ xã hiện có 79 người, trong đó cán bộ có trình độ chuyên môn nghiệp vụ đạt chuẩn 19 người, chiếm tỷ lệ 19 % so tổng số cán bộ xã, cụ thể như sau :

+ 19.1.1: cán bộ công chức cấp xã (7 chức danh chuyên môn) Cán bộ công chức cấp xã có 11 người; trong đó đã đạt chuẩn 09 người, đạt tỷ lệ 81,8

%, chưa đạt chuẩn 02 người, chiếm tỷ lệ 18,2 %; (so sánh với tiêu chí quy định đến năm 2015 là đạt).

+ 19.1.2: cán bộ chuyên trách cấp xã (12 chức danh chuyên môn)

11

Page 12: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

Cán bộ chuyên trách có 10 người; trong đó, đã đạt chuẩn 06 người, đạt tỷ lệ 60%, chưa đạt chuẩn 04 người, chiếm tỷ lệ 40 %; (so sánh với tiêu chí quy định đến năm 2015 là đạt).

+ 19.1.3: cán bộ không chuyên trách cấp xã và trưởng khóm, ấp (3 chức danh chuyên môn);

Cán bộ không chuyên trách có 58 người; trong đó, đã đạt chuẩn 24 người, đạt tỷ lệ 41,38 %, chưa đạt chuẩn 34 người, chiếm tỷ lệ 58,62 %; (so sánh với tiêu chí quy định đến năm 2015 là đạt).

.- Tiêu chí 19.2: có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định;Hệ thống chính trị cơ sở của xã có đủ các tổ chức (so sánh với tiêu chí quy định đến

năm 2015 là đạt).- Tiêu chí 19.3: Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh”;Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn trong sạch, vững mạnh (thống kê từ năm

2006 đến nay); (so sánh với tiêu chí quy định đến năm 2015 là đạt).- Tiêu chí 19.4: các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở

lên;Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên; (so sánh với

tiêu chí quy định đến năm 2015 là đạt).Tiêu chí 19.5: thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở và thủ tục hành chính theo cơ

chế một cửa;- Nhận xét về trình độ, năng lực của cán bộ xã đã đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong

tình hình mới chưa: Tương đối đáp ứng theo yêu cầu; (so sánh với tiêu chí quy định đến năm 2015 là đạt).

- Quy chế dân chủ ở cơ sở : Luôn phát huy quyền làm chủ của nhân dân gắn liền với cơ chế “ Đảng lãnh đạo, nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ ” Vận động nhân dân thực thi chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước với phương châm dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra; công tác cải cách hành chính luôn được quan tâm nên việc thực hiện ngày càng đi vào chiều sâu trên tinh thần “ trách nhiệm một cửa thân thiện”; (so sánh với tiêu chí quy định đến năm 2015 là đạt).

20. An ninh trật tự xã hội:- Tiêu chí 20: an ninh trật tự xã hội được giữ vững;Tình hình ANCT – TTATXH được giữ vững. Ủy ban nhân dân xã luôn quan tâm đến

2 lực lượng công an và xã đội, thường xuyên chỉ đạo cho 2 LL xây dựng kế hoạch bảo vệ an ninh quốc phòng, phòng chống tệ nạn xã hội, tấn công tội phạm, tạo điều kiện thuận lợi cho 2 LL hoạt động. Quan tâm chăm lo đời sống mọi mặt cho LL dân phòng, dân quân, dự bị động viên, gia đình quân nhân tại ngũ, cựu chiến binh. Thành lập các Ban chỉ đạo và triển khai các văn bản pháp luật liên quan đến an ninh quốc phòng. Chú trọng công tác tuyển quân, thường xuyên kiểm tra từ các bước xét duyệt đến giao quân, làm tốt công tác tuyên

12

Page 13: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

truyền luật NVQS, tổ chức lệnh trao gọi thanh niên nhập ngũ và hội trại tòng quân, đề ra nhiều giải pháp phù hợp đảm bảo chất lượng và hiệu quả, nhiều năm liền hoàn thành chỉ tiêu trên giao (so sánh với tiêu chí quy định đến năm 2015 là đạt).

C. NHỮNG HẠN CHẾ, YẾU KÉM VÀ NGUYÊN NHÂN: I. Những hạn chế yếu kém:1. Đánh giá chung về sản xuất nông nghiệp, xây dựng cơ sở hạ tầng và đời sống

nhân dân:a. Về nông nghiệp :- Tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm còn thấp, chưa đều ở từng lĩnh vực, tỷ

trọng nông nghiệp còn cao. Chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi so với yêu cầu còn chậm.- Việc ứng dụng tiến bộ KHCN vào sản xuất chỉ đáp ứng được cơ giới hóa trong khâu

làm đất, từng bước điện khí hóa trong khâu bơm tiêu chống úng, cơ giới hóa trong khâu thu hoạch và bảo quản nông sản sau thu hoạch tỷ lệ còn thấp.

b/ Về nông thôn :- Phát triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp quy mô nhỏ, chưa thu hút vốn đầu tư,

chiếm tỷ trọng còn thấp trong cơ cấu kinh tế.- Hoạt động thương mại - dịch vụ tuy có phát triển nhưng mới chỉ đáp ứng được

những yêu cầu thiết yếu trong trao đổi mua bán của người dân.c. Về xây dựng cơ sở hạ tầng:- Giao thông: những năm qua nhờ sự đầu tư của Chương trình 135 nhiều tuyến đường

liên xã, ấp đã được bêtông hóa. Tuy nhiên cũng còn nhiều tuyến đường cần phải được đầu tư xây dựng và nâng cấp để đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân.

- Thủy lợi: nhiều tuyến kinh cấp III, kênh nội đồng đã bồi lắng chưa được nạo vét kịp thời để bơm tưới phục vụ sản xuất.

- Trường học: những năm qua mặc dù đã được đầu tư xây dựng nhưng vẫn còn những điểm trường, phòng học và các trang thiết bị xuống cấp, chưa đáp ứng yêu cầu dạy và học.

- Nước sạch: tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch còn thấp. - Điện: tỷ lệ hộ sử dụng điện sinh hoạt còn thấp so với bình quân chung của huyện.- Đất ở, nhà ở: mặc dù xã được đầu tư xây dựng 01 tuyến dân cư vượt lũ để giải quyết

vấn đề đất ở, nhà ở cho hộ nghèo gặp khó khăn, nhưng hiện nay vẫn chưa thi công xong nên vẫn chưa giải quyết được số hộ nghèo không đất hoặc số hộ còn sống trong vùng lũ, từ đó đã lấn chiếm trên các tuyến kênh, rạch.

- Về đời sống vật chất và tinh thần của nông dân những năm qua đã từng bước được cải thiện, nhà ở, các phương tiện phục vụ sản xuất và sinh hoạt được mua sắm ngày càng nhiều, tích cực tham gia đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng. Tuy nhiên một bộ phận dân

13

Page 14: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

nghèo đời sống gặp nhiều khó khăn việc sử dụng vốn vay xóa đói giảm nghèo hiệu quả thấp, tỷ lệ hộ nghèo giảm nhưng chưa vững chắc, một bộ phận có khả năng tái nghèo.

- Số lao động được giải quyết việc làm hằng năm đạt chỉ tiêu đề ra, công tác đào tạo nghề được quan tâm thực hiện. Tuy nhiên tỷ lệ lao động qua đào tạo còn thấp.

2. Những bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tiễn :- Là xã có đông đồng bào dân tộc Khmer, trình độ dân trí còn hạn chế nên trong sản

xuất còn một số ít bà con chưa biết áp dụng KHKT vào đồng ruộng, nên dẫn đến năng suất còn thấp.

- Mặt khác xã Ô Lâm là xã đặc biệt khăn nên công tác xã hội hóa còn gặp nhiều khó khăn.

4. Đánh giá tổng hợp mức độ đạt được tiêu chí nông thôn mới:- Số tiêu chí đã đạt : 8 tiêu chí và 14 chỉ tiêu đã vượt cụ thể như sau : tiêu chí số 2

(2.1); tiêu chí số 5 (5.1); tiêu chí số 11; tiêu chí số 15 (15.1); tiêu chí số 16 (16.2); tiêu chí số 17; tiêu chí số 18 (18.4.1; 18.4.2; 18.4.4); tiêu chí số 19 (19.2; 19.3; 19.4; 19.5); tiêu chí số 20.

- Số tiêu chí có mức độ đạt được từ 50% đến dưới 100% so với tiêu chí quy định gồm 8 tiêu chí và 12 chỉ tiêu cụ thể như sau : tiêu chí số 3 (3.1); tiêu chí số 4 (4.3.1); tiêu chí số 6 (6.2); tiêu chí số 9 (9.2); tiêu chí số 10 (10.1; 10.3; 10.4); tiêu chí số 15 (15.2); tiêu chí số 18 (18.4.3; 18.5); tiêu chí số 19 (19.1.1; 19.1.2).

- Số tiêu chí có mức độ đạt thấp dưới 50% so với tiêu chí quy định gồm 17 tiêu chí và 32 cụ thể : tiêu chí số 1 (1.1; 1.2); tiêu chí số 2 (2.2); tiêu chí số 3 (3.2; 3.3); tiêu chí số 4 (4.1; 4.2; 4.3.2; 4.3.3; 4.3.4); tiêu chí số 5 (5.2); tiêu chí số 6 (6.1); tiêu chí số 7 (7.1; 7.2); tiêu chí số 8; tiêu chí số 9 (9.1; 9.3); tiêu chí số 10 (10.2); tiêu chí số 12; tiêu chí số 13; tiêu chí số 14; tiêu chí số 15 (15.3; 15.4); tiêu chí số 16 (16.1); tiêu chí số 18 (18.1; 18.2; 18.3; 18.6; 18.7; 18.8; 18.9); tiêu chí số 19 (19.1.3).

II. Nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém:- Một là: trong sản xuất nông nghiệp tuy có sự chuyển biến theo hướng sản xuất hàng

hóa, nhưng vẫn mang tính chất nhỏ lẽ thiếu bền vững, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh còn thấp. Ngành nghề, tiểu thủ công nghiệp chiếm tỷ trọng thấp trong cơ cấu kinh tế chưa đáp ứng nhu cầu giải quyết việc làm tại chổ cho nông dân và người lao động. Lĩnh vực thương mại, dịch vụ chưa được đầu tư để đáp ứng yêu cầu cho sự phát triển.

- Hai là: về xây dựng cơ sở hạ tầng như giao thông, thủy lợi…thiếu đồng bộ.- Ba là: trình độ dân trí còn thấp, công tác đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm

còn nhiều bất cập, chất lượng cuộc sống về vật chất, tinh thần của người dân chưa cao. Công tác xóa đói giảm nghèo chưa thật sự bền vững.

- Bốn là: Do trình độ học vấn của người dân còn hạn chế cho nên chưa thực sự quan tâm đến việc học tập của con em.

14

Page 15: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

- Năm là: sự chỉ đạo của cấp ủy, điều hành của chính quyền trên một số lĩnh vực chưa tập trung, đôi lúc còn lúng túng, bị động chưa tháo gỡ kịp thời. Trình độ năng lực của cán bộ ở một số lĩnh vực chưa đáp ứng yêu cầu được giao. Vai trò tham mưu của các ngành, của cán bộ chuyên môn chưa theo kịp yêu cầu phát triển của xã hội.

PHẦN II KẾ HOẠCH XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2011 - 2020Thực hiện nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 BCH TW Đảng khóa X và kế hoạch hành

động của Tỉnh ủy, Chương trình (kế hoạch) hành động của Huyện ủy “về nông nghiệp, nông dân, nông thôn”. UBND xã Ô Lâm xây dựng kế hoạch phát triển nông thôn mới gắn với đảm bảo an ninh quốc phòng và xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh giai đoạn 2011 – 2020 với những nội dung cụ thể như sau:

A. MỤC TIÊU: I. Mục tiêu chung:- Tổ chức lại sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa phát triển toàn diện,

bền vững, có năng suất, có chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh cao. Trong đó chú trọng khai thác các sản phẩm có lợi thế như sản xuất vụ 3, trồng đậu phộng, mè đen, …

- Khai thác triệt để tiềm năng lợi thế, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển tiểu thủ công nghiệp, đặc biệt là các ngành nghề truyền thống, dịch vụ ở nông thôn với cơ cấu kinh tế hợp lý, gắn với chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng tiến bộ, nhằm giải quyết việc làm tăng thu nhập cho nông dân và người lao động.

- Thực hiện đồng bộ và có hiệu quả các giải pháp để xóa đói giảm nghèo bền vững, thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, từng bước nâng cao chất lượng cuộc sống vật chất và tinh thần cho nông dân.

- Từng bước hoàn thiện cơ sở hạ tầng nông thôn, thực hiện phương châm “nhà nước và nhân dân cùng làm”, tạo điều kiện cho “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” và cùng hưởng lợi trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tiến tới xây dựng nông thôn mới phát triển toàn diện theo hướng văn minh, gắn với bảo vệ môi trường sinh thái, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội.

II. Mục tiêu cụ thể:1. Về sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn:- Giá trị sản xuất nông nghiệp năm 2015 đạt 245 tỷ đồng, tăng 15% so năm 2010 và

đến năm 2020 đạt 280 tỷ đồng, tăng 35% so với năm 2010.- Giá trị sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp năm 2015 đạt 4,5 tỷ đồng, tăng

50% so năm 2010 và đến năm 2020 đạt 9 tỷ đồng, tăng 100% so với năm 2010.- Giá trị thương mại - dịch vụ năm 2015 đạt 8,2 tỷ đồng, tăng 70 % so năm 2010 và

năm 2020 đạt 11 tỷ đồng tăng 110% so với năm 2010.- Chuyển dịch mạnh mẽ cơ cấu kinh tế, theo hướng tăng nhanh tỷ trọng công nghiệp,

dịch vụ và thương mại. Phấn đấu đến năm 2015 khu vực nông, lâm, thủy sản còn 74%(ước năm 2010: 86%), khu vực công nghiệp – xây dựng chiếm 12% (ước năm 2010: 4%), khu

15

Page 16: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

vực dịch vụ - thương mại chiếm 14% (ước năm 2010: 10%). Đến năm 2020 khu vực nông, lâm, thủy sản còn 60%, khu vực công nghiệp – xây dựng chiếm 18%, khu vực dịch vụ - thương mại chiếm 22%.

- Thu ngân sách trên địa bàn năm 2015 đạt 2.310 triệu đồng, tăng 15% so năm 2010 và năm 2020 đạt 2.790 tỷ đồng, tăng 30% so với năm 2010.

- Tăng thu nhập dân cư nông thôn đến năm 2020 gấp 0,5 lần so với năm 2010.2. Về xây dựng nông thôn mới: Xây dựng nông thôn đạt các tiêu chí nông thôn mới; phấn đấu đến năm 2015 đạt

chuẩn xã nông thôn mới; trong đó tiêu chí số 1 (quy hoạch) phải hoàn thành trong quí I/2011. Phấn đấu để đến năm 2015 đạt nông thôn mới và năm 2020 đạt mức chuẩn, cụ thể như sau:

- Giai đoạn 2010 - 2015: có 7 tiêu chí và 58 chỉ tiêu (trong đó tiêu chí 1 gồm 2 chỉ tiêu) đạt và vượt so chỉ tiêu tiêu chí quy định năm 2015, cụ thể như sau:

NămSố lượng chỉ tiêu đạt và vượt so chỉ tiêu tiêu chí quy định

2015

Nội dung tiêu chí, chỉ tiêu (ghi mã số theo QĐ 1958/QĐ-UBND)

Năm 2010 25(gồm 4 tiêu chí và 21 chỉ

tiêu)

2.1, 4.2, 4.3.3, 4.3.5, 10.1, 10.3, 11, 12, 14, 15.1, 15.2, 15.4, 16.2, 17, 18.4.1, 18.4.2, 18.4.4, 18.7, 18.8, 19.1.1, 19.2, 19.3, 19.4, 19.5, 20

Năm 2011 8(gồm 1 tiêu chí và 6 chỉ tiêu)

1.1, 1.2, 4.3.1, 4.3.2, 5.1, 7.1, 18.1, 18.4.3

Năm 2012 5 chỉ tiêu 4.1, 4.2, 5.2, 18.3, 18.5

Năm 2013 8 (2 tiêu chí và 6 chỉ tiêu) 3.3, 4.3.4, 8, 9.2, 9.3, 13, 18.6, 18.9

Năm 2014 10 chỉ tiêu 2.2, 3.1, 3.2, 6.1, 7.2, 15.3, 16.1, 18.2, 19.1.2, 19.1.3

Năm 2015 3 chỉ tiêu 6.2, 10.2, 10.4

Giai đoạn 2010 – 2015

7 tiêu chí và 58 chỉ tiêu

- Giai đoạn 2016 - 2020: có 01 tiêu chí và 19 chỉ tiêu đạt và vượt so chỉ tiêu tiêu chí quy định năn 2020, cụ thể như sau:

NămSố lượng tiêu chí đạt và vượt so chỉ tiêu tiêu chí

quy định 2020

Nội dung tiêu chí (ghi mã số theo QĐ

1958/QĐ-UBND)

Năm 2016

16

Page 17: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Giai đoạn 2016 – 2020 1 tiêu chí và 19 chỉ tiêu 2.1, 3.2, 3.3, 4.1, 4.2, 4.3.2, 4.3.4, 4.3.5, 6.1, 7.1, 7.2, 9.2, 9.3, 10.2, 10.3, 13, 15.3, 16.1, 18.1, 18.3

B. CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU

I. Xây dựng nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa phát triển toàn diện, bền vững:

Phát triển sản xuất nông nghiệp phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của huyện đến năm 2020. đẩy mạnh phát triển sản xuất nông, thủy sản hàng hóa theo hướng tập trung chuyên canh và đa dạng hóa sản phẩm; trong đó chú trọng khai thác các sản phẩm có lợi thế như : Lúa Nàng Nhen, cây mè, đậu phộng, đậu xanh, cây dược liệu, ……….

1. Về sản xuất trồng trọt:Sử dụng có hiệu quả diện tích đất trồng lúa, tập trung đầu tư thâm canh tăng vụ, tăng

diện tích gieo trồng và chuyển dịch cơ cấu sản xuất để nâng cao giá trị, chất lượng sản phẩm, phấn đấu đạt:

- Tổng diện tích gieo trồng năm 2015 đạt 4650 ha tăng 1,5%, so năm 2010 và đến năm 2020 đạt 4360ha giảm 2% so với năm 2010.

- Sản lượng lương thực năm 2015 đạt 25.300 tấn tăng 2,5% so năm 2010 và đến năm 2020 đạt 23.450 tấn không giảm so với năm 2010.

2. Về chăn nuôi, thủy sản:- Phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm; trong đó xác định lợi thế con nuôi để khuyến

khích phát triển chăn nuôi hàng hóa quy mô trang trại theo phương thức chăn nuôi công nghiệp, bán công nghiệp, đảm bảo an tòan dịch bệnh, bảo vệ môi trường và phù hợp với nhu cầu tiêu thụ của thị trường; tăng cường kiểm soát chăn nuôi truyền thống để phát triển bền vững.

Dự kiến đến năm 2015 chăn nuôi gia súc của xã về đàn trâu,bò, heo là: 10.290 con; đàn gia cầm (gà, vịt) là: 16.200 con.

- Tổ chức lại nghề nuôi thủy sản theo quy hoạch, gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ trong đó xác định lợi thế giống thủy sản nuôi và thị trường tiêu thụ để định hướng phát triển.

17

Page 18: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

3. Về lâm nghiệp :Tổ chức triển khai thực hiện công tác bảo vệ PCCR đặc biệt vào mùa khô, nắng nóng

phải tổ chức canh gức chặc chẽ, vận động nhân dân trồng cây phân tán theo các tuyến kênh, lộ nông thôn nhằm tạo môi trường sinh thái và chống sạt lở.

II. Về phát triển công nghiệp, TTCN, dịch vụ thương mại nông thôn:1. Về công nghiệp, TTCN :- Veà coâng nghieäp xaõ hieän coù 5 nhaø maùy xay xaùt vaø dự

kiến có 1 nhaø maùy cheá bieán dược liệu (của Cty Domesco) sẽ xây dựng vào năm 2011. Töø ñoù caùc nhaø ñaàu tö seõ taän duïng cô hoäi naøy ñeå phaùt trieån caùc nhaø maùy xay xaùt, lau boùng gaïo, chế biến các loại thuốc dược liệu,…. Maëc khaùc; theo ñònh höôùng chuyeån dòch cô caáu theo höôùng taêng tyû leä coâng nghieäp xaõ seõ môøi goïi ñaàu tö ñeán naêm 2015 döï kieán seõ phaùt trieån theâm töø 2 ñeán 3 nhaø maùy, thu huùt moät löôïng lao ñoäng cuûa ñòa phöông töông öùng.

- Veà tieåu thuû coâng nghieäp hieän coù; 1 tổ làm đường thốt nốt (25 lao ñoäng), 1 tổ đan đệm bàn (15 lao động), 1 tổ thêu rua theo truyền thống (15 lao động), 02 cơ sở sửa chữa máy nông nghiệp, 02 xưởng cưa xẻ gỗ và 01 cơ sở hàn tiện.

Trên cơ sở ngành nghề tiểu thủ công nghiệp hiện có, xác định tiềm năng lợi thế của xã và các ngành nghề có triển vọng, có thị trường tiêu thụ để định hướng khôi phục và khuyến khích phát triển : Tiếp tục khuyến khích mở rộng qui mô sản xuất đối với các cơ sở hàn tiện, sửa chữa máy nông nghiệp, thực hiện chương trình khuyến công tạo điều kiện cho các cơ sở mạnh dạn đầu tư, mở rộng qui mô sản xuất, đào tạo tay nghề cho lao động tại địa phương, phát triển các dịch vụ tiêu thụ công nghiệp phục vụ sản xuất nông nghịệp nhát là công nghệ sau thu hoạch nhằm nâng cao giá trị sản phẩm.

2. Đẩy mạnh hoạt động dịch vụ, thương mại ở nông thôn :Caên cöù ñònh höôùng chuyeån dòch cô caáu kinh teá theo höôùng

taêng tyû leä coâng nghieäp, dòch vuï, thöông maïi; xaùc ñònh ñeán naêm 2020 cuï theå nhö sau:

- Töø naêm 2010 ñeán naêm 2020 noùi chung veà cô sôû haï taàng phaùt trieån caû soá löôïng vaø chaát löôïng; xe oâtoâ coù troïng taûi treân döôùi 3 taán ñi laïi thuaän tieän trong vieäc giao thöông vaø vaän chuyeån haøng hoùa noâng saûn suoát tuyeán lieân xaõ (Cô Tô, Ô Lâm, An Tức, Lương An Trà và Tri Tôn).

Tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư họat động SX, KD trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ; trong đó: tiếp tục tạo điều kiện thuận lợi khuyến khích đầu tư phát triển kinh doanh dịch vụ trên địa bàn.

- Quy họach xắp xếp lại hệ thống chợ nông thôn; Hieän taïi xaõ coù 2 chợ, trong đó có 1 chôï trung taâm xaõ coù khoảng 90 cô sôû ñang hoïat ñoäng kinh doanh thu huùt trên 100 lao ñoäng. Trên cơ sở đầu tư nâng cấp, sửa chữa lại chợ trung tâm xã theo hướng văn minh, bảo vệ môi trường, xã seõ naâng caáp chôï

18

Page 19: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

naøy thaønh chôï ñaït chuaån chôï vaên hoùa ñeán naêm 2020. Töø ñoù döï kieán taêng haøng naêm bình quaân laø 10 cô sôû ñeán naêm 2020 xaõ coù toång coäng 200 cô sôû vôùi soá lao ñoäng töông öùng khoảng treân döôùi 300 ngöôøi. Từ đó tạo điều kiện cho các cơ sở SX-KD thành lập mới hoặc đầu tư mở rộng quy mô với nhiều hình thức đưa sản phẩm hàng hóa, dịch vụ về nông thôn, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nhân dân, cũng là biện pháp nâng cao sức mua, kích cầu thị trường nông thôn.

III. Xây dựng nông thôn đạt các tiêu chí nông thôn mới :Tổ chức điều tra, khảo sát đánh giá hiện trạng, tham vấn rộng rải cộng đồng dân cư

trên địa bàn xã để xây dựng kế hoạch xây dựng nông thôn mới với các nội dung cụ thể như sau:

1. Nhóm tiêu chí quy hoạch:1.1. Quy hoạch và thực hiện quy hoạch (tiêu chí số 1) :- Năm 2011:+ Quy hoạch sử dụng đất, hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng

hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ.b)Nhiệm vụ: quí I/2011 xây dựng xong quy hoạch sử dụng đất dựa vào quy hoạch

phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội – môi trường, phát triển khu dân cư, mở rộng chỉnh trang các khu dân cư hiện có, đề án xây dựng nông thôn mới và kế hoạch hành động giai đoạn 2011 – 2015, định hướng đến năm 2020. Đồng thời điều chỉnh và bổ sung các quy hoạch hiện có theo chuẩn mới. Nguồn vốn từ ngân sách trên hổ trợ(150 triệu đồng cho 2 quy hoạch).

2. Nhóm tiêu chí hạ tầng kinh tế - xã hội:2.1. Giao thông (tiêu chí số 2): a) Mục tiêu: cải tạo nâng cấp, xây dựng mới đường giao thông nông thôn đạt tiêu

chuẩn kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải; - Tiêu chí 2.1: Xã có 6km đường giao thông chính đến trung tâm xã đã đạt tiêu chuẩn

thiết kế. - Tiêu chí 2.2: Tỷ lệ km đường giao thông từ trung tâm xã đến các ấp, liên ấp ra cánh

đồng đạt chuẩn đường loại A. * Thực trạng: chỉ tiêu này xã đạt được 12,6% tương đương 5km (quy định năm 2015

đạt 40% tương đương 15,8 km, năm 2020 là 50% tương đương 29,8 km).- Lộ trình cụ thể sau :+ Năm 2011 : . Đầu tư bê tông tuyến lộ từ ấp Phước Bình -> Phước Thọ, chiều dài 3km và 8 cống

hộp. Kinh phí 5.400 triệu đồng.. Đầu tư bê tông tuyến lộ Kênh đầu xã ấp Phước Lợi, chiều dài 800m. Kinh phí 1.440

triệu đồng.

19

Page 20: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

. Xây dựng mới cầu treo ấp Phước Thọ để tạo thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa của nhân dân, chiều dài 40m. Kinh phí 250 triệu đồng.

. Nâng cấp từ nhà ông Krắc đến cuối xóm Ô tà tưng với chiều dài 350m (cần 2 cống). Kinh phí 675 triệu đồng.. Nâng cấp từ nhà Néang Boi (cập chợ) đến Kênh NP I với chiều dài 1000m. Kinh phí

1000 triệu đồng.. Nâng cấp Lộ trung tâm xã đến nhà chau Nhum (Tà Păng Slen) với chiều dài 350m

(cần 3 cống). Kinh phí 675 triệu đồng.. Nâng cấp từ nhà Chau Húch đến cuối xóm Tà Păng Slen trên với chiều dài 500m

(cần 3 cống). 1050 triệu đồng.. Nâng cấp từ nhà Chau Húch đến cuối xóm Tà Păng Phluôs dưới với chiều dài 300m

(cần 1 cống). 550 triệu đồng.+ Năm 2012 :. Đầu tư : Bê tông hóa tuyến lộ từ chùa Kăm Plưng đến Kênh Ninh Phước I (Cột Kà

Quê), chiều dài 2km. Kinh phí 3.600 triệu đồng.. Đầu tư : Bê tông hóa tuyến lộ từ Hương lộ 15 đi qua Chùa SomXây đến Phum Chơ

Tơl Kras thuộc ấp Phước Thọ, chiều dài 2,2km. Kinh phí 3.960 triệu đồng.. Mở mới : Cuối xóm Là Ka đến Tuyến Dân cư KS8 với chiều dài 700m, xây dựng 3

cống thoát lũ núi. Kinh phí 2.440 triệu đồng.. Nâng cấp Lộ trung tâm xã (từ nhà Chau Sem) đến nhà Néang Kunh, với chiều dài

100m (cần 1 cống). Kinh phí 300 triệu đồng.. Nâng cấp từ Lộ liên ấp (nhà Chau Chanh) đến cuối Xóm Prây Tà Pun, với chiều dài

300m. Kinh phí 450 triệu đồng.. Xây dựng 4 cầu treo qua kênh H,I,J,K với kinh phí 800 triệu đồng,. Năm 2013 :. Đầu tư : Bê tông hóa tuyến lộ từ Hương lộ 15 qua chùa B52 đến Phum Kà Pung

thuộc ấp Phước Thọ, chiều dài 2km. Kinh phí 3.600 triệu đồng.. Nâng cấp lộ liên ấp (nhà ông Chau Túch) đến nhà Chau Sóc Sa, với chiều dài 250m

và 3 cống thoát lũ núi. Kinh phí 1.350 triệu đồng.. Mở mới : Từ lộ liên ấp (nhà ông Chau Quang) đến cuối xóm Onh Đôn Tô, với chiều

dài 200m và 2 cống thoát lũ núi. Kinh phí 1.040 triệu đồng.. Nâng cấp lộ từ Xóm ta Păng Tây đến cuối xóm Đay Ka Pơ với chiều dài 600m.

Kinh phí 1.080 triệu đồng.. Nâng cấp lộ Xóm Đon Tung (nhà ông Kunh) đến nhà ông Sol với chiều dài 500m.

Kinh phí 900 triệu đồng.. Xây dựng 4 cầu treo qua kênh L,M,N,O với kinh phí 800 triệu đồng,+ Năm 2014 :. Đầu tư tuyến lộ nông thôn cặp Kinh Ninh Phước I từ ấp Phước Lợi đến Kênh Sườn 8, dài 3,7 km. Kinh phí 6.600 triệu đồng.. Nâng cấp và bê tông hóa lộ nông thôn cặp Kinh Ninh Phước I từ ấp Phước Lợi đến

giáp ấp Phú Lâm xã Lương An Trà, chiều dài 5,5km. Kinh phí 5.500 triệu đồng.. Nâng cấp đường lộ từ HL15 đến cuối xóm Ô Thôm, với chiều dài 500m. Kinh phí 750 triệu đồng.

20

Page 21: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

. Nâng cấp Lộ trung tấm xã (từ nhà Chau An) đến giáp lộ liên ấp phước lợi (nhà Sa Vu Thy), với chiều dài 500m. Kinh phí 900 triệu đồng.

. Mở mới : Từ lộ trung tâm xã (nhà Néang Nhây) đến Xóm Thngay Đon Kum, với chiều dài 200m (cần 3 cống ). Kinh phí 600 triệu đồng.

. Mở mới : Từ lộ kênh đầu xã (nhà Chau Ny) đên Xóm Sla Két với chiều dài khoảng 50m. Kinh phí 75 triệu đồng.

. Mở mới: từ lộ chùa Kăm phlưng đến phum Păngkhnol (nhà ông Chau Tên) với chiều dài 500m và 1 cống thoát lũ núi. Kinh phí 1.400 triệu đồng.. Nâng cấp từ xóm Rôn Cô (nhà bà Neáng Canh) đến Ban ấp Phước An với chiều dài 1500m và 1 cống thoát lũ núi. Kinh phí 3.000 triệu đồng.. Nâng cấp Xóm Ser Păng Rô (nhà chau Tui) đến nhà néang Săks với chiều dài 200m.

Kinh phí 300 triệu đồng.. Mở mới : Xóm Đon Preng từ nhà chau Chố đến nhà chau suône (cuối xóm) với

chiều dài 150m. Kinh phí 225 triệu đồng.. Mở mới : Xóm Là ka (nhà chau Cô) đến nhà chau Hum (cuối xóm) với chiều dài

200m. Kinh phí 300 triệu đồng.+ Năm 2016:. Mở mới: từ HL15 xóm Păng pô đến cuồi xóm (nhà ông Chau Phane) với chiều dài 400m. Kinh phí 600 triệu đồng.. Nâng cấp từ Lộ liên ấp (ban ấp) đến nhà ông Ôn Ngọc Hưng (Phum khnông) với

chiều dài 500m. Kinh phí 750 triệu đồng.. Nâng cấp từ điểm phụ trường tiểu học “B” đến cuối xóm (nhà ông Chau Quak với chiều dài 1200m (cần 3 cống). Kinh phí 2100 triệu đồng.. Nâng cấp từ lộ xóm Sróc Chuốt (Chau Sai) đến nhà ông Chau On với chiều dài 300m (cần 2 cống). Kinh phí 650 triệu đồng.. Nâng cấp Phum Khnông (nhà Neáng Noi) đến Xóm Sre Tonh Lê (nhà Neáng Lốp) với chiều dài 400m (cần 1 cống). Kinh phí 700 triệu đồng.. Nâng cấp lộ Chùa Kăm Phlưng (nhà Chau Meane) đến Cột Kà Vê (nhà Néang Dây) với chiều dài là 300m. Kinh phí 450 triệu đồng.. Xây dựng cầu treo qua Kênh đầu xã, chiều dài 40m. Kinh phí 350 triệu đồng.+ Năm 2017:. Xây dựng 02 cống hộp trên tuyến lộ từ ấp Phước Lợi đến Kênh Sườn 8, chiều dài mỗi cống hộp là 10m. Kinh phí 350 triệu đồng.. Xây dựng cầu bê tông cốt thép tại khu láng cát ấp Phước Bình, chiều dài 35m. Kinh

phí 250 triệu đồng.. Sửa chữa, nâng cấp lộ nông thôn từ ấp Phước Long – Phước Lộc - Phước Lợi, chiều

dài 4,2km, xây thêm 3 cống để thoát lũ núi. Kinh phí 250 triệu đồng.+Năm 2018 : . Nâng cấp đường phụ trường TH “A” đến nhà ông Chau Danh Sóc với chiều dài

600m. Kinh phí 900 triệu đồng.. Nâng cấp nhà ông Chau Nhun đến nhà ông Chau Hươne với chiều dài 300m. Kinh

phí 450 triệu đồng.21

Page 22: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

. Mở mới : Lộ liên ấp đến cuối Xóm tà Păng Khnonh với chiều dài 300m. Kinh phí 450 triệu đồng.

. Nâng cấp từ lộ liên ấp đến cuối Xóm Ô Chrâu với chiều dài 300m. Kinh phí 450 triệu đồng.

. Nâng cấp từ HL 15 đến cuối Xóm Ser ThLy với chiều dài 1000m. Kinh phí 1500 triệu đồng.

. Nâng cấp từ HL 15 đến nhà ông Chau Biên (phum Chrui La Via) với chiều dài 950m (cần 1 cống). Kinh phí 1525 triệu đồng.

. Nâng cấp từ lộ liên ấp đến cuối Xóm Sóc Ô với chiều dài 500m. Kinh phí 750 triệu đồng.

. Mở mới từ lộ liên ấp đến Xóm Ser Thnốt với chiều dài 200m. Kinh phí 300 triệu đồng.

. Mở mới Từ đường Chùa Kăm PhLưng đến Xóm Cột Ka Vê với chiều dài 200m. Kinh phí 300 triệu đồng.

. Mở mới từ lộ từ Kênh NPI đến xóm Cột Là Vê với chiều dài 300m và 01 cống (nhà chau Sone). Kinh phí 400 triệu đồng.

. Nâng cấp lộ đầu xóm Sre Tonh Lê (nhà chau Konh) đến cuối xóm : 200m. Kinh phí 300 triệu đồng.

. Nâng cấp lộ Xóm Chas (nhà chau Kóp) đến Chau Sang với chiều dài 150m. Kinh phí 225 triệu đồng.

+ Năm 2019 :. Mở mới : từ nhà Chau Sóc đến nhà thầy Ri Na (Tà Păng Phluôs dưới ) với chiều dài

300m (cần 1 cống). Kinh phí 550 triệu đồng.. Mở mới : Lộ liên ấp nhà ông Tà Lanh đến nhà nhun, khiêng (Ô Tà Tưng trên) với

chiều dài 350m. Kinh phí 525 triệu đồng.Tổng hợp theo biểu sau:

Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí số 1, giai đoạn 2011-2020

TT

TiêuChí

HiệnTrạng

Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 – 2020 (% so quy định)2015 2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

1 2.1 100 1002 2.2 11 40 50 15,6 22,9 26,4 36 40 42 48,5 50

b) Nhiệm vụ: giai đoạn 2011 - 2020 đầu tư xây dựng mới 53 tuyến đường giao thông, chiều dài 41,4 km, cầu giao thông cất mới 9 cầu, cống giao thông làm mới 8 cống hộp, 30 cống tròn. Tổng vốn đầu tư 66035 triệu đồng, trong đó: vốn đề nghị TW 33017 triệu đồng, vốn tỉnh 16508 triệu đồng, vốn huyện 8254 triệu đồng, vốn nhân dân đóng góp 8256 triệu đồng. Cụ thể như sau:

- Giai đoạn 2010 - 2015: đầu tư cải tạo nâng cấp, xây dựng mới 29 tuyến đường GT, chiều dài 28,2 km, cầu giao thông 8 cầu, cống giao thông 31 cống. Tổng vốn đầu tư 51010

22

Page 23: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

triệu đồng, trong đó: vốn đề nghị TW 25505 triệu đồng, vốn tỉnh 12752 triệu đồng, vốn huyện 6376 triệu đồng, vốn nhân dân đóng góp 6377 triệu đồng, cụ thể như sau :

* Đường liên ấp chiều dài 20,8 km, vốn đầu tư 31510 triệu đồng.* Đường ra cánh đồng chiều dài 7,4 km, vốn đầu tư 14800 triệu đồng. + Cầu giao thông: xây dựng mới 8 cầu giao thông, kinh phí 1600 triệu đồng+ Cống giao thông: xây dựng mới 31 cống, kinh phí 3100 triệu đồng. - Giai đoạn 2016 - 2020: đầu tư cải tạo nâng cấp, xây dựng mới 24 tuyến đường GT,

chiều dài 13,2 km, đường giao thông, cầu giao thông 2 cây, cống GT 7 cái. Vốn đầu tư: 15025 triệu đồng, trong đó: vốn đề nghị TW: 7512 triệu đồng, vốn tỉnh: 3756 triệu đồng, vốn huyện: 1878 triệu đồng, vốn nhân dân đóng góp: 1879 triệu đồng, cụ thể như sau:

+ Đường giao thông từ trung tâm xã về đến các ấp, đường liên ấp và đường ra cánh đồng 24 tuyến, chiều dài 13,2 km, kinh phí 13225 triệu đồng.

+ Cầu giao thông: xây dựng mới 2 cầu giao thông, kinh phí 500 triệu đồng.+ Cống giao thông: xây mới 13 cống, kinh phí 1300 triệu đồng.

Biểu: kế hoạch xây dựng GTNT giai đoạn 2011-2015

TT Hạng mục ĐVT SL

Kinh phí giai đoạn 2011 - 2020 (triệu đồng)

Tổng (triệu)

Phân kỳ thực hiện Nguồn vốn đầu tư11 – 15 16 – 20 Vốn Vốn Vốn Vốn Vốn

SLVĐT(tỷ) SL

VĐT(tỷ)

TW(tỷ)

tỉnh(tỷ)

Huyện(tỷ)

Dân(tỷ) Khác

1 GT chính đến TT xã:                          - SC nâng cấp  Km                        - Xây dựng mới                        

2

GT từ TT xã đến ấp,             Khóm, liên ấp,            Đường ra cánh đồng:            

  - SC nâng cấp            - Xây dựng mới Km 41,1 51.010 28,2 46.310 13,2 13.225 29.768 14.883  7.441   7.441    Tổng số   41,1 51.010 28,2 46.310 13,2 13.225 29.768  14.883 7.441  7.441   

c) Giải pháp thực hiện: - Đường giao thông từ trung tâm huyện đến xã. UBND xã vận động tháo dở các công trình vi phạm lộ giới và giữ vững cập nhật nâng chất.

- Đường giao thông từ xã đến các ấp, liên ấp. Xã tiếp tục thực hiện đề án vận động nhân dân sửa chữa lại các tuyến đường chính và xây dựng kế hoạch nâng cấp mở rộng, đầu tư một số tuyến đường liên ấp trọng điểm theo phương châm “nhà nước và nhân dân cùng làm”.

2.2. Thuỷ lợi (tiêu chí 3):a) Mục tiêu: - Tiêu chí 3.1 : hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất và phục

vụ dân sinh.* Thực trạng: hiện nay tiêu chí đạt 85% (quy định năm 2015 là 100%).* Lộ trình cụ thể như sau :+ Năm 2011 :

23

Page 24: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

. Nạo vét tuyến Kênh đầu xã chiều dài 1km = 8.100m3. Kinh phí 972 triệu đồng.

. Nạo vét tuyến kênh H,I,J chiều dài 3km = 30.000m3. Kinh phí 3.600 triệu đồng.+ Năm 2012:. Nạo vét tuyến kênh sườn 8 chiều dài 2km = 13.000 m3. Kinh phí 1.560 triệu đồng.. Nạo vét tuyến kênh K,M,O chiều dài 1,8km = 20.000m3. Kinh phí 2.400 triệu đồng.. Nạo vét tuyến kênh 3 và 4 chiều dài 1,5km = 12.000m3. Kinh phí 1440 triệu đồng.+ Năm 2013:. Nạo vét tuyến kênh L, N chiều dài 1,3km = 10.000m3. Kinh phí 1.200 triệu đồng.. Nạo vét tuyến kênh Ninh Phước I chiều dài 5,5km = 65.000m3. Kinh phí 7800 triệu

đồng.+ Năm 2014:

. Nạo vét tuyến kênh OL – AT chiều dài 1,5km = 12.000m3. Kinh phí 1440 triệu đồng.

- Tiêu chí 3.2: tỷ lệ km kênh mương xã quản lý được kiên cố hóa.* Thực trạng: hiện nay xã đạt được 16,7% (quy định năm 2015 là 25%, 2020 là

40%). * Lộ trình cụ thể như sau :

+ Năm 2013 : Tuyến Kênh I – J, tuyến khu vực co bưng ấp Phước Long - Phước Lộc dài 5km (rải cát). Tổng kinh phí 300 triệu đồng.

+ Năm 2016 : Tuyến kênh 3 – 4 ấp Phước Thọ dài 2,5km (rải cát). Tổng kinh phí 180 triệu đồng.

- Tiêu chí 3.3: tỷ lệ diện tích sản xuất nông nghiệp có hệ thống giao thông và thủy lợi nội đồng hoàn chỉnh.

* Thực trạng: đạt được 4,7% (quy định năm 2015 là 25%, năm 2020 35%). * Lộ trình cụ thể như sau :

+ Năm 2011 : Xây mới hệ thống đê bao kết hợp GTNT : . Tuyến co bưng ấp Phước Long – Phước Lộc với diện tích 300ha. Kinh phí

900 triệu đồng.. Tuyến Tiểu vùng 3 ấp Phước Long – Phước Lộc với diện tích 300ha. Kinh

phí 900 triệu đồng.. Tiểu vùng 4 ấp Phước Lộc – Phước Lợi với diện tích 250ha. Kinh phí 750

triệu đồng.+ Năm 2012 : Xây mới hệ thống đê bao kết hợp GTNT :

. Tuyến co bưng ấp Phước Bình – Phước Lợi với diện tích 150ha. Kinh phí 450 triệu đồng.

. Tuyến co bưng ấp Phước An – Phước Thọ với diện tích 450ha. Kinh phí 1.350 triệu đồng.

+ Năm 2013 : Xây mới hệ thống đê bao kết hợp GTNT :. Tuyến tiểu vùng 5 ấp Phước Lợi – Phước Bình – Phước An với diện tích

500ha. Kinh phí 1.500 triệu đồng.+ Năm 2017 : Xây mới hệ thống đê bao kết hợp GTNT :

24

Page 25: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

. Tuyến Tiểu vùng từ ấp Phước An – Phước Thọ với diện tích 250ha. Kinh phí 750 triệu đồng.

Tổng hợp theo biểu sau:Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí 3

TT

TiêuChí

HiệnTrạng

Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 – 2020 (% so quy định)2015 2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

1 3.1 85 100 1002 3.2 16,7 25 40 25 403 3.3 4,7 25 35 25 35

b) Nhiệm vụ: giai đoạn 2011 - 2020 thực hiện đầu tư, sửa chữa 24 công trình thủy lợi; tổng vốn đầu tư 27.492 triệu đồng, trong đó: vốn TW 13.746 triệu đồng, vốn tỉnh 6.873 triệu đồng, vốn huyện 3.436 triệu đồng, vốn nhân dân đóng góp 3.437 triệu đồng.

- Giai đoạn 2011 - 2015: cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới 22 công trình; tổng vốn đầu tư 26.562 triệu đồng, trong đó: vốn TW 13.281 triệu đồng, vốn tỉnh 6.640 triệu đồng, vốn huyện 3.320 triệu đồng, vốn nhân dân đóng góp 3.320 triệu đồng. Cụ thể như sau:

+ Kênh thủy lợi: thực hiện 14 công trình, cụ thể như sau: * Nạo vét: 14 tuyến, chiều dài 17,6 km+ Hệ thống đê bao: thực hiện 5 công trình, cụ thể như sau:* Sửa chữa nâng cấp hoàn thiện: 6 tuyến, chiều dài 20 km, diện tích phục vụ 1.950

ha.- Giai đoạn 2015 - 2020: cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới 2 công trình, tổng vốn đầu

tư 930 triệu đồng; trong đó: vốn TW 465 triệu đồng, vốn tỉnh 232 triệu đồng, vốn huyện 116 triệu đồng, vốn nhân dân đóng góp 117 triệuđồng, cụ thể như sau:

+ Hệ thống đê bao: thực hiện 1 công trình, diện tích phục vụ 250 ha.+ Hệ thống giao thông và thủy lợi nội đồng hoàn chỉnh: thực hiện 1 công trình, rãi cát

lộ cho tuyến kênh 3 – 4 ấp Phước Thọ dài 2,5km.Biểu: kế hoạch xây dựng HT thủy lợi giai đoạn 2011-2020

TT Công trình ĐVT SL

Kinh phí thực hiện giai đoạn 2011 – 2020 (triệu đồng)

TổngSố

Phân kỳ thực hiện Nguồn vốn đầu tư2011 - 2015 2016 -2020 TW Tỉnh Huyện Dân KhácSL VĐT SL VĐT

Tổng số 27.492 26.562 930 13.746 6.872 3436 34371 Kênh

- Nạo vét: Km 17,6- Đào mới km

2 Đê bao 5- XD mới- SC nâng cấp

3 Cống - SC nâng cấp- XD mới

25

Page 26: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

c. Giải pháp thực hiện:- Để đến năm 2015 hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất và

phục vụ dân sinh 100%. UBND xã tiếp tục rà soát nạo vét hàng năm, để xác định chính xác các hạng mục đầu tư, tranh thủ từ nguồn vốn thủy lợi phí và từ nguồn vận động NDĐG.

- Tập trung thực hiện đồng bộ hoàn chỉnh hệ thống thủy lợi cho từng tiểu vùng, nguồn vốn nhà nước và nhân dân cùng làm.

- Tiếp tục vận động nhân dân đóng góp sửa đê rãi cát các tuyến kênh đã nạo vét xong.2.3. Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, thực hiện cơ giới hóa nông nghiệp

(tiêu chí 4):a) Mục tiêu: - Tiêu chí 4.1: tỷ lệ diện tích được tưới tiêu bằng hệ thống trạm bơm điện: năm 2011

tăng thêm diện tích 400ha (ấp Phước Long) tỷ lệ đạt được 23,7%; năm 2013 tăng diện tích thêm 250ha (ấp Phước Thọ) 30,5%; năm 2014 tăng diện tích thêm 250 ha (ấp Phước Bình); Tổng diện tích được tưới tiêu bằng hệ thống trạm bơm điện tính đến năm 2015 là 900 ha đạt tỷ lệ 45,7%.

- Tiêu chí 4.2: tỷ lệ diện tích sản xuất lúa thu hoạch bằng máy: năm 2012 tỷ lệ thu hoạch đạt 25,8 = 200ha, năm 2013 đạt 39,7% = 500ha, năm 2014 đạt 63,5% = 800ha so với chỉ tiêu qui định đến cuối năm 2015 đạt.

- Tiêu chí 4.3.1: tỷ lệ diện tích lúa áp dụng chương trình “3 giảm - 3 tăng” tiếp tục duy trì và mở rộng phấn đấu đến năm 2013 đạt 100% diện tích.

Trong đó : Tỷ lệ diện tích ứng dụng chương trình “1 phải 5 giảm” (tỷ lệ đạt được năm 2013 là 15%= 1.053ha, và đến năm 2015 đạt 50%= 630ha.

- Tiêu chí 4.3.2: tỷ lệ diện tích sản xuất giống (tiêu chí này sẽ vận động nhân dân có đủ điều kiện để sản xuất nhân giống lúa, đến 2013 có 1,5 diện tích và duy trì nâng chất hàng năm đến năm 2015 đạt chuẩn.

- Tiêu chí 4.3.3: tỷ lệ diện tích sản xuất rau màu theo hướng an toàn, chất lượng xã có qui hoạch chọn 3 tiểu vùng sản xuất rau màu với tổng diện tích 460ha khu vực triền núi ở 3 ấp (Phước Long, Phước Lợi, Phước) (phấn đấu đến năm 2015 đạt chuẩn).

- Tiêu chí 4.3.4: tỷ lệ diện tích nuôi thủy sản theo các tiêu chuẩn chất lượng.* Thực trạng: hiện nay xã chưa đạt (quy định năm 2015 là 5%, năm 2020 là 10%).* Lộ trình cụ thể như sau :- Năm 2014: có 5% - 10% diện tích sản xuất rau màu theo hướng an toàn chất lượng.- Tiêu chí 4.3.5 : Tỷ lệ diện tích nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn chất lượng quốc tế

(SQF 1CM, globagap, . . ) * Thực trạng: chỉ tiêu xã chưa đạt (tiêu chí quy định năm 2015 đạt 10%).Tiếp tục quan tâm hổ trợ thực hiện các mô hình nuôi thủy sản sạch, trên mô hình đó

địa phương sẽ tiếp tục vận động dân thực hiện. Tổng hợp theo biểu sau:

26

Page 27: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí 4

TT

TiêuChí

HiệnTrạng

Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 – 2020 (% so quy định)2015 2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

1 4.1 11,9 30 40 23,7 30,5 45,72 4.2 16 40 60 25,8 39,7 63,53 4.3

4.3.1 89,6 90 1004.3.2 0 10 30 1,54.3.3 0 3 34.3.4 0 10 10 104.3.5 0 10 10

b) Nhiệm vụ: Giai đoạn 2011 - 2020 thực hiện đầu tư 4 công trình trạm bơm điện, hỗ trợ nông dân

mua mới 10 máy gặt lúa, xây dựng và triển khai nhân rộng 3 mô hình sản xuất lúa, rau màu, thủy sản theo hướng an toàn chất lượng; tổng vốn đầu tư 17200 đồng, trong đó: vốn nhân dân 17200 triệu đồng, cụ thể như sau:

- Giai đoạn 2011 - 2015: thực hiện kéo điện 4 trạm bơm điện (3 pha), tổng công suất 75 KVA, năng lực tưới tiêu 900 ha, đầu tư mới 10 máy gặt đập liên hợp; xây dựng và triển khai nhân rộng 3 mô hình sản xuất lúa, rau mà, sản xuất giống lúa. Tổng vốn đầu tư 10200 triệu đồng, trong đó: vốn nhân dân đóng góp 10200 triệu đồng, cụ thể như sau:

+ Xây dựng trạm bơm điện: thực hiện 4 trạm, công suất 75 KVA.+ Đầu tư mới máy gặt lúa 10 máy, trong đó:* Máy gặt đập liên hợp 10 máy+ Xây dựng và triển khai nhân rộng 3 mô hình sản xuất, cụ thể như sau:* Mô hình sản xuất lúa áp dụng chương trình “3 giảm - 3 tăng”, chương trình "01

phải, 05 giảm".* Mô hình sản xuất rau màu theo hướng an toàn chất lượng.* Mô hình nuôi thủy sản theo các tiêu chuẩn quốc tế.* Mô hình Globalgap.- Giai đoạn 2015 - 2020: đầu tư mới 10 máy gặt lúa; xây dựng và triển khai nhân

rộng 3 mô hình sản xuất lúa, rau màu, sản xuất giống lúa. Tổng vốn đầu tư 7000 triệu đồng, trong đó: vốn nhân dân đóng góp 7000 triệu đồng, cụ thể như sau :

Biểu: kế hoạch ứng dụng tiến bộ KHCN, cơ giới hóa NN giai đoạn 2011-2020

TT Công trình ĐVT SL

Kinh phí thực hiện giai đoạn 2011 – 2020 (triệu đồng)

TổngSố

Phân kỳ thực hiện Nguồn vốn đầu tư2011 - 2015 2016 -2020

TW Tỉnh Huyện Dân KhácSL

VĐT(triệu) SL VĐT

1 XD trạm bơm điện:

3200 3200

- Cải tạo nâng cấp:

Trạm

- XD mới 4 4 3200

27

Page 28: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

2 Đàu tư máy gặt lúa:

Máy 14000 14000

- Gặt đập LH 20 10 7000 10 7000- Gặt xếp dãy

3 Xây dựng mô hình sản xuất

MH

- SX lúa- SX rau màu- Thủy sản- Giống lúaTổng số 17200 17200

c. Giải pháp thực hiện:- Tập trung đẩy mạnh ứng dụng công nghệ sinh học, chuyển đổi nhân rộng các loại

giống cây trồng vật nuôi phù hợp với điều kiện tự nhiên của xã, tiếp tục triển khai thực hiện tốt đề án phát triển trạm bơm điện giai đoạn 2008 – 2012, kết hợp chủ trương hổ trợ của Chính Phủ cho việc phát triển thêm hệ thống trạm bơm điện và hệ thống bơm tưới tiêu.

- Thông báo nhanh cho bà con nông dân về chính sách ưu đãi của chính phủ về mua máy gặt đập liên hợp để người dân mua sắm nhiều hơn.

- Để đến năm 2015 diện tích sản xuất lúa ứng dụng chương trình 3 giảm 3 tăng đạt 90%, 1 phải 5 giảm đạt 10%. Tiếp tục mở rộng nâng chất và trình diễn làm mẫu cho hộ dân thấy được lợi ích thiết thực từ chương trình 3 giảm 3 tăng “1 phải 5 giảm”.

- Vận động nhân dân nhân rộng thực hiện trồng màu thí điểm và nhân rộng mô hình, nâng chất sản xuất theo hướng an toàn theo tiêu chuẩn cao hơn.

2.4. Điện (tiêu chí 5):a) Mục tiêu: - Tiêu chí 5.1: hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện* Thực trạng: chỉ tiêu này xã đạt 80%. * Lộ trình cụ thể như sau :- Năm 2011: hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỷ thuật của ngành điện.- Tiêu chí 5.2 : tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên.* Thực trạng: chỉ tiêu này xã đạt tỷ lệ 44,4%.* Lộ trình cụ thể như sau : - Năm 2011: hạ thế điện HL 15 đến phước Long, Phước Lộc, dài 2,5 km, tuyến Xóm

Là ka : 300m và tuyến Xóm Tà Păng Khnonh : 300m, phục vụ 120 hộ.- Năm 2012: hạ thế tuyến vào xóm Thngay Đon Kum : chiều dài 200m, Phum Chơn

Kđây : 250m, Phum Onh Đôn Tô : 200m, Xóm Prây tà Pun : 300m, xóm Sla Két : 50m (Phước Lợi) phục vụ cho 400 hộ sử dụng.

- Năm 2003 : hạ thế điện xóm Là ka : 300m, xóm Tà Păng Khnonh : 300m (Phước Long), xóm kà Pung : 600m, xóm Tà Păng Sết : 500m, HL 15 (chùa Kăm Phlưng) đến giáp An tức 3000m, từ HL 15 đến Chùa Xom Sây : 1000m (Phước Thọ) phục vụ cho 450 hộ sử dụng.

28

Page 29: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

- Năm 2014: Hạ thế xóm Ta Păng Tây : 600m (Phước Bình), từ cuối xóm Rôn Cô đến xóm Pách Mơk (ban ấp P. An) : 700m, xóm Păng Pô đến Xóm Păng Khnonh : 1500m (Phước An) phục vụ cho 580 hộ sử dụng.

- Năm 2016: Hạ thế điện xóm Sróc Ô : 600m, xóm Ser Thnốt : 700m, xóm Ser ThLy : 800m, xóm Sốc Đôn : 600m (Phước Bình) phục vụ cho 59 hộ.

Tổng hợp theo biểu sau:Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí 5

TT

TiêuChí

HiệnTrạng

Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 – 20202015 2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

1 5.1 80 100 1002 5.2 44,4 98 100 58,5 62,3 80 98 100

b) Nhiệm vụ: - Giai đoạn 2010 - 2015: thực hiện hạ thế 18 tuyến, dung lượng 75 KVA, cung cấp

mới điện sinh hoạt cho 1550 hộ; tổng vốn đầu tư 1260 triệu đồng, trong đó: vốn xã hội hóa 1260 triệu đồng, cụ thể như sau:

+ Xây dựng mới:* Đường dây hạ thế 12,6 km* Dung lượng 75 KVA* Cấp mới điện sinh hoạt: 1550 hộ.- Giai đoạn 2015 - 2020: thực hiện hạ thế 4 tuyến, dung lượng 50 KVA, cung cấp

mới điện sinh hoạt cho 59 hộ; tổng vốn đầu tư 270 triệu đồng, trong đó: vốn xã hội hóa 270 triệu đồng, cụ thể như sau:

+ Xây dựng mới:* Đường dây hạ thế 2,7 km* Dung lượng 50 KVA* Cấp mới điện sinh hoạt: 59 hộ

Biểu: kế hoạch xây dựng hệ thống điện giai đoạn 2011-2020

TT Công trình ĐVT SL

Kinh phí thực hiện giai đoạn 2011 – 2020 (triệu đồng)Tổng

Số(triệu đồng)

Phân kỳ thực hiện Nguồn vốn đầu tư2011 - 2015 2016 -2020

TW Tỉnh Huyện Dân KhácSL VĐT SL VĐT

1 Đường dây trung thế:

Km

- Cải tạo NC:- XD mới

2 Đường dây hạ thế:

Km

- Cải tạo nâng cấp- XD mới 12,6 2,7

3 Trạm biến áp:

Trạm

- Cải tạo nâng 29

Page 30: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

cấp

4 Cấp mới điện sinh hoạt

Hộ 1609 1530 1550 1260 59 270 1530

c. Giải pháp:- Để hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện đạt 100%. Xã kết hợp

với điện lực phát hoang, giải tỏa những chướng ngại vật, nhà vi phạm hành lang an toàn lưới điện, các nhà thầu bơm nước đảm bảo theo quy định của ngành điện.

- Đến năm 2015 hộ sử dụng điện đạt 98%. Ngoài việc tranh thủ nguồn vốn của công ty điện lực tỉnh An Giang để đầu tư xây dựng mới nâng cấp, cải tạo đường dây hạ thế, trạm biến áp và tiếp tục tuyên truyền vận động nhân dân đầu tư theo hình thức xã hội hóa.

2.5. Trường học (tiêu chí số 6):a) Mục tiêu: - Tiêu chí 6.1:: tỷ lệ trường học các cấp có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia.* Thực trạng: hiện nay các điểm trường trong xã chưa đạt chuẩn( chỉ tiêu quy định

năm 2015 đạt 50%, năm 2020 đạt 70% ).* Lộ trình cụ thể như sau :- Năm 2014 : trường THCS đạt chuẩn: xây dựng thêm 10 phòng học, 06 phòng chức

năng. - Năm 2016 : trường tiểu học A đạt chuẩn : xây dựng 08 phòng học, 06 phòng chức

năng.- Năm 2018 : Trường tiểu học B đạt chuẩn quốc gia, xây dựng thêm 08 phòng (phòng

học và phòng chức năng).- Năm 2019 : Trường mẫu giáo đạt chuẩn quốc gia, xây dựng thêm 06 phòng (phòng

học và phòng chức năng).- Tiêu chí 6.2: tỷ lệ trường học các cấp có văn phòng và các phòng trang thiết bị bộ

môn thiết yếu.* Thực trạng: các trường học các cấp có văn phòng và trang thiết bị bộ môn thiết

yếu thì mới đạt được 50%. ( quy định năm 2015 là 100%). * Lộ trình cụ thể như sau :- Năm 2014: trường THCS.- Năm 2016 : trường Tiểu học “A”.- Năm 2018 : trường tiểu học “B”.- Năm 2019 : trường mẩu giáo.Tổng hợp theo biểu sau:

Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí 6TT

TiêuChí

HiệnTrạng

Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 – 20202015 2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

1 6.1 0 50 70 50 1002 6.2 60 100

30

Page 31: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

b) Nhiệm vụ: Giai đoạn 2011 - 2015 đầu tư 4 trường, 44 phòng học; trong đó đầu tư đạt chuẩn quốc gia 4 trường, 44 phòng. Tổng vốn đầu tư 22000 triệu đồng, trong đó: vốn TW 22000 triệu đồng, cụ thể như sau :

- Giai đoạn 2011 - 2015: đầu tư 1 trường, 16 phòng học; trong đó đầu tư đạt chuẩn quốc gia 1 trường, 16 phòng. Tổng vốn đầu tư 8000 triệu đồng trong đó: vốn TW 8000 triệu, cụ thể như sau :

+ Xây dựng mới đạt chuẩn quốc gia 1 trường, 16 phòng học, cụ thể như sau:* Trung học cơ sở: 1 trường, 16 phòng.- Giai đoạn 2015 - 2020: đầu tư 3 trường, 28 phòng học; trong đó đầu tư đạt chuẩn

quốc gia 3 trường, 28 phòng. Tổng vốn đầu tư 14000 triệu đồng, trong đó: vốn TW 14000 đồng, cụ thể như sau :

* Tiểu học : 2 trường, 22 phòng.* Mẫu giáo : 1 trường, 6 phòng.

Biểu: kế hoạch xây dựng trường học giai đoạn 2011-2020

TT Công trình ĐVT SL

Kinh phí thực hiện giai đoạn 2011 – 2020 (triệu đồng)

TổngSố

(triệu)

Phân kỳ thực hiện Nguồn vốn đầu tư2011 - 2015 2016 -2020 TW Tỉnh Huyện Dân KhácSL VĐT SL VĐT

1 Mầm non: - Cải tạo NC: Trường

- XD mới2 Mẫu giáo:

- Cải tạo NC- XD mới 1 3000 1 3000 3000

3 Tiểu học: - Cải tạo NC- XD mới 2 14000 2 14000 14000

4 THCS:- Cải tạo NC- XD mới 1 8000 1 8000 8000

5 THPT:- Cải tạo NC- XD mớiTổng số 4 22000 22000

c. Giải pháp:- Tập trung đầu tư về cơ sở vật chất, nâng cao chất lượng dạy và học. Tranh thủ

nguồn đầu tư từ các chương trình TW hổ trợ, vốn dự án, đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, phát huy vai trò hội khuyến học.

- Để đến năm 2015 có 100% trường có văn phòng và các phòng trang thiết bị bộ môn thiết yếu. Khi điểm trường THCS đạt chuẩn quốc gia vào 2014 đương nhiên sẽ được đầu tư, trang bị đầy đủ các điệu kiện làm việc cũng như các phương tiện phục vụ giảng dạy. Riêng Trường tiểu học A, B và Trường mẫu giáo tiếp tục đề nghị TW đầu tư xây dựng.

2.6. Cơ sở vật chất văn hoá (tiêu chí số 7): a) Mục tiêu:

31

Page 32: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

- Tiêu chí 7.1: có trung tâm văn hóa, thể thao đạt chuẩn của Bộ VH – TT – DL.* Thực trạng: xã đã có nhà văn hóa nhưng chưa đủ chuẩn, hiện nay đã xuống cấp

(chỉ tiêu quy định đến năm 2015 có nhà VH thể thao hoặc điểm văn hóa thể thao xã, năm 2020 có trung tâm văn hóa xã thể thao đạt chuẩn).

* Lộ trình cụ thể như sau:- Năm 2013: Xây dựng mới nhà văn hóa - thể thao.- Tiêu chí 7.2: tỷ lệ ấp có điểm hoạt động văn hóa thể thao.* Thực trạng: Chưa có ấp nào có điểm hoạt động văn hóa thể thao (chỉ tiêu quy định

năm 2015 đạt 50%, năm 2020 đạt 100%).* Lộ trình cụ thể như sau:- Năm 2012: ấp Phước Lộc được chọn để xây dựng điểm sinh hoạt văn hóa thể thao

và đầu tư trang thiết bị hoạt động.- Năm 2014: ấp Phước Lợi và Phước Bình tiếp tục được chọn để xây dựng sinh hoạt

văn hóa thể thao và đầu tư trang thiết bị hoạt động.- Năm 2017 : đầu tư xây dựng điểm sinh hoạt văn hóa thể thao và đầu tư trang thiết

bị hoạt động cho 3 ấp gồm ấp Phước Long, Phước An và Phước Thọ. Tổng hợp theo biểu sau:

Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí 7TT

TiêuChí

HiệnTrạng

Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 – 20202015 2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

1 7.1 0 Đạt x x2 7.2 0 50 100 16,6 50 100

b) Nhiêm vụ: giai đoạn 2011 - 2020 đầu tư nâng cấp nhà văn hóa xã, khu thể thao xã, cụ thể như sau:

- Giai đoạn 2011 - 2015: đầu tư cải tạo nâng cấp nhà văn hóa, khu thể thao, tổng vốn đầu tư 2000 triệu đồng trong đó: vốn TW 2000 triệu đồng. Cụ thể như sau:

+ Nhà văn hóa, khu thể thao xã, mua đất.+ Xây dựng mới 02 điểm hoạt động văn hóa thể thao ở 2 ấp Phước Lộc và Phước

Bình.- Giai đoạn 2016 - 2020: nâng cấp nhà văn hóa xã thành trung tâm văn hóa ấp Phước

Lợi, xây dựng mới 03 điểm hoạt động văn hóa, thể thao ở 3 ấp (Phước Long, Phước An và Phước Thọ). Tổng vốn đầu tư 1.250 triệu đồng trong đó: vốn TW 1.250 triệu đồng, cụ thể như sau:

+ Nâng cấp nhà văn hóa thành trung tâm văn hóa ấp Phước Lợi, mua đất.+ Xây dựng mới 03 điểm hoạt động văn hóa thể thao ở ấp.

Biểu: kế hoạch xây dựng CSVC văn hóa giai đoạn 2011-2020TT Công trình ĐVT SL Kinh phí thực hiện giai đoạn 2011 – 2020 (triệu đồng)

32

Page 33: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

TổngSố

Phân kỳ thực hiện Nguồn vốn đầu tư2011 - 2015 2016 -

2020 TW(triệu)

Tỉnh Huyện Dân Khác

SLVĐT (triệu)

SL

VĐT(triệu)

1 Nhà văn hóa thể thao xã: - Cải tạo nâng cấp

C.Trình 1 500 1 500

- XD mới 1 1500 1 1500

2 Điểm VH, TT ấp:- XD mới 5 1250 2 500 3 750Tổng số C.Trình 7 3250 3 2000 4 1250 3250

c. Giải pháp thực hiện :- Để xã có trung tâm văn hóa thể thao đạt chuẩn, xã quy hoạch lại mặt bằng đảm bảo

diện tích, vị trí thuận lợi và đảm bảo xây dựng theo mô hình mới là trung tâm văn hóa - thể thao của xã gồm các thiết chế thư viện, phòng thông tin, các câu lạc bộ, nhà tập luyện và thi đấu thể thao, sân tập ngoài trời. Nguồn vốn đề nghị ngân sách của trên hổ trợ 100%.

- Để ấp có điểm hoạt động văn hóa thể thao xã quy hoạch mặt bằng đảm bảo diện tích, vị trí thuận lợi. Tăng cường hoạt động thông tin, tuyên truyền, văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao ở nông thôn. Tiếp tục phát triển sâu rộng phong trào “toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”. Nguồn vốn ngân sách TW hổ trợ 100%.

2.7. Chợ nông thôn(tiêu chí số 8): a) Mục tiêu: * Thực trạng : chợ nông thôn đạt tiêu chuẩn chợ loại III.* Lộ trình cụ thể như sau:- Năm 2013: sắp xếp lại điểm chợ hiện có, đồng thời nâng cấp, sửa chữa với tổng

kinh phí 250 triệu đồng, nguồn kinh phí của Huyện.Biểu: kế hoạch xây dựng chợ giai đoạn 2011-2015

TT Công trình ĐVT SL

Kinh phí thực hiện giai đoạn 2011 – 2020 (triệu đồng)

TổngSố

Phân kỳ thực hiện Nguồn vốn đầu tư2011 - 2015 2016 -2020 TW Tỉnh Huyện Dân KhácSL VĐT SL VĐT

1 Cải tạo nâng cấp

Chợ 1 1 1 250 250

2 Xây dựng mới

b. Giải pháp thực hiện: để đến năm 2015 xã kêu gọi chính sách đầu tư và nguồn vốn của trên để đưa chợ vào hoạt động có hiệu quả hơn.

2.8. Bưu điện (tiêu chí số 9): a) Mục tiêu: - Tiêu chí 9.1: có điểm phục vụ bưu chính viễn thông.* Thực trạng: hiện nay xã có một điểm phục vụ bưu chính viễn thông ấp Phước Lợi

đạt 16,6% (quy định năm 2015 đạt 100%).33

Page 34: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

* Lộ trình cụ thể như sau :- Năm 2011:+ Trung tâm khu vực chợ có điểm phục vụ bưu chính viễn thông.- Năm 2013:+ Khu Tuyến dân cư Kênh sườn 8 có điểm phục vụ bưu chính viễn thông.- Tiêu chí 9.2: hiện nay xã có 3 ấp có internet đạt 50% (tiêu chí quy định năm 2015

đạt 60%, 2020 đạt 100%).* Lộ trình cụ thể như sau:- Năm 2012: Ấp Phước Long có internet.- Năm 2016: Ấp Phước An có internet.- Năm 2017: Ấp Phước Thọ có internet.- Tiêu chí 9.3: tỷ lệ tối thiểu số hộ biết sử dụng tin học và truy cập internet.* Thực trạng: tiêu chí này xã đạt 1,1% (quy định năm 2015 đạt 20%, 2020 đạt 35%).* Lộ trình cụ thể như sau:- Năm 2012: 150 hộ biết sử dụng tin học và truy cập internet.- Năm 2013: 374 hộ biết sử dụng tin học và truy cập internet.- Năm 2014: 580 hộ biết sử dụng tin học và truy cập internet.- Năm 2017: 710 hộ biết sử dụng tin học và truy cập internet.- Năm 2018: 1100 hộ biết sử dụng tin học và truy cập internet.Tổng hợp theo biểu sau:

Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí 9TT

TiêuChí

HiệnTrạng

Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 - 2020 (% so quy định)2015 2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

1 9.1 16,6 100 Đạt Duy trì

2 9.2 50 60 100 60 1003 9.3 1,1 20 35 5 13 20 25 35

b) Nhiệm vụ: : nâng cấp bưu điện văn hóa xã, phát triển mạng lưới mạng internet về đến các ấp nâng tỷ lệ số ấp có internet và tỷ lệ hộ dân sử dụng internet.

- Giai đoạn 2011 - 2015: nâng cấp bưu điện xã đạt chuẩn, nâng tỷ lệ số ấp có internet đạt 60%, tỷ lệ hộ dân biết truy cập tin học và sử dụng internet đạt 20%.

- Giai đoạn 2016 - 2020: nâng tỷ lệ số ấp có internet đạt 100%, tỷ lệ số hộ dân biết sử dụng tin học và truy cập internet 35 %.

Biểu: kế hoạch xây dựng bưu điện xã giai đoạn 2011-2020

TT Nội dung ĐVT SL

Kinh phí thực hiện giai đoạn 2011 – 2020 (triệu đồng)

TổngSố

Phân kỳ thực hiện Nguồn vốn đầu tư2011 - 2015 2016 -2020 TW Tỉnh Huyện Dân KhácSL VĐT SL VĐT

1 Bưu điện xã: - Cải tạo nâng cấp

Điểm 1 200(triệu)

1 200(triệu) 200

- XD mới2 Phát triển Km 14,7 9,3 5,4

34

Page 35: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

đường truyền internet

c. Giải pháp thực hiện: - Để đến năm 2015 có 100% có điểm phục vụ bưu chính viễn thông. Xã triển khai

thực hiện tốt các chính sách của nhà nước về lĩnh vực thông tin truyền thông trên địa bàn, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư. Nguồn vốn doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân.

- Đề nghị bưu chính viễn thông mở rộng thêm đường truyền ADSL để các ấp có internet sử dụng.

- Để đến năm 2020 có 35% tỷ lệ tối thiểu số hộ biết sử dụng tin học và truy cập internet. Xã kết hợp với Sở thông tin truyền thông tập huấn tin học và internet cho hợp tác xã, nông dân sản xuất giỏi và phát huy điểm truy cập internet tại xã.

2.9. Nhà ở dân cư (tiêu chí số 10):a) Mục tiêu: - Tiêu chí 10.1: nhà tạm, dột nát* Thực trạng: Tiêu chí này xã có 582 hộ có nhà tạm, dột nát, chiếm 20%.- Tiêu chí 10.2: tỷ lệ hộ dân có nhà ở đạt chuẩn nhà cấp IV (diện tích nhà ở tối thiểu

là 32 m2, niên hạn sử dụng từ 15 – 20 năm).* Thực trạng: Tiêu chí này có 469 hộ có nhà ở đạt chuẩn nhà cấp IV, đạt 16,2%(đến

năm 2015 là 40%, năm 2020 là 70%). - Tiêu chí 10.3: tỷ lệ hộ dân có nhà ở trên sông, kênh rạch, vi phạm lộ giới, nhà ở

trong vùng sạt lở, lũ quét phải di dời so với tổng số hộ dân.* Thực trạng: tiêu chí này xã chiếm 0,6% (quy định 2015 chiếm 20%, năm 2020 còn

10%).- Tiêu chí 10.4: tỷ lệ hộ dân có nhà ở trên sông, kênh rạch, nhà ở trong vùng sạt lở, lũ

quét phải di dời so với tổng số hộ dân.* Thực trạng: tiêu chí này xã không có hộ dân nào có nhà trên kênh, rạch.(quy định

2015 chiếm 1%, năm 2020 còn 1%).Tổng hợp theo biểu sau:

Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí 10

TT

TiêuChí

HiệnTrạng

Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 – 20202015 2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

1 10.1 20Không

còn 14 7 4 02 10.2 16,2 40 70 30 40 703 10.3 0,6 20 10

4 10.4Không

cònKhông

còn

b) Nhiệm vụ:

35

Page 36: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

- Giai đoạn 2011 - 2015: : thực hiện năm 2011 - 2012 xóa nhà tạm bợ cho 582 hộ theo QĐ 167 của Thủ tướng Chính phủ, Tổng kinh phí 11.640 triệu đồng, trong đó: vốn TW : 4.190 triệu đồng, vốn Tỉnh: 2.794 triệu đồng, dân vay vốn ngân hàng chính sách : 4.656 triệu đồng.

Biểu: kế hoạch xây dựng nhà ở giai đoạn 2011-2020

TT Nội dung ĐVT SL

Kinh phí thực hiện giai đoạn 2011 – 2020 (triệu đồng)

TổngSố

Phân kỳ thực hiện Nguồn vốn đầu tư (triệu đồng)2011 - 2015 2016 -

2020 TW Tỉnh Huyện Dân KhácSL VĐT SL VĐT

1 Nhà tạm, dột nát Hộ 582 11640 582 11640 4190 2794 46562 Hộ kênh, rạch3 Vi phạm lộ giới4 Sạt lở5 Lũ quét

c. Giải pháp thực hiện: - Khuyến khích nhân dân xây dựng nhà ở đạt chuẩn và đề nghị ngân hàng nhà nước,

quỹ tín dụng cho vay vốn.- Xã triển khai Quyết định 167 của Thủ tướng Chính phủ đến tận nhân dân để cùng

thực hiện, vận động nhân dân có đất di dời lên trên, mở rộng KDC cho các hộ dân thật sự không có đất để xét vào ở. Đối với nhà vi phạm lộ giới vận động tháo dở đúng quy định từ tim đường đến hàng rào, sân nhà.

3. Nhóm tiêu chí kinh tế và tổ chức sản xuất:3.1. Thu nhập (tiêu chí 11):a) Mục tiêu: * Thực trạng: Thu nhập GDP bình quân đầu người/năm đạt 14 triệu đồng, 1,62 lần

(tiêu chí quy định năm 2015 đạt 1,1 lần, năm 2020 đạt 1,3 lần).Tổng hợp theo biểu sau:

Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí 11TT

TiêuChí

HiệnTrạng

Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 – 2020 (% so quy định)2015 2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

1 11 1,62 1,1 1,3

b) Nhiệm vụ: tiêu chí này phục thuộc vào trên đánh giá hằng năm.c. Giải pháp thực hiện: phát triển hơn nữa thế mạnh của địa phương, chú trọng trong

chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp phù hợp và kêu gọi đầu tư trên lĩnh vực CN – TTCN, TMDV.

3.2. Hộ nghèo (tiêu chí số 12):a) Mục tiêu:

36

Page 37: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

* Thực trạng: Tỷ lệ hộ nghèo chiếm 35,12% (theo tiêu chuẩn mới) (tiêu chí quy định năm 2015 dưới 10%, năm 2020 dưới 7%).

b) Nhiệm vụ: giảm tỷ lệ hộ nghèo toàn xã từ 35,12%/2010 giảm xuống còn 9%/2015, đến %/năm 2018 còn 7%; cụ thể như sau:

Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí 12TT

TiêuChí

HiệnTrạng

Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 – 2020 (% so quy định)2015 2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

1 12 35,12 <10 <7 30 23,5 17,2 12 9 7

b. Giải pháp thực hiện: thực hiện tốt quyết định 1956 của Thủ tướng Chính Phủ và đào tạo nghề, giải quyết việc làm ở nông thôn đến năm 2020. Hổ trợ cho vay nguồn vốn GQVL, cất nhà, tìm kiếm những mô hình làm ăn có hiệu quả hướng dẫn thực hiện.

3.3. Cơ cấu lao động (tiêu chí số 13):a) Mục tiêu: * Thực trạng: tiêu chí này xã chiếm 92% (quy định năm 2015 dưới 60%, năm 2020

dưới 50%).* Lộ trình cụ thể như sau:- Năm 2014: có dưới 60% tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông

nghiệp.- Năm 2017: có dưới 50% tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông

nghiệp.Tổng hợp theo biểu sau:

Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí 13TT

TiêuChí

HiệnTrạng

Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 – 2020 (% so quy định)2015 2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

1 13 92 <60 <50 <60 <50

b. Giải pháp: để có dưới 50% tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp. Thực hiện các chính sách khuyến công, kêu gọi đầu tư mở rộng sản xuất, thường xuyên mở các lớp đào tạo nghề nhằm chuyển dịch cơ cấu lao động, xuất khẩu lao động. Đầu tư đào tạo một số ngành nghề có nhu cầu và thực hiện tốt đào tạo nghề ở nông thôn theo quyết định 1956 của Thủ tướng chính phủ.

3.4. Hình thức tổ chức sản xuất (tiêu chí số 14):a) Mục tiêu: * Thực trạng: - Số hợp tác xã hiện có : Xã chưa có HTX nào. - Mô hình tổ hợp tác sản xuất: Hiện nay xã cũng chưa có mô hình tổ hợp tác sản xuất. - Kinh tế trang trại hiện có : Không có trang trại nào mà chỉ chăn nuôi nhỏ lẻ.- Công ty cổ phần nông nghiệp, công ty TNHH nông nghiệp có : Không có.

37

Page 38: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

* Lộ trình cụ thể như sau:- Trước mắt sẽ khuyến khích và vận động nhân dân tham gia vào các Tổ hợp tác sản

xuất; sau đó nâng chất các tổ hợp tác hiện có khi đủ điều kiện thì thành lập từ 1-2 HTX. Đến 2013 có trên 20% và đến 2015 có 30% diện tích sản xuất vào các loại hình kinh tế hợp tác. Tổng hợp theo biểu sau:

Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí 14TT

TiêuChí

HiệnTrạng

Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 – 2020 (% so quy định)2015 2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

1 14 0 >20 >30 >20 >30

b) Nhiệm vụ: xây dựng, nhân rộng các mô hình kinh tế hợp tác (tổ, nhóm hợp tác; HTX; trang trại, Cty cổ phần nông nghiệp, Cty TNHH nông nghiệp)… đạt mục tiêu đề ra.

- Giai đoạn 2011 - 2015: phấn đấu đến năm 2015 có 1 HTX; 3 tổ HTSX.- Giai đoạn 2016 - 2020: đến năm 2020 có 2 HTX; 8 tổ HTSX.

Biểu: kế hoạch tổ chức lại sản xuất giai đoạn 2011-2020

TT Nội dung ĐVT HiệnTrạng

Kế hoạch xây dựng mới giai đoạn 2011 – 20202011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

1 Hợp tác xã HTX 0 1 22 Tổ, nhóm hợp tác Tổ 0 3 83 Cty CP NN C.ty 04 Cty TNHH NN C.ty 05 …..

c. Giải pháp thực hiện: Vận động, khuyến khích, đặc biệt là kêu gọi các doanh nghiệp đầu tư phát triển HTX, Tổ LKSX, như tổ bơm nước, tổ giống…. Ngoài ra khuyến khích các hộ nông dân cùng tham gia thêm các loại hình kinh tế.

4. Nhóm tiêu chí văn hóa - xã hội - môi trường:4.1. Giáo dục( tiêu chí số 15):a) Mục tiêu: - Tiêu chí 15.1: PCGDTHCS.* Thực trạng: phổ cập giáo dục trung học cơ sở: đạt 70,05% (quy định năm 2015

đạt).- Tiêu chí 15.2: Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ

thông, bổ túc, học nghề . . .)* Thực trạng: Tiêu chí này xã đạt 75%(chỉ tiêu quy định 85%).* Lộ trình cụ thể như sau:- Năm 2013: có trên 85% tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung

học.- Tiêu chí 15.3: tỷ lệ lao động qua đào tạo.* Thực trạng: chỉ tiêu này xã chiếm 18,24%(quy định năm 2015 >30, năm 2020

>40%).* Lộ trình cụ thể như sau:

38

Page 39: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

- Năm 2013: có trên 30% tỷ lệ lao động qua đào tạo.- Năm 2016: có trên 40% tỷ lệ lao động qua đào tạo.- Tiêu chí 15.4: tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề.* Thực trạng: chỉ tiêu này xã chiếm 9,33%(quy định năm 2015 >20%, năm 2020

>30%).* Lộ trình cụ thể như sau:- Năm 2014: có trên 20% tỷ lệ lao động qua đào tạo.- Năm 2017: có trên 30% tỷ lệ lao động qua đào tạo.Tổng hợp theo biểu sau:

Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí 13TT

TiêuChí

HiệnTrạng

Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 – 2020 (% so quy định)2015 2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

1 15.1 70,05 Đạt Đạt2 15.2 75 85 853 15.3 18,24 >30 >40 >30 >404 15.4 66,6 >20 >30 >20 >30

b) Nhiệm vụ:- Giai đoạn 2011- 2015: + Về phổ cập giáo dục THCS đạt. + Tăng tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học phổ thông. + Đào tạo nguồn lao động.- Giai đoạn 2016- 2020:+ Đào tạo nguồn lao động.c. Giải pháp:- Ban chỉ đạo công tác PCGDTHCS tăng cường kiểm tra thực tế hàng năm mở các

lớp PC, vận động các mạnh thường quân hỗ trợ vật chất cho các em nghèo khó khăn, phát huy tốt vai trò của Hội khuyến học. Hằng năm làm tốt công tác vận động học sinh bỏ học giữa chừng.

- Nâng cao chất lượng đào tạo cho lao động phổ thông, khuyến khích đa dạng hóa các hình thức đào tạo nhất là đào tạo nghề trong lĩnh vực công nghiệp – dịch vụ. Phát huy trung tâm học tập cộng đồng để mở nhiều lớp và thực hiện tốt đào tạo nghề ở nông thôn theo quyết định 1956 của Thủ tướng chính phủ.

4.2. Y tế ( tiêu chí 16)a. Mục tiêu: - Tiêu 16.1: tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm.* Thực trạng: Hiện có 4.500 người tham gia bảo hiểm đạt 38,05% (quy định năm

2015: >=40%, năm 2020: >=55%).* Lộ trình cụ thể như sau:

39

Page 40: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

- Năm 2011:+ Có trên 40% người dân tham gia các hình thức bảo hiểm.- Năm 2014:+ Có trên 55% người dân tham gia các hình thức bảo hiểm.- Tiêu chí 16.2:* Thực trạng : Trạm y tế xã đã đạt chuẩn vào 2006, nhưng đến nay trạm đã xuống

cấp.* Lộ trình cụ thể như sau:- Năm 2013: sửa chữa, nâng cấp và đầu tư thêm trang thiết bị với kinh phí 2 tỷ đồng.Tổng hợp theo biểu sau:

Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí 16TT

TiêuChí

HiệnTrạng

Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 – 2020 (% so quy định)2015 2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

1 16.1 38,05 55 40 552 16.2 100 100

b. Nhiệm vụ:- Giai đoạn 2010 - 2015: + Tăng tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế từ 3.271 người lên 4.673

người vào năm 2014.- Giai đoạn 2016 - 2020: tăng 10% tỷ lệ dân tham gia bảo hiểm tương đương có

6.426 người vào năm 2016.c. Giải pháp thực hiện: vận động, tuyên truyền các văn bản liên quan đến quyền lợi

bảo hiểm để người dân hiểu rõ tầm quan trọng tham gia bảo hiểm y tế đạt tỷ lệ cao.4.3. Văn hóa ( tiêu chí số 17):a. Mục tiêu: - Tỷ lệ số ấp thuộc xã đạt tiêu chuẩn ấp văn hóa theo quy định của Bộ văn hóa – thể

thao – du lịch (Theo QĐ số 62/2006/QĐ-BVHTT ngày 23/6/2006)*Thực trạng: Xã có 6/6 ấp văn hóa. (có 01 ấp văn hoá đạt chuẩn 5 năm liền).Tổng hợp theo biểu sau:

Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí 17TT

TiêuChí

HiệnTrạng

Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 – 2020 (% so quy định)2015 2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

1 17 100 100 100

b. Giải pháp thực hiện: duy trì, nâng chất.

4.4. Môi trường(tiêu chí 18):a. Mục tiêu:

40

Page 41: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

- Tiêu chí 18.1: tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch theo quy chuẩn của Bộ Y tế.* Thực trạng: chỉ tiêu này xã đạt 47,72% (quy định năm 2015 đạt 60%, 2020 đạt

80%).* Lộ trình cụ thể như sau: - Năm 2012 : + Nâng công suất kết hợp với chuyển đổi sử dụng máy bơm 03 pha cho trạm cấp

nước ấp Phước Lợi. Xây dựng thêm 1 trạm cấp nước với công suất 500m 3/ngày để phục vụ tốt cho 1.250 hộ sử dụng.

- Năm 2014 : Mở rộng thêm đường ống nước ấp Phước Lợi, dài 2000m phục vụ 120 hộ.

- Tiêu chí 18.2: chỉ tiêu này xã đạt 26,19% (quy định năm 2015 đạt 70%, 2020 đạt 80%).

- Lộ trình cụ thể như sau:+ Năm 2011: phát triển mới 250 cầu tiêu HVS.+ Năm 2012: phát triển mới 350 cầu tiêu HVS.+ Năm 2013: phát triển mới 350 cầu tiêu HVS.+ Năm 2014: phát triển mới 318 cầu tiêu HVS.- Tiêu chí 18.3: chỉ tiêu này xã đạt 16,4% (quy định năm 2015 đạt 60%, 2020 đạt

75%).- Lộ trình cụ thể như sau:+ Năm 2012: có 30% hộ dân có chuồng trại gia súc hợp vệ sinh.+ Năm 2013: có 50% hộ dân có chuồng trại gia súc hợp vệ sinh.+ Năm 2014: có 70% hộ dân có chuồng trại gia súc hợp vệ sinh.- Tiêu chí 18.4: hiện nay trụ sở UBND đã xuống cấp- Giải pháp: Sửa chữa, nâng cấp trụ sở UBND xã năm 2013 (nguồn vốn TW hổ trợ

100%).* Chỉ tiêu 18.4.1: tỷ lệ trường học có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh.- Thực trạng: tiêu chí này xã đạt 100% (quy định năm 2015 đạt 100%).- Chỉ tiêu 18.4.2. Tỷ lệ trạm y tế có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh.* Thực trạng: tỷ lệ trạm y tế có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh chiếm 100%.- Tiêu chí 18.4.3: tỷ lệ chợ có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh.* Thực trạng: tiêu chí này xã đạt 100% (quy định năm 2015 đạt 100%).- Tiêu chí 18.5: tiêu chí này xã đạt 85%(quy định năm 2015 đạt 100%).* Thực trạng: tiêu chí này xã đạt 71,4%(quy định năm 2015 đạt 100%).- Lộ trình cụ thể như sau (năm 2013): tất cả các cơ sở sản xuất kinh doanh đều đạt

tiêu chuẩn về môi trường.- Tiêu chí 18.6: tỷ lệ các điểm, khu dân cư và các đoạn sông, kênh rạch không gây ô

nhiễm môi trường nghiêm trọng.* Thực trạng: Tỷ lệ các điểm, khu dân cư và các đoạn sông, kênh rạch không gây ô

nhiễm môi trường nghiêm trọng (50%).- Tiêu chí 18.7: có khu xử lý rác thải.* Thực trạng: hiện nay xã chưa có khu xử lý rác thải.

41

Page 42: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

* Lộ trình cụ thể như sau (năm 2011): Hiện nay chưa có khu xử lý rác thải, chỉ mới được đầu tư kinh phí mua đất để làm nơi đổ rác. Vì vậy đề nghị xây khu xử lý rác thải (trên phần đất đã mua tại ấp Phước Lộc) để đến năm 2013 đạt 50%, năm 2014 đạt 80%, năm 2015 đạt 100%, khu xử lý rác thải công suất 5 tấn/ngày, tổng kinh phí 1,2 tỷ (không tính phần đất) tại ấp Phước Lộc. Nguồn vốn Sở TNMT + Sở KHCN, vốn ngân sách huyện, xã.

- Tiêu chí 18.8: chất thải, nước thải trong khu dân cư, chợ, cơ sở SXKD được thu gom và xử lý theo quy định và người dân có chi trả phí xử lý.

* Thực trạng: hiện nay xã cũng chưa có khu xử lý chất thải, nước thải. Đề nghị hỗ trợ kinh phí 500 triệu đồng để xây khu xử lý chất thải, nước thải

- Tiêu chí 18.9: nghĩa trang, nghĩa địa được xây dựng theo quy hoạch. * Thực trạng: xã hiện nay chưa có nghĩa địa.* Lộ trình cụ thể như sau:- Năm 2012: mua đất với diện tích 5000m2.- Năm 2013: san lắp mặt bằng, thực hiện thêm một số công trình phụ.- Năm 2014 : hoàn chỉnh đưa vào sử dụng.Tổng hợp theo biểu đính kèm:

Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí 18TT

TiêuChí

HiệnTrạng

Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 - 20202015 2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

1 18.1 47,72 60 80 60 802 18.2 26,19 70 80 40 60 803 18.3 16,4 60 75 30 50 754 18.4- 18.4.1 100 100- 18.4.2 100 100- 18.4.3 100 100- 18.4.4 100 1005 18.5 71,4 100 1006 18.6 50 Đạt 15 30 60 80 1007 18.7 0 Đạt 20 50 80 1008 18.8 0 Đạt 1009 18.9 0 Đạt 100

b. Nhiệm vụ:- Giai đoạn 2011 - 2015: + Xây dựng mới 1 trạm cấp nước, công suất 500 m3/ngày đêm, chiều dài đường ống

17.900 m, cấp nước cho 1.250 hộ. Tổng vốn đầu tư: 1 tỷ đồng trong đó: vốn TW 1 tỷ đồng.+ Xây dựng mới 1.268 nhà tiêu hợp vệ sinh cho hộ gia đình, trạm y tế 1 cái, trụ sở

UBND xã 1 cái. Tổng vốn đầu tư : 5,5 tỷ đồng trong đó: vốn TW 5,1 tỷ đồng, vốn đối ứng của dân 400 triệu đồng.

42

Page 43: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

+ Cải tạo, nâng cấp xây dựng mới hệ thống thoát nước Tuyến dân cư Kênh Sườn 8. Tổng vốn đầu tư: 300 triệu đồng trong đó: vốn TW 300 triệu đồng.

Biểu: kế hoạch cấp nước và VSMT nông thôn

TT Hạng mục ĐVT SL

Kinh phí thực hiện giai đoạn 2011 – 2020

TổngSố

Phân kỳ thực hiện Nguồn vốn đầu tư2011 - 2015 2016 -

2020TW Tỉnh Huyện Dân Khác

SL VĐTSL

VĐT

1 Trạm cấp nước Trạm 1 1 tỷ 1 1 tỷ 1 tỷ

2 Nhà tiêu hợp vệ sinh

Cái 1.268

1,5 tỷ 1.268 1,5 tỷ

1,1 tỷ400 triệu

3Hệ thống thoát nước thảiThoát nước

HT 1 300 triệu

1 300 triệu

300 triệu

4 Trạm Y tế Cái 1 2 tỷ 1 2 tỷ 2 tỷ5 Trụ sở UBND xã Cái 1 2 tỷ 1 2 tỷ 2 tỷ

Tổng số : 6,8 tỷ 6,8 tỷ 6,4 tỷ 400 triệu

c. Giải pháp thực hiện:- Vận động nhân dân xây bồn chứa nước mưa từ 2 m3, đào giếng và mở rộng thêm

đường ống nước. Trạm cấp nước ấp Phước Lợi đi vào hoạt động. - Để đến năm 2015 có 70% hộ dân có nhà tiêu hợp vệ sinh (hiện nay xã đạt 26,19%

hộ có nhà tiêu hợp vệ sinh), nếu thực hiện theo lộ trình đến năm 2015 xã có 80% hộ có cầu, từ 2016 - 2020 chỉ nâng chất. Tăng cường công tác vận động, thực hiện tốt chính sách vay vốn, chương trình quốc gia, vốn dự án của trên.

- Phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm, trong đó xác định lợi thế con nuôi để khuyến khích phát triển chăn nuôi hàng hóa quy mô trang trại theo phương thức chăn nuôi công nghiệp, bán công nghiệp đảm bảo an toàn dịch bệnh bảo vệ môi trường, phù hợp với yêu cầu tiêu thụ với thị trường và đi đôi với thực hiện xử phạt nghiêm minh những hộ chưa thực hiện về vệ sinh chuồng trại.

- Để đến năm 2015 số cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường 100%. Tiếp tục vận động, hổ trợ hướng dẫn thủ tục đi đôi với xử phạt các cơ sở chưa đạt chuẩn.

- Thu gom và xữ lý rác ở khu vực chợ, khu dân cư luôn cả hộ gia đình.- Bảo vệ môi trường hiện nay là rất cần thiết và được sự quan tâm rất nhiều của các

ngành, các cấp chính quyền. Vì vậy tăng cường vận động, tuyên truyền bằng nhiều hình thức huy động bằng mọi nguồn lực để xã có được 01 nghĩa địa hoàn chỉnh.

5. Nhóm tiêu chí xây dựng hệ thống chính trị: 5.1. hệ thống tổ chức chính trị - xã hội vững mạnh (tiêu chí số 19):a) Mục tiêu: - Tiêu chí 19.1: cán bộ xã đạt chuẩn (nêu cụ thể năm đạt được tiêu chí)- Chỉ tiêu 19.1.1: cán bộ, công chức cấp xã (07 chức danh chuyên môn). Hiện nay cán

bộ nhóm này đã đủ chuẩn về chuyên môn, chính trị đạt 100%.43

Page 44: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

- Chỉ tiêu 19.1.2: cán bộ, chuyên trách cấp xã (12 chức danh chuyên môn). Hiện nay nhóm cán bộ này đạt chuẩn 50%.

- Chỉ tiêu 19.1.3: Cán bộ không chuyên trách cấp xã và trưởng ấp (3 chức danh trưởng ấp).

* Thực trạng: đạt chuẩn 45 %, (so với chỉ tiêu quy định đến năm 2015 là đạt 100%).* Lộ trình cụ thể 3 chỉ tiêu trên, như sau:+ Năm 2011:

. Đào tạo cán bộ chuyên trách 6 đ/c(chuyên môn 4, chính trị 2).

. Đào tạo cán bộ công chức 3 đ/c(chuyên môn 1, chính trị 2).

. Cán bộ không chuyên trách xã, ấp 4 đ/c về chuyên môn.+ Năm 2012:

. Đào tạo cán bộ chuyên trách 2 đ/c về chính trị.

. Đào tạo cán bộ công chức 1 đ/c chính trị .

. Cán bộ không chuyên trách xã, ấp 2 đ/c chính trị.+ Năm 2013:

. Cán bộ không chuyên trách xã, ấp 2 đ/c chính trị.+ Năm 2014:

. Đào tạo cán bộ chuyên trách 1 đ/c về chính trị.

. Cán bộ không chuyên trách xã, ấp 1 đ/c về chính trị.+ Năm 2015:

. Cán bộ không chuyên trách xã, ấp 3 đ/c về chính trị.

- Kinh phí đào tạo: do TW hổ trợ 100%+ Chính trị: 16 đ/c x 6.000.000đ/người/năm x 2 năm = 192.000.000đ + Chuyên môn : 9đ/c (ĐH) x 6.000.000đ/người/năm x 5 năm = 270.000.000đ+ Tài liệu : 25đ/c x 350.000đ/người /năm = 26.950.000đ+ Học phí : 9đ/c chuyên môn x 3.800.000đ/người/năm x 5 = 171.000.000đ

_______________ 659.995.000đ

- Tiêu chí 19.2: có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định.* Thực trạng: Đạt tiêu chí quy định.- Tiêu chí 19.3: Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “Trong sạch vững mạnh”

(Tiêu chí quy định là 100%). * Thực trạng: Đạt tiêu chí quy định, Đảng bộ từ năm 2007 – 2009 đạt danh hiệu

TSVMTB.- Tiêu chí 19.4: các tổ chức đoàn thể, chính trị của xã điều đạt danh hiệu tiên tiến trở

lên.* Thực trạng: đạt tiêu chí quy định.- Tiêu chí 19.5: Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở và thủ tục hành chính theo cơ

chế 1 cửa.* Thực trạng: Đạt tiêu chí quy định.

44

Page 45: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

Tổng hợp theo biểu sau:Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí 19

TT

TiêuChí

HiệnTrạng

Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 – 20202015 2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

1 19.1.1 100 Đạt2 19.1.2 50 Đạt3 19.1.3 45 Đạt4 19.2 100 Đạt5 19.3 100 Đạt6 19.4 100 Đạt7 19.5 100 Đạt

b. Nhiệm vụ:- Giai đoạn 2011 - 2020:+ Giải quyết đầu ra 13 người; trong đó: cán bộ chuyên trách 3 người, cán bộ không

chuyên trách xã 10 người, ấp 2 người.+ Đào tạo chuẩn hóa cán bộ: 25 người; trong đó: cán bộ công chức cấp xã (7 chức

danh chuyên môn) 4 người, cán bộ chuyên trách 9 người, cán bộ không chuyên trách 12 người. Kinh phí 659.995.000đ, trong đó vốn TW 659.995.000đ.

+ Tuyển dụng mới: 13 người. + Kiện toàn đảm bảo đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo qui định;

Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch, vững mạnh"; các tổ chức đoàn thể chính trị đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.

Biểu: kế hoạch đào tạo cán bộ xã

TT Nội dung ĐVT SL

Kinh phí thực hiện giai đoạn 2011 – 2020

TổngSố

Phân kỳ thực hiện Nguồn vốn đầu tư2011 - 2015 2016 -

2020TW Tỉnh Huyện

SL VĐTSL

VĐT

a Giải quyết đầu ra 131 Cán bộ, công chức cấp xã Người

2 Cán bộ chuyên trách cấp xã 33 Cán bộ không chuyên trách 10b Đào tạo chuẩn hóa 25 659.950.000 25 659.950.000 659.950.000

1 Cán bộ, công chức cấp xã 42 Cán bộ chuyên trách cấp xã 93 Cán bộ không chuyên trách 12c Tuyển dụng mới 131 Cán bộ, công chức cấp xã2 Cán bộ chuyên trách cấp xã3 Cán bộ không chuyên trách

45

Page 46: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

c. Giải pháp thực hiện:- Công tác xây dựng Đảng: nâng cao chất lượng đảng viên và chi bộ trực thuộc Đảng

ủy; phát triển đảng viên mới, đến 2015 phấn đấu phát triển đảng 45 đồng chí, trong đó chú trọng đến lực lượng dân quân tự vệ, dự bị động viên và quần chúng nhân dân tiêu biểu.

- Đảng bộ xã đạt trong sạch vững mạnh tiêu biểu, các chi bộ trực thuộc đạt trong sạch vững mạnh, trong đó đạt 30% trong sạch vững mạnh tiêu biểu, 100% đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ, trong đó đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chiếm 30%, không có đảng viên vi phạm tư cách.

- Công tác đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch bố trí cán bộ để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, chú ý xây dựng đội ngũ cán bộ trẻ, cán bộ nữ. Căn cứ vào quy hoạch đưa đi đào tạo nâng cao trình độ năng lực cho cán bộ. Thực hiện theo quyết định số 29 của UBND tỉnh giải quyết đầu ra cho một số cán bộ không có khả năng đào tạo, đào tạo đối với các bộ phận hiện có nhưng chưa đạt chuẩn và có khả năng đào tạo lại (tuổi đời dưới 45 tuổi) và thực hiện luân chuyển cán bộ.

- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết lần thứ 5 Ban chấp hành Trung ương khoá IX, Nghị quyết số 02 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khoá VII về đổi mới, nâng cao chất lượng hệ thống chính trị ở xã. Củng cố, kiện toàn đội ngũ cán bộ có trình độ, năng lực tổ chức vận động nhân dân thực hiện đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước. Cấp uỷ Đảng, chính quyền quan tâm xây dựng và củng cố hệ thống chính trị ở cấp dưới, góp phần phát triển toàn diện trên các lĩnh vực, kinh tế, xã hội, an ninh chính trị trật tự xã hội được giữ vững, dân chủ được phát huy, đời sống vật chất và văn hoá của nhân dân được cải thiện, bộ mặt nông thôn được đổi mới.

- Tiếp tục đổi mới phương thức hoạt động của khối vận, mặt trận và các đoàn thể bằng cách phải đa dạng hoá các hình thức tập hợp nhân dân, đổi mới phương thức tuyên truyền để cho nhân dân dễ hiểu, dễ biết để tổ chức thực hiện, các đoàn thể phải thể hiện cho được là chổ dựa của nhân dân, là nơi hướng dẫn nhân dân thực hiện các chủ trương đường lối của đảng, chính sách pháp luật của nhà nước, đồng thời cũng là nơi hướng dẫn nhân dân thực hiện các mục tiêu chuyển dịch cơ cấu, cây trồng, vật nuôi, áp dụng khoa học kỹ thuật vào đồng ruộng, tạo ra nhiều mô hình mới, ngành nghề mới phục vụ tốt nhu cầu đời sống vật chất tinh thần của nhân dân.

- Thực hiện tốt phong trào toàn dân ĐKXDĐSVH ở khu dân cư.- Cán bộ đoàn thể phải đủ mạnh, đạt về trình độ tiêu chuẩn của cán bộ đáp ứng yêu

cầu nhiệm vụ chính trị của xã.- Đối với việc thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở: thực hiện tốt phương châm dân

biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra. Tất cả Nghị quyết của Đảng xây dựng phải phù hợp với lòng dân, đều đặt ra lợi ích cho nhân dân, phù hợp với sự phát triển của xã, mặt trận và các đoàn thể triển khai sâu rộng đến tầng lớp nhân dân, được nhân dân đồng tình hưởng ứng thực hiện. Đối với các công trình có huy động sức đóng góp của nhân dân phải được công khai, minh bạch các khoản thu chi nhằm tạo niềm tin của nhân dân đối với đảng. Tăng

46

Page 47: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

cường hơn nữa quyền làm chủ của nhân dân, luôn lắng nghe ý kiến của nhân dân trong việc đề ra các chủ trương, nghị quyết và cải cách thủ tục hành chính.

- Tất cả Nghị quyết của đảng phải xuất phát từ yêu cầu, nguyện vọng của nhân dân, đảng xây dựng Nghị quyết định hướng hoạt động cho nhân dân phải thể hiện sự đổi mới mang tính phát triển hướng tới mục tiêu dân giàu nước mạnh xã hội công bằng dân chủ và văn minh. Làm tốt hơn nữa công tác chính trị, tư tưởng cho đảng viên, Nghị quyết của đảng đều phải được đảng viên thông hiểu và gương mẫu đi đầu trong tổ chức thực hiện, ngoài ra còn thường xuyên giáo dục cho tất cả các đảng viên có tinh thần yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, làm tròn nhiệm vụ của người đảng viên.

- Công tác cán bộ phải được quan tâm chú trọng trước tiên về đào tạo cho đội ngũ đảng viên đủ tiêu chuẩn quy định và phân công bố trí cán bộ phù hợp năng lực, tạo điều kiện cho cán bộ hoàn thành nhiệm vụ, thông qua các phong trào của xã, công tác quy hoạch cán bộ phát hiện ra nhân tố điển hình để giới thiệu cho đảng.

- Công tác kiểm tra, giám sát phải được thực hiện thường xuyên, xem đây là chức năng lãnh đạo của Đảng, lấy giáo dục ngăn ngừa là chính, thông qua các đợt kiểm tra định kỳ để có uốn nắn, chấn chỉnh kịp thời những hiện tượng vi phạm góp phần làm trong sạch nội bộ của Đảng bộ, đảm bảo những tổ chức hoặc cá nhân sau khi được kiểm tra phải nâng cao về nhận thức phấn đấu và rèn luyện tốt hơn, thực hiện nhiệm vụ đạt kết quả cao.

5.2. An ninh, trật tự xã hội (tiêu chí số 20):* Công an:- Nâng cao tinh thần cảnh giác cách mạng, chủ động tổ chức tấn công các loại tội

phạm, phát hiện và xử lý kịp thời mọi hành vi vi phạm pháp luật. Chủ động nắm bắt tình hình, biểu hiện hoạt động của các loại đối tượng, có biện pháp đấu tranh làm thất bại mọi hoạt động phá hoại của các phần tử lợi dụng tôn giáo dân tộc. Quản lý chặt chẽ các loại tội phạm để kịp thời phát hiện và ngăn chặn trước khi chúng hành động gây rối. Có kế hoạch kiềm chế gia tăng tội phạm, thực hiện mô hình 4 giảm ở từng địa bàn dân cư. Bảo vệ tốt các ngày lễ lớn, tết.

- Nâng cao chất lượng hoạt động của Công an xã vững mạnh đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới. Chú trọng việc thực hiện các kế hoạch liên tịch. Quản lý tốt nhân hộ khẩu, quản lý tạm trú tạm vắng. Quan tâm đầu tư các điều kiện cần thiết cho hoạt động của ngành và chăm lo đời sống cán bộ, chiến sĩ ổn định công tác.

- Coâng Taùc Toân Giaùo, Daân Toäc : laøm toát coâng taùc naém tình hình hoaït ñoäng cuûa caùc loaïi ñoái töôïng trong toân giaùo, quaûn lyù chaët soá ñoái töôïng noåi treân ñòa baøn khoâng ñeå caâu moác soá ñoái töôïng beân ngoaøi ñeå hoaït ñoäng gaây maát ANTT, chuû ñoäng xaây döïng caùc keá hoaïch phoái hôïp ñaûm baûo tình hình ANTT trong caùc ngaøy leã, tết của đồng bào dân tộc Khmer, tham möu ñeà xuaát kòp thôøi khi coù tình huoáng xaáu xaûy ra. Laøm toát coâng taùc phoøng ngöøa baèng nghieäp vuï, khoâng ñeå tình huống xaáu xaûy ra, ñaûm baûo tuyeät ñoái tình hình ANCT treân ñòa baøn xaõ.

47

Page 48: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

- Coâng Taùc Xaây Döïng Toå ANND: duy trì 106 toå ANND vaø toå chöùc hoïp ñuùng theo thôøi gian quy ñònh ñeå thoâng tin tình hình cuûa caùc loaïi toäi phaïm, tieáp tuïc củng coá naâng chaát löôïng hoaït ñoäng cuûa toå ANND, höôùng daãn quyeàn haïn, nhieäm vuï vaø nghieäp vuï cho caùc toå, ñeå hoaït ñoäng coù chaát löôïng ngaøy caøng cao, phaán ñaáu ñeán naêm 2015 caùc toå hoaït ñoäng töø khaù, toát, khoâng coù trung bình, ñeà nghò khen thöôûng cho nhöõng taäp theå, caù nhaân coù thaønh tích xuaát saéc trong phong traøo tham gia baûo veä ANTQ .

* Công tác quân sự:- Xây dựng thế trận quốc phòng và khu vực phòng thủ:+ Để thực hiện tốt nhiệm vụ công tác xây dựng thế trận quốc phòng và xây dựng khu

vực phòng thủ ở địa bàn vững mạnh toàn diện, cơ quan quân sự tham mưu cho cấp ủy Đảng thường xuyên xây dựng Nghị quyết, triển khai thực hiện một cách chặt chẽ, đồng bộ nhiệm vụ công tác xây dựng thế trận quốc phòng và khu vực phòng thủ vững chắc gắn với xây dựng phát triển kinh tế xã hội và quốc phòng, an ninh ở địa phương.

+ Xây dựng khu vực phòng thủ theo phum, sóc, tuyến dân cư và các xã, ấp giáp ranh.- Công tác phối hợp: thường xuyên phối hợp cùng công an và các lực lượng tăng

cường công tác nắm tình hình của các loại đối tượng tăng cường công tác tuần tra truy quét trên địa bàn nhằm đảm bảo tốt ANCT – TTATXH trên địa bàn không để điểm nóng xảy ra.

- Công tác tuyển quân:+ Tiếp thục tham mưu cho Đảng ủy – UBND xã và HĐNVQS thực hiện tốt các bước

công tác tuyển quân, 100% số thanh niên thi hành NVQS đều là quân tình nguyện, là đoàn viên trong đó có 1-2 đảng viên thi hành NVQS hàng năm.

+ Kiên quyết xử lý số thanh niên 3 chống.- Công tác huấn luyện:+ Chấp hành chỉ đạo huấn luyện của trên theo nội dung, chương trình, thời gian trên

quy định.+ Xây dựng kế hoạch huấn luyện cho các lực lượng thường trực, lực lượng cơ động,

lực lượng tại chỗ, lực lượng binh chủng, lực lượng thông tin hàng năm chất lượng huấn luyện đạt 80 – 85% khá giỏi trở lên.

- Công tác xây dựng lực lượng DQTV:+ Thường xuyên tham mưu Đảng ủy – UBND quán triệt sâu rộng trong mọi tầng lớp

nhân dân về luật DQTV.+ Xây dựng kế hoạch xây dựng lực lượng từ xã đến ấp đạt từ 1,5 – 1,6% so dân số

trên toàn xã.- Coâng taùc vaän ñoäng quaàn chuùng, coäng ñoàng daân

cö tham gia phoøng choáng teä naïn xaõ hoäi vaø toäi phaïm: thöôøng xuyeân phoái hôïp vôùi caùc ngaønh ñoaøn theå toå chöùc tuyeân truyeàn vaän ñoäng nhaân daân tham gia phòng choáng caùc loaïi teä naïn xaõ hoäi vaø toäi phaïm, chaáp haønh toát caùc chuû tröông

48

Page 49: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

cuûa ñòa phöông, phaùp luaät cuûa nhaø nöôùc, ñoàng thôøi thöïc hieän toát coâng taùc lieân tòch giöõa caùc ngaønh vaø caùc xaõ giaùp ranh, xöû lyù nghieâm caùc loaïi toäi phaïm nhaèm haïn cheá toäi phaïm phaùt sinh vaø ñaûm baûo tình hình ANTT treân ñòa baøn xã. Khen thöôûng kòp thôøi cho nhöõng quaàn chuùng coù thaønh tích xuaát saéc trong phong traøo tham gia toá giaùc toäi phaïm.

C. NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU:1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt chủ trương của Đảng, nhà nước về

xây dựng nông thôn mới:- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền sâu rộng về chủ trương, chính sách của Đảng và

Nhà nước về “nông nghiệp, nông dân, nông thôn”, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và hành động, cùng nhau ra sức xây dựng xã nhà ngày càng giàu đẹp, đời sống vật chất và tinh thần của người dân được nâng lên.

- Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”: Phát huy truyền thống tốt đẹp tình làng nghĩa xóm, bài trừ các tệ nạn xã hội, thực hiện nếp sống mới ở nông thôn.

- Triển khai hội nghị xây dựng nông thôn mới, lãnh đạo Đảng ủy – UBND xã cần phải tập hợp trình bày được các tiêu chí thực trạng của mình, cho thấy điểm đứng hiện tại của xã và trên cơ sở đó đề xuất mục tiêu giải pháp cho giai đoạn 2011 – 2015 và định hướng đến năm 2020 cho toàn bộ hệ thống chính trị và người dân nồng cốt trong xã thảo luận và phản hồi, đây là giai đoạn để công khai cho người dân của địa phương và cả hệ thống chính trị xã biết kế hoạch, giải pháp lộ trình triển khai thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới và thông qua đó là bước đầu tham vấn cộng đồng dân cư tham gia đóng góp.

- Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới là chương trình vận động toàn dân tham gia, nó không phải là chương trình mang tính đầu tư của trên, do đó rất cần có sự ủng hộ của Mặt trận tổ quốc và các tổ chức đoàn thể.

2. Tổ chức điều tra, khảo sát thực trạng nông nghiệp, nông dân, nông thôn trên địa bàn xã để xây dựng phê duyệt đề án, các qui hoạch xây dựng nông thôn mới đối với xã.

Việc xây dựng nông thôn mới là cần phải lấy ý kiến của người dân đối với các hạng mục như xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải khu dân cư, đường giao thông nông thôn, giao thông nội đồng và kênh mương nội đồng, phát triển sản xuất và dịch vụ, nhà văn hóa ấp, công trình thể thao…

3. Tổ chức triển khai xây dựng, nhân rộng các mô hình điểm để nhân rộng.- Quy hoạch vùng sản xuất lúa: 3.647 ha, cụ thể (sản xuất 3 vụ):+ Vùng sản xuất lúa chất lượng cao: 2.250 ha.+ Vùng sản xuất lúa đặc sản (Nàng nhen phục tráng): 450 ha.+ Vùng sản xuất lúa thường: 947 ha.- Quy hoạch vùng sản xuất rau màu: 450 ha, cụ thể như sau :+ Vùng sản xuất mè đen : 200 ha

49

Page 50: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

+ Vùng sản xuất đậu phộng, đậu xanh : 150+ Vùng sản xuất rau dưa các loại: 100 ha.- Khu vực quy hoạch đất trồng:+ Mè đen, đậu xanh, đậu phộng : tận dụng đất phía trên lộ liên ấp và một phần trên

Hương lộ 15.+ Rau dưa các loại: tận dụng đất bờ kênh, bờ ao, đất vườn, đất trên Hương lộ 15.- Quy hoạch vùng nuôi thủy sản: 5 ha, cụ thể như sau:+ Vùng nuôi thủy sản ao hầm: 5 ha.4. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới:4.1. Tổng mức đầu tư: ..............triệu đồng; trong đó:- Xây dựng quy hoạch: 150 triệu đồng, chiếm .....- Đầu tư xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội: ..... triệu đồng, chiếm …..%.- Phát triển kinh tế và tổ chức sản xuất: ….. triệu đồng, chiếm …..%.- Phát triển văn hoá - xã hội - môi trường: ….. triệu đồng, chiếm …..%.- Xây dựng củng cố hệ thống chính trị và giữ vững an ninh, trật tự xã hội nông thôn:

….. triệu đồng, chiếm …..% .4.2. Nguồn vốn đầu tư.Trong đó: vốn TW ..... triệu đồng, vốn tỉnh ..... triệu đồng, vốn huyện ..... triệu đồng,

vốn huy động nhân dân đóng góp ..... triệu đồng, vốn huy động khác (nêu cụ thể) ..... triệu đồng; cụ thể như sau:

Biểu: nhu cầu vốn đầu tư xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2020

TT Nội dungVốn đầu tư (triệu đồng)

TổngSố

Phân kỳ thực hiện Nguồn vốn đầu tư11-15 16-20 TW Tỉnh Huyện Dân Khác

1 Quy hoạch 150tr 150 tr 150tr2 Hạ tầng kinh tế - xã hội3 Knh tế và tổ chức sản xuất:4 Văn hoá - xã hội - môi trường5 Xây dựng hệ thống chính trị

  Tổng số                

4.3. Huy động các nguồn vốn:- Nguồn ngân sách nhà nước :................ - Nguồn vốn tín dụng...............- Vốn đầu tư của doanh nghiệp và HTX vào nông nghiệp nông thôn...............- Các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện của nhân dân trong xã cho từng dự

án đầu tư cụ thể.

50

Page 51: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

- Các nguồn tài chính hợp pháp khác....- .....4.4. Phân kỳ đầu tư: - Giai đoạn: 2011 - 2015: ..... triệu đồng, chiếm tỷ lệ .....% tổng vốn.- Giai đoạn 2016 - 2020: ...... triệu đồng, chiếm tỷ lệ .....%.5. Giải pháp về ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất:5.1. Về sản xuất nông nghiệp: - Hằng năm mở 10 lớp đào tạo, tập huấn kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản cho

khoảng 300 nông dân tham dự.- Có kế hoạch hỗ trợ hộ nông dân xây dựng các mô hình trình diễn áp dụng tiến bộ kỹ

thuật vào sản xuất nông, thủy sản. - Đề nghị cấp trên hỗ trợ, tạo điều kiện cho hộ nông dân đầu tư cơ giới hóa sản xuất

để mua máy gặt đập liên hợp, máy sấy lúa để phục vụ sản xuất, đảm bảo 60% diện tích sản xuất lúa được thu hoạch bằng máy và 50% sản lượng lúa sau thu hoạch được sấy.

5.2. Về ngành nghề dịch vụ:- Mở các lớp đào tạo nghề như: thợ hồ, thêu rua, may công nghiệp… Thành lập làng

nghề thêu rua để giải quyết việc làm cho khoảng 200 lao động có việc làm tại chổ.- Kế hoạch tổ chức các lớp đào tạo vận hành, sữa chữa máy móc thiết bị phục vụ sản

xuất nông, lâm nghiệp và phục vụ đời sống nhân dân. 5.3. Giải pháp về tổ chức lại sản xuất nông thủy sản hàng hóa với các hình thức

phù hợp “liên kết 4 nhà”:- Tổ chức thành lập 1 -> 2 HTX.NN, như: HTX sản xuất nhân giống lúa hoặc HTX

bơm tưới, ....- Thành lập mỗi tiểu vùng 01 tổ hợp tác sản xuất để tạo điều kiện cho nông dân tiếp

cận những tiến bộ khoa học kỹ thuật, thực hiện những mô hình sản xuất chuyên canh và tiêu thụ sản phẩm.

- Thành lập mỗi ấp 01 câu lạc bộ nông dân.- Mở rộng các hình thức hợp đồng tiêu thụ sản phẩm của nông dân làm ra.6. Phát huy vai trò của các chủ thể xây dựng nông thôn mới:- Về Đảng, chính quyền, đoàn thể xã:+ Triển khai quán triệt làm chuyển biến cả nhận thức và hành động trong hệ thống

chính trị từ xã đến ấp. Mỗi cán bộ, đảng viên phải gương mẫu đồng thời vận động nhân dân thực hiện góp phần đưa nền kinh tế xã nhà phát triển theo hướng toàn diện, bền vững, xây dựng phát triển nông thôn khởi sắc, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.

+ UBND xã phối hợp cùng Mặt trận và các đoàn thể, các ngành có liên quan triển khai rộng rãi trong toàn thể nhân dân để nhân dân cùng tham gia thực hiện, đồng thời tổ chức giám sát khi các công trình thi công.

51

Page 52: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

+ Ủy Ban Mặt trận Tổ quốc huy động sự tham gia của các tổ chức đoàn thể tích cực thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới, tiếp tục thực hiện cuộc vận động “TDĐKXDĐSVH ở khu dân cư”, bổ sung theo các nội dung mới phù hợp.

- Đối với Ban ấp: cùng đoàn thể ấp tăng cường công tác vận động nhân dân tham gia thực hiện, đồng thời có những đề xuất kiến nghị về Ban quản lý xã.

- Đối với hộ gia đình: khi triển khai đề án, qui hoạch sử dụng đất được lấy ý kiến tham vấn cộng đồng và sự đồng thuận cao của nhân dân để cùng nhau thực hiện đạt theo bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới.

7. Giải pháp:- Một là : đẩy mạnh CNH, HĐH nông thôn, tích cực xóa đói giảm nghèo.- Hai là : đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của hệ thống chính trị ở địa

phương.- Ba là: đổi mới hoàn thiện chính sách đối với nông dân bảo đảm lợi ích, phát huy dân

chủ và mọi tiềm năng của nông dân trong xây dựng NTM.- Bốn là : đẩy mạnh và nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo các bậc học nhất là giáo

dục phổ thông nhằm nâng cao dân trí tiến tới trí thức hóa đội ngũ cán bộ.D. TỔ CHỨC THỰC HIỆN1. Thành lập Ban quản lý xây dựng nông thôn mới đ/c CT. UBND xã trưởng ban,

thành viên là các ngành đoàn thể, cán bộ chuyên môn của UBND xã gồm Địa chính xây dựng, Văn phòng thống kê, Tài chính kế toán, Văn hóa thông tin, Mặt trận, HND, Ban ấp và một số nông dân tiêu biểu có uy tín.

2. Tổ chức hội nghị triển khai đề án xây dựng nông thôn mới trong toàn hệ thống chính trị và nhân dân, lấy ý kiến tham vấn cộng đồng và sự đồng thuận cao của nhân dân về quy hoạch phát triển KTXH, môi trường, khu dân cư và sử dụng đất.

3. Căn cứ vào đề án, Ban quản lý xây dựng nông thôn mới xây dựng kế hoạch hành động với lộ trình, giải pháp thực hiện giai đoạn 2011 – 2015 và định hướng đến năm 2020. Hàng năm có xây dựng kế hoạch phát triển, giao các ngành có liên quan phụ trách từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể.

4. Tổ chức sơ tổng kết định kỳ ở 9 tháng hằng năm để đánh giá kết quả thực hiện từng tiêu chí, chỉ tiêu bằng biểu đồ, báo cáo những khó khăn vướng mắc xin ý kiến chỉ đạo kịp thời.

E. KIẾN NGHỊ - ĐỀ XUẤT: Phân bổ vốn đầu tư kịp thời giúp địa phương chủ động trong việc triển khai thực hiện

các hạng mục công trình trên địa bàn nhất là xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn.Tiếp tục giữ cho địa phương được hưởng CT 135, các nguồn vốn thuộc Chương trình

MTQG, nhất là nguồn vốn thực hiện QĐ 167.

52

Page 53: ĐỀ CƯƠNGnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3159/de cuong chi tiet... · Web viewSố km kênh mương do xã quản lý 27 km; trong đó đã được kiên cố hóa 4,5 km,

Có chính sách hỗ trợ cho nông dân khi sản xuất NN gặp thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh, rủi ro về giá cả, thị trường biến động. Đồng thời tiếp tục thực hiện các chính sách kích cầu và hỗ trợ lãi suất cho nông dân trong lĩnh vực SXNN đặc biệt là việc ứng dụng công nghệ sau thu hoạch và thực hiện đề án chuyển từ bơm dầu sang bơm điện.

Quan tâm công tác quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng và đào tạo lại tạo nguồn cho hệ thống chính trị ở địa phương.

Chỉ đạo các ban ngành hỗ trợ cho địa phương trong lĩnh ưvcj chuyên môn để việc triển khai thực hiện các hạng mục công trình trong kế hoạch phát triển KTXH giai đoạn 2010 – 2015 đạt hiệu quả.

Có chính sách hỗ trợ cho cán bộ công tác vùng 135 giống như cán bộ ngành giáo dục, y tế. Đồng thời có chính sách ưu đãi đối với cán bộ tăng cường để họ an tâm trong công tác.

Để nâng cao trình độ dân trí đề nghị sớm có văn bản hướng dẫn và giao trách nhiệm cụ thể cho đơn vị nào thực thi luật giáo dục nhằm hạn chế thấp nhất tình trạng bỏ học vì vấn đề này rất khó xử lý ở chính quyền cơ sở.

BQL XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

53