Đề cươngsotnmt.baria-vungtau.gov.vn/fileupload/vbpq/xb1_decuong... · web view1.2. ĐẶc...

58
UBND TỈNH B RA – VNG TU SỞ TI NGUYÊN V MÔI TRƯỜNG ──────── ──────── Đ CƯƠNG DỰ ÁN KHOANH ĐNH KHU VỰC CM, TM THỜI CM HOT ĐNG KHOÁNG SN TRÊN ĐA BN TỈNH B RA – VNG TU

Upload: others

Post on 29-Nov-2020

4 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Đề cươngsotnmt.baria-vungtau.gov.vn/FileUpload/vbpq/XB1_DeCuong... · Web view1.2. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, CƠ SỞ HẠ TẦNG, KINH TẾ - XÃ HỘI 7 Chương 2 KHÁI QUÁT

UBND TỈNH BA RIA – VUNG TAUSỞ TAI NGUYÊN VA MÔI TRƯỜNG

──────── ────────

ĐÊ CƯƠNG DỰ ÁNKHOANH ĐINH KHU VỰC CÂM,

TAM THỜI CÂM HOAT ĐÔNG KHOÁNG SAN TRÊN ĐIA BAN TỈNH BA RIA – VUNG TAU

Page 2: Đề cươngsotnmt.baria-vungtau.gov.vn/FileUpload/vbpq/XB1_DeCuong... · Web view1.2. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, CƠ SỞ HẠ TẦNG, KINH TẾ - XÃ HỘI 7 Chương 2 KHÁI QUÁT

Ba Ria – Vung Tau, năm 2020

Page 3: Đề cươngsotnmt.baria-vungtau.gov.vn/FileUpload/vbpq/XB1_DeCuong... · Web view1.2. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, CƠ SỞ HẠ TẦNG, KINH TẾ - XÃ HỘI 7 Chương 2 KHÁI QUÁT

UBND TỈNH BA RIA – VUNG TAU

SỞ TAI NGUYÊN VA MÔI TRƯỜNG──────── ────────

ĐÊ CƯƠNG DỰ ÁNKHOANH ĐINH KHU VỰC CÂM,

TAM THỜI CÂM HOAT ĐÔNG KHOÁNG SAN TRÊN ĐIA BAN TỈNH BA RIA – VUNG TAU

CƠ QUAN CHU TRI CƠ QUAN TƯ VÂN

SƠ TAI NGUYÊN VA MÔI TRƯƠNG

LIÊN HIỆP KHOA HỌC SẢN XUẤT ĐỊA CHẤT NAM BỘ

Page 4: Đề cươngsotnmt.baria-vungtau.gov.vn/FileUpload/vbpq/XB1_DeCuong... · Web view1.2. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, CƠ SỞ HẠ TẦNG, KINH TẾ - XÃ HỘI 7 Chương 2 KHÁI QUÁT

Ba Ria – Vung Tau, năm 2020

Page 5: Đề cươngsotnmt.baria-vungtau.gov.vn/FileUpload/vbpq/XB1_DeCuong... · Web view1.2. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, CƠ SỞ HẠ TẦNG, KINH TẾ - XÃ HỘI 7 Chương 2 KHÁI QUÁT

MUC LUC

MỞ ĐÂU........................................................................................................................4

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA DƯ ÁN...........................................................................42. THÔNG TIN VỀ DƯ ÁN.......................................................................................5

CHƯƠNG 1 SƠ LƯƠC VÊ ĐIA LÝ TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HÔI................6

1.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TƯ NHIÊN........................................................................61.2. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, CƠ SƠ HẠ TẦNG, KINH TẾ - XÃ HỘI......................7

CHƯƠNG 2 KHÁI QUÁT VÊ ĐIA CHÂT VA TIÊM NĂNG KHOÁNG SAN TỈNH BA RIA - VUNG TAU.......................................................................................9

2.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐỊA CHẤT.............................................................................92.2. TIỀM NĂNG KHOÁNG SẢN..........................................................................13

CHƯƠNG 3 CĂN CỨ PHÁP LÝ, ĐỐI TƯƠNG VA TIÊU CHÍ KHOANH ĐINH KHU VỰC CÂM, TAM THỜI CÂM HOAT ĐÔNG KHOÁNG SAN......15

3.1. CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................................153.2. ĐÔI TƯƠNG KHOANH ĐỊNH KHU VƯC CẤM, TẠM THƠI CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN:...........................................................................................163.3. CÁC TIÊU CHÍ KHOANH ĐỊNH KHU VƯC CẤM VA TẠM THƠI CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN................................................................................17

CHƯƠNG 4 NÔI DUNG, PHƯƠNG PHÁP VA KHỐI LƯƠNG THỰC HIỆN.22

4.1. NỘI DUNG........................................................................................................224.2. PHƯƠNG PHÁP VA KHÔI LƯƠNG THƯC HIỆN........................................25

CHƯƠNG 5 TỔ CHỨC THI CÔNG.......................................................................28

5.1. NHÂN LƯC THƯC HIỆN................................................................................285.2. TÔ CHỨC THƯC HIỆN....................................................................................285.3. TIẾN ĐỘ THƯC HIỆN.....................................................................................295.4. SẢN PHÂM DƯ ÁN..........................................................................................29

CHƯƠNG 6 DỰ TOÁN KINH PHÍ.........................................................................30

KẾT LUÂN..................................................................................................................35

5

Page 6: Đề cươngsotnmt.baria-vungtau.gov.vn/FileUpload/vbpq/XB1_DeCuong... · Web view1.2. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, CƠ SỞ HẠ TẦNG, KINH TẾ - XÃ HỘI 7 Chương 2 KHÁI QUÁT

MỞ ĐÂU

1. TÍNH CÂP THIẾT CUA DỰ ÁN- Khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng

sản được quy định tại Điều 28 Luật Khoáng sản;- Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 1330/TTg-

KTN ngày 29/7/2014 về việc khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, theo đó Thủ tướng Chính phủ yêu cầu “Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khẩn trương chỉ đạo thực hiện việc khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn theo quy định tại Điều 28 Luật Khoáng sản. Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.”

- Các khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2015 đã được UBND Tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1427/QĐ-UBND ngày 30/6/2011 đến nay đã hết hiệu lực.

Do điều kiện về kinh phí trước đây còn hạn hẹp, các đối tượng cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản được xác định chủ yếu bằng phương pháp định lượng tương đối, do đó không phản ánh được chi tiết về ranh giới, vị trí và diện tích các đối tượng. Đến nay một số lĩnh vực liên quan đến khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản đã được điều chỉnh, bổ sung và thay đổi như quy hoạch sử dụng đất (Nghị quyết số 117/NQ-CP ngày 06/9/2018 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và ke hoạch sử dụng đất ky cuối (2016-2020) tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu); các khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; quy hoạch về phát triển đô thị, công nghiệp, thương mại, di tích văn hoá và cơ sở hạ tầng giao thông,… cùng với đó một số văn bản, luật, quy định mới về quản lý tài nguyên khoáng sản đã được điều chỉnh, bổ sung và thay thế.

Vì vậy, việc rà soát, điều chỉnh, bổ sung và cập nhật khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu là nhiệm vụ cần thiết và cấp bách hiện nay để phục vụ công tác quản lý Nhà nước về nguồn tài nguyên khoáng sản.

Bên cạnh đó, Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc “Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND ngày 07/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030” có hiệu lực từ ngày 10/01/2019.

Những năm qua ngành công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh đã và đang phát triển mạnh, đóng góp quan trọng cho phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh và đất nước. Các loại khoáng sản đã và đang được khai thác, sử dụng có hiệu quả chủ yếu là vật liệu xây dựng.

Bên cạnh những mặt tích cực, hoạt động khoáng sản luôn có nguy cơ gây tác động xấu, làm ảnh hưởng đến đất đai, môi trường và các nguồn tài nguyên khác,…

Để bảo đảm hoạt động khai thác, sử dụng khoáng sản tiết kiệm, có hiệu quả cao gắn với bảo vệ môi trường, đất đai và tài nguyên thiên nhiên khác, bảo đảm an ninh,

6

Page 7: Đề cươngsotnmt.baria-vungtau.gov.vn/FileUpload/vbpq/XB1_DeCuong... · Web view1.2. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, CƠ SỞ HẠ TẦNG, KINH TẾ - XÃ HỘI 7 Chương 2 KHÁI QUÁT

quốc phòng,… nhằm mục tiêu phát triển bền vững thì việc xác định, khoanh vùng khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản là cần thiết và hết sức cấp bách.

2. THÔNG TIN VÊ DỰ ÁN1. Tên gọi dư an: Khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng

sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.2. Chủ đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.3. Đơn vi khảo sat, lập đề cương, dư toan kinh phí: Liên hiệp Khoa học Sản

xuất Địa chất Nam Bộ.4. Đia điêm thưc hiên: Trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.5. Mục tiêu dư an: Xác định các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng

sản trên địa bàn tỉnh làm cơ sở thực hiện công tác quản lý, nhằm bảo vệ các lợi ích kinh tế xã hội, các công trình văn hóa lịch sử, danh lam thắng cảnh, các công trình dân sự trọng điểm, các khu vực dành riêng cho quốc phòng, an ninh, tôn giáo không bị xâm hại bởi hoạt động khoáng sản gây ra, đồng thời để bảo vệ các vùng khoáng sản chưa khai thác.

6. Yêu cầu:- Xác định chi tiết, khoanh vùng các đối tượng cấm, tạm thời cấm hoạt động

khoáng theo Luật Khoáng sản năm 2010.- Trên cơ sở các nguồn tài liệu và bản đồ của các lĩnh vực có liên quan, tiến

hành chồng ghep các loại bản đồ, phân tích, xử lý để xác định và khoanh vùng các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật hiện hành.

7. Nhiêm vụ dư an: - Thu thập, phân tích và tổng hợp điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, tiềm năng

tài nguyên khoáng sản và hiện trạng các đối tượng thuộc diện cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh;

- Rà soát lại các khu vực cấm hoạt động khoáng sản đến năm 2015 theo Quyết định số 1427/QĐ-UBND ngày 30/6/2011 của UBND tỉnh.

- Rà soát, cập nhật, bổ sung mới các khu vực cấm hoạt động khoáng sản đến thời điểm lập dự án vào hồ sơ các vùng cấm hoạt động khoáng sản đã thực hiện theo Quyết định số 1728/QĐ-UBND ngày 03/08/2015.

- Xác định các đối tượng cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản theo Điều 28 Luật khoáng sản và các tiêu chí khoanh vùng khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.

- Thu thập tài liệu, cập nhật các thông tin liên quan làm cơ sở khoanh định các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.

- Khảo sát thực địa, đo đạc xác định tọa độ, vị trí những đối tượng phải bảo vệ làm cơ sở khoanh định, chỉnh sửa; lập hồ sơ khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.

- Lập bản đồ các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu tỷ lệ 1:50.000 và báo cáo thuyết minh.

- Lập hồ sơ chi tiết các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; 8. Thơi gian thưc hiên: 10 tháng, kể từ khi được cấp kinh phí thực hiện.

7

Page 8: Đề cươngsotnmt.baria-vungtau.gov.vn/FileUpload/vbpq/XB1_DeCuong... · Web view1.2. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, CƠ SỞ HẠ TẦNG, KINH TẾ - XÃ HỘI 7 Chương 2 KHÁI QUÁT

9. Kinh phí dư kiên thưc hiên: 650.000.000 đồng.

8

Page 9: Đề cươngsotnmt.baria-vungtau.gov.vn/FileUpload/vbpq/XB1_DeCuong... · Web view1.2. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, CƠ SỞ HẠ TẦNG, KINH TẾ - XÃ HỘI 7 Chương 2 KHÁI QUÁT

CHƯƠNG 1 SƠ LƯƠC VÊ ĐIA LÝ TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HÔI

1.1. ĐẶC ĐIỂM ĐIA LÝ TỰ NHIÊN1.1.1. Vi trí đia ly

Bà Rịa - Vũng Tàu là một tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ, nằm trong vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam, có diện tích tự nhiên 1.980,9 km2 (kể cả Côn Đảo); phía Tây giáp thành phố Hồ Chí Minh, phía Bắc giáp tỉnh Đồng Nai, phía Đông Bắc giáp tỉnh Bình Thuận, phía Đông Nam và Nam là biển Đông.

1.1.2. Đia hinhGồm các vùng đồi núi bán trung du, thung lũng đồng bằng ven biển, bán đảo và

hải đảo. Vùng đồi núi bán trung du nằm ở phía Bắc và Đông của Tỉnh. Địa hình phần đất liền có khuynh hướng thấp dần từ phía Đông Bắc xuống phía Nam và Tây Nam. Phía Bắc là vùng gò đồi, cao 200-300m. Phía Nam và Đông là vùng đồng bằng và đồi thấp, với các núi sót keo dài theo phương Bắc Nam cao 100-500m. Dọc sông Thị Vải là các trũng tích tụ đầm lầy biển, hiện tại là các rừng ngập mặn. Bán đảo Vũng Tàu có dạng dải hẹp, keo dài phương ĐB-TN. Hải đảo bao gồm quần đảo Côn Lôn. Thềm lục địa rộng trên 100.000km2.

1.1.3. Khí hậu, thủy văn Bà Rịa - Vũng Tàu thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, rất ít có bão; một

năm chia hai mùa rõ rệt. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10, có gió mùa Tây Nam. Mùa khô bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, có gió mùa Đông Bắc.

Theo số liệu thống kê ở Trạm Khí tượng Vũng Tàu (Niên giám thống kê năm 2017): Nhiệt độ trung bình 27,79-28,16°C; thấp nhất 25,1-27,6°C (tháng 1); cao nhất 29,2-30,8°C (tháng 4-5). Độ âm trung bình 77,71-79,58%; thấp nhất 71,6-78% (tháng 1). Số giờ nắng rất cao 2526-2923 giờ. Lượng mưa 1327,9-1738,1mm.

Sông suối tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng ven biển, thuộc 4 hệ thống sông lớn là sông Thị Vải, sông Dinh, sông Ray và sông Đu Đủ (sông Chùa):

- Hệ thống sông Thị Vải dài hơn 70km, từ Long Thành và đổ ra vịnh Gành Rái. Sông rộng trung bình 0,4km, ở đoạn cửa sông rộng tới 1km. Đáy sâu trung bình 12m, còn ở đoạn cửa sông sâu từ 30m tới 50-60m, thuận lợi cho việc xây dựng cảng, tàu có trọng tải lớn có thể ra vào.

- Hệ thống sông Dinh bắt nguồn từ phía Bắc. Diện tích lưu vực khoảng 300km2. Gần cầu Cỏ May, sông Dinh chia thành hai nhánh chính là sông Dinh và sông Cỏ May. Sông Dinh chảy ra biển đoạn giữa đảo Long Sơn và núi Lớn (Vũng Tàu), có lòng rộng trung bình 0,3-0,4km; phần cửa sông rộng trên 1km, sâu trung bình 7-8m, có đoạn sâu trên 12m. Sông Cỏ May đổ ra đoạn bờ biển giữa Bãi Sau (Vũng Tàu) và Long Hải. Đoạn gần cửa sông còn gọi là sông Cửa Lấp.

Hệ thống sông rạch ở hạ lưu sông Dinh và sông Thị Vải phát triển khá dày đặc,

9

Page 10: Đề cươngsotnmt.baria-vungtau.gov.vn/FileUpload/vbpq/XB1_DeCuong... · Web view1.2. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, CƠ SỞ HẠ TẦNG, KINH TẾ - XÃ HỘI 7 Chương 2 KHÁI QUÁT

thuận lợi cho giao thông đường thủy trong vùng nhưng bất lợi cho giao thông đường bộ.

- Hệ thống sông Ray bắt nguồn từ núi Chứa Chan, gồm hơn 20 sông suối lớn nhỏ. Sông Ray dài 120km, phần chảy qua lãnh thổ Tỉnh dài 40km với diện tích lưu vực 770km2. Trên hệ thống này có thể xây dựng nhiều hồ chứa nước. Hiện có hồ Sông Ray dung tích 100-140 triệu m3 nước.

- Hệ thống sông Đu Đủ giáp tỉnh Bình Thuận, bắt nguồn từ núi Mây Tào, tuy không lớn nhưng lại có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nước cho khu vực.

1.2. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, CƠ SỞ HA TÂNG, KINH TẾ - XÃ HÔI1.2.1. Đăc điêm dân cư

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê năm 2017, dân số tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là 1.101 ngàn người; tỷ lệ nam/nữ gần tương đương nhau (100,4%). Dân số sống ở khu vực thành thị trội hơn ở nông thôn (51,54% so với 48,46%).

Toàn tỉnh có 8 đơn vị hành chính trưc thuộc, gồm thành phố Vũng Tàu (16 phường và 1 xã), thành phố Bà Rịa (8 phường, 3 xã); thị xã Phú My (5 phường, 5 xã) và 5 huyện: Long Điền (2 thị trấn, 5 xã), Đất Đỏ (2 thị trấn, 7 xã), Châu Đức (2 thị trấn, 14 xã), Xuyên Mộc (1 thị trấn, 12 xã), Côn Đảo (1 thị trấn).

Trình độ dân trí khá cao, thành phần dân tộc chủ yếu là người Kinh, ít hơn là người Hoa, Khmer và Chơ Ro.

1.2.2. Cơ sơ ha tầngMạng lưới đô thịTỉnh có 3 trung tâm đô thị lớn là thành phố Vũng Tàu, thành phố Bà Rịa và thị

xã Phú My. Đồng thời trên địa bàn tỉnh còn có một số đô thị nhỏ là trung tâm của các huyện như thị trấn Ngãi Giao (huyện Châu Đức), thị trấn Phước Bửu (huyện Xuyên Mộc), thị trấn Long Hải (huyện Long Điền), thị trấn Côn Sơn (huyện Côn Đảo). Toàn bộ mạng lưới đô thị đều có điện lưới quốc gia, được cung cấp nước sạch, hệ thống cơ sở hạ tầng khá hoàn chỉnh và đang từng bước được nâng cấp và phát triển.

Giao thông vận tảiĐường bộ: Toàn tỉnh có 3987km đường bộ, trong đó có 1.062km do Sở Giao

thông vận tải quản lý. 100% số xã có đường nhựa đến trụ sở. Mật độ đường giao thông 1,26km/km2, 2,1km/1000 dân.

Một số tuyến đường giao thông chính gồm QL51, QL51B, QL55, QL56, đường ven biển Vũng Tàu - Long Hải - Bình Châu, Đường My Xuân - Ngãi Giao, các đường 81, đường Hội Bài - Tóc Tiên, đường Châu Pha - Phước Tân và nhiều đường liên huyện, liên xã khác.

Trong tương lai sẽ có thêm đường sắt chạy dọc phía Tây đường QL51 và đường cao tốc từ thành phố Hồ Chí Minh đi Vũng Tàu, Trung Lương và Tây Ninh.

Đường thủy: Mạng sông ngòi trong Tỉnh tạo thành một hệ thống giao thông

10

Page 11: Đề cươngsotnmt.baria-vungtau.gov.vn/FileUpload/vbpq/XB1_DeCuong... · Web view1.2. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, CƠ SỞ HẠ TẦNG, KINH TẾ - XÃ HỘI 7 Chương 2 KHÁI QUÁT

đường thuỷ rất thuận lợi, có thể kết nối với thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai và các địa phương khác trong nước cũng như thế giới. Hiện trên địa bàn Tỉnh đang khai thác 36 cảng bến thủy nội địa, chủ yếu là tự phát.

Đường hàng không: Tỉnh có 2 sân bay là sân bay Vũng Tàu chủ yếu phục vụ ngành Dầu khí và sân bay Cỏ Ông giao thương giữa Côn Đảo và đất liền.

Với đặc điểm địa lý tự nhiên, kinh tế, xã hội như trên, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có rất nhiều ưu thế trong công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế xã hội. Đồng thời sự nghiệp phát triển đó lại đòi hỏi một khối lượng lớn nguyên liệu khoáng, đặc biệt là vật liệu xây dựng. Công tác quy hoạch khai thác tài nguyên khoáng sản chính là nhằm để đáp ứng nhu cầu đó.

1.2.3. Đăc điêm kinh têTheo Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2015, định hướng

2020, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được chia thành 4 vùng lãnh thổ với các định hướng phát triển, bố trí kinh tế khác nhau, đó là:

Vùng 1: được giới hạn từ quốc lộ 51 về phía Tây, tới sông Thị Vải keo dài đến Sông Dinh, Vịnh Giành Rái. Vùng phát triển các khu công nghiệp (My Xuân A, My xuân A2, My xuân B1, My Xuân B1-Đại Dương, My Xuân B1-Tiến Hùng, Phú My 1, Phú My 2, Phú My 3, Cái Mep, Long Hương, Đông Xuyên, Long Sơn) và các cảng sông, cảng biển trên sông Thị Vải, sông Dinh, khu vực Sao Mai - Bến Đình.

Vùng 2: giới hạn từ phía Đông quốc lộ 51 đến đường ven biển từ Vũng Tàu đi Long Hải, Bình Châu. Đây là vùng phát triển nông nghiệp của tỉnh, kể cả cây công nghiệp lâu năm, cây hàng năm, chăn nuôi và chế biến nông sản.

Vùng 3: giới hạn từ đường ven biển Vũng Tàu - Long Hải - Bình Châu. Đây là vùng du lịch sinh thái, nghỉ mát, vui chơi giải trí.

Vùng 4: Là vùng thềm lục địa và các đảo của tỉnh. Đây là vùng phát triển các ngành kinh tế biển, bao gồm khai thác và dịch vụ dầu khí, đánh bắt hải sản, vận tải biển, dịch vụ hàng hải,... Trọng tâm là vực Côn Đảo. Tại đây sẽ hình thành khu kinh tế du lịch và dịch vụ chất lượng cao gắn liền với bảo tồn, tôn tạo khu di tích cách mạng và phát triển nâng cao giá trị vườn quốc gia Côn Đảo. Xây dựng Côn Đảo tương xứng với vị trí tiền tiêu, góp phần tích cực trong quá trình mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế, bảo đảm quốc phòng an ninh, gắn kết chặt chẽ với phát triển của Vùng phía Nam Tổ quốc.

11

Page 12: Đề cươngsotnmt.baria-vungtau.gov.vn/FileUpload/vbpq/XB1_DeCuong... · Web view1.2. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, CƠ SỞ HẠ TẦNG, KINH TẾ - XÃ HỘI 7 Chương 2 KHÁI QUÁT

CHƯƠNG 2 KHÁI QUÁT VÊ ĐIA CHÂT VA TIÊM NĂNG

KHOÁNG SAN TỈNH BA RIA - VUNG TAU

2.1. KHÁI QUÁT VÊ ĐIA CHÂT Toàn bộ diện tích tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đã được đo vẽ lập bản đồ địa chất và

điều tra khoáng sản cấp quốc gia tỷ lệ 1:50.000 trong các nhóm tờ Đông Thành phố Hồ Chí Minh (1994) và Hàm Tân – Côn Đảo (2000). Trên cơ sở đó, Bản đồ Địa chất – Khoáng sản tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu tỷ lệ 1:50.000 được Liên đoàn Bản đồ Địa chất miền Nam biên hội (2003) theo đơn đặt hàng của Sở Khoa học Công nghệ & Môi trường và Sở Công nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Theo đó, trong Tỉnh có mặt các phân vị địa chất (tư cổ đến tre) như sau:

2.1.1. Đia tầng1- Hê tâng Ma Đa (J2mđ)Chỉ gặp trong một số lô khoan ở khu vực Bình Ba, Ngãi Giao dưới lớp phủ

bazan dày ~50-60m. Thành phần thạch học gồm chủ yếu là đá phiến set, set bột kết và bột kết; phần trên xen ít tập cát kết, màu xám, xám đen, phân lớp mỏng đến trung bình.

2- Hê tâng Tra My (J2tm)Lộ ra dọc theo hai bờ sông Ray khoảng 100km2. Thành phần thạch học gồm đá

phiến set, set bột kết, bột kết xen kẽ cát bột kết, cát kết xen ít lớp mỏng set kết màu xám đen đến xám nhạt. Tổng bề dày đạt 470550m.

Vỏ phong hóa từ trầm tích set là tiền đề tìm kiếm set gạch ngói.3- Hê tâng Long Binh (K1lb)Các đá andesit lộ ra ở khu vực dốc Trâu Te (Côn Đảo) được xếp vào hệ tầng

này. Đá tươi, rất cứng chắc, đáp ứng yêu cầu làm đá xây dựng. 4- Hê tâng Nha Trang (Knt)Các đá núi lửa felsic và tuf của chúng thuộc hệ tầng Nha Trang lộ ra ở:- Sườn Bắc núi Thị Vải dua phía Đông dãy núi Thị Vải - Tóc Tiên - Bao Quan

xuống phía Nam ở núi Long Hương, thành dải rộng 1-2km, dài liên tục hơn 10km. Dọc thung lũng suối Châu Pha, chúng bị phủ bởi bazan và trầm tích Đệ tứ.

- Ơ sườn Đông núi Nghệ, chúng bị granit phức hệ Đeo Cả (K2đc) xuyên cắt và bazan hệ tầng Xuân Lộc (Q1

2xl) phủ lên.- Ơ Long Hải, lộ ra rất hạn chế ở bãi tắm Long Hải, ở sườn Tây Nam và Đông

Bắc núi Đá Dựng.- Tại Vũng Tàu lộ ra nửa Đông Nam núi Nhỏ.- Ơ Côn Đảo, các đá phun trào felsic và tuf lộ ra rộng rãi ở ven phía Nam từ

Mũi Cá Mập tới Bến Đầm; ở núi Lò Vôi tới Mũi Tàu Bể và các đảo phía Đông và phía Nam đảo lớn như Hòn Bà, Hòn Bảy Cạnh, Hòn Cau, …

12

Page 13: Đề cươngsotnmt.baria-vungtau.gov.vn/FileUpload/vbpq/XB1_DeCuong... · Web view1.2. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, CƠ SỞ HẠ TẦNG, KINH TẾ - XÃ HỘI 7 Chương 2 KHÁI QUÁT

Các đá phun trào felsic và tuf ở trong vùng là nguồn cung cấp vật liệu xây dựng thông thường vô cùng phong phú.

5- Hê tâng Ba Miêu (N2bm)Trầm tích hệ tầng Bà Miêu chỉ gặp trong lô khoan ở phần phía Tây từ Bình Ba

xuống Vũng Tàu. Tại lô khoan LK646, ở độ sâu từ 99,1 đến 114,6m; gặp các thành tạo nguồn lục địa theo kiểu châu thổ nội địa, đầm hồ và vũng vịnh cửa sông ven bờ có thể xếp vaog hệ tầng Bà Miêu.

6- Hê tâng Suôi Tâm Bo (N2stb)Các trầm tích lộ ra ở phía Tây núi Mây Tào, phía Bắc Xuyên Mộc, ven sông

Ray; bị phủ bởi các thành tạo bazan hệ tầng Túc Trưng ở Suối Tầm Bó hoặc các trầm tích Đệ tứ ở vùng Gia Quy. Từ dưới lên, các trầm tích mịn dần.

Khoáng sản liên quan là cát xây dựng, set gạch ngói, nước dưới đất.7- Bazan Tuc Trưng (βN2-Q1

1tt)Phân bố dọc sông Ray, tạo nên lớp phủ tương đối bằng phăng, hơi nghiêng

thoải theo hướng từ Bắc xuống Nam hoặc từ Tây sang Đông. Dày từ vài met đến 28m với 68 tập. Các đá bazan có cấu tạo đặc sít là đối tượng đang được nhân dân khai thác làm vật liệu xây dựng. Trong vỏ phong hóa của bazan phát triển đới laterit dày vài chục met. Đây là đối tượng khai thác để rải đường, làm gạch không nung.

8- Hê tâng Trang Bom (aQ11tb)

Lộ ra khoảng hơn 15km2 trên bề mặt cao 50-70 met ở Hắc Dịch và gặp trong nhiều lô khoan ở khu vực Tây Bắc Bà Rịa và Vũng Tàu. Thành phần chủ yếu cát bột chứa sạn sỏi, gắn kết yếu bởi bột set.

9- Bazan Xuân Lôc (βQ12xl)

Lớp phủ rộng khoảng gần 1000km2, keo dài từ Châu Đức qua Sông Ray xuống tới Long Phước. Lớp vỏ phong hóa khá dày với sự giảm dần từ trung tâm ra rìa, (từ trên 35m xuống 12m).

Các đá bazan cấu tạo đặc sít là đối tượng khai thác làm đá xây dựng. Các đá bazan bọt có thể làm phụ gia cho xi măng.

10- Hê tâng Mui Ne (mQ12mn)

Chỉ phát hiện trong các lô khoan ở khu vực Đất Đỏ. Dày 2-13,7m. Thành phần gồm cát lân sạn sỏi, chọn lọc tốt, gắn kết yếu có chứa saphyr 12 hạt/mâu.

11- Pleistocen trung – thương (Q12-3)

- Trầm tích sông-biên. Hệ tầng Thủ Đưc (amQ12-3tđ) phân bố phía Bắc núi Thị

Vải và phần hạ du dọc hai bên sông Xoài. Trầm tích thường có thành phần hạt thô chiếm ưu thế, chủ yếu là cát, cát bột, lân ít sỏi sạn; trong các mặt cắt ở vùng thấp có sự xen kẹp thô mịn. Bề dày có thể đạt tới 50m.

- Trầm tích biên tướng vũng vịnh - ven bờ (mQ12-3) phát triển khá rộng rãi ở

vùng Hòa Hiệp (Xuyên Mộc) trên các đồng bằng tích tụ cao 4060m. Trầm tích

13

Page 14: Đề cươngsotnmt.baria-vungtau.gov.vn/FileUpload/vbpq/XB1_DeCuong... · Web view1.2. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, CƠ SỞ HẠ TẦNG, KINH TẾ - XÃ HỘI 7 Chương 2 KHÁI QUÁT

thường gặp là cát thach anh hạt thô đến mịn, màu xám, xám trắng đến vàng, có tướng ven bờ; cát bột màu xám trắng có tướng vũng vịnh, đôi nơi bị laterit thấm đọng kết cục hoặc kết tảng, dày 12m.

- Trầm tích biên tướng ven bờ (mQ12-3) có thành phần cát thạch anh hạt trung-

thô, chọn lọc tốt, thường phân bố rìa trong-nơi tiếp giáp với diện phân bố của trầm tích Pliocen hoặc rìa các núi được cấu tạo bởi đá xâm nhập.

- Trầm tích biên tướng vũng vịnh (mQ12-3)

- Trầm tích biên, tướng bar cát. Hệ tầng Phan Thiết (mQ12-3pht)

Các trầm tích có thành phần chủ yếu là cát thạch anh hạt nhỏ đến vừa xen cát pha bột, màu thay đổi từ trắng đến vàng, đỏ, màu đỏ là phổ biến, đặc trưng. Chúng lộ ra thành một dải không liên tục phương Đông Bắc-Tây Nam từ Bình Châu đến hồ Cốc và ở ngoài Côn Đảo.

Tại đồi 82, trầm tích lộ ra trên vách xâm thực dài 1600m, cao 820m. Tại hồ Cốc, trầm tích tạo thành đồng bằng cao 4075m, rộng 13km, dài

~9km.Ơ Côn Đảo, các trầm tích này lộ thành các chỏm nhỏ, dạng thềm sót cao

1015m ở vịnh Ông Đụng, Sở Rây, Nam và Bắc Nhà Bàn. Cát có màu đỏ nhạt đến đỏ vàng ở phía trên, phía dưới có màu loang lổ, thành phần đồng nhất là cát thạch anh hạt trung-mịn, chọn lọc tốt. Dày từ 5m đến 1015m (?).

Cát đỏ ven biển đang là đối tượng điều tra sa khoáng ilmenit và zircon.12- Pleistocen thương (Q1

3)Các thành tạo pleistocen thượng có 4 kiểu nguồn gốc: phun trào bazan (β), trầm

tích sông (a), trầm tích hôn hợp sông - biển (am) và trầm tích biển (m).- Bazan Phước Tân (βQ1

3pt)Lộ ra ở núi Gia Quy, huyện Đất Đỏ; ở xã Bưng Riềng, huyện Xuyên Mộc, tạo

nên địa hình bề mặt thấp nghiêng thoải 2040m. Chúng là đối tượng khai thác làm vật liệu xây dựng và phụ gia xi măng. Vỏ vỏ phong hóa laterit khai thác để rải đường.

- Trầm tích sông (aQ13) lộ rải rác (chủ yếu) ở thung lũng sông Ray.

- Trầm tích hôn hơp sông - biên (amQ13) phân bố thành dải keo dài từ Phú My

đến ấp Ông Trịnh, tạo bề mặt nằm ngang khá ổn định 815m. - Trầm tích biên (mQ1

3) phân bố rộng rãi, tạo nên các đồng bằng tích tụ cao 1545m ở Hòa Hiệp, Bưng Riềng, quanh chân núi Thị Vải, núi Dinh, Bà Rịa, Long Điền, Long Hải,.... Đó là các dải cát trắng nguồn gốc biển tướng vũng-vịnh ven bờ, tạo thềm 2040m. Khoáng sản liên quan có cát thủy tinh

13- Holocen ha - trung (Q21-2)

Có các tướng trầm tích sông (a), hôn hợp sông-biển (am) và biển (m).14- Holocen trung (Q2

2)

14

Page 15: Đề cươngsotnmt.baria-vungtau.gov.vn/FileUpload/vbpq/XB1_DeCuong... · Web view1.2. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, CƠ SỞ HẠ TẦNG, KINH TẾ - XÃ HỘI 7 Chương 2 KHÁI QUÁT

Các trầm tích có các tướng biển - đầm lầy (bm), gió (v), biển (m).Cát nguồn gốc gió ở Bình Châu khá sạch, màu trắng có thể đạt yêu cầu làm cát

thủy tinh. Dày từ 45m đến 2040m.15- Holocen trung-thương (Q2

2-3)Có trầm tích nguồn gốc: sông (aQ2

2-3), sông – đầm lầy (abQ22-3), biển (mQ2

2-3), sông – biển (amQ2

2-3), đầm lầy - biển (bmQ22-3) và trầm tích do gió (vQ2

2-3).16- Holocen thương (Q2

3)Có các trầm tích nguồn gốc sông (a), biển (m), sông-biển (am), đầm lầy – biển

(bm) và do gió (v).Trầm tích do gió tạo thành các dãy cồn cát cao 1030m đến 50m, rộng từ

100200m đến 1km, dài vài km đến 1020km dọc theo bờ biển hiện đại, ở trong đất liền và ở Côn Đảo. Do phân dị, sa khoáng ilmenit, zircon, thường tâp trung ở phần đáy và phía ngoài của các dãy cồn, đôi nơi có thể đạt yêu cầu công nghiệp.

17- Đê tư không phân chia- Trầm tích hô (lQ) liên quan với phun trào bazan lấp dòng, diện tích từ vài km2

đến 17,3 km2. Các trầm tích tạo đồng bằng nghiêng thoải về trung tâm, phần rìa tích tụ các vật liệu thô: cát, cát sạn. xa hơn về phía trung tâm tích tụ cát bột set lân sạn, cát set hoặc set cát, trong set có chứa montmorilonit, phủ trên bazan. Dày đến 10m.

- Trầm tích deluvi - proluvi (dpQ) tạo thành các dải rìa chân các khối núi lớn như núi Mây Tào, núi Thị Vải, núi Châu Pha, núi Long Hương, núi Nghệ, núi Hòn Thùng - Đá Dựng,.... diện tích nhỏ hẹp. Thành phần gồm tảng, dăm, sạn, cát, cát-bột hôn độn chọn lọc mài tròn kem. Dày 1,54m.

2.1.2. Magma xâm nhập Các thành tạo magma xâm nhập trong Tỉnh được xếp vào các phức hệ:1. Phưc hê Đinh Quan (-K1đq)Các đá diorit, gabrodiorit lộ ra ở Núi Chúa và phía Đông Bắc sân bay Cỏ Ông,

Côn Đảo được đối sánh với pha 1. Các đá granodiorit ở sông Ray, xã Hòa Bình, huyện Xuyên Mộc thuộc pha 2.

2. Phưc hê Đeo Ca (Kđc)Được liên hệ với phức hệ Đeo Cả là các khối núi: Mây Tào, Hổ Linh, Hòn

Dung, Ông Trịnh - Núi Dinh, núi Lớn, núi Nhỏ, núi Dinh Cố, núi Đá Dựng, khối Long Sơn, núi Nghệ và Núi Thánh Giá (Côn Đảo).

- Pha 1: monzodiorit chỉ xuất hiện dưới dạng các thể sót, kích thước nhỏ ở Châu Pha, mũi Nghinh Phong, sườn phía Tây núi Lớn.

- Pha 2: granit, granosyenit hạt vừa.- Pha 3: granit hạt nhỏ, granit granophyr ở núi Thánh Giá, Côn Đảo.3. Phưc hê Ankroet (K2ak)

15

Page 16: Đề cươngsotnmt.baria-vungtau.gov.vn/FileUpload/vbpq/XB1_DeCuong... · Web view1.2. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, CƠ SỞ HẠ TẦNG, KINH TẾ - XÃ HỘI 7 Chương 2 KHÁI QUÁT

Các đá granit sáng màu ộ ra ở thung lũng sông Ray thuộc khu vực xã Hòa Bình được đối sánh với phức hệ Ankroet.

4. Phưc hê Phan Rang (K2-Epr)Các mạch granit sáng màu, granit granophyr lộ ra ở Bình Châu.5. Phưc hê Cu Mông (K2-Ecm)Các đai mạch gabro, gabodiabas lộ ra khu vực núi Thị Vải - núi Dinh, Long

Hải, Vũng Tàu và Hòn Bà (Côn Đảo) được so sánh với phức hệ Cù Mông. Các đá thuộc các pha chính của các phức hệ magma xâm nhập Định Quán –

Đeo Cả lộ ra ở các dãy núi phía bắc Bà Rịa, Vũng Tàu, Long Hải và ngoài Côn Đảo là nguồn cung cấp vật liệu xây dựng rất phong phú và đa dạng. Các đá diorit, gabrodiorit cạnh sân bay Cỏ Ông, Côn Đảo đã từng được phep khai thác làm đá ốp lát.

2.2. TIÊM NĂNG KHOÁNG SAN2.2.1. Đa xây dưng

Phân bố ở các khu có địa hình núi sót nổi cao giữa đồng bằng và ngoài Côn Đảo. Theo thành phần thạch học, có các loại đá xây dựng sau:

Đa xâm nhậpĐa granit chủ yếu thuộc phức hệ Đeo Cả; tạo nên các khối núi cao 200-500m

giữa đồng bằng ở khu vực núi Dinh – Bao Quan, Châu Viên, Vũng Tàu, Long Sơn và núi Thánh Giá ngoài Côn Đảo. Đá rất rắn chắc, song thường bị nứt nẻ mạnh, màu sắc không đẹp nên chỉ đáp ứng làm vật liệu xây dựng thông thường.

Đa diorit, gabrodiorit thuộc phức hệ Định Quán lộ ra ở Núi Chúa, Côn Đảo và monzodiorit pha 1 phức hệ Đeo Cả ở Châu Pha. Mỏ Cỏ Ông đã được cấp phep khai thác đá ốp lát năm 1994; năm 2004 bị đình chỉ nhằm bảo vệ cảnh quan môi trường.

Đa phun traoĐa phun trao trung tinh andesit thuộc hệ tầng Đeo Bảo Lộc chỉ lộ ra diện hẹp

dưới 1ha ở dốc Trâu Te, Côn Đảo. Đá có màu đen, rất rắn chắc.Đa phun trao felsic có thành phần ryolit, dacit, felsit,… thuộc hệ tầng Nha

Trang phân bố ở Đông Núi Ông Cậu, Bắc Núi Thị Vải, Núi Châu Pha, Long Hương, Núi Nhỏ, và Côn Đảo. Đá rắn chắc, song cường độ kháng nen cao (>1400 KG/cm2).

Đa bazan phân bố rộng rãi ở Châu Đức, Đất Đỏ và Xuyên Mộc; quy mô lớn nhưng chưa được nghiên cứu, khai thác nhiều. Bazan đặc sít còn tươi có cường độ nen cao 1500-1700KG/cm2. 2.2.2. Sét gach ngói

Khu vực có triển vọng nhất là My Xuân; trong trầm tích sông - biển Pleistocen thượng (amQ1

3) khoảng 8km2 với tài nguyên dự báo khoảng 30 triệu m3. Tuy nhiên, ngoài 3 mỏ đang khai thác, không thể mở rộng thêm do thuộc khu đô thị mới Phú My.2.2.3. Cat xây dưng

16

Page 17: Đề cươngsotnmt.baria-vungtau.gov.vn/FileUpload/vbpq/XB1_DeCuong... · Web view1.2. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, CƠ SỞ HẠ TẦNG, KINH TẾ - XÃ HỘI 7 Chương 2 KHÁI QUÁT

Phân bố theo các đường bờ biển cổ hoặc bao quanh rìa các khối magma xâm nhập, dày từ 1-3m tới 6-8m. Diện tích có triển vọng khoảng 48km2. Tài nguyên dự báo 86 triệu m3. 2.2.4. Vật liêu san lấp

a. Cat nhiễm mănTheo kết quả khảo sát năm 1997 của Cty Xây dựng và Phát triển Đô thị và Đề

tài "Quy hoạch khảo sát, thăm dò, khai thác và sử dụng cát nhiễm mặn cửa sông, cửa biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu từ 2000-2010" thì cát nhiễm mặn phân bố tại các cửa sông, ven biển dạng các cồn cát, doi cát, bãi cát ngầm nằm sâu dưới mực nước biển từ 1-5m. Thành phần trầm tích gồm cát hạt nhỏ mịn đến hạt không đều, lân bột set 1-26% và ít sạn, nhiều nơi có mùn cây. Những khu vực phân bố chủ yếu đã được khảo sát là:

Vịnh Gành Rái 2000ha, dày trung bình 1,3m. Tài nguyên dự báo 18,2 triệu m3.Cửa Lấp 4000ha, dày 1,5-12m; tài nguyên dự tính 162 triệu m3.Ngoài khơi nơi cách bờ 5km tư Phước Hải huyện Đất Đỏ đến Bưng Riềng

huyện Xuyên Mộc có triển vọng cát nhiễm mặn trên diện tích 6.425ha, dày trung bình 3m, tài nguyên cấp dự báo cấp 333 đạt 170 triệu m3 (năm 2010). Song, theo kết quả nghiên cứu đánh giá tác động của việc khai thác cát nhiễm mặn khu vực này đến môi trường và đường bờ do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo UBND tỉnh vào tháng 5/2017 đã kết luận: “vị trí mỏ khai thác cát từ Phước Hải đến Bưng Riềng có tiềm năng lớn gây xói lở cho bờ biên trong dài hạn.”.

Trên biển, chưa rõ tiềm năng nguồn cát nhiễm mặn ngoài đường đăng sâu -25m trở ra và nếu có, thì khả năng khai thác cũng khó có hiệu quả kinh tế (ảnh hưởng bởi điều kiện tự nhiên, yêu cầu cao về thiết bị khai thác, vận chuyên...)

b. Đất cat san lấpThành phần chủ yếu là cát lân sạn, sỏi, bột set có thể dùng cho mục đích san lấp

được gọi chung là đất cát san lấp. Đó là các thành tạo sườn tích (dpQ) bao quanh các vùng núi đá granit, cát trầm tích hệ tầng Suối Tầm Bó (N2stb), đôi khi là các hệ tầng Thủ Đức (amQ1

2-3tđ) hoặc Trảng Bom (aQ11tb).

Những nơi có triển vọng đất cát san lấp gồm khu vực bao quanh núi Thị Vải - Tóc Tiên, khu vực bao quanh núi Đá Dựng - núi Ngang - Châu Viên, Phước Lợi, Hòa Hiệp... với tổng tài nguyên dự báo khoảng 450 triệu m3.

c. Sỏi phúnLà sản phâm set pha bột cát, lân sạn sỏi laterit phân bố rộng rãi ở Tây Bắc

huyện Tân Thành, huyện Châu Đức và Xuyên Mộc với tổng diện tích 350km2, tài nguyên dự báo khoảng 300 triệu m3.2.2.5. Than bùn (nguyên liêu phân bón)

Mới chỉ thấy ở Bình Châu, huyện Xuyên Mộc. Mỏ có dạng thấu kính keo dài 560m, dày 0,5-2,1m, rộng trung bình 150m, trữ lượng 86 ngàn tấn.

17

Page 18: Đề cươngsotnmt.baria-vungtau.gov.vn/FileUpload/vbpq/XB1_DeCuong... · Web view1.2. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, CƠ SỞ HẠ TẦNG, KINH TẾ - XÃ HỘI 7 Chương 2 KHÁI QUÁT

CHƯƠNG 3 CĂN CỨ PHÁP LÝ, ĐỐI TƯƠNG VA TIÊU CHÍ

KHOANH ĐINH KHU VỰC CÂM, TAM THỜI CÂM HOAT ĐÔNG KHOÁNG SAN

3.1. CĂN CỨ PHÁP LÝCác căn cứ pháp lý và cơ sở khoa học để khoanh định các vùng cấm, tạm thời

cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu là:- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ

nghĩa Việt Nam khóa XII, ky họp thứ 8 thông qua ngày 17/11/2010.- Luật Di sản văn hóa 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001 và Luật sửa đổi

32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013.- Luật Bảo vệ và Phát triển rừng số 29/2004/QH11 của Quốc hội khóa XI.- Luật Giao thông đường thủy nội địa 23/2004/QH11 ngày 15 tháng 6 năm

2004.- Luật Đê điều số 79/2006/QH11 của Quốc hội khóa XI, ky họp thứ 10, ngày

29/11/2006.- Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 của Quốc hội khóa XII, ky họp thứ 7, thông

qua ngày 17/6/2010.- Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 Quốc hội khóa XIV ky họp thứ 3 thông qua

ngày 19 tháng 06 năm 2017- Luật Công nghệ thông tin 67/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006.- Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 của Quốc hội khóa XII ngày 13

tháng 11 năm 2008.- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.- Nghị định 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 quy định chi tiết thi hành một số

điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa

- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

- Nghị định số 24/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 2 năm 2015 quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa

- Nghị định Số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính Phủ, ban hành mới Quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về bảo vệ an toàn công trình lưới điện.

- Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý và sử dụng đất trồng lúa.- Nghị định 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết

18

Page 19: Đề cươngsotnmt.baria-vungtau.gov.vn/FileUpload/vbpq/XB1_DeCuong... · Web view1.2. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, CƠ SỞ HẠ TẦNG, KINH TẾ - XÃ HỘI 7 Chương 2 KHÁI QUÁT

việc thực hiện một số điều của Luật Khoáng sản.- Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08/8/2017 của Chính phủ về việc ban hành

Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư về tăng cường lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.

- Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản.

- Công văn số 1330/TTg-KTN ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc khoanh định khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.

- Công văn số 3757/BTNMT-ĐCKS ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dân lập, thâm định, trình phê duyệt hồ sơ khoanh định khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc “Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND ngày 07/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030”.

- Quyết định số 598/QĐ-STNMT ngày 26/7/2019 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc “Chỉ định thầu đơn vị thực hiện gói thầu khảo sát, lập đề cương, dự toán kinh phí Dự án khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu”.

3.2. ĐỐI TƯƠNG KHOANH ĐINH KHU VỰC CÂM, TAM THỜI CÂM HOAT ĐÔNG KHOÁNG SAN:

Theo Điều 28 Luật khoáng sản:1. Khu vưc cấm hoat đông khoang sản bao gôm:a) Khu vực đất có di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh đã được xếp

hạng hoặc được khoanh vùng bảo vệ theo quy định của Luật di sản văn hóa;b) Khu vực đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ hoặc đất quy hoạch trồng

rừng phòng hộ, khu bảo tồn địa chất;c) Khu vực đất quy hoạch dành cho mục đích quốc phòng, an ninh hoặc nếu tiến

hành hoạt động khoáng sản có thể gây ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;

d) Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;đ) Đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình giao thông, thủy lợi, đê

điều; hệ thống cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải, dân điện, xăng dầu, khí, thông tin liên lạc.

2. Khu vưc tam thơi cấm hoat đông khoang sản đươc khoanh đinh khi có

19

Page 20: Đề cươngsotnmt.baria-vungtau.gov.vn/FileUpload/vbpq/XB1_DeCuong... · Web view1.2. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, CƠ SỞ HẠ TẦNG, KINH TẾ - XÃ HỘI 7 Chương 2 KHÁI QUÁT

môt trong cac yêu cầu sau đây:a) Yêu cầu về quốc phòng, an ninh;b) Bảo tồn thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh đang

được Nhà nước xem xet, công nhận hoặc phát hiện trong quá trình thăm dò, khai thác khoáng sản;

c) Phòng, tránh, khắc phục hậu quả thiên tai.

3.3. CÁC TIÊU CHÍ KHOANH ĐINH KHU VỰC CÂM VA TAM THỜI CÂM HOAT ĐÔNG KHOÁNG SAN

3.3.1. Khu di tích lich sư - văn hóa, danh lam thăng cảnhCơ sở để khoanh vùng cấm HĐKS sẽ được tuân thủ theo Luật Di sản văn hóa

(28/2001/QH10 ngày 29/6/2001), Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa (32/2009/QH12 ngày 18/6/2009) và Nghị định quy định chi tiết (98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010).

Theo Điều 32 Luật Di sản văn hóa:1.1. Các khu vực bảo vệ di tích bao gồm:a) Khu vực bảo vệ I là vùng có các yếu tố gốc cấu thành di tích;b) Khu vực bảo vệ II là vùng bao quanh hoặc tiếp giáp khu vực bảo vệ I.1.2. Các khu vực bảo vệ phải được các cơ quan nhà nước có thâm quyền xác

định trên bản đồ địa chính, trong biên bản khoanh vùng bảo vệ của hồ sơ di tích và phải được cắm mốc giới trên thực địa.

1.3. Khu vực bảo vệ I phải được bảo vệ nguyên trạng về mặt bằng và không gian. Trường hợp đặc biệt có yêu cầu xây dựng công trình trực tiếp phục vụ việc bảo vệ và phát huy giá trị di tích, việc xây dựng phải được sự đồng ý bằng văn bản của người có thâm quyền xếp hạng di tích đó.

Việc xây dựng công trình bảo vệ và phát huy giá trị di tích ở khu vực bảo vệ II đối với di tích cấp tỉnh phải được sự đồng ý bằng văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đối với di tích quốc gia và di tích quốc gia đặc biệt phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Việc xây dựng công trình quy định tại khoản này không được làm ảnh hưởng đến yếu tố gốc cấu thành di tích, cảnh quan thiên nhiên và môi trường - sinh thái của di tích.

Theo Khoản 2 Điều 14 Nghị định 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010, việc xác định di tích không có khu vực bảo vệ II được áp dụng trong trường hợp di tích đó nằm trong khu vực dân cư hoặc liền kề các công trình xây dựng mà không thể di dời.

Tiêu chí đê khoanh vùng cấm HĐKS đối với di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh là:

+ Trong phạm vi khu vực I và II của các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam

20

Page 21: Đề cươngsotnmt.baria-vungtau.gov.vn/FileUpload/vbpq/XB1_DeCuong... · Web view1.2. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, CƠ SỞ HẠ TẦNG, KINH TẾ - XÃ HỘI 7 Chương 2 KHÁI QUÁT

thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được ủy ban nhân cấp tỉnh quyết định khoanh vùng bảo vệ cấm hoàn toàn mọi HĐKS.

+ Thuộc ngoài các phạm vi trên thì phải kiến nghị vành đai an toàn tối thiểu cấm HĐKS là 300m trở lên (khoảng cách an toàn tối thiểu trong nổ mìn khai thác đá là 300m đối với người và 150m đối với vật).

3.3.2. Khu vưc rưng đăc dụng, rưng phòng hô, khu bảo tôn đia chất Đối tượng này gồm: Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ (có thể là rừng tự nhiên, có

thể là rừng trồng), bãi bồi non đang có rừng ngập mặn tái sinh tự nhiên, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo tồn đất ngập nước, khu vực bảo tồn địa chất.

Theo Điều 4 Luật Bảo vệ và phát triển rừng (Luật số 29/2004/QH11):- Rừng phòng hộ được sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất,

chống xói mòn, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hoà khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường (bao gồm: rừng phòng hộ đầu nguồn; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay; rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển; rừng phòng hộ bảo vệ môi trường).

- Rừng đặc dụng được sử dụng chủ yếu để bảo tồn thiên nhiên, mâu chuân hệ sinh thái rừng của quốc gia, nguồn gen sinh vật rừng; nghiên cứu khoa học; bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh; phục vụ nghỉ ngơi, du lịch, kết hợp phòng hộ, góp phần bảo vệ môi trường (bao gồm: vườn quốc gia; khu bảo tồn thiên nhiên gồm khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh; khu bảo vệ cảnh quan gồm khu rừng di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh; ...).

Tiêu chí đê khoanh vùng cấm đối với khu vực rưng và các khu bảo tôn là: Trong phạm vi và vành đai bảo vệ các đối tượng trên là 200m cấm các hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản (không cấm hoạt động khảo sát, thăm dò khoáng sản).

3.3.3. Khu vưc danh riêng cho quôc phòng, an ninhĐất dành riêng cho quốc phòng, an ninh gồm những khu vực đã có quy hoạch

đất dành riêng cho mục đích quốc phòng, an ninh hoặc nếu tiến hành hoạt động khoáng sản có thể gây ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Theo Điều 17 Nghị định 126/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dân thi hành một số điều của Pháp lệnh Bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia (số 32/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20/4/2007 của Ủy ban thường vụ Quốc hôi), trong phạm vi và vành đai bảo vệ 500m đối với tất cả các khu vực liên quan đến quốc phòng, an ninh đều thuộc phạm vi, đối tượng cấm mọi HĐKS từ khảo sát, thăm dò, đến khai thác, chế biến.

3.3.4. Khu vưc danh riêng cho tôn giaoTheo Luật Di sản văn hóa 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001; Luật sửa đổi, bổ

sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009; Nghị định hướng dân số 98/5010/NĐ-CP ngày 21/9/2010, khu vực dành riêng cho tôn giáo gồm các đình, chùa, am, thất, nhà thờ, ... Phạm vi khoanh vùng các khu vực này rất lớn

21

Page 22: Đề cươngsotnmt.baria-vungtau.gov.vn/FileUpload/vbpq/XB1_DeCuong... · Web view1.2. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, CƠ SỞ HẠ TẦNG, KINH TẾ - XÃ HỘI 7 Chương 2 KHÁI QUÁT

vì hầu hết chúng tập trung tại các khu vực đông dân cư, khu đô thị, thị trấn, thị xã,... Do đó, tất cả các HĐKS trong phạm vi này đều phải cấm hoàn toàn. Phạm vi xung quanh thì tiêu chí khoanh định vùng cấm như sau:

- Khoảng cách tối thiểu 300m đối với khai thác các loại đá, vì có liên quan đến nổ mìn và tối thiểu là 200m đối với hoạt động chế biến đá.

- Đối với các loại khoáng sản khác khi khai thác không sử dụng chất nổ (set, cát, kaolin, than bùn,...), khoảng cách an toàn tối thiểu là 50m.

3.3.5. Hanh lang bảo vê an toan cac công trinh kêt cấu ha tầng giao thông, thủy lơi, đê điều, hê thông cấp nươc, thoat nươc, xư ly chất thải, dân điên, xăng dầu, khí, thông tin liên lac:

1. Đôi vơi công trinh thuy lơi, đê điêua. Đối với các công trình thủy lơi quốc giaTheo Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 quy định chi tiết một số

điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi (Pháp lệnh số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội):

+ Tiêu chuân công trình thủy lợi, hệ thống công trình thủy lợi quan trọng quốc gia, bao gồm (Điều 4):

- Hồ chứa nước có dung tích lớn hơn 1.000.000.000m3;- Hồ chứa nước có dung tích từ 1.000.000m3 đến 1.000.000.000m3 nằm ở địa

bàn dân cư tập trung và địa bàn có công trình quốc phòng, an ninh.+ Quy định về phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi quan trọng quốc gia, gồm

(Điều 23):- Phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi quan trọng quốc gia được

quy định kể từ chân đập chính trở ra là 500m;- Trong phạm vi nêu trên, vùng phụ cận được chia làm hai phần: phần không

được xâm phạm kể từ chân đập chính trở ra là 150m; phần còn lại được sử dụng cho các hoạt động không gây mất an toàn đập.

Như vậy đối với các công trình thủy lơi quốc gia: Trong phạm vi công trình và vành đai bảo vệ 500m cấm HĐKS liên quan đến nổ mìn. Ngoài ra trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thì hoạt động khoan, đào thăm dò, khai thác vật liệu xây dựng phải có giấy phep của cơ quan quản lý công trình thủy lợi (Điều 24).

b. Đối với đập của các hô chưa nướcTheo Điều 25 Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, phạm vi vùng

phụ cận bảo vệ đập từ chân đập trở ra đối với:- Đập cấp I tối thiểu là 300m, không được xâm phạm 100m sát chân đập, phạm

vi còn lại được sử dụng cho các mục đích không gây mất an toàn đập; - Đập cấp II tối thiểu là 200m, không được xâm phạm 50m sát chân đập, phạm

22

Page 23: Đề cươngsotnmt.baria-vungtau.gov.vn/FileUpload/vbpq/XB1_DeCuong... · Web view1.2. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, CƠ SỞ HẠ TẦNG, KINH TẾ - XÃ HỘI 7 Chương 2 KHÁI QUÁT

vi còn lại được sử dụng cho các mục đích không gây mất an toàn đập; - Đập cấp III tối thiểu là 100m, không được xâm phạm 40m sát chân đập. Phạm

vi còn lại được sử dụng cho các mục đích không gây mất an toàn đập; - Đập cấp IV tối thiểu là 50m, không được xâm phạm 20m sát chân đập, phạm

vi còn lại được sử dụng cho các mục đích không gây mất an toàn đập; - Đập cấp V tối thiểu là 20m, không được xâm phạm 5m sát chân đập, phạm vi

còn lại được sử dụng cho các mục đích không gây mất an toàn đập.Tiêu chí chung đê khoanh vùng cấm HĐKS đối với các đập của hô chưa nước: Trong phạm vi công trình và vành đai bảo vệ là 300m cấm HĐKS liên quan đến

nổ mìn và 50m đối với các khoáng sản khai thác không sử dụng vật liệu nổ. c. Đối với kênh nổi, suốiKênh nổi, suối có lưu lượng từ 2m3/giây đến 10m3/giây, phạm vi bảo vệ từ chân

mái ngoài của kênh trở ra từ 2m đến 3m; lưu lượng lớn hơn 10m3/giây, phạm vi bảo vệ từ chân mái ngoài của kênh trở ra từ 3m đến 5m (Điều 25 - Pháp lệnh khai thác và bảo vệ Công trình thủy lợi).

Tiêu chí chung đê khoanh vùng cấm HĐKS đối với các kênh nổi, suối như sau:Trong phạm vi công trình và vành đai bảo vệ là 50m cấm HĐKS liên quan đến nổ

mìn và 10m đối với các khoáng sản khai thác không sử dụng vật liệu nổ.2. Đôi vơi cac công trinh giao thông, thông tinĐất của đường bộ được quy định tại Điều 14; giới hạn hành lang an toàn đường

bộ được quy định từ Điều 15 đến Điều 19 Nghị định số 11/2010/NĐ-CPTiêu chí khoanh định vùng cấm đối với công trình giao thông, thông tin:- Trong phạm vi và hành lang tối thiểu là 300m đối với khảo sát, thăm dò, khai

thác các loại đá, vì loại hình khoáng sản này có liên quan đến nổ mìn khai thác và tối thiểu là 100m đối với hoạt động chế biến đá.

- Đối với các loại khoáng sản khác (set, cát, kaolin, than bùn...) thì khoảng cách an toàn phải được quy định tối thiểu là 50m.

3. Đôi vơi công trinh điênNghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết

thi hành luật điện lực về an toàn điện. Trong đó có: - Hành lang bảo vệ an toàn đường dây dân điện trên không (Điều 11); - Hành lang bảo vệ an toàn đối với trạm điện (Điều 15); - Cấm nổ mìn, mở mỏ; xếp, chứa các chất dễ cháy nổ, … có khả năng gây ăn

mòn hoặc hư hỏng các bộ phận của công trình lưới điện (Khoản 10 Điều 4).Theo đó, khoảng cách bảo vệ công trình điện, công trình viễn thông đối với các

mỏ khai thác khoáng sản có sử dụng vật liệu nổ sẽ phải tuân theo khoảng cách an toàn trong nổ mìn, cụ thể: Trong phạm vi và hành lang tối thiểu là 150m cấm các công trình

23

Page 24: Đề cươngsotnmt.baria-vungtau.gov.vn/FileUpload/vbpq/XB1_DeCuong... · Web view1.2. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, CƠ SỞ HẠ TẦNG, KINH TẾ - XÃ HỘI 7 Chương 2 KHÁI QUÁT

khai thác các loại đá và tối thiểu là 50m cấm hoạt động chế biến đá. Đối với các mỏ không sử dụng vật liệu nổ, phải đảm bảo khoảng cách tối thiều

tới công trình điện hoặc viễn thông bằng chiều rộng đê, đai an toàn cộng với chiều rộng tương ứng với chiều sâu khai thác (để đảm bảo taluy 45o) và không nhỏ hơn khoảng cách tối thiểu theo quy định trên.

Bảng 1. Tông hơp cac đôi tương va tiêu chí khoanh đinh khu vưc cấm, tam thơi cấm hoat đông khoang sản

Đôi tươngPham vi khoanh đinh khu vực câm,

khu vực tam thơi câm hoat đông khoang san

Cơ sơ phap ly

1. Di tich VH-LS, danh lam thăng canh đa đươc xêp hang, đât gianh cho tôn giao.

- Câm hoan toan HĐKS trong pham vi, khu vưc bao quanh va khu vưc canh quan thiên nhiên cua di tich lich sư, văn hoa va danh lam, thăng canh;

- Đông thơi phai đam bao khoang cach tôi thiêu đên công trinh la 300 met đôi vơi khai thac co sư dung vât liêu nô va 50 met đôi vơi khoang san con lai.

Luât Di san văn hoa (28/2001/QH10 ngay 29/6/2001), Luât sưa đôi, bô sung môt sô điêu cua Luât Di san văn hoa (32/2009/QH12 ngay 18/6/2009) va Nghi đinh quy đinh chi tiêt (98/2010/NĐ-CP ngay 21/9/2010)

2. Rưng phong hô, khu bao tôn thiên nhiên, bao tôn đia chât.

- Trong pham vi rưng va khu bao tôn câm hoat đông khai thac, chê biên khoang san;

- Vanh đai bao vê rưng la 200 met câm hoat đông khai thac khoang san.

Luât Bao vê va phat triên rưng (sô 29/2004/QH11 ngay 03/12/2004)

3. Đât an ninh – Quôc phong.

Trong pham vi va vanh đai 500 met tư chân công trinh An ninh – Quôc phong câm moi HĐKS.

Nghi đinh 126/2008/NĐ-CP ngay 11/12/2008 cua Chinh phu Quy đinh chi tiêt va hương dẫn thi hanh môt sô điêu cua Phap lênh Bao vê công trinh quan trong liên quan đên an ninh quôc gia

4. Công trinh đê điêu thuy lơi quôc gia.

- Vanh đai bao vê 500m, trong đo câm moi HĐKS liên quan đên nô min 150m;

Nghi đinh 143/2003/NĐ-CP ngay 28/11/2003 quy đinh chi tiêt môt sô điêu cua Phap lênh khai thac va bao vê công trinh thuy lơi (32/2001/PL-UBTVQH10 ngay 04/4/2001)

5. Đâp, hô chưa nươc

- Câm hoat đông liên quan đên nô min 300m, không nô min 50m.

6. Kêt câu ha tâng giao thông, câu, cang.

- Trong pham vi va vanh đai 300 met câm khai thac khoang san liên quan đên nô min;

- Trong pham vi va vanh đai 100 met câm hoat đông chê biên đa.

- Nghi đinh 11/2010/NĐ-CP 24/02/2010 Quy đinh vê quan lý va bao vê kêt câu ha tâng giao thông đương bô.

7. Kêt câu ha tâng đương điên.

- Trong pham vi va vanh đai 150 met câm khai thac khoang san liên quan đên nô min;

- Trong pham vi va vanh đai 50 met câm hoat đông khai thac cac khoang san con lai.

Nghi đinh 106/2005/NĐ-CP ngay 17/8/2005 quy đinh chi tiêt va hương dẫn thi hanh môt sô điêu cua luât điên lưc vê bao vê an toan công trinh lươi điên cao ap

24

Page 25: Đề cươngsotnmt.baria-vungtau.gov.vn/FileUpload/vbpq/XB1_DeCuong... · Web view1.2. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, CƠ SỞ HẠ TẦNG, KINH TẾ - XÃ HỘI 7 Chương 2 KHÁI QUÁT

CHƯƠNG 4 NÔI DUNG, PHƯƠNG PHÁP VA KHỐI LƯƠNG THỰC HIỆN

4.1. NÔI DUNG

4.1.1. Kêt quả thưc hiên khoanh đinh cấm HĐKS kỳ trươc- Kết quả khoanh định các vùng cấm hoạt động khoáng sản có hiệu lực đến năm

2015 theo Quyết định số 1427/QĐ-UBND ngày 30/6/2011 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cụ thể như sau:

Cac lĩnh vưc khoanh đinh cấm HĐKSTông diên

tích khoanh đinh (ha)

Tông sô khu vưc khoanh

đinh1. Lĩnh vực an ninh 1.161,89 532. Lĩnh vực quốc phòng 14.961,97 1183. Lĩnh vực xây dựng 113.389,78 494. Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn 37.753,89 625. Lĩnh vực Thông tin Truyền thông 37,56 836. Lĩnh vực năng lượng (Sở Công thương) 22.934,01 1217. Lĩnh vực tôn giáo 406,45 4028. Lĩnh vực Văn hóa - Thể thao - Du lịch 4.204,71 217

- Sau khi Quyết định số 1427/QĐ-UBND ngày 30/6/2011 hết hiệu lực, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đã ra Quyết định số 1728/QĐ-UBND ngày 03/08/2015 về việc phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí và kế hoạch đấu thầu dự án “Khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu”, Dự án đã được triển khai, kết quả khoanh định được 1.339 khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; tuy nhiên, dự án đã dừng lại ở việc xin ý kiến của các bộ ngành có liên quan tại thời điểm lập dự án để tiến hành hoàn thiện Điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn. Kết quả khoanh định đã thực hiện được cụ thể như sau:

Cac lĩnh vưc khoanh đinh cấm HĐKSTông diên

tích khoanh đinh (ha)

Tông sô khu vưc khoanh

đinh1. Lĩnh vực an ninh 143,571 692. Lĩnh vực quốc phòng 17.536,873 1263. Lĩnh vực Giao thông vận tải 1.536,909 654. Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn 33.044,8 685. Lĩnh vực Thông tin Truyền thông 47,651 2506. Lĩnh vực năng lượng (Sở Công thương) 355,207. Lĩnh vực tôn giáo 443,43 5988. Lĩnh vực Văn hóa - Thể thao - Du lịch 4.047,964 223

25

Page 26: Đề cươngsotnmt.baria-vungtau.gov.vn/FileUpload/vbpq/XB1_DeCuong... · Web view1.2. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, CƠ SỞ HẠ TẦNG, KINH TẾ - XÃ HỘI 7 Chương 2 KHÁI QUÁT

4.1.2. Khôi lương dư kiên thưc hiên khoanh đinh cấm HĐKS bô sung kỳ nay- Theo công văn số 7386/STNMT-KS ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Sở Tài

nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc phối hợp khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Các sở, ban, ngành liên quan trên địa bàn tỉnh đã phối hợp, làm việc trực tiếp với đơn vị tư vấn (Liên hiệp Khoa học Sản xuất Địa chất Nam Bộ) để thu thập thông tin, xác định sơ bộ khối lượng công việc cần thực hiện nhằm phục vụ việc lập dự toán kinh phí, đề cương cho dự án. Khối lượng dự kiến cần khảo sát, bổ sung cụ thể như sau:

Cac lĩnh vưc khoanh đinh cấm HĐKS

Tông sô khu vưc dư kiên điều

chỉnh, khoanh đinh bô sung cấm

HĐKS1. Lĩnh vực an ninh 462. Lĩnh vực quốc phòng 673. Lĩnh vực Giao thông vận tải 324. Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn 175. Lĩnh vực Thông tin Truyền thông 1006. Lĩnh vực năng lượng (Sở Công thương) 07. Lĩnh vực tôn giáo 258. Lĩnh vực Văn hóa - Thể thao - Du lịch 75Tông 362

- Như vậy, việc điều chỉnh, bổ sung khoanh định cấm HĐKS ky này được thực hiện ở 7/8 lĩnh vực (lĩnh vực năng lượng không có sự điều chỉnh, bổ sung). Khối lượng dự kiến điểu chỉnh bổ sung khoanh định cấm HĐKS ky này là 362 khu vực, được thể hiện chi tiết tại bảng 4.1. Nội dung cần thực hiện cụ thể như sau:

1. Tham khảo, thu thập tai liêu+ Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai

đoạn 2006-2015, định hướng đến năm 2020.+ Báo cáo và Bản đồ Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế

hoạch sử dựng đất ky cuối (2016-2020) tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.+ Báo cáo và Bản đồ Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử

dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030.

+ Các tài liệu mới có liên quan đến các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản theo quy định của Luật Khoáng sản như đã thống kê ở các bảng trên.

- Các di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng của tỉnh.- Báo cáo và bản đồ quy hoạch 3 loại rừng.

26

Page 27: Đề cươngsotnmt.baria-vungtau.gov.vn/FileUpload/vbpq/XB1_DeCuong... · Web view1.2. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, CƠ SỞ HẠ TẦNG, KINH TẾ - XÃ HỘI 7 Chương 2 KHÁI QUÁT

Bảng 4.1. Khối lương, tỷ lệ (%) dự kiến điều chỉnh bổ sung khoanh định cấm HĐKS kỳ này

TT

Cac lĩnh vưc khoanh đinh cấm HĐKS

Tông diên tích khoanh

đinh cấm HĐKS kỳ trươc (ha)

Sô lương khu vưc khoanh

đinh cấm HĐKS kỳ

trươc (khu vưc)

Khôi lương dư kiên điều chỉnh,

bô sung cấm HĐKS kỳ nay

(khu vưc)

Tỷ lê điều chỉnh, bô sung kỳ nay so vơi kỳ trươc (%)

Ghi chú

(1) (2) (3) (4) (5)=(4)/(3)*100 (6)

1 Lĩnh vực an ninh 143,571 69 46 66,7 Điều chỉnh, bổ sung

2 Lĩnh vực quốc phòng 17.536,87 126 67 53,2 Điều chỉnh, bổ sung

3 Lĩnh vực Giao thông vận tải 1.536,91 65 32 49,2 Điều chỉnh, bổ sung

4 Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn 33.044,80 68 17 25,0 Điều chỉnh, bổ sung

5 Lĩnh vực Thông tin Truyền thông 47,651 250 100 40,0 Điều chỉnh, bổ sung

6 Lĩnh vực năng lượng (Sở Công thương) 355,2   0 0 Không thay đổi

7 Lĩnh vực tôn giáo 443,43 598 25 4,2 Điều chỉnh, bổ sung

8 Lĩnh vực Văn hóa - Thể thao - Du lịch 4.047,96 223 75 33,6 Điều chỉnh, bổ sung

- Tổng số có 7/8 lĩnh vực có điều chỉnh, bổ sung (riêng lĩnh vực năng lương không có điều chỉnh, bổ sung), tỷ lệ điều chỉnh, bổ sung là 87,5%.

- Tỷ lệ trung bình số lương khu vực cần điều chỉnh, bổ sung so với KQ khoanh định cấm HĐKS kỳ trước: 39 %.- Tỷ lệ trung bình dự kiến điều chỉnh bổ sung khoanh định cấm HĐKS kỳ này: 44,6% (39/87,5*100%).Như vậy: Dự toan cac khôi lương cho viêc thực hiên khoanh đinh cấm HĐKS kỳ nay dự kiến lấy tương ưng 44,6% kỳ trươc

(co cập nhật theo đơn gia hiên hanh. Cac hang mục chưa thực hiên kỳ trươc hoặc cân thực hiên lai thi lấy nguyên khôi lương, đơn gia hiên hanh).

27

Page 28: Đề cươngsotnmt.baria-vungtau.gov.vn/FileUpload/vbpq/XB1_DeCuong... · Web view1.2. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, CƠ SỞ HẠ TẦNG, KINH TẾ - XÃ HỘI 7 Chương 2 KHÁI QUÁT

- Các khu vực đất giành cho an ninh, quốc phòng.- Báo cáo và bản đồ quy hoạch thủy lợi.- Báo cáo và bản đồ quy hoạch giao thông.- Báo cáo và bản đồ quy hoạch thông tin liên lạc.

4.1.2. Phân tích, xư ly, tông hơp tai liêu

4.1.3 Khảo sat điều tra, đo vẽ thưc đia cac khu vưc cấm, tam thơi cấm hoat đông khoang sản

Tổng hợp các thông tin thu thập từ các sở, ban ngành liên quan, lựa chọn các đối tượng, nhất là các đối tượng trong các vùng có triển vọng khoáng sản để kiểm tra, đo vẽ ngoài thực địa nhằm khoanh định các diện tích, đánh giá tiềm năng khoáng sản các vùng phải đưa vào đối tượng cấm, tạm thời cấm HĐKS, kiểm tra, đề xuất hướng xử lý các diện tích bị chồng lấn bởi các quy hoạch khác.

4.1.4. Lập hô sơ cac khu vưc cấm, tam thơi cấm hoat đông khoang sản Hồ sơ khoanh định các khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng

sản (theo Điều 23, 24 - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản) gồm bản thuyết minh, các bản vẽ và phụ lục kem theo.

- Bản thuyết minh gồm các nội dung chính: Căn cứ pháp lý và tài liệu làm cơ sở khoanh định; nguyên tắc, phương pháp khoanh định; kết quả khoanh định theo từng lĩnh vực và tổng hợp danh mục các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản. Môi khu vực phải có bảng tọa độ các điểm khep góc theo hệ tọa độ VN-2000, trừ khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản vì lý do quốc phòng, an ninh. Phụ lục chi tiết kem theo mô tả thông tin của từng khu vực đã khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản;

- Bản đồ thể hiện các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm trên nền địa hình hệ tọa độ VN-2000, tỷ lệ từ 1/200.000 - 1/100.000, bao gồm cả đới hành lang bảo vệ, an toàn cho khu vực đã khoanh định (nếu có). Đối với các khu vực phức tạp, thể hiện trên các bản vẽ chi tiết tỷ lệ từ 1/25.000 - 1/10.000 hoặc lớn hơn.

4.1.5. Lập bao cao, trinh duyêt

4.2. PHƯƠNG PHÁP VA KHỐI LƯƠNG THỰC HIỆNĐể thực hiện khoanh định các khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động

khoáng sản sẽ áp dụng phương pháp kế thừa tài liệu cũ, tham khảo, bổ sung thêm tài liệu mới:

4.2.1. Tham khảo, thu thập tai liêuHồ sơ các vùng cấm hoạt động khoáng sản đến năm 2015 theo Quyết định số

1427/QĐ-UBND ngày 30/6/2011 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

28

Page 29: Đề cươngsotnmt.baria-vungtau.gov.vn/FileUpload/vbpq/XB1_DeCuong... · Web view1.2. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, CƠ SỞ HẠ TẦNG, KINH TẾ - XÃ HỘI 7 Chương 2 KHÁI QUÁT

Hồ sơ các vùng cấm hoạt động khoáng sản đã thực hiện theo Quyết định số 1728/QĐ-UBND ngày 03/08/2015.

- Các cơ sở dữ liệu mới (sau giai đoạn thực hiện năm 2015 đến nay) của các sở, ngành liên quan đến các đối tượng cần được bảo vệ trên địa bàn tỉnh như: Các di tích – danh thắng đã được xếp hạng của tỉnh; quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch giao thông, khoáng sản và quy hoạch khác liên quan, v.v.. Tất cả dữ liệu này được xử lý và chọn lọc nhằm xác định các khu vực cấm, tạm thời cấm HĐKS và được số hóa để đưa lên cùng một Bản đồ khu vực cấm HĐKS và tạm thời cấm HĐKS tỷ lệ 1:50.000, tọa độ VN2000.

4.2.2. Khảo sat điều tra, đo vẽ thưc đia đê lập hô sơ- Trên cơ sở tham khảo các tài liệu cũ, các khu vực đề xuất mới của các sở, ban

ngành, xác định các vùng cần tiến hành khảo sát, kiểm tra thực địa.- Công tác khảo sát ngoài thực địa được kết hợp với các ban ngành chức năng

liên quan nhằm xác minh lại một số vị trí, thực trạng (nếu có chồng lấn với các đối tượng khác) của các khu vực dự kiến cấm và tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.

- Đánh giá tiềm năng khoáng sản trong các vùng cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản (nếu có theo tài liệu hiện có).

Công việc này tương đương công tác điều tra khoáng sản tỷ lệ 1:10.000 với cấu trúc địa chất trung bình, không đo xạ, giao thông trung bình. Khối lượng dự kiến 2,23km2 (thực địa và văn phòng).

4.2.3. Lập hô sơ cac vùng cấm, tam thơi cấm hoat đông khoang sản- Tất cả dữ liệu này được xử lý và chọn lọc nhằm xác định các khu vực cấm,

tạm thời cấm hoạt động khoáng sản và được số hóa để đưa lên cùng một Bản đồ khu vực cấm hoạt động khoáng sản và tạm thời cấm hoạt động khoáng sản tỷ lệ 1:50.000, tọa độ VN2000.

- Từ kết quả của việc tích hợp (chồng lớp) trên cho ta các thông tin, diện tích nào của các đối tượng cần được bảo vệ; tiến hành xây dựng hồ sơ vùng cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản gồm phiếu và bản đồ ranh giới khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.

4.2.4. Lập bao cao tông hơp- Đưa các khu vực cấm và tạm thời cấm hoạt động khoáng sản lên bản đồ tỷ lệ

1/50.000 (Bản đồ tổng thể các khu vực cấm và tạm thời cấm hoạt động khoáng sản tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu).

- Lập báo cáo thuyết minh. - Tổ chức lấy ý kiến của các Sở, ngành, địa phương.- Chỉnh sửa, bổ sung theo ý kiến góp ý của các sở, ngành, địa phương và trình

UBND tỉnh thông qua để lấy ý kiến của các Bộ, Ngành Trung ương có liên quan. (Theo khoản 1, Điều 23, Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản thì Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi hô sơ đê lấy ý kiến của các Bộ: Tài nguyên

29

Page 30: Đề cươngsotnmt.baria-vungtau.gov.vn/FileUpload/vbpq/XB1_DeCuong... · Web view1.2. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, CƠ SỞ HẠ TẦNG, KINH TẾ - XÃ HỘI 7 Chương 2 KHÁI QUÁT

và Môi trường, Xây dựng, Công Thương, Quốc phòng, Công an, Nông nghiệp và Phát triên nông thôn, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Văn hóa, Thê thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông).

- Chỉnh sửa, bổ sung theo ý kiến góp ý của các bộ, ngành trung ương, tham mưu UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

Căn cứ các nội dung công việc đã xác định nêu trên, khối lượng dự kiến thực hiện cho các hạng mục công việc được tổng hợp trong bảng sau:

Bảng 2. Bảng tông hơp khôi lương dư an Khoanh đinh khu vưc cấm, tam thơi cấm hoat đông khoang sản tỉnh Ba Ria – Vung Tau

TT Hang mục công viêc ĐVT Khôi lương

A LÂP ĐÊ CƯƠNG DỰ ÁN  I Lập đề cương [3,54%B+10%VAT] Đề cương  B THI CÔNG DỰ ÁN    B1 Tham khảo, thu thập tai liêu    1 Thu thập tài liệu, báo cáo về kinh tế, xã hội của Tỉnh Trang A4 223

2 Thu thập tài liệu về đặc điểm khoáng sản, tính tài nguyên dự báo trữ lượng khoáng sản trong tỉnh Trang A4 50

3 Bản đồ quy hoạch điều tra đánh giá tiềm năng khoáng sản trong tỉnh (dạng vector) Bản vẽ 1

4 Bản đồ vị trí khu mỏ, điểm quặng được quy hoạch thăm dò, khai thác trong tỉnh Bản vẽ 1

5Thu thập các bản vẽ về quy hoạch các ngành liên quan (7 đơn vị) (lấy tương tự Bản đồ vị trí mỏ, điểm quặng được quy hoạch ở tỷ lệ nhỏ dạng vector)

Bản vẽ 7

6 Công thu thập (1 KS7 + 1 KTV9) Tháng/công 2B2 Tông hơp, xư ly tai liêu thang/tô 6

B3 Khảo sat, đo vẽ lập hô sơ (Theo đinh mức điều tra khoang sản tỷ lê 1:10.000)    

1 Ngoài trời (không đo xạ, giao thông trung bình, cấu trúc địa chất trung bình) km2 2,23

2 Trong phòng (không đo xạ, cấu trúc địa chất trung bình) km2 2,23

C LÂP BÁO CÁO TỔNG KẾT % 7,93%B

30

Page 31: Đề cươngsotnmt.baria-vungtau.gov.vn/FileUpload/vbpq/XB1_DeCuong... · Web view1.2. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, CƠ SỞ HẠ TẦNG, KINH TẾ - XÃ HỘI 7 Chương 2 KHÁI QUÁT

CHƯƠNG 5 TỔ CHỨC THI CÔNG

5.1. NHÂN LỰC THỰC HIỆN1. Tổ Chu nhiêm gồm chủ nhiệm đề án và các cán bộ ky thuật giúp việc. Chủ

nhiệm đề án trực tiếp chỉ đạo việc thi công đề án, chịu trách nhiệm về tiến độ thi công, nội dung và chất lượng công việc.

2. Tổ Tổng hơp thực hiện các công việc:- Thu thập, phân tích, tổng hợp tài liệu phục vụ công tác điều tra;- Rà soát, đánh giá, tổng hợp các vùng cấm, tạm cấm, đề xuất khối lượng vị trí

cần kiểm tra rà soát;- Khảo sát, kiểm tra thực địa các vùng dự kiến đưa vào cấm, tạm cấm liên quan

tới các vùng quy hoạch khoáng sản.- Thành lập các bản đồ chuyên môn, viết báo cáo tổng kết, lấy ý kiến đóng góp,

chỉnh sửa báo cáo cho tới khi hoàn thành việc bàn giao tài liệu.

5.2. TỔ CHỨC THỰC HIỆN1. Từ nguồn tài liệu thu thập được, tiến hành phân loại kết quả, khoanh định các

khu vực cấm và tạm thời cấm HĐKS theo từng danh mục quy định tại Điều 28 Luật Khoáng sản năm 2010.

2. Tổ chức khảo sát thực tế để xác minh, điều chỉnh một số khu vực cấm, tạm thời cấm HĐKS.

3. Tổng hợp các tài liệu có liên quan, số hóa, biên tập và thành lập hồ sơ từng khu vực cấm và tạm thời cấm HĐKS tỷ lệ 1/10.000, bản đồ tổng thể các khu vực cấm và tạm thời cấm HĐKS tỷ lệ 1/50.000 và viết báo cáo thuyết minh tổng hợp; in ấn đủ số lượng chuân bị cho hội nghị lấy ý kiến lần hai.

4. Tổ chức hội nghị, lấy ý kiến với các sở, ngành, cơ quan, các quận huyện có liên quan để lấy ý kiến góp ý, bổ sung.

5. Chỉnh sửa tài liệu, in ấn sản phâm, gửi lấy ý kiến chính thức cuối cùng của các cơ quan chức năng và trình UBND tỉnh thông qua, có văn bản đề nghị các bộ, ngành, Trung ương cho ý kiến. Theo khoản 1, Điều 23, Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản thì Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi hồ sơ để lấy ý kiến của các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công Thương, Quốc phòng, Công an, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông.

6. Trên cơ sở góp ý của các bộ, ngành, UBND tỉnh chỉ đạo việc tiếp thu, chỉnh sửa, bổ sung, gửi hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản đến Tổng cục Địa chất và

31

Page 32: Đề cươngsotnmt.baria-vungtau.gov.vn/FileUpload/vbpq/XB1_DeCuong... · Web view1.2. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, CƠ SỞ HẠ TẦNG, KINH TẾ - XÃ HỘI 7 Chương 2 KHÁI QUÁT

Khoáng sản Việt Nam.Hồ sơ đề nghị phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời

cấm hoạt động khoáng sản gồm: Tờ trình Thủ tướng Chính phủ của Ủy ban nhân dân tỉnh; bảng tổng hợp việc tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý của các bộ; bản thuyết minh và các phụ lục, bản vẽ kem theo.

5.3. TIẾN ĐÔ THỰC HIỆNKế hoạch và tiến độ thực hiện được chia thành các bước như sau:

Bảng 3. Tiên đô thưc hiên dư an

TT Hang mục Thơi gian thưc hiên (thang)1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

1 Lập đề cương, bảo vệ, chỉnh sửa, trình duyệt x                2 Thu thập tổng hợp tài liệu   x x          

3 Thực địa khảo sát, kiểm tra đo vẽ lập hồ sơ các khu vực cấm, tạm thời cấm HĐKS   x x        

4 Lập hồ sơ các vùng cấm, tạm cấm      x x  x        

5 Tổng hợp tài liệu, thành lập các bản vẽ, lập báo cáo thuyết minh        x x    

6 Xin ý kiến các sở, ngành       x        

7 Chỉnh sửa theo góp ý, nộp UBND tỉnh để xin ý kiến các bộ ngành liên quan           x   x x  

8 Hoàn thiện Báo cáo trình Chính phủ phê duyệt               x x9 In ấn, giao nộp tài liệu                    x

5.4. SAN PHÂM DỰ ÁN- Bản đồ các khu vực cấm và tạm thời cấm HĐKS tỉnh trên nền bản đồ địa hình

tỷ lệ 1:50.000, hệ VN2000.- Hồ sơ các khu vực cấm và tạm thời cấm hoạt động khoáng sản. Môi khu vực

sẽ có một bản đồ tỷ lệ 1/10.000 (nếu khu vực rộng hoặc keo quá dài thì có thể ở tỷ lệ 1/25.000) và một phiếu khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.

- Báo cáo thuyết minh tổng hợp các khu vực cấm và tạm thời cấm HĐKS. - 01 đĩa CD gồm các dữ liệu trên.

32

Page 33: Đề cươngsotnmt.baria-vungtau.gov.vn/FileUpload/vbpq/XB1_DeCuong... · Web view1.2. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, CƠ SỞ HẠ TẦNG, KINH TẾ - XÃ HỘI 7 Chương 2 KHÁI QUÁT

CHƯƠNG 6 DỰ TOÁN KINH PHÍ

Dự toán kinh phí thực hiện được lập trên cơ sở khối lượng công việc cần thiết như đã xác định ở phần trên, theo các quy định và đơn giá hiện hành.

1. Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường, theo đó:

- Lập bản đồ khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản thuộc Nhóm II. Chi phí chung được dự toán ngoại nghiệp 25%, nội nghiệp 15% chi phí trực tiếp.

- Chi phí lập đề cương được dự toán 3,54% (đối với dự án dưới 5 tỷ đồng), lập báo cáo 7,93% (đối với dự án dưới 3 tỷ đồng) chi phí thực hiện dự án.

- Chi phí thẩm định, xét duyệt, kiêm tra, nghiệm thu được dự toán 1,5% giá trị thực hiện dự án.

2. Bộ đơn giá các công trình địa chất theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/ tháng (Quyết định 1997/QĐ-BTNMT ngày 31/7/2019 của Bộ TN&MT (ĐG1997). Trong đó, đơn giá các hạng mục công việc được tính theo nhóm II, có khấu hao tài sản cố định.

+ Khảo sát đo vẽ lập hô sơ các khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản lấy tương tự công tác điều tra khoáng sản 1:10.000 không đo xạ, điều kiện giao thông đi lại trung bình, cấu trúc địa chất trung bình. Theo đó, đơn giá:

- Thi công ngoài trời (Mục 3.2.2.2): 19.078.489 đ/km2.- Xử lý trong phòng (Mục 3.3.2.2): 15.296.424 đ/km2.+ Công thu thập tài liệu dự toán theo lương của tổ công tác gồm 1 ky sư chính

bậc 7 (tổ trưởng) và 1 ky thuật viên bậc 9.+ Tổng hơp, xử lý tài liệu dự toán tương đương với nhóm “Giải đoán ảnh cho

điều tra khoáng sản chi tiết” (Định mức kinh tế ky thuật các công trình địa chất ban hành theo Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT ngày 05/7/2010 của Bộ TN&MT – Mục 1.6.3. Bảng 17). Theo đó, nhóm gồm 5 người (1 KSC bậc 6, 2 KS bậc 7 và 1 KTV9):

Bảng 1. Bảng tính lương 1 tô công tac theo mức lương tôi thiêu 1.490.000đĐinh biên KSC5 KS7 KTV10 TổSô lương 1 3 1 5 ngươi

Hê sô lương 6,10 4,32 3,46  

Chi phí trực tiếp 14.340.505 9.944.856 7.965.093 32.250.454

Lương câp bâc 9.089.000 6.436.800 5.155.400 20.681.200

PC trach nhiêm 20% LTT (1) 298.000   - 298.000

Thu hut 20% LCB (2) 1.817.800 1.287.360 1.031.080 4.136.240

L phu 11% LCB 999.790 708.048 567.094 2.274.932

BHXH, BHYT, CĐ (23,5%) (3) 2.135.915 1.512.648 1.211.519 4.860.082

Chi phí chung (20% chi phí trực tiếp) 2.868.101 1.988.971 1.593.019 6.450.091Công lương 1 thang 17.208.60 35.801.48 9.558.112 62.568.199

33

Page 34: Đề cươngsotnmt.baria-vungtau.gov.vn/FileUpload/vbpq/XB1_DeCuong... · Web view1.2. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, CƠ SỞ HẠ TẦNG, KINH TẾ - XÃ HỘI 7 Chương 2 KHÁI QUÁT

6 2(1) Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005. Mức 3, hệ số 0,2 có tổ trưởng địa chất,...

(2) Phụ cấp thu hút theo Thông tư liên tịch số 10/2005/TTLT-BNV- BLĐTBXH- BTC ngày 5/01/2005 của Bộ Nội vụ- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dân thực hiện chế độ phụ cấp thu hút và Công văn số 2957/BNV-TL ngày 05/10/2005 của Bộ Nội vụ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề hoặc công việc thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường.

(3) BHXH+BHYT 21,5%; 2% CĐ quy định tại Điều 5 Nghị định 191/2013/ NĐ-CP ngày 21/11/2013

3. Thông tư 190/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tài liệu địa chất, khoáng sản (TT190). Theo đó, đơn giá thu thập khai thác tài liệu, khối lượng được thống kê trong bảng 5.

4. Nghị quyết số 59/2017/NQ-HĐND ngày 09/12/2017 của HĐND tỉnh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Quy định chế độ công tác phí trong nước, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (NQ59):

+ Phụ cấp lưu trú được tính theo Điều 5: Đi công tác trong và ngoài tỉnh: 200.000 đồng/ngày/người;

+ Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại các thành phố Vũng Tàu, Bà Rịa 300.000đ/ngày/người; ở Hà Nội 420.000đ/ngày/người.

+ Số ngày công tác tính theo Nghị quyết số 59/2017/NQ-HĐND được thống kê tổng hợp trong bảng sau:

Bảng 5. Bảng kê sô ngay phụ cấp đi đương va sô phòng thuê ngủ

STT Diễn giai Sô ngươi Sô lân Ngay/ lân Sô ngay

công tacSô phong

ngu

1 Thẩm đinh, bao vệ đề cương 2 1 1 2 -

2

Thi công dự an   7   26 6

Tham khao tai liêu ơ cac sơ, ban nganh 2 2 4 16 6

Hôi thao, bao vê Bao cao 2 4 1 8 -

Ban giao tai liêu 2 1 1 2 -

3

Trình duyệt ở Hà Nôi   4 14 40 16

Lây ý kiên cac bô nganh ơ trung ương 2 2 5 20 8

Trinh Bô TN&MT thẩm đinh, trinh Thu tương Chinh phu phê duyêt 2 2 5 20 8

5. In ấn tài liệu phục vụ các cuộc họp xin ý kiến các sở, ban ngành, các địa phương trong tỉnh; các bộ ngành ở trung ương tính theo chi phí thực tế:

- Bản vẽ các vùng cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu tỷ lệ 1:50.000 có kích thước tương đương 4 bản vẽ khổ A1; đơn giá in hiện nay khoảng 120.000đ/bản vẽ A1;

- Thuyết minh khoảng 100 trang khổ A4; đơn giá khoảng 2.500đ/trang- Như vậy giá thành in 1 bộ tài liệu là 120.000đ x 4 + 2.500đ x 100 = 730.000đ. Dự toán kinh phí thực hiện dự án được tổng hợp trong bảng sau:

34

Page 35: Đề cươngsotnmt.baria-vungtau.gov.vn/FileUpload/vbpq/XB1_DeCuong... · Web view1.2. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, CƠ SỞ HẠ TẦNG, KINH TẾ - XÃ HỘI 7 Chương 2 KHÁI QUÁT

35

Page 36: Đề cươngsotnmt.baria-vungtau.gov.vn/FileUpload/vbpq/XB1_DeCuong... · Web view1.2. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, CƠ SỞ HẠ TẦNG, KINH TẾ - XÃ HỘI 7 Chương 2 KHÁI QUÁT

Bảng 6. Bảng dư toan kinh phíTT Hang mục công viêc ĐVT Khôi

lương Đơn gia Thanh tiền Đinh mức ap dụng Ghi chú

A LÂP ĐÊ CƯƠNG DỰ ÁN     19.241.019    

I Lập đề cương [3,54%B+10%VAT] Đề cương     19.241.019

Phụ lục 4 Thông tư số

136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017  

B THI CÔNG DỰ ÁN       494.119.648    

B1 Tham khảo, thu thập tai liêu       42.054.398    

1 Thu thập tài liệu, báo cáo về kinh tế, xã hội của Tỉnh Trang A4 223 2.500

557.500

TT190/2016/TT-BTC, Mục

II-A-I-2

Tỉnh bằng tỷ lệ trung bình điều chỉnh, bổ sung so với ky trước

(tương ứng 44,6%)

2 Thu thập tài liệu về đặc điểm khoáng sản, tính tài nguyên dự báo trữ lượng khoáng sản trong tỉnh Trang A4 50 23.00

0 1.150.00

0

TT190/2016/TT-BTC,, Mục

II-A-I-6,8

3 Bản đồ quy hoạch điều tra đánh giá tiềm năng khoáng sản trong tỉnh (dạng vector) Bản vẽ 1 503.00

0 503.00

0

TT190/2016/TT-BTC,, Mục

II-G-7

4 Bản đồ vị trí khu mỏ, điểm quặng được quy hoạch thăm dò, khai thác trong tỉnh Bản vẽ 1 503.00

0 503.00

0

TT190/2016/TT-BTC,, Mục

II-G-9

5Thu thập các bản vẽ về quy hoạch các ngành liên quan (7 đơn vị) (lấy tương tự Bản đồ vị trí mỏ, điểm quặng được quy hoạch ở tỷ lệ nhỏ dạng vector)

Bản vẽ 7 503.000

3.521.000

TT190/2016/TT-BTC,, Mục

II-G-8

6 Công thu thập (1 KS7 + 1 KTV9) Tháng/công 2 17.909.94

9 35.819.89

8

Tính theo mức lương tối thiểu 1.490.000 đồng

Bảng 4

Dự kiến thực tế

B2 Tông hơp, xư ly tai liêu thang/tô 6 62.568.19 375.409.19 (Bảng 4) Dự kiến thực tế

36

Page 37: Đề cươngsotnmt.baria-vungtau.gov.vn/FileUpload/vbpq/XB1_DeCuong... · Web view1.2. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, CƠ SỞ HẠ TẦNG, KINH TẾ - XÃ HỘI 7 Chương 2 KHÁI QUÁT

TT Hang mục công viêc ĐVT Khôi

lương Đơn gia Thanh tiền Đinh mức ap dụng Ghi chú

9 5

B3 Khảo sat, đo vẽ lập hô sơ (Theo đinh mức điều tra khoang sản tỷ lê 1:10.000)       76.656.05

5    

1 Ngoài trời (không đo xạ, giao thông trung bình, cấu trúc địa chất trung bình) km2 2,23 19.078.48

9 42.545.03

0 ĐG1997, Mục

3.2.2.2Tỉnh bằng tỷ lệ trung bình điều chỉnh, bổ sung so với ky trước

(tương ứng 44,6%)

2 Trong phòng (không đo xạ, cấu trúc địa chất trung bình) km2 2,23 15.296.42

4 34.111.02

5 ĐG1997, Mục

3.3.2.2

C LÂP BÁO CÁO TỔNG KẾT % 7,93%B   39.183.68

8

Phụ lục 4 Thông tư số

136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017  

D THUẾ GTGT 10% x (B+C)       53.330.334    

E CHI PHÍ KHÁC       43.921.795    

E1 Thẩm đinh, xét duyêt, kiêm tra, nghiêm thu (1,5%B)   1,5%B   7.411.79

5

Phụ lục 4 Thông tư số

136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017  

E2 Chi phí ơ Ba Ria       38.200.000    

1In ấn tài liệu phục vụ lấy ý kiến các sở ngành, địa phương, thông qua lần 1 (Bản vẽ cỡ 4 tờ A1 + thuyết minh 100 trang A4)

Bộ 20 730.000 14.600.000 Khái toán

 

2 In ấn tài liệu phục vụ lấy ý kiến Tỉnh ủy, HĐND, UBND, thông qua lần 2 Bộ 20 730.000 14.600.00

0 Khái toán  

3 Xăng xe đi lại trong quá trình thu thập tài liệu (300km x 3 lần) km 900 10.000 9.000.00

0 Khái toán  E3 Chi phí lấy y kiên cac bô, nganh       74.710.00    

37

Page 38: Đề cươngsotnmt.baria-vungtau.gov.vn/FileUpload/vbpq/XB1_DeCuong... · Web view1.2. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, CƠ SỞ HẠ TẦNG, KINH TẾ - XÃ HỘI 7 Chương 2 KHÁI QUÁT

TT Hang mục công viêc ĐVT Khôi

lương Đơn gia Thanh tiền Đinh mức ap dụng Ghi chú

0

1 Ve máy bay khứ hồi đi Hà Nội Lần 4 6.200.000 24.800.000 Khái toán  

2 Taxi đi lại ở Hà Nội Km 500 16.500 8.250.000 Khái toán  

3 Phụ cấp lưu trú ở Hà Nội ngày 40 200.000 8.000.000

Nghị quyết 59/2017/NQ-HĐND ngày 09/12/2017  

4 Thuê phòng nghỉ ở Hà Nội Đêm 16 1.100.000 17.600.000

Nghị quyết 59/2017/NQ-HĐND ngày 09/12/2017  

5 In ấn, photo sản phâm, tài liệu cung cấp cho các Bộ, ngành bộ 10 730.000 7.300.00

0 Khái toán  

6 In ấn, photo sản phâm, tài liệu bàn giao bộ 12 730.000 8.760.000 Khái toán  

F A+B+C+D+E       649.796.484    

  GIÁ TRI LAM TRÒN       650.000.000    

(Bằng chữ: Sau trăm năm mươi triêu đồng)

38

Page 39: Đề cươngsotnmt.baria-vungtau.gov.vn/FileUpload/vbpq/XB1_DeCuong... · Web view1.2. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, CƠ SỞ HẠ TẦNG, KINH TẾ - XÃ HỘI 7 Chương 2 KHÁI QUÁT

KẾT LUÂNĐề cương Dự án Khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng

sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, Liên hiệp Khoa học Sản xuất Địa chất Nam Bộ là đơn vị lập Đề cương.

Đề cương đã nêu rõ các căn cứ pháp lý, cơ sở tài liệu, nội dung và các tiêu chí để khoanh định các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh. Đề cương cũng đã đưa ra nội dung, phương pháp, khối lượng công việc và cách tổ chức thi công thực hiện.

Dựa trên các quy định hiện hành, đề cương đã lập dự toán kinh phí thực hiện có tính khả thi cao.

Kính trình UBND tỉnh và các sở, ban ngành chức năng xem xet phê duyệt để Dự án sớm được triển khai thực hiện, đáp ứng công tác quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh nhà.

Trân trọng!

39