ĐỀ cƯƠngnongthonmoi.angiang.gov.vn/media/3280/da nong thon moi xa... · web viewĐề nghị,...

64
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ MỸ HÒA HƯNG Số: /BC-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Mỹ Hòa Hưng, ngày tháng năm 2010 ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ MỸ HÒA HƯNG, THÀNH PHỐ LONG XUYÊN, TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2011 – 2020 _________ PHẦN I ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NÔNG NGHIỆP, NÔNG DÂN, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ GIAI ĐOẠN 2005 – 2009. I. KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG: Vị trí địa lý của xã : phía đông giáp huyện Chợ Mới; phía tây giáp phường Bình Đức; phía nam giáp phường Mỹ Bình, Mỹ Long; phía bắc giáp huyện Chợ Mới; Tổng diện tích tự nhiên 2.128ha; trong đó diện tích nông nghiệp 860ha; Xã có 09 ấp; dân số ( theo điều tra thống kê năm 2009 ) có 5.034 hộ, với tổng số nhân khẩu 21.795 người, trong đó số hộ sống bằng nghề nông chiếm 85%. Dân cư, gồm : người Kinh chiếm 99,94%, người Khmer chiếm 0,06%. Mỹ Hòa Hưng là xã ngoại ô TP. Long Xuyên, vị trí nằm giữa dòng sông Hậu, có khu đất bãi bồi lang rộng, nên phát triển mạnh làng bè nuôi cá trên sông, có khu lưu niệm Bác Tôn, nhiều vườn cây ăn trái, vườn sinh thái, nên hàng năm thu hút hàng chục nghìn lượt khách du lịch đến tham quan vui chơi, giải trí … Bên cạnh những mặt thuận lợi còn có nhiều khó khăn : do mức thu nhập bình quân đầu người còn thấp so với các phường, xã trong Thành phố, cơ sở hạ tầng và chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi chưa phát triển mạnh, giá cả biến động thường xuyên … nhưng với quyết tâm nổ lực của Đảng bộ, chính quyền 1

Upload: others

Post on 17-Jan-2020

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

ỦY BAN NHÂN DÂNXÃ MỸ HÒA HƯNG

Số: /BC-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Mỹ Hòa Hưng, ngày tháng năm 2010

ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ MỸ HÒA HƯNG,

THÀNH PHỐ LONG XUYÊN, TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2011 – 2020

_________PHẦN I

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NÔNG NGHIỆP, NÔNG DÂN, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ GIAI ĐOẠN 2005 – 2009.

I. KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG:Vị trí địa lý của xã : phía đông giáp huyện Chợ Mới; phía tây giáp phường Bình

Đức; phía nam giáp phường Mỹ Bình, Mỹ Long; phía bắc giáp huyện Chợ Mới;

Tổng diện tích tự nhiên 2.128ha; trong đó diện tích nông nghiệp 860ha; Xã có 09 ấp; dân số ( theo điều tra thống kê năm 2009 ) có 5.034 hộ, với tổng số nhân khẩu 21.795 người, trong đó số hộ sống bằng nghề nông chiếm 85%. Dân cư, gồm : người Kinh chiếm 99,94%, người Khmer chiếm 0,06%.

Mỹ Hòa Hưng là xã ngoại ô TP. Long Xuyên, vị trí nằm giữa dòng sông Hậu, có khu đất bãi bồi lang rộng, nên phát triển mạnh làng bè nuôi cá trên sông, có khu lưu niệm Bác Tôn, nhiều vườn cây ăn trái, vườn sinh thái, nên hàng năm thu hút hàng chục nghìn lượt khách du lịch đến tham quan vui chơi, giải trí …

Bên cạnh những mặt thuận lợi còn có nhiều khó khăn : do mức thu nhập bình quân đầu người còn thấp so với các phường, xã trong Thành phố, cơ sở hạ tầng và chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi chưa phát triển mạnh, giá cả biến động thường xuyên … nhưng với quyết tâm nổ lực của Đảng bộ, chính quyền và nhân dân đã và đang ra sức khắc phục khó khăn đưa xã nhà phát triển đạt được một số kết quả sau :

A. VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP:1. Về phát triển trồng trọt: - Tổng diện tích gieo trồng năm 2009 đạt 1.653ha ( năm 2005 đạt 1.724ha ). Trong

đó : diện tích gieo trồng lúa 1.111ha (năm 2005 đạt 1.158ha), hoa màu các loại và cây trồng khác 542 ha ( năm 2005, đạt 566ha ). Hệ số sử dụng đất đạt 2,4 lần ( năm 2005 là 2,3 lần ). Riêng năm 2010 đạt tổng diện tích gieo trồng 1.637,60 ha ( năm 2009 đạt 1.653ha ), trong đó: diện tích gieo trồng lúa 1.089 ha, hoa màu các loại và cây trồng khác 548,60ha.

- Năng suất lúa bình quân năm 2009 đạt 12,7tấn/ha (năm 2005đạt 12,7tấn/ha ). Năng suất hoa màu các loại và cây trồng khác đạt bình quân năm 7.186 tấn.

1

- Sản lượng lương thực năm 2009, đạt 7.052 tấn (năm 2005 đạt 7.230 tấn); bình quân lương thực đầu người đạt 0,34kg/người/năm (năm 2005 đạt 0,31kg/người/năm ). Sản lượng hoa màu các loại đạt 03 tấn/ha.

Kết quả thực hiện xã hội hóa công tác sản xuất giống ở địa phương, ứng dụng chương trình “ 3 giảm – 3 tăng” trong sản xuất lúa đạt 100%; có 817 hộ nông dân tham gia chương trình “ 3 giảm – 3 tăng”, có 450ha ứng dụng chương trình.

2. Chăn nuôi gia súc, gia cầm: - Tổng đàn trâu, bò năm 2009 đạt 561con (năm 2005 đạt 612 con); trong đó, đàn

bò đạt 559 con, không có bò lai sind.

- Tổng đàn heo năm 2009 đạt 4.465 con (năm 2005 đạt 4.010 con); trong đó, heo giống lai chiếm 90% so tổng đàn. Tổng đàn gia cầm năm 2009 đạt 23.015 con (năm 2005 đạt 5.637 con), tăng 17.378 con so năm 2005.

3. Thủy sản: - Diện tích mặt nước nuôi thủy sản năm 2009, đạt 105ha, so năm 2005 tăng

52,59ha; trong đó, diện tích nuôi ươm cá tra giống 48,2ha, cá tra thịt 56ha và 0,8ha còn lại chủ yếu cá rô phi, cá điêu hồng, cá chim trắng…

- Số lồng bè nuôi cá hiện có 503 cái;

- Sản lượng nuôi thủy sản năm 2009 đạt 16.216 tấn, tăng 4.917 tấn so năm 2005, chủ yếu nuôui cá tra, chiêm, rô phi, điêu hồng...

4. Giá trị sản xuất bình quân trên 01 ha đất nông nghiệp ( trồng trọt và chăn nuôi ) năm 2009 đạt 84 triệu đồng/ha/năm, tăng 14 triệu đồng/ha/năm so năm 2005.

- Đặt thù hiện nay của xã nông nghiệp là chủ lực, có khoản 90% nông dân sống bằng nghề nông.

- Thu nhập GDP bình quân đầu người năm 2009 là 10,8 triệu đồng, (so với năm 2005 tăng 3,7 triệu đồng).

Mô hình sản xuất tiêu biểu đạt giá trị sản xuất cao như : trồng mè, đậu các loại… ( xen canh 2 vụ lúa - 1 vụ màu).

B. VỀ NÔNG DÂN, NÔNG THÔN. Đánh giá mức độ đạt được tiêu chí nông thôn mới theo Quyết định số 1036/QĐ-

UBND ngày 7/6/2010 của UBND tỉnh An Giang về việc ban hành Bộ tiêu chí xây dựng xã nông thôn mới :

I. Nhóm tiêu chí quy hoạch:Tiêu chí 1. Quy hoạch và thực hiện quy hoạch: - Chỉ tiêu 1.1: Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất

nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ ( gọi tắt quy hoạch sử dụng đất ): hiện xã đã có quy hoạch sử dụng đất được UBND thành phố phê duyệt giai đoạn 2006 – 2010.

2

- Chỉ tiêu 1.2: Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế, xã hội, môi trường; phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp ( gọi tắt quy hoạch xây dựng ) : Chưa có quy hoạch này.

II. Nhóm tiêu chí hạ tầng kinh tế - xã hội:Tiêu chí 2. Giao thông:a) Thực trạng hệ thống giao thông nông thôn trên địa bàn xã:

- Toàn xã hiện có 09 tuyến giao thông nông thôn, tổng chiều dài 34,7km ( bao gồm: chiều dài đường giao thông về đến trung tâm xã và từ trung tâm xã về đến các ấp, đường liên ấp ); trong đó láng nhựa mặt đường 25,9 km, rải cát đá 04km, đường đất 2,2km.

- Tổng chiều dài 0,6 km đường giao thông nội đồng và được nhựa hóa ( tuyến đường từ cầu Út Na đến miếu ông Hổ ).

- Cầu giao thông tòan xã có tổng số 27 cầu; trong đó cầu bê tông 06 cây, cầu sắt 08 cây và cầu gỗ 13 cây.

b) Đánh giá mức độ đạt được tiêu chí về giao thông nông thôn trên địa bàn xã (so sánh theo tiêu chí tại QĐ. 1036):

- Chỉ tiêu 2.1: Xã có tuyến lộ giao thông chính ( từ phà Trà Ôn – Ô Môi ), chiều dài 7,2km và đã được nhựa hóa 100% đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ giao thông vận tải ( mặt đường 5m, lề mỗi bên 1,5m). Tuy nhiên, trục lộ giao thông chính này đã xuống cấp nặng, bị lún, sụp … thường xảy ra tai nạn cho người tham gia giao thông.

- Chỉ tiêu 2.2: Toàn xã có 34,7km tuyến đường liên ấp, đến nay đã được nhựa hóa 25,9km, đạt tỷ lệ 74,63% theo cấp kỹ thuật của Bộ giao thông ( chiều rộng mặt đường 3m, lề mỗi bên 1m ), rãi cát đá , cấp phối 4km, tỷ lệ 11,52% và đường đất 5,8km, tỷ lệ 16,71%.

Do xã đặc thù xung quanh sông nước, tuyến đường giao thông chính, liên ấp đều được láng nhựa, kế đến là dãy dân cư nhà ở của dân dọc theo tuyến lộ giao thông và sau đó mới tới đất nông nghiệp. Vì vậy không có đường trục chính nội đồng. Tuy nhiên, lộ giao thông liên ấp Mỹ Thuận, có 0,6 km đi qua cánh đồng, có trồng lúa 2 bên tuyến đường và trục chính nội đồng này cũng được nhựa hóa.

Tiêu chí 3. Thủy lợi: a) Thực trạng hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã:

Hệ thống kênh tưới tiêu: kênh nội đồng có 08 tuyến, chiều dài 15,2 km và 03 kênh cấp 2, chiều dài 8km. Đáp ứng nhu cầu tưới tiêu cho 100% diện tích đất sản xuất.

b) Đánh giá mức độ đạt được tiêu chí về thủy lợi trên địa bàn xã (so sánh theo tiêu chí tại QĐ. 1036):

- Chỉ tiêu 3.1: Hệ thống thủy lợi đã cơ bản đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất và phục vụ dân sinh.

- Chỉ tiêu 3.2 : Toàn xã có 08 kênh thủy lợi nội đồng và 03 kênh cấp 02, nhìn chung đáp ứng yêu cầu phục vụ cho sản xuất và dân sinh.

3

- Kênh mương do xã quản lý chưa có kiên cố, chủ yếu kênh mương bằng đất (do nhân dân đào bằng cơ giới hoặc thủ công, rồi luyện 2 bên kênh ).

- Chỉ tiêu 3.3 : Tỷ lệ diện tích sản xuất nông nghiệp chưa có hệ thống giao thông và thủy lợi nội đồng hoàn chỉnh.

Tổng diện tích đất sản xuất có hệ thống giao thông và thủy lợi nội đồng hoàn chỉnh 577 ha, chiếm tỷ lệ 100% so tổng diện tích .

Tiêu chí 4. Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, thực hiện cơ giới hóa nông nghiệp:

a) Kết quả ứng dụng khoa học công nghệ, thực hiện cơ giới hóa trên địa bàn xã:

- Tình hình thực hiện cơ giới hóa, điện khí hóa nông nghiệp ( tính đến tháng 9/2010 ):

Số lượng máy nông nghiệp tòan xã: máy làm đất (máy cày, máy xới): 35 máy, thực hiện cơ giới hóa khâu làm đất đạt 100% so tổng diện tích; máy suốt lúa 47 máy; máy sấy lúa 03 máy, đảm nhận lúa hàng hóa thông qua sấy đạt 100% tổng sản lượng;

b) Đánh giá mức độ đạt được tiêu chí về ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, thực hiện cơ giới hóa nông nghiệp (so sánh theo tiêu chí tại QĐ. 1036):

- Chỉ tiêu 4.1: Tỷ lệ diện tích sản xuất nông nghiệp được tưới, tiêu bằng hệ thống trạm bơm:

Xã không có tưới, tiêu bằng hệ thống trạm bơm cho sản xuất nông nghiệp, mà chủ yếu bằng máy nổ của gia đình hộ dân .

- Chỉ tiêu 4.2: Tỷ lệ diện tích sản xuất lúa thu hoạch bằng cơ giới:

Không có, mà chủ yếu thu hoạch bằng thủ công, do diện tích nhỏ, đất manh mún.

- Chỉ tiêu 4.3: Sản xuất lúa, rau màu, nuôi thủy sản theo hướng an toàn, chất lượng:

- Chỉ tiêu 4.3.1 : Tỷ lệ diện tích sản xuất lúa ứng dụng chương trình “3 giảm - 3 tăng” so tổng diện tích trồng lúa:

Thực trạng : đạt tỷ lệ 77,9% tổng diện tích trồng lúa.

- Chỉ tiêu 4.3.2: tỷ lệ diện tích sản xuất giống lúa so tổng diện tích trồng lúa:

Thực trạng : đạt tỷ lệ 33,7% sản xuất giống lúa xác nhận.

- Chỉ tiêu 4.3.3 : tỷ lệ diện tích sản xuất rau màu theo hướng an toàn, chất lượng so tổng diện tích rau màu :

Thực trạng : có 11/45ha, chiếm tỷ lệ 24,4% sản xuất rau màu theo hướng an toàn.

- Chỉ tiêu 4.3.4: Tỷ lệ diện tích nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn chất lượng quốc tế :

Thực trạng : có 5ha/105ha, đạt tỷ lệ 4,01% diện tích nuôi trồng thủy sản theo chuẩn quốc tế ( SOF 100CM, globalGAP ).

Tiêu chí 5. Điện nông thôn: ( đánh giá mức độ đạt được so sánh theo tiêu chí tại QĐ 1036);

4

- Chỉ tiêu 5.1: Tổng số hộ dân trên địa bàn xã được sử dụng điện 4.732 hộ, đạt tỷ lệ 94% so tổng số hộ dân. Chưa có hệ thống điện sử dụng là 302 hộ dân ở ấp Mỹ Thạnh ( xung quanh sông nước, chưa có kinh phí để kéo điện cho hộ dân ).

- Chỉ tiêu 5.2: Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện đạt 91,99%, số hộ sử dụng điện chưa đảm bảo kỹ thuật 8,01%, do mắc điện nhờ những hộ khác để sử sụng hoặc dùng điện để phục vụ cho chăn nuôi, trồng trọt....( Riêng ấp Mỹ Thạnh, do ở cồn thường xuyên bị sạt lở nên chưa kéo điện về được).

Thực trạng : hệ thống điện cơ bản đảm bảo phục vụ yêu cầu sản xuất và đời sống nhân dân. Tuy nhiên, vẫn còn một số hộ dân chưa có điện thắp sáng (hộ dân ở ấp Mỹ Thạnh ), chủ yếu thắp bằng : đèn bình, đèn dầu, máy nổ…

Tiêu chí 6. Trường học:a) Hiện trạng cơ sở hạ tầng giáo dục trên địa bàn xã:

- Tổng số trường học hiện có 07 trường học ( 100 phòng học); trong đó: trường mầm non, mẫu giáo: 01 trường ( 10 phòng), trường tiểu học: 04 trường ( 62 phòng), trung học cơ sở : 01 trường ( 20 phòng), trung học phổ thông : 01 trường ( 08 phòng).

- Tỷ lệ phòng học kiên cố chiếm 80 %, bán kiên cố 20%.

b) Đánh giá mức độ đạt được tiêu chí về trường học trên địa bàn (so sánh theo tiêu chí tại QĐ. 1036):

- Kết quả thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở và phổ cập giáo dục trung học phổ thông: Đã đạt chuẩn PC.THCS từ năm 2004 đến nay.

- Chỉ tiêu 6.1: Tỷ lệ trường học các cấp : mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở (THCS), Trung học phổ thông ( THPT ) có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia.

Thực trạng đạt và chưa đạt chuẩn của các ngành học, cấp học theo từng tiêu chí:

Ngành cấp học

Tổng số trường

Tiêu chí 1 Tiêu chí 2 Tiêu chí 3

Đạt Tỉ lệ Chưa đạt

Tỉ lệ Đạt Tỉ lệ Chưa

đạt Tỉ lệ Đạt Tỉ lệ Chưa đạt

Tỉ lệ

Mẫu giáo

1 1 100% 1 100% 1 100%

Tiểu học

4 4 100% 1 25% 3 75% 4 100%

THCS 1 1 100% 1 100% 1 100%

Ngành cấp học

Tổng số trường

Tiêu chí 4 Tiêu chí 5Đạt

Tỉ lệ Chưa đạt

Tỉ lệ Đạt Tỉ lệ Chưa

đạtTỉ lệ

Mẫu giáo

1 1 100%

1 100%

Tiểu học

4 3 75% 1 25%

3 75% 1 25%

THCS 1 1 100 1 100%5

%

Thực trạng :

- Cơ sở vật chất trường học được đầu tư đáng kể nhưng nhìn chung chưa đồng bộ và chưa đáp ứng tốt yêu cầu của sự phát triển ( chủ yếu xây dựng phòng học, còn thiếu nhiều phòng chức năng, phòng bộ môn ).

- Một số trường còn thiếu diện tích theo qui định.

- Các tiêu chí đạt tỷ lệ còn thấp và chưa đạt như tiêu chí về cơ sở vật chất và tiêu chí chất lượng giáo dục. Do đó ở xã chưa có trường đạt chuẩn quốc gia.

- Tiêu chí 6.2 : Tỷ lệ trường học các cấp : mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS, THPT có văn phòng và các phòng trang thiết bị bộ môn thiết yếu.

Thực trạng : Hiện nay các trường học chưa có văn phòng đầy đủ diện tích theo qui định, củng như chưa có các phòng trang thiết bị bộ môn thiết yếu.

Tiêu chí 7. Cơ sở vật chất văn hóa:a) Thực trạng cơ sở vật chất văn hóa trên địa bàn xã:

Xã có nhà văn hóa, diện tích đất xây dựng 5.663m2. Có sân bóng đá, diện tích 11.000m2; không có : bố trí sân bóng chuyền, nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ ở hai đầu sân bóng đá. Theo quy hoạch sắp tới, xã đề nghị thanh lý, đấu giá sân bóng đá xã ( vì vào mùa lũ sân bị ngập nước, không thể chơi thể thao được) và dự kiến xây dựng sân bóng đá cặp nhà văn hóa xã, diện tích 15.000m2, để bố trí thêm ở hai đầu sân bóng đá có sân bóng chuyền, nhảy cao, nhảy xa … nhằm đạt theo quy chuẩn của Bộ VH,TT và du lịch.

- Hiện nay trên địa bàn các ấp đã có điểm văn hóa, 8/9 ấp có điểm thể thao.

b) Đánh giá mức độ đạt được tiêu chí về cơ sở vật chất văn hóa trên địa bàn (so sánh theo tiêu chí tại QĐ. 1036):

- Chỉ tiêu 7.1: có trung tâm văn hóa thể thao đạt chuẩn của Bộ VH - TT - DL;

Xã chưa có trung tâm VH,TT (so với tiêu chí quy định đến năm 2015 là đạt). - Chỉ tiêu 7.2: tỷ lệ ấp (khóm) có điểm hoạt động văn hóa thể thao;Tỷ lệ ấp có điểm hoạt động văn hóa, thể thao: Số ấp có điểm hoạt động văn hóa,

thể thao: 8/9 ấp, đạt tỷ lệ 89 % so tổng số ấp (so với tiêu chí quy định đến năm 2015 đạt 50% và đến năm 2020 đạt 100%).

Tiêu chí 8. Chợ nông thôn:a) Thực trạng hệ thống chợ trên địa bàn xã:

- Xã Mỹ Hòa Hưng có 01 chợ Trà Mơn, quy mô diện tích : 7759m2 ( Trong đó, nhà chợ chính 540m2, diện tích kinh doanh ngoài trời 1865m2, đường đi 5354m2 ); diện tích sử dụng 3m2/ điểm kinh doanh. Theo tiêu chí của Bộ xây dựng, thì quy mô diện tích, diện tích xây dựng, diện tích sử dụng cho các điểm kinh doanh đạt theo tiêu chí.

Đánh giá tình hình hoạt động thương mại, lưu thông hàng hóa trên địa bàn xã: Mặc dù là xã ngoại ô của TP. Long Xuyên, vị trí nằm giữa dòng sông Hậu, xung quanh đều là sông nước, nhưng với 02 bến phà hoạt động xuyên suốt phục vụ được cho xe tải trọng lớn để vận chuyển hàng hóa và các tuyến đường liên ấp đều được nhựa hóa nên hoạt động

6

thương mại, lưu thông hàng hóa trên địa bàn xã diễn ra khá sôi động. Chợ trung tâm xã đã được chỉnh trang, sắp xếp ngăn nắp, trật tự, do đó 7 năm liền được công nhận “ chợ trật tự vệ sinh”.

b) Đánh giá mức độ đạt được tiêu chí về chợ nông thôn trên địa bàn (so sánh theo tiêu chí tại QĐ. 1036):

Số chợ đạt tiêu chuẩn chợ loại 3: 01 chợ, chiếm tỷ lệ 100% (so sánh với tiêu chí quy định đến năm 2015 là đạt)

Tiêu chí 9. Bưu điện.a) Đánh giá thực trạng:

- Xã có 01 bưu điện văn hóa xã; số máy điện thoại năm 2009 đạt 10.068 máy, mật độ đạt 64máy/100 dân.

- Phòng đọc sách của xã đã được hình thành gắn với nhà văn hóa xã ( 01 phòng), đi vào hoạt động năm 2003. Phòng đọc sách nhờ gắn với nhà văn hóa và trung tâm học tập cộng đồng, nên lưu lượng người đến tham gia đọc rất đông, chủ yếu là thanh thiếu niên và nông dân, bên cạnh đó còn một số hạn chế do đầu sách chưa nhiều để đáp ứng kịp thời cho người xem.

- Mạng đường truyền internet trên địa bàn xã đã phủ đến 08/9 ấp, có 27 hộ sử dụng internet.

b) Đánh giá mức độ đạt được tiêu chí về bưu điện trên địa bàn (so sánh theo tiêu chí tại QĐ. 1036):

- Chỉ tiêu 9.1: có điểm phục vụ bưu chính viễn thông.

Thực trạng : Có 01 điểm phục vụ bưu chính viễn thông, với diện tích đất xây dựng 232m2, địa điểm đặt tại ấp Mỹ an 2.

- Chỉ tiêu 9.2: tỷ lệ số ấp, khóm có internetCó 8/9 ấp của xã có mạng internet (so sánh với tiêu chí quy định đến năm 2015

đạt 50%, năm 2020 đạt 100%)

- Chỉ tiêu 9.3: tỷ lệ tối thiểu số hộ dân biết sử dụng tin học và truy cập internet:Tổng số hộ dân trên địa bàn xã biết sử dụng internet 576 hộ/5.034 hộ, chiếm tỷ lệ

11,4 % so TS hộ; (so sánh với tiêu chí quy định đến năm 2015 đạt 30% và đến năm 2020 là 50%).

Tiêu chí 10. Nhà ở dân cư: đánh giá mức độ đạt được tiêu chí về nhà ở dân cư nông thôn trên địa bàn (so sánh theo tiêu chí tại QĐ 1036);

- Chỉ tiêu 10.1: Nhà tạm, dột nát Thực trạng : toàn xã còn 42 căn nhà, chủ yếu là nhà thuộc hộ nghèo, chiếm 0,83%

so tổng số hộ toàn xã.

- Chỉ tiêu 10.2: Tỷ lệ hộ dân có nhà ở đạt theo tiêu chuẩn Bộ xây dựng ( nhà cấp 4 , tối thiểu 32m2, niên hạn sử dụng 15 – 20 năm ).

Thực trạng : có 88% số hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn cấp 4.

7

- Chỉ tiêu 10.3: tỷ lệ hộ dân có nhà ở trên sông, kênh, rạch, vi phạm lộ giới và nhà ở trong vùng sạt lở phải di dời so tổng số hộ dân;

+ Tổng số hộ có nhà ở trên sông, kênh, rạch, vi phạm lộ giới và nhà ở trong vùng sạt lở phải di dời còn 196 hộ, chiếm tỷ lệ 3,89% so tổng số hộ; (so sánh với tiêu chí quy định), (đến năm 2015 là còn dưới 2% và đến năm 2020 không còn).

+ Trong đó hộ có nhà ở trên sông, kênh, rạch còn 24hộ; hộ vi phạm lộ giới; hộ ở trong vùng sạt lở phải di dời còn 172hộ; số hộ cần phải di dời còn 172hộ; (so sánh với tiêu chí quy định đến năm 2015 đạt 100%).

III. Nhóm tiêu chí kinh tế và tổ chức sản xuất: Tiêu chí 11. Thu nhập: đánh giá mức độ đạt được tiêu chí về thu nhập bình quân

đầu người trên địa bàn (so sánh theo tiêu chí tại QĐ 1036);

- Chỉ tiêu 11: thu nhập bình quân đầu 902.000đ/người/tháng/năm so với mức thu nhập bình quân khu vực nông thôn toàn tỉnh;

Thu nhập bình quân đầu người năm 2009 đạt 10,82 triệu đồng/người/năm, thấp hơn 1,75lần so với mức thu nhập khu vực nông thôn toàn tỉnh; (so sánh với tiêu chí quy định đến năm 2015 đạt 1,1 lần và năm 2020 gấp 1,3 lần so với bình quân của tỉnh).

Tiêu chí 12. Hộ nghèo: đánh giá mức độ đạt được tiêu chí về thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn (so sánh theo tiêu chí tại QĐ 1036);

- Chỉ tiêu 12: tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn nghèo tại thời điểm);

Thực trạng : Năm 2010, hộ nghèo toàn xã 161 hộ, chiếm tỷ lệ 3,19% so tổng số hộ toàn xã. Qua điều tra hộ nghèo, để áp dụng theo chuẩn mới năm 2011, kết quả : hộ nghèo 175 hộ, chiếm tỷ lệ 3,48 % so tổng số hộ toàn xã.

Tiêu chí 13. Cơ cấu lao động: đánh giá mức độ đạt được tiêu chí về cơ cấu lao động trên địa bàn (so sánh theo tiêu chí tại QĐ 1036);

- Chỉ tiêu 13: Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, ngư nghiệp:

Thực trạng : Chiếm 40% khoảng 5.493 người.

Tiêu chí 14. Hình thức tổ chức sản xuất:a) Thực trạng tổ chức lại sản xuất theo các hình thức hợp tác, kinh tế trang trại:

Thực trạng : có 01 tổ nông dân liên kết sản xuất ấp Mỹ Thuận, với 17 hội viên ( chủ yếu trao đổi thông tin về sản xuất nông nghiệp, hướng dẫn kỹ thuật, cách phòng trị bệnh trên lúa, màu …, không có điều lệ, góp vốn ).

b) Đánh giá mức độ đạt được tiêu chí về hình thức tổ chức sản xuất trên địa bàn (so sánh theo tiêu chí tại QĐ. 1036):

- Chỉ tiêu 14: tỷ lệ diện tích sản xuất của hộ nông dân tham gia vào các loại hình kinh tế hợp tác (tổ, nhóm hợp tác; HTX; trang trại, Cty cổ phần nông nghiệp, Cty TNHH nông nghiệp): Chỉ có tổ liên kết sản xuất.

Tổng diện tích sản xuất tham gia vào các loại hình kinh tế hợp tác 15,6 ha, đạt tỷ lệ 2,59% so tổng diện tích sản xuất.

8

IV. Nhóm tiêu chí văn hóa - xã hội - môi trườngTiêu chí 15. Giáo dục: đánh giá mức độ đạt được tiêu chí về giáo dục trên địa bàn

(so sánh theo tiêu chí tại QĐ. 1036):

- Chỉ tiêu 15.1: phổ cập giáo dục trung học cơ sở;

Tháng 12/2008, tình An Giang được Bộ GD-ĐT công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS. Thành phố Long Xuyên có 13/13 phường ( xã ) đạt chuẩn phổ cập giáo dục, tỷ lệ 100%, do đó xã Mỹ Hòa Hưng đã đạt phổ cập giáo dục THCS.

Tiêu chí 15.2 : Tỷ lệ học sinh ( HS ) tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học ( Phổ thông, bổ túc, học nghề ).

Thực trạng :

Năm học 2009-2010, xã Mỹ Hòa Hưng có 270 HS tốt nghiệp THCS vào học tại các trường THPT, BT.THPT, học nghề chiếm tỷ lệ 97,12%, chia ra :

- Học lớp 10 THPT 184/270 chiếm tỷ lệ 68,15%

- Học BT. THPT 06/270 chiếm tỷ lệ 2,22%

- Học trung cấp nghề 72/270 chiếm tỷ lệ 26.67%

- Chỉ tiêu 15.3: tỷ lệ lao động qua đào tạo;

Trong năm 2009 HS, SV mới trúng tuyển theo học các trường trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học trong tỉnh và ngoài tỉnh thuộc các hệ đào tạo ( chính quy, vừa làm vừa học, từ xa ) khoảng 152 em, số người tham gia học nghề của các trường, trung tâm, cơ sở dạy nghề khoảng 320 học viên, nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề là 21,9% ( năm 2008 là 17,25% ).

- Chỉ tiêu 15.4: tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề;

+ Trong đó lao động qua đào tạo nghề 2.985/3.020 người, đạt tỷ lệ 98,4% so TS lao động qua đào tạo; (so sánh với tiêu chí quy định đến năm 2015 đạt 100%).

Tiêu chí 16. Y tế: đánh giá mức độ đạt được tiêu chí về y tế trên địa bàn (so sánh theo tiêu chí tại QĐ. 1036).

- Chỉ tiêu 16.1: Thực trạng : Toàn xã có 9.394 người tham gia các hình thức y tế tự nguyện, chiếm tỷ lệ 38,76% so tổng số nhân khẩu toàn xã.

- Chỉ tiêu 16.2: y tế xã đạt chuẩn quốc gia;

Thực trạng : Năm 2005, Trạm y tế xã được công nhận đạt chuẩn quốc gia. Diện tích đất trạm y tế hiện nay 1.000m2.

Tiêu chí 17. Văn hóa: đánh giá mức độ đạt được tiêu chí về văn hóa trên địa bàn (so sánh theo tiêu chí tại QĐ. 1036).

- Chỉ tiêu 17: Hoạt động thông tin, tuyên truyền, văn hóa, văn nghệ, TDTT ở ấp luôn được tăng cường. Phong trào “ TDĐKXDĐSVH” tiếp tục phát triển sâu rộng và được nhân dân tích cực tham gia hưởng ứng.

9

- Tỷ lệ ấp đạt chuẩn ấp văn hóa theo quy định : đạt chuẩn, có 7/8 ấp văn hóa, chiếm tỷ lệ 77,7% so tổng số ấp trên địa bàn xã; 01 ấp tiên tiến và xã được công nhận là Xã Văn Hóa năm 2005.

Tiêu chí 18. Môi trường: đánh giá mức độ đạt được tiêu chí về y tế trên địa bàn (so sánh theo tiêu chí tại QĐ. 1036).

- Chỉ tiêu 18.1: Thực trạng : Có 2.132 hộ sử dụng nước máy, chiếm tỷ lệ 42,37% so số hộ toàn xã ( Chưa đạt ).

- Chỉ tiêu 18.2: Tỷ lệ hộ dân có nhà tiêu hợp vệ sinh đạt chuẩn;Thực trạng : có 2.266 hộ, chiếm tỷ lệ 45,08% ( chưa đạt )- Chỉ tiêu 18.3: tỷ lệ hộ dân có chuồng trại gia súc hợp vệ sinh;Thực trạng : chiếm tỷ lệ 49% hộ chăn nuôi có chuồng trại gia súc hợp vệ sinh.- Chỉ tiêu 18.4: tỷ lệ trường học, trạm y tế, trụ sở UBND xã, có nhà tiêu hợp vệ

sinh:+ Chỉ tiêu 18.4.1: tỷ lệ trường học có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh;Thực trạng : Đạt chuẩn. + Chỉ tiêu 18.4.2: tỷ lệ trạm y tế có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh;Thực trạng : Đạt chuẩn.+ Chỉ tiêu 18.4.3: tỷ lệ chợ có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh;Thực trạng : Đạt chuẩn.+ Chỉ tiêu 18.4.4: tỷ lệ trụ sở UBND xã có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh;Thực trạng : Đạt chuẩn.- Chỉ tiêu 18.5: tỷ lệ số cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường;Thực trạng : chưa đạt tiêu chuẩn về môi trường.- Chỉ tiêu 18.6: tỷ lệ các điểm, khu dân cư và các đoạn sông, kênh, rạch không gây

ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;Thực trạng : không gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, chủ yếu ô nhiễm nguồn

nước, do trong chăn nuôi gây ra.- Chỉ tiêu 18.7: có khu xử lý rác thải của xã hoặc cụm xã hoặc có khu xử lý trong

huyện, liên huyện và người dân có chi trả phí thu gom và xử lý;Thực trạng : xã chưa có khu xử lý rác thải. - Chỉ tiêu 18.8: Chất thải, nước thải trong khu dân cư, chợ, cơ sở sản xuất kinh

doanh thu gom và xử lý theo quy định và người dân có chi trả phí xử lý :Thực trạng : Xã chưa có hệ thống xử lý chất thải, nước thải được thu gom và xử lý

theo quy định. Chỉ có thu gom rác tại chợ của các hộ kinh doanh, mua bán tại chợ.- Chỉ tiêu 18.9: Nghĩa trang, nghĩa địa được xây dựng theo quy hoạch;Thực trạng : Xã có 02 nghĩa trang nhân dân, với diện tích 0,6ha ( chủ yếu là do

dân tự chôn, cất).

V. Nhóm tiêu chí xây dựng hệ thống chính trị Tiêu chí 19. Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh:- Chỉ tiêu 19.1: cán bộ xã đạt chuẩn;

Tổng số cán bộ xã hiện có 85 người, trong đó cán bộ có trình độ chuyên môn nghiệp vụ đạt chuẩn 33 người, chiếm tỷ lệ 38,8% so tổng số cán bộ xã, cụ thể như sau:

+ Chỉ tiêu 19.1.1: cán bộ công chức cấp xã (7 chức danh chuyên môn)

10

Cán bộ công chức cấp xã có 7/10 cán bộ đạt chuẩn, đạt tỷ lệ 80,96%; (so sánh với tiêu chí quy định đến năm 2011 là đạt chuẩn).

+ Chỉ tiêu 19.1.2: cán bộ chuyên trách cấp xã (11 chức danh chuyên môn) Cán bộ chuyên trách có 10/11 cán bộ đạt chuẩn, chiếm tỷ lệ 90,9%,(so sánh với

tiêu chí quy định đến năm 2011 là đạt chuẩn).+ Chỉ tiêu 19.1.3: cán bộ không chuyên trách cấp xã và trưởng khóm, ấp ( 3 chức

danh chuyên môn);Thực trạng : có 21/33 cán bộ đạt chuẩn, chiếm tỷ lệ 63,63%..- Chỉ tiêu 19.2: có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định;Thực trạng : Đạt chuẩn ( có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị).- Chỉ tiêu 19.3: Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh”;Thực trạng : Đạt chuẩn.- Chỉ tiêu 19.4: các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở

lên;Thực trạng : Đạt chuẩn.- Chỉ tiêu 19.5: thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở và thủ tục hành chính theo cơ

chế một cửa;Thực hiện tốt công tác này (đạt 100% ). Thường xuyên thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, sắp xếp

lại bộ máy hành chính, phân công công việc rõ ràng, nhiệm vụ từng cán bộ phụ trách, niêm yết công khai các thủ tục hành chính, giảm bớt phiền hà cho nhân dân trong thủ tục hành chính, (so sánh với tiêu chí quy định đến năm 2015 giữ vững và nâng chất).

Tiêu chí 20. An ninh trật tự xã hội:- Chỉ tiêu 20: an ninh trật tự xã hội được giữ vững;Đạt tiêu chí quy định: công nhận và giữ vững 8 năm xã lành mạnh không có tệ nạn

mại dâm, ma túy. Sắp tới : duy trì, nâng chất các phong trào quần chúng tự quản toàn diện, bảo vệ

an ninh tổ quốc, công tác quốc phòng toàn dân.

C. NHỮNG HẠN CHẾ, YẾU KÉM VÀ NGUYÊN NHÂN: I. Những hạn chế yếu kém:1. Đánh giá chung về sản xuất nông nghiệp, xây dựng cơ sở hạ tầng và đời

sống nhân dân: Xã Mỹ Hòa Hưng là một cù lao sông nước có lợi thế về nông nghiệp, chăn nuôi,

thuỷ sản. Đặc biệt, là nơi đã sinh ra vaø lôùn leân của Chuû tòch Toân Ñöùc Thaéng, với niềm tự hào đó Mỹ Hòa Hưng luôn thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trong những năm qua đã đạt nhiều thành tích đáng phấn khởi, hoàn thành cơ bản các chỉ tiêu, nghị quyết của Thành phố và Đảng ủy xã đề ra.

Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện vẫn còn một số hạn chế : sản xuất nông nghiệp còn bấp bênh, chưa chuyển đổi giống lúa có chất lượng cao, áp dụng KHKT vào đồng ruộng chưa nhiều, phát triển du lịch sinh thái còn chậm; cơ sở hạ tầng chưa được đầu tư nhiều, còn nhiều tuyến đường, cầu giao thông xuống cấp chưa được xây dựng; một bộ phận đời sống nhân dân còn khó khăn, nhất là hộ nghèo, cận nghèo, các hộ dân ấp Mỹ Thạnh, vùng ảnh hưởng sạt lỡ.

2. Đánh giá tổng hợp mức độ đạt được tiêu chí nông thôn mới:11

- Tiêu chí đạt hoàn chỉnh : 5/20 ( tiêu chí : 12, 16, 17, 19, 20).

- Tiêu chí chưa đạt : 8/20 ( tiêu chí : 4, 5, 6, 7 , 8, 11, 13, 14 ).

- Tiêu chí đạt một phần : 7/20 ( tiêu chí : 1, 2, 3, 9, 10, 15, 18 ).

- Chỉ tiêu đạt : 21/49 ( chỉ tiêu : 1.1; 2.1; 3.1; 9.1; 10.1, 10.2; 12.1; 15.1, 15.2, 15.4; 16.1, 16.2; 17.1; 18.4, 18.9; 19.1; 20.1 ).

II. Nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém:- Về kinh tế: sản xuất nông nghiệp chưa có quy hoạch tổng thể các vùng sản xuất

chuyên canh có hiệu quả cao và do trình độ nông dân còn thấp, đầu ra nông sản chưa ổn định; tiểu thủ công nghiệp chưa thu hút được nhà đầu tư; phát triển du lịch sinh thái cộng đồng, thương mại dịch vụ có phát triển nhưng chậm do chưa được đầu tư đúng mức.

- Về xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn: giao thông, thủy lợi nội đồng trong sản xuất nông nghiệp còn nhiều khó khăn do dân còn nghèo nên sức đóng góp hạn chế.

- Một bộ phận thanh, thiếu niên hiện nay có xu hướng chạy theo lối sống thực dụng, uống rượu càng quấy, gây gỗ, chạy xe lạn lách… ngày càng gia tăng

Mặt khác, tại địa phương chưa hình thành được những loại hình văn hóa, văn nghệ dân gian có ý nghĩa giáo dục nguồn cội.

PHẦN II

KẾ HOẠCH XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚIGIAI ĐOẠN 2011 – 2015

___________

Thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ VII Ban Chấp hành TW Đảng khóa X và Kế hoạch hành động của Tỉnh ủy, Chương trình ( Kế họach ) hành động của Thành ủy “về nông nghiệp, nông dân, nông thôn”. Ủy ban nhân dân xã Mỹ Hòa Hưng xây dựng kế họach phát triển nông thôn mới gắn với đảm bảo an ninh quốc phòng và xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh giai đọan 2010 - 2015, với những nội dung cụ thể như sau:

A. MỤC TIÊU: I. Mục tiêu chung:- Tổ chức lại sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa phát triển toàn

diện, bền vững, có năng suất, chất lượng, chú trọng khai thác các sản phẩm có lợi thế như sản xuất sen canh, hiệu quả và khả năng cạnh tranh cao; trong đó chú trọng khai thác các sản phẩm có lợi thế như: vườn cây, thuỷ sản, lúa chất lượng cao, công nghiệp thực phẩm.

- Khai thác triệt để tiềm năng lợi thế, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển thương mại, dịch vụ, du lịch và mở rộng ngành nghề, dịch vụ ở nông thôn với cơ cấu kinh tế hợp lý, gắn với chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng tiến bộ, nhằm giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho nông dân và người lao động.

- Thực hiện đồng bộ và có hiệu quả các giải pháp để xóa đói giảm nghèo, thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, từng bước nâng cao chất lượng cuộc sống vật chất và tinh thần cho nông dân.

12

- Từng bước hòan thiện cơ sở hạ tầng nông thôn, thực hiện phương châm “nhà nước và nhân dân cùng làm”, tạo điều kiện cho “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” và cùng hưởng lợi trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa; tiến tới xây dựng nông thôn mới phát triển tòan diện theo hướng văn minh, gắn với bảo vệ môi trường sinh thái, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an tòan xã hội.

II. Mục tiêu cụ thể:1. Về sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn:- Giá trị sản xuất nông nghiệp năm 2015 đạt 110 triệu đồng ( tăng 10% so năm

2010); và đến năm 2020 đạt 120 triệu đồng ( tăng 20%, lần) so năm 20110.

- Giá trị sản xuất công nghiệp - xây dựng năm 2015 đạt 30 tỷ đồng (tăng 15% so năm 2010); và đến năm 2020 đạt 60 tỷ đồng (tăng 200 %so năm 2010 ).

- Giá trị sản xuất thương mại - dịch vụ năm 2015 đạt 90 tỷ đồng (tăng 70% so năm 2010; và đến năm 2020 đạt 140 tỷ đồng (tăng 150% so năm 2010)

- Chuyển dịch mạnh mẽ cơ cấu kinh tế theo hướng tăng nhanh tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, thương mại. Phấn đấu năm 2015, khu vực nông, lâm, thủy sản còn 60%, khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm 10%, khu vực dịch vụ - thương mại chiếm 20%. Đến năm 2020 khu vực nông, lâm, thủy sản còn 40%, khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm 30%, khu vực dịch vụ - thương mại chiếm 30%.

- Thu ngân sách trên địa bàn năm 2015 đạt 4,860 tỷ đồng (tăng 23% so năm 2010, và đến năm 2020 đạt 6,1 tỷ đồng (tăng 46 % so năm 2010).

- Tăng thu nhập cho cư dân nông thôn đến năm 2020 gấp 0,5 lần so năm 2010.

2. Về xây dựng nông thôn mới: Xây dựng nông thôn đạt các tiêu chí nông thôn mới; phấn đấu đến năm 2015 đạt

chuẩn xã nông thôn mới; trong đó tiêu chí số 1 (quy hoạch) phải hoàn thành trong quý I năm 2011. Tiếp tục phấn đấu để đến năm 2015 đạt mức chuẩn, cụ thể như sau:

- Giai đoạn 2010 - 2015: có 26 tiêu chí đạt và vượt so chỉ tiêu tiêu chí quy định năm 2015, cụ thể như sau:

Năm

Số lượng tiêu chí đạt và vượt so chỉ tiêu tiêu chí quy

định 2015

Nội dung tiêu chí (ghi mã số theo QĐ 1036/QĐ-UBND)

Năm 2010 - Trong 5 tiêu chí gồm 22 chỉ tiêu.

12, 16, 17, 19, 20; 1.1; 2.1; 3.1; 8.1; 9.1; 10.1, 10.2; 12.1; 15.1, 15.2, 15.4; 16.1, 16.2; 17.1, 18.4, 18.9; 19.1; 20.1

Năm 2011 -Trong 02 tiêu chí gồm 02 chỉ tiêu

1, 1.1, 1.2, 6

Năm 2012 - Trong 02 tiêu chí gồm 01 chỉ tiêu

2, 2.2, 6

13

Năm 2013 - Trong 03 tiêu chí gồm 01 chỉ tiêu

2, 2.2, 3, 3.2 , 6

Năm 2014 - Trong 04 tiêu chí gồm 02 chỉ tiêu

2, 2.2, 3, 3.3, 6, 14,

Năm 2015 - Trong 14 tiêu chí gồm 15 chỉ tiêu

2, 2.2, 4, 4.1, 4.2, 4.3, 5, 5.2, 6, 7, 7.1, 8, 9, 9.2, 10, 10.2, 11, 12, 13, 14, 15, 15.3, 18, 18.1, 18.2, 18.3, 18.5, 18.6, 18.8.

Giai đoạn 2010 – 2015

- Trong 20 tiêu chí có 49 chỉ tiêu

1… 20

B. CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾUI. Xây dựng nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa phát triển toàn diện, bền

vững:Phát triển sản xuất nông nghiệp phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch

phát triển kinh tế xã - hội của TP Long Xuyên đến năm 2020. Đẩy mạnh phát triển sản xuất nông nghiệp, thủy sản hàng hóa theo hướng tập trung chuyên canh và đa dạng hóa sản phẩm; trong đó chú trọng khai thác các sản phẩm có lợi thế như : vườn, thủy sản, lúa chất lượng cao.

1. Về sản xuất trồng trọt:- Tổng diện tích gieo trồng năm 2015 đạt 1.125ha (tăng 0,4%, lần) so năm 2010,

năm 2020 đạt 1.150ha (tăng 0,97%, lần) so năm 2010.

- Sản lượng lương thực năm 2015 đạt 8.030,9 tấn (tăng 9,5%, lần) so năm 2010 và đến năm 2020 đạt 8.417 tấn (tăng 9,9 %, lần) so năm 2010.

2. Về chăn nuôi, thủy sản:a) Phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm; trong đó xác định lợi thế con nuôi để

khuyến khích phát triển chăn nuôi quy mô trang trại theo phương thức chăn nuôi công nghiệp, bán công nghiệp, đảm bảo an tòan dịch bệnh, bảo vệ môi trường và phù hợp với nhu cầu tiêu thụ của thị trường; tăng cường kiểm soát chăn nuôi truyền thống để phát triển bền vững.

b) Tổ chức lại nghề nuôi thủy sản theo quy họach, gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ; trong đó xác định lợi thế giống thủy sản nuôi và thị trường tiêu thụ để định hướng phát triển.

II. Về phát triển công nghiệp, TTCN, dịch vụ thương mại nông thôn:1. Về công nghiệp, TTCN:

- Trên cơ sở ngành nghề tiểu thủ công nghiệp hiện có, xác định tiềm năng lợi thế của xã và các ngành nghề có triển vọng, có thị trường tiêu thụ để định hướng khôi phục và khuyến khích phát triển các ngành như đang đát, làm nhang, dệt, rèn...

- Khuyến khích đầu tư phát triển công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản, gắn với vùng. Tiểu thủ công nghiệp hiện có 01 cơ sở thêu rua ( trên 20 lao động), 01 làng nhang (có khoảng 131 lao động), 05 cơ sở đúc chậu kiển (có 14 lao

14

động), 06 cơ sở rèn (có 24 lao động), 03 cơ sở dệt (14 lao động), 16 hộ đan đát ( có 32 lao động), 05 cơ sở đóng tủ, bàn, ghế (có 17 lao động)…định hướng 2015 sẽ nhân rộng các mô hình hoạt động có hiệu quả và mời gọi đầu tư theo định hướng.

2. Đẩy mạnh hoạt động dịch vụ, thương mại ở nông thôn:

Tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân thuộc các TPKT đầu tư họat động SX,KD trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ; trong đó:

- Quy họach sắp xếp lại hệ thống chợ nông thôn; trên cơ sở đầu tư mở rộng và nâng cấp chợ trung tâm xã theo hướng văn minh, bảo vệ môi trường.

- Đồng thời, sắp xếp lại trật tư các điểm chợ tự phát trên địa bàn xã, để đảm bảo văn minh nông thôn và thuận tiện trao đổi, mua bán, lưu thông hàng hóa.

- Tạo điều kiện cho các cơ sở SX-KD thành lập mới hoặc đầu tư mở rộng quy mô với nhiều hình thức đưa sản phẩm hàng hóa, dịch vụ về nông thôn, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nhân dân, cũng là biện pháp nâng cao sức mua, kích cầu thị trường nông thôn.

III. Xây dựng nông thôn đạt các tiêu chí nông thôn mới:Để thực hiện tốt mô hình nông thôn mới cần tập trung huy động mọi nguồn lực,

vận động nhân dân cùng tham gia xây dựng. Tổ chức điều tra, khảo sát đánh giá hiện trạng, tham vấn rộng rải cộng đồng dân cư trên địa bàn xã để xây dựng kế hoạch xây dựng nông thôn mới. Đồng thời, phát động phong trào thi đua, xem đây là nhiệm vụ trọng tâm để phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương. Vì vậy, từ nay đến năm 2015 đối với các chỉ tiêu đã đạt, thì nâng chất hàng năm, những chỉ tiêu chưa đạt hoặc đạt thấp, thì tiếp tục xây dựng cụ thể như sau:

1. Nhóm tiêu chí quy hoạch:1.1. Quy hoạch và thực hiện quy hoạch (tiêu chí số 1):a) Mục tiêu: hoàn thành 2 quy hoạch, gồm: quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết

yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ( Gọi tắt quy hoạch sử dụng đất ); quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường; phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có trên địa bàn xã ( Gọi tắt quy hoạch xây dựng )

b)Nhiệm vụ: trong quí I năm 2011 sẽ xây dựng hoàn thành công tác lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 – 2015 và định hướng đến năm 2020, phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội – môi trường, sớm giải phòng mặt bằng KDC ấp Mỹ Khánh 2, mở rộng chỉnh trang các KDC hiện có, đồng thời điều chỉnh và bổ sung các quy hoạch hiện có theo chuẩn mới. Nguồn vốn từ ngân sách Trung ương, tỉnh hỗ trợ.

2. Nhóm tiêu chí hạ tầng kinh tế - xã hội:2.1. Giao thông (tiêu chí số 2): a) Mục tiêu: cải tạo nâng cấp hoặc xây dựng mới đường giao thông nông thôn đạt

quy chuẩn kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải;

- Chỉ tiêu 2.1: tỷ lệ km đường giao thông chính về đến trung tâm xã đã đạt chuẩn 100%.

15

- Chỉ tiêu 2.2: tỷ lệ km đường giao thông từ trung tâm xã đến các ấp, liên ấp ra cánh đồng đạt chuẩn đường loại A.

Tổng hợp theo biểu sau:

Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí số 1, giai đoạn 2011-2020

TT

TiêuChí

HiệnTrạng

Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 – 2020 (% so quy định)

2015 2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 20201 2.1 Đạt NC2 2.2 100 77 80 85 90 100

- Lộ trình cụ thể:

- Năm 2011: + Xây dựng mới 03 cây cầu: cầu Bảy Thịnh (ấp Mỹ An 2), cầu Hai Diệm (ấp Mỹ

An 1), cầu Rạch Nhỏ (ấp Mỹ Long 1), tổng số lượng 285m2, tổng kinh phí 5,7 tỷ đồng ( vốn NS TW 2,850 tỷ, tỉnh 1,425 tỷ, thành phố 855 triệu và NDĐG 570 triệu ).

- Năm 2012:

+ Láng nhựa mới 02 tuyến đường từ xã về đến ấp, liên ấp : tuyến Phà Trà Ôn – Rạch Sung và tuyến Ô Môi – Sáu Ỵ , tổng số lượng 28.500m2, tổng kinh phí 8,550 tỷ đồng. ( Vốn NS TW 4,275 tỷ, tỉnh 2,137,5 tỷ, thành phố 1,282,5 tỷ và NDĐG 855 triệu ).

+ Sửa chữa nâng cấp : tuyến đường chợ Trà Mơn – Rạch Rích, tổng số lượng 9000m2, tổng kinh phí 2,7 tỷ đồng . ( Vốn TW 1,350 tỷ, tỉnh 675 triệu, thành phố 405 triệu, NDĐG 270 triệu ).

+ Xây dựng mới 03 cầu tuyến chính : cầu Đầu Lộ ( Mỹ an 1), Hàm Rồng ( ấp Mỹ An 2) và cầu Rạch Chùa (ấp Mỹ An 1), tổng số lượng 525m2, tổng kinh phí 10,500 tỷ đồng ( Vốn NS TW 100% ).

+ Xây dựng mới 04 cây cầu : cầu Ba Sở, cầu Chín Thân, cầu qua chợ Trà Mơn và cầu Rạch Tầm Viết, tổng số lượng 300m2, tổng kinh phí 6 tỷ đồng ( Vốn TW 3 tỷ, tỉnh 1,5 tỷ , thành phố 900 triệu, NDĐG 600 triệu ).

+ Xây dựng mới 02 cống hộp: cống Ba Hừng và cống 8 Bửu, tổng số lượng 100m2, tổng kinh phí 1,5 tỷ đồng ( Vốn TW 750 triệu, tỉnh 375 triệu, thành phố 225 triệu, NDĐG 150 triệu ).

- Năm 2013: + Sửa chữa nâng cấp tuyến lộ giao thông chính về trung tâm xã : phà Ô Môi đến

phà Trà Ôn, tổng chiều dài 6 km với 63.000 m2, kinh phí 20,790 tỷ đồng ( Vốn ngân sách Trung ương 100% ).

+ Sửa chữa nâng cấp tuyến giao thông từ xã về ấp và liên ấp : tuyến cầu Trà Mơn – cầu 5 Dần, tổng số lượng 16.000m2, tổng kinh phí 4,8 tỷ đồng ( Vốn TW 2,4 tỷ, tỉnh 1,2 tỷ , thành phố 720 triệu, NDĐG 480 triệu ).

16

+ Xây dựng mới tuyến giao thông từ xã về ấp và liên ấp : tuyến đường Rạch Chùa, tổng số lượng 9.000m2, tổng kinh phí 2,7 tỷ đồng ( Vốn ngân sách TW 50%, tỉnh 25%, thành phố 15% và NDĐG 10% ).

+ Xây dựng mới 04 cầu giao thông : cầu Rạch Sung, cầu Ba Liêm, cầu Hai Đen và cầu Mười Nhỏ, tổng tổng số 300m2, tổng kinh phí 6,6 tỷ đồng ( Vốn ngân sách TW 50%, tỉnh 25%, thành phố 15% và NDĐG 10% ).

+ Xây dựng mới cống 3 Von, tổng số lượng 50m2, tổng kinh phí 750 triệu đồng ( Vốn ngân sách TW 50%, tỉnh 25%, thành phố 15% và NDĐG 10% ).

- Năm 2014:

+ Sửa chữa nâng cấp tuyến giao thông từ xã về ấp và liên ấp : tuyến liên ấp Mỹ Khánh 2, tổng số lượng 17,500m2, tổng kinh phí 5,250 tỷ đồng ( Vốn ngân sách TW 50%, tỉnh 25%, thành phố 15% và NDĐG 10% ).

+ Xây dựng mới tuyến giao thông từ xã về ấp và liên ấp : tuyến đường Rạch Nhỏ và tuyến đường ấp Mỹ Thạnh, tổng số lượng 22.900m2, tổng kinh phí 6,870 tỷ đồng ( Vốn ngân sách TW 50%, tỉnh 25%, thành phố 15% và NDĐG 10% ).

+ Sửa chữa nâng cấp 04 cầu giao thông : cầu Út Na, Hai Đải, cầu Năm Dần và cầu chùa ông Hổ, tổng số lượng 390m2, tổng kinh phí 7,8 tỷ đồng. ( Vốn ngân sách TW 50%, tỉnh 25%, thành phố 15% và NDĐG 10% ).

+ Xây dựng mới : cầu phà Trà Ôn, tổng số lượng 105m2, tổng kinh phí 2,1 tỷ đồng ( Vốn ngân sách TW 50%, tỉnh 25%, thành phố 15% và NDĐG 10% ).

- Năm 2015:

+ Sửa chữa nâng cấp tuyến đường giao thông từ xã về ấp và liên ấp : tuyến cầu Đầu Lộ - cầu ông Hổ, tổng số lượng 17000m2, tổng kinh phí 5,1 tỷ đồng ( Vốn ngân sách TW 50%, tỉnh 25%, thành phố 15% và NDĐG 10% ).

+ Xây dựng mới tuyến giao thông từ xã về ấp và liên ấp : tuyến cống Ba Ú – Hai Tải, đường rạch Ông Đình, đường Rạch Tầm Viết và tuyến cầu Tư Cảnh – Út Na, tổng số lượng 92.100m2, tổng kinh phí 27,630 tỷ đồng ( Vốn ngân sách TW 50%, tỉnh 25%, thành phố 15% và NDĐG 10% ).

+ Sửa chữa nâng cấp : cầu chùa ông Hổ , tổng số lượng 150m2, tổng kinh phí 3 tỷ đồng ( Vốn ngân sách TW 50%, tỉnh 25%, thành phố 15% và NDĐG 10% ).

+ Xây dựng mới 02 cây cầu : Ba Thắng và cầu 7 Ê, tổng số lượng 150m2, tổng kinh phí 3 tỷ đồng ( Vốn ngân sách TW 50%, tỉnh 25%, thành phố 15% và NDĐG 10% ).

+ Sửa chửa 02 cống : Ba Ú và Hai Tải, tổng số lượng 110m2, tổng kinh phí 900 triệu đồng ( Vốn ngân sách TW 50%, tỉnh 25%, thành phố 15% và NDĐG 10% ).

- Năm 2016 – 2020: Nâng cấp sửa chữa tuyến đường liên ấp Mỹ Khánh 1,2 và Mỹ Long 2, tổng số lượng 36000m2, tổng kinh phí 10,8 tỷ đồng ( Vốn ngân sách TW 50%, tỉnh 25%, thành phố 15% và NDĐG 10% ).

b) Nhiệm vụ: Giai đoạn 2010 - 2015: xây dựng mới và sửa chữa nâng cấp 15 tuyến đường giao thông chính và liên ấp; xây dựng mới và sửa chữa nâng cấp 21 cây cầu; xây mới và sửa chữa 05 cống. Vốn đầu tư : 130,890 tỷ đồng, trong đó: vốn đề nghị TW:

17

81,090 tỷ đồng, vốn tỉnh: 24,900 tỷ đồng và vốn thành phố 14,940 tỷ đồng và NDĐG 9,960 tỷ đồng, cụ thể như sau:

+ Đường giao thông chính về đến TT xã : 01 tuyến. Vốn đầu tư 20,790 tỷ đồng; trong đó: sửa chữa nâng cấp 01 tuyến, kinh phí 20,790 đồng ( Vốn NS TW 100% ).

+ Cầu giao thông chính về đến trung tâm xã : 03 cây, vốn 10,5 tỷ đồng; Trong đó, xây dựng mới 03 cây, kinh phí 10,5 tỷ đồng ( Vốn NS TW 100% ).

+ Đường giao thông từ trung tâm xã, thị trấn về đến các ấp, đường liên ấp : 13 tuyến, kinh phí 63,600 tỷ đồng. Trong đó: sửa chữa nâng cấp 04 tuyến, kinh phí 17,850 tỷ đồng; xây dựng mới 09 tuyến, kinh phí 45,750 tỷ đồng.

+ Cầu giao thông: sửa chữa nâng cấp, xây dựng mới 18 cây cầu giao thông, kinh phí 32,100 tỷ đồng. Trong đó, sửa chữa 04 cây cầu, kinh phí 9,3 tỷ đồng; xây dựng mới 14 cây cầu, kinh phí 22,800 tỷ đồng.

+ Cống giao thông: sửa chữa nâng cấp, xây dựng mới 05 cống, kinh phí 3,9 tỷ đồng. Trong đó, sửa chữa 02 cống, kinh phí 1,650 tỷ đồng; xây dựng mới 03 cống, kinh phí 2,250 tỷ đồng.

Biểu: kế hoạch xây dựng GTNT giai đoạn 2011-2020

TT Hạng mục ĐVT SL

Kinh phí giai đoạn 2011 - 2020 (triệu đồng)

TổngPhân kỳ thực hiện Nguồn vốn đầu tư

11 - 15 16 – 20 Vốn Vốn Vốn Vốn VốnSL VĐT SL VĐT TW tỉnh Huyện dân Khác

1 GT chính đến TT xã:  m    32,290  63525  31,290  31.290        

  - SC nâng cấp  m    20,790  63000  20,790  20.790          - Xây dựng mới  m    10,5  525  10,5      10.500        

2

GT từ TT xã đến ấp,      110,400    110,400               Khóm, liên ấp,  m                      Đường ra cánh đồng:      110,400 96.600  55.100 27.6 16.5 11.0  

  - SC nâng cấp  m 39,600    28,800 3.600  10.8             - Xây dựng mới  m    70,800    70,800                Tổng số      141,690                  

c) Giải pháp thực hiện:

Do xã có quy hoạch sử dụng đất đến 2010, đó là điều kiện thuận lợi cho xã sớm hoàn thành quy hoạch này, do đó sắp tới xã kết hợp cùng Phòng Tài nguyên & môi trường thành phố rà soát, đánh giá hiện trạng, biến động theo quy hoạch ( quy hoạch nào chưa thực hiện hoặc phát sinh… để điều chỉnh bản đồ hiện trạng ), để định hướng quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 – 2015. Riêng quy hoạch xây dựng, hiện nay UBND thành phố đang trình phê duyệt Sở xây dựng, Sở kế hoạch đầu tư tỉnh về quy hoạch mạng lưới phát triển du lịch sinh thái xã Mỹ Hòa Hưng ( nếu quy hoạch này phù hợp theo yêu cầu của quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới, thì đây là điều kiện xã sớm có quy hoạch này ).

18

Phấn đấu đến quý I năm 2011 phải hoàn thành xong 02 quy hoạch này. Để xã thực hiện hoàn thành 02 quy hoạch đúng thời gian, xin đề nghị các ngành chức năng thành phố Long xuyên ( Phòng Kinh tế, Tài nguyên & môi trường và Quản lý đô thị thành phố ) tăng cường sự hỗ trợ và hướng dẫn cho xã trong quá trình tổ chức thực hiện quy hoạch .

2.2. Thuỷ lợi (tiêu chí 3):a) Mục tiêu:

- Chỉ tiêu 3.1: hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất và phục vụ đời sống nhân dân.

+ Lộ trình cụ thể như sau:* Năm 2011: Nạo vét mở rộng kênh ông Cào (ấp Mỹ Hiệp), với 43.200m3

, kinh phí 5.486 triệu đồng. ( Vốn NS TW 50%, tỉnh 25%, thành phố 15% và NDĐG 10% ).

* Năm 2012: - Nạo vét mở rộng kênh rạch ông Kỷ (ấp Mỹ Hiệp), với 33.600m3, kinh phí 4.267

triệu đồng ( Vốn NS TW 50%, tỉnh 25%, thành phố 15% và NDĐG 10% ).

- Nạo vét mở rộng kênh rạch ông Đình (ấp Mỹ Long 1 ), với 33.600m3, kinh phí 4.267 triệu đồng ( Vốn NS TW 50%, tỉnh 25%, thành phố 15% và NDĐG 10% ).

* Năm 2013: Nạo vét mở rộng kênh Hai Nghệ ( ấp Mỹ Khánh 1 ), với 21.600m3, kinh phí 2.743 triệu đồng ( Vốn NS TW 50%, tỉnh 25%, thành phố 15% và NDĐG 10% ). Nạo vét kênh cấp 2: kênh rạch Trà Mơn và Rạch Sung, với 60.00m3, kinh phó 660 triệu đồng ( vốn NS tỉnh 100% ).

* Năm 2014: Nạo vét mở rộng kênh Rạch Nhỏ (ấp Mỹ Long 1), với 30.000m3, kinh phí 381 triệu đồng. ( Vốn NS TW 50%, tỉnh 25%, thành phố 15% và NDĐG 10% ).

* Năm 2015: Nạo vét mở rộng kênh rạch Hai Tải (ấp Mỹ Long 2), với 33.600m3, kinh phí 4.267 triệu đồng.( Vốn NS TW 50%, tỉnh 25%, thành phố 15% và NDĐG 10% ). Nạo vét kênh Rạch Rích, với 30,000m3, kinh phí 340 triệu đồng ( vốn NS tỉnh ).

- Chỉ tiêu 3.2: tỷ lệ số km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa đạt (nêu tỷ lệ đạt được hàng năm giai đoạn để đến năm 2011 - 2015 đạt chuẩn);

- Chỉ tiêu 3.3: tỷ lệ diện tích sản xuất có hệ thống giao thông và thủy lợi nội đồng hoàn chỉnh (nêu tỷ lệ đạt được hàng năm giai đoạn 2011 - 2015 đạt chuẩn).

Tổng hợp theo biểu sau:

Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí 3 TT

TiêuChí

HiệnTrạng

Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 – 2020 (% so quy định)2015 2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

1 3.1 85 100 87 90 94 98 1002 3.2 15 100 20 40 60 80 1003 3.3 20 100 30 50 70 80 100

b) Nhiệm vụ: giai đoạn 2015 – 2015 :

19

Vận động hộ dân đóng góp và kinh phí nhà nước để nạo vét các kênh mương nội đồng, kết hợp làm đường giao thông 2 bên kênh, tạo điều kiện thuận lợi cho phục vụ sản xuất nông nghiệp và nước tưới tiêu cho hộ dân.

2.3. Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, thực hiện cơ giới hóa nông nghiệp (tiêu chí 4):

Giải pháp : tăng cường công tác khuyến nông, hội thảo, hướng dẫn nông dân ứng dụng chương trình, phấn đấu đến 2015 đạt 100%.

a) Mục tiêu: Phải ứng dụng KHCN và cơ giới hóa nông nghiệp đạt 100% diện tích.

Tổng hợp theo biểu sau:

Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí 4

TT

TiêuChí

HiệnTrạng

Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 – 2020 (% so quy định)2015 2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

1 4.1 Chưa Đạt 10 20 50 80 1002 4.2 Chưa Đạt 10 20 50 80 1003 4.3: Chưa Đạt

4.3.1 77,9 100 80 82 85 90 1004.3.2 33,7 60 35 40 45 50 604.3.3 24,4 40 25 27 30 35 404.3.4 4,01 10 4,5 5 6 8 10

Biểu: kế hoạch ứng dụng tiến bộ KHCN, cơ giới hóa NN giai đoạn 2011-2020

TT Công trình ĐVT SL

Kinh phí thực hiện giai đoạn 2011 – 2020 (triệu đồng)

TổngSố

Phân kỳ thực hiện Nguồn vốn đầu tư2011 - 2015 2016 -2020

TW Tỉnh Huyện Dân KhácSL VĐT SL VĐT

1 XD trạm bơm điện: - Cải tạo nâng cấp:

Trạm

- XD mới

2Đàu tư máy gặt lúa:

Máy 2 280 2 280

- Gặt đập LH

2 280 2 280

- Gặt xếp dãy

3Xây dựng mô hình sản xuất

MH

20

- SX lúa- SX rau màu- Thủy sản- Giống lúa

(Danh mục công trình và lộ trình thực hiện chi tiết đề nghị tham khảo biểu số 3 đính kèm để tổng hợp)

c. Giải pháp thực hiện: tăng cường công tác khuyến nông, hội thảo, hướng dẫn nông dân ứng dụng chương trình, phấn đấu đến 2015 đạt 100%.

2.4. Điện (tiêu chí 5):a) Mục tiêu:

Giải pháp : Để đảm bảo tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên trên địa bàn xã đạt 100%. Kiến nghị Trung ương hỗ trợ kinh phí kéo đường dây điện qua cồn phó Ba ấp Mỹ Thạnh ( 302 hộ chưa có điện ), vì cách trung tâm Thành phố Long xuyên ( đô thị loại II ) khoảng 1km, nhưng không có điện thắp sáng, hơn nữa là quê hương Bác Tôn. Người dân ở ấp Mỹ Thạnh cũng gởi thư yêu cầu nhiều nơi đến các cơ quan chức năng quan tâm mắc điện cho người dân, nhưng do kinh phí quá lớn, nên chưa đầu tư được.

Tổng hợp theo biểu sau:

Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí 5TT

TiêuChí

HiệnTrạng

Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 – 20202015 2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

1 5.1 91 100 1002 5.2 91 100 100

b) Nhiệm vụ:

- Giai đoạn 2010 - 2015: đầu tư cải tạo nâng cấp, xây dựng mới 2km đường dây trung thế, cung cấp mới điện sinh hoạt cho 302 hộ; tổng vốn đầu tư 15 tỷ đồng, trong đó: vốn huy động DN 15 tỷ đồng, cụ thể như sau:

+ Xây dựng mới:* Đường dây trung thế 2 km* Cấp mới điện sinh hoạt: 302 hộ

Biểu: kế hoạch xây dựng hệ thống điện giai đoạn 2011-2020

TT Công trình ĐVT SL

Kinh phí thực hiện giai đoạn 2011 – 2020 (triệu đồng)

TổngSố

Phân kỳ thực hiện Nguồn vốn đầu tư2011 - 2015 2016 -2020 TW Tỉnh Huyện Dân KhácSL VĐT SL VĐT

1 Đường dây trung thế:

Km 2 2 15 tỷ

- Cải tạo NC:

21

- XD mới 2 15 tỷ 15 tỷ

2 Đường dây hạ thế:

Km

- Cải tạo nâng cấp- XD mới

3 Trạm biến áp:

Trạm

- Cải tạo nâng cấp

4Cấp mới điện sinh hoạt

Hộ302

c. Giải pháp: Để hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện đạt 100%. Xã kết hợp với điện lực phát hoang, giải tỏa những chướng ngại vật, nhà vi phạm hành lang an toàn lưới điện và tiết kiệm điện đúng theo quy định của ngành điện. Phấn đấu đến 2015 hộ sử dựng điện đạt 100%. Ngoài việc tranh thủ nguồn vốn của doanh nghiệp hỗ trợ kinh phí kéo đường dây điện qua cồn phó Ba ấp Mỹ Thạnh ( 302 hộ chưa có điện ), xã tiếp tục tuyên truyền vận động nhân dân đầu tư theo hình thức xã hội hóa.

2.5. Trường học (tiêu chí số 6):a) Mục tiêu: - Chỉ tiêu 6.1: tỷ lệ trường học các cấp có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia.

Mục tiêu : Nhu cầu xây dựng mới, mua sắm thiết bị trường theo lộ trình cụ thể từng trường.

Đơn vị

Dự kiến nămĐạt

Danh mục đầu tưThành tiền(x1.000đ )

P.sinh hoạt chung

P.GD thể chất & ÂN

Nhà bếp

Khu hiệu bộ

P. y tế

Hội trường

P.Bảo vệ

Đồ chơi ngoài trời

Cổng rào,CC,Nhà xe HT KTKT

MG Hoàng yến

2015 1 1 1 1 1 1 1 4,404,400

Mẫu giáo

THCS

Đơn vị

Dự kiến năm đạt

DANH MỤC ĐẦU TƯ ƯỚC TÍNH ( Triệu đồng )Tổng cộngPhòng

họcP.Bộ môn

Khối văn phòng

Nhà vệ sinh+CR+HTKT

Phòng học

Phòng Bộ môn

Khối văn phòng

Nhàvệ sinh+CR+HTKT

THCS.Ngô Gia Tự

2012 10 1 1 1 2,500 3,000 1,700 1,000 8,200

22

Tiểu học: Năm 2013 TH Nguyễn Hữu Cảnh.

Năm 2014 TH Đoàn Thị Điểm.Đơn vị P.

họcThư viện P.

Hiệu trưởng

P. phó HT

Truyền

thống đội

GD nghệ thuật Phòng y tế P.thiết bịThiết

bị sân chơi ngoài trời

P.Giáo viên

Văn phòng

Kinhphí (1.000)

Xây lắp

Trang thiếtbị

Xây lắp

Trang thiết bị

Xây lắp

Trang thiết bị

Xây lắp

Trang thiết bị

TH.NHC

8 x x x x x x x x x x x x x x 4,324,800

TH.ĐTĐ

6 x x x x x x x x x x x x x x 3,805,400

TH.NTT

8 x x x x x x x x x x x x x x 4,324,800

TH.LTT

x x x 450,400

Năm 2015 TH Nguyễn Trung Trực, TH Lý Tự Trọng.

* Giải pháp :a. Nâng cao số lượng và chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân

viên:

- Cán bộ quản lý các đơn vị trường học không ngừng học tập, nạng cao công tác quản lý, năng động, sáng tạo trong công việc, tránh cách làm rập khuôn. Toàn bộ CBQL là đảng viên phải được đào tạo lý luận chính trị trình độ trung cấp trở lên. Khuyến khích việc tự học để có trình độ chuyên môn nghiệp vụ trên chuẩn.

b. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chủ trương đổi mới phương pháp dạy và học, xem đây là khâu đột phá để nâng cao chất lượng, kết quả học tập của HS, hạn chế tình trạng học sinh bỏ học, kích thích sự năng động, sáng tạo của giáo viên trong giảng dạy.

- Tiếp tục phát huy việc đổi mới chương trình và sách giáo khoa phổ thông.

- Có biện pháp để củng cố chất lượng giáo dục các cấp học nền tảng ( MG 5 tuổi, lớp 1 và bậc tiểu học, các cấp đầu cấp bậc trung học ).

- Sắp xếp lại qui mô các trường một cách hợp lý, đảm bảo sĩ số học sinh/lớp không quá nhiều cũng không quá ít, từng bước mở rộng trường-lớp dạy 2 buổi/ngày

c. Tăng cường CSVC và thiết bị.

- Tham mưu UBND thành phố : quy hoạch, tạo quỹ đất để mở rộng khuôn viên trường đủ diện tích và có đủ sân chơi, bãi tập theo qui định. Đầu tư hệ thống nước sạch, khu vệ sinh, nhà xe, hàng rào, biển tên trường, cây bóng mát, thảm cỏ, đường nội bộ…

d. Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục.

Tiếp tục tăng cường nhận thức và thực hiện tốt phương châm “ giáo dục là sự nghiệp của toàn dân”, huy động nhiều nguồn lực xã hội cùng tham gia hoạt động giáo dục trên các mặt : giáo dục văn hóa và đạo đức cho học sinh; tham gia các hoạt động quản lý giáo dục; đầu tư phát triển trường lớp, cơ sở vật chất trường học.

Tiêu chí 6.2 : Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS, THPT có văn phòng và các phòng trang thiết bị bộ môn thiết yếu.

23

Do tiêu chí 6.2 này là một bộ phận của tiêu chí 6.1, nên nếu đầu tư để đạt tiêu chí 6.1 ( với các mục tiêu, giải pháp như trên ) thì tiêu chí 6.2 sẽ đạt.

2.6. Cơ sở vật chất văn hoá (tiêu chí số 7): a) Mục tiêu:

- Chỉ tiêu 7.1: có trung tâm văn hóa, thể thao đạt chuẩn của Bộ VH – TT – DL.

* Thực trạng : xã đã có nhà văn hóa nhưng chưa đủ chuẩn, hiện nay thiếu 01 phòng (chỉ tiêu quy định đến năm 2015 có nhà VH thể thao hoặc điểm văn hóa thể thao xã, năm 2020 có trung tâm văn hóa xã thể thao đạt chuẩn).

* Năm 2011: Lập kế hoạch cải tạo và thực hiện nâng cấp Nhà văn hóa xã thành Trung tậm văn hóa, thể thao theo chuẩn của Bộ văn hóa, thể thao và du lịch;

* Năm 2012 – 2014: Tiếp cận nguồn vốn, thực hiện các hạn mục cải tạo, nâng cấp đã được phê duyệt;

* Năm 2015: Tăng cường nâng chất các hoạt động văn hóa, thể thao; Hoàn thành tiêu chí 7.1, đề nghị về trên xét công nhận đạt chuẩn trung tâm văn hóa, thể thao theo quy định.

- Chỉ tiêu 7.2: tỷ lệ ấp có điểm hoạt động văn hóa thể thao.* Thực trạng: chưa đạt (chỉ tiêu quy định năm 2015 đạt 100% ).

- Lộ trình cụ thể như sau: * Năm 2011: Nâng chất 08 ấp văn hóa hiện có luôn giữ vững và phát huy danh

hiệu; Riêng ấp Mỹ Thạnh do đặc thù nên tiếp tục giữ vững và phát huy danh hiệu ấp tiên tiến. Xã giữ vững và nâng chất danh hiệu “ xã văn hóa”.

- Chọn điểm xây dựng “Điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao” tại 09 ấp trên địa bàn xã (theo Đề án của Chính phủ là Nhà văn hóa ấp).

* Năm 2012 – 2014: Tiến hành xây dựng “Điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao” tại 09 ấp theo phân kỳ mỗi năm 03 ấp.

- Đầu tư trang thiết bị, xây dựng “Điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao ấp”. Tập trung củng cố và nâng chất hoạt động của các đội, nhóm, câu lạc bộ, văn hóa thể thao 09 ấp.

* Năm 2015: Hoàn thành tiêu chí 7.2, đề nghị về trên công nhận đạt chuẩn “ xã nông thôn mới”.

Tổng hợp theo biểu sau:

Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí 7

TT

TiêuChí

HiệnTrạn

g

Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 – 2020

2015 20202011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

1 7.1 60 100 1002 7.2 0 100 20 45 70 100

b) Nhiêm vụ: Giai đoạn 2011 - 2015 đầu tư cải tạo nâng cấp nhà văn hóa, khu thể thao 01 điểm hoạt động văn hóa, thể thao và điểm hoạt động văn hóa, thể thao ở 9 ấp.

24

Tổng vốn đầu tư 26,1 tỷ đồng trong đó: vốn TW 15.050 triệu đồng, vốn tỉnh 6.525 triệu đồng, vốn thành phố 3.915 triệu đồng và NDĐG 2.610 triệu đồng, cụ thể như sau:

+ Nhà văn hóa, khu thể thao xã:* Cải tạo nâng cấp đạt tiêu chí : 01 phòng và trang thiết bị.* Xây dựng mới : 01 sân bóng đá xã.

+ Xây dựng mới 09 điểm hoạt động văn hóa thể thao ở ấp.

Biểu: kế hoạch xây dựng CSVC văn hóa giai đoạn 2011-2020

TT

Công trình ĐVT SL

Kinh phí thực hiện giai đoạn 2011 – 2020 (triệu đồng)

TổngSố

Phân kỳ thực hiện Nguồn vốn đầu tư2011 - 2015 2016 -2020 TW Tỉnh Huyện Dân KhácSL VĐT SL VĐT

1Nhà văn hóa thể thao xã:

17,1tỷ X X x x

- Cải tạo nâng cấp

C.Trình 9,6tỷX x x

- XD mới 7,5tỷ X X X X

2Điểm VH, TT ấp, khóm:

9 tỷ X x x X

- XD mới 9 tỷ x x X X

c. Giải pháp thực hiện:

- Để có trung tâm văn hóa thể thao đạt chuẩn, xã quy hoạch lại mặt bằng đảm bảo diện tích, vị trí thuận lợi và đảm bảo xây dựng theo mô hình mới, có sân bóng đá, bóng chuyền, nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ … nhằm đạt theo quy chuẩn của Bộ văn hóa, thể thao và du lịch. Nguồn vốn đề nghị ngân sách của trên hổ trợ TW 100% kinh phí.

- Để các ấp có điểm hoạt động văn hóa, thể thao xã quy hoạch mặt bằng đảm bảo diện tích, vị trí thuận lợi. Tăng cường hoạt động thông tin, tuyên truyền, văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao ở địa bàn nông thôn, tiếp tục phát triển sâu rộng phong trào “ toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”. Đề nghị nguồn vốn ngân sách Tỉnh và thành phố hổ trợ.

2.7. Chợ nông thôn(tiêu chí số 8): a) Mục tiêu:

- Chỉ tiêu 8: Xã Mỹ Hòa Hưng có 01 chợ Trà Mơn, quy mô diện tích, kinh doanh. Theo tiêu chí của Bộ xây dựng, thì quy mô diện tích, diện tích xây dựng, diện tích cho các điểm kinh doanh đạt theo tiêu chí.

- Giai đoạn 2011 - 2015: cải tạo nâng cấp 01 chợ đạt chuẩn. Tổng vốn đầu tư: 2.000 triệu đồng trong đó: huy động vốn doanh nghiệp 100%.

Biểu: kế hoạch xây dựng chợ giai đoạn 2011-2020

TT

Công trình

ĐVT SL Kinh phí thực hiện giai đoạn 2011 – 2020 (triệu đồng)Tổng Phân kỳ thực hiện Nguồn vốn đầu tư

25

Số 2011 - 2015 2016 -2020 TW Tỉnh Huyện Dân KhácSL VĐT SL VĐT

1 Cải tạo nâng cấp

m2 01 1 tỷ 1 tỷ

2Xây dựng mới

c. Giải pháp thực hiện: Vận động doanh nghiệp nâng cấp, sửa chữa, cất mái che khu vực ăn ướng, hàng tươi sống … cho chợ Trà Mơn ( vì đảm bảo diện tích xây dựng, diện tích kinh doanh … ).

2.8. Bưu điện (tiêu chí số 9): a) Mục tiêu:

- Chỉ tiêu 9.1: có điểm phục vụ bưu chính viễn thông.* Thực trạng: hiện nay xã có một điểm phục vụ bưu chính viễn thông ấp Mỹ an 2

đạt 100%(quy định năm 2015 đạt 100%).

Giải pháp : duy trì và nâng chất.- Chỉ tiêu 9.2: tỷ lệ số ấp có internet .* Thực trạng: hiện nay xã có 8/9 ấp có internet đạt 88%(tiêu chí quy định năm

2015 đạt 70%, 2020 đạt 100%).

* Lộ trình cụ thể như sau:- Năm 2015: Ấp Mỹ Thạnh có internet.

- Chỉ tiêu 9.3 : tỷ lệ tối thiểu số hộ biết sử dụng tin học và truy cập internet.

* Thực trạng : tiêu chí này xã đạt 5,6% (quy định năm 2015 đạt 30%, 2020 đạt 45%).

* Lộ trình cụ thể như sau:- Năm 2011: 200 hộ biết sử dụng tin học và truy cập internet.- Năm 2012: 200 hộ biết sử dụng tin học và truy cập internet.- Năm 2013: 300 hộ biết sử dụng tin học và truy cập internet.- Năm 2014: 300 hộ biết sử dụng tin học và truy cập internet.

- Năm 2015: 300 hộ biết sử dụng tin học và truy cập internet.

Tổng hợp theo biểu sau:

Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí 9

TT

TiêuChí

HiệnTrạng

Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 - 2020 (% so quy định)2015 2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

1 9.1 100 Đạt2 9.2 88 100 1003 9.3 5,6 8,50 13,5 19,5 25,4 30 35 38 42 46 50

b) Nhiệm vụ: nâng cấp bưu điện văn hóa xã; phát triển mạng lưới mạng internet về đến các ấp Thạnh, nâng tỷ lệ số ấp có internet và tỷ lệ hộ dân sử dụng internet.

26

- Giai đoạn 2011 - 2015: nâng cấp hoặc sửa chữa bưu điện xã đạt chuẩn; nâng tỷ lệ số ấp có internet đạt 100 %; tỷ lệ hộ dân biết truy cập tin học và sử dụng interne đạt 30%. Tổng vốn đầu tư: 200 triệu đồng trong đó: vốn huy động doanh nghiệp 200 triệu đồng nâng cấp bưu điện văn hóa xã.

Biểu: kế hoạch xây dựng bưu điện xã giai đoạn 2011-2020

TT Nội dung ĐVT SL

Kinh phí thực hiện giai đoạn 2011 – 2020 (triệu đồng)

TổngSố

Phân kỳ thực hiện Nguồn vốn đầu tư2011 - 2015 2016 -2020 TW Tỉnh Huyện Dân KhácSL VĐT SL VĐT

1 Bưu điện xã: - Cải tạo nâng cấp

Điểm 1 200 01 200200

- XD mới Điểm

2

Phát triển đường truyền internet

Km

c. Giải pháp thực hiện:

- Nâng chất sửa chữa bưu chính viễn thông, xã triển khai thực hiện tốt các chính sách của nhà nước về lĩnh vực thông tin truyền thông trên địa bàn tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân tham gia hưởng ứng.

- Đề nghị bưu chính viễn thông mở rộng thêm đường truyền ADSL để các ấp có internet sử dụng.

- Năm 2015 có 30% tỷ lệ tối thiểu số hộ biết sử dụng tin học và truy cập internet, xã kết hợp với Sở thông tin truyền thông thường xuyên tập huấn tin học và internet cho các nông dân để phát huy thêm nhiều điểm truy cập internet tại xã.

2.9. Nhà ở dân cư (tiêu chí số 10):a) Mục tiêu:

- Chỉ tiêu 10.1: nhà tạm, dột nát

* Thực trạng: chỉ tiêu này xã có 42 căn nhà tạm, dột nát.

Giải pháp : được hỗ trợ kinh phí của TW, tỉnh, Thành phố và đóng góp của hộ gia đình, nên cuối năm 2010 hoàn thành 42 căn nhà này theo QĐ 167/CP.

- Chỉ tiêu 10.2: tỷ lệ hộ dân có nhà ở đạt chuẩn nhà cấp IV (diện tích nhà ở tối thiểu là 32 m2, niên hạn sử dụng từ 15 – 20 năm)

- Thực trạng: chỉ tiêu đạt 88%(đến năm 2015 là 90%, năm 2020 là 70%)

Giải pháp : khuyến khích nhân dân xây dựng nhà ở đạt chuẩn, đề nghị ngân hàng cho vay vốn xây dựng nhà, để đến 2015 có 90% và đến 2020 có 90% nhà đạt chuẩn.

27

- Chỉ tiêu 10.3: tỷ lệ hộ dân có nhà ở trên sông, kênh rạch, vi phạm lộ giới, nhà ở trong vùng sạt lở, lũ quét phải di dời so với tổng số hộ dân

- Thực trạng: tiêu chí này xã cò 172 căn, chiếm 3,4%.

- Chỉ tiêu 10.4: tỷ lệ hộ dân có nhà ở trên sông, kênh rạch, nhà ở trong vùng sạt lở, lũ quét phải di dời so với tổng số hộ dân

- Thực trạng: tiêu chí này xã không có.

Tổng hợp theo biểu sau:

Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí 10

TT

TiêuChí

HiệnTrạng

Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 – 20202015 2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

1 10.1 0,83Không

cònKhông

còn

2 10.2 88%Nâng chất

3 10.3 3,4Không

còn

3 10.4 0Không

còn

b) Nhiệm vụ:

- Giai đoạn 2011 - 2015: thực hiện năm 2011 – 2012 hoàn thành KDC Mỹ Khánh 2, di dời hết 172 hộ trong vùng sạt lỡ ( nằm trên dòng sông Hậu ). Cất nhà cho hộ dột nát, tạm bợ ( hộ nghèo ). Tổng kinh phí 13.840 triệu đồng, trong đó: vốn TW 13.420 triệu đồng và ngân hàng cho vay 420 triệu đồng.

Biểu: kế hoạch xây dựng nhà ở giai đoạn 2011-2020

TT Nội dung ĐVT SL

Kinh phí thực hiện giai đoạn 2011 – 2020 (triệu đồng)

TổngSố

Phân kỳ thực hiện Nguồn vốn đầu tư2011 - 2015 2016 -2020 TW Tỉnh Huyện Dân KhácSL VĐT SL VĐT

1 Nhà tạm, dột nát

Hộ 42 840 420 420

2 Hộ kênh, rạch3 Vi phạm lộ giới4 Sạt lở Hộ 172 01 13000 130005 Lũ quét

c. Giải pháp thực hiện: Đi vào tuyên truyền vận động khuyến khích nhân dân xây dựng nhà ở đạt chuẩn. Xã triển khai kế hoạch đề án di dời nhà trên sông, kênh, rạch giai đoạn 2011- 2015, vận động nhân dân di dời đến nơi an toàn, nhanh chống mở rộng các KDC và hoàn thành KDC ấp Mỹ Khánh 2, để di dời các hộ nằm trong vùng có nguy cơ sạt lở. Đề nghị nguồn vốn từ ngân sách TW, tỉnh và ngân hàng cho vay hổ trợ.

3. Nhóm tiêu chí kinh tế và tổ chức sản xuất:3.1. Thu nhập (tiêu chí 11):

28

a) Mục tiêu:

- Chỉ tiêu 11:

Thực trạng : thu nhập bình quân đầu người năm 2010 là 10,8 triệu đồng.

Tổng hợp theo biểu sau:

Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí 11

TT

TiêuChí

HiệnTrạng

Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 – 2020 (% so quy định)2015 2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

1 11 10,8

b) Nhiệm vụ: Phụ thuộc vào việc đánh giá của trên hằng năm.c. Giải pháp thực hiện: tăng cường chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động

nông thôn, để tăng thu nhập cho nhân dân. Phấn đấu đến 2015 gấp 1,1 lần và năm 2020 gấp 1,3 lần so với bình quân của tỉnh.

3.2. Hộ nghèo (tiêu chí số 12):a) Mục tiêu: - Tiêu chí 12: Thực trạng xã có 161 hộ nghèo, đạt 3,19%b) Nhiệm vụ: Xã phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm xuống từ 0,5 % đến 01

% theo chuẩn.

Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí 12

TT

TiêuChí

HiệnTrạng

Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 – 2020 (% so quy định)2015 2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

1 12 3,19 1,5 1,5

c. Giải pháp thực hiện: Thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, hỗ trợ học nghề, tạo việc làm, đến năm 2015 còn 1,5%và năm 2020 còn dưới 1,5%.

3.3. Cơ cấu lao động (tiêu chí số 13):a) Mục tiêu: - Tiêu chí 13: tỷ lệ LĐ trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, ngư nghiệp. Thực trạng : có 5.493 người, chiếm tỷ lệ 40%.Tổng hợp theo biểu sau:

Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí 13

TT

TiêuChí

HiệnTrạng

Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 – 2020 (% so quy định)2015 2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

1 13 40% 30 20 38 36 34 32 30 28 26 24 22 20

c. Giải pháp : Thực hiện các chính sách khuyến công, kêu gọi đầu tư sản xuất, thường xuyên mở lớp đào tạo nghề, nhằm chuyển dịch cơ cấu lao động, thực hiện các

29

chính sách khuyến công, kiêu gọi đầu tư mở rộng sản xuất và thực hiện tốt đào tạo nghề ở nông thôn theo quyết định 1956 của Thủ tướng chính phủ, phấn đấu đến 2015 có dưới 30% ( theo kế hoạch tỉnh An Giang phấn đấu dưới 30%) và năm 2020 còn dưới 20% ( theo kế hoạch tỉnh An Giang phấn đấu dưới 20% ) số lao động trong lĩnh vực nông nghiệp.

3.4. Hình thức tổ chức sản xuất (tiêu chí số 14):a) Mục tiêu:

- Tiêu chí 14: Thực trạng : có 01 tổ nông dân liên kết sản xuất ấp Mỹ Thuận, với 17 hội viên ( chủ yếu trao đổi thông tin về sản xuất nông nghiệp, hướng dẫn kỹ thuật, cách phòng trị bệnh trên lúa, màu …, không có điều lệ, góp vốn ).

Tổng hợp theo biểu sau:

Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí 14

TT

TiêuChí

HiệnTrạng

Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 – 2020 (% so quy định)2015 2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

1 14 01

b) Nhiệm vụ: xây dựng, nhân rộng các mô hình kinh tế hợp tác (tổ, nhóm hợp tác; HTX; trang trại, Cty cổ phần nông nghiệp, Cty TNHH nông nghiệp)… Đạt mục tiêu đề ra

Biểu: kế hoạch tổ chức lại sản xuất giai đoạn 2011-2020

TT Nội dung ĐV

THiện

TrạngKế hoạch xây dựng mới giai đoạn 2011 – 2020

2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 20201 Hợp tác xã HTX 1 1

2Tổ, nhóm hợp tác

Tổ 1 2 2 2 2

3 Cty CP NN C.ty

4 Cty TNHH NN

C.ty

5 …..

c. Giải pháp thực hiện: khuyến khích các hộ nông dân tham gia xây dựng HTX; trang trại; mở thêm tổ nông dân liên kết sản xuất, để đi vào hoạt động có hiệu quả.

4. Nhóm tiêu chí văn hóa - xã hội - môi trường:4.1. Giáo dục( tiêu chí số 15):a) Mục tiêu: Chỉ tiêu 15.1 : Phổ cập giáo dục trung học cơ sở ( THCS ).PCGD THCS đã đạt 90,76%.* Giải pháp :- Tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị 61 của Bộ chính trị và Chỉ thị 10/2009/CT-UBND ngày

24/8/2009 của UBND tỉnh về việc củng cố và nâng cao chất lượng công tác PCGD-CMC.

30

- Tiếp tục duy trì và nâng chất tỷ lệ đặt chuẩn phổ cập mẫu giáo 5 tuổi, PCGD tiểu học đúng độ tuổi, PCGD THCS. Ban chỉ đạo xã xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể hằng năm để giữ vững và nâng chất.

- Tiếp tục duy trì và nâng cao tỷ lệ đạt chuẩn phổ cập MG 5 tuổi, PCGD tiểu học đúng độ tuổi, PCGD THCS cho đến 2015 đạt chuẩn PCGD tiểu học đúng độ tuổi và PCGD THCS bền vững ( trong đó, chuẩn trẻ 11 tuổi tốt nghiệp tiểu học và thanh thiếu niên 15-18 tuổi tốt nghiệp THCS từ 90% trở lên ).

- Củng cố tổ chức, bộ máy thực hiện công tác PCGD-CMC.- Thực hiện tốt hồ sơ sổ sách PCGD-CNC.- Khảo sát cập nhật số liệu.- Xây dựng kế hoạch, chương trình công tác.- Hàng năm tổ chức tốt “ Ngày toàn dân đưa trẻ em đến trường”, vận động triệt để

trẻ 6 tuổi vào lớp 1; thực hiện tốt công tác bàngiao HS tốt nghiệp tiểu học vào lớp 6 giữa trường tiểu học và THCS.

Tiêu chí 15.2 : Tỷ lệ học sinh ( HS ) tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học ( Phổ thông, bổ túc, học nghề ).

HS tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học ( phổ thông, bổ túc, học nghề ) đã đạt 97,12%.

Giải pháp :Tiếp tục duy trì và nâng cao hơn nữa chất lượng của công tác giáo dục hướng

nghiệp ở các trường THCS theo chương trình mới đã được Bộ GD-ĐT ban hành.Tiêu chí 15.3 : Tỷ lệ lao động qua đào tạo.Mục tiêu :Năm 2010 tỷ lệ lao động qua đào tạo > 24%, trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo

nghề > 14%.Năm 2015 tỷ lệ lao động qua đào tạo > 35%, trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo

nghề > 25%.Năm 2020 tỷ lệ lao động qua đào tạo > 50%, trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề >

40%.

Tổng hợp theo biểu sau:

Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí 13

TT

TiêuChí

HiệnTrạng

Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 – 2020 (% so quy định)2015 2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

1 15.1 90,76% NC2 15.2 97,12% NC3 15.3 21,9% 37 52 24 27 30 34 37 40 42 45 48 524 15.4 20% 37 52 23 26 30 34 37 40 43 46 49 52

c. Giải pháp : Đẩy mạnh công tác tư vấn hướng nghiệp cho HS phổ thông, xem đây là nhiệm vụ trọng tâm trong công tác giáo dục hướng nghệp để góp phần phân luồng, và chuẩn bị cho HS lớp 9 lựa chọn các ban học ở trường THPT, BT.THPT và lựa chọn ngành nghề học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động phù hợp năng lực của bản thân và yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho công tác phát triển KT-XH ở địa phương.

- Tuyên truyền mạnh mẽ công tác giáo dục hướng nghiệp và công tác tuyển sinh vào các trường TCCN, dạy nghề trên địa bàn tỉnh thông qua các phương tiện thông tin đại

31

chúng, làm cho nhân dân có nhận thức đúng đắn về chủ trương phân luồng của Bộ GD-ĐT và của tỉnh cũng như nắm rõ các loại hình giáo dục sau cấp THCS và THPT.

4.2. Y tế ( tiêu chí 16)a. Mục tiêu:

- Chỉ tiêu 16.1: Toàn xã có 9.394 người tham gia các hình thức y tế tự nguyện, chiếm tỷ lệ 38,76% so tổng số nhân khẩu toàn xã.

- Chỉ tiêu 16.2: Năm 2005, Trạm y tế xã được công nhận đạt chuẩn quốc gia. Diện tích đất trạm y tế hiện nay 1.000m2.

Tổng hợp theo biểu sau:

Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí 16

TT

TiêuChí

HiệnTrạng

Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 – 2020 (% so quy định)

2015 2020 2011 20122013 2014

2015 2016 2017 2018 2019 2020

1 16.1 38,76% 43 48 39 40 41 42 43 44 45 46 47 482 16.2 Đạt

c. Giải pháp thực hiện: Tiếp tục vận động nhân dân tham gia, đến năm 2015 có trên 43% và đến năm 2020 có trên 48%. Do xã đông dân 22.000 dân, xung quanh sông nước, do đó nâng chất và trang thiết bị cho trạm y tế, để khám chữa bệnh cho dân được tốt hơn và bổ sung biên chế cho trạm, hiện nay khám bệnh quá tải. Trạm y tế xã chưa có hệ thống xử lý nước thải y tế, đề nghị xây dựng hệ thống xử lý nước thải.

4.3. Văn hóa ( tiêu chí số 17):a. Mục tiêu:

- Tiêu chí 17: Hoạt động thông tin, tuyên truyền, văn hóa, văn nghệ, TDTT ở ấp luôn được tăng cường. Phong trào “ TDĐKXDĐSVH” tiếp tục phát triển sâu rộng và được nhân dân tích cực tham gia hưởng ứng.

- Tỷ lệ ấp đạt chuẩn ấp văn hóa theo quy định : đạt chuẩn, có 8/9 ấp văn hóa, chiếm tỷ lệ 77,7% so tổng số ấp trên địa bàn xã; 01 ấp tiên tiến và xã được công nhận là Xã Văn Hóa năm 2005.

Tổng hợp theo biểu sau:

Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí 17

TT

TiêuChí

HiệnTrạng

Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 – 2020 (% so quy định)2015 2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

1 17 7/9 Đạt 1 1

32

Biểu: kế hoạch xây dựng khóm, ấp văn hóa

TT

Tên ấp, khóm

HiệnTrạng

Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 - 2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

1 Ấp MK2, MT 02 1 12 Khóm…3 …

c. Giải pháp thực hiện: xây dựng, bổ sung các tiên chí còn thiếu, để phấn đấu đến 2015 có ấp Mỹ Khánh 2 và Mỹ Thạnh đạt chuẩn ấp văn hóa 100%.

4.4. Môi trường (tiêu chí 18):a. Mục tiêu:

- Chỉ tiêu 18.1: tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch theo quy chuẩn của Bộ Y tế.

Thực trạng : Có 2.132 hộ, chiếm tỷ lệ 42,37% so số hộ toàn xã ( Chưa đạt ).

Gỉải pháp : đề nghị XN cấp nước thành phố, Cty điện nước tỉnh và Cty TNHH một thành viên Thanh Long sớm nâng cấp và xây dựng nhà máy nước sạch, để đến 2015 phấn đấu đạt 75% và đến 2020 đạt 80% hộ sử dụng nước sạch theo tiêu chuẩn.

- Chỉ tiêu 18.2: tỷ lệ hộ dân có nhà tiêu hợp vệ sinh đạt chuẩn.

Thực trạng : có 2.266 hộ, chiếm tỷ lệ 45,08% ( chưa đạt )Giải pháp : Đề nghị có chính sách cho vay để hộ dân xây cầu tiêu tự hoại phù hới

với tiêu chuẩn môi trường. Phấn đấu đến 2015 đạt 70% và đến 2020 đạt 80%.

- Chỉ tiêu 18.3: tỷ lệ hộ dân có chuồng trại gia súc hợp vệ sinh.

Thực trạng : Có 345/370 hộ, đạt tỷ lệ 93,2% hộ chăn nuôi có chuồng trại gia súc hợp vệ sinh.

Giải pháp : Tiếp tục vận động hộ chăn nuôi gia súc thực hiện chuồng trại theo quy định, đi đôi thực hiện xử phạt nghiêm minh, phấn đấu đến 2015 hầu hết các hộ chăn nuôi gia súc hợp vệ sinh.

- Tiểu chí 18.4: tỷ lệ trường học, trạm y tế, trụ sở UBND xã, thị trấn có nhà tiêu hợp vệ sinh (tiêu chí 18.4 - từ 18.4.1 đến 18.4.4).

Thực trạng : Đạt chuẩn.

Giải pháp : Duy trì đạt chuẩn.

- Chỉ tiêu 18.5: tỷ lệ số cơ sở SXKD đạt tiêu chuẩn về môi trường

Thực trạng : chưa đạt tiêu chuẩn về môi trường.Giải pháp : Tiếp tục vận động, hỗ trợ vay vốn đi đôi xử phạt các cơ sở chưa đạt

chuẩn. Phấn đấu đến 2015 có 100% cơ sở đạt chuẩn về môi trường.

- Chỉ tiêu 18.6: tỷ lệ các điểm, khu dân cư và các đoạn sông, kênh, rạch không gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

Thực trạng : không gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, chủ yếu ô nhiễm nguồn nước, do trong chăn nuôi gây ra.

33

Giải pháp : Tiếp tục vận động hộ dân tham gia thu gom, xử lý rác sinh hoạt; nạo vét các kênh mương bị bồi lắng.

- Chỉ tiêu 18.7: có khu xử lý rác thải của xã hoặc cụm xã hoặc có khu xử lý trong huyện, liên huyện và người dân có chi trả phí thu gom và xử lý.

Thực trạng : xã chưa có khu xử lý rác thải.Giải pháp : Năm 2011 phối hợp cùng Ban công trình đô thị thành phố và Phòng

TNMT thành phố tiến hành thu gom , xử lý rác trên địa bàn xã, sau đó chuyển rác đến bãi rác Bình Đức.

- Chỉ tiêu 18.8: chất thải, nước thải trong khu dân cư, chợ, cơ sở SXKD được thu gom và xử lý theo quy định và người dân có chi trả phí xử lý.

Thực trạng : Xã chưa có hệ thống xử lý chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định. Chỉ có thu gom rác tại chợ Trà Mơn của các hộ kinh doanh, mua bán tại chợ.

Giải pháp : năm 2011 xã phối hợp cùng Phòng Tài nguyên & môi trường, Ban công trình độ thị thành phố thí tổ chức thu gom xử lý rác một số tuyến đường trên địa bàn xã và sau đó nhân rộng toàn xã, để đạt tiêu chí nông thôn mới. Đồng thời, Sở Tài nguyên & môi trường tỉnh đang triển khai thực hiện mô hình “ Cộng đồng tham gia môi trường” trên địa bàn xã đến năm 2020. Đề nghị, thành phố hỗ trợ 01 biên chế cán bộ phụ trách môi trường cho xã, để thực hiện tốt công tác môi trường trên địa bàn xã.

- Chỉ tiêu 18.9: nghĩa trang, nghĩa địa được xây dựng theo quy hoạch.

Thực trạng : Xã có 02 nghĩa trang nhân dân, với diện tích 0,6ha ( chủ yếu là do dân tự chôn, cất).

Giải pháp: tiếp tục đề nghị thành phố Long xuyên xem xét cải tạo nâng cấp nghĩa trang nhân dân ở ấp Mỹ an 2, diện tích 2.934m2, dự kiến đến năm 2011 hoàn thành.

Tổng hợp theo biểu đính kèm:

Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí 18TT

TiêuChí

HiệnTrạng

Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 - 20202015 2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

1 18.1 42,37% Đạt 80 45 50 60 65 75 76 77 78 79 802 18.2 45,08% Đạt 80 47 55 60 65 70 72 74 76 78 803 18.3 48 100 55 65 75 85 1004 18.4 Đạt NC NC NC NC NC NC- 18.4.1 Đạt NC NC NC NC NC NC- 18.4.2 Đạt NC NC NC NC NC NC- 18.4.3 Đạt NC NC NC NC NC NC- 18.4.4 Đạt NC NC NC NC NC NC5 18.5 Chưa đạt Đạt6 18.6 Chưa đạt Đạt7 18.7 Chưa đạt Đạt8 18.8 Chưa đạt Đạt9 18.9 02 Đạt 01

34

b. Nhiệm vụ:

- Giai đoạn 2011 - 2015:

+ Nâng cấp mở rộng quy mô 02 nhà máy nước, xây dựng mới trạm cấp nước 01 trạm, công suất 300m3/ngày đêm, chiều dài đường ống 24,600 m, cấp nước cho 2500 hộ. Tổng vốn đầu tư: 9 tỷ đồng trong đó: vốn TW 4,5 tỷ, tỉnh 3,250 tỷ, thành phố 1,350 tỷ và NDĐG 0,9 tỷ đồng.

+ Cải tạo, nâng cấp xây dựng mới hệ thống thoát và tổ chức thu gom xử lý nước thải, chất thải khu dân cư tập trung, chợ, 03 công trình. Tổng vốn đầu tư: 3.500 triệu đồng trong đó: vốn TW 1.750 triệu đồng, vốn tỉnh 875 triệu đồng, vốn thành phố 437,5 triệu đồng, vốn dân đóng góp 437,5 triệu đồng.

+ Quy hoạch xây dựng 01 nghĩa trang, diện tích 2.934 m2. Tổng vốn đầu tư: 200 triệu đồng trong đó: vốn TW 100 triệu đồng, vốn tỉnh 50 triệu đồng, vốn thành phố 30 triệu đồng, vốn dân đóng góp 20 triệu đồng.

Biểu: kế hoạch cấp nước và VSMT nông thôn

TT Hạng mục ĐVT SL

Kinh phí thực hiện giai đoạn 2011 – 2020

TổngSố

Phân kỳ thực hiện Nguồn vốn đầu tư2011 - 2015 2016 -2020 TW Tỉnh Huyện Dân KhácSL VĐT SL VĐT

1 Trạm cấp nước

Trạm 03 9 tỷ 4,5 tỷ

2,250 tỷ

1,350 tỷ 900

2 Nhà tiêu hợp vệ sinh

Cái

3Hệ thống thoát nước thải Thoát nước

HT

03 03 3,5 tỷ 1750 875 525,5 350

4 Khu xử lý chất thải

Khu 01

5 Di dời hộ trên sông

Hộ 172 hộ

c. Giải pháp thực hiện:

- Vận động đơn vị tư nhân đầu tư nhà máy nước ấp Mỹ Khánh 2, công suất 600m3/ngày/đêm. Nguồn vốn TW, tỉnh đầu tư trạm cấp nước ấp Mỹ Thuận và Mỹ Thạnh, nhằm đảm bảo nước sạch đến 2015 đạt 75%.

- Để đến năm 2015 có 80% hộ dân có nhà tiêu hợp vệ sinh(hiện nay xã đạt 45,08% hộ có cầu), nếu thực hiện theo lộ trình đến năm 2015 xã có 80% hộ có cầu, từ 2016 - 2020 chỉ nâng chất. Tăng cường công tác vận động, thực hiện tốt chính sách vay vốn, chương trình quốc gia, vốn dự án của trên.

- Phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm, trong đó xác định lợi thế con nuôi để khuyến khích phát triển chăn nuôi hàng hóa quy mô trang trại theo phương thức chăn nuôi công nghiệp, bán công nghiệp đảm bảo an toàn dịch bệnh bảo vệ môi trường, phù hợp với

35

yêu cầu tiêu thụ với thị trường và đi đôi với thực hiện xử phạt nghiêm minh những hộ chưa thực hiện về vệ sinh chuồng trại.

- Để đến năm 2015 số cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường 100%. Tiếp tục vận động, hổ trợ hướng dẫn thủ tục đi đôi với xử phạt các cơ sở chưa đạt chuẩn.

- Thu gom và xử lý rác ở khu vực chợ, khu dân cư luôn cả hộ gia đình : Năm 2011 xã phối hợp cùng Phòng Tài nguyên & môi trường, Ban công trình độ thị thành phố thí tổ chức thu gom xử lý rác một số tuyến đường trên địa bàn xã và sau đó nhân rộng toàn xã, để đạt tiêu chí nông thôn mới. Đồng thời, Sở Tài nguyên & môi trường tỉnh đang triển khai thực hiện mô hình “ Cộng đồng tham gia môi trường” trên địa bàn xã đến năm 2020

- Bảo vệ môi trường hiện nay là rất cần thiết và được sự quan tâm rất nhiều của các ngành, các cấp chính quyền. Vì vậy tăng cường vận động, tuyên truyền bằng nhiều hình thức huy động bằng mọi nguồn lực để xã có được 01 nghĩa địa hoàn chỉnh.

5. Nhóm tiêu chí xây dựng hệ thống chính trị: 5.1. Hệ thống tổ chức chính trị - xã hội vững mạnh (tiêu chí số 19):a) Mục tiêu:

- Chỉ tiêu 19.1: cán bộ xã đạt chuẩn (nêu cụ thể năm đạt được tiêu chí)

- Thực trạng : có 08 cán bộ xã chưa đạt chuẩn, chiếm 21,05%.Giải pháp : đào tạo, bồi dưỡng, luân chuyển đến năm 2011 đạt chuẩn.

- Chỉ tiêu 19.2: có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định (nêu cụ thể năm đạt được tiêu chí).

- Thực trạng : Đạt chuẩn ( có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị).Giải pháp : Giữ vững và nâng chất.

- Chỉ tiêu 19.3: Đảng bộ,chính quyền xã đạt tiêu chuẩn trong sạch, vững mạnh (nêu cụ thể năm đạt được tiêu chí).

- Thực trạng : Đạt chuẩn.Giải pháp : Giữ vững và nâng chất.

- Chỉ tiêu 19.4: các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên (nêu cụ thể năm đạt được tiêu chí).

- Thực trạng : Đạt chuẩn.Giải pháp : Giữ vững và nâng chất.

- Chỉ tiêu 19.5: thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở và thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa (nêu cụ thể năm đạt được tiêu chí).

- Thực trạng : Đạt chuẩn.Giải pháp : Giữ vững và nâng chất.

Tổng hợp theo biểu sau:

Biểu: kế hoạch thực hiện tiêu chí 19

T Tiêu Hiện Chỉ tiêu Tiến độ thực hiện tiêu chí giai đoạn 2011 – 2020

36

T Chí Trạng 2015 2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 20201 19.1 Đạt NC NC2 19.2 Đạt NC NC3 19.3 Đạt NC NC4 19.4 Đạt NC NC5 19.5 Tốt NC NC

b. Nhiệm vụ:

- Giai đoạn 2011 – 2015 :

+ Giải quyết đầu ra 23 người; trong đó: cán bộ công chức cấp xã ( 7 chức danh chuyên môn) 03 người, cán bộ chuyên trách 02 người, cán bộ không chuyên trách 18 người. Chủ yếu kinh phí tỉnh và thành phố.

+ Đào tạo chuẩn hóa cán bộ: 14 người; trong đó: cán bộ công chức cấp xã ( 7 chức danh chuyên môn) 03 người, cán bộ chuyên trách 02 người, cán bộ không chuyên trách 09 người. Chủ yếu kinh phí Tỉnh và thành phố hỗ trợ.

+ Tuyển dụng mới: 9 người; trong đó: cán bộ không chuyên trách 09 người

+ Kiện toàn đảm bảo đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo qui định; Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn " Trong sạch, vững mạnh"; các tổ chức đoàn thể chính trị đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.

Biểu: kế hoạch đào tạo cán bộ xã

TT Nội dung ĐVT SL

Kinh phí thực hiện giai đoạn 2011 – 2020

TổngSố

Phân kỳ thực hiện Nguồn vốn đầu tư2011 – 2015 2016 -2020 TW Tỉnh HuyệnSL VĐT SL VĐT

a Giải quyết đầu ra 23 285tr1 Cán bộ, công chức cấp xã Người 3 45tr X2 Cán bộ chuyên trách cấp xã 2 60 tr X3 Cán bộ không chuyên trách 18 180tr Xb Đào tạo chuẩn hóa 14 33tr1 Cán bộ, công chức cấp xã 3 9tr2 Cán bộ chuyên trách cấp xã 2 6tr3 Cán bộ không chuyên trách 9 18trc Tuyển dụng mới 91 Cán bộ, công chức cấp xã2 Cán bộ chuyên trách cấp xã3 Cán bộ không chuyên trách 9

(Lộ trình thực hiện chi tiết đề nghị tham khảo biểu số 9 đính kèm để tổng hợp)

c. Giải pháp thực hiện:

5.2. An ninh, trật tự xã hội (tiêu chí số 20):a) Mục tiêu:

37

- Tiêu chí 20: an ninh, trật tự xã hội trên địa bàn được giữ vững.

- Đạt tiêu chí quy định: công nhận và giữ vững 8 năm xã lành mạnh không có tệ nạn, mại dâm. Duy trì, nâng chất các phong trào quần chúng tự quản toàn diện, bảo vệ an ninh tổ quốc, công tác quốc phòng toàn dân.

c. Giải pháp thực hiện:

- Nâng cao tinh thần cảnh giác cách mạng, chủ động tổ chức tấn công các loại tội phạm, phát hiện và xử lý kịp thời mọi hành vi vi phạm pháp luật. Chủ động nắm bắt tình hình, biểu hiện hoạt động của các loại đối tượng, có biện pháp đấu tranh làm thất bại mọi hoạt động phá hoại của các phần tử lợi dụng tôn giáo dân tộc. Quản lý chặt chẽ các loại tội phạm để kịp thời phát hiện và ngăn chặn trước khi chúng hành động gây rối. Có kế hoạch kiềm chế gia tăng tội phạm, thực hiện mô hình tốt mô hình xe Honda đầu phòng chống tội phạm, tổ 3 không 3 giảm, tổ TQ tham gia an toàn giao thông... Bảo vệ tốt các ngày lễ lớn, tết.

- Nâng cao chất lượng hoạt động của Công an xã vững mạnh đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới. Chú trọng việc thực hiện các kế hoạch liên tịch. Quản lý tốt nhân hộ khẩu, quản lý tạm trú tạm vắng. Quan tâm đầu tư các điều kiện cần thiết cho hoạt động của ngành và chăm lo đời sống cán bộ, chiến sĩ ổn định công tác.

- Coâng taùc toân Giaùo, daân toäc : laøm toát coâng taùc naém tình hình hoaït ñoäng cuûa caùc loaïi ñoái töôïng trong toân giaùo, quaûn lyù chaët soá ñoái töôïng noåi treân ñòa baøn khoâng ñeå caâu moác soá ñoái töôïng beân ngoaøi ñeå hoaït ñoäng gaây maát ANTT, chuû ñoäng xaây döïng caùc keá hoaïch phoái hôïp ñaûm baûo tình hình ANTT trong caùc ngaøy leã kyû nieäm cuûa ñaïo PGHH, tham möu ñeà xuaát kòp thôøi khi coù tình huoáng xaáu xaûy ra. Laøm toát coâng taùc phoøng ngöøa baèng nghieäp vuï, khoâng ñeå tình huống xaáu xaûy ra, ñaûm baûo tuyeät ñoái tình hình ANCT treân ñòa baøn xaõ.

- Naâng chaát phong traøo quaàn chuùng tham gia an ninh toå quoác, phaán ñaáu ñeán naêm 2015 caùc toå hoaït ñoäng töø khaù, toát, khoâng coù trung bình, ñeà nghò khen thöôûng cho nhöõng taäp theå, caù nhaân coù thaønh tích xuaát saéc trong phong traøo tham gia baûo veä an ninh toå quoác.

* Công tác quân sự:

- Xây dựng thế trận quốc phòng và khu vực phòng thủ: Để thực hiện tốt nhiệm vụ công tác xây dựng thế trận quốc phòng và xây dựng khu vực phòng thủ ở địa bàn vững mạnh toàn diện, cơ quan quân sự tham mưu cho cấp ủy Đảng thường xuyên xây dựng Nghị quyết, triển khai thực hiện một cách chặt chẽ, đồng bộ nhiệm vụ công tác xây dựng thế trận quốc phòng và khu vực phòng thủ vững chắc gắn với xây dựng phát triển kinh tế xã hội và quốc phòng, an ninh ở địa phương. Xây dựng khu vực phòng thủ theo cụm tuyến dân cư và các xã, ấp giáp ranh.

- Công tác phối hợp: thường xuyên phối hợp cùng công an và các lực lượng tăng cường công tác nắm tình hình của các loại đối tượng tăng cường công tác tuần tra truy

38

quét trên địa bàn nhằm đảm bảo tốt ANCT – TTATXH trên địa bàn không để điểm nóng xảy ra.

- Công tác tuyển quân: Tiếp thục tham mưu cho Đảng ủy – UBND xã và HĐNVQS thực hiện tốt các bước công tác tuyển quân, 100% số thanh niên thi hành NVQS đều là quân tình nguyện, là đoàn viên trong đó có 1-2 đảng viên thi hành NVQS hàng năm. Kiên quyết xử lý số thanh niên 3 chống .

- Công tác huấn luyện: Chấp hành chỉ đạo huấn luyện của trên theo nội dung, chương trình, thời gian trên quy định. Xây dựng kế hoạch huấn luyện cho các lực lượng thường trực, lực lượng cơ động, lực lượng tại chỗ, lực lượng binh chủng, lực lượng thông tin hàng năm chất lượng huấn luyện đạt 80 – 85% khá giỏi trở lên

- Công tác xây dựng lực lượng dân quân : Thường xuyên tham mưu Đảng ủy – UBND quán triệt sâu rộng trong mọi tầng lớp nhân dân về Luật DQTV. Xây dựng kế hoạch xây dựng lực lượng từ xã đến ấp đạt từ 1,2 – 1,5% so dân số trên toàn xã.

- Coâng taùc vaän ñoäng quaàn chuùng, coäng ñoàng daân cö tham gia phoøng choáng teä naïn xaõ hoäi vaø toäi phaïm : thöôøng xuyeân phoái hôïp vôùi caùc ngaønh ñoaøn theå toå chöùc tuyeân truyeàn vaän ñoäng nhaân daân tham gia phòng choáng caùc loaïi teä naïn xaõ hoäi vaø toäi phaïm, chaáp haønh toát caùc chuû tröông cuûa ñòa phöông, phaùp luaät cuûa nhaø nöôùc, ñoàng thôøi thöïc hieän toát coâng taùc lieân tòch giöõa caùc ngaønh vaø caùc xaõ giaùp ranh, xöû lyù nghieâm caùc loaïi toäi phaïm nhaèm haïn cheá toäi phaïm phaùt sinh vaø ñaûm baûo tình hình ANTT treân ñòa baøn xaõ . Khen thöôûng kòp thôøi cho nhöõng quaàn chuùng coù thaønh tích xuaát saéc trong phong traøo tham gia toá giaùc toäi phaïm.

C. NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU:1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt chủ trương của Đảng, nhà nước

về xây dựng nông thôn mới:- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền sâu rộng về chủ trương, chính sách của Đảng

và Nhà nước về “nông nghiệp, nông dân, nông thôn”, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và hành động, cùng nhau ra sức xây dựng xã ngày càng giàu đẹp, đời sống vật chất và tinh thần của người dân được nâng lên.

- Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”: Phát huy truyền thống tốt đẹp tình làng nghĩa xóm, bài trừ các tuệ nạn xã hội, thực hiện nếp sống mới ở nông thôn.

- Triển khai hội nghị xây dựng nông thôn mới, lãnh đạo Đảng ủy – UBND xã cần phải tập hợp trình bày được các tiêu chí thực trạng của mình, cho thấy điểm đứng hiện tại của xã và trên cơ sở đó đề xuất mục tiêu giải pháp cho giai đoạn 2011 – 2015 cho toàn bộ hệ thống chính trị và người dân nồng cốt trong xã thảo luận và phản hồi, đây là giai đoạn để công khai cho người dân của địa phương và cả hệ thống chính trị xã biết kế hoạch, giải pháp lộ trình triển khai thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới và thông qua đó là bước đầu tham vấn cộng đồng dân cư tham gia đóng góp.

39

- Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới là chương trình vận động toàn dân tham gia, nó không phải là chương trình mang tính đầu tư của trên, do đó rất cần có sự ủng hộ của Mặt trận tổ quốc và các tổ chức đoàn thể.

2. Tổ chức điều tra, khảo sát thực trạng nông nghiệp, nông dân, nông thôn trên địa bàn xã để xây dựng phê duyệt đề án, các quy hoạch xây dựng nông thôn mới đối với xã.

Việc xây dựng nông thôn mới là cần phải lấy ý kiến của người dân đối với các hạng mục như : xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải khu dân cư, đường giao thông nông thôn, giao thông nội đồng và kênh mương nội đồng, phát triển sản xuất và dịch vụ, nhà văn hóa ấp, công trình thể thao…

3. Tổ chức triển khai xây dựng, nhân rộng các mô hình điểm để nhân rộng.- Quy hoạch vùng sản xuất lúa: 577 ha, cụ thể ( sản xuất 3 vụ):+ Vùng sản xuất lúa chất lượng cao.+ Vùng sản xuất lúa đặc sản.+ Vùng sản xuất lúa thường.- Quy hoạch vùng sản xuất rau màu: 395 ha, cụ thể như sau:+ Vùng sản xuất rau an toàn.+ Vùng sản xuất rau dưa các loại.- Khu vực quy hoạch đất trồng:+ Rau dưa các loại: tận dụng đất bờ kênh, bờ ao, đất vườn, đất thổ cư.- Quy hoạch vùng nuôi thủy sản: 105 ha, cụ thể như sau:+ Vùng nuôi thủy sản ao hầm, đăng quầng.

4. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới:

4.1. Tổng mức đầu tư: 657.298 tỷ đồng; trong đó:

- Xây dựng quy hoạch: 150 triệu đồng, chiếm 0,02%

- Đầu tư xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội: 644.130 tỷ đồng, chiếm 97,99%.

- Phát triển kinh tế và tổ chức sản xuất: 0 triệu đồng, chiếm 0%.

- Phát triển văn hoá - xã hội - môi trường: 12,7 tỷ đồng, chiếm 1,93%.

- Xây dựng củng cố hệ thống chính trị và giữ vững an ninh, trật tự xã hội nông thôn: 318 triệu đồng, chiếm 0,04% .

4.2. Nguồn vốn đầu tư.Trong đó : vốn TW 445,095 tỷ đồng, vốn tỉnh 111,713 tỷ đồng, vốn thành phố

67,580 tỷ đồng, vốn huy động nhân dân đóng góp 16.010 tỷ đồng, vốn huy động khác (nêu cụ thể) 16,900 tỷ đồng; cụ thể như sau :

Biểu: nhu cầu vốn đầu tư xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2020

TT Nội dung Vốn đầu tư (triệu đồng)Tổng

SốPhân kỳ thực

hiệnNguồn vốn đầu tư

40

11-15 16-20 TW Tỉnh Huyện Dân Khác1 Quy hoạch 150tr 150tr 150tr2 Hạ tầng kinh tế - xã hội 644.130 633.330 10.800 540.165 39.058 22.467 14.740 16.9003 Kinh tế và tổ chức sản xuất:

4Văn hoá - xã hội – môi trường 12.700 12.700 6.350 3.175 1.905,5 1.270

5 Xây dựng hệ thống chính trị 318 318 318

  Tổng số  657.298 646.498 10.800 546.665 42.551 24.372,5 16.010 16.900

4.3. Huy động các nguồn vốn:

- Nguồn ngân sách nhà nước: 624.388 tỷ đồng.

- Vốn đầu tư của doanh nghiệp ( khác ) : 16.900 tỷ.

- Các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện của nhân dân trong xã cho từng dự án đầu tư cụ thể : 16.010 tỷ đồng.

4.4. Phân kỳ đầu tư: - Giai đoạn: 2011 - 2015: 646.498 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 98,35% tổng vốn.

- Giai đoạn 2016 - 2020: 10,8 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 1,65%.

5. Giải pháp về ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất:

- Hằng năm mở các lớp đào tạo, tập huấn kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản cho nông dân tham dự.

- Có kế hoạch hỗ trợ hộ nông dân xây dựng các mô hình trình diễn áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất nông, thủy sản.

- Đề nghị cấp trên hỗ trợ, tạo điều kiện cho hộ nông dân đầu tư cơ giới hóa sản xuất để mua máy gặt đập liên hợp, máy sấy lúa để phục vụ sản xuất, đảm bảo diện tích sản xuất lúa được thu hoạch bằng máy và sản lượng lúa sau thu hoạch được sấy.

- Mở các lớp đào tạo nghề như: thêu rua, may công nghiệp, đan đát … Thành lập làng nghề thêu rua để giải quyết việc làm cho khoản 400 lao động có việc làm tại chổ.

- Xây dựng các HTX, xác định phương án sản xuất kinh doanh phù hợp, có hiệu quả như: sản xuất nhân giống lúa, bơm tưới, bơm tiêu chống úng, sấy lúa.

- Thành lập mỗi tiểu vùng 01 tổ hợp tác sản xuất để tạo điều kiện cho nông dân tiếp cận những tiến bộ khoa học kỹ thuật, thực hiện những mô hình sản xuất chuyên canh và tiêu thụ sản phẩm.

- Thành lập mỗi ấp 01 câu lạc bộ nông dân.

- Mở rộng các hình thức hợp đồng tiêu thụ sản phẩm của nông dân làm ra

6. Phát huy vai trò của các chủ thể xây dựng nông thôn mới:- Về Đảng, chính quyền, đoàn thể xã:

41

+ Triển khai quán triệt làm chuyển biến cả nhận thức và hành động trong hệ thống chính trị từ xã đến ấp. Mỗi cán bộ, đảng viên phải gương mẫu đồng thời vận động nhân dân thực hiện góp phần đưa nền KT xã nhà phát triển theo hướng toàn diện, bền vững, xây dựng phát triển nông thôn khởi sắc, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.

+ UBND xã phối hợp cùng Mặt trận và các đoàn thể, các ngành có liên quan triển khai rộng rãi trong toàn thể nhân dân để nhân dân cùng tham gia thực hiện, đồng thời tổ chức giám sát khi các công trình thi công.

+ Ủy Ban Mặt trận Tổ quốc huy động sự tham gia của các tổ chức đoàn thể tích cực thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới, tiếp tục thực hiện cuộc vận động “TDĐKXDĐSVH ở khu dân cư”, bổ sung theo các nội dung mới phù hợp.

- Đối với Ban ấp: cùng đoàn thể ấp tăng cường công tác vận động nhân dân tham gia thực hiện, đồng thời có những đề xuất kiến nghị về Ban quản lý xã.

- Đối với hộ gia đình: khi triển khai đề án, qui hoạch sử dụng đất được lấy ý kiến tham vấn cộng đồng và sự đồng thuận cao của nhân dân để cùng nhau thực hiện đạt theo bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới.

7. Giải pháp:

- Đẩy mạnh CNH, HĐH nông thôn, tích cực xóa đói giảm nghèo.

- Đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của hệ thống chính trị ở địa phương.

- Hoàn thiện chính sách đối với nông dân bảo đảm lợi ích, phát huy dân chủ và mọi tiềm năng của nông dân trong xây dựng NTM.

- Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo các bậc học, nhất là giáo dục phổ thông nhằm nâng cao dân trí tiến tới trí thức hóa đội ngũ cán bộ.

D. TỔ CHỨC THỰC HIỆN1. Thành lập Ban quản lý xây dựng nông thôn mới đồng chí CT. UBND xã làm

Trưởng ban, 1 đ/c PCT. UBND xã làm phó ban, thành viên các ngành đoàn thể, cán bộ chuyên môn của UBND xã, gồm : Địa chính xây dựng, Văn phòng thống kê, Tài chính kế toán, Văn hóa thông tin, Mặt trận đoàn thể xã và một số nông dân tiêu biểu có uy tín.

2. Tổ chức Hội nghị triển khai đề án xây dựng nông thôn mới trong toàn hệ thống chính trị và nhân dân, lấy ý kiến tham vấn cộng đồng và sự đồng thuận cao của nhân dân về quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, môi trường, khu dân cư và sử dụng đất.

3. Căn cứ vào đề án, Ban quản lý xây dựng nông thôn mới xây dựng kế hoạch hành động với lộ trình, giải pháp thực hiện giai đoạn 2011 – 2015. Hàng năm có xây dựng kế hoạch phát triển, giao các ngành có liên quan phụ trách từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể.

4. Tổ chức sơ tổng kết định kỳ ở 6 tháng hằng năm để đánh giá kết quả thực hiện từng tiêu chí, chỉ tiêu bằng biểu đồ, báo cáo những khó khăn vướng mắc xin ý kiến chỉ đạo kịp thời.

Nơi nhận : TM. ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ- UBND thành phố; CHỦ TỊCH- Phòng KT, TN&MT; Tài chính TP;

42

- BQL XD NTM xã;- Lưu ./.

Lê Văn Lắm

43