02082013 mri cot_song_bsha

157
MRI CỘT SỐNG BS. PHAN CHÂU HÀ BM.CĐHA ĐHYD TP.HCM

Upload: ngoan-pham

Post on 28-Jun-2015

3.035 views

Category:

Documents


10 download

TRANSCRIPT

Page 1: 02082013 mri cot_song_bsha

MRI CỘT SỐNG

BS. PHAN CHÂU HÀ

BM.CĐHA ĐHYD TP.HCM

Page 2: 02082013 mri cot_song_bsha

KỸ THUẬT

Chụp 3 mặt phẳng Axial, Coronal, Sagittal

Protocol chụp:

• Coronal TIRM

• Axial T1W, T2W

• Sagittal T1W, T2W, TIRM

• T1 in-phase, out-of-phase

Page 3: 02082013 mri cot_song_bsha

Coronal TIRM

Page 4: 02082013 mri cot_song_bsha

Sagittal T1W Sagittal T2W

Page 5: 02082013 mri cot_song_bsha

Sag T1W Sag T2W Sag TIRM

Page 6: 02082013 mri cot_song_bsha

Axial T1W

Axial T2W

Page 7: 02082013 mri cot_song_bsha

BN K phổi có bất

thường tín hiệu

tủy xương thân

sống T12, L1,2,

tín hiệu thấp trên

T1W, cao trên

TIRM, không

thấy giảm tín hiệu

đáng kể trên hình

out-of-phase so

với hình in-phase

gợi ý tổn

thương ác tính.

Page 8: 02082013 mri cot_song_bsha

GIẢI PHẪU MRI

Page 9: 02082013 mri cot_song_bsha

Mặt cắt dọc giữa Mặt cắt dọc qua lỗ liên hợp

Page 10: 02082013 mri cot_song_bsha

Mặt cắt dọc giữa Mặt cắt qua lỗ liên hợp Hình ảnh lỗ liên hợp

Page 11: 02082013 mri cot_song_bsha

1.Thân sống – 2.Đĩa đệm – 3.Dây chằng dọc trước – 4.Dây chằng dọc

sau – 5.Đám rối tĩnh mạch sống-nền – 6.Mỡ ngoài màng cứng –

7.Tĩnh mạch ngoài màng cứng – 8.Mỏm ngang – 9.Dây chằng liên gai

– 10.Dây chằng vàng – 11.Cuống sống – 12.Lỗ liên hợp với mỡ và

tĩnh mạch ngoài màng cứng

Page 12: 02082013 mri cot_song_bsha

13.Hạch rễ lưng – 14.Diện khớp trên – 15.Diện khớp dưới – 16.Khe

nhân đĩa – 17.(intranuclear cleft) – 18.Vòng sợi trong của đĩa – 19.Vòng

sợi ngoài của đĩa – 20.Chùm đuôi ngựa – 21. Chóp tủy – 22. Phần gian

khớp – 23.Rễ S1 – 24.Sợi Sharpey – 25.Diện khớp

Page 13: 02082013 mri cot_song_bsha

Qua lỗ liên hợp Qua đĩa đệm

Qua cuống sống

Page 14: 02082013 mri cot_song_bsha

1.Thân sống – 2.Nhân đệm – 3.Inner anular fibers of disk (sợi vòng trong

của đĩa) – 4.Outer anular fibers of disk (sợi vòng ngoài của đĩa) – 5.

Cuống sống – 6.Bản sống – 7.Mấu khớp trên – 8.Mấu khớp dưới – 9.

Khớp liên mấu – 10.Dây chằng vàng – 11.Mỡ ngoài màng cứng –

12.Đám rối tĩnh mạch ngoài màng cứng

Page 15: 02082013 mri cot_song_bsha

13. Đám rối tĩnh mạch sống-nền – 14.Rễ chùm đuôi ngựa – 15.Exiting

roots – 16.Hạch rễ lưng – 17.Thần kinh ngoài lỗ liên hợp – 18.Mỏm

ngang – 19.Phần gian khớp (pars interarticularis) – 20.Mỏm gai

Page 16: 02082013 mri cot_song_bsha

BẤT THƢỜNG BẨM SINH

Page 17: 02082013 mri cot_song_bsha

- Do đóng đường giữa không hoàn toàn của trung mô,

mô xương, mô thần kinh.

- Hở ống sống và lồi một phần hay toàn bộ thành phần

của ống sống ra sau qua chỗ khuyết xương.

- Hai dạng: thoát vị tủy (myelocele) và thoát vị tủy-màng

tủy (myelomeningocele).

HỞ ỐNG SỐNG DẠNG MỞ (OPEN SPINAL DYSRAPHISM)

Page 18: 02082013 mri cot_song_bsha

Myelocele

Rối loạn quá trình đóng ống thần

kinh trong giai đọan phát triển

phôi.

Tấm thần kinh không được da

che phủ.

Túi màng nhện thông với khoang

dưới nhện.

Page 19: 02082013 mri cot_song_bsha

Myelomeningocele Khiếm khuyết ống thần kinh.

Thoát vị màng tủy, dịch não tủy, mô thần

kinh ra sau.

Phần lớn gặp ở thắt lưng, hiếm gặp ở cổ,

ngực.

Thường kèm:

- Chiari II ( gần 100%)

- Não ứng thủy (80%)

- Tật nứt dọc tủy (30-40%)

- Bất sản thể chai

Page 20: 02082013 mri cot_song_bsha

Myelomeningocele

CORONAL VIEW

Rông ống sống cùng, thắt lưng

Tủy bám thấp trong túi màng cứng chứa đầy

dịch não tủy. Túi này lồi về phía lưng qua vị

trí hở ống sống cùng-thắt lưng . Các rễ TK đi

ra trước từ tấm TK.

Page 21: 02082013 mri cot_song_bsha

Myelomeningocele

Myelomeningocele ở phần thấp CS

thai nhi dạng túi, thành mỏng

CORONAL SAGITTAL T1W

Myelomeningocele sau PT

Page 22: 02082013 mri cot_song_bsha

HỞ ỐNG SỐNG DẠNG ĐÓNG (OCCULT SPINAL DYSRAPHISM)

Hở ống sống

Da che phủ phần thoát vị.

Các dạng:

Thoát vị màng tủy

Xoang bì vùng lưng

U mỡ

Đôi khi gồm: tủy bám thấp, nứt nguyên sống (split

notochord), hội chứng thoái triển cột sống phần cuối (caudal

regression syndroms)

Page 23: 02082013 mri cot_song_bsha

Meningocele

Axial T2W

Màng tủy thoát vị qua chỗ hở ống sống.

Túi thoát vị chứa dịch não tủy, không có mô thần kinh, được da che phủ.

Sagittal T2W

Page 24: 02082013 mri cot_song_bsha

Myelomeningocele

Page 25: 02082013 mri cot_song_bsha

Lipomyelomeningocele

Page 26: 02082013 mri cot_song_bsha

Lipomyelomeningocele

Page 27: 02082013 mri cot_song_bsha

So sánh Meningocele, Myelomeningocele,

Lipomyelomeningocele

Màng tủy và

dịch não tủy

Mô thần kinh Mỡ

Meningocele + - -

Myelomeningocele + + -

Lipomyelomeningocele + + +

Page 28: 02082013 mri cot_song_bsha

Xoang bì vùng lưng (Dorsal dermal sinus)

Là đường thông ra da với thành được lót bởi lớp biểu mô.

>50% TH gặp ở vùng thắt lưng-cùng, vùng chẩm là vị trí thường

gặp tiếp theo.

Có thể chấm dứt ở mô dưới da, màng cứng, khoang dưới nhện,

tủy sống hay rễ thần kinh; 50% tận cùng ở nang bì hay nang biểu

bì.

Triệu chứng thường do nhiễm trùng.

MRI: đường tín hiệu thấp thông ra da, thường hở ống sống bên

dưới.

Page 29: 02082013 mri cot_song_bsha

SAGITTAL T1W

AXIAL T1W

Bé 18 tháng tuồi bị viêm màng não tái

phát nhiều lần. Hình ảnh xoang bì

vùng lưng thông từ da vào cột sống,

với mỡ ngoài màng cứng và mỡ dưới

da tín hiệu cao bao quanh.

Xoang bì vùng lưng (Dorsal dermal sinus)

Page 30: 02082013 mri cot_song_bsha

U mỡ ở cột sống (Spinal Lipoma)

Thường gặp nhất trong TH hở ống sống dạng đóng.

Có 3 dạng:

• Lipomyelomeningocele (84%)

• Filum terminale fibrolipoma (12%): u sợi mỡ dây

tận cùng (fatty filum)

• Intradural lipomas (4%)

Page 31: 02082013 mri cot_song_bsha

Sagittal T1W

Lipomyelomeningocele

Page 32: 02082013 mri cot_song_bsha

AXIAL T1W SAGITTAL T1W

Nam 52t, đau lưng, không có triệu chứng thần kinh

Mỡ dây tận với chóp tủy ở vị trí bình thường

Fatty filum (xâm nhập mỡ vào dây tận)

Page 33: 02082013 mri cot_song_bsha

Intradural lipomas

Thường gặp ở cột sống cổ,

ngực, mặt lưng tủy.

Khối choán chỗ trong ống

sống, tín hiệu cao trên T1W

và thấp trên T1FS, TIRM.

Page 34: 02082013 mri cot_song_bsha

Tủy bám thấp

Tủy tận cùng

dưới thân

sống L2

(bình thường

tủy tận cùng

ngang mức

L1-2).

Page 35: 02082013 mri cot_song_bsha

Tủy bám thấp

Page 36: 02082013 mri cot_song_bsha

Bất thường phần cuối cột sống (Caudal spinal anomalies)

Gồm:

Hội chứng thoái triển phần cuối cột sống (Caudal regression

syndromes)

Nang tủy sống tận (Terminal myelocystocele)

Thoát vị màng tủy vào mặt trước xương cùng (Anterior sacral

meningocele)

Thoát vị màng tủy trong xương cùng dạng đóng (Occult intrasacral

meningocele)

U quái xương cùng-cụt (sacrococcygeal teratoma)

Page 37: 02082013 mri cot_song_bsha

Gồm nhiều mức độ khác nhau của bất sản

đốt sống thắt lưng cùng kết hợp với những

dị tật khác như bít hậu môn, dị tật bộ phận

sinh dục, loạn sản hoặc bất sản thận, dính

hai chi dưới.

Không có xương cụt thường phát hiện tình

cờ mà không kèm dấu hiệu thần kinh, bất

sản xương cùng hoặc thắt lưng cùng

Trường hợp hiếm, đốt sống tận là T11 hoặc

T12.

Hội chứng thoái triển phần cuối cột sống

(Caudal regression syndromes)

Page 38: 02082013 mri cot_song_bsha

Dãn dạng nang khu trú của phần xa tủy sống.

Chiếm 1-5% các khối thắt lưng cùng được da che phủ.

Kèm hở ống sống hoặc bất sản xương cùng bán phần, tủy

bám thấp, tích dịch ống nội tủy.

Tủy sống, màng tủy, khoang dưới nhện nhô ra vùng dưới da

lưng.

Phần tận của tủy bám thấp có hình quả bóng và lộ ra bên

dưới lớp mỡ dưới da và khoang dịch não tủy rộng.

Nang tủy sống tận (Terminal myelocystocele)

Page 39: 02082013 mri cot_song_bsha

Sagittal T1W

Trẻ nhũ nhi có nang tủy sống tận

1. Tủy bám thấp

2. Thoát vị màng não và khoang dưới nhện qua

chỗ khuyết xương ở lưng.

3. Nang tủy sống tận lồi bên dưới phần thoát vị

màng não, liên tiếp với ống sống trung tâm bị

dãn của tủy sống bám thấp.

4. Khoang dưới nhện thắt lưng cùng phía

trước.

Nang tủy sống tận (Terminal myelocystocele)

Page 40: 02082013 mri cot_song_bsha

Thoát vị màng tủy vào mặt trước x.cùng(Anterior sacral meningocele):

Là thoát vị của màng tủy qua xương cùng, cụt hoặc đĩa đệm kế cận để

hình thành túi thoát vị chứa đầy dịch não tủy nằm trong vùng chậu.

Page 41: 02082013 mri cot_song_bsha

Thoát vị màng nhện qua chỗ khuyết

của màng cứng, làm rộng và bào mòn

xương cùng.

MRI: nang giới hạn rõ, bờ đều,

phồng lên, chứa dịch tín hiệu hơi cao

hơn dịch não tủy.

Nang thông với khoang dưới nhện

thường không có triệu chứng, còn

nang không thông với khoang dưới

nhện thường có triệu chứng.

Thoát vị màng tủy trong xương cùng dạng đóng

(Occult intrasacral meningocele)

Page 42: 02082013 mri cot_song_bsha

Split notochord syndromes

Gồm:

Dorsal enteric fistula (nặng nhất)

Tủy chẻ đôi (Diastematomyelia)

Nang ruột cột sống (Spinal enterogenous cyst)

Page 43: 02082013 mri cot_song_bsha

Tủy chẻ đôi thành hai nửa bằng vách sợi, xương hay sụn

xương.

Mỗi phần tủy sống có chung ống trung tâm (50%) hoặc ống

trung tâm riêng (50%).

Thường ở giữa T9-S1 (85%).

Gần như luôn có bất thường cột sống.

Liên quan với dị dạng Chiari II, tủy bám thấp, tích dịch ống

nội tủy ở một hoặc cả hai phần tủy sống.

Tủy chẻ đôi (Diastematomyelia)

Page 44: 02082013 mri cot_song_bsha

Hai tủy sống bán phần (mũi

tên lớn) được ngăn cách bằng

vách sợi(mũi tên nhỏ)

Axial CT có tiêm thuốc Sinh thiết đại thể cắt ngang

Thân sống bất thường với

chồi xương lồi ngang toàn bộ

ống sống. Hai bán phần tủy

sống có ống trung tâm riêng

Tủy chẻ đôi (Diastematomyelia)

Page 45: 02082013 mri cot_song_bsha

Hai phần tủy nằm trong 2 bao màng cứng (type I)

Page 46: 02082013 mri cot_song_bsha

Hai phần tủy nằm trong cùng 1 bao màng cứng (type II)

Tủy chẻ đôi (Diastematomyelia)

Page 47: 02082013 mri cot_song_bsha

Nang chứa dịch, được lót bởi

tế bào biểu mô.

Thường gặp nhất ở cột sống

ngực, phần lớn nang nằm phía

trước tủy sống.

Dị tật xương < 50%.

Hình ảnh: khối nhiều thùy

trong màng cứng ngoài tủy,

thường tăng tín hiệu nhẹ so với

dịch não tủy.

Nang ruột cột sống (Spinal enterogenous cyst)

Page 48: 02082013 mri cot_song_bsha

Dị dạng Chiari

Tích dịch ống nội tủy (hydromyelia)

Bệnh rỗng tủy (syringomyelia)

Hội chứng u thần kinh da (phakomatoses)

Dị dạng khác

Page 49: 02082013 mri cot_song_bsha

Kéo dài xuống dưới (>5mm) của hạnh

nhân tiểu não qua lỗ lớn vào khoang

dưới nhện phía sau bên của cổ, sau

phần trên tủy sống cổ.

Dị dạng Chiari I

Page 50: 02082013 mri cot_song_bsha

Bao gồm thoát vị xuống phía

dưới của hành tủy, não thất tư

kéo dài xuống,thùy nhộng đi

xuống dưới vào phía sau tủy cổ.

Kèm thoát vị tủy màng tủy

(100%), cung C1 không hoàn

chỉnh (70%), tích dịch tủy sống

(50%), rỗng tủy (20%), đôi khi

kèm tủy chẻ đôi.

Dị dạng Chiari II

Page 51: 02082013 mri cot_song_bsha

Hydrosyringomyelia

Là vùng dịch trong tủy sống, thông hay không thông với ống trung tâm.

Có 2 dạng:

• Thông thương (15-20%) với não thất IV: điển hình kèm não úng

thủy, xảy ra với xuất huyết khoang dưới nhện, viêm màng não do TB

di căn (leptomeningeal carcinomatosis).

• Không thông thương (80%) với não thất IV: do Chiari I, Chiari II,

chấn thương tủy sống, u nội tủy, tổn thương chèn ép ngoài tủy.

MRI: tủy lớn với khoang dịch ở trung tâm hay cạnh trung tâm tủy, tín

hiệu dịch tương đương dịch não tủy. Tăng tín hiệu tủy trên T2W quanh

vùng rỗng tủy do phù, tăng sinh mô đệm hay nhuyễn tủy. Rỗng tủy lành

tính không bắt thuốc tương phản sau tiêm. Chiari I có thể kèm tích dịch

ống nội tủy dạng chuỗi hạt.

Page 53: 02082013 mri cot_song_bsha

Neurocutaneous syndromes

Hai dạng NF-1 và NF-2 đều có biểu hiện ở cột sống và tủy

sống

NF-1: vẹo cột sống, túi màng cứng và ống nội tủy rộng, thoát

vị màng tủy là hình ảnh điển hình. Thường gặp đa u sợi thần

kinh của các rễ ra.

NF-2: điển hình là đa u sợi thần kinh và đa u màng não.

Page 55: 02082013 mri cot_song_bsha

TỔN THƢƠNG KHÔNG DO U

Nhiễm trùng : Viêm cột sống-đĩa đệm, nhiễm trùng ngoài màng cứng

và dưới màng cứng, viêm màng tủy, viêm tủy, áp xe tủy.

Bệnh mất myelin: xơ cứng rải rác,..

Bệnh mạch máu: phình mạch, dị dạng mạch máu, nhồi máu.

Bệnh thoái hóa: thoái hóa cột sống, hẹp ống sống, lồi/thoát vị đĩa

đệm,…

Chấn thương,

Page 56: 02082013 mri cot_song_bsha

NHIỄM TRÙNG

Viêm cột sống > viêm đĩa đệm > áp xe ngoài màng cứng >> áp xe tủy.

Nguyên nhân thường gặp nhất: S.aureus, tỉ lệ tăng ở người nghiện,

suy giảm miễn dịch, có thể do lao…

Vị trí: từ đĩa đệm thân sống (trẻ em); từ thân sống (vùng dưới sụn)

đĩa đệm (người lớn).

Hình ảnh:

- XQ: bình thường ở giai đoạn sớm

- MRI: Đĩa đệm, thân sống tăng tín hiệu trên T2W, TIRM, bắt

Gd sau tiêm.Thường kèm khối mô mềm, áp xe ngoài màng cứng, viêm

màng tủy. TH do lao đôi khi đĩa đệm không bị tổn thương.

Viêm cột sống và đĩa đệm do vi trùng thường và do lao:

Page 57: 02082013 mri cot_song_bsha

Viêm thân sống-đĩa đệm L14

Page 58: 02082013 mri cot_song_bsha

Spondylodiskitis

Page 59: 02082013 mri cot_song_bsha

Viêm cột sống

Page 60: 02082013 mri cot_song_bsha

Lao cột sống với thân sống - đĩa đệm bắt Gd sau

tiêm (A) và áp xe đa ổ ở cơ spoas hai bên

Page 61: 02082013 mri cot_song_bsha

Áp xe ngoài màng cứng

Là nhiễm trùng theo đường máu từ da, phổi hay đường tiết niệu,

thường nhất do S.aureus.

MRI:

- Khối mô mềm ngoài màng cứng đồng tín hiệu hay giảm tín hiệu so

với tủy sống trên T1W, tăng tín hiệu trên T2W. Thân sống và đĩa đệm

kế cận tín hiệu thấp trên T1W, cao trên T2W.

- Sau tiêm Gd, có thể thấy tổn thương ở 3 dạng:

• Bắt Gd đồng nhất, lan tỏa ở 70% TH (gđ viêm tấy).

• Bắt Gd dạng viền mỏng hay dày ở 40% TH (gđ tạo áp xe).

• Kết hợp cả hai dạng trên.

Page 62: 02082013 mri cot_song_bsha

Áp xe ngoài màng cứng (A) và vùng tăng tín hiệu ở tủy-

khả năng viêm tủy thứ phát (B)

Page 63: 02082013 mri cot_song_bsha

Khởi phát bệnh từ 15-50 tuổi, nữ > nam.

Vị trí :

- Gđ sớm bệnh ưu thế ở cột sống cổ, gđ sau bệnh phân bố như nhau

ớ các đoạn.

- Thường ở tủy sau bên và không tôn trọng ranh giới xám-trắng.

MRI: một hay nhiều tổn thương trong tủy giới hạn kém, kéo dài, tín

hiệu thấp trên T1W, cao trên T2W, bắt Gd nếu ở gđ cấp. Tủy phình

hay teo tùy tổn thương cấp hay mạn tính.

Khi lâm sàng nghi MS/ BN có bệnh lý tủy, nên chụp MRI não trước

tiên, nếu bình thường thì nên chụp MRI xem tủy sống vì trong một

số TH, tủy sống là nơi tổn thương sớm nhất.

BỆNH MẤT MYELIN

Bệnh xơ cứng rải rác

Page 64: 02082013 mri cot_song_bsha

MS với nhiều ổ tổn thương tủy cổ, liên quan đến cả

chất xám, chất trắng

Page 65: 02082013 mri cot_song_bsha

MS tủy ngực

Page 66: 02082013 mri cot_song_bsha

Devic syndrome: bệnh

mất myelin khới phát đột

ngột, diễn tiến nhanh và

giới hạn ở thần kinh thị và

tủy sống.

Sagittal T1W không và có

Gd: phình lớn lan tỏa tủy

cổ từ C27, bắt Gd mức

độ trung bình.

Page 67: 02082013 mri cot_song_bsha

Bệnh viêm tủy cắt ngang cấp

Bệnh nguyên:

- Nhiễm trùng cấp

- Sau nhiễm trùng

- Sau chủng ngừa

- Tự miễn (SLE, MS)

- Bệnh ác tính hệ thống

Vị trí tổn thương: bất cứ đoạn nào, ưu thế nhẹ ở cột sống ngực,

điển hình tổn thương nhiều đoạn.

Page 68: 02082013 mri cot_song_bsha

MRI: để loại trừ nguyên nhân khác gây bệnh cảnh tương tự (TVĐĐ, áp

xe ngòai màng cứng, chèn ép tủy…).

MRI bình thường trong ½ TH, và không đặc hiệu trong ½ TH còn lại

(phình tủy khu trú trên T1W, tín hiệu tăng trên T2W, Bắt Gd ở 1 số TH).

Page 69: 02082013 mri cot_song_bsha

BỆNH LÝ MẠCH MÁU

- Phình mạch, AVM, nhồi máu tủy ít gặp hơn ở não.

- Tủy được cấp máu bởi 1 ĐM ở trước (cấp 70% lượng máu) và 2

ĐM ở sau. Vùng chuyển tiếp ở ngoại biên chất xám trung tâm.

Page 70: 02082013 mri cot_song_bsha

AVM tủy

Page 71: 02082013 mri cot_song_bsha

Cavernous angioma

Page 72: 02082013 mri cot_song_bsha

Nhồi máu tủy cấp

Hiếm gặp, xảy ra ở 15-75 tuổi.

Hầu hết xảy ra ở vùng ngực cao và chỗ nối ngực-thắt lưng, tổn

thương một đoạn hay nhiều đoạn.

MRI: phình tủy, vùng trung tâm hay vùng tủy phía trước tăng tín

hiệu trên T2W, bắt Gd vài ngày vài tuần sau khởi phát. Gđ mạn

tính có thể thấy tủy teo khu trú, nhuyễn tủy và tăng tín hiệu tủy trên

T2W

Page 73: 02082013 mri cot_song_bsha

A.Nhồi máu tủy giờ thứ 18 tín hiệu tủy tăng trên T2W.

B. Tủy teo nhẹ và tăng nhẹ tín hiệu khi chụp 6 tháng sau

Page 74: 02082013 mri cot_song_bsha

Các dấu hiệu thoái hóa cột sống:

Đốt sống: thân sống giảm bề

cao,có gai xương, mặt thân sống

kém đều; mấu khớp thoái hóa (gai

xương, phì đại), bất thường tín

hiệu thân sống (Modic I,II,III).

Đĩa đệm: giảm bề cao, mất nước

(tín hiệu thấp trên T2W), khí trong

đĩa đệm, rách bao xơ, lồi hay thoát

vị đĩa đệm.

THOÁI HÓA CỘT SỐNG

Loại

thoái

hóa

Tín

hiệuT1

W

Tín

hiệu

T2W

Modic

type I

TH

viêm

Thấp Cao

Modic

type II

TH

mỡ

Cao Cao

Modic

type

III

TH

Thấp Thấp

Page 75: 02082013 mri cot_song_bsha

Rách bao xơ

Page 76: 02082013 mri cot_song_bsha

Modic type I: thoái hóa viêm mặt thân sống L4,5, tín

hiệu thấp trên T1W, cao trên T2W, bắt Gd sau tiêm

Page 77: 02082013 mri cot_song_bsha

Modic type II: Thoái hóa mỡ mặt thân sống L4,5, tín

hiệu cao trên T1W, T2W, tín hiệu thấp trên TIRM

T1W

T2W TIRM

Page 78: 02082013 mri cot_song_bsha

Modic type III: Thoái hóa xơ mặt thân sống L4,5,

tín hiệu thấp trên T1W, T2W

Page 79: 02082013 mri cot_song_bsha

LỒI ĐĨA ĐỆM (bulging disc)

- Không phải là một dạng của thoát vị đĩa đệm.

- Bờ của đĩa đệm lồi ra > 50% của chu vi đĩa đệm bình thường.

Page 80: 02082013 mri cot_song_bsha

Protrusion: Bờ của đĩa đệm nhô ra nhỏ hơn 50% của chu vi đĩa đệm

bình thường và phần thoát vị có chiều rộng > chiều cao. Gồm:

- Focal protrsion: Bờ của đĩa đệm nhô ra nhỏ hơn 25% của chu

vi đĩa đệm bình thường .

- Broad-based or diffuse protrusion: Bờ của đĩa đệm nhô ra 25-

50% của chu vi đĩa đệm bình thường.

- Far lateral diffuse protrusion: thoát vị bên xa vào vùng lỗ liên

hợp hay ngoài lỗ liên hợp.

Extrusion (with or without free fragment): Bờ của đĩa đệm nhô ra

< 50% của chu vi đĩa đệm bình thường và phần thoát vị có chiều rộng

< chiều cao.

THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM (herniation): gồm

Page 81: 02082013 mri cot_song_bsha
Page 82: 02082013 mri cot_song_bsha
Page 83: 02082013 mri cot_song_bsha
Page 84: 02082013 mri cot_song_bsha

Broad-based or diffuse protrusion

Page 85: 02082013 mri cot_song_bsha
Page 86: 02082013 mri cot_song_bsha

Thoát vị đĩa đệm tầng L5-S1, chèn rễ S1(T)

Page 87: 02082013 mri cot_song_bsha

Thoát vị đĩa đệm

vào lỗ liên hợp

Page 88: 02082013 mri cot_song_bsha

Thoát vị mảnh rời (sequesterd disk extrusion)

Page 89: 02082013 mri cot_song_bsha

HẸP ỐNG SỐNG

Nguyên nhân:

- Bẩm sinh: Hội chứng Morquio, hội chứng ngắn chân cung

- Mắc phải: Thoái hóa cột sống, lồi/thoát vị đĩa đệm, trượt

đốt sống, dày dây chằng vàng, phì đại mấu khớp…

Đường kính trước-sau bình thường của ống sống cổ # 10mm, ống

sống thắt lưng # 12-13mm.

Page 90: 02082013 mri cot_song_bsha

Hẹp ống sống

Page 91: 02082013 mri cot_song_bsha

Hẹp ống sống do TVĐĐ phía trƣớc, phì đại mấu

khớp và dày dây chằng vàng phía sau

Page 92: 02082013 mri cot_song_bsha

CHẤN THƢƠNG

Xq và CT hữu ích trong khảo sát xương, MRI ưu thế

trong phát hiện các tổn thương chèn ép tủy, TVĐĐ do

chấn thương, tổn thương dây chằng, máu tụ, dập tủy, phù

tủy , tổn thương mô mềm (dập, xuất huyết…)

Page 93: 02082013 mri cot_song_bsha
Page 94: 02082013 mri cot_song_bsha

Bệnh nhân 35 tuổi đau lưng sau

chấn thương. MRI: TVĐĐ ngang

mức T11-12 và tổn thương tủy

tăng tín hiệu trên T2W, đứt dây

chằng dọc sau (mũi tên đỏ)

Page 95: 02082013 mri cot_song_bsha

U, NANG, TỔN THƢƠNG GIỐNG U

Page 96: 02082013 mri cot_song_bsha

NGOAØI MAØNG CÖÙNG

U LAØNH U AÙC NANG VAØ KHOÁI GIOÁNG U

LAØNH TÍNH KHAÙC

- Hemangioma

- Osteoid osteoma

- Osteoblastoma

- Giant cell tumor

- Osteochondroma

- Aneuvrysmal bone cyst

- Eosinophilic granuloma

- Epidural lipomatosis

- Angiolipoma

- Synovial and

arachnoid cyst

- Chordoma

- Lymphoma

- Sarcoma

+ Ewing sarcoma

+ Osteosarcoma

+ Chondrosarcoma

+ Fibrosarcoma

- Plasmocytoma and

multiple myeloma

- Metastases

Page 97: 02082013 mri cot_song_bsha

Hemangioma

- U nguyên phát, lành tính, phát triển chậm, có nguồn gốc mao mạch,

xoang mạch hay tĩnh mạch, hay gặp nhất là cavernous hemangioma.

- Chứa nhưng mạch máu thành mỏng, những khoang lót TB biểu mô

chứa đầy máu, mỡ nhiều hay ít.

- Thường phát hiện tình cờ trên MRI: nốt tròn, giới hạn tương đối rõ

trong thân sống, tín hiệu cao trên T1W, T2W, TIRM. CĐPB: thoái hóa

mỡ khu trú (ổ tín hiệu cao trên T1W, T2W, thấp trên TIRM). Trường

hợp hemangioma có tín hiệu thấp trên T1W, cao trên T2W và TIRM phải

phân biệt với chẩn đoán khác (di căn,…).

- Có thể gây gãy xương hay lan ra ngoài màng cứng gây chèn ép tủy.

Page 98: 02082013 mri cot_song_bsha

Hemangioma xuất huyết cấp tính gây chèn ép tủy

Page 99: 02082013 mri cot_song_bsha

- Gặp ở 20-20 tuổi, nam >nữ, thường ở cột sống thắt lưng,

hay gặp ở cung thần kinh, ít ở thân sống.

- Axial NECT: ổ xơ xương dày bao quanh một nhân thấu

quang d # 1,5-2cm, trung tâm có vôi hóa.

Osteoid osteoma

Page 100: 02082013 mri cot_song_bsha

Osteoblastoma

-Gặp ở 5-50 tuổi, nam >nữ, thường ở cột sống cổ > thắt lưng> ngực >

xương cùng, hay gặp ở thành phần sau >trước.

-MRI: Khối d≥2cm ở thành phần sau, tín hiệu trung bình trên T1W, tín

hiệu cao và hỗn hợp trên T2W, và một vòng rộng xơ xương phản ứng.

CĐPB: osteoid osteoma, aneurysmal bone cyst, giant cell tumor,

osteosarcoma (nếu u tiến triển).

Page 101: 02082013 mri cot_song_bsha

Giant cell tumor

- Ít gặp ở cột sống, nếu có thường ở xương cùng.

- MRI: khối dạng nang, tín hiệu hỗn hợp, hủy xương.

- CĐPB: osteoblastoma, aneurysmal bone cyst

Page 102: 02082013 mri cot_song_bsha

Osteochondroma

- Tổn thương dạng bông cải, đỉnh canxi hóa (mũi tên nhỏ), vỏ

xương liên tục với bờ ngoài của u.

- MRI: tín hiệu hỗn hợp trên T1W, T2W

Page 103: 02082013 mri cot_song_bsha

Eosinophilic granuloma

- 5-10 tuổi

- Khối hủy xương không có vòng xơ xương, làm xẹp đốt

sống, tín hiệu thay đổi trên T1W, tín hiệu cao trên T2W, bắt

Gd mạnh

Page 104: 02082013 mri cot_song_bsha

Tăng sinh mỡ

ngoài màng cứng

- 60% ở cột sống ngực và 40% ở cột sống thắt lưng.

- MRI: mỡ ngài màng cứng tăng làm hẹp khoang dưới nhện

Page 105: 02082013 mri cot_song_bsha

Aneurysmal bone cyst

- Thường gặp ở cột sống cổ và ngực, điển hình ở thành phần sau,

nhưng có thể lan ra cuống và thân sống.

- MRI: khối đa thùy, phân vách nhiều, có mức dịch- dịch và xuất

huyết nhiều giai đoạn bên trong.

Page 106: 02082013 mri cot_song_bsha

Aneurysmal bone cyst

Khối hủy xương trên hình CT (A), tín hiệu hỗn hợp của xuất huyết

nhiều giai đoạn trên Axial T2W (B), bắt Gd ở các vách (D).

Page 107: 02082013 mri cot_song_bsha

Arachnoid cyst

- Bẩm sinh hay mắc phải.

- Là nang của màng nhện nhô ra chỗ khiếm khuyết của màng cứng.

- MRI: nang đồng tín hiệu dịch não tủy trên các xung.

- CĐPB: thoát vị màng tủy do chấn thương (khối lan dọc theo lỗ liên

hợp), thoát vị màng tủy vùng ngực bên (kết hợp u sợi TK trong NF-1).

Page 108: 02082013 mri cot_song_bsha

Chordoma

- Gặp ở bất cứ tuổi nào, đỉnh là 50-60

tuổi.

- 50% ở xương cùng/cụt, 35% ở xương

đáy sọ, 15% ở thân sống.

-MRI: U có tín hiệu không đồng nhất,

điển hình u có tín hiệu thấp trên T1W,

tín hiệu bằng hay cao hơn dịch não tủy

trên T2W, bắt Gd sau tiêm, thường

kèm khối mô mềm.

- CT: hủy xương, 30-70% có vôi hóa.

Page 109: 02082013 mri cot_song_bsha

Chordoma

- (A) (B) : Axial T1W trước và sau Gd : u hủy xương cùng và bắt Gd.

- (C) sagittal T2W, (D) sagittal T1W +Gd: u tín hiệu không đồng nhất.

Page 110: 02082013 mri cot_song_bsha

Lymphoma

- Thường gặp ở 40-60 tuổi, nam >nữ.

- MRI: tín hiệu thấp trên T1W, cao không đồng nhất trên T2W,

bắt Gd sau tiêm, có thể gây hủy xương hay chèn ép tủy.

Page 111: 02082013 mri cot_song_bsha

Lymphoma : dày lan tỏa và bắt Gd của chùm đuôi ngựa

Page 112: 02082013 mri cot_song_bsha

- Thường gặp ở 10-20 tuổi, nam > nữ.

- Hiếm gặp u nguyên phát ở cột sống, thường là u ES di căn.

- MRI: không đặc hiệu, hình ảnh hủy thân sống kèm khối mô mềm

lớn, tín hiệu thấp hay đồng tín hiệu với cơ trên T1W và T2W.

Ewing sarcoma

Page 113: 02082013 mri cot_song_bsha

Osteosarcoma

- Hiếm gặp ở cột sống, thường 10-25 tuổi, nam > nữ.

- Hình ảnh khối u lớn ở thân sống, có dấu hiệu tia nắng mặt trời, có

vôi hóa kèm khối mô mềm cạnh sống

Page 114: 02082013 mri cot_song_bsha

Plasmacytoma và Multiple myeloma

- Plasmacytoma là u đơn độc.

- Multiple myeloma là tổn thương đa ổ, thường gặp ở 50-60 tuổi và

thường gặp nhất ở cột sống (thân sống).

- MRI: tín hiệu thấp hơn tủy xương trên T1W, cao trên T2W. T2FS

giúp xác định độ lan rộng của tổn thương.

Plasmacytoma

MM

Page 115: 02082013 mri cot_song_bsha

Multiple myeloma

Page 116: 02082013 mri cot_song_bsha

Di căn

• 4 dạng di căn cột sống:

- Hủy xương khu trú: tín hiệu thấp trên T1W, T2W

- Xơ xương khu trú: tín hiệu thấp trên T1W, T2W

- Tổn thương không đồng nhất, lan tỏa: tín hiệu thấp trên T1W, T2W

- Tổn thương đồng nhất, lan tỏa: tín hiệu thấp trên T1W, T2W

• Mức độ bắt Gd thay đổi.

Page 117: 02082013 mri cot_song_bsha

Một số yếu tố gíup phân biệt xẹp/bất thƣờng tín hiệu

thân sống là lành tính hay ác tính

Đặc điểm hình ảnh Lành Ác

Đường gãy ngang +

Dịch trong đường gãy +

Đường gãy chéo xuống mặt dưới thân sống +

Tổn thương cuống, thành phần sau +

Khối mô mềm cạnh sống +

Tổn thương đĩa đệm +

Còn mỡ tủy xương càng nhiều +

Bờ khối tròn trong thân sống lồi ra hướng mặt thân sống +

Bờ sau thân sống lồi tròn vào ống sống +

Bờ sau thân sống gập góc vào ống sống +

Xẹp thân sống nhưng bờ sau thân sống bảo tồn +

Bất thường tín hiệu các thân sống tương tự nhau +

↓ hơn 20% tín hiệu/T1 out -of- phase so với in- phase +

Page 118: 02082013 mri cot_song_bsha

Di căn thân sống và tủy sống

Page 119: 02082013 mri cot_song_bsha

Di căn

cột sống

Page 120: 02082013 mri cot_song_bsha
Page 121: 02082013 mri cot_song_bsha

Di căn

cột sống

Page 122: 02082013 mri cot_song_bsha

Lymphoma

Page 123: 02082013 mri cot_song_bsha

Multiple myeloma

Page 124: 02082013 mri cot_song_bsha

U LAØNH U AÙC NANG VAØ KHOÁI GIOÁNG U

LAØNH TÍNH KHAÙC

- Nerve sheath tumors

+ schwannoma

+ neurofibroma

- Meningioma

- Paraganglioma

- Epidermoid cyst

- Dermoid cyst

- Neurenteric cyst

- Arachnoid cyst

- Hypertrophic neuropathies

- Metastases

- Lymphoma

DƢỚI MÀNG CỨNG - NGOÀI TỦY

Page 125: 02082013 mri cot_song_bsha

Đặc điểm u dưới màng cứng- ngoài tủy: U chèn ép đẩy lệch tủy sống,

làm rộng khoang dưới nhện cùng bên, bờ dưới u hình liềm, rõ nét,

khoang dưới nhện bị tắc.

Page 126: 02082013 mri cot_song_bsha

U BAO DÂY THẦN KINH

• Là u dưới màng cứng - ngoài tủy thường gặp nhất.

• Phân loại:

- Schwannoma, neurofibroma

- Ganglioneuroma, neurofibrosarcoma: hiếm

• Gặp ở tuổi trung niên.

• Vị trí:

- Dưới màng cứng - ngoài tủy : 70-75%

- “Dumbell”: 15%

- Ngoài màng cứng: 15%

- Trong tủy: <1%

- Tổn thương đa ổ: neurofibromatosis

Page 127: 02082013 mri cot_song_bsha

Triệu chứng làm sàng giống thoát vị đĩa đệm

Hình ảnh:

- Thường làm rộng lỗ liên hợp

- Hiếm khi vôi hóa

- T1W: đồng tín hiệu (75%), tín hiệu cao (25%)

- T2W: >95% tín hiệu cao (thường gặp hình bia)

- Bắt Gd gần như 100%

Page 128: 02082013 mri cot_song_bsha

Schwannoma: hình quả tạ, làm rộng lỗ liên hợp, đậm độ thấp

Page 129: 02082013 mri cot_song_bsha

Axial T1W không và có Gd (A,B), Coronal T1W +Gd : khối

trong và ngoài ống sống, làm rộng lỗ liên hợp, bắt Gd mạnh

Page 130: 02082013 mri cot_song_bsha

Schwannoma

Page 131: 02082013 mri cot_song_bsha

Sagittal T1W+Gd: NF-2,

nhiều khối bắt Gd ở

chùmđuôi ngựa phẫu

thuật: nhiều Schwannoma

Page 132: 02082013 mri cot_song_bsha

MENINGIOMA

Hầu hết là meningioma lành tính, điển hình

Thường gặp thứ hai trong u cột sống

Thường gặp ở nữ tuổi trung niên

Vị trí: hầu hết ở cột sống ngực, 90% TH ở dưới màng cứng - ngoài

tủy Hình ảnh:

- Bào mòn xương, hiếm có vôi hóa

- Phần lớn đồng tín hiệu tủy sống trên T1W và T2W

- Bắt Gd mức độ trung bình

- Có thể có dấu đuôi màng cứng

Page 133: 02082013 mri cot_song_bsha

Meningioma

Page 134: 02082013 mri cot_song_bsha

EPIDERMOID

CYST (nang

thƣợng bì)

- Bẩm sinh hay mắc phải sau chọc dò tủy sống (nang bẩm sinh hay gặp ở

chóp tủy hay chùm đuôi ngựa, nang mắc phải hay gặp ở vùng thắt lưng

thấp).

- MRI: điển hình nang đồng tín hiệu hay tăng nhẹ tín hiệu so với dịch

não tủy trên tất cả các xung.

Page 135: 02082013 mri cot_song_bsha

Epidermoid cyst

Page 136: 02082013 mri cot_song_bsha

ARACHNOID CYST

- Hiếm gặp

- Thường gặp ở cột sống ngực, 80%

ở phía sau tủy sống.

- MRI: nang đồng tín hiệu dịch não

tủy trên các xung nên dễ bỏ sót nếu

nang không ép dẹp hay đẩy lệch tủy

sống.

Page 137: 02082013 mri cot_song_bsha

DÀY LAN TỎA RỄ THẦN KINH

Thường gặp:

- Carcinomatous meningitis

- Lymphoma

- Leukemia

Không thường gặp:

- Bệnh lý thần kinh do hóa chất

- Viêm dây thần kinh

Hiếm gặp:

- Sarcoidosis

- Histiocytosis

Page 138: 02082013 mri cot_song_bsha

Dày lan tỏa rễ thần kinh chùm đuôi ngựa

Page 139: 02082013 mri cot_song_bsha

non- Hodgkin lymphoma: Sagittal và Axial T1W + Gd:

các rễ thần kinh chùm đuôi ngựa dày và bắt Gd mạnh

Page 140: 02082013 mri cot_song_bsha

Di căn dạng nốt ở chùm đuôi ngựa từ Melanoma

Page 141: 02082013 mri cot_song_bsha

Nhiều nốt di căn trong ống sống

Page 142: 02082013 mri cot_song_bsha

U NANG VAØ

KHOÁI GIOÁNG U

- Ependymoma

- Astrocytoma

- Hemangioblastoma

- Metastases

- Other : oligodendroglioma

ganglioma

schwannoma

- Hydrosyringomyelia

- Imflammatory cysts

- Hematomyelia

TRONG TỦY

Page 143: 02082013 mri cot_song_bsha

Đặc điểm: u trong tủy làm

phình lớn tủy, gây hẹp khoang

dịch não tủy xung quanh

Page 144: 02082013 mri cot_song_bsha

EPENDYMOMA

Vị trí:

- Cellular ependymoma: gặp ở bất kỳ vị trí nào, thường ở tủy cổ.

- Myxopapillary ependymoma:gặp ở chóp tủy và chùm đuôi

ngựa.

Là u trongg tủy thường gặp nhất ở người lớn, thường ở tuổi trung niên.

Ependymoma chóp tủy phát tirển chậm, có thể rất lớn và bào mòn

xương.

MRI:

- U ở chóp tủy làm rộng lỗ liên hợp, làm lõm thành sau đốt sống,

thường có xuất huyết, hóa nang trong u.

- T1W: đồng tín hiệu tủy sống, T2W: tăng tín hiệu, bắt Gd mạnh

không đồng nhất.

Page 145: 02082013 mri cot_song_bsha

Ependymoma xuất huyết

Page 146: 02082013 mri cot_song_bsha

Myxopapillary ependymoma

Page 147: 02082013 mri cot_song_bsha

Ependymoma

Page 148: 02082013 mri cot_song_bsha

Ependymoma

Page 149: 02082013 mri cot_song_bsha

Ependymoma: Chẩn đoán phân biệt:

1. Astrocytoma: Ependymoma thường xuất huyết, giới hạn rõ hơn,

nhưng không có đặc điểm nào là chắc chắn để phân biệt 2 u này.

2. Schwannoma: không thể phân biệt với Ependymoma chóp tủy.

3. Ganglioglioma và paraganglioma: xảy ra ở chóp tủy nhưng hiếm.

4. Aneurysmal bone cyst, chordoma, giant cell tumor: phân biệt khi

myxopapillary ependymoma gây hủy xương cùng.

Page 150: 02082013 mri cot_song_bsha

ASTROCYTOMA

Thường u grade thấp, hiếm có GBM hay Anaplastic Astrocytoma; là

u tủy thường gặp nhất ở trẻ em.

Là nguyên nhân gây đau lưng và vẹo cột sống gây đau ở trẻ em.

MRI:

- U trong tủy trên đoạn dài, gây phình tủy lan tỏa, làm rộng

khoảng gian cuống và mỏng cuống.

- T1W: đồng tín hiệu hay giảm tín hiệu, T2W: tăng tín hiệu.

- U thường có nang, nang thường lớn.

- Bắt Gd gần như 100%.

Page 151: 02082013 mri cot_song_bsha

B

Astrocytoma:

A: hình đại thể u làm phình tủy

B: T1W và T1W có Gd: phình tủy với tổn thương tín hiệu thấp, bắt Gd sau tiêm.

C: hình CT: rộng ống tủy cổ và mỏng thành sau thân sống

Page 152: 02082013 mri cot_song_bsha

Astrocytoma

Bé 22 tháng tuổi, đau lưng.

A; XQ: vẹo cột sống.

B: CT: rộng ống sống ngực.

C, D: tủy phình lớn trên T2W (C) và bắt Gd mạnh (D)

Page 153: 02082013 mri cot_song_bsha

HEMANGIOBLASTOMA

U hiếm gặp.

Thường gặp nang lành tính trong tủy kèm nốt mạch máu.

Triệu chứng khởi đầu từ 30-40 tuổi, 1/3 trường hợp có hội

chứng Von Hippel-Lindau.

80% u trong tủy hay phối hợp trong tủy/trong màng cứng-

ngoài tủy.

50% ở ngực, 40% ở cổ.

MRI:

- T1W: đồng tín hiệu tủy sống , T2W: tăng tín hiệu.

- Thường có flow void.

Page 154: 02082013 mri cot_song_bsha

Hemangiomablstoma

Khối tăng tín hiệu trên

T2W (mũi tên lớn) và

flow-void (mũi tên nhỏ)

Page 155: 02082013 mri cot_song_bsha

Hemangiomablastoma dạng nang

Page 156: 02082013 mri cot_song_bsha

DI CĂN TỦY SỐNG

Hình đại thể: di căn trong tủy (mũi tên lớn) và màng mềm tủy (mũi tên nhỏ)

Hình B: nốt di căn bắt Gd trong tủy/ BN K vú

Page 157: 02082013 mri cot_song_bsha

Cám ơn sự lắng nghe

của Quí đồng nghiệp.