ĐỀ Án ĐĂng kÝ mỞ ngÀnh ĐÀo tẠo - ntt.edu.vnntt.edu.vn/web/upload/files/e an mo nganh...

30
Hsơ đăng ký mở ngành Trình độ đại hc Trường Đại hc Nguyn Tt Thành Ngành Din viên kịch, điện nh - truyn hình Trang 1 ĐỀ ÁN ĐĂNG K M NGNH ĐO TO Tên ngnh : Din viên kịch, điện nh - truyn hình Mã s: 7.21.02.34 Trnh đ đo to : Đi hc Kính gi: VGiáo dục v Đi hc- B Giáo dục v Đo to I. Sự cần thiết mở ngnh Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hnh 1. Giới thiệu khái quát về Trường 1.1. Giới thiệu chung Trường Đại học Nguyễn Tất Thành được thành lập theo Quyết định số 621/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng Nguyễn Tất Thành thuộc hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam, chịu sự quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đồng thời chịu sự quản lý hành chính theo lãnh thổ của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh. Bộ máy quản lý Nhà trường được tổ chức chặt chẽ với các đơn vị phòng ban, trung tâm, khoa bao gồm: Ban giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo, Phòng Tổ chức nhân sự, Phòng Tổng hợp, Phòng Kế toán, Phòng kế hoạch tài chính, Phòng Khoa học công nghệ, Phòng Quản trị thiết bị, Viện nghiên cứu và đào tạo sau đại học, Trung tâm Tư vấn tuyển sinh, Phòng Công tác sinh viên và Truyền thông, Phòng Đảm bảo chất lượng, Trung tâm đào tạo theo nhu cầu xã hội, Trung tâm nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao, Trung tâm tư vấn du học, Trung tâm xuất khu lao động, Trung tâm thông tin thư viện, Trung tâm nghiên cứu và đào tạo Việt Hàn, Trung tâm Nghiên cứu và Đánh giá giáo dục Đại học và 14 Khoa chuyên ngành đào tạo và quản lý học sinh, sinh viên. 1.2. Các ngnh, trnh đ v hnh thức đo to Từ khi thành lập đến nay, Trường không ngừng phát triển về quy mô và loại hình đào tạo nhưng vẫn đảm bảo chất lượng đào tạo. Tính đến nay, Trường đã c khoảng hơn khoảng 20.000 sinh viên với 33 ngành đào tạo trình độ Đại học, 17 ngành đào tạo trình độ liên thông Cao đẳng lên Đại học, 24 ngành đào tạo trình độ cao đẳng, 15 ngành đào tạo trình độ trung cấp hệ chính quy, 08 ngành đào tạo liên thông từ trung cấp chuyên nghiệp lên cao đẳng, 2 ngành đào tạo liên thông từ trung cấp chuyên nghiệp lên cao đẳng cụ thể như sau: B GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠ O TRƯỜNG Đ H NGUY N T T THÀNH C NG HÒA XÃ H I CH NGHĨA VI T NAM Đ c l p - T do - H nh phúc S: /ĐA - NTT Tp.HCM, ngày tháng năm 2018

Upload: others

Post on 01-Sep-2019

4 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO - ntt.edu.vnntt.edu.vn/web/upload/files/e an mo nganh dien vien_web.pdfthông, Phòng Đảm bảo chất lượng, Trung tâm đào tạo

Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

Ngành Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình Trang 1

ĐỀ ÁN ĐĂNG KY MƠ NGANH ĐAO TAO

Tên nganh : Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình

Mã số : 7.21.02.34

Trinh đô đao tao : Đai học

Kính gửi: Vụ Giáo dục va Đai học- Bô Giáo dục va Đao tao

I. Sự cần thiết mở nganh Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hinh

1. Giới thiệu khái quát về Trường

1.1. Giới thiệu chung

Trường Đại học Nguyễn Tất Thành được thành lập theo Quyết định số

621/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở

nâng cấp Trường Cao đẳng Nguyễn Tất Thành thuộc hệ thống giáo dục quốc dân

Việt Nam, chịu sự quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo của Bộ Giáo dục và

Đào tạo, đồng thời chịu sự quản lý hành chính theo lãnh thổ của Ủy ban Nhân

dân Thành phố Hồ Chí Minh.

Bộ máy quản lý Nhà trường được tổ chức chặt chẽ với các đơn vị phòng

ban, trung tâm, khoa bao gồm: Ban giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo, Phòng

Tổ chức nhân sự, Phòng Tổng hợp, Phòng Kế toán, Phòng kế hoạch tài chính,

Phòng Khoa học công nghệ, Phòng Quản trị thiết bị, Viện nghiên cứu và đào tạo

sau đại học, Trung tâm Tư vấn tuyển sinh, Phòng Công tác sinh viên và Truyền

thông, Phòng Đảm bảo chất lượng, Trung tâm đào tạo theo nhu cầu xã hội, Trung

tâm nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao, Trung tâm tư vấn du học, Trung

tâm xuất khâu lao động, Trung tâm thông tin thư viện, Trung tâm nghiên cứu và

đào tạo Việt Hàn, Trung tâm Nghiên cứu và Đánh giá giáo dục Đại học và 14

Khoa chuyên ngành đào tạo và quản lý học sinh, sinh viên.

1.2. Các nganh, trinh đô va hinh thức đao tao

Từ khi thành lập đến nay, Trường không ngừng phát triển về quy mô và

loại hình đào tạo nhưng vẫn đảm bảo chất lượng đào tạo. Tính đến nay, Trường

đã co khoảng hơn khoảng 20.000 sinh viên với 33 ngành đào tạo trình độ Đại

học, 17 ngành đào tạo trình độ liên thông Cao đẳng lên Đại học, 24 ngành đào

tạo trình độ cao đẳng, 15 ngành đào tạo trình độ trung cấp hệ chính quy, 08 ngành

đào tạo liên thông từ trung cấp chuyên nghiệp lên cao đẳng, 2 ngành đào tạo liên

thông từ trung cấp chuyên nghiệp lên cao đẳng cụ thể như sau:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐH NGUYỄN TẤT THÀNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Đôc lập - Tự do - Hanh phúc

Số: /ĐA - NTT Tp.HCM, ngày tháng năm 2018

Page 2: ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO - ntt.edu.vnntt.edu.vn/web/upload/files/e an mo nganh dien vien_web.pdfthông, Phòng Đảm bảo chất lượng, Trung tâm đào tạo

Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

Ngành Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình Trang 2

Trình độ Đại học – Hệ chính quy: Kỹ thuật Điện- điện tử, Công nghệ kỹ

thuật cơ điện tử, Công nghệ kỹ thuật Ô tô, Kế toán, Tài chính – ngân hàng, Quản

trị kinh doanh, Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, Việt

Nam học, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Kỹ thuật Xây dựng, Công

nghệ thực phâm, Thiết kế Thời trang, Thanh nhạc, Piano, Thiết kế đồ họa, Quản

lý tài nguyên và môi trường, Luật kinh tế, Kiến trúc, Quản trị nhân lực, Công

nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật hoa học, Công nghệ sinh học, Dược học,

Điều dưỡng, Y đa khoa, Y học dự phòng, Vật lý y khoa, Kỹ thuật Y sinh, Đạo

diễn, Đông phương học, Thiết kế nội thất.

Trình độ Đại học – Hình thức Liên thông từ Cao đẳng: Công nghệ kỹ

thuật Cơ điện tử; Công nghệ kỹ thuật hoa học; Kỹ thuật Điện- điện tử; Kế toán;

Tài chính – ngân hàng; Công nghệ thông tin; Quản trị kinh doanh; Ngôn ngữ

Anh; Ngôn ngữ Trung Quốc; Kỹ thuật Xây dựng; Công nghệ thực phâm; Điều

dưỡng, Công nghệ sinh học, Dược học, Thiết kế đồ họa, Công nghệ kỹ thuật ô

tô, Việt Nam học.

2. Sự cần thiết mở nganh Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hinh

Nghệ thuật Điện ảnh và Truyền hình là loại hình Nghệ thuật hiện đại ưu

việt, phát triển mạnh mẽ và nhanh chong trong thời đại công nghệ kỹ thuật số,

đang ươm giữ những phát triển đột phá trong tương lai, ảnh hưởng sâu rộng đến

đông đảo công chúng mọi lứa tuổi trong mỗi quốc gia cũng như trên toàn cầu.

Ngoài những tác động sâu rộng về văn hoa, nhận thức, thâm mỹ; Nghệ thuật

Điện ảnh và Truyền hình là chiếc cầu giao lưu, kết nối giữa các quốc gia – dân

tộc trên thế giới, và còn là nguồn kinh doanh quan trọng của đất nước.

Quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển hoạt động Điện ảnh trong

“Chiến lược Điện ảnh Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030” đã được Thủ

tướng Chính phủ phê duyệt, cho thấy:

Bối cảnh phát triển:

Xu hướng toàn cầu hoa trên thế giới đã biến các thị trường điện ảnh quốc

gia trở thành một bộ phận không thể tách rời của thị trường điện ảnh quốc tế, đòi

hỏi các nền điện ảnh các nước phải chủ động hội nhập toàn diện và tạo vị thế

trên thị trường thế giới bằng bản sắc riêng của mình.

Sự phát triển nhanh và mạnh của công nghệ sản xuất, chiếu phim, lưu trữ

trong điện ảnh trên nền tảng công nghệ số là một yếu tố mang tính cơ hội song

đồng thời cũng là thách thức cho mỗi nền điện ảnh dân tộc phải đầu tư, tìm ra

con đường đi của mình trên nền tảng văn hoa dân tộc.

Điện ảnh châu Á đang trên đà phát triển nhanh chong, khẳng định vị thế

về mặt sáng tạo, sản xuất, đội ngũ các nhà làm phim và nghệ sĩ; đồng thời khẳng

định thị phần trong nền điện ảnh toàn cầu. Yếu tố này thúc đây, cổ vũ các nền

điện ảnh của các nước đang phát triển như Việt Nam phải vươn lên nhanh chong

và mạnh mẽ.

Page 3: ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO - ntt.edu.vnntt.edu.vn/web/upload/files/e an mo nganh dien vien_web.pdfthông, Phòng Đảm bảo chất lượng, Trung tâm đào tạo

Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

Ngành Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình Trang 3

Với chính sách hội nhập quốc tế, điện ảnh Việt Nam co cơ hội để hội nhập

và phát triển. Tiến trình mở cửa liên kết với nước ngoài trong sản xuất và phát

hành phim là cơ hội tốt để thúc đây sự phát triển của nên điện ảnh Việt nam trong

thời kỳ mới. Đảng và Nhà nước tiếp tục khẳng định tầm quan trọng của Văn hoa

Nghệ thuật noi chung, Điện ảnh noi riêng trong tiến trình phát triển đất nước,

tiếp tục xây dựng nền Điện ảnh dân tộc và hiện đại.

Phát triển Điện ảnh trở thành một trong những ngành công nghiệp Văn

hoa hiện đại, một loại hình Nghệ thuật theo định hướng phát triển Văn học –

Nghệ thuật của Đảng và Nhà nước với các tác phâm co giá trị tư tưởng, thâm mỹ

và giải trí.

Tiền đề đạt các mục tiêu trên là tăng cường đào tạo, phát triển nguồn nhân

lực Điện ảnh và truyền hình ,đáp ứng yêu cầu hiện đại hoa - công nghiệp hoa nền

điện ảnh – truyền hình dân tộc, phù hợp với tiến trình phát triển của đất nước

trong thời đại hội nhập quốc tế.

Trên cơ sở đó, mục tiêu tổng quát va cụ thể phát triển Điện ảnh – Truyền

hinh Việt Nam đã được Chính phủ xác định la:

Đến năm 2020, xây dựng Điện ảnh Việt Nam thành một trong những nền

Điện ảnh mạnh trong khu vực Đông Nam Á; đến năm 2030, trở thành một trong

những ngành công nghiệp Điện ảnh co vị trí vững chắc ở châu Á. Hiện đại hoa,

hội nhập quốc tế để Điện ảnh Việt Nam gop phần xây dựng nhân cách con người

Việt Nam hiện đại, nền Văn hoa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Mở rộng thị

trường Điện ảnh ra quốc tế, phát triển thị trường Điện ảnh ở các đô thị lớn đi đôi

với việc ưu tiên đáp ứng nhu cầu Điện ảnh ở vùng sâu, vùng xa.

Về sáng tạo nghệ thuật: Phấn đấu sáng tác những tác phâm co chất lượng

nghệ thuật cao, phản ánh đất nước và con người Việt Nam, về công cuộc Đổi

mới, đáp ứng nhu cầu hưởng thụ văn hoa ngày càng tăng của người dân; đây

mạnh công tác giáo dục nghệ thuật thông qua Điện ảnh cho thiếu nhi và giới trẻ,

tạo nền tảng cho quá trình sáng tạo chuyên nghiệp; ứng dụng các phương pháp

và công nghệ sáng tạo nghệ thuật mới của Điện ảnh thế giới; hội nhập quốc tế

thông qua các liên hoan phim, hợp tác làm phim quốc tế, thực hiện đào tạo nguồn

nhân lực nhằm nâng cao năng lực sáng tạo của đội ngũ các nhà làm phim Việt

Nam.

Về phát triển nguồn nhân lực nhằm đảm bảo thực hiện có kết quả công

tác chế tác phim và phát triển thị trường: Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực

nhằm khắc phục sự khủng hoảng về đội ngũ sáng tạo, sản xuất và kỹ thuật Điện

ảnh, tạo nền tảng vững chắc, mang tính quyết định để phát triển nền Điện ảnh

Việt Nam trong giai đoạn mới, xây dựng các ê kip sáng tạo, sản xuất đồng bộ,

chuyên nghiệp phù hợp xu thế chung của Điện ảnh thế giới. Đổi mới và nâng cao

hơn nữa chất lượng đào tạo nguồn nhân lực Điện ảnh trong nước.

Theo quy hoạch đến năm 2030, Điện ảnh Việt Nam trở thành một trong

những ngành công nghiệp co vị trí hàng đầu trong khối các ngành Nghệ thuật,

co vị trí mạnh ở châu Á, tăng thị phần phim Việt chiếu ở trong nước; từng bước

phát triển thị trường quốc tế nhằm khẳng định vị trí của nền công nghiệp Điện

ảnh Việt Nam bằng nội dung dân tộc, thể hiện tầm voc, sức năng động và sáng

Page 4: ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO - ntt.edu.vnntt.edu.vn/web/upload/files/e an mo nganh dien vien_web.pdfthông, Phòng Đảm bảo chất lượng, Trung tâm đào tạo

Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

Ngành Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình Trang 4

tạo của con người Việt Nam trong phát triển nền kinh tế tri thức dựa vào Nghệ

thuật Điện ảnh.

Với hơn 60 năm phát triển Điện ảnh và hơn 40 năm phát triển Truyền

hình, ngành Điện ảnh – Truyền hình nước ta đã co nhiều đong gop quan trọng

đối với tiến trình phát triển đất nước, tuy nhiên hiện nay, so với đòi hỏi của tình

hình và nhu cầu ngày càng lớn của xã hội, ngành Điện ảnh – Truyền hình đang

đứng trước những kho khăn không nhỏ, nếu không kịp thời giải quyết hiệu quả

hôm nay, sẽ gây trở ngại trong giai đoạn tiếp sau; trong đo, trước hết là phần

nhân sự chuyên môn; do đặc thù chuyên môn, đòi hỏi phải đảm bảo đồng bộ

tuyệt đối đối với đội ngũ chế tác phim ngay từ đào tạo đến tác nghiệp, đặc biệt

sự đồng bộ giữa đội ngũ biên kịch – đạo diễn với quay phim và diễn xuất. Thiếu

một trong ba thành phần này, việc đào tạo và chế tác phim sẽ không thể tiến hành

co kết quả tốt.

Hiện nay, đội ngũ biên kịch – đạo diễn, quay phim và diễn viên Điện ảnh

– Truyền hình Việt Nam vừa thiếu mỏng vừa thiếu đồng bộ. Đang diễn ra sự

thiếu hụt và giãn cách đáng quan tâm trong quá trình nối tiếp thế hệ trong đội

ngũ chế tác phim.

Trong tổng kết cuối năm 2015 của Bộ Văn hoa, Thể thao và Du lịch về

nguồn nhân lực, đã nhận định: Thiếu trầm trọng thế hệ kế cận. Đội ngũ sáng tạo

Điện ảnh đã thành danh, co kinh nghiệm phần lớn đã quá tuổi lao động, đội ngũ

sáng tạo đang làm việc lại thiếu các điều kiện làm việc, sức sáng tạo còn hạn chế,

cơ cấu lao động theo nghề vừa mất cân đối, vừa thiếu về số lượng, chất lượng

nghề chưa cao. Đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý Nhà nước chưa đáp ứng yêu

cầu của việc nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước về Điện ảnh, ở cả trung ương

và địa phương. Đã xuất hiện một số cá nhân nghệ sĩ sáng tạo mới co tâm huyết,

co nghề song họ lại thiếu cơ hội để thực hành nghề, thiếu cơ hội học tập kinh

nghiệm quốc tế.

Hiện nay và trong trung hạn, tỷ lệ phát hành phim Việt Nam so với phim

nước ngoài trên màn ảnh Việt Nam chỉ chiếm 13,38%, trên Truyền hình chỉ

chiếm 31,5%. Các chỉ số này còn xa với mức quy định tương ứng của Nhà nước

là 50% và 70%. Trong khi Việt Nam với số lượng hãng phim đã thành lập lên

đến 253 hãng, sản xuất chỉ khoảng trên 20 phim truyện / năm, thì Philippin sản

xuất 53 phim / năm, HongKong sản xuất 60 phim / năm, Thái Lan sản xuất 46

phim / năm, Indonesia sản xuất 87 phim / năm, Ấn độ sản xuất 1850 phim/

năm…Trong khi đo tỷ suất tiêu thụ phim tại Việt Nam co mức tăng tiến cao nhất

thế giới: năm 2014 đạt 611%; doanh thu chiếu phim tăng đều từ 17 triệu USD

năm 2011, đến cuối năm 2017 đã đạt trên 147 triệu USD (trong đo chủ yếu được

thu từ phim ngoại nhập).

Theo quy hoạch của Bộ Văn hoa, Thể thao và Du lịch, chỉ riêng phân

ngành Điện ảnh (chưa tính Truyền hình), nước ta cần sản xuất ít nhất 40 phim

truyện/ năm và đến năm 2030 sẽ cần sản xuất trên 70 phim truyện/ năm để đảm

bảo giữ vững chủ quyền màn ảnh trong nước, không để phim nước ngoài xâm

Page 5: ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO - ntt.edu.vnntt.edu.vn/web/upload/files/e an mo nganh dien vien_web.pdfthông, Phòng Đảm bảo chất lượng, Trung tâm đào tạo

Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

Ngành Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình Trang 5

lấn. Để thực hiện chủ trương này, ngành đào tạo Điện ảnh – Truyền hình phải

mở rộng, tăng cường đào tạo, cả số lượng lẫn chất lượng đội ngũ lên tầm mức

mới, và hiện nay con số đáp ứng đang ở mức thấp: chỉ khoảng 17 – 22 phim

truyện/ năm.. Trong lúc đo, nguồn nhân lực Điện ảnh – Truyền hình ở nước ta

hiện nay chỉ dựa vào hai trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh tại Hà Nội và thành

phố Hồ Chí Minh, hầu như không co nguồn bổ sung nào khác, kể cả du học sinh

từ nước ngoài về.

Tại thành phố Hồ Chí Minh và khu vực miền Nam đất nước, nhu cầu chế

tác phim Điện ảnh – Truyền hình ngày càng lớn. Đã từ lâu, thành phố Hồ Chí

Minh trở thành trung tâm quan trọng hàng đầu của đất nước trong việc chế tác,

sản xuất phim; co nhu cầu rất lớn và cấp thiết về đội ngũ làm phim. Trong lúc

đo, nguồn nhân lực Điện ảnh – Truyền hình được đào tạo tại thành phố rất ít ỏi

và thiếu đồng bộ, chưa đáp ứng nhu cầu thức tế trong trước mắt cũng như lâu

dài. Trong tình hình đo Đại học Nguyễn Tất Thành mong muốn được tham gia

hiệu quả vào tiến trình đào tạo đội ngũ Điện ảnh – Truyền hình ở trình độ đại

học, theo loại hình chính quy – hệ tín chỉ, gop phần tăng cường nguồn nhân lực

chuyên ngành co chất lượng cho thành phố Hồ Chí Minh và khu vực phía Nam.

II. Tóm tắt điều kiện mở nganh đao tao

1. Năng lực của cơ sở đao tao

Page 6: ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO - ntt.edu.vnntt.edu.vn/web/upload/files/e an mo nganh dien vien_web.pdfthông, Phòng Đảm bảo chất lượng, Trung tâm đào tạo

Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

Ngành Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình Trang 6

1.1. Đôi ngũ giảng viên, cán bô khoa học cơ hưu

Bảng 1. Danh sách đôi ngũ giảng viên phục vụ mở nganh Diễn viên kịch, điện ảnh – Truyền hình.

TT Họ va tên Năm

sinh

Chức vụ

hiện tai

Chức

danh

khoa

học,

năm

phong

Học vị,

nước,

năm tốt

nghiệp

Ngành,

chuyên

ngành

Học phần/Môn học dự kiến

đảm nhiệm

Số tín

chỉ

1 Cù Ngọc Phương 1985 Giảng viên ThS, VN,

2011 Triết học

Nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa

Mác-Lê Nin 4

2 Dương Thành Phết 1976 Giảng viên Thạc sỹ,

VN, 2011

Công nghệ

thông tin Tin học 1 và 2 4

3 Thái Thị Thu Hương 1968 Giảng viên Thạc sĩ,

Nga, 1996

Nghệ thuật

học – Nghệ

thuật tạp kỹ

Hình thể I

Hình thể II

Hình thể III

Hình thể IV

3

3

3

3

4 Trịnh Văn Điềm 1986 Giảng viên Thạc sĩ,

VN, 2013 Tâm lý học Tâm lý học đại cương 2

5 Chu Hải Thanh 1953 Giảng viên TS,Nga,

1987 Luật học Pháp luật đại cương 1

6 Lê Thị Ngọc Quỳnh 1980 Giảng viên CN, VN,

2002 Tiếng Anh Anh văn giao tiếp 1 3

7 Đặng Đức Dũng 1961 Giảng viên ThS, Úc,

2001

Giảng dạy

Tiếng Anh TOEIC 1 3

Page 7: ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO - ntt.edu.vnntt.edu.vn/web/upload/files/e an mo nganh dien vien_web.pdfthông, Phòng Đảm bảo chất lượng, Trung tâm đào tạo

Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

Ngành Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình Trang 7

8 Ca Lê Hồng 1939 Nghệ sĩ ưu

tú, 1997

Cử nhân,

Nga, 1973

Đạo diễn Sân

khấu

Nghiệp vụ diễn xuất I

Nghiệp vụ diễn xuất II

Nghiệp vụ diễn xuất III

Nghiệp vụ diễn xuất IV

Nghiệp vụ diễn xuất V

Nghiệp vụ diễn xuất VI

Nghiệp vụ diễn xuất VII

Nghiệp vụ diễn xuất VIII

4

4

4

4

4

4

4

4

9 Nguyễn Quốc Hưng 1961 Giảng viên Thạc sĩ, Ấn

độ, 2005

Đạo diễn phim

điện ảnh.

Tiếng nói sân khấu – Điện ảnh I

Tiếng nói sân khấu – Điện ảnh II

2

2

10 Trương Thị Câm Len 1983 Giảng viên Cử nhân,

VN, 2005 Xã hội học Kỹ năng giao tiếp 2

11 Nguyễn Thị Xiêm 1978 Giảng viên CN,VN,

2010 Tiếng Anh Anh văn giao tiếp 2 3

12 Trần Luân Kim 1942 Pho giáo sư,

2002

Tiến sĩ,

VN, 2001

Nghiên cứu lý

luận phê bình

Nghệ thuật.

Phân tích tác phâm phim

Mỹ học đại cương

3

2

13 Nguyễn Tường Phương 1953 Giảng viên Cử nhân,

VN, 1993

Điện ảnh –

Đạo diễn

Kịch bản phim điện ảnh và truyền

hình 1

14 Nguyễn Thị Thu Hường 1987 Giảng viên ThS, VN,

2014

Lịch sử Đảng

CSVN

Đường lối Cách mạng của Đảng

cộng sản Việt Nam 2

15 Võ Thị Yến 1967 Giảng viên Tiến sĩ,

VN, 2014

Lý luận và

Lịch sử Sân

khấu

Lịch sử Sân khấu Việt Nam 2

16 Nguyễn Thế Truyền 1965 Giảng viên Tiến sĩ,

VN, 2013 Văn hoa học

Âm nhạc cơ bản

Thanh nhạc

3

3

17 Trịnh Xuân Chính 1941 Nghệ sĩ ưu

tú, 2001

Cử nhân,

VN, 1984 Diễn viên

Tiếng nói Sân khấu – Điện ảnh III

Tiếng nói Sân khấu – Điện ảnh IV

2

1

Page 8: ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO - ntt.edu.vnntt.edu.vn/web/upload/files/e an mo nganh dien vien_web.pdfthông, Phòng Đảm bảo chất lượng, Trung tâm đào tạo

Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

Ngành Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình Trang 8

Hóa trang

3

18 Phạm Thị Phương Thoan 1983 Giảng viên ThS, VN,

2013 Triết học Tư tưởng Hồ Chí Minh 3

19 Nguyễn Xuân Nhĩ 1969 Giảng viên Thạc sĩ,

VN, 2001

Quản trị kinh

doanh, CN

Anh Văn

TOEIC 2 3

20 Nguyễn Thị Thúy Nga 1966 Giảng viên Cử nhân,

VN, 1991

Điện ảnh – Lý

luận phê bình

Điện ảnh

Những yếu tố giống và khác nhau

giữa phim điện ảnh và truyền hình 1

21 Bùi Thị Thủy 1963 Giảng viên Thạc sĩ,

VN, 2007 Báo chí

Đường lối văn hoa văn nghệ của

Đảng cộng sản Việt Nam 2

22 Nguyễn Thị Thu Hiền 1958 Giảng viên Thạc sĩ,

VN, 1999 Giáo dục học Tiếng Việt thực hành 3

23 Nguyễn Thị Thanh

Hương 1964 Giảng viên

Thạc sĩ,

VN, 2009 Văn hoa học

Lược sử văn học Thế Giới

Phân tích tác phâm văn học

2

3

24 Dương Quốc Trình 1970 Giảng viên Cử nhân,

VN, 2014

Huấn luyện

múa Múa cơ huấn 4

25 Nguyễn Nghiêm 1950 Giảng viên Cử nhân,

VN, 1988 Hội họa

Lịch sử nghệ thuật tạo hình Việt

Nam

Lịch sử nghệ thuật tạo hình Thế

giới

2

2

26 Đặng Thanh Lộc 1955 Giảng viên Thạc sĩ,

Đức, 1988

Phim và

truyền hình

Lịch sử điện ảnh – truyền hình

Việt Nam 2

27 Đào Như Hùng 1950 Giảng viên

Cử nhân,

Bungaria,

1986

Đạo diễn Điện

ảnh và Truyền

hình

Lịch sử điện ảnh thế giới 2

Page 9: ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO - ntt.edu.vnntt.edu.vn/web/upload/files/e an mo nganh dien vien_web.pdfthông, Phòng Đảm bảo chất lượng, Trung tâm đào tạo

Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

Ngành Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình Trang 9

28 Nguyễn Thị Thanh

Hương 1964 Giảng viên

Thạc sĩ,

VN, 2009 Văn hoa học

Cơ sở văn hoa Việt Nam

Lịch sử văn học Việt Nam

2

2

29 Nguyễn Thanh Phi Vân 1978 Giảng viên

Thạc sỹ,

Australia,

2012

Quản trị kinh

doanh Tư duy sáng tạo 2

30 Đỗ Phương Toàn 1943 Nghệ sĩ ưu

tú, 1997

Cử nhân,

Đức, 1977 Quay phim Thực tập tốt nghiệp 4

31 Đào Bá Sơn 1952

Nghệ sĩ

nhân dân,

2012

Cử nhân,

VN, 1977 Đạo diễn Tác phâm tốt nghiệp 10

Page 10: ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO - ntt.edu.vnntt.edu.vn/web/upload/files/e an mo nganh dien vien_web.pdfthông, Phòng Đảm bảo chất lượng, Trung tâm đào tạo

Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

Ngành Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình Trang 10

1.2. Cơ sở vật chất phục vụ đao tao

Bảng 2: Danh sách phòng học, giảng đường, trang thiết bị hỗ trợ giảng day

STT

Loai phòng học (Phòng học, giảng đường,

phòng học đa phương tiện, phòng học ngoai

ngư, phòng máy tính...)

Diện tích

(m2)

Số phòng

học

Danh mục trang thiết bị chính hỗ trợ thí

nghiệm, thực hành

Tên thiết bị Số lượng Phục vụ môn học/

học phần

1 Phòng thực tập tin học 240 10 Máy tính 30

Tin học Server 1

2 Phòng học 30 sinh viên 192 4 Máy chiếu 1 Môn

chuyên ngành Micro 1

3 Phòng học 50 sinh viên 775 13 Máy chiếu 1 Môn

chuyên ngành Micro 1

4 Giảng đường 70-100 sinh viên 1996 21 Máy chiếu 1 Môn

đại cương Micro 1

5 Phòng học 50 sinh viên 669 21 Máy chiếu 1

Môn cơ sở ngành Micro 1

6 Phòng máy tính thư viện, phòng học ngoại ngữ 530 3 Máy tính 25 Tra cứu

dữ liệu

Page 11: ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO - ntt.edu.vnntt.edu.vn/web/upload/files/e an mo nganh dien vien_web.pdfthông, Phòng Đảm bảo chất lượng, Trung tâm đào tạo

Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

Ngành Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình Trang 11

Bảng 3: Phong thí nghiệm, cơ sở thực hanh va trang thiết bị phục vụ thí nghiệm, thực hanh

TT

Tên phong thí nghiệm,

xưởng, tram trai, cơ sở thực

hành

Số

lượng

Diện tích

(m2)

Danh mục trang thiết bị chính

hỗ trợ thí nghiệm, thực hanh

Tên thiết bị Số

lượng

Phục vụ môn

học /học phần

1 Phòng thực hành lớp đạo diễn

và quay phim (Studio) 1 90

Camera Canon 700D, 700I và

5DMarkIII 3

Quay phim

Camera Sony PMW-301K1 1

Đèn LED mini 2

Đèn KINO 2

Chân máy quay 3

Doly 1

Boom 1

Micro thu âm 1

Phản Quang 2

Phông xanh 2

Monitor 1

Cáp HDMI 1

Cáp AV 1

Dây Micro 1

Page 12: ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO - ntt.edu.vnntt.edu.vn/web/upload/files/e an mo nganh dien vien_web.pdfthông, Phòng Đảm bảo chất lượng, Trung tâm đào tạo

Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

Ngành Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình Trang 12

Máy dựng phim 2

Dựng phim Máy vi tính cài đặt Phần mềm

photoshop PR-AE-3D 1

2 Phòng thực hành lớp diễn viên 1 90

Kính ốp 1 mặt theo chiều dài

tường phòng học 1

Nghiệp vụ diễn

xuất

Máy chiếu 1

Cassette 1

Ampli+loa 1

1.3. Thư viện, giáo trinh, sách, tai liệu tham khảo

Thư viện

Địa điểm Diện tích

(m2)

Số chỗ ngồi tai

kho sách

Số lượng máy tính và chỗ ngồi

tai phòng tra cứu thông tin

Phần mềm quản

lý thư viện

Thư viện chính

(298A Nguyễn Tất thành,P.13,Q.4,

TPHCM)

530 100

156

(Quản lý bằng phần mềm

Netcafe 5.1) Libol 5.5

Thư viện chi nhánh

(458/3F Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Hưng,

Q7, TPHCM)

240 40

60

(Quản lý bằng phần mềm

Maxlone)

Page 13: ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO - ntt.edu.vnntt.edu.vn/web/upload/files/e an mo nganh dien vien_web.pdfthông, Phòng Đảm bảo chất lượng, Trung tâm đào tạo

Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

Ngành Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình Trang 13

Thư viện chi nhánh

(331 Quốc lộ 1 A, P.An Phú Đông, Q.12,

TPHCM)

15230 1000

260

(Quản lý bằng phần mềm

Netcafe 5.1)

Số lượng sách

Số lượng đầu sách các loại: 10524 nhan đề / 44367 bản

Trong đo:

- Giáo trình:1252 nhan đề /12455 bản

- Tài liệu tham khảo: 10150 nhan đề / 45094 bản

- Luận văn, đề tài báo cáo tốt nghiệp: 1724 nhan đề / 1792 bản

- CD: 416 nhan đề / 817 bản

- Báo, tạp chí: 55 nhan đề

Các cơ sở dư liệu mua

1. CSDL nước ngoài

- Proquest Central: 17.000 tạp chí (8.000 tạp chí toàn văn)

- CSDL IEEE: 4.572.859 bài viết trong đo 362 tạp chí toàn văn

- CSDL Springer Link: gồm 3.460 tạp chí (trong đo 1.397 tạp chí toàn văn) thuộc các lĩnh vực khoa học – công nghệ - y học.

- CSDL Derwent Innovation: 113.005.502 hồ sơ sáng chế của hầu hết các khu vực trên thế giới

2. CSDL tiếng Việt

- Tạp chí chuyên ngành: hơn 165.000 bài nghiên cứu được đăng trên các tạp chí chuyên ngành trong nước (trong đo 73.000

bài toàn văn)

Page 14: ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO - ntt.edu.vnntt.edu.vn/web/upload/files/e an mo nganh dien vien_web.pdfthông, Phòng Đảm bảo chất lượng, Trung tâm đào tạo

Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

Ngành Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình Trang 14

3. Tài liệu điện tử (tailieuso.ntt.edu.vn): trên 14.000.000 tài liệu, trong đo đã xây dựng theo chuyên ngành đào tạo là 5.839 tài

liệu

4. Tài liệu nội sinh (http://dspace.elib.ntt.edu.vn/): Hơn 7.200 tài liệu

Bảng 4: Danh mục giáo trinh chính của nganh Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hinh

TT Tên giáo trình Tên tác giả Nhà XB Năm

XB

Số

bả

n

Sư dụng cho môn học/học

phần

1 Toàn cầu hoa văn hoa Dominique

Wolton NXB Thế giới 2006 1

Đường lối văn hoa văn nghệ của

Đảng cộng sản Việt Nam

2 Văn hoa thời hội nhập Nhiều tác giả NXB Trẻ 2006 1 Đường lối văn hoa văn nghệ của

Đảng cộng sản Việt Nam

3 Toàn cầu hóa với văn hoa Lê Toan Viện Thông tin khoa học 2001 1 Đường lối văn hoa văn nghệ của

Đảng cộng sản Việt Nam

4 Chinh phục các làn sóng

văn hoa

+Fons

Trompenaars

+Charles

Hampden-Tuner

NXB Tri thức 2006 1 Đường lối văn hoa văn nghệ của

Đảng cộng sản Việt Nam

5 Văn minh tinh thần từ chất

lượng văn hoa Trường Lưu NXB Văn hoa Thông tin 2006 1 Cơ sở văn hoa Việt Nam

6 Văn hoa tâm thức Việt

Nam Nguyễn Đình Thi NXB Văn nghệ 2007 1 Cơ sở văn hoa Việt Nam

7 Văn hoa Việt Nam nhìn từ

mẫu người văn hoa Đỗ Lai Thúy NXB Văn hoa Thông tin 2005 1 Cơ sở văn hoa Việt Nam

8 Lịch sử Điện ảnh Cách

mạng Nam bộ 1945 – 1975 Nhiều tác giả Hội điện ảnh Tp.HCM 2005 1

Lịch sử Điện ảnh – Truyền hình

Việt Nam

Page 15: ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO - ntt.edu.vnntt.edu.vn/web/upload/files/e an mo nganh dien vien_web.pdfthông, Phòng Đảm bảo chất lượng, Trung tâm đào tạo

Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

Ngành Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình Trang 15

9 Lịch sử Điện ảnh thế giới Le-gi Te-plix NXB Văn hoa 1979 1 Lịch sử Điện ảnh – Truyền hình

thế giới

10 Đường vào Điện ảnh Lê Dân NXB Thanh niên 2000 1 Lịch sử Điện ảnh – Truyền hình

thế giới

11 Điện ảnh Nhật Bản Tadao Sato Viện phim Việt Nam 2012 1 Lịch sử Điện ảnh – Truyền hình

thế giới

12 Điện ảnh Bắc Âu Peter Cowie Viện Nghệ thuật và lưu

trữ Điện ảnh Việt Nam 1997 1

Lịch sử Điện ảnh – Truyền hình

thế giới

13 Khảo sát phim Bắc Âu +John Fullerton

+Jan Olsson NXB Văn hoa Thông tin 2005 1

Lịch sử Điện ảnh – Truyền hình

thế giới

14 Lịch sử điện ảnh Hàn Quốc

Dịch giả:

+Nguyễn Kiều

Linh

+Lê Tuấn Anh

NXB Văn hóa Thông tin 2013 1 Lịch sử Điện ảnh – Truyền hình

thế giới

15 Phương pháp phê bình

Điện ảnh

PGS.TS. Trần

Luân Kim NXB Văn học 2013 1

Phân tích tác phâm phim.

Thực hành phân tích tác phâm

phim.

16 Tiểu luận phê bình Điện

ảnh Đức Kôn NXB Trẻ 1996 1

Phân tích tác phâm phim.

Thực hành phân tích tác phâm

phim.

17 Phê bình tác phâm Văn học

Nghệ thuật trên báo chí

TS.Nguyễn Thị

Minh Thái

NXB Đại học Quốc gia

Hà Nội 2006 1

Phân tích tác phâm phim.

Thực hành phân tích tác phâm

phim.

18 Phê bình Văn học, con vật

lưỡng thê ấy Đỗ Lai Thúy NXB Hội Nhà Văn 2011 1

Phân tích tác phâm phim.

Thực hành phân tích tác phâm

phim.

19 Nguyên lý mỹ học Mác –

Lênin Hoàng Xuân Nhị NXB Sự thật 1961 1 Mỹ học và mỹ học điện ảnh

Page 16: ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO - ntt.edu.vnntt.edu.vn/web/upload/files/e an mo nganh dien vien_web.pdfthông, Phòng Đảm bảo chất lượng, Trung tâm đào tạo

Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

Ngành Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình Trang 16

20 Mỹ học đại cương TS.Đào Duy

Thanh NXB Tp.HCM 2002 1 Mỹ học và mỹ học điện ảnh

21 Bản chất cái đẹp

+Nguyễn Phan

Thọ

+Tô Giao

NXB Thanh niên 1982 1 Mỹ học và mỹ học điện ảnh

22 Mỹ học của phim

Jacques Aumont

Dịch giả: Nguyễn

Thị Nam

Nathan 1998 1 Mỹ học và mỹ học điện ảnh

23 Mỹ học điện ảnh Nhiều tác giả Tài liệu dịch thuật 1 Mỹ học và mỹ học điện ảnh

24 Mỹ học khoa học về các

quan hệ thâm mỹ GS.TS.Đỗ Huy NXB Khoa học Xã hội 2001 1 Mỹ học và mỹ học điện ảnh

25 Mỹ học cơ bản nâng cao M.F.Ốp-Xi-An-

Nhi-Cốp NXB Văn hoa Thông tin 2001 1 Mỹ học và mỹ học điện ảnh

26 Cơ sở nghệ thuật ngẫu

hứng Phạm Duy Khuê NXB Văn học 2007 1 Mỹ học và mỹ học điện ảnh

27 20 bài học điện ảnh +Hải Linh

+Việt Linh NXB Văn hoa Sài gòn 2007 1

Quy trình công nghệ chế tác

phim

28 Tiếp thị và phát hành phim Jennifer Stott

TT nghiên cứu Nghệ

thuật và Lưu trữ điện ảnh

Việt Nam

1 Thị trường phim.Quảng cáo,

quảng bá.Phát hành phim

29 Để viết một kịch bản điện

ảnh Michel Chion NXB Trẻ 2001 1

Nghiệp vụ biên kịch kịch bản

Điện ảnh và Truyền hình.

Thực hành nghiệp vụ biên kịch

kịch bản điện ảnh và truyền

hình.

Page 17: ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO - ntt.edu.vnntt.edu.vn/web/upload/files/e an mo nganh dien vien_web.pdfthông, Phòng Đảm bảo chất lượng, Trung tâm đào tạo

Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

Ngành Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình Trang 17

30 Cách viết kịch bản phim

ngắn

Jean-Marc

RUDNICKI Hội Điện ảnh Việt Nam 2006 1

Nghiệp vụ biên kịch kịch bản

Điện ảnh và Truyền hình.

Thực hành nghiệp vụ biên kịch

kịch bản điện ảnh và truyền

hình.

31

Kim chỉ nam giải quyết

những vấn đề khó cho biên

kịch điện ảnh

Sydfield NXB Văn hoa Thông tin 2005 1

Nghiệp vụ biên kịch kịch bản

Điện ảnh và Truyền hình.

Thực hành nghiệp vụ biên kịch

kịch bản điện ảnh và truyền

hình.

32 Hướng dẫn viết kịch bản

phim Đoàn Minh Tuấn NXB Hồng Đức 2013 1

Nghiệp vụ biên kịch kịch bản

Điện ảnh và Truyền hình.

Thực hành nghiệp vụ biên kịch

kịch bản điện ảnh và truyền

hình.

33 Nghệ thuật viết kịch bản

điện ảnh

Dịch giả: +Dương

Minh Châu

Tác giả:

+John W.Bloch

+William

Fadiman

+Lois Peyser

TT Nghiên cứu và Lưu

trữ điện ảnh Việt Nam 1998 1

Nghiệp vụ biên kịch kịch bản

Điện ảnh và Truyền hình.

Thực hành nghiệp vụ biên kịch

kịch bản điện ảnh và truyền

hình.

34 Soạn thảo và trình bày kịch

bản điện ảnh Robin Barataud Hội Điện ảnh Việt Nam 2000 1

Nghiệp vụ biên kịch kịch bản

Điện ảnh và Truyền hình.

Thực hành nghiệp vụ biên kịch

kịch bản điện ảnh và truyền

hình.

35 Các vấn đề về kịch bản

phim – truyền hình

TS.Trần Thanh

Tùng Giáo trình 2012 1

Nghiệp vụ biên kịch kịch bản

Điện ảnh và Truyền hình.

Page 18: ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO - ntt.edu.vnntt.edu.vn/web/upload/files/e an mo nganh dien vien_web.pdfthông, Phòng Đảm bảo chất lượng, Trung tâm đào tạo

Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

Ngành Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình Trang 18

Thực hành nghiệp vụ biên kịch

kịch bản điện ảnh và truyền

hình.

36

Lý thuyết cải biên học, từ

tác phâm văn học đến tác

phâm điện ảnh

Đào Lê Na Hội Điện ảnh Việt Nam 2014 1

Nghiệp vụ biên kịch kịch bản

Điện ảnh và Truyền hình.

Thực hành nghiệp vụ biên kịch

kịch bản điện ảnh và truyền

hình.

37

Khuôn mẫu văn hoa và

nghệ thuật phim truyện

Việt Nam

TS.Trần Thanh

Tùng NXB Văn hoa Thông tin 2011 1

Nghiệp vụ biên kịch kịch bản

Điện ảnh và Truyền hình.

Thực hành nghiệp vụ biên kịch

kịch bản điện ảnh và truyền

hình.

38 Nghiên cứu tâm lý diễn

xuất điện ảnh Tề Thổ Long NXB Văn hoa Thông tin 2004 1 Nghiệp vụ diễn xuất

39 Diễn viên điện ảnh Việt

Nam

PGS.TS.Trần

Luân Kim chủ

biên

Diễn viên điện ảnh Việt

Nam 1994 1 Nghiệp vụ diễn xuất

40 Trà Giang, Nghệ sĩ nhân

dân, diễn viên điện ảnh

PGS.TS.Trần

Luân Kim chủ

biên

Viện phim Việt Nam 2010 1 Nghiệp vụ diễn xuất

41 Tạo hình thiết kế mỹ thuật

phim truyện Đỗ Lệnh Hùng Tú NXB Văn hoa Thông tin 2009 1

Nghiệp vụ thiết kế mỹ thuật –

hóa trang – đạo cụ

42 Nghệ thuật quay phim điện

ảnh

PGS.TS.Trần

Luân Kim chủ

biên

Hội Điện ảnh Việt Nam 2004 1 Nghiệp vụ quay phim

43 Nhận thức điện ảnh

PGS.TS.Trần

Luân Kim chủ

biên

Hội Điện ảnh Việt Nam 2011 1 Nghiệp vụ quay phim

Page 19: ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO - ntt.edu.vnntt.edu.vn/web/upload/files/e an mo nganh dien vien_web.pdfthông, Phòng Đảm bảo chất lượng, Trung tâm đào tạo

Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

Ngành Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình Trang 19

44 Máy quay phim kỹ thuật số

và cách sử dụng Trung Thành 2012 1 Nghiệp vụ quay phim

45 Kỹ thuật dựng phim +Karel Reisz

+Gawin Millar

TT Nghiên cứu nghệ

thuật và lưu trữ điện ảnh

Việt Nam

1 Nghiệp vụ dựng phim

46 Dạo chơi vườn Điện ảnh Việt Linh NXB Văn hoa Sài gòn 2006 1 Nghiệp vụ dựng phim

47 Nghệ thuật điện ảnh

+David Bordwell

+Kristin

Thompson

NXB Giáo dục 2008 1 Nghiệp vụ dựng phim

48 Nghệ thuật tạo hình trong

sáng tác điện ảnh Đỗ Lệnh Hùng Tú NXB Mỹ thuật 2015 1 Nghiệp vụ dựng phim

49 Ký hiệu học nghệ thuật

điện ảnh – sân khấu

PGS.TS.Trần

Luân Kim chủ

biên

Viện Nghệ thuật và lưu

trữ điện ảnh Việt Nam 1997 1 Nghiệp vụ dựng phim

50 Gọi tiếng cho hình David

Sonnenschein NXB Tổng hợp Tp.HCM 2011 1 Nghiệp vụ dựng phim

51 Bàn về tính chuyên nghiệp

trong điện ảnh

Phòng nghệ thuật

– Cục điện ảnh NXB Văn hoa Thông tin 2008 1

Nghiệp vụ đạo diễn phim giai

đoạn chế tác tiền kỳ.

Thực hành nghiệp vụ đạo diễn

phim giai đoạn chế tác tiền kỳ.

52 Đạo diễn Đặng Nhật Minh Nguyễn Minh

Phương NXB Văn hoa Thông tin 2011 1

Nghiệp vụ đạo diễn phim giai

đoạn chế tác tiền kỳ.

Thực hành nghiệp vụ đạo diễn

phim giai đoạn chế tác tiền kỳ.

53 Đạo diễn Hồng Sến Hải Ninh NXB Văn hoa Thông tin 2012 1

Nghiệp vụ đạo diễn phim giai

đoạn chế tác tiền kỳ.

Thực hành nghiệp vụ đạo diễn

phim giai đoạn chế tác tiền kỳ.

Page 20: ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO - ntt.edu.vnntt.edu.vn/web/upload/files/e an mo nganh dien vien_web.pdfthông, Phòng Đảm bảo chất lượng, Trung tâm đào tạo

Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

Ngành Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình Trang 20

54 Hiện thực thứ hai Phan Bích Hà NXB Văn hoa Thông tin 2003 1

Nghiệp vụ đạo diễn phim giai

đoạn chế tác tiền kỳ.

Thực hành nghiệp vụ đạo diễn

phim giai đoạn chế tác tiền kỳ.

55 Đạo diễn phim truyện Việt

Nam

PGS.TS.Trần

Luân Kim chủ

biên

TT Nghiên cứu nghệ

thuật và lưu trữ điện ảnh

Việt Nam

1998 1

Nghiệp vụ đạo diễn phim giai

đoạn chế tác tiền kỳ.

Thực hành nghiệp vụ đạo diễn

phim giai đoạn chế tác tiền kỳ.

56 Điện ảnh và bản sắc văn

hóa dân tộc Nhiều tác giả NXB Văn hoa Thông tin 1994 1

Nghiệp vụ đạo diễn phim giai

đoạn chế tác tiền kỳ.

Thực hành nghiệp vụ đạo diễn

phim giai đoạn chế tác tiền kỳ.

57 Kỹ xảo điện ảnh Nhiều tác giả Trường Đại học Sân

khấu – Điện ảnh Hà Nội 2004 1

Nghiệp vụ đạo diễn phim giai

đoạn chế tác hậu kỳ.

Thực hành nghiệp vụ đạo diễn

phim giai đoạn chế tác hậu kỳ.

58

Âm nhạc điện ảnh, khả

năng biểu hiện và các chức

năng, thư pháp

Vũ Lương Tài liệu 2006 1

Nghiệp vụ đạo diễn phim giai

đoạn chế tác hậu kỳ.

Thực hành nghiệp vụ đạo diễn

phim giai đoạn chế tác hậu kỳ.

59 Bảo quản - Phục chế hình

ảnh và âm thanh Hoàng Như Yến NXB Văn hoa Thông tin 2011 1

Nghiệp vụ đạo diễn phim giai

đoạn chế tác hậu kỳ.

Thực hành nghiệp vụ đạo diễn

phim giai đoạn chế tác hậu kỳ.

60 Giáo trình tư tưởng Hồ Chí

Minh Nhiều tác giả NXB Chính trị quốc gia 2005 1 Tư tưởng Hồ Chí Minh

61

Xây dựng nhân cách văn

hóa-Những bài học kinh

nghiệm trong lịch sử Việt

Nam

+Hoàng Tuấn

Anh

+Nguyễn Chí Bền

+Từ Thị Loan

NXB Văn hoa thông tin 2012 1 Cơ sở văn hoa Việt Nam.

Page 21: ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO - ntt.edu.vnntt.edu.vn/web/upload/files/e an mo nganh dien vien_web.pdfthông, Phòng Đảm bảo chất lượng, Trung tâm đào tạo

Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

Ngành Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình Trang 21

+Vũ Anh Tú

62 Đề cương kịch bản TỔ

QUỐC

PGS.TS.Trần

Luân Kim Giáo trình 2014 1

Nghiệp vụ biên kịch kịch bản

phim điện ảnh và truyền hình.

Thực hành nghiệp vụ biên kịch

kịch bản phim điện ảnh và

truyền hình.

63

Hội thảo khoa học Văn hoa

phi vật thể người Việt miền

tây Nam bộ

Nhiều tác giả Giáo trình 2010 1 Cơ sở văn hoa Việt Nam.

64

Hệ thống văn bản pháp luật

trong hoạt động đầu tư xây

dựng thuộc nguồn vốn nhà

nước ngành Văn hoa, Thể

thao, Du lịch

Phòng xây dựng

cơ bản (Tài liệu

nội bộ)

Bộ Văn hoa, Thể thao và

Du lịch 2009 1 Cơ sở văn hoa Việt Nam.

65

Hoạt động sản xuất phim

của hãng phim tư nhân tại

Tp.Hồ Chí Minh từ 2002-

2012 (Nghiên cứu trường

hợp hãng phim Phước

Sang)

Nguyễn Thị Tú

Trinh Tài liệu tham khảo 2013 1

Quy trình công nghệ chế tác

phim

66 Xã hội học Văn hoa Đoàn Văn Chúc NXB Văn hoa thông tin 1997 1 Đường lối văn hoa văn nghệ của

Đảng cộng sản Việt Nam.

67 Lịch sử Điện ảnh thế giới PGS.TS.Trần Duy

Hinh NXB Văn hóa 2006 1

Lịch sử Điện ảnh – Truyền hình

thế giới.

68 Từ tác phâm Văn học đến

tác phâm Điện ảnh Phan Bích Thủy NXB Mỹ Thuật 2014 1

Nghiệp vụ biên kịch kịch bản

phim điện ảnh và truyền hình.

Thực hành nghiệp vụ biên kịch

kịch bản phim điện ảnh và

truyền hình.

Page 22: ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO - ntt.edu.vnntt.edu.vn/web/upload/files/e an mo nganh dien vien_web.pdfthông, Phòng Đảm bảo chất lượng, Trung tâm đào tạo

Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

Ngành Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình Trang 22

69 Tam Quốc bình giảng Nguyễn Tử

Quang NXB Văn học 2011 1

Phân tích tác phâm phim.

Thực hành phân tích tác phâm

phim.

70 Thực hành kịch bản Điện

ảnh

PGS.TS.Trần

Luân Kim chủ

biên

TT Nghiên cứu và Lưu

trữ điện ảnh Việt Nam 1998 1

Nghiệp vụ biên kịch kịch bản

phim điện ảnh và truyền hình.

Thực hành nghiệp vụ biên kịch

kịch bản phim điện ảnh và

truyền hình.

71 Phim Hoạt hình Việt Nam PGS.TS.Trần

Luân Kim

Viện nghệ thuật lưu trữ

Điện ảnh Việt Nam 1997 1

Lịch sử Điện ảnh – Truyền hình

Việt Nam.

72

Tính hiện đại và tính dân

tộc trong Điện ảnh Việt

Nam

Ngô Phương Lan NXB Văn hoa thông tin 2005 1

Phân tích tác phâm phim.

Thực hành phân tích tác phâm

phim.

73 Đối thoại với Trương Nghệ

Mưu Lý Nhĩ Uy NXB Trẻ 2004 1

Nghiệp vụ đạo diễn phim (tiền

kỳ)

Nghiệp vụ đạo diễn phim (hậu

kỳ)

Thực hành nghiệp vụ đạo diễn

phim tiền kỳ

Thực hành nghiệp vụ đạo diễn

phim hậu kỳ.

74 Nghệ sĩ Điện ảnh Việt

Nam Nhiều tác giả

TT Nghiên cứu nghệ

thuật và lưu trữ điện ảnh

Việt Nam`

2003 1 Nghiệp vụ diễn xuất

75 Hiện thực sáng tạo PGS.TS.Trần

Luân Kim NXB Văn hoa thông tin 2013 1

Phân tích tác phâm phim.

Thực hành phân tích tác phâm

phim.

76 Những thách thức của Văn

hóa Việt Nam trong quá

PGS.TS.Phạm

Duy Đức NXB Văn hoa thông tin 2006 1 Cơ sở văn hoa Việt Nam

Page 23: ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO - ntt.edu.vnntt.edu.vn/web/upload/files/e an mo nganh dien vien_web.pdfthông, Phòng Đảm bảo chất lượng, Trung tâm đào tạo

Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

Ngành Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình Trang 23

trình hội nhập kinh tế quốc

tế

77

Những vấn đề Văn hoa

trong đời sống Xã hội Việt

Nam hiện nay

Hoàng Vinh NXB Văn hoa thông tin 2006 1 Cơ sở văn hoa Việt Nam

78 Điện ảnh hay con người

tưởng tượng Edgar Morin NXB Văn hoa thông tin 2006 1

Nghiệp vụ biên kịch kịch bản

phim điện ảnh và truyền hình.

Thực hành nghiệp vụ biên kịch

kịch bản phim điện ảnh và

truyền hình.

79 Những vấn đề văn hoa học Trần Ngọc Thêm

Văn hoa - Văn nghệ

TP.HCM

2014

1 Cơ sở Văn hoa Việt Nam

80 Văn học hậu hiện đại Lê Huy Bắc

Đại học Sư phạm

2015

1

Lược sử văn học Việt Nam

Lược sử văn học Thế giới

81 Thơ Xuân Quỳnh

Mạnh Linh sưu

tầm, tuyển chọn

Văn học

2014

1 Lược sử văn học Việt Nam

82

Đặc trưng thể loại và việc

văn bản hóa truyền thuyết

dân gian Việt Nam

Trần Thị An

Khoa học Xã hội

2014

1

Lược sử văn học Việt Nam.

Nghiệp vụ biên kịch kịch bản

phim điện ảnh và truyền hình.

83

Bản sắc văn hoa qua lễ hội

truyền thống người Việt

Nam

Nguyễn Quang

Khoa học Xã hội

2014

1

Cơ sở văn hoa Việt Nam

Lịch sử sân khấu Việt Nam

84 Văn học, nghệ thuật Việt

Nam hôm nay

Đinh Xuân Dũng

chủ biên .. [và

những người

khác]

[Knxb.]

2013

1 Lược sử văn học Việt Nam

Page 24: ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO - ntt.edu.vnntt.edu.vn/web/upload/files/e an mo nganh dien vien_web.pdfthông, Phòng Đảm bảo chất lượng, Trung tâm đào tạo

Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

Ngành Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình Trang 24

85

Mấy vấn đề sáng tạo văn

học, nghệ thuật Việt Nam

hiện nay

Đinh Xuân Dũng

chủ biên

[Knxb.] 2012 1

Nghiệp vụ biên kịch kịch bản

phim điện ảnh và truyền hình.

Thực hành nghiệp vụ biên kịch

kịch bản phim điện ảnh và

truyền hình.

86 Văn học Mỹ Lê Huy Bắng Đại học sư phậm 2014 1 Lược sử văn học Thế giới

87 Kịch Lep Tônxtoi Nguyễn Hải Hà

dịch Giáo dục Việt Nam 2010 1

Lược sử văn học Thế giới

Nghiệp vụ biên kịch kịch bản

phim điện ảnh và truyền hình.

Thực hành nghiệp vụ biên kịch

kịch bản phim điện ảnh và

truyền hình.

88 Giáo trình văn học dân

gian

Vũ Anh Tuấn chủ

biên Giáo dục Việt Nam 2014 1

Lược sử văn học Việt Nam

Lịch sử sân khấu Việt Nam

89 Đặng Nhật Minh – Phim là

đời Đặng Nhật Minh Dân trí 2011 1

Nghiệp vụ đạo diễn phim giai

đoạn chế tác tiền kỳ.

Thực hành nghiệp vụ đạo diễn

phim giai đoạn chế tác tiền kỳ.

Page 25: ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO - ntt.edu.vnntt.edu.vn/web/upload/files/e an mo nganh dien vien_web.pdfthông, Phòng Đảm bảo chất lượng, Trung tâm đào tạo

Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

Ngành Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình Trang 25

1.4. Hoat đông nghiên cứu khoa học va hợp tác quốc tế

Về hoạt động nghiên cưu khoa hoc

Nhà trường luôn khuyến khích và tích cực đây mạnh hoạt động nghiên cứu khoa

học (NCKH); tham gia các đề tài NCKH trọng điểm cấp Nhà nước, NAFOSTED, cấp

Bộ, cấp Sở; các dự án hợp tác với Hàn Quốc, các công ty. Trong các năm gần đây,

Nhà trường đã triển khai thực hiện nhiều đề tài NCKH (Bảng 5) và nghiệm thu theo

đúng tiến độ (Bảng 6).

Bảng 5: Số lượng đề tai NCKH các cấp được phê duyệt va triển khai

STT Phân loai đề tài 2011

2012

2012

2013

2013

2014

2014

2015

2015

2016

2016

2017

1 Đề tài cấp Nhà nước 01 04 03 03 03 06

2 Đề tài cấp Bộ 02 04 04 03 11 03

3 Đề tài cấp Sở 00 02 03 02 02 06

4 Đề tài cấp Trường 14 9 26 21 47 78

5 Đề tài NCKH của sinh viên 18 20 28 33 49 50

Tổng công 35 39 64 62 112 143

Bảng 6: Thống kê số lượng đề tai NCKH được nghiệm thu hang năm

STT Phân loai đề tài 2011

2012

2012

2013

2013

2014

2014

2015

2015

2016

2016

2017

1 Đề tài cấp Nhà nước 0 1 0 1 3 1

2 Đề tài cấp Bộ 2 2 2 3 5 4

3 Đề tài cấp Sở 0 1 0 1 2 2

4 Đề tài cấp Trường 0 20 14 25 22 62

Tổng công 2 24 16 30 32 69

Số lượng bài báo đăng trên các tạp chí chuyên ngành trong nước và quốc tế tăng

qua các năm; tỷ lệ các bài báo quốc tế chiếm tỷ lệ ngày càng lớn (co 218 bài báo được

đăng trên các tạp chí trong nước (93 bài) và quốc tế (125 bài).

Nhà trường cũng đã hợp tác xuất bản ba tạp chí khoa học quốc tế: Viet Nam

Page 26: ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO - ntt.edu.vnntt.edu.vn/web/upload/files/e an mo nganh dien vien_web.pdfthông, Phòng Đảm bảo chất lượng, Trung tâm đào tạo

Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

Ngành Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình Trang 26

Journal of Computer Science, Southeast Asian Journal of Science, East-West Journal

of Mathematics. Trường ĐH NTT cũng là trường ĐH tư thục đầu tiên và duy nhất

cho đến nay trong cả nước co một Trung tâm nghiên cứu về và đánh giá giáo dục đại

học.

Nhằm đây mạnh việc nghiên cứu và ứng dụng các đề tài nghiên cứu, Nhà trường

đã thành lập các trung tâm, viện nghiên cứu và chuyển giao công nghệ: Trung tâm

Sáng tạo và Ươm tạo doanh nghiệp, Viện Kỹ thuật Công nghệ cao NTT, Viện Nghiên

cứu, Kiểm định và Bảo tồn nguồn gene NTTU, Viện Sinh học Nông nghiệp Tất

Thành, Viện Khoa học Môi trường, Viện Khoa học máy tính…

Về hoạt động hợp tác quốc tế

Trong thời gian qua, hoạt động hợp tác quốc tế của Trường đã co nhiều thành

công, Nhà trường đã ký kết Biên bản ghi nhớ và Hợp đồng hợp tác với 116 trường

CĐ, ĐH, các tổ chức giáo dục đến từ hơn 20 quốc gia trên thế giới. Từ năm 2011 đến

nay, co khoảng 10 giảng viên đến từ các quốc gia như Mỹ, Anh, Pháp, Canada,

Singapore… tham gia giảng dạy các chương trình liên kết của Trường; co khoảng 26

sinh viên đến từ các nước như Lào, Campuchia, Anh, Ukraine, Singapore, the

Phillipines, Cộng hòa Séc, Trung Quốc, Đài Loan… đang theo học. Ngoài ra, Trường

co khoảng hơn 30 giáo sư danh dự từ các trường ĐH đối tác giữ nhiệm vụ cố vấn cho

Nhà trường.

Hiện nay, Trường co 6 chương trình liên kết đào tạo và được triển khai tại Viện

Đào tạo Quốc tế NTT. Theo thống kê từ năm 2011 đến nay, số lượng SV theo học

các chương trình liên kết tăng cao, thu hút trên 550 sinh viên trong đo co 200 SV đã

tốt nghiệp. Trong năm 2015, Nhà trường đã chào đon 20 sinh viên từ Trường ĐH

Kyoeong Seong – Hàn Quốc đến học chương trình tiếng Việt trong thời gian 1 tháng.

Bên cạnh đo, từ Quý IV năm 2014 đến năm 2016, Trường đã cử khoảng 70 cán

bộ, giảng viên đi công tác, NCKH, tập huấn, tham dự hội nghị, hội thảo khoa học ở

nước ngoài; đồng thời, tổ chức nhiều hội nghị, hội thảo quốc tế tại Trường…

2. Tóm tắt chương trinh đao tao va kế hoach đao tao

2.1. Tóm tắt chương trinh đao tao

Tên ngành đào tạo đăng ký mở: Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình

Tên chương trình đào tạo: Cử Nhân Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình

Trình độ đào tạo: Đại học chính quy

Tom tắt về chương trình đào tạo:

1) Thời gian đào tạo: 4 năm (08 học kỳ). Học kỳ cuối cùng dành cho thực tập tốt

nghiệp và khoa luận.

2) Tổng khối lượng kiến thức toàn khoa: 142 tín chỉ (không bao gồm Giáo dục thể

chất và Giáo dục quốc phòng.

Page 27: ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO - ntt.edu.vnntt.edu.vn/web/upload/files/e an mo nganh dien vien_web.pdfthông, Phòng Đảm bảo chất lượng, Trung tâm đào tạo

Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

Ngành Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình Trang 27

Tổng

khối

lượng

kiến thức

Kiến thức

giáo dục

đai cương

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

Cơ sở ngành Chuyên

ngành

Khoá luận /

Chuyên đề - môn

học thay thế khóa

luận

142

tín chỉ

41

tín chỉ

53 tín chỉ 34 tín chỉ 14 tín chỉ

37% 24% 10%

100% 29% 61%

Với cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên lớn mạnh, Nhà Trường cam kết sẽ đảm

nhận tốt nhiệm vụ đào tạo ngành Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình hệ chính quy

trình độ Đại học.

Dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh trong 3 năm đầu:

Năm thứ nhất: 30 sinh viên

Năm thứ hai: 50 sinh viên

Năm thứ ba: 80 sinh viên

Đối tượng và điều kiện tuyển sinh: Theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng

hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Tom tắt về quá trình xây dựng chương trình đào tạo:

Chương trình được xây dựng dựa trên chương trình khung đào tạo đại học của

Bộ Giáo dục và Đào tạo, xây dựng thêm các học phần nhằm đào tạo cử nhân Đại học

Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình co kiến thức cơ bản về kinh tế thị trường và

kiến thức chuyên ngành sâu về Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình.

2.2. Kế hoach đao tao

Page 28: ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO - ntt.edu.vnntt.edu.vn/web/upload/files/e an mo nganh dien vien_web.pdfthông, Phòng Đảm bảo chất lượng, Trung tâm đào tạo

Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

Ngành Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình Trang 28

HK1 TC HK2 TC HK3 TC HK4 TC

Lịch sử văn học Việt Nam 2 Kỹ năng giao tiếp 2

Đường lối Cách mạng

của Đảng Cộng sản Việt

Nam

2 Tư tưởng Hồ Chí Minh 3

Những nguyên lý cơ bản

của Chủ nghĩa Mác -

Lênin

4 Hình thể II 3 TOEIC 1 3 Thanh nhạc 3

Hình thể I 3 Nghiệp vụ diễn xuất II 4 Lịch sử sân khấu Việt

Nam 2 TOEIC 2 3

Anh văn giao tiếp 1 3 Tiếng nói Sân khấu-Điện

ảnh II 2 Âm nhạc cơ bản 3

Tiếng nói Sân khấu-Điện ảnh

IV 1

Nghiệp vụ diễn xuất I 4 Anh văn giao tiếp 2 3 Hình thể III 3 Hình thể IV 3

Tiếng nói Sân khấu-Điện

ảnh I 2 Phân tích tác phâm phim 3 Nghiệp vụ diễn xuất III 4 Nghiệp vụ diễn xuất IV 4

Kịch bản phim điện ảnh

và truyền hình 1 Tiếng nói Sân khấu-Điện

ảnh III 2

Những yếu tố giống và khác

nhau giữa phim Điện ảnh và

Truyền hình

1

Giáo dục quốc phòng 4 Tin học 1 và 2 4

18 22 19 22

Page 29: ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO - ntt.edu.vnntt.edu.vn/web/upload/files/e an mo nganh dien vien_web.pdfthông, Phòng Đảm bảo chất lượng, Trung tâm đào tạo

Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

Ngành Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình Trang 29

HK5 TC HK6 TC HK7 TC HK8 TC

Đường lối Văn hoa – Văn

nghệ của Đảng Cộng sản

Việt Nam

2 Lịch sử nghệ thuật tạo hình

VN 2 Tâm lý học đại cương 2 Nghiệp vụ diễn xuất VIII 5

Cơ sở văn hoa Việt Nam 2 Lược sử nghệ thuật tạo hình

thế giới 2 Mỹ học đại cương 1

Tác phâm tốt nghiệp 10

Tiếng Việt thực hành 3 Lịch sử Điện ảnh-Truyền

hình Việt Nam 2

Hóa trang 3

Lược sử văn học thế giới 2 Lịch sử điện ảnh thế giới 2 Nghiệp vụ diễn xuất VII 5

Phân tích tác phâm Văn học 3 Nghiệp vụ diễn xuất VI 4 Tư duy sáng tạo 2

Múa cơ huấn 4 Pháp luật Đại cương 1 Thực tập trước tốt nghiệp 4

Nghiệp vụ diễn xuất V 4 Giáo dục thể chất 4

20 17 17 15

Page 30: ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO - ntt.edu.vnntt.edu.vn/web/upload/files/e an mo nganh dien vien_web.pdfthông, Phòng Đảm bảo chất lượng, Trung tâm đào tạo

Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

Ngành Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình Trang 30

III. Đề nghị và va cam kết thực hiện

1. Địa chỉ Web đăng công khai.

Toàn bộ nội dung hồ sơ đăng ký mở ngành Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình

đã được đưa lên trang web của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành, tại địa chỉ

http://www.ntt.edu.vn.

2. Đề nghị của trường

Nhu cầu đào tạo trình độ Đại học đối với chuyên ngành Diễn viên kịch, điện ảnh -

truyền hình (kết hợp đào tạo đồng thời với 2 chuyên ngành không thể tách rời trong đào

tạo và tác nghiệp là Quay phim và Đạo diễn) tại thành phố Hồ Chí Minh và khu vực

phía Nam hiện nay rất cần thiết và cấp bách, vì nguồn nhân lực chuyên ngành trình độ

cao còn quá ít ỏi trước đòi hỏi phát triển mạnh và nhanh của ngành và của xã hội trong

trước mắt và lâu dài.

Trường Đại học Nguyễn Tất Thành co đủ khả năng, điều kiện và quyết tâm thực

hiện nhiệm vụ đào tạo trình độ đại học đối với chuyên ngành Diễn viên kịch, điện ảnh -

truyền hình. Trong quá trình đào tạo, Nhà trường sẽ luôn nghiêm túc thực hiện đầy đủ

các quy định liên quan của Bộ Giáo dục và Đào tạo để đảm bảo chất lượng đào tạo, góp

phần đưa sự nghiệp đào tạo đại học đi vào chiều sâu, nền, chính quy theo tiêu chuân

quốc gia.

Xét thấy Trường Đại học Nguyễn Tất Thành đã đáp ứng được tất cả các yêu cầu

cho việc mở ngành đào tạo như đã trình bày ở trên, kính đề nghị Bộ Giáo dục và Đào

tạo đồng ý cho Trường Đại học Nguyễn Tất Thành được mở ngành đào tạo Diễn viên

kịch, điện ảnh - truyền hình trình độ Đại học hệ chính quy, bắt đầu thực hiện từ năm học

2018 – 2019.

3. Cam kết triển khai thực hiện

Trường Đại học Nguyễn Tất Thành cam kết sẽ thực hiện nghiêm túc các quy định

hiện hành của Bộ trong việc tuyển sinh, tổ chức đào tạo ngành học mới và những quy

định đặc thù cho ngành Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình.

Trân trọng./.

KT. HIỆU TRƯƠNG

PHÓ HIỆU TRƯƠNG

TS. Trần Ái Cầm