ĐỀ cƯƠng bÁo cÁo quÝgiamngheo.mpi.gov.vn/portals/0/filedinhkem/baocaot… · web...

90
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Dự án Giảm nghèo các tỉnh miền núi phía Bắc giai đoạn 2 BÁO CÁO TIẾN ĐỘ DỰ ÁN QU II - 2013

Upload: others

Post on 05-Jun-2020

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯDự án Giảm nghèo các tỉnh miền núi phía Bắc giai đoạn 2

BÁO CÁO TIẾN ĐỘ DỰ ÁNQUY II - 2013

Page 2: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

MỤC LỤC

PHẦN 1 - TÓM TẮT..............................................................................................51.1. Tiến độ chung................................................................................................5

1.1.1. Tiến độ giải ngân.....................................................................................51.1.2. Thông tin về các hợp phần......................................................................5

1.2. Kết quả dự án.................................................................................................51.2.1. Những kết quả cơ bản..............................................................................51.2.2. Những tồn tại...........................................................................................51.2.3. Những khuyến nghị chính.......................................................................5

PHẦN 2 - TÌNH HÌNH DỰ ÁN.............................................................................62.1. Kết quả thực hiện...........................................................................................6

2.1.1. Khung kết quả.........................................................................................62.1.2. Đấu thầu mua sắm...................................................................................62.1.3. Tình hình giải ngân chung.......................................................................7

2.2. Các vấn đề xuyên suốt của dự án...................................................................72.2.1. Phương pháp tiếp cận và sự tham gia của người dân..............................72.2.2. Vấn đề giới..............................................................................................72.2.3. Đền bù và giải phóng mặt bằng và chính sách an toàn...........................72.2.4. Quản lý môi trường và giám sát quản lý môi trường..............................72.2.5. Chất lượng công trình và vận hành bảo dưỡng.......................................7

2.3. Tình hình thực hiện các khuyến nghị công việc từ Đoàn giám sát lần trước của Ngân hàng Thế giới...................................................................................................7

2.4. Dự kiến kế hoạch công việc trong quý tiếp theo...........................................7

PHẦN 3 - TIẾN ĐỘ................................................................................................73.1. Hợp phần 1:....................................................................................................7

3.1.1. Tiểu hợp phần 1.1:...................................................................................73.1.2. Tiểu hợp phần 1.2....................................................................................7

3.2. Hợp phần 2.....................................................................................................73.2.1. Đánh giá chung về công tác kế hoạch NSPT Xã.....................................73.2.2. Tình hình thực hiện NSPTX 6 tháng đầu năm 2013:..............................73.2.3. Các hoạt động sinh kế.............................................................................73.2.4. Kết luận và kiến nghị..............................................................................7

3.3. Hợp phần 3: Tăng cường năng lực.................................................................73.3.1. Tình hình thực hiện công tác đào tạo......................................................73.3.2. Điểm yếu.................................................................................................73.3.3. Kiến nghị.................................................................................................7

3.4. Hợp phần 4: Quản lý dự án............................................................................73.4.1. Giám sát & đánh giá................................................................................7

Page 3: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

3.4.2. Nhân sự....................................................................................................7

PHẦN 4 - PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................74.1. Kết luận..........................................................................................................74.2. Các khuyến nghị chung..................................................................................7

CÁC BẢNG

Bảng 1 - Mức độ hoàn thành các tiêu chí đánh giá dự án đến hết quý báo cáo....................6

Bảng 2 - Tổng hợp thông tin công tác đấu thầu sử dụng vốn WB - Quý II năm 2013........7

Bảng 3 - Số liệu giải ngân theo mạng ClientConnection đến thời điểm báo cáo..................7

Bảng 4. Số liệu thanh toán của Ban QLDA trong kỳ báo cáo.................................................7

Bảng 5 - Số liệu thanh toán của các Ban QLDA theo hợp phần đến thời điểm báo cáo.....7

Bảng 6. Tổng hợp tiến độ thực hiện các TDA thuộc THP 1.1 toàn dự án, Qúy II/2013.....7

Bảng 7. Tổng hợp tiến độ thực hiện các tiểu dự án thuộc THP 1.1 theo tỉnh – Qúy II năm 2013.........................................................................................................................................7

Bảng 8 - Tổng hợp về THP 1.2 của các tỉnh đến tháng 6/2013...............................................7

Bảng 9 - So sánh kế hoạch năm 2013 với kế hoạch năm 2013...............................................7

Bảng 10. Tổng hợp kế hoạch đề xuất các tiểu dự án sinh kế từ các tỉnh...............................7

Bảng 11 - Trạng thái tiến độ thực hiện các tiểu dự án sinh kế đến quý I/năm 2013............7

Bảng 12 - Tổng hợp kế hoạch và tình hình giải ngân hợp phần NSPT xã trong quý 2/2013.................................................................................................................................................7

Bảng 13. Báo cáo tiến độ hoạt động tham quan học tập kinh nghiệm năm 2013.................7

Bảng 14. Kết quả thực hiện hoạt động đào tạo tính đến hết quý 2 năm 2013.......................7

Bảng 15. Tổng hợp về nhân sự Ban QLDA các cấp đến hết quý II/2013..............................7

Page 4: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMBAN ĐIỀU PHỐI TRUNG ƯƠNG Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

DỰ ÁN GIẢM NGHÈO CÁC TỈNH ________________________MIỀN NÚI PHÍA BẮC GĐ2________________________

Hà Nội, ngày 19 tháng 07 năm 2013

BÁO CÁO TIẾN ĐỘ

Triển khai thực hiện

Dự án Giảm nghèo các tỉnh miền núi phía Bắc GĐ 2

Số báo cáo: 10

Kỳ báo cáo: 01/03 - 30/06/2013

Page 5: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

PHẦN 1 - TÓM TẮT

1.1. Tiến độ chung

1.1.1. Tiến độ giải ngân

Giải ngân theo hệ thống ClientConnection:

Đến thời điểm báo cáo, tỷ lệ giải ngân toàn dự án đạt 34,8% (nếu tính cả phần tạm ứng TKCĐ thì tỷ lệ giải ngân tương đương 42,42%). Với tiến độ như hiện nay, việc đạt mục tiêu về giải ngân đến cuối dự án là hoàn toàn có thể thực hiện được.

Giải ngân thực tế theo hệ thống kế toán:

Các tỉnh đều đang rất nỗ lực thực hiện công tác thanh toán cho các hoạt động. Trong quý II/2013, Sơn La đã có tiến bộ vượt bậc trong thực hiện thanh toán, đặc biệt là đối với Hợp phần 2; trong lúc các tỉnh Lào Cai, Điện Biên và Hòa Bình lại có rất ít tiến triển; tiến độ thanh toán của Yên Bái đang có dấu hiệu chậm lại.

1.1.2. Thông tin về các hợp phần

1.1.2.1. Hợp phần 1

Tiểu hợp phần 1.1

Tiến độ thực hiện các hoạt động thuộc tiểu hợp phần cơ bản đạt yêu cầu. Đến nay, các công trình thuộc kế hoạch 2012 đã hoàn thành hầu hết, một số ít còn lại sẽ được hoàn thiện trong quý 3. Riêng kế hoạch 2013, đến nay mới chỉ riêng Yên Bái ký được một số hợp đồng thi công công trình; Ý thức về chất lượng công trình đã có nhiều cải thiện, chất lượng của công tác khảo sát, lập Báo cáo KT-KT đã được các BQLDA quan tâm và chú trọng hơn. Tuy vậy, trong Dự án vẫn phải quan tâm hơn nữa về vấn đề chất lượng công trình, công tác quản lý tư vấn giám sát cũng như việc giao cụ thể trách nhiệm cho từng cán bộ dự án để kiểm soát trách nhiệm tốt hơn.

Tiểu hợp phần 1.2

Các tỉnh đã có nhiều kinh nghiệm hơn trong việc xây dựng đề xuất cũng như thực hiện liên kết có hiệu quả hơn. Đến thời điểm hiện nay đã có 33 đề xuất được chuẩn bị, trong đó năm 2012 là 9 đề xuất và đến tháng 6/2013 là 24 đề xuất Liên kết đối tác sản xuất (trừ tỉnh Lai Châu), còn 3 đề xuất đang trong quá trình xem xét và có khả năng triển khai trong năm 2014.

1.1.2.2. Hợp phần 2

Các hoạt động thuộc Hợp phần Ngân sách phát triển xã đang là tâm điểm của dự án với hơn 5.000 tiểu dự án sinh kế và hơn 4.000 tiểu dự án Cơ sở hạ tầng thuộc kế hoạch 2012 và 2013. Nhìn chung các BQLDA đều đã rất cố gắng trong đôn đốc, tổ chức thực hiện hoạt động với số lượng lớn trên địa bàn toàn vùng dự án.

Page 6: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

Công tác lập và phê duyệt, giao kế hoạch: đã có nhiều cải thiện so với năm 2012, đến đầu tháng 4/2013, kế hoạch 2013 của tất cả các tỉnh đều đã nhận được thư không phản đối của Ngân hàng thế giới, Điện Biên nhận thư không phản đối cuối cùng cũng đã giao kế hoạch vào ngày 9/4/2013. Công tác giao kế hoạch năm nay đã được thực hiện sớm hơn từ 1 đến 2 tháng so với 2012.

Về chất lượng kế hoạch: Chất lượng kế hoạch 2013 có nhiều cải thiện hơn so với 2012 (về phạm vi, cơ cấu, quy mô, chất lượng đề xuất ...vv) do có sự chỉ đạo, hỗ trợ sâu sát ngay từ đầu của các bên liên quan.

Về tiến độ và kết quả thực hiện:

Đối với kế hoạch 2012: Trong 6 tháng đầu năm, các tỉnh chủ yếu tập trung vào thúc đẩy tiến độ kế hoạch 2012. Đến nay, phần lớn các tiểu dự án đã được thực hiện xong hoặc đang trong giai đoạn hoàn tất, 80-98,7% số tiểu dự án hoàn thành, 74,7% đến 98,7% đã bàn giao.

Đối với kế hoạch 2013: Tính đến 30/6/2013, tổng số tiểu dự án được triển khai là 4.993/5.049 TDA bằng 98,8% số tiểu dự án đã giao trong kế hoạch năm 2013. Có 56 TDA không được triển khai thực hiện ở ba tỉnh gồm: Lai Châu (21), Sơn La (18) và Yên Bái (17) do không còn phù hợp với thực tế vì điều kiện thời vụ hoặc sự thay đổi trong nhu cầu của nhân dân...vv.

Nhìn chung, các tỉnh đang cố gắng đẩy nhanh tiến độ thực hiện vốn. Sơn La đang thể hiện nỗ lực rất lớn với số liệu giải ngân khá cao (kể cả mức thực hiện trong kỳ và tổng lũy kế) so với các tỉnh khác, các tỉnh Hòa Bình, Điện Biên, Lào Cai đang tập trung chuẩn bị đầu tư nên chưa giải ngân được. Tình hình giải ngân trong kỳ của Yên Bái là khá khiêm tốn so với quy mô kế hoạch của tỉnh.

1.1.2.3. Hợp phần 3

Trong quý 2, hoạt động TCNL chủ yếu là số lượng lớn các hoạt động tập huấn thuộc THP 3.1, tiến độ đạt 98% kế hoạch, trong đó cho cán bộ thôn bản đạt 100% và cho cán bộ xã còn 3 lớp của Sơn La. Các hoạt động tập huấn khác về quản lý, vận hành nhóm, viết đề xuất ...vv cũng được tổ chức khá đồng loạt trong quý (51 lớp).

Hoạt động truyền thông dự án đã có một số khởi sắc, Lào Cai tiếp tục đi trước với việc hoàn thành 02 hoạt động truyền thông của năm 2012, Yên Bái đang thực hiện gói thầu truyền thông năm 2012. Các tỉnh khác đang tiếp tục triển khai hoạt động theo kế hoạch đã được phê duyệt nhưng tiến độ còn chậm.

1.1.2.4. Quản lý dự án

Công tác theo dõi, đánh giá dự án còn nhiều điểm cần cải thiện đặc biệt là trong việc phân định rõ trách nhiệm theo dõi, giám sát nội bộ của cán bộ quản lý hợp phần và trách nhiệm của cán bộ Giám sát & đánh giá dự án trong giám sát & đánh giá dựa vào kết quả. Trong quý, dự án đã tổ chức 1 lớp tập huấn về Giám sát & đánh giá cho cán bộ

Page 7: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

GS&ĐG huyện, tỉnh, trong thời gian tới sẽ có nhiều hoạt động liên quan đến lĩnh vực GS&ĐG được thực hiện.

Tình hình nhân sự nói chung trong dự án là tương đối ổn định, tuy nhiên với một số BQLDA có sự thay đổi vị trí chủ chốt, các BQLDA tỉnh cần có trách nhiệm hỗ trợ để đảm bảo công tác quản lý dự án được hiệu quả.

1.2. Kết quả dự án

1.2.1. Những kết quả cơ bản

- Việc tái cấu trúc hoạt động hỗ trợ sinh kế đã được thực hiện với hoạt động rà soát, phân loại các nhóm sinh kế. Dự kiến trong thời gian tới, kết quả phân loại sẽ là cơ sở tốt giúp dự án xác định được phương pháp hỗ trợ các nhóm đồng sở thích CIG sao cho hiệu quả và đảm bảo bền vững;

- Ý thức về chất lượng các công trình CSHT đã được nâng lên đáng kể sau các hoạt động kiểm tra giám sát của các bên liên quan. Nhiều biện pháp tăng cường kiểm soát chất lượng công trình đã được các BQLDA đưa ra và thực hiện trong quý.

- Công tác lập kế hoạch dự án lồng ghép vào kế hoạch phát triển KTXH của địa phương thuộc THP 3.1 đã được triển khai rộng khắp với sự tham gia của các bên liên quan. Đây là một tiền đề tốt để các tỉnh có thể nghiên cứu thể chế hóa giúp cải thiện chất lượng công tác kế hoạch của các địa phương.

1.2.2. Những tồn tại

- Dự án đã bước vào giai đoạn thực hiện toàn diện và rộng khắp, tiến độ cơ bản đã đạt các yêu cầu đề ra, tuy nhiên chất lượng các công trình CSHT cũng như các hoạt động sinh kế đang tiềm ẩn nhiều điều đáng quan ngại.

- Các BQLDA vẫn chưa đóng vai trò hỗ trợ kỹ thuật đầy đủ cho cấp thực hiện, hiện tại việc hỗ trợ, giám sát thực hiện các hoạt động chuyên môn của cán bộ quản lý hợp phần còn khá hạn chế; nhiều khi các BQLDA còn thực hiện thay cấp dưới;

- Công tác theo dõi & đánh giá dự án chưa được triển khai, phương pháp thực hiện, vai trò trách nhiệm của cán bộ giám sát & đánh giá dự án chưa được quy định rõ; hệ thống thông tin quản lý dự án còn nhiều hạn chế, chưa đáp ứng được nhu cầu của công tác quản lý; hiện tại các cấp cơ sở còn gặp nhiều khó khăn trong thu thập, tổng hợp thông tin; nhiều địa phương, cán bộ MIS phải tự mình thu thập các thông tin hợp phần mà không có sự hỗ trợ gì của cán bộ quản lý hợp phần.

1.2.3. Những khuyến nghị chính

- Dự án cần chú trọng hơn vào kiểm soát chất lượng và kết quả hoạt động dựa trên tăng cường công tác theo dõi đánh giá dựa vào kết quả;

Page 8: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

- Các BQLDA cần tập trung cải thiện vai trò hỗ trợ kỹ thuật của mình, cải thiện cách thức phân công trách nhiệm cán bộ để đảm trách tốt vai trò chuyên trách kỹ thuật của dự án;

- Trên cơ sở nhiều thành quả quan trọng của dự án về các kinh nghiệm, sáng kiến mới trong hỗ trợ nhóm, cách tổ chức các dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật cho nhóm cũng như các chính sách khác về đổi mới lập kế hoạch ...vv; dự án nên xem xét đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ thể chế để sớm khuyến nghị cho chính quyền các địa phương tổ chức thành chính sách để áp dụng trong thực tế.

Page 9: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

PHẦN 2 - TÌNH HÌNH DỰ ÁN

2.1. Kết quả thực hiện

2.1.1. Khung kết quả

Hiện tại, hệ thống MIS vẫn đang trong quá trình cải thiện vì thế có khá nhiều thông tin chưa đảm bảo chính xác (đặc biệt là số liệu lũy kế); nhưng số liệu chi tiết về các hoạt động dự án theo hợp phần cho thấy trong Quý 2 dự án đã có nhiều khởi sắc, đặc biệt là số lượng nhóm CIG được hình thành, hoạt động đào tạo, nâng cao năng lực và việc hoàn thành các hoạt động thuộc kế hoạch 2012.

Bảng 1 - Mức độ hoàn thành các tiêu chí đánh giá dự án đến hết quý báo cáo

Muc tiêu phát triển Chỉ số đánh giá

Số thực hiện trong

quý

Lũy kế từ đầu dự án

Cải thiện việc tiếp cận CSHT phục vụ sản xuất

Tỷ lệ hoàn thành các TDA hàng năm 471 4.556Diện tích tưới mới tăng thêm 137 4.277,63% xã có đội VHBT 0% 16%

Tăng cường năng lực sản xuất và thể chế cho chính quyền và cộng đồng địa phương

Số khóa đào tạo cho cán bộ xã/thôn bản và số lượt người tham dự

5-208 492-18.842

Số nhóm CIG được thành lập và số phụ nữ tham gia

1.020 -1.212

12.446 - 24.251

Số lượng thanh niên được đào tạo 1.290 12.782

Tăng cường mối liên kết thị trường và sáng kiến kinh doanh

Số đề xuất kinh doanh được nộp để đề nghị hỗ trợ các ý tưởng/dự án mới

0 97

Số mối quan hệ đối tác được thiết lập

- -

Nguồn: Hệ thống MIS

2.1.2. Đấu thầu mua sắm

2.1.2.1. Về tiến độ thực hiện

a. Kế hoạch đấu thầu 18 tháng:

Kế hoạch đấu thầu 18 tháng của toàn dự án cơ bản hoàn thành với 165 gói thầu xây lắp (100% đã đưa vào sử dụng), 17 gói thầu hàng hóa và 27 gói thầu tư vấn (sử dụng vốn WB). Riêng Sơn La vẫn còn 01 gói thầu hàng hóa chuyển sang kế hoạch 2012, phải đấu thầu lại lần 3 và đang trong thời gian phát hành hồ sơ mời thầu; một số gói thầu tư vấn chưa hoàn thành do thời gian thực hiện kéo dài.

b. Kế hoạch đấu thầu năm 2012:

Page 10: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

Toàn dự án có 272 gói thầu xây lắp, 30 gói thầu tư vấn KSTK (sử dụng vốn WB), 05 gói thầu hàng hóa và 13 gói thầu tư vấn (sử dụng vốn WB)

- Xây lắp: Đến hết quý 2/ 2013 có 3 tỉnh đã hoàn thành xong kế hoạch năm 2012 (Yên Bái, Hòa Bình và Điện Biên). Sơn La còn 1 công trình, Lai Châu còn 5 công trình (1 đường GT và 4 cầu), Lào Cai 7 công trình (4 đường GT, 3 thủy lợi) chưa hoàn thành. Dự kiến quý 3 năm 2013 sẽ hoàn thành xong và đưa vào sử dụng.

- Tư vấn KSTK (sử dung vốn WB): Hòa Bình và Sơn La có bổ sung KH 2012 một số gói tư vấn KSTK cho các công trình năm 2013, hết quý 2 tiến độ như sau:

+ Hòa Bình bổ sung 6 gói: Trao thầu 6/6 gói; hoàn thành 3/6 gói

+ Sơn La bổ sung 8 gói: 3 gói đang trong thời gian phát hành hồ sơ mời thầu; 3 gói đang mời các nhà thầu bầy tỏ nguyện vọng; 2 gói đang trình phê duyệt điều khoản tham chiếu, dự toán và KHĐT.

c. Kế hoạch đấu thầu năm 2013:

Toàn dự án có 125 gói thầu xây lắp, 6 gói thầu tư vấn KSTK (sử dụng vốn WB). 5 tỉnh đã giao xong kế hoạch trong quý 1, riêng tỉnh Điện Biên giao kế hoạch muộn nhất trong tháng 4. Các tỉnh đang rất khẩn trương triển khai thực hiện, riêng Yên Bái là đã trao thầu xong 21/21 gói thầu.

d. Lũy kế từ đầu dự án:

Toàn dự án có 562 gói thầu xây lắp, 36 gói thầu tư vấn KSTK (sử dụng vốn WB), 22 gói thầu hàng hóa và 40 gói thầu tư vấn (sử dụng vốn WB)

- Xây lắp: Trao thầu 458/562 gói (đạt 82% kế hoạch); hoàn thành và đưa vào sử dụng 424/562 gói (đạt 75% kế hoạch).

- Tư vấn KSTK (sử dung vốn WB): Trao thầu 22/36 gói (đạt 61% kế hoạch); hoàn thành 19/36 gói (đạt 53% kế hoạch).

- Hàng hóa: Trao thầu 20/22 gói (đạt 91% kế hoạch); hoàn thành 17/22 gói (đạt 77% kế hoạch).

- Tư vấn: Trao thầu 39/40 gói (đạt 98% kế hoạch); hoàn thành 24/40 gói (đạt 60% kế hoạch); một số gói thầu tư vấn của CPO chưa hoàn thành do thời gian thực hiện dài.

Page 11: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

Bảng 2 - Tổng hợp thông tin công tác đấu thầu sử dung vốn WB - Quý II năm 2013

Nội dung

Đơn vịTổng

Hòa Bình Yên Bái Lào Cai Sơn La Lai Châu Điện Biên CPO

KH

Trao

thầu

HT

KH

Trao

thầu

HT

KH

Trao

thầu

HT

KH

Trao

thầu

HT

KH

Trao

thầu

HT

KH

Trao

thầu

HT

KH

Trao

thầu

HT

KH

Tra

o th

ầu

HT

Kỳ báo cáoPhát triển KT huyện 6 6 10 0 21 0 0 0 24 0 0 7 0 0 8 0 0 1 0 0 0 6 27 50

Xây lắp 7 21 24 7 8 1 0 21 47 Tư vấn KSTK 6 6 3 6 6 3Quan ly dư án 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 4 1 0 4 1

Hàng hóa 2 0 2 0 Tư vấn 2 1 0 2 1KH Năm 2012Phát triển KT huyện 51 51 48 36 36 36 58 58 51 70 62 61 47 47 42 40 40 40 0 0 0 302 294 278

Xây lắp 41 41 41 36 36 36 53 53 46 62 62 61 40 40 35 40 40 40 272 272 259 Tư vấn KSTK 10 10 7 5 5 5 8 7 7 7 30 22 19Quan ly dư án 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 0 0 0 8 6 1 18 16 11

Hàng hóa 1 1 1 1 1 1 3 2 5 4 2 Tư vấn 2 2 2 2 2 2 1 1 1 2 2 2 1 1 1 5 4 1 13 12 9KH Năm 2013Phát triển KT huyện 51 0 0 21 21 0 15 0 0 11 0 0 2 0 0 31 0 0 0 0 0 131 21 0

Xây lắp 51 21 21 15 11 27 125 21 0 Tư vấn KSTK 2 4 6 0 0Quan ly dư án 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Hàng hóa 0 0 0 Tư vấn 0 0 0Luỹ kế từ đầu DAPhát triển KT huyện 118 67 64 117 117 96 90 75 68 127 108 107 62 60 55 84 53 53 0 0 0 598 480 443

Xây lắp 108 57 57 117 117 96 85 70 63 119 108 107 53 53 48 80 53 53 0 0 0 562 458 424 Tư vấn KSTK 10 10 7 0 0 0 5 5 5 8 0 0 9 7 7 4 0 0 0 0 0 36 22 19Quan ly dư án 6 6 6 6 6 6 5 5 5 5 4 4 4 4 4 4 4 4 32 30 10 62 59 39

Hàng hóa 2 2 2 3 3 3 3 3 3 2 1 1 2 2 2 3 3 3 7 6 3 22 20 17 Tư vấn 4 4 4 3 3 3 2 2 2 3 3 3 2 2 2 1 1 1 25 24 9 40 39 24

Nguồn: Thông tin quan ly hợp phần

Page 12: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

2.1.2.2. Đánh giá chung

a. Về công tác đấu thầu thuộc tiểu hợp phần 1:

Nhìn chung, công tác đấu thầu và trao thầu các hợp đồng của các tỉnh về cơ bản đã tuân theo quy định về thủ tục đấu thầu (chuẩn bị tài liệu, công bố thông tin ..vv). Mặc dù quá trình thực hiện gặp nhiều khó khăn, thủ tục trình duyệt mất nhiều thời gian nhưng các tỉnh đã có nhiều cố gắng đẩy nhanh tiến độ, một số tỉnh có tiến độ thực hiện nhanh (Lào Cai, Yên Bái).

Công tác thực hiện hợp đồng và thanh toán hợp đồng đáp ứng tiến độ và tuân theo các điểu khoản quy định trong hợp đồng, ngoại trừ một thực tế phổ biến đối với các công trình đã hoàn thành là chưa thanh toán được 5% vốn đối ứng của địa phương. Công tác lưu trữ hồ sơ thầu của các Ban QLDA tỉnh cơ bản đạt yêu cầu, riêng các Ban QLDA huyện thì cần phải cải thiện hơn nữa.

Về quy trình và năng lực đấu thầu: đáp ứng được yêu cầu, tuy nhiên chất lượng của các tài liệu như Hồ sơ mời chào giá và Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu còn có nhiều hạn chế: (i) Trong một số hợp đồng, các tiêu chí đánh giá năng lực nhà thầu không rõ ràng. (ii) Nhiều Ban QLDA huyện không kiểm tra hậu tuyển khi thực hiện các hợp đồng chào giá cạnh tranh (Lai Châu, Điện Biên); các tiêu chí đánh giá hậu tuyển chưa hoàn toàn tuân theo các điều khoản liên quan đưa ra trong hồ sơ mời chào giá. (iii) Một số thông tin trong báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu không đầy đủ, thiếu chính xác và nhất quán. Một số tài liệu liên quan đến đấu thầu không được ghi lại hay đính kèm theo Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu (ví dụ như Biểu kiểm tra khi mở thầu, quy trình đấu thầu, làm rõ hồ sơ, kiểm tra độ sai lệch giá…).

KHĐT 2013 do được chuẩn bị sớm hơn nên tiến độ thực hiện công tác đấu thầu có khả quan hơn năm 2012, mặc dù vậy vẫn có dấu hiệu chậm (do các tỉnh giao kế hoạch khá chậm), hầu hết các địa phương còn đang ở giai đoạn lập Báo cáo KTKT, mới có tỉnh Yên Bái đã ký được hợp đồng và khởi công thi công công trình. Tỉnh Điên Biên có khả năng chậm tiến độ do lần đầu tiên gói thầu Tư vấn lập Báo cáo KTKT được đấu thầu theo quy định của WB nên chưa có kinh nghiệm, đến nay vẫn đang ở giai đoạn đấu thầu. Tỉnh Sơn La do thiếu vốn đối ứng để chi trả cho các hoạt động của dự án nên kế hoạch năm 2013 của dự án mặc dù đã được WB chấp thuận nhưng vẫn chưa được triển khai.

b. Về đấu thầu thuộc hợp phần 2:

Sau KHĐT 18 tháng, các tỉnh đã có nhiều tiến bộ và làm quen với quy trình thực hiện, nhiều xã đã chủ động làm chủ đầu tư với sự trợ giúp của cán bộ CF, cơ bản đã quen và có thể đáp ứng được công việc. Tuy nhiên, tại một số nơi vẫn còn thực tế là các BQLDA huyện làm thay cho cấp xã, điều này sẽ không giúp mang lại những ảnh hưởng tích cực về năng lực cho cấp xã.

Các TDA đạt hiệu quả tốt, đặc biệt là các TDA sinh kế mang lợi ích thiết thực cho người nghèo và được người dân vùng dự án đánh giá cao.

Page 13: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

Mặc dù vậy do áp lực công việc sau KH 18 tháng, các tỉnh bắt đầu thực hiện đại trà với số lượng lớn nên chất lượng công việc ở một số nơi vẫn còn chưa tốt, các lỗi gặp phải vẫn khá phổ biến như: chưa tuân thủ quy trình thực hiện, tiến độ chậm, hồ sơ còn sai sót, nhầm lẫn, thủ tục thanh quyết toán chậm…

Một trong những nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng thực hiện là đội ngũ cán bộ CF thay đổi nhiều, có nơi đến 50%; một số cán bộ ban PTX thiếu năng lực và thiếu nỗ lực trong công việc.

2.1.2.3. Khuyến nghị chung

Về công tác đấu thầu, chuẩn bị tài liệu:

- Về hồ sơ mời chào giá: Các yêu cầu về năng lực nhà thầu cần được xác định cụ thể và đưa vào hồ sơ mời chào giá để có căn cứ kiểm tra hậu tuyển.

- Về báo cáo đánh giá thầu: (i) Các tiêu chí áp dụng cho việc đánh giá hậu tuyển cần được tuân thủ chặt chẽ theo các điều khoản liên quan trong hồ sơ mời chào giá đã được phát hành. (ii) Mẫu báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu của NHTG cần được áp dụng một cách đầy đủ cho các hợp đồng đấu thầu cạnh tranh trong nước và chào hàng cạnh tranh, kể cả quy trình và thủ tục đánh giá hồ sơ thầu. Thông tin trong báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu cần phải đầy đủ, chính xác và nhất quán. Các tài liệu liên quan đến quá trình đánh giá cần được lưu lại và đính kèm vào báo cáo đánh giá hồ sơ thầu.

Về tăng cường năng lực và hỗ trợ kỹ thuật

- Cần tăng cường năng lực về công tác đấu thầu cho các Ban QLDA tỉnh và huyện thông qua tập huấn và tập huấn nhắc lại, tổ chức hội thảo, hội nghị tổng kết.

- Các cấp cùng các bộ phận liên quan cần đóng vai trò hỗ trợ kỹ thuật, lên kế hoạch hỗ trợ cụ thể để các Ban PTX tự thực hiện các TDA nhằm cải thiện năng lực và tăng tính bền vững của dự án.

Về bố trí vốn đối ứng và đảm bảo tiến độ

- Các BQLDA tỉnh chủ động lên kế hoạch về nhu cầu vốn đối ứng dựa trên kế hoạch và cơ cấu phân bổ vốn bổ sung và tham mưu cụ thể cho cấp có thẩm quyền để có phương án phân bổ đủ vốn đối ứng, đảm bảo tiến độ.

- Một số địa phương tiến độ thực hiện các gói thầu thuộc KH 2012 chậm, cần có biện pháp khắc phục đẩy nhanh tiến độ (Lai châu, Hòa Bình, tỉnh Sơn La hầu hết các TDA bổ sung giai đoạn hai đều dở dang, chưa hoàn thành).

Page 14: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

2.1.3. Tình hình giải ngân chung

2.1.3.1. Giải ngân theo mạng ClientConnection

Bảng 3 - Số liệu giải ngân theo mạng ClientConnection đến thời điểm báo cáo1

Đơn vị: 1.000USD

Ban QLDA Tổng vốn vay được phân bổ

Kỳ báo cáo Lũy kế từ đầu dự ánGiải ngân

trong kỳTỷ lệ % Tính đến

30/06/2013 Tỷ lệ %

BĐPTW 9.000 315,57 3,51 2.889,70 32,11Điện Biên 17.000 312,51 1,84 6.672,72 39,25Hòa Bình 20.000 970,64 4,85 6.450,33 32,25Lai Châu 17.000 702,48 4,13 6.599,26 38,82Lào Cai 20.000 1.818,15 9,09 9.808,40 49,04Sơn La 20.000 2.089,96 10,45 9.137,21 45,69Yên Bái 20.000 609,95 3,05 10.607,74 53,04Chưa phân bổ 27.000

Tổng số 150.000 6.819,25 4,55 52.165,37 34,78

Nguồn: Trang thông tin ClientConnection – Ngân hàng Thế giới

Đến thời điểm báo cáo, tỷ lệ giải ngân toàn dự án đạt 34,8% (nếu tính cả phần tạm ứng TKCĐ thì tỷ lệ giải ngân tương đương 42,42%). Với tiến độ như hiện nay, việc đạt mục tiêu về giải ngân đến cuối dự án là hoàn toàn có thể thực hiện được.

Tổng lượng rút vốn trong quý tính đến thời điểm báo cáo giảm gần 3 triệu USD so với trong quý trước (9,6 triệu USD). Nguyên nhân cơ bản là do việc giao kế hoạch của các tỉnh trong quý 1 diễn ra chậm và phần lớn chi tiêu của kế hoạch 2012 đã được giải ngân trong quý 1.

Số liệu rút vốn cho thấy Sơn La đang rất nỗ lực. Riêng Hòa Bình, mặc dù trong quý 1 có lượng rút vốn cao nhất (2,6 triệu USD) và quý này đứng thứ 3 nhưng với tổng mức giải ngân qua hệ thống chỉ cao hơn Điện Biên chút ít, tỉnh sẽ phải cố gắng hơn nữa trong thời gian còn lại của năm.

1 Không tính phần tạm ứng tài khoản chỉ định. Số liệu về vốn vay phân bổ cho từng Ban QLDA vẫn tính theo số phân bổ ban đầu; sau khi FS được điều chỉnh, báo cáo tiến độ quý sẽ tính theo số vốn phân bổ mới.

Page 15: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

2.1.3.2. Thanh toán cho các hợp phần dự án tại từng Ban QLDA

Nhìn chung, các tỉnh đều đang rất nỗ lực thực hiện công tác thanh toán cho các hoạt động. Trong quý II/2013, tỉnh Sơn La đã có tiến bộ vượt bậc trong việc thanh toán cho các hoạt động, đặc biệt là đối với Hợp phần 2; trong lúc các tỉnh Lào Cai, Điện Biên và Hòa Bình lại hầu như không tiến triển gì trong thanh toán cho Hợp phần này; tiến độ thanh toán của tỉnh Yên Bái có dấu hiệu chậm lại (xem Bang 4).

Bảng 4. Số liệu thanh toán của Ban QLDA trong kỳ báo cáo

Đơn vị: triệu đồng

Ban QLDA Kỳ báo cáo Luỹ kế từ đầu dự án

Tổng số WB Đ/ứ Tổng số WB Đ/ứ BĐPDATW 7.930,9 7.127,9 803,0 74.798,7 66.608,0 8.190,7Lào Cai 18.208,7 14.747,7 3.461,0 235.830,1 203.098,0 32.732,1Điện Biên 13.024,2 8.195,8 4.828,5 168.740,6 141.202,4 27.538,2Hoà Bình 22.195,0 18.566,9 3.628,1 154.635,1 134.809,5 19.825,5Yên Bái 16.693,0 12.736,1 3.956,9 271.787,1 219.678,3 52.108,8Sơn La 47.379,2 43.207,8 4.171,4 214.653,1 188.980,6 25.672,5Lai Châu 11.947,6 9.828,7 2.118,9 164.463,5 143.522,2 20.941,4

Tổng 137.378,6 114.410,9 22.967,7 1.284.908,3 1.097.899,0 187.009,2

Nguồn: Hệ thống Kế toán dư án

2.1.3.3. Đánh giá chung về công tác quản lý tài chính

Công tác quản lý tài chính của dự án:

Công tác quản lý tài chính của toàn dự án được đánh giá chung là đáp ứng yêu cầu. Tuy nhiên, một số vấn đề liên quan đến quy trình kiểm soát nội bộ, đối chiếu số liệu giữa các cấp vẫn chưa thực sự tuân thủ theo PIM. Từ quý 2/2013, CPO đã cho phép Ban QLDA tỉnh được chuyển từ cơ chế tạm ứng vốn sang cơ chế thanh toán theo đúng nhu cầu (theo số vốn được Kho bạc nhà nước kiểm soát chi) tại những huyện/xã nào không tuân thủ quy định về nhận tạm ứng vốn và hoàn trả hồ sơ/chứng từ như quy định trong PIM.

Phần mềm kế toán máy

Mặc dù phần mềm kế toán máy đã được thiết kế và cài đặt ngay từ đầu dự án, tuy nhiên việc sử dụng tại Ban QLDA các cấp rất khác nhau. Trong quý 2/2013, CPO đã yêu cầu tất cả cán bộ kế toán tỉnh/huyện gửi cơ sở dữ liệu đến hết quý 1/2013 của phần mềm về CPO và Công ty BuCA để kiểm tra lỗi và làm việc chi tiết với từng cán bộ kế toán để hướng dẫn những bút toán điều chỉnh và chỉnh sửa các lỗi nghiệp vụ. Việc này sẽ tiếp tục được thực hiện trong quý 3/2013 (cho CSDL hết quý 2/2013) nhằm tăng hiệu quả sử dụng phần mềm tại từng Ban QLDA.

Kiểm toán độc lập

Do hợp đồng kiểm toán độc lập đã được ký kết từ năm 2012 nên kỳ kiểm toán năm tài chính 2012 đã được chủ động lập kế hoạch và triển khai đúng tiến độ. Báo cáo kiểm toán đã được nộp cho WB vào ngày 28/6/2013 theo đúng thời gian yêu cầu. Đợt

Page 16: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

kiểm toán độc lập cho năm tài chính 2012 cũng đã phát hiện khá nhiều vấn đề, đặc biệt về công tác mua sắm đấu thầu, cần được Ban QLDA các cấp quan tâm, rà soát và nghiêm túc có những giải pháp khắc phục. Hiện tại, Ban QLDA các tỉnh đang chỉ đạo Ban QLDA các huyện xác định nguyên nhân của từng vấn đề và xây dựng kế hoạch hành động để cải thiện tình hình. CPO cũng đang phối hợp với các chuyên gia của WB để tiếp tục tổ chức hoạt động tăng cường năng lực về đấu thầu và quản lý tài chính cho Lãnh đạo và cán bộ Ban QLDA tỉnh/huyện.

Kiểm toán nội bộ:

CPO đã phối hợp tích cực với Nhóm kiểm toán nội bộ của Thanh tra Bộ KH&ĐT để tiến hành triển khai thí điểm quy trình kiểm toán nội bộ tại CPO và tỉnh Lào Cai (Ban QLDA tỉnh, Ban QLDA huyện Sa Pa và 2 xã thuộc huyện). Thanh tra Bộ KH&ĐT đang xem xét để hoàn thiện lại quy trình thực hiện và dự kiến tiếp tục tổ chức hội thảo với Thanh tra các Sở trong quý 3/2013. Đồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt động kiểm toán nội bộ đã được CPO hoàn thành việc đánh giá các Đề xuất kỹ thuật; dự kiến CPO có thể trao thầu cho hợp đồng này vào tháng 9/2013.

Page 17: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

Bảng 5 - Số liệu thanh toán của các Ban QLDA theo hợp phần đến thời điểm báo cáo

Đơn vị: triệu đồngBan QLDA Hợp phần 1 Hợp phần 2 Hợp phần 3 Hợp phần 4

Tổng số WB Đ/ứ Tổng số WB Đ/ứ Tổng số WB Đ/ứ Tổng số WB Đ/ứKỳ báo cáo

Ban ĐPDATW - - 681,1 681,1 7.249,7 6.446,8 803,0Tỉnh Lào Cai 11.352,5 9.667,5 1.685,0 435,6 435,6 2.623,2 2.598,2 25,0 3.797,3 2.046,3 1.751,0Tỉnh Điện Biên 10.665,6 7.389,6 3.276,0 56,8 56,8 - 2.301,8 749,3 1.552,5Tỉnh Hoà Bình 16.893,1 15.994,5 898,6 32,7 32,7 994,2 994,2 4.275,0 1.545,5 2.729,5Tỉnh Yên Bái 2.342,2 1.913,2 429,0 6.755,6 6.755,6 1.380,9 1.380,9 6.214,3 2.686,4 3.527,9Tỉnh Sơn La 12.138,3 10.131,0 2.007,3 30.186,6 30.186,6 1.523,6 1.523,6 3.530,7 1.366,6 2.164,1Tỉnh Lai Châu 5.120,4 4.729,8 390,6 3.142,3 3.142,3 935,1 935,1 2.749,9 1.021,6 1.728,3

Tổng 58.512,2 49.825,8 8.686,5 40.609,6 40.609,6 - 8.138,1 8.113,1 25,0 30.118,7 15.862,4 14.256,2Luỹ kế từ đầu DA

Ban ĐPDATW - - 14.164,5 14.164,5 60.634,2 52.443,5 8.190,7Tỉnh Lào Cai 107.992,5 94.602,6 13.389,9 82.033,8 81.790,3 243,6 9.039,8 8.802,6 237,2 36.764,0 17.902,5 18.861,5Tỉnh Điện Biên 106.199,5 92.245,0 13.954,5 30.208,3 30.208,3 4.964,2 4.964,2 27.368,6 13.784,9 13.583,7Tỉnh Hoà Bình 69.003,6 63.093,0 5.910,6 51.338,9 51.229,8 109,0 7.742,1 7.739,0 3,1 26.550,5 12.747,8 13.802,8Tỉnh Yên Bái 164.973,8 131.544,2 33.429,6 62.176,3 61.835,8 340,5 9.429,4 9.237,8 191,7 35.207,6 17.060,6 18.147,0Tỉnh Sơn La 113.849,7 103.437,1 10.412,6 67.208,6 67.208,6 7.979,7 7.946,2 33,5 25.615,1 10.388,7 15.226,4Tỉnh Lai Châu 84.165,9 80.627,6 3.538,3 43.026,5 43.026,5 6.340,5 6.340,5 30.930,7 13.527,6 17.403,1

Tổng 646.185,0 565.549,5 80.635,5 335.992,4 335.299,3 693,1 59.660,2 59.194,7 465,5 243.070,7 137.855,5 105.215,2

Nguồn: Hệ thống Kế toán dư án

Page 18: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

2.2. Các vấn đề xuyên suốt của dự án

2.2.1. Phương pháp tiếp cận và sự tham gia của người dân

Với cách tiếp cận đặc trưng của một dự án phát triển dựa vào cộng đồng, sự tham gia của người dân vào các hoạt động dự án luôn luôn được quan tâm và tăng cường. Các cộng đồng luôn được chú ý tạo điều kiện để tham gia tốt hơn vào các hoạt động dự án, từ việc đóng góp công sức xây dựng các công trình CSHT đến việc trực tiếp tham gia vào các hoạt động sinh kế, góp phần cải thiện cuộc sống, vươn lên thoát nghèo...vv

Cách thức và cơ chế thúc đẩy sự tham gia của người dân, các nhóm yếu thế và phụ nữ luôn nhận được sự ủng hộ cao. Tuy vậy, chất lượng và mức độ huy động sự tham gia trong dự án vẫn còn nhiều thách thức và cần phải có nhiều nỗ lực hơn của các BQLDA, các bên liên quan, đặc biệt là trong việc khuyến khích các cộng đồng dân tộc thiểu số và nhóm yếu thế tham gia mạnh hơn vào hoạt động dự án.

Sau 2 năm thực hiện dự án, các yêu cầu cơ bản liên quan đến thúc đẩy sự tham gia đều được đảm bảo. Tỷ lệ người dân hài lòng với các hoạt động dự án đạt mức khá cao trong tất cả các giai đoạn từ lúc lựa chọn đầu tư, thiết kế, thực hiện và hoàn thành (Số liệu khảo sát nhanh giữa kỳ về tỷ lệ người dân hài lòng với các hoạt động dự án: Lựa chọn – 85%, Thiết kế – 66%, thực hiện – 68% so với mức 60% đặt ra trong khung thiết kế dự án).

Trong thời gian còn lại, Dự án sẽ tập trung hơn vào nâng cao chất lượng sự tham gia trong các khâu thực hiện nhằm tối đa hiệu quả can thiệp của dự án.

2.2.2. Vấn đề giới

Về cơ chế đảm bảo công bằng giới và cho phép sự tham gia:

Các hướng dẫn, cơ chế, chính sách trong dự án đảm bảo phát huy bình đẳng giới và sự tham gia của phụ nữ trong hoạt động dự án nhìn chung tương đối đầy đủ và đáp ứng các yêu cầu của một dự án theo tiếp cận Hướng cộng đồng - CDD.

Những kết quả cơ bản:

- Công tác truyền thông thay đổi hành vi và sự tham gia của phụ nữ vào dự án (từ lập kế hoạch đến sự tham gia thực hiện hoạt động) đã có một số chuyển biến trong đó đáng chú ý là sự thay đổi nhận thức của chị em trong các tiểu dự án về chăn nuôi;

- Một số địa phương đã có những biện pháp tích cực nhằm nâng cao mức độ tiếp nhận, chia sẻ thông tin của phụ nữ nhằm khuyến khích họ tham gia mạnh hơn vào các hoạt động dự án;

- Các hoạt động dự án do phụ nữ thực hiện thông qua tiểu hợp phần 2.3 được tiến hành khá tốt và đã cơ bản góp phần cải thiện được điều kiện kinh tế của chị em.

Những tồn tại chính:

Page 19: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

- Việc tuân thủ các hướng dẫn trong thực tế triển khai vẫn còn gặp nhiều khó khăn do sự đa dạng về trình độ, văn hóa, dân tộc trong vùng dự án. Phụ nữ và các nhóm yếu thế chưa thể tham gia đầy đủ vào các hoạt động dự án, đặc biệt là các nội dung liên quan đến quá trình tham vấn (Báo cáo Giới của nhóm IPM trang 3).

- Vấn đề lồng ghép giới trong công tác truyền thông, lập kế hoạch dự án còn hạn chế, sự thể hiện các nội dung liên quan đến đảm bảo công bằng giới và nâng cao mức độ tiếp cận thông tin dự án còn sơ sài, chưa thể hiện được mục tiêu hướng tới nâng cao vị thế xã hội của phụ nữ.

- Các hướng dẫn lồng ghép giới theo hợp phần hoặc các hoạt động dự án, mặc dù đã có được đề cập nhưng chưa cụ thể dẫn đến thực tế là khó áp dụng cho các địa phương (vấn đề giới trong truyền thông, lập kế hoạch, giám sát, vận hành bảo trì công trình ..vv);

2.2.3. Đền bù và giải phóng mặt bằng và chính sách an toàn

Kết quả cơ bản:

Công tác Đền bù và giải phóng mặt bằng và chính sách an toàn trong dự án đã có những cải thiện thông qua nhiều hỗ trợ kỹ thuật của tư vấn dự án. Tất cả các tỉnh đã tiến hành phổ biến và công khai thông tin về chính sách đền bù, tái định cư đến người bị ảnh hưởng qua các hình thức khác nhau như họp tham vấn, niêm yết công khai.

Công tác lập RAP cũng đã có những cải thiện về chất lượng và tiến độ. Năm 2013 có 3 tỉnh là Lào Cai, Yên Bái và Điện Biên có các tiểu dự án thuộc THP 1.1 có thu hồi đất. Các tỉnh này đều đã xây dựng và hoàn thiện RAP theo đúng quy định của dự án với chất lượng tốt. Các tỉnh còn lại là Lai Châu, Sơn La và Hòa Bình do các công trình thuộc THP 1.1 không có thu hồi đất nên theo quy định không phải lập RAP; các tỉnh này đã có cam kết và giải trình về vấn đề này ngay từ khi nộp kế hoạch.

Nhìn chung, các tỉnh dự án đã thực hiện tốt các quy định về chính sách an toàn trong hoạt động dự án. Với các công trình thuộc THP 1.1 năm 2012, các tỉnh đã được tư vấn TAPI hướng dẫn, hỗ trợ bổ sung và hoàn thiện các thủ tục còn thiếu về công tác đảm bảo chính sách an toàn. Năm 2013, với những tỉnh có RAP và việc thi công công trình có gây ảnh hưởng đến tài sàn của người dân, các hoạt động kiểm kê tài sản, áp giá, lập phương án đền bù và công khai phương án đã và đang được tiến hành; với những tỉnh không có RAP và việc thi công công trình không ảnh hưởng đến người dân hoặc người dân tự nguyện hiến đất, tài sản trên đất thì cán bộ phụ trách ở PPMU đang phối hợp với DPMU tiến hành hoàn thiện các thủ tục đảm bảo chính sách an toàn theo yêu cầu của dự án.

Một số tồn tại:

- Hệ thống báo cáo, giám sát nội bộ chưa hoàn thiện và chưa có cơ sở dữ liệu/ số liệu về kết quả thực hiện chính sách an toàn; hệ thống MIS của dự án không phản ánh được các kết quả thực hiện chính sách an toàn;

Page 20: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

- Tại một số địa phương, do có thay đổi vị trí công tác nên cán bộ phụ trách về chính sách an toàn chưa nắm bắt được công việc, còn lúng túng kiểm soát tuân thủ chính sách an toàn trong thực hiện dự án;

- Tại một số địa phương, hồ sơ, thủ tục thực hiện chính sách an toàn chưa đầy đủ và đúng theo yêu cầu của dự án.

Khuyến nghị:

- Các địa phương cần cố gắng giữ ổn định vị trí cán bộ Chính sách an toàn, tăng cường phối hợp giữa tư vấn TAPI với PPMU và DPMU nhằm nâng cao hiệu quả hỗ trợ kỹ thuật, đặc biệt chú ý tham gia đầy đủ các chuyến công tác thực địa với tư vấn nhằm nâng cao hiệu quả tăng cường năng lực.

- Thiết lập hệ thống cơ sở dữ liệu ở các PPMU để nâng cao chất lượng báo cáo giám sát nội bộ.

2.2.4. Quản lý môi trường và giám sát quản lý môi trường

Kết quả cơ bản:

- Cán bộ Chính sách An toàn (CSAT) của Ban QLDA các tỉnh, huyện đều nắm được các quy định của Chính phủ Việt Nam và Ngân hàng Thế giới về Bảo vệ môi trường, tuân thủ các quy định để giảm thiểu tác động do các hoạt động của dự án đến môi trường xung quanh.

- Các tiểu dự án thuộc tiểu hợp phần 1.1 đã lập đầy đủ bản Cam kết bảo vệ môi trường làm cơ sở cho các hoạt động tuân thủ chính sách an toàn về môi trường của dự án. Người dân sinh sống tại khu vực các tiểu dự án đều được thông báo về tình hình thi công của tiểu dự án, biết được các tác động tiềm tàng và đều ủng hộ tiểu dự án. Việc giám sát môi trường trong giai đoạn thi công được thực hiện đầy đủ, các báo cáo giám sát được lập theo đúng biểu mẫu.

Một số tồn tại:

Tiểu hợp phần 3.5 chưa được triển khai thực hiện đồng bộ dẫn đến việc tài liệu tập huấn không đồng nhất, nội dung bài giảng không phản ánh được đầy đủ ý nghĩa của THP 3.5

Khuyến nghị:

Nhanh chóng xây dựng chương trình cho các lớp tập huấn về bảo vệ tài sản công và tài sản hộ gia đình để đối phó với các rủi ro/thảm họa thiên nhiên cho các địa phương. Chương trình bao gồm cả nội dung bài giảng khoa học và chính xác, ngôn ngữ diễn đạt thật dễ hiểu để người dân địa phương có thể tiếp thu được một cách có hiệu quả. Các bài giảng tập huấn cho THP 3.5 nên được xây dựng chi tiết theo các đặc điểm riêng của từng địa phương.

Ngoài ra, nên cân nhắc việc xây dựng các tài liệu, video clip truyền thông ngắn gọn, liệt kê các quy trình cơ bản kèm hình ảnh trong phòng tránh rủi ro thiên tai nói chung để bà con nhân dân có thể sử dụng trong nhiều hoàn cảnh.

Page 21: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

2.2.5. Chất lượng công trình và vận hành bảo dưỡng

2.2.5.1. Vân hành và bảo tri:

Về kết quả:

Hoạt động duy tu, bảo dưỡng công trình cũng đã có những khởi sắc. Sau khi có hướng dẫn của CPO, các tỉnh đã triển khai các hạng mục duy tu bảo dưỡng trong kế hoạch 2013. Tuy nhiên, vướng mắc chính hiện nay vẫn còn tồn đọng do công tác tập huấn thực hiện cho các xã cũng như hướng dẫn xây dựng dự toán sử dụng quỹ thuộc THP 2.4 vẫn còn diễn ra tương đối chậm.

Khuyến nghị:

Các tỉnh cần khẩn trương lập/ phê duyệt và thực hiện kế hoạch O&M năm 2013, bổ sung kế hoạch O&M năm 2013 với tất cả các tỉnh.

Đôn đốc các tỉnh xây dựng kế hoạch O&M năm 2014 trên cơ sở cân đối hợp lý nguồn vốn O&M còn lại để cơ bản sử dụng hết nguồn vốn này khi dự án kết thúc.

2.2.5.2. Chất lượng công trinh cơ sơ hạ tầng theo kế hoạch đến hết năm 2012:

Đánh giá chung:

Các công trình có chất lượng xây lắp đa phần chỉ ở mức trung bình, nhiều công trình/ TDA có chất lượng xây lắp kém, hiệu quả đầu tư thấp. Một trong những nguyên nhân hàng đầu là do chất lượng nhiều Báo cáo kinh tế - Kỹ thuật kém.

Việc giao trách nhiệm trong Ban QLDA các cấp về thiết kế/ chất lượng công trình xây lắp chưa cụ thể, khó có thể ra được những giải pháp triệt để.

Với địa bàn thực hiện rộng, số lượng tiểu dự án lớn, đặc biệt tại các vùng khó khăn, thiếu thốn hỗ trợ kỹ thuật cũng như năng lực thực hiện không đồng đều của các nhà thầu, chất lượng công trình vẫn là chủ đề đáng quan ngại. Trên cơ sở các phát hiện của các đoàn giám sát và các chuyến giám sát của dự án, nhiều vấn đề về chất lượng công trình đã được phát hiện. Các BQLDA đã kịp thời có các giải pháp yêu cầu nhà thầu khắc phục. Đến nay, cơ bản các vấn đề được nêu trong các báo cáo chuyên môn cũng như các vấn đề tồn đọng về chất lượng công trình đã được chỉ đạo khắc phục.

Khuyến nghị:

- Tăng cường các biện pháp quản lý chất lượng cụ thể và quyết liệt, giao trách nhiệm và quy trách nhiệm đúng người đối với từng công trình hạ tầng.

- Tập trung chỉ đạo và thực hiện các cuộc giám sát chuyên môn định kỳ để sớm phát hiện những vấn đề về chất lượng, đưa ra các khuyến cáo và có biện pháp cụ thể nhằm cải thiện từng bước khâu quản lý, giám sát thi công, tăng chất lượng công trình.

Page 22: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

2.3. Tình hình thực hiện các khuyến nghị công việc từ Đoàn giám sát lần trước của Ngân hàng Thế giới

Bảng 7: Tổng hợp tình hình thực hiện các khuyến nghị của đoàn đánh giá giữa kỳ đến quý 1, 20132

Khuyến nghị Địa phương Nội dung

1. Rà soát chất lượng của tất cả các tiểu dự án cơ sở hạ tầng (bao gồm cả những tiểu dự án đã được đánh giá trong báo cáo đánh giá cơ sở hạ tầng). Cần gửi cho WB danh sách tổng thể tất cả các công trình đầu tư với thực trạng hiện nay, và những biện pháp được áp dụng.

CPO  Hòa Bình Đã thực hiện và gửi Ban Điều phối dự án Trung ươngSơn La Đã hoàn thànhLào Cai Đã chỉ đạo Ban QLDA các huyện, Ban Phát triển các xã; trực tiếp Ban

QLDA tỉnh tổ chức đoàn kiểm tra chất lượng các công trình, các TDA CSHT thôn bản, qua kiểm tra đánh giá chung chất lượng, mỹ thuật công trình đạt yêu cầu hồ sơ thiết kế. Riêng các vấn đề trong báo cáo đánh giá cơ sở hạ tầng ban QLDA tỉnh đã có báo cáo giải trình riêng gửi ngày 18/4/2013 cho ban điều phối Dự án trung ương (CPO)

Yên Bái Đã rà soát và gửi báo cáo theo đúng yêu cầuĐiện Biên

Đã thực hiện

Lai Châu Đã tổng hợp báo cáo2. Kiểm toán chất lượng các công trình cơ sở hạ tầng và đề xuất các biện pháp xử phạt nghiêm đối với các tiểu dự án có chất lượng thấp

CPO Đã hướng dẫn các tỉnh, huyện, xã kiểm tra đánh giá và báo cáo trạng thái hoạt động các tiểu dự án 2.1 (theo mẫu chung)

Hòa Bình Đã thực hiện rà soát các huyện trong vùng dự ánSơn La  Lào Cai  Yên Bái  Điện Biên

Tỉnh đang nghiên cứu thực hiện

Lai Châu  3. Nghiên cứu tính khả thi đề xuất của Ban QLDA tỉnh Lào Cai về hoạt động giải thưởng Sáng tạo để nhân rộng

CPO Tỉnh Lào Cai chưa đưa ra đề xuất cụ thể. Tuy nhiên CPO đã đang tiến hành xây dựng khung chung cho hoạt động Giải thưởng sáng tạo. Theo đó sẽ tập trung hỗ trợ cho các nhóm CIG thuộc nhóm 3 và 4 trong phân loại nhóm. Nội dung chi tiết sẽ được trình bày trong thời gian làm việc cùng đoàn giám sát lần 6.

Hòa BìnhSơn LaLào CaiYên BáiĐiện BiênLai Châu

4. Ban QLDA tỉnh Điện Biên cần hoàn thành đánh giá đối tác trồng gừng càng sớm càng tốt

CPO  Ban QLDA tỉnh Điện Biên đã hoàn thành báo cáo đánh giá Gừng vào ngày 7/3/2013.

Hòa Bình  Sơn La  Lào Cai  Yên Bái  Điện Biên

Đã báo cáo kết quả

Lai Châu  5. Rà soát tính khả thi thực hiện tiểu hợp phần 1.2 và báo cáo CPO và Ngân hàng Thế giới để đưa ra quyết định chuyển vốn tiểu hợp phần này sang tỉnh

CPO Hiện nay 5/6 tỉnh đã có hoạt động triển khai tiểu hợp phần 1.2. Riêng tỉnh Lai Châu đang dự kiến trình kế hoạch hoạt động trồng Dong riềng và Gừng trong thời gian tới. Như vậy trong năm tới 6/6 tỉnh đều có thể triền khai được hoạt động.

Hòa Bình Đã rà soát và gửi CPO và WBSơn La Đảm bảo thực hiện hếtLào Cai  

2 Thứ tự các khuyến nghị là tương ứng với các nội dung do Ngân hàng đưa ra, một số nội dung không được đề cập vì đã trùng với một trong các ý hiện đang được nêu trong bảng.

Page 23: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

Khuyến nghị Địa phương Nội dung

khác Yên Bái Đã thực hiện 02 liên kết sản xuất trong kế hoạch năm 2013. Điện Biên

Đã báo cáo kết quảVẫn thực hiện theo thiết kế dự án

Lai Châu Đang rà soát để triển khai thực hiện6. CIG cần được phân thành các loại khác nhau để có phương thức hỗ trợ hiệu quả và hỗ trợ của dự án có thể là 2 chu kỳ hoặc 2 năm theo cách nào phù hợp hơn

CPO Đã thực hiện xong việc phân loại nhóm, hiện nay CPO đang hoàn thiện khung sinh kế để hướng dẫn các địa phương thực hiện việc hỗ trợ hiệu quả cho từng loại CIG.

Hòa Bình Đang thực hiện dự kiến đến hết tháng 7/2013 hoàn thành Sơn La Đã hoàn thành và có báo cáo về CPOLào Cai Đã bước đầu thực hiện việc bình xét các nhóm CIG tiêu biểu thực hiện

các TDA sinh kế, trên cơ sở các tiêu chí ban tỉnh hướng dẫn và bình xét từ cộng đồng (thôn bản, xã, huyện); Tổ chức khen thưởng trong tháng 5/2013. Riêng việc hỗ trợ các nhóm cho các chu kỳ sản xuất sau đề nghị ban CPO sớm có hướng dẫn chỉ đạo.

Yên Bái Đã hoàn thành việc đánh giá, phân loại các nhóm CIG thuộc kế hoạch năm 2013 và năm 2012 trở về trước

Điện Biên

Đang thực hiện

Lai Châu Tỉnh đã tổ chức triển khai thực hiện đã hoàn thành phân loại nhóm đang tổng hợp báo cáo.

7. Ban QLDA tỉnh Hòa Bình và Sơn La cần rà soát nghiêm túc kết quả thực hiện để xác định những lĩnh vực cần cải thiện

CPO  Hòa Bình Đã rà soát và báo cáo gửi CPO và WBSơn La Đã thực hiệnLào Cai  Yên Bái  Điện Biên

 

Lai Châu  8. Rà soát kết quả thực hiện của CF

CPO Các tỉnh đã tự đánh giá nhưng chưa có kết quả báo cáo về CPO, CPO đã dự thảo hướng dẫn phương pháp đánh giá, phân loại hàng năm.

Hòa Bình Đang thực hiệnSơn La Chưa có hướng dẫn cụ thể của CPO. Tuy nhiên tỉnh đã thực hiện việc

đánh giá năng lực, kết quả thực hiện của CF thông qua tiến độ thực hiện hợp phần NSPT xã của các xã để biểu dương, khen thưởng các CF trong hội thảo tổng kết quý II vừa qua nhằm động viên, khuyến khích kịp thời

Lào Cai Hàng tháng, quý các ban QLDAhuyện có báo cáo kết quả nhiệm vụ công tác, trong đó có báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác của từng cán bộ CF.

Yên Bái Đã thực hiện, trong Quý I/2013 đã thanh lý 01 hợp đồng CF; kiểm điểm và thử thách 3 tháng làm việc đối với 1 số cán bộ CF năng lực yếu, sau 3 tháng dựa trên các kết quả hoạt động nếu không đảm bảo yêu cầu sẽ chấm dứt hợp đồng đối với các CF đó.

Điện Biên

Đang thực hiện và đưa ra kế hoạch cụ thể

Lai Châu Đang triển khai thực hiện9. Hoàn thiện đánh giá chương trình TCNL và điều chỉnh việc thực hiện năm 2013

CPO Đã thực hiện báo cáo đánh giá chương trình TCNL. Đang hoàn thiện dự thảo các mẫu biểu đánh giá sau khóa học và hoạt động tham quan học tập kinh nghiệm và dự kiến ban hành trong quý III/2013.      

 

Hòa BìnhSơn LaLào CaiYên BáiĐiện BiênLai Châu

10. Chỉnh sửa PIM, bao CPO  

Page 24: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

Khuyến nghị Địa phương Nội dung

gồm việc cho phép các xã đưa cán bộ khuyến nông xã làm thành viên ban Phát triển xã nếu cần thiết

Hòa Bình Đã có công văn chỉnh sửa PIM và gửi CPO Sơn La Đã thực hiệnLào Cai  Yên Bái Đã tham gia vào Dự thảo chỉnh sửa PIMĐiện Biên

 

Lai Châu Đã tham gia vào Dự thảo chỉnh sửa PIM11. Cải thiện MIS dựa trên trang web

CPO Quy trình sử dụng hệ thống MIS để cập nhật thông tin đã được đơn giản hóa đến mức tối đa, cụ thể:

Toàn bộ các biểu mẫu Excel đã được đơn giản hóa tối đa và lưu trữ trên máy chủ;

Thừa kế các số liệu cơ bản của các hoạt động, không phải nhập lại trong kỳ báo cáo kế hoạch;

Đã xây dựng chức năng kiểm tra, tổng hợp dữ liệu nhập vào (data validation) tự động với sự phân cấp dữ liệu đến cấp xã;

Hệ thống báo cáo đã được rà soát và thống nhất giữa các bên liên quan( NSPTX, GSDG, TCNL);

Chức năng theo dõi cập nhập thông tin của các địa phương đã được bổ sung

Đã xây dựng hệ thống quản lý hình ảnh các hoạt động (photo stories) giúp cung cấp nhiều thông tin hơn và trực quan hơn cho các bên liên quan

12. Cải thiện chất lượng môi trường của các hoạt động đầu tư: kiểm tra chất lượng nước sinh hoạt, quản lý và xử lý chất thải chăn nuôi, sử dụng phù hợp thuốc trừ sâu và phân bón trong hoạt động trồng trọt và chăn nuôi

CPO  Hòa Bình Đã thực hiệnSơn La Đang thực hiệnLào Cai UBND tỉnh đã ban hành chương trình và kế hoạch hành động về vệ

sinh môi trường nông thôn gắn trách nhiệm chính quyền, và người đứng đầu cơ quan đơn vị. (Tư vấn TAPI đã tiếp cận và tham khảo tài liệu này)

Yên Bái Đang thực hiệnĐiện Biên

 

Lai Châu Tỉnh đang xem xét cách thức thực hiện13. Giải quyết việc chậm phân bổ vốn và thiếu vốn đối ứng

CPO  Hòa Bình Đã và đang thực hiệnSơn La Đang thực hiện. Đã được tỉnh bổ xung 1.900 triệu đồng, trong thời

gian tới tỉnh sẽ bổ xung thêm cho DA 13.000 triệu đồng. Lào Cai  Yên Bái Không vướng mắcĐiện Biên

Đã và đang thực hiện

Lai Châu Tỉnh đã thực hiện14. Tất cả các Ban PT xã cần thanh toán cho những hợp đồng hoàn thành cho nhà thầu, đặc biệt là Ban phát triển xã Sơn Thủy –Văn Bàn- Lào Cai)

CPO  Hòa Bình Đã thực hiện theo ý kiến biên bản đánh giá giữa kỳSơn La Đã hoàn thànhLào Cai Tất cả các Ban QLDA huyện, ban PTX đã thực hiện ngay lập tức, và

không để tình trạng này xảy ra trong thời gian tới.Yên Bái Đã thực hiệnĐiện Biên

Đang thực hiện

Lai Châu  15. Đẩy mạnh thủ tục CPO  Đã trình kết quả đánh giá ĐXKT của gói thầu xin ý kiến không phản

Page 25: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

Khuyến nghị Địa phương Nội dung

đấu thầu cho gói kiểm toán nội bộ và tư vấn cần được huy động.Trong thời gian đó, các hoạt động kiểm toán nội bộ phải được thực hiện bằng cách sử dụng phương pháp tiếp cận do Thanh tra đề xuất và các báo cáo của Thanh tra phải được gửi đến WB trước 31 tháng 3 năm 2013.

đối của WBHòa BìnhSơn La  Lào Cai Thanh tra bộ Kế hoạch & Đầu tư đã thực hiện thí điểm tại Lào Cai; đã

có báo cáo cuối cùng về kết quả kiểm toán nội bộ đối với ban tỉnh và ban QLDA huyện Sa Pa.

Yên Bái  Điện Biên

 

Lai Châu  

16. CPO và TAPI cần đưa ra thủ tục kiểm tra ngẫu nhiên và độc lập để kiểm tra chất lượng các công trình cơ sở hạ tầng và đề xuất các biện pháp xử lý nghiêm cho các tiểu dự án có chất lượng thấp.

CPO  Đã và đang triển khai thực hiệnHòa Bình  Sơn La  Lào Cai  Yên Bái  Điện Biên

 

Lai Châu  

17. Do đối tác có sự tham gia của một số lượng lớn nông dân và sản xuất nông nghiệp có rủi ro và mang tính thời vụ, nên sự chuẩn bị tốt cho đối tác là một điều kiện đảm bảo trước khi đối tác bắt đầu. Nếu chậm thời vụ, đối tác sẽ bị trì hoãn cho tới mùa vụ tới;

CPO  Hòa Bình Đã thực hiệnSơn La  Lào Cai  Yên Bái Đang chuẩn bị để trình kế hoạch các hoạt động sinh kế năm 2014 trong

tháng 9 năm 2013Điện Biên

 

Lai Châu Tỉnh đã triển khai thực hiện (Kế hoạch giao cuối năm 2012 để thực hiện đầu năm 2013 cho 1 số TDA sinh kế)

18. Đối với những đối tác sắp tới, cần đưa ra quyết định liệu hỗ trợ của dự án kéo dài một hay hai mùa vụ (hay năm) và trọng tâm hỗ trợ cần được chuyển sang mùa vụ/năm hỗ trợ thứ hai. CPO và TAPI cần đề xuất cách thực hiện trước cuối tháng 5 năm 2013;

CPO Đang trong quá trình nghiên cứu, đề xuất để thảo luận với WB     

 

19. Ban QLDA tỉnh Hòa Bình cần có thêm thông tin để hiểu rõ hơn kinh nghiệm và bài học từ đối tác trồng cây Thanh hao. Cần đưa ra khuyến nghị rằng liệu dự án có nên hỗ trợ đối tác thêm một năm nữa hay không để khắc phục những khó khăn ban đầu và cải thiện quy mô để đối tác bền

CPO  Hòa Bình Đã thực hiện và có báo cáo gửi CPO và WBSơn La  Lào Cai  Yên Bái  Điện Biên

 

Lai Châu  

Page 26: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

Khuyến nghị Địa phương Nội dung

vững. Việc này cần được thực hiện trước cuối tháng 4 năm 201321. Chất lượng các đề xuất CIG cần được cải thiện thông qua kỹ năng thúc đẩy tham vấn tốt hơn và năng lực được tăng cường về phát triển kinh doanh cho các nhóm CIG. Tập huấn nhắc lại cho cán bộ CF và Ban PTX cần tập trung vào vấn đề này và phản ánh trong các khóa học sắp tới

CPO Đã tiến hành tập huấn về phương pháp viết đề xuất cho các cán bộ liên quan. Từ đó, các cán bộ hiện trường của dự án đã hỗ trợ các CIG tốt hơn, đưa ra những bản đề xuất ngắn gọn, dễ hiểu hơn.CPO cũng đã thử nghiệm thành công phương pháp viết đề xuất mới, qua đó đẩy mạnh sự tham gia của người dân hơn nữa.

Hòa Bình  Sơn La  Lào Cai  Yên Bái  Điện Biên

 

Lai Châu  

22. Nằm trong nội dung sửa đổi PIM, thủ tục Hợp phần Ngân sách phát triển xã cần được chỉnh sửa để điều chỉnh và/hay đơn giản hóa nhằm trợ giúp các xã đóng vai trò chủ đầu tư một cách hiệu quả hơn

CPO Đã xong dự thảo xin ý kiến các tỉnh cac chương liên quan NSPTX (chương VI, VII, VIII)

Hòa Bình  Sơn La  Lào Cai  Yên Bái  Điện Biên

 

Lai Châu  23. Các nhóm CIG cần được đào tạo nhiều hơn để giúp họ hoạt động tốt hơn.

CPO Đào tạo theo cách cầm tay chỉ việc theo từng công đoạn cho từng hoạt động sinh kế của mỗi nhóm và giảm thiểu việc tập huấn tập trung một lần cho 1 hoạt động sinh kế;CPO đã tiến hành tập huấn TOT về quản lý, phát triển nhóm và quản lý tài chính nhóm cho các tỉnh dự án; trong nửa đầu năm 2013, các tỉnh (Hòa Bình, Lai Châu và Sơn La) đã tiến hành tổng cộng 45 lớp về các chủ đề này cho trưởng nhóm/phó nhóm/thư ký nhóm CIG; và cuối năm 2012, Lào Cai đã thực hiện 6 lớp.

Hòa Bình Đã thực hiệnSơn La  Lào Cai Kế hoạch TCNL năm 2013 của tỉnh Lào Cai đã có gần 100 lớp đào

tạo, tập huấn cho nội dung này, đang thực hiện trong quí II và quí III/2013.

Yên Bái Chưa thực hiện đào tạo cho các nhóm CIG; Dự kiến thực hiện trong tháng 8/2013

Điện Biên

 

Lai Châu Tỉnh đã và đang tiếp tục thực hiện24. CPO sẽ tiến hành đánh giá và đề xuất các thay đổi cần thiết đối với việc chuyển đổi mục tiêu đào tạo nghề ban đầu thành đào tạo các nhóm CIG để đảm bảo những điều chỉnh này được nêu một cách đầy đủ trong tài liệu tái cơ cấu dự án.

CPO  Đã điều chỉnh các tài liệu pháp lý liên quan (PIM) theo hướng chuyển một phần nguồn lực trong THP 3.4 sang đào tạo TCNL cho các nhóm CIG.

25. CPO/Bộ KH&ĐT sẽ tổ chức họp và/hoặc trao đổi trực tiếp với lãnh đạo các tỉnh Hòa

CPO Nội dung này đươc đưa vào công văn số 4700/BKHĐT-KTNN của Bô gửi UBND các tỉnh dự án

Hòa Bình  Sơn La  

Page 27: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

Khuyến nghị Địa phương Nội dung

Bình, Yên Bái và Sơn La đề nghị cần có sự quan tâm thích đáng đối với các vấn đề của Dự án

Lào Cai  Yên Bái  Điện Biên

 

Lai Châu  26. BQLDA các tỉnh ưu tiên tăng cường năng lực cho các Ban PTX.

CPO  Hòa Bình Đã thực hiệnSơn La  Lào Cai Kế hoạch TCNL năm 2013 được duyệt đã có các lớp tập huấn nhắc lại

cho các Ban PTX, đặc biệt là công tác QLTX cho kế toán xãYên Bái Đang thực hiệnĐiện Biên

Đang thực hiện

Lai Châu Đã và đang tiếp tục thực hiện27. Đoàn khuyến nghị chính quyền các huyện xem xét lại chính sách luân chuyển cán bộ kế toán xã để đảm bảo giảm thiểu các tác động tiêu cực (nếu có).

CPO  Hòa Bình Đã có công văn gửi các huyệnSơn La  Lào Cai Ban QLDA tỉnh đã có công văn gửi UBND các huyện dự án và Ban

QLDA các huyện yêu cầu việc luân chuyển cán bộ kế toán xã chỉ thực hiện trong phạm vi các xã trong vùng dự án trên địa bàn huyện

Yên Bái Không áp dụngĐiện Biên

 

Lai Châu  29. Đoàn đề nghị mạnh mẽ việc sử dụng phần mềm kế toán trong công tác quản lý tài chính của dự án và báo cáo tài chính nói riêng.

CPO Đã thực hiệnHòa Bình Đã thực hiệnSơn La  Lào Cai Ban tỉnh đã yêu cầu ban QLDA các huyện, ban PTX nghiêm túc thực

hiện.Yên Bái Đang thực hiệnĐiện Biên

Đang thực hiện

Lai Châu Tỉnh đã thực hiện30. Đoàn khuyến nghị như sau: Các khoản ứng trước cho các xã và huyện cần được hoàn ứng hàng tháng.

CPO  Hòa Bình Đã thực hiệnSơn La  Lào Cai Chưa hoàn thiện hết ở một số xã. Kiến nghị các xã dự án chưa hoàn

ứng hàng tháng đề nghị CPO và WB cho chuyển đổi hình thức giải ngân từ tạm ứng các hợp đồng sang hình thức thanh toán chuyển tiền sau khi có Kho bạc kiểm soát chi.

Yên Bái Đã thực hiệnĐiện Biên

Đang thực hiện

Lai Châu Tỉnh đang nghiên cứu31. Đoàn đề nghị BQLDA tỉnh Lào Cai sử dụng vốn đối ứng khoản tiền tương ứng để trả lại cho nguồn vốn IDA trước ngày 31 tháng 3 năm 2013 cho những khoản chi không hợp lệ

CPO  Hòa Bình  Sơn La  Lào Cai Đã thực hiện ngay sau khi có khuyến nghị của đoàn giám sát.Yên Bái  Điện Biên

 

Lai Châu  

32. Đoàn đề nghị CPO và các Ban QLDA tỉnh thực hiện một cách nghiêm túc theo hướng

CPO  Hòa Bình Đã thực hiệnSơn La  Lào Cai Đã và đang thực hiện

Page 28: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

Khuyến nghị Địa phương Nội dung

dẫn trong Thư Giải ngân về việc gửi Đơn rút vốn hàng tháng

Yên Bái Đã thực hiệnĐiện Biên

Đã thực hiện

Lai Châu Tỉnh đã thực hiện33. Đoàn khuyến cáo rằng chỉ có các khoản thanh toán thực sự được thanh toán cho các nhà thầu mới được coi là các khoản đã được chi trả và báo cáo NHTG. Do đó, Đoàn khuyến nghị rằng toàn bộ các khoản khấu trừ sẽ được trả cho các nhà thầu sau khi họ nộp bảo lãnh bảo hành của ngân hàng.

CPO  Hòa Bình Đã thực hiệnSơn La  Lào Cai Đã thực hiện trong năm 2012 (huyện Văn Bàn)Yên Bái Đã thực hiệnĐiện Biên

Đã thực hiện

Lai Châu Tỉnh đã thực hiện

35. Đoàn đề nghị công tác triển khai các vấn đề quản lý tài chính cần được trình bày một cách công khai trong tất cả các báo cáo tiến độ của dự án của CPO cũng như tất cả các Ban QLDA tỉnh để có thể dễ dàng theo dõi tiến triển của hoạt động quản lý tài chính của Dự án

CPO  Hòa Bình Đã thực hiệnSơn La  Lào Cai Đang tiến hành thực hiệnYên Bái Đã thực hiệnĐiện Biên

Đã thực hiện

Lai Châu Tỉnh đã thực hiện

2.4. Dự kiến kế hoạch công việc trong quý tiếp theo

STT Nội dung công việc Chịu trách nhiệm

Tiến độ dự kiến

1 Tiếp tuc rà soát chất lượng công trình CSHT- Đối với THP1.1:+ CPO: Tiếp tục kiểm tra chọn mẫu các công trình theo báo cáo của các tỉnh để có những khuyến nghị cụ thể về các vấn đề kỹ thuật;+ PPMU/DPMU: Cập nhật danh mục hiện trạng công trình hàng quý theo yêu cầu- Đối với THP2.1: Ban QLDA các cấp rà soát và lập danh mục báo cáo theo yêu cầu của công văn 421/NMPRP2-CPO

CPO/TAPI

P/DPMU

PMU

Quý 3/2013

Hàng quý

31/8/2013

2 Đánh giá việc triển khai THP1.2 và điều chỉnh các quy định thực hiện- Tổ chức hội thảo đánh giá- Hoàn thiện hướng dẫn điều chỉnh- Áp dụng trên phạm vi toàn dự án

CPO/PMU 31/8/2013

3 Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát chất CPO/PMU

Page 29: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

lượng triển khai các hoạt động thuộc HP2- Ban hành quy trình kiểm tra định kỳ- Triển khai các hoạt động kiểm tra, giám sát cụ thể tại từng xã/huyện, bao gồm cả đánh giá hiêu quả thực hiện nhiệm vụ của các CF

31/7/2013Tiến hành

thường xuyên

4 Hoàn thiện Khung sinh kế và Khung Giám sát Đánh giá của dự án- CPO hoàn thiện và ban hành - PMU triển khai thực hiện

CPOPMU

15/8/2013Thường xuyên

5 Củng cố hệ thống thông tin quản lý (MIS)CPO sẽ tiến hành làm việc với từng tỉnh để kiểm tra tính chính xác của các số liệu trong MIS

CPO/PMU Trong tháng 8

6 Thúc đẩy các hoạt động thuộc THP3.4 và 3.5- CPO bổ sung những thông tin tham khảo về chủ đề và tài liệu tập huấn phù hợp với THP3.4 và 3.5;- PPMU có thể bổ sung KH TCNL 2013 để triển khai thực hiện

CPO/PMU Tháng 8/2013

7 Tiếp tuc tăng cường năng lực và củng cố công tác đấu thầu và quản lý tài chính- Tiếp tục tổ chức tập huấn về quản lý hợp đồng- Rà soát những vấn đề được nêu trong báo cáo kiểm toán độc lập năm 2012, xác định nguyên nhân và xây dựng kế hoạch hành động để khắc phục các vấn đề

CPO/PMU (với sự hỗ

trợ của WB)

Tháng 8/2013

8 Chuẩn bị và tổ chức một số hoạt động tham quan, học tập kinh nghiệm trong và ngoài nước

CPO Quý 3/2013

9 Hoàn thiện các tài liệu pháp lý điều chỉnh, bao gồm FS, PIM và trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt

CPO 31/8/2013

10 Hoàn thiện kế hoạch năm 2014- Ban QLDA huyện hoàn thành kế hoạch cấp huyện (gồm phần hoạt động do huyện làm chủ đầu tư và tổng hợp phần hoạt động do xã làm chủ đầu tư) trình Ban QLDA tỉnh;- Ban QLDA tỉnh tổng hợp kế hoạch của các huyện và tiến hành TNA để lập KH TCNL của tỉnh, bao gồm cả việc kiểm tra, kiểm chứng lại các thông tin trong kế hoạch huyện (nếu cần);- CPO/WB làm việc với các tỉnh để góp ý với dự thảo kế hoạch của tỉnh

CPO/PMU Trong quý 3

Page 30: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

PHẦN 3 - TIẾN ĐỘ

3.1. Hợp phần 1:

3.1.1. Tiểu hợp phần 1.1:

3.1.1.1. Về tiến độ

Tiến độ thực hiện các hoạt động thuộc tiểu hợp phần cơ bản đạt yêu cầu do đây là lĩnh vực thực hiện mà các BQLDA đã có kinh nghiệm. Đến nay, các công trình thuộc kế hoạch 2012 đã hoàn thành hầu hết, một số ít sẽ được hoàn thiện trong quý 3. Riêng kế hoạch 2013, đến nay mới chỉ riêng Yên Bái ký được một số hợp đồng thi công công trình (xem phần đấu thầu). Tuy vậy, giống với 2012, khả năng lớn nhiều công trình sẽ được hoàn thành vào nửa cuối năm một phần do điều kiện thời tiết, phần khác là do quy mô, số lượng công trình không còn nhiều như trong các kế hoạch trước.

3.1.1.2. Về kết quả

Ý thức về chất lượng công trình đã có nhiều cải thiện: Sau khi có hàng loạt các tác động / báo động về chất lượng kém của một số công trình/ phần việc ở tất cả các tỉnh dự án cùng với các văn bản hướng dẫn - đề xuất nhằm cải thiện tình hình của tư vấn TAPI, báo cáo đánh giá độc lập của nhóm đánh giá cơ sở hạ tầng của tư vấn do WB thuê, báo cáo của đoàn giám sát lần 4, báo cáo giữa kỳ của CPO và đặc biệt là Biên bản đánh giá giữa kỳ của WB và các bên tham gia thực hiện dự án tháng 1/ 2013, cho đến thời điểm này cho thấy nhận thức về chất lượng theo các quy định hiện hành của cán bộ lãnh đạo cũng như các cán bộ chuyên quản ở các Ban QLDA đã có bước chuyển biến cơ bản theo hướng tích cực. Yên Bái là tỉnh có biểu hiện tốt nhất về vấn đề này.

Chất lượng của công tác khảo sát, lập Báo cáo KT-KT đã được quan tâm và chú trọng: Sau khi có những chỉ đạo cũng như hỗ trợ kỹ thuật của các bên liên quan, các BQLDA các cấp đã có nhiều giải pháp tăng cường quản lý chất lượng khảo sát- lập báo cáo KT-KT.

3.1.1.3. Tồn tại

Mặc dù đã có nhiều cải thiện về mặt ý thức nhưng Chất lượng công trình CSHT trong dự án vẫn tiềm ẩn những điểm đáng quan ngại, đối với các công trình đang trong giai đoạn chuẩn bị thi công thuộc kế hoạch 2013 và phần còn lại của kế hoạch 2012, nếu không có sự kiểm soát chặt chẽ, chắc chắn sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng tới chất lượng và hiệu quả đầu tư.

Quản lý chất lượng của tư vấn giám sát trong quá trình thi công: Mặc dù quan ngại về chất lượng tư vấn giám sát/ nhà thầu đã được nêu ra nhiều lần nhưng hiện tại vẫn chưa có một bản kế hoạch quản lý chất lượng của tư vấn giám sát/ nhà thầu thi công nào được xây dựng ở tất cả các TDA/ Công trình đang thi công; nhật ký thi công của nhà thầu thi công và tư vấn giám sát- phần lớn đang ở dạng hồi ký nên nó không

Page 31: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

đầy đủ và mâu thuẫn với các tài liệu hình thành trong quá trình thi công khác; bản vẽ hoàn công không phản ánh đúng thực trạng sau khi thi công và sai so với quy định; các tài liệu thí nghiệm, kiểm tra kiểm nghiệm chưa thực chất...

Tại một số ban QLDA gần như không giao cu thể cho một ai chịu trách nhiệm về theo dõi, quản lý chất lượng của các công trình CSHT

3.1.1.4. Khuyến nghị

- Giao người chịu trách nhiệm cụ thể về chất lượng của các công trình CSHT tại tất các ban QLDA tỉnh, huyện;

- Cho phép CPO xem xét trước (có thư không phản đối) một số báo cáo KTKT có Suất đầu tư lớn, phức tạp trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt.

- Đến hiện trường cùng tham gia nghiệm thu một số công trình hoàn thành đưa vào sử dụng.

- Tăng cường kiểm soát chất lượng tư vấn giám sát/ nhà thầu thi công để đảm bảo chất lượng thi công công trình.

Page 32: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

Bảng 6. Tổng hợp tiến độ thực hiện các TDA thuộc THP 1.1 toàn dự án, Qúy II/2013

Tên tiểu dự án

Tổng số TDA theo KH năm

được duyệt

Tổng giá trị dự toán

được duyệt (triệu đồng)

Tổng khối lượng

Sổ TDA đang thực

hiện

Tỷ lệ thực hiện các

TDA theo KH

Sổ TDA đã hoàn thành

Tỷ lệ hoàn thành các TDA theo

KH

Uớc khối lượng thực hiện trong quý (triệu

đồng)

Luỹ kế ước khối lượng thực hiện

đến hết quý (triệu đồng)

Kỳ

báo

cáo

Tổng 0 0 21 47 0 0Đường giao thông 0 6 14Công trình thuỷ lợi 0 7 19CT nước sạch 0 2 9Cầu 0 3 5Chợ 0 0 0Tư vấn KSTK 0 0 0Khác 0 3 0

KH

18

thán

g

Tổng 165 252,003 165 165 0 0Đường giao thông 43 79,246 94,985 km 43 100% 43 100%Công trình thuỷ lợi 56 80,221 2.080,5 ha 56 100% 56 100%CT nước sạch 37 43,496 2.600 hộ 37 100% 37 100%Cầu 16 25,940 534 m 16 100% 16 100%Chợ 4 7,293 4 CT 4 100% 4 100%Tư vấn KSTK 0 0 0Khác 9 15,807 867 m 9 100% 9 100%

KH

Năm

201

2

Tổng 302 408,508 294 278 0 0Đường giao thông 84 129,226 170,539 km 84 100% 79 94,0%Công trình thuỷ lợi 95 158,442 3.417,3 ha 95 100% 92 96,8%CT nước sạch 67 61,573 4.495 hộ 67 100% 67 100,0%Cầu 23 27,510 835 m 23 100% 18 78,3%Chợ 0 0 0Tư vấn KSTK 30 31,067 22 73% 19 63,3%Khác 3 690 285 m 3 100% 3 100,0%

KH

Năm

Tổng 131 185,446 21 0 0 0Đường giao thông 40 57,400 63,7 km 6 15% 0 0,0%Công trình thuỷ lợi 48 80,353 1.009,8 ha 7 15% 0 0,0%CT nước sạch 22 21,193 1.535 hộ 2 9% 0 0,0%Cầu 6 6,424 460,45 m 3 50% 0 0,0%

Page 33: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

Tên tiểu dự án

Tổng số TDA theo KH năm

được duyệt

Tổng giá trị dự toán

được duyệt (triệu đồng)

Tổng khối lượng

Sổ TDA đang thực

hiện

Tỷ lệ thực hiện các

TDA theo KH

Sổ TDA đã hoàn thành

Tỷ lệ hoàn thành các TDA theo

KH

Uớc khối lượng thực hiện trong quý (triệu

đồng)

Luỹ kế ước khối lượng thực hiện

đến hết quý (triệu đồng)

2013

Chợ 1 2,000 1 CT 0 0% 0 0,0%Tư vấn KSTK 6 8,094 0 0% 0 0,0%Khác 8 9,982 940 m 3 38% 0 0,0%

Lũy

kế

từ đ

ầu d

ự án

Tổng 598 845,957 480 443 0 0Đường giao thông 167 265,872 329,224 km 133 80% 122 73,1%Công trình thuỷ lợi 199 319,016 6.507,6 ha 158 79% 148 74,4%CT nước sạch 126 126,262 8.630 hộ 106 84% 104 82,5%Cầu 45 59,874 1.829,45 m 42 93% 34 75,6%Chợ 5 9,293 5 CT 4 80% 4 80,0%Tư vấn KSTK 36 39,161 22 61% 19 52,8%Khác 20 26,479 2.092 m 15 75% 12 60,0%

Nguồn: Quan ly hợp phầnBảng 7. Tổng hợp tiến độ thực hiện các tiểu dự án thuộc THP 1.1 theo tỉnh – Qúy II năm 2013

Hạng muc Hoà Bình Sơn La Yên Bái Lào Cai Lai Châu Điện Biên KH TH CTHT KH TH CTHT KH TH CTHT KH TH CTHT KH TH CTHT KH TH CTHT

Kỳ

báo

cáo

Đường GT 2 2 6 9 1CT thuỷ lợi 5 7 7 7CT nước sạch 4 2 5Cầu 1 3 3 1ChợTư vấn KSTKKhác 3

Kế

hoạc

h 18

thán

g Đường GT 0 0 0 14 14 14 16 16 16 6 6 6 5 5 5 2 2 2CT thuỷ lợi 12 12 12 13 13 13 12 12 12 8 8 8 7 7 7 4 4 4CT nước sạch 4 4 4 11 11 11 14 14 14 3 3 3 1 1 1 4 4 4Cầu 0 0 0 6 6 6 7 7 7 0 0 0 0 0 0 3 3 3Chợ 0 0 0 2 2 2 2 2 2 0 0 0 0 0 0 0 0 0Tư vấn KSTK 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0Khác 0 0 0 0 0 0 9 9 9 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Page 34: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

Hạng muc Hoà Bình Sơn La Yên Bái Lào Cai Lai Châu Điện Biên KH TH CTHT KH TH CTHT KH TH CTHT KH TH CTHT KH TH CTHT KH TH CTHT

Kế

hoạc

h 20

12

Đường GT 19 19 19 21 21 21 8 8 8 13 13 9 7 7 6 16 16 16CT thuỷ lợi 17 17 17 10 10 10 15 15 15 17 17 14 20 20 20 16 16 16CT nước sạch 4 4 4 25 25 25 6 6 6 19 19 19 7 7 7 6 6 6Cầu 1 1 1 6 6 5 4 4 4 4 4 4 6 6 2 2 2 2Chợ 0Tư vấn KSTK 10 10 7 8 5 5 5 7 7 7Khác 0 3 3 3 0 0

Kế

hoạc

h 20

13

Đường GT 19 2 6 6 13CT thuỷ lợi 22 4 7 7 8 7CT nước sạch 4 4 2 2 7 5Cầu 1 3 3 2Chợ 1Tư vấn KSTK 2 4Khác 5 3 3

Lũy

kế

từ đ

ầu d

ự án

Đường GT 38 19 19 37 35 35 30 30 24 19 19 15 12 12 11 31 18 18CT thuỷ lợi 51 29 29 27 23 23 34 34 27 33 25 22 27 27 27 27 20 20CT nước sạch 12 8 8 40 36 36 22 22 20 29 22 22 8 8 8 15 10 10Cầu 1 1 1 13 12 11 14 14 11 4 4 4 6 6 2 7 5 5Chợ 1 0 0 2 2 2 2 2 2 0 0 0 0 0 0 0 0 0Tư vấn KSTK 10 10 7 8 0 0 0 0 0 5 5 5 9 7 7 4 0 0Khác 5 0 0 0 0 0 15 15 12 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Nguồn: Quan ly hợp phần

Page 35: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

3.1.2. Tiểu hợp phần 1.2

Kết quả

Sau hơn một năm triển khai hoạt động về “Xây dựng đối tác sản xuất”, các tỉnh đã có nhiều kinh nghiệm hơn trong việc xây dựng đề xuất cũng như thực hiện liên kết hiệu quả. Tính đến thời điểm hiện nay đã có 33 đề xuất được chuẩn bị, trong đó năm 2012 là 9 đề xuất và đến tháng 6/2013 là 24 đề xuất Liên kết đối tác sản xuất (trừ tỉnh Lai Châu), còn 3 đề xuất đang trong quá trình xem xét và có khả năng triển khai trong năm 2014.

- Điện Biên: Ban QLDA tỉnh Điện Biên đã thực hiện 2 liên kết sản xuất là Liên kết và tiêu thụ Gừng trâu tại huyện Điện Biên Đông và Liên kết trồng và tiêu thụ Ớt tại huyện Mường Ẳng. Tuy nhiên, hiện tại mới có báo cáo của hoạt động trồng và tiêu thụ Gừng trâu tại huyện Điện Biên Đông. Ban QLDA tỉnh Điện Biên đang tiếp tục chuẩn bị đề xuất Trồng và tiêu thụ cây Sa nhân tím với Công ty cổ phân thương mại dược liệu Mường Thanh tại huyện Mường Ẳng.

- Hòa Bình: BQLDA tỉnh đang tập trung thực hiện các liên kết trồng và tiêu thụ Gừng tại huyện Mai Châu; Chanh leo huyện Lạc Sơn, Mây nếp tại huyện Tân Lạc và Mía đường tại 3 huyện Yên Thủy, Tân Lạc và Đà Bắc. Các liên kết đã thực hiện xong giai đoạn 1 (cấp giống và trồng), riêng liên kết Mía đường chỉ thực hiện được 226,12 ha (đạt 65% so với kế hoạch được duyệt.

- Lai Châu: Ban QLDA tỉnh Lai Châu đang chuẩn bị triển khai liên kết trồng Dong riềng tại Tam Đường và Khoai tây tại huyện Phong Thổ.

- Lào Cai: Tỉnh Lào Cai là 1 trong hai tỉnh có số lượng Liên kết đối tác sản xuất nhiều trong 6 tỉnh thuộc dự án. Đến hết quý I năm 2013 một số liên kết đã thu được kết quả ban đầu (1) Liên kết trồng, tiêu thụ sản phẩm rau Thì Là, xã Ngải Thầu, Bát Xát vốn hỗ trợ 254 triệu đồng/10 ha/88 hộ/02 nhóm; đã thực hiện xong giai đoạn đầu, thu hoạch được 4,3 tấn với giá thu mua 7.000 đồng/1kg. (2) Liên kết trồng Địa Lan huyện Sa Pa, vốn hỗ trợ 1.102 triệu đồng/3.000 ha/200 hộ/20 nhóm, đối tác này đã tiêu thụ hoa cho các nhóm CIG (THP 2.2, 2.3 từ 2011), có hộ thu được 54 triệu đồng. Và các tiểu dự án khác như Liên kết trồng Sắn - Văn Bàn, Sản xuất tiêu thụ Ớt đặc sản - Mường Khương, Liên kết tiêu thụ Ngô vụ Xuân - Bát Xát và Liên kết liên kết trồng và tiêu thụ lúa đặc sản Séng Cù, huyện Mường Khương.

- Sơn La: BQLDA tỉnh đang triển khai 2 tiểu dự án Liên kết sản xuất : Liên kết trồng và tiêu thụ Khoai sọ Nậm Lầu huyện Thuận Châu (đang tiến hành trồng) và Liên kết chăm sóc Chè Tà Xùa huyện Bắc Yên (đang chuẩn bị).

- Yên Bái: BQLDA tỉnh đang hỗ trợ thực hiện 02 tiểu dự án liên kết thị trường (hiện đã trồng cây và nghiệm thu): (1) Liên kết phát triển cây dong giềng giữa các nhóm sở thích với Công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại Long Phú Cường và (2) Liên kết phát triển trồng cây măng Bát Độ giữa các nhóm sở thích với Công ty TNHH Vạn Đạt với tổng số vốn là 2.877,618 triệu đồng;

Page 36: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

Tồn tại

- Thành viên một số nhóm CIG chưa nắm đầy đủ thông tin chính sách dự án khi tham gia liên kết cũng như quyền lợi và trách nhiệm của họ.

- Việc thống kê số liệu tham gia thực tế của các hộ vào liên kết chưa được thực hiện đầy đủ và chính xác dẫn đến việc tính toán các vật tư hỗ trợ cũng như phối hợp mùa vụ thực hiện giữa các bên không ăn khớp.

3.1.2.1. Đề xuất, kiến nghị:

- Công khai thông tin về liên kết, quyền lợi và trách nhiệm của thành viên CIG đối với dự án và đối tác.

- Thành lập Ban giám sát quá trình thực hiện LKĐTSX. Hiện tại, các Ban Phát triển xã (CDB) đang sử dụng các thành viên Ban giám sát để thực hiện theo dõi, giám sát quá trình triển khai liên kết; doanh nghiệp cũng bố trí cán bộ địa bàn để giám sát và hoạt động giám sát này đang được thực hiện độc lập giữa các bên. Do đặc thù của LKĐTSX – Ban giám sát phải có sự tham gia của doanh nghiệp đối tác – để đảm bảo quá trình giám sát được khách quan và công bằng. Vì vậy, đề nghị các DPMU sớm tổ chức họp các bên, lập danh sách Ban giám sát và ban hành quyết định thành lập Ban giám sát và quy định chức năng, nhiệm vụ, chế độ làm việc của Ban giám sát; làm cơ sở để Ban giám sát thực hiện các nhiệm vụ theo đúng yêu cầu đã nêu trong đề xuất và cam kết của các bên khi bắt đầu tiến hành liên kết.

- Các BQLDA huyện tổ chức thống kê đầy đủ số lượng hộ tham gia, diện tích thực tế ... đưa vào liên kết.

- Cần hoàn thiện hệ thống thông tin để quản lý, lưu trữ số liệu liên quan đến các nhóm và liên kết sản xuất nhằm phục vụ công tác theo dõi, giám sát và chế độ báo cáo theo yêu cầu của Ban QLDA cấp trên.

Page 37: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

Bảng 8 - Tổng hợp về THP 1.2 của các tỉnh đến tháng 6/2013

Tỉnh/ Hoạt động Số nhóm CIG Quy mô (ha

Vốn (tỷ đồng) Số hộ hưởng

lợi

Số hộ nghèoTổng WB Dân góp

Điện Biên              Liên kết trồng và tiêu thụ Gừng trâu   25,0 2,8     273 210 Liên kết trồng và tiêu thụ Ớt   26,6 3,2     121 91

Hòa Bình              Liên kết trồng và tiêu thụ Thanh Hao   12,0 0,3     25 12 Liên kết trồng và tiêu thụ Gừng trâu   12,9 1,0     175 145 Liên kết trồng và tiêu thụ Mía đường   317,4 18,8     1.300 955 Liên kết trồng và tiêu thụ Chanh leo   30,0 1,5     469 395 Liên kết trồng và tiêu thụ Mây nếp   8,0 1,1     182 147

Sơn La              Liên kết trồng và tiêu thụ Khoai sọ nậm lầu   32,5 1,5     70 57 Liên kết chăm sóc và thu hoạch Chè Tà Xùa   90,0 1,3     89 66 Liên kết trồng và tiêu thụ Nếp tan   5,7 0,4     70 70

Lào Cai              Liên kết trồng và tiêu thụ Thìa là   10,0 0,6     88 86 Liên kết trồng và tiêu thụ Ớt   45,0 1,2     517 404 Liên kết trồng và tiêu thụ Sắn   161,0 3,1     92 86 Liên kết trồng và tiêu thụ hoa Địa lan   300 chậu 1,9     200 161 Liên kết trồng và tiêu thụ Ngô   320,0 4,4     1.286 901

Yên Bái              Liên kết trồng và tiêu thụ Măng Bát độ   63,6 1,4     660 501 Liên kết trồng và tiêu thụ Dong giềng   102,2 0,5     170 129

Nguồn: Quan ly hợp phần

Page 38: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

3.2. Hợp phần 2

3.2.1. Đánh giá chung về công tác kế hoạch NSPT Xã

Về lập và phê duyệt, giao kế hoạch: Đến đầu tháng 4/2013, kế hoạch 2013 của tất cả các tỉnh đều đã nhận được thư không phản đối của Ngân hàng thế giới. Nhìn chung, các Ban QLDA đã rất khẩn trương trình UBND tỉnh giao kế hoạch năm 2013 cho các huyện triển khai thực hiện, Điện Biên nhận thư không phản đối cuối cùng cũng đã giao kế hoạch vào ngày 9/4/2013. Công tác giao kế hoạch năm nay đã được thực hiện sớm hơn từ 1 đến 2 tháng so với 2012.

Về chất lượng kế hoạch: Do có sự chỉ đạo kịp thời và sự phối hợp chặt chẽ giữa các bên liên quan nên chất lượng kế hoạch năm 2013 của dự án nói chung và hợp phần NSPTX nói riêng được cải thiện đáng kể.

- Phạm vi lập thực hiện lập kế hoạch theo các phương pháp có sự tham gia đã bao quát toàn vùng dự án (khi lập kế hoạch, các địa phương đã tuân thủ tương đối nghiêm túc biện pháp tham vấn cộng đồng theo hướng dẫn trong PIM).

- Nội dung kế hoạch phản ánh đầy đủ các tiểu hợp phần của dự án và được triển khai đồng thời trên diện rộng (có đầy đủ đề xuất trên cả 4 tiểu hợp phần).

- Chất lượng các đề xuất kế hoạch có sự cải thiện hơn so với năm trước, đảm bảo được các yêu cầu về cơ cấu, phân bố ...vv và đã thể hiện nhiều hơn nguyện vọng của nhân dân (báo cáo khao sát nhanh của tư vấn IPM).

- Những vướng mắc trong việc xây dựng tổng hợp KH cơ bản được xử lý.

Về quy mô kế hoạch:

Kế hoạch 2013 so với 2012 tăng 13.5% (5.049/4.446 tiểu dự án) về số lượng TDA và 2,9% về tổng vốn, 1,3% về sử dụng vốn Ngân hàng Thế giới. Các tiểu hợp phần 2.2, 2.3 đều có số tiểu dự án tăng lên, riêng đối với 2.1, do tỉnh Yên Bái dừng các hoạt động thuộc THP này để tập trung thực hiện các THP 2.2, 2.3 và 2.4 nên tổng số tiểu dự án thuộc 2.1 trên toàn dự án giảm 41,3% so với năm trước (biểu đồ 1).

Biểu đồ 1: So sánh số tiểu

dự án trong kế hoạch

2012/2013

Trong năm kế hoạch

Page 39: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

năm 2013, THP 2.4 được triển khai ở tất cả các tỉnh nên số hoạt động tăng từ 78 hoạt động thử nghiệm của Lào Cai năm 2012 lên 1.023 hoạt động ở 6 tỉnh năm 2013 (xem Bảng 12).

Bảng 9 - So sánh kế hoạch năm 2013 với kế hoạch năm 2013

Hạng mucSố tiểu dự án Tổng vốn

(Triệu đồng)Vốn vay Ngân hàng thế

giới (Triệu đồng)2012 2013 2012 KH 2013 KH 2012 KH 2013

Tổng số 4.446 5.049 286.519,2 294.971,0 270.290,0 273.866,8THP 2.1 1.743 1.023 140.702,8 92.558,1 136.161,9 89.870,5THP 2.2 1.480 1.663 86.585,6 112.379,1 79.229,4 101.682,8THP 2.3 1.223 1.340 59.230,8 81.020,2 54.898,7 73.537,7THP 2.4 1.023 9.013,6 8.775,8

Nguồn: Quan ly hợp phần

3.2.2. Tình hình thực hiện NSPTX 6 tháng đầu năm 2013:

Do đến nửa cuối Quý 1, đầu quý 2/2013 các tỉnh mới giao xong kế hoạch 2013 nên đã chỉ đạo các huyện, xã tập trung đẩy nhanh tiến độ thực hiện chuẩn bị đầu tư trong quý I và đầu Quý II song song với việc đôn đốc thực hiện các TDA năm 2012 chuyển tiếp sang nên kết quả thực hiện hợp phần nói chung là khá tốt.

3.2.2.1. Về trạng thái tiến độ thực hiện các tiểu dự án3:

a. Tiếp tục thực hiện kế hoạch 2012:

Trong 6 tháng đầu năm, các tỉnh chủ yếu tập trung vào thúc đẩy tiến độ kế hoạch 2012. Đến nay, phần lớn các tiểu dự án đã được thực hiện xong hoặc đang trong giai đoạn hoàn tất, 80-98,7% số tiểu dự án hoàn thành, 74,7% đến 98,7% đã bàn giao (xem Bang 11).

Có 91 TDA không thực hiện hoặc chuyển sang năm 2013 cụ thể: THP 2.1 (28 TDA), THP 2.2 (38 TDA) và THP 2.3(25 TDA). Trong đó: Lai Châu không thực hiện 26 TDA, Điện Biên (13 TDA), Sơn La (27 TDA), Hòa Bình (6 TDA), Yên Bái (15 TDA) và tỉnh Lào Cai không thực hiện 4 TDA.

Đáng chú ý, Hòa Bình đang là tỉnh có tiến độ thực hiện nhanh nhất (98,7% TDA hoàn thành đưa vào sử dụng, 98,5% số TDA đã được thanh toán, 58,3% TDA đã được quyết toán), tiếp theo là Điện Biên (97,5% hoàn thành 97,3% đã thanh toán xong) và Yên Bái (96,4% hoàn thành và cơ bản đã thanh toán xong).

Sơn La có tiến độ thực hiện tương đối chậm (khởi công đạt 96,3%, hoàn thành 59,5%, bàn giao 52,6%) nhưng tỉnh cũng đang thể hiện quyết tâm cao trong việc đẩy nhanh tiến độ (thông qua số liệu đơn rút vốn được thực hiện ổn định từ quý 1 đến nay).

3 Hiện tại, mới có số liệu báo cáo về HP NSPTX của 4 tỉnh (trừ Lào Cai và Lai Châu) vì thế các số liệu tổng hợp có thể không phản ánh đúng hiện trạng thực hiện của 2 tỉnh Lào Cai và Lai Châu.

Page 40: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

Tuy nhiên, về tổng quát tình hình quyết toán các TDA thuộc hợp phần NSPTX còn chậm, theo số liệu 4 tỉnh có báo cáo, mới có 742 TDA đã được quyết toán (16,6%). Hòa Bình có 518 TDA đã được quyết toán bằng 58,3% TDA thực hiện.

b. Triển khai thực hiện kế hoạch 2013:

Tính đến 30/6/2013, tổng số tiểu dự án được triển khai là 4.993/5.049 TDA bằng 98,8% số tiểu dự án đã giao trong kế hoạch năm 2013. Có 56 TDA không được triển khai thực hiện ở ba tỉnh gồm: Lai Châu (21), Sơn La (18) và Yên Bái (17) do không còn phù hợp với thực tế vì điều kiện thời vụ hoặc sự thay đổi trong nhu cầu của nhân dân...vv.

Trong 6 tháng (chủ yếu từ tháng 3 đến tháng 6) các tỉnh tập trung thực hiện tuyển chọn tư vấn lập báo cáo KTKT và lập dự toán, hỗ trợ các nhóm CIG triển khai viết đề xuất và dự toán.

Các tỉnh có tiến độ triển khai không đồng đều về tốc độ và cơ cấu, Sơn La có tiến độ nhanh và đều nhất; Lai Châu thực hiện nhanh nhưng không đồng đều, tiến độ các TDA sinh kế rất chậm, Yên Bái và Hòa Bình có tốc độ trung bình nhưng Yên Bái có cơ cấu thực hiện khá đồng đều. Lào Cai, Điện Biên là 2 tỉnh có tốc độ thực hiện chậm nhất (xem Bang 11).

Nhìn chung vướng mắc chủ yếu của các tỉnh trong giai đoạn này vẫn là sự chậm trễ trong khâu thẩm định; Vướng mắc trong khâu viết đề xuất không còn thấy được nêu ra nhiều tuy nhiên vẫn còn có huyện chưa có đề xuất nào được trình thẩm định (Đà Bắc - Hòa Bình).

3.2.2.2. Tinh hinh thực hiện vốn đầu tư:

Các tỉnh đang cố gắng đẩy nhanh tiến độ thực hiện vốn, thông tin cụ thể xin xem trong Bảng 12. Sơn La đang thể hiện nỗ lực rất lớn với số liệu giải ngân khá cao (kể cả mức thực hiện trong kỳ và tổng lũy kế) so với các tỉnh khác, các tỉnh Hòa Bình, Điện Biên, Lào Cai đang tập trung chuẩn bị đầu tư nên chưa giải ngân được. Tình hình giải ngân trong kỳ của Yên Bái là khá khiêm tốn so với quy mô kế hoạch của tỉnh (theo kế hoạch 2013 tỉnh chủ yếu chỉ thực hiện các THP 2.2, 2.3, 2.4) và tỉnh cần cố gắng hơn trong các hoạt động sinh kế.

Page 41: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

3.2.3. Các hoạt động sinh kế

Những kết quả cơ bản:

Tính đến nay toàn dự án có 5.940 hoạt động sinh kế thuộc tiểu hợp phần 2.2 và 2.3 được phê duyệt và thực hiện (3.258 hoạt động thuộc THP 2.2 và 2.682 hoạt động thuộc THP 2.3), tương đương tổng kinh phí 350,2 tỷ đồng (WB: 319,0 tỷ đồng; Đối ứng và dân góp 31,2 tỷ đồng).

Tính đến hiện tại, đã có 54 tiểu dự án bị hủy bỏ hoặc dừng thực hiện do không kịp thời vụ (chậm phê duyệt, thực hiện) hoặc cộng đồng không muốn tiếp tục. Đây cũng là biểu hiện phản ánh chất lượng thấp của đề xuất cũng như sự chậm trễ trong các thủ tục tục hiện.

Nhìn chung, các tiểu dự án chăn nuôi vẫn chiếm đa số trong các hoạt động sinh kế toàn dự án (84,85 % đối với THP 2.2 và 74,25% đối với THP 2.3), tiếp theo là các hoạt động trồng trọt, một số ít nhóm về các chủ đề khác (xem Bảng 10)

Bảng 10. Tổng hợp kế hoạch đề xuất các tiểu dự án sinh kế từ các tỉnh

Hoạt động /Tỉnh

Chăn nuôi Trồng trọt Dịch vu KhácSL % SL % SL % SL %

Sơn La 2.2 254 92,03 21 7,61 0 0,00 1 0,362.3 222 94,87 5 2,14 0 0,00 7 2,99

Yên Bái 2.2 163 84,02 29 14,95 0 0,00 2 1,032.3 12 8,45 118 83,10 0 0,00 12 8,45

Lai Châu 2.2 194 71,85 76 28,15 0 0,00 0 0,002.3 157 67,09 56 23,93 0 0,00 21 8,97

Lào Cai 2.2 218 80,74 52 19,26 0 0,00 0 0,002.3 113 57,95 10 5,13 0 0,00 72 36,92

Điện Biên

2.2 259 93,50 18 6,50 0 0,00 0 0,002.3 203 91,86 18 8,14 0 0,00 0 0,00

Hoà Bình 2.2 323 85,90 53 14,10 0 0,00 0 0,002.3 288 91,72 26 8,28 0 0,00 0 0,00

Tổng 2.2 1.411 84,85 249 14,97 0 0,00 3 0,182.3 995 74,25 233 17,39 0 0,00 112 8,36

Page 42: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

Công tác phân loại các CIG để từ đó đưa ra các chính sách, biện pháp hỗ trợ hiệu quả hơn theo đối tượng và bản chất nhóm đang được thực hiện và đến nay các tỉnh đã cơ bản thực hiện xong, dự kiến kết quả tổng hợp sẽ có trong tháng 8;

Dựa trên những bài học kinh nghiệm của năm 2012, hoạt động đạo tạo, tập huấn nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng cho các CIG kể cả về kỹ thuật chuyên môn cũng như quản lý, phát triển nhóm, quản lý tài chính nhóm đã được thực hiện tương đối mạnh tại tất cả các tỉnh với sự hỗ trợ của BĐPDA TW và TAPI;

Hiện tại, Khung sinh kế của dự án cũng đã được dự thảo và trình các bên liên quan xem xét. Đến nay, cơ bản đã có được sự thống nhất và đang được hoàn thiện;

Một số địa phương (Lào Cai) đã tổ chức đánh giá hoạt động của các CIG nhằm phát hiện và tôn vinh những nhóm có thành tích tốt trong phát triển sinh kế và hoạt động nhóm.

Những khó khăn, tồn tại/điểm yếu:

Các hoạt động sinh kế thuộc kế hoạch 2012 trở về trước, hiện đã kết thúc 1 chu kỳ sản xuất nhưng chưa có tỉnh nào tổ chức đánh giá hàng năm cũng như đánh giá theo giai đoạn. Vì vậy các BQLDA đến nay hầu như không thể kiểm soát được số lượng cũng như chất lượng hoạt động sinh kế;

Một số khảo sát và làm việc tại hiện trường cho thấy chất lượng sinh hoạt tổ nhóm ở các CIG còn thấp, sự gắn kết giữa các thành viên nhóm chưa thực sự bắt nguồn từ sở thích chung.

Các địa phương đã tuyển dụng xong CF mới để hỗ trợ thêm cho các xã. Tuy nhiên các CF này vẫn chưa được đào tạo kịp thời để có thể hỗ trợ cho các BPTX và CIG. Bên cạnh đó nhiều cán bộ sinh kế và CF vẫn còn yếu kém về chuyên môn, nghiệp vụ.

Hệ thống MIS của dự án chưa thể đáp ứng được các yêu cầu về thu thập, quản lý và cung cấp số liệu cho việc giám sát, quản lý các hoạt động sinh kế của dự án;

Các hướng dẫn, giải pháp hỗ trợ từ tuyến Trung ương đưa ra cho địa phương còn chậm so với yêu cầu và kế hoạch.

3.2.4. Kết luận và kiến nghị.

3.2.4.1. Kết luân:

Việc thực hiện NSPT xã đã đạt được những kết quả khả quan. Một số tỉnh như Điện Biên, Hòa Bình, Yên Bái đã hoàn thành các TDA chuyển tiếp từ kế hoạch 2012 nên có điều kiện tập trung chỉ đạo làm tốt khâu chuẩn bị đầu tư các TDA thuộc kế hoạch 2013. Ba tỉnh còn lại cũng đang rất cố gắng chỉ đạo đồng thời hoàn thành các TDA chuyển tiếp từ kế hoạch 2012 và làm tốt công tác chuẩn bị đầu tư các TDA thuộc kế hoạch năm 2013 nên phải tập trung nỗ lực bảo đảm tiến độ.

Việc chủ động đẩy sớm công tác lập kế hoạch 2013 đã cho thấy là một kinh nghiệm tốt và đã cơ bản khắc phục được việc chậm kế hoạch của các năm trước để dự

Page 43: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

án có thể tập trung nhiều hơn cho công tác thực hiện kế hoạch. Trong điều kiện kinh nghiệm thực hiện của dự án đã được tích lũy, việc đảm bảo duy trì được tiến độ dự án là tương đối khả thi.

Hiện tại, với quy mô số tiểu dự án lớn, địa bàn trải rộng, một số khảo sát đã cho thấy vấn đề chất lượng thực hiện của các hoạt động NSPTX đang là chủ đề nóng, nếu không có biện pháp kịp thời, sẽ làm giảm giá trị các hỗ trợ của dự án cho cộng đồng.

3.2.4.2. Kiến nghị:

Các BQLDA huyện, tỉnh cần tăng cường đôn đốc, đánh giá định kỳ, cuối chu kỳ đối với các hoạt động sinh kế của dự án, từ đó có được cơ sở dữ liệu cũng như nắm rõ được kết quả, điểm mạnh/yếu của các hoạt động này. Từ đó kịp thời có sự điều chỉnh cho phù hợp;

CPO cần sớm hoàn thiện và ban hành khung sinh kế của dự án để các địa phương có căn cứ hỗ trợ kịp thời cho các hoạt động sinh kế của dự án.

Khẩn trương đào tạo nâng cao năng lực kịp thời cho đội ngũ CF, chú trọng nhóm CF mới, các cán bộ sinh kế và CF còn yếu kém. Tích cực chia sẻ kinh nghiệm hoạt động theo đội của CF để hỗ trợ hiệu quả hơn các nhóm sinh kế.

Hoạt động tăng cường năng lực (theo các chủ đề liên quan đến nhóm) cho các nhóm CIG cần được khẩn trương xúc tiến mạnh hơn; cần hỗ trợ địa phương mạnh hơn trong việc xây dựng các tài liệu đào đạo, truyền thông hướng tới các cộng đồng khác nhau để có thể sử dụng chung cho các địa bàn dự án, giúp các bên cung cấp dịch vụ nâng cao năng lực chuyển giao cho các nhóm CIG.

Hệ thống tài liệu, sổ sách ghi chép dành cho nhóm, các loại biểu mẫu cần sớm được hoàn thiện để phục vụ cho hoạt động nhóm cũng như công tác đào tạo.

Các BQLDA tỉnh, huyện cần khẩn trương hoàn thành việc đánh giá phân loại các nhóm CIG, đặc biệt là các CIG mới (CIG được thành lập theo kế hoạch 2013), để kịp thời có biện pháp hỗ trợ hợp lý hơn.

Nhanh chóng điều chỉnh hệ thống thông tin theo hướng đơn giản, nâng cao độ tin cậy để đảm bảo có thể tiếp nhận được thông tin về kết quả của hoạt động dự án nhằm tạo điều kiện cho công tác báo cáo, đánh giá kết quả dự án.

Page 44: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

Bảng 11 - Trạng thái tiến độ thực hiện các tiểu dự án sinh kế đến quý I/năm 2013

Tiểu hợp phần Số TDA giao KH

Số TDA có BC KT, đề

xuất & Dtoán

Số TDA có KQ thẩm

định

Số TDA có QĐ phê duyêt

Số TDA đã trao thầu

Số TDA đã khởi công

Số TDA đã hoàn thành

Số TDA đã bàn giao

Số TDA đã thanh toán

Số TDA đã Quyết toán

(Chuyển tiếp TDA Kế hoạch năm 2012)KH giao 4.446Tổng số (TH) 4.475 4.384 4.378 4.376 4.364 4.359 3.703 3.573 3.789 742Tiểu hợp phần 2.1 100,0% 98,0% 97,8% 97,8% 97,5% 97,4% 82,7% 79,8% 84,7% 16,6%Tiểu hợp phần 2.2 1.745 1.717 1.715 1.715 1.709 1.704 1.623 1.618 1.610 307Tiểu hợp phần 2.3 1.502 1.464 1.461 1.459 1.454 1.454 1.083 993 1.163 216% so với Kế hoạch 1.228 1.203 1.202 1.202 1.201 1.201 997 962 1.016 219Tỉnh Lai Châu 654 628 628 628 624 624 532 523 460 40Tiểu hợp phần 2.1 251 247 247 247 247 247 247 247 245 20Tiểu hợp phần 2.2 247 233 233 233 230 230 172 164 132 10Tiểu hợp phần 2.3 156 148 148 148 147 147 113 112 83 10% so với Kế hoạch 100,0% 96,0% 96,0% 96,0% 95,4% 95,4% 81,3% 80,0% 70,3% 6,4%Tỉnh Điện Biên 510 497 497 497 497 497 497 497 496Tiểu hợp phần 2.1 181 172 172 172 172 172 172 172 172Tiểu hợp phần 2.2 183 180 180 180 180 180 180 180 180Tiểu hợp phần 2.3 146 145 145 145 145 145 145 145 144% so với Kế hoạch 100,0% 97,5% 97,5% 97,5% 97,5% 97,5% 97,5% 97,5% 97,3%Tỉnh Sơn La 1.035 1.008 1.005 1.005 1.002 997 616 544 590 33Tiểu hợp phần 2.1 401 390 388 388 385 380 299 294 288 27Tiểu hợp phần 2.2 348 344 343 343 343 343 169 119 148 3Tiểu hợp phần 2.3 286 274 274 274 274 274 148 131 154 3% so với Kế hoạch 100,0% 97,4% 97,1% 97,1% 96,8% 96,3% 59,5% 52,6% 57,0% 3,3%Tỉnh Hòa Bình 889 883 882 880 877 877 877 877 876 518Tiểu hợp phần 2.1 270 270 270 270 267 267 267 267 267 147Tiểu hợp phần 2.2 319 314 313 311 311 311 311 311 311 184Tiểu hợp phần 2.3 300 299 299 299 299 299 299 299 298 187% so với Kế hoạch 100,0% 99,3% 99,2% 99,0% 98,7% 98,7% 98,7% 98,7% 98,5% 58,3%Tỉnh Yên Bái 442 427 427 427 426 426 426 426 426Tiểu hợp phần 2.1 227 223 223 223 223 223 223 223 223Tiểu hợp phần 2.2 120 112 112 112 111 111 111 111 111

Page 45: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

Tiểu hợp phần Số TDA giao KH

Số TDA có BC KT, đề

xuất & Dtoán

Số TDA có KQ thẩm

định

Số TDA có QĐ phê duyêt

Số TDA đã trao thầu

Số TDA đã khởi công

Số TDA đã hoàn thành

Số TDA đã bàn giao

Số TDA đã thanh toán

Số TDA đã Quyết toán

Tiểu hợp phần 2.3 95 92 92 92 92 92 92 92 92% so với Kế hoạch 100,0% 96,6% 96,6% 96,6% 96,4% 96,4% 96,4% 96,4% 96,4%Tỉnh Lào Cai 945 941 939 939 938 938 755 706 941 151Tiểu hợp phần 2.1 415 415 415 415 415 415 415 415 415 113Tiểu hợp phần 2.2 285 281 280 280 279 279 140 108 281 19Tiểu hợp phần 2.3 245 245 244 244 244 244 200 183 245 19% so với Kế hoạch 100,0% 99,6% 99,4% 99,4% 99,3% 99,3% 79,9% 74,7% 99,6% 16,1%(Kế hoạch năm 2013)KH giao 5.049Tổng số (TH) 5.011 2.701 1.470 1.148 830 621 177 134 2 -Tiểu hợp phần 2.1 100,0% 53,9% 29,3% 22,9% 16,6% 12,4% 3,5% 2,7%Tiểu hợp phần 2.2 1.020 572 372 288 210 133 41 28 1 -Tiểu hợp phần 2.3 1.645 1.164 614 480 352 275 80 61 - -Tiểu hợp phần 2.4 1.325 940 484 380 264 209 52 41 1 -% so với Kế hoạch 1.021 25 - - 4 4 4 4 - -Tỉnh Lai Châu 723 599 265 224 174 139 95 82 - -Tiểu hợp phần 2.1 175 163 110 107 69 45 29 16 - -Tiểu hợp phần 2.2 262 231 91 66 63 57 39 39 - -Tiểu hợp phần 2.3 227 195 64 51 38 33 23 23 - -Tiểu hợp phần 2.4 59 10 - - 4 4 4 4 - -% so với Kế hoạch 100,0% 82,8% 36,7% 31,0% 24,1% 19,2% 13,1% 11,3% 0,0% 0,0%Tỉnh Điện Biên 861 232 80 30 28 20 17 - - -Tiểu hợp phần 2.1 176 44 28 4 3 3 - - - -Tiểu hợp phần 2.2 277 107 30 16 16 11 11 - - -Tiểu hợp phần 2.3 221 81 22 10 9 6 6 - - -Tiểu hợp phần 2.4 187 - - - - - - - - -% so với Kế hoạch 100,0% 26,9% 9,3% 3,5% 3,3% 2,3% 2,0% 0,0% 0,0% 0,0%Tỉnh Sơn La 953 718 547 526 382 349 7 7 1 -Tiểu hợp phần 2.1 307 220 148 135 96 79 6 6 - -Tiểu hợp phần 2.2 276 271 222 216 156 146 - - - -Tiểu hợp phần 2.3 233 227 177 175 130 124 1 1 1 -Tiểu hợp phần 2.4 137 - - - - - - - - -

Page 46: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

Tiểu hợp phần Số TDA giao KH

Số TDA có BC KT, đề

xuất & Dtoán

Số TDA có KQ thẩm

định

Số TDA có QĐ phê duyêt

Số TDA đã trao thầu

Số TDA đã khởi công

Số TDA đã hoàn thành

Số TDA đã bàn giao

Số TDA đã thanh toán

Số TDA đã Quyết toán

% so với Kế hoạch 100,0% 75,3% 57,4% 55,2% 40,1% 36,6% 0,7% 0,7% 0,1% 0,0%Tỉnh Hòa Bình 949 522 208 97 73 68 58 45 1 -Tiểu hợp phần 2.1 206 95 50 6 6 6 6 6 1 -Tiểu hợp phần 2.2 376 224 82 54 39 37 30 22 - -Tiểu hợp phần 2.3 314 188 76 37 28 25 22 17 - -Tiểu hợp phần 2.4 53 15 - - - - - - - -% so với Kế hoạch 100,0% 55,0% 21,9% 10,2% 7,7% 7,2% 6,1% 4,7% 0,1% 0,0%Tỉnh Yên bái 404 277 248 235 137 45 - - - -Tiểu hợp phần 2.1Tiểu hợp phần 2.2 184 163 141 128 78 24 - - - -Tiểu hợp phần 2.3 135 114 107 107 59 21 - - - -Tiểu hợp phần 2.4 85 - - - - - - - - -% so với Kế hoạch 100,0% 68,6% 61,4% 58,2% 33,9% 11,1% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0%Tỉnh lào Cai 1.121 353 122 36 36 - - - - -Tiểu hợp phần 2.1 156 50 36 36 36Tiểu hợp phần 2.2 270 168 48 - -Tiểu hợp phần 2.3 195 135 38 - -Tiểu hợp phần 2.4 500 - - - -% so với Kế hoạch 100,0% 31,5% 10,9% 3,2% 3,2% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0%

Nguồn: Quan ly hợp phần NSPT xãBảng 12 - Tổng hợp kế hoạch và tình hình giải ngân hợp phần NSPT xã trong quý 2/2013

Đơn vị: triệu đồng

# Địa phương

Số TDA theo KH

Vốn theo kế hoạch Giải ngân trong quý Lũy kế từ đầu dự ánTổng Vay WB Đối ứng Dân góp Tổng Vay WB Đối ứng Dân góp Tổng Vay WB Đối ứng Dân góp

1 Tổng 5.049 294.971 273.867 2.025 19.079 40.725 40.610 316.993 317.593 316.993THP 2.1 1.023 92.558 89.871 533 2.154THP 2.2 1.663 112.379 101.683 782 9.914THP 2.3 1.340 81.020 73.538 607 6.875THP 2.4 1.023 9.014 8.776 103 135

2 Lai Châu 744 52.335 49.015 332 2.988 3.142 3.142 61.836 43.027 43.027

Page 47: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

# Địa phương

Số TDA theo KH

Vốn theo kế hoạch Giải ngân trong quý Lũy kế từ đầu dự ánTổng Vay WB Đối ứng Dân góp Tổng Vay WB Đối ứng Dân góp Tổng Vay WB Đối ứng Dân góp

THP 2.1 179 18.021 17.877 122 22THP 2.2 270 19.517 17.694 120 1.703THP 2.3 234 14.486 13.135 88 1.263THP 2.4 61 311 309 2

3 Điện Biên 861 45.938 45.830 15 93 56 56 30.207 30.207THP 2.1 176 18.186 18.098 88THP 2.2 277 15.509 15.504 5THP 2.3 221 11.529 11.529THP 2.4 187 714 699 15

4 Sơn La 953 56.799 51.522 359 4.917 30.187 30.187 67.209 67.209THP 2.1 306 21.937 20.782 143 1.013THP 2.2 276 18.656 16.491 122 2.044THP 2.3 234 14.637 12.758 95 1.784THP 2.4 137 1.569 1.493 76

5 Hòa Bình 949 58.049 51.909 759 5.381 48 33 51.329 51.206THP 2.1 206 18.038 16.842 165 1.031THP 2.2 376 23.846 20.714 301 2.832THP 2.3 314 15.521 13.811 251 1.459THP 2.4 53 643 542 42 59

6 Yên Bái 421 25.544 21.175 211 4.157 6.756 6.756 62.176 61.836THP 2.1THP 2.2 194 13.597 11.049 110 2.438THP 2.3 142 9.901 8.101 81 1.719THP 2.4 85 2.045 2.025 20

7 Lào Cai 1.121 56.308 54.416 349 1.543 537 437 63.646 63.509THP 2.1 156 16.376 16.272 104THP 2.2 270 21.253 20.231 130 892THP 2.3 195 14.946 14.204 91 651THP 2.4 500 3.733 3.709 24

Nguồn: Quan ly hợp phần NSPT xã

Page 48: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

3.3. Hợp phần 3: Tăng cường năng lực

3.3.1. Tình hình thực hiện công tác đào tạo

3.3.1.1. Tăng cường năng lực lâp kế hoạch phát triển kinh tế xã hội có sự tham gia

Trong quý II/2013, 5 tỉnh (trừ Hòa Bình) đã bổ sung và điều chỉnh các hoạt động tập huấn về phương pháp lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cho cán bộ thôn bản và hội thảo phục vụ lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội lồng ghép cấp xã. CPO đã bổ sung và thực hiện các cuộc hội thảo về lập kế hoạch ở cấp trung ương và ở các tỉnh dự án.

Đến hết quý II/2013, tập huấn thuộc THP 3.1 đạt 98% kế hoạch, trong đó cho cán bộ thôn bản đạt 100% và cho cán bộ xã còn 3 lớp của Sơn La. Hầu hết các tỉnh đã triển khai hội nghị triển khai lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp xã (đợt 1), trong đó Điện Biên, Sơn La đã hoàn thành 100% KH; Yên Bái hoàn thành 50% KH; riêng Lào Cai và Lai Châu đạt 0% KH (do chưa có số liệu cập nhập của các tỉnh).

3.3.1.2. Tăng cường năng lực cho cán bộ dự án:

Một số chủ đề tập huấn quan trọng như Phương pháp lập kế hoạch có sự tham gia, quy định mua sắm đấu thầu, quản lý tài chính, kỹ năng giám sát đánh giá công trình xây lắp, quy trình thực hiện các tiểu dự án về sinh kế.. đã được một số tỉnh đào tạo nhắc lại để củng cố kiến thức, giải quyết khó khăn vướng mắc của cán bộ trong quá trình thực hiện.

3.3.1.3. Thực hiện các khuyến nghị của WB trong đoàn Giám sát lần 4

Các khuyến nghị của đoàn giám sát trước tập trung vào 2 nhóm nội dung: (i) Chuyển hướng đào tạo của THP 3.4 và (ii) Chủ động ra định hướng thực hiện THP 3.5.

Đến nay, các nhóm nhiệm vụ trên đã được khởi động thực hiện, cụ thể: Đến hết quý II/2013, đã tổ chức được 51 lớp tập huấn cho các nhóm CIG thuộc THP 3.4 và 24 lớp thuộc THP 3.5. CPO cũng đã tổ chức tập huấn TOT về phân loại nhóm CIG và đã ban hành tài liệu tập huấn và thực hiện tập huấn về quản lý phát triển nhóm và tài chính nhóm. Một số tỉnh (Yên Bái) đã chủ động dựa vào các nguồn thông tin sẵn có xây dựng được tài liệu tập huấn về các chủ đề thuộc THP 3.5.

3.3.1.4. Hoạt động truyền thông:

Đến giữa năm 2013, tỉnh Lào Cai đã hoàn thành 02 hoạt động truyền thông của năm 2012 (01 phóng sự truyền hình và 01 phóng sự truyền thanh), Yên Bái tiếp tục thực hiện gói thầu truyền thông năm 2012 (đấu thầu tháng 11/2012) trên sóng truyền hình và phát thanh Yên Bái.

Việc triển khai các gói thầu truyền thông về bộ công cụ tranh ở 4 tỉnh đã có kế hoạch được duyệt chậm hơn so với tiến độ do đây là một hoạt động mới đòi hỏi sự sáng tạo và thời gian. Hiện nay, Hòa Bình đang triển khai hoàn thiện thiết kế tranh cho phần vận hành và bảo trì các công trình cơ sở hạ tầng sau khi đã tham khảo ý kiến của các cán

Page 49: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

bộ liên quan của CPO và TAPI. Đây sẽ là gợi ý để 3 tỉnh: Lai Châu, Điện Biên và Sơn La triển khai thực hiện hoạt động truyền thông này trong quý tới.

3.3.2. Điểm yếu

+ Về công tác tập huấn: Đội ngũ giảng viên của các tỉnh mỏng và không ổn định, khi triển khai các hoạt động đào tạo mang tính chất rộng và tần suất lớn, rất khó triển khai, gây ảnh hưởng tới chất lượng đào tạo.

+ Về việc chủ động trong xây dựng tài liệu thuộc các chủ đề khác nhau phục vụ cho việc triển khai các hoạt động thuộc tiểu hợp phần 3.4 và 3.5: Mặc dù các thông tin, chủ đề đào tạo đã được thảo luận và chia sẻ; tại các tỉnh, có nhiều dự án, chương trình của chính phủ, nước ngoài có các nguồn tài liệu tốt có thể thừa kế được, nhưng đa số các tỉnh, đặc biệt là cán bộ TCNL thường không chú trọng trong khai thác để hình thành tài liệu trong dự án. Nhiệm vụ về TCNL tại các tỉnh mới chỉ tập trung vào các vấn đề hậu cần của lớp mà chưa chú trọng hỗ trợ, chịu trách nhiệm về điều phối kỹ thuật. Các tỉnh còn trông chờ và phụ thuộc quá nhiều vào sự hỗ trợ của Ban ĐPDA TW và tư vấn.

+ Về thông tin phục vụ báo cáo và báo cáo: Số liệu trên hệ thống MIS phần TCNL chưa được cập nhật đầy đủ. Số liệu lũy kế từ đầu dự án tới hết quý II/2013 giữa báo cáo bằng lời và số liệu thực tế của một số tỉnh chưa khớp nhau, một phần là do việc chưa cập nhật đầy đủ số liệu trong hệ thống MIS cũng việc các tỉnh gặp khó khăn trong sử dụng hệ thống.

3.3.3. Kiến nghị

- CPO cần sớm ban hành hướng dẫn cụ thể về các hoạt động đào tạo kỹ năng phòng chống thiên và hỗ trợ tài liệu tập huấn cho THP 3.5;

- Dự án cần sớm có cơ chế cụ thể và khẩn trương thực hiện hoạt động đào tạo nghề cho người dân dự án (đề xuất của Lào Cai);

- Dự án có hỗ trợ cụ thể cho các tỉnh sớm thực hiện các hoạt động truyền thông cũng như các công cụ truyền thông theo kế hoạch được duyệt;

- CPO và các bên liên quan cần hỗ trợ Ban QLDA tỉnh để tổ chức các chuyến tham quan học tập kinh nghiệm ngoài vùng dự án;

Page 50: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

Bảng 13. Báo cáo tiến độ hoạt động tham quan học tập kinh nghiệm năm 2013

Nội dung Lớp / Sự kiện

Tổng số người

tham gia

Đối tượng tham gia Thành phần tham gia

Cán bộ TƯ

Cán bộ tỉnh

Cán bộ huyện

Cán bộ xã

Cán bộ thôn bản

DânGiới tính Dân tộc

Nam Nữ Khác Kinh

QUÝ 2 5 149 - 7 29 70 19 24 90 59 120 29Trong nước 5 149 - 7 29 70 19 24 90 59 120 29

Trong vùng dư án 5 149 - 7 29 70 19 24 90 59 120 29Trong tỉnh 3 90 - - 4 43 19 24 50 40 84 6Ngoài tỉnh 2 59 - 7 25 27 - - 40 19 36 23

Ngoài vùng dư án - - - - - - - - - - - -Miền Bắc - - - - - - - - - - - -Miền Trung - - - - - - - - - - - -Miền Nam - - - - - - - - - - - -

Nước ngoài - - - - - - - - - - - -Lũy kế từ đầu năm 10 29 - 2 - 27 - - 19 10 27 2Trong nước 10 29 - 2 - 27 - - 19 10 27 2

Trong vùng dư án 10 29 - 2 - 27 - - 19 10 27 2Trong tỉnh 4 - - - - - - - - - - -Ngoài tỉnh 6 29 - 2 - 27 - - 19 10 27 2

Ngoài vùng dư án - - - - - - - - - - - -Miền Bắc - - - - - - - - - - - -Miền Trung - - - - - - - - - - - -Miền Nam - - - - - - - - - - - -

Nước ngoài - - - - - - - - - - - -Lũy kế từ đầu dự án 63 1.817 26 227 396 721 321 116 1.221 594 1.211 606Trong nước 60 1.793 12 217 396 721 321 116 1.205 586 1.210 583

Trong vùng dư án 49 1.495 - 52 309 687 321 116 997 496 1.154 341Trong tỉnh 29 894 - 7 78 372 321 116 556 336 788 106Ngoài tỉnh 20 601 - 45 231 315 - - 441 160 366 235

Ngoài vùng dư án 11 298 12 165 87 34 - - 208 90 56 242Miền Bắc 2 57 - 14 31 12 - - 46 11 18 39Miền Trung 7 187 5 120 40 22 - - 130 57 23 164Miền Nam 2 54 7 31 16 - - - 32 22 15 39

Nước ngoài 3 24 14 10 - - - - 16 8 1 23

Nguồn: Quan ly Hợp phần

Page 51: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

Bảng 14. Kết quả thực hiện hoạt động đào tạo tính đến hết quý 2 năm 2013

# Nội dungLớp/ Sự

kiện

Số người

Đối tượng tham gia Thành phần tham gia

C. bộ TƯ

C. bộ

tỉnh

Cán bộ huyện

Cán bộ xã

Thôn bản Dân Nam Nữ Khác Kinh Thanh

niên Khác

  QUÝ 1 307 11.247 107 314 1.511 2.732 6.088 499 7.596 3.651 9.265 1.986 5.059 6.1783,1 Lập KH PTKT-XH 240 8.167 50 140 732 2.356 4.875 14 5.213 2.954 7.324 844 3.528 4.629  Tập huấn 139 4.396 3 23 266 754 3.350 - 2.606 1.790 4.036 361 1.951 2.435  Hội thảo 101 3.771 47 117 466 1.602 1.525 14 2.607 1.164 3.288 483 1.577 2.1943,2 Xã, thôn bản 35 1.557 - 6 24 336 1.111 80 1.433 124 1.151 406 697 860  Tập huấn 32 1.225 - - - 274 871 80 1.139 86 871 354 535 690  Hội thảo 3 332 - 6 24 62 240 - 294 38 280 52 162 1703,3 Huyện, tỉnh, TW 19 1.118 57 168 755 40 102 - 794 324 400 721 587 531  Tâp huấn 15 653 30 83 540 - - - 473 180 247 409 394 259  Trong nước 15 653 30 83 540 - - - 473 180 247 409 394 259  Ngoài nước - - - - - - - - - - - - - -  Hội thảo 4 465 27 85 215 40 102 - 321 144 153 312 193 272  Trong nước 4 465 27 85 215 40 102 - 321 144 153 312 193 272  Ngoài nước - - - - - - - - - - - - - -3,4 Kỹ năng việc làm 13 405 - - - - - 405 156 249 390 15 247 158  Tập huấn 13 405 - - - - - 405 156 249 390 15 247 158  Hội thảo - - - - - - - - - - - - - -3,5 Bảo vệ tài sản công - - - - - - - - - - - - - -  Tập huấn - - - - - - - - - - - - - -  Hội thảo - - - - - - - - - - - - - -

  Lũy kế từ đầu năm 356 12.458 173 503 2.175 2.616 5.712 1.283 8.657 3.801 9.803 2.659 5.378 7.0703,1 Lập KH PTKT-XH 240 7.426 50 136 665 2.147 4.414 14 4.877 2.549 6.677 750 2.919 4.497  Tập huấn 139 3.655 3 19 199 545 2.889 - 2.270 1.385 3.389 267 1.342 2.303  Hội thảo 101 3.771 47 117 466 1.602 1.525 14 2.607 1.164 3.288 483 1.577 2.1943,2 Xã, thôn bản 40 1.748 - 10 33 429 1.196 80 1.589 159 1.283 465 798 950  Tập huấn 36 1.295 - - - 344 871 80 1.187 108 913 382 571 724  Hội thảo 4 453 - 10 33 85 325 - 402 51 370 83 227 2263,3 Huyện, tỉnh, TW 31 2.059 123 357 1.441 40 102 - 1.464 595 676 1.386 1.066 993  Tâp huấn 23 896 30 87 779 - - - 657 239 337 562 583 313  Trong nước 23 896 30 87 779 - - - 657 239 337 562 583 313  Ngoài nước - - - - - - - - - - - - - -  Hội thảo 8 1.163 93 270 662 40 102 - 807 356 339 824 483 680

Page 52: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

# Nội dungLớp/ Sự

kiện

Số người

Đối tượng tham gia Thành phần tham gia

C. bộ TƯ

C. bộ

tỉnh

Cán bộ huyện

Cán bộ xã

Thôn bản Dân Nam Nữ Khác Kinh Thanh

niên Khác

  Trong nước 8 1.163 93 270 662 40 102 - 807 356 339 824 483 680  Ngoài nước - - - - - - - - - - - - - -3,4 Kỹ năng việc làm 45 1.225 - - 36 - - 1.189 727 498 1.167 58 595 630  Tập huấn 45 1.225 - - 36 - - 1.189 727 498 1.167 58 595 630  Hội thảo - - - - - - - - - - - - - -3,5 Bảo vệ tài sản công - - - - - - - - - - - - - -  Tập huấn - - - - - - - - - - - - - -  Hội thảo - - - - - - - - - - - - - -

  Lũy kế từ đầu dự án 1.059 41.937 908 2.271 8.218 11.126 16.831 2.587 28.729 13.208 31.159 10.782 18.986 22.8933,1 Lập KH PTKT-XH 272 9.573 82 230 911 2.757 5.579 14 6.047 3.526 8.281 1.293 4.102 5.461  Tập huấn 170 5.745 13 80 443 1.155 4.054 - 3.405 2.340 4.988 758 2.508 3.227  Hội thảo 102 3.828 69 150 468 1.602 1.525 14 2.642 1.186 3.293 535 1.594 2.2343,2 Xã, thôn bản 505 19.799 5 30 205 7.964 10.595 1.000 14.226 5.573 17.684 2.115 8.342 11.438  Tập huấn 501 19.346 5 20 172 7.879 10.270 1.000 13.824 5.522 17.314 2.032 8.115 11.212  Hội thảo 4 453 - 10 33 85 325 - 402 51 370 83 227 2263,3 Huyện, tỉnh, TW 207 10.389 821 2.011 7.063 326 112 60 7.397 2.992 3.183 7.209 5.470 4.919  Tâp huấn 158 5.528 251 767 4.333 177 - - 3.850 1.678 1.870 3.661 3.609 1.929  Trong nước 155 5.460 227 737 4.319 177 - - 3.800 1.660 1.866 3.597 3.589 1.881  Ngoài nước 3 68 24 30 14 - - - 50 18 4 64 20 48  Hội thảo 49 4.861 570 1.244 2.730 149 112 60 3.547 1.314 1.313 3.548 1.861 2.990  Trong nước 48 4.855 564 1.244 2.730 149 112 60 3.544 1.311 1.313 3.542 1.859 2.986  Ngoài nước 1 6 6 - - - - - 3 3 - 6 2 43,4 Kỹ năng việc làm 51 1.369 - - 36 - - 1.333 780 589 1.282 87 645 695  Tập huấn 51 1.369 - - 36 - - 1.333 780 589 1.282 87 645 695  Hội thảo - - - - - - - - - - - - - -3,5 Bảo vệ tài sản công 24 807 - - 3 79 545 180 279 528 729 78 427 380  Tập huấn 24 807 - - 3 79 545 180 279 528 729 78 427 380  Hội thảo - - - - - - - - - - - - - -

  Tổng hợpTập huấn 904 32.795 269 867 4.987 9.290 14.869 2.513 22.138 10.657 26.183 6.616 15.304 17.443Hội thảo 155 9.142 639 1.404 3.231 1.836 1.962 74 6.591 2.551 4.976 4.166 3.682 5.450

Nguồn: Quan ly Hợp phần

Page 53: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

3.4. Hợp phần 4: Quản lý dự án

3.4.1. Giám sát & đánh giá

3.4.1.1. Giám sát & Đánh giá nội bộ

Đánh giá chung:

Các BQLDA tổ chức tương đối thường xuyên các đợt giám sát tại cơ sở trong đó có thực hiện các đợt giám soát chuyên môn bất thường nhằm tăng cường phát hiện các vấn đề trong quá trình thực hiện dự án.

Các đợt giám sát phối hợp giữa BĐPDA TW, tư vấn và các Ban QLDA đã tỏ ra có tác dụng đối với việc đảm bảo tuân thủ các quy định của dự án cũng như tăng cường chất lượng công việc trong thời gian vừa qua. Nhiều vấn đề đã được phát hiện và chỉ đạo khắc phục kịp thời.

Tồn tại:

Việc chủ động thực hiện giám sát kỹ thuật của cán bộ quản lý hợp phần tại các tỉnh, huyện còn nhiều hạn chế. Nhiều trường hợp cán bộ quản lý hợp phần mới chỉ đóng vai trò khâu nối, chỉ đạo hoạt động trong khi công tác hỗ trợ kỹ thuật sâu về mảng công việc mình phụ trách chưa được chú trọng;

Việc quản lý số liệu của các hợp phần chưa nhất quán, nhiều địa phương, cán bộ quản lý chưa tuân thủ việc nhập số liệu hoặc hỗ trợ cán bộ MIS nhập liệu vào các biểu mẫu theo quy định của dự án dẫn đến thực tế cán bộ MIS phải tự tra cứu số liệu và cập nhập gây sai sót.

Việc phối hợp, chia sẻ thông tin còn hạn chế, nhiều diễn biến trên hiện trường không được cập nhập, báo cáo kịp thời cho cấp quản lý. Nhiều nơi, quản lý hợp phần không nắm được tình hình, diễn biến hoạt động trong khu vực mình quản lý, đặc biệt là trong lĩnh vực sinh kế.

3.4.1.2. Giám sát kết quả

Công tác đánh giá theo kết quả của dự án hầu như chưa có hoạt động nào ngoài các công việc do nhóm điều tra độc lập IPM và đội ngũ tư vấn TAPI.

Sau thời gian chuẩn bị, công tác này đã được khởi động, hệ thống chỉ số đánh giá kết quả đã được thảo luận và sơ thảo. Gần đây, khóa tập huấn đầu tiên nhằm trang bị kỹ năng thực hiện giám sát & đánh giá dựa vào kết quả cho đội ngũ cán bộ giám sát đánh giá đã được thực hiện. Trong tháng tới, Ban ĐPDATW sẽ phối hợp với các tỉnh thực hiện các đợt giám sát mẫu nhằm hoàn thiện các phương pháp cần thiết trước khi triển khai áp dụng thống nhất trên toàn dự án.

Page 54: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

3.4.2. Nhân sự

Trong quý, tình hình nhân sự các BQLDA tỉnh/ huyện của đa số các tỉnh dự án tương đối ổn định với một số ít điều chỉnh tại các tỉnh (trừ Lào Cai). Tuy nhiên, có một số Ban QLDA huyện có sự thay đổi lãnh đạo (Văn Chấn, Tam Đường) trong thời gian gần đây. Để đảm bảo tiến độ và hiệu quả công việc, các ban QLDA tỉnh nhất thiết phải có các hoạt động hỗ trợ phù hợp, tránh gây xáo trộn, ảnh hưởng tới dự án.

Bảng 15. Tổng hợp về nhân sự Ban QLDA các cấp đến hết quý II/2013

TT ĐƠN VI Tổng số

C. trác

h

K. nhiệ

m

Thay

đổi

Bổ sung

Ghi chú

I Yên Bái            1 Ban QLDA tỉnh 14 13 1      

2Ban QLDA huyện 99 94 5  

2.1 Văn Yên 12 11 12.2 Lục Yên 11 10 1 1 Bổ sung cán bộ NSPTX 2.3 Mù Cang Chải 12 11 1

2.4 Văn Chấn 12 10 1 2Thay đổi phó ban; Bổ sung cán bộ văn phòng, thủ quỹ;

2.5 Trạm Tấu 12 11 1 Bổ sung cán bộ MIS; Bổ sung cán bộ văn phòng

2.6 CF 40 40  

3Ban phát triển Xã      

Thay đổi kế toán xã Phong Dụ Hạ, huyện Văn Yên;Thay đổi các cán bộ ban PTX xã Nậm Có

II Điện Biên            1 Ban QLDA tỉnh 12 11 1  

2Ban QLDA huyện

82 78 4   

2.1 Mường Chà 11 10 1  2.2 Tủa Chùa 12 11 1  2.3 Mường Ẳng 12 11 1 1   Thay đổi cán bộ thủ quỹ2.4 Điện Biên Đông 13 12 1 1   Thay đổi cán bộ kế toán2.5 CF 34 34    

3Ban phát triển Xã           Kiện toàn lại Ban PTX của 4 xã

III Lai Châu            1 Ban QLDA tỉnh 14 11 3

2Ban QLDA huyện

80 75 5 

2.1 Tam Đường 15 14 1    Thay đổi cán bộ MIS2.2 Phong Thổ 11 10 1      2.3 Sìn Hồ 11 10 1      2.4 Mường Tè 12 10 2  

2.5 CF 31 31   1  Thay đổi cán bộ CF của huyện Phong Thổ

3Ban phát triển Xã          

IV Lào Cai            

Page 55: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

TT ĐƠN VI Tổng số

C. trác

h

K. nhiệ

m

Thay

đổi

Bổ sung

Ghi chú

1 Ban QLDA tỉnh 12 11 1    

2Ban QLDA huyện

90 83 7

2.1 Sa Pa 12 11  1    2.2 Bát Xát 13 12 1  2.3 Mường Khương 11 8 3    2.4 Văn Bàn 11 9 2    2.5 CF 43 43    

3Ban phát triển Xã           Thay đổi nhân sự một số xã

V Sơn La            1 Ban QLDA tỉnh 11 9 2  

2Ban QLDA huyện

102 92 10

2.1 Thuận Châu 12 11 12.2 Mai Sơn 11 7 42.3 Mộc Châu 12 10 22.4 Phù Yên 12 10 2 1 Thay đổi phó giám đốc ban2.5 Bắc Yên 11 10 12.6 CF 44 44  

3Ban phát triển Xã        

Thay đổi thành viên Ban phát triển xã của Mộc Châu

VI Hòa Bình          

1 Ban QLDA tỉnh 12 12 1 1  1 Thay đổi cán bộ TCNL; Tuyển thêm cán bộ kỹ thuật

2Ban QLDA huyện

94 85 9 

2.1 Mai Châu 10 8 2   1 Bổ sung cán bộ Phó ban2.2 Tân Lạc 10 7 3 1 Thay đổi cán bộ sinh kế2.3 Yên Thủy 11 10 1 1 Thay đổi cán bộ sinh kế2.4 Đà Bắc 11 9 2  2.5 Lạc Sơn 10 9 12.6 CF 42 42   3  Thay đổi 03 cán bộ CF

3Ban phát triển Xã        

Thay đổi trưởng thôn bản và chi hội trưởng chi hội phụ nữ

VII CPO  17  14 3  

Page 56: ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO QUÝgiamngheo.mpi.gov.vn/Portals/0/Filedinhkem/BaoCaoT… · Web viewĐồng thời, gói thầu tuyển chọn tư vấn hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt

PHẦN 4 - PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

4.1. Kết luậnVề mặt tổng thể, tình hình dự án trong quý 2/2013 là tương đối khả quan, hoạt

động được thực hiện tương đối toàn diện và đã có đà tương đối ổn định. Khả năng dự án đạt được các mục tiêu của dự án trước thời điểm kết thúc là tương đối rõ ràng.

Các can thiệp của dự án, đặc biệt là vào lĩnh vực sinh kế tỏ ra là rất phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng của nhân dân, đặc biệt đối với phụ nữ các dân tộc. Nhiều tiểu dự án đã góp phần mang lại những cơ hội, kinh nghiệm mới trong phát triển kinh tế.

Mặc dù các kết quả là đáng khích lệ, với số lượng các tiểu dự án hiện tại là rất lớn, trong giai đoạn tới, dự án nên chuyển sang chú trọng hơn đến hiệu quả thực hiện, đặc biệt là khâu kiểm soát chất lượng. Những điều này là cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn vay, giúp đóng góp vào sự nghiệp giảm nghèo của các cộng đồng trong vùng dự án.

4.2. Các khuyến nghị chung Về công tác đấu thầu: Tăng cường cải thiện khâu chuẩn bị tài liệu phục vụ đấu thầu

và nâng cao chất lượng báo cáo đánh giá đấu thầu; thực hiện tăng cường năng lực cho cán bộ đấu thầu các cấp.

Về vai trò hỗ trợ cho các BPT xã: Các BQLDA cấp trên cần đóng vai trò hỗ trợ kỹ thuật mạnh hơn thay vì chỉ đơn thuần thực hiện công tác chỉ đạo, điều phối.

Về bố trí vốn đối ứng và đảm bảo tiến độ: Các tỉnh chú ý tính toán nhu cầu vốn đối ứng trên cơ sở kế hoạch và vốn mới phân bổ để chủ động có giải pháp huy động sớm, tránh tình trạng nhiều tỉnh bị thiếu vốn.

Về ổn định nhân sự: Các BQLDA cần chú ý đảm bảo ổn định nhân sự chuyên trách các vị trí, tránh điều động nhiều gây khó khăn khi triển khai hoạt động dự án. Chú ý giao trách nhiệm rõ ràng cho các cán bộ chuyên trách để có thể xác định trách nhiệm trong quá trình thực hiện các tiểu dự án (đặc biệt là các TDA cơ sở hạ tầng).

Về thiết lập hệ thống dữ liệu quản lý: Dự án cần rà soát lại về hệ thống hiện tại, đưa ra giải pháp điều chỉnh phù hợp để đảm bảo tích hợp được các thông tin giám sát, đánh giá theo kết quả của dự án cũng như bộ số liệu khảo sát nhanh hàng năm của các nhóm tư vấn đánh giá độc lập.

Về công tác truyền thông: Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các hoạt động truyền thông trong kế hoạch; quản lý các hợp phần tại các cấp cần chủ động nghiên cứu đề xuất các loại hình tài liệu, công cụ truyền thông phù hợp để nâng cao hiệu quả thực hiện của dự án.

Về công tác tăng cường năng lực: Nhanh chóng hoàn thiện hệ thống tài liệu và tiến hành các hoạt động đào tạo cho nhóm CIG theo chủ đề thuộc THP 3.4, 3.5;