09 dt c6_ad&as
TRANSCRIPT
Nguyễn Thanh Xuân3
Y = AD = C + I + G + NX
Y
P
0
AD
P1
Y1 Y2
P2
2. …gia tăng cầu hàng hoá và dịch vụ .
1. Giảm mức giá chung...
Nguyễn Thanh Xuân 9
Dịch chuyển đường AD
Sự giàu có của dân chúng trong nước và ngoài nước
Lợi nhuận dự đoán Chi chuyển nhượng và
cầu của khu vực công về sản phẩm và dịch vụ
Dân số Lạm phát được dự
đoán Thuế Lãi suất Tỉ giá hối đoái Khối lượng tiền
Nguyễn Thanh Xuân 10
Tổng cung (AS)
Tổng cung ngắn hạn (Short-run Aggregate Supply - SAS)
Tổng cung dài hạn (Long-run Aggregate Supply - LAS)
Nguyễn Thanh Xuân 11
Lý thuyết tiền lương kết dính
Tiền lương danh nghĩa chậm điều chỉnh trong ngắn hạn: Lương danh nghĩa không điều chỉnh ngay lập
tức khi mức giá giảm. Mức giá thấp hơn với mức lương như cũ sẽ
tạo ra ít lợi nhuận cho nhà sản xuất. Điều này làm nhà sản xuất thu hẹp sản lượng
hàng hoá dịch vụ cung cấp.
Nguyễn Thanh Xuân 13
Khi nào SAS dịch chuyển
Các nguyên nhân từ người lao động Các nguyên nhân từ vốn Các nguyên nhân từ nguồn lực tự nhiên. Các nguyên nhân từ công nghệ. Các cú sốc trong nền kinh tế và thế giới.
Nguyễn Thanh Xuân 15
Toång cung daøi haïn-LAS
Tieàn löông linh hoaït theo möùc giaùgiá của tất cả các yếu tố sản xuất được điều chỉnh thay đổi theo cùng một tỉ lệ thay đổi của mức giá => taïi sao ñöôøng LAS laïi thaúng ñöùng?YÙ nghóa cuûa LAS : DN hoạt động ở mức năng lực sản xuất tối ưu
GDP tieàm naêng, toaøn duïng, thaát nghieäp töï nhieân.
Nguyễn Thanh Xuân 16
Thất nghiệp tự nhiên & toàn dụng
Thất nghiệp cọ sát, cơ cấu : Tìm kiếm việc làm đầu tiên thích hợp nhất Thích ứng với sự thay đổi của cơ cấu kinh tế
hoặc kỹ thuật công nghệ => nền KT hoạt động ở mức toàn dụng =>
sản lượng toàn dụng (tiềm năng) => tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
17
Tổng cung dài hạn-LAS
YOutput
Natural rate Yf
P
0
LAS
P1
P2 2. …không tạo ra thay đổI khối lượng hàng hoá dịch vụ cung cấp.
1. Mức giá giảm…
Nguyễn Thanh Xuân 18
Khi nào LAS dịch chuyển?
nguồn nhân lực và chất lượng nguồn nhân lực,
cơ sở vật chất - kỹ thuật, công nghệ, cơ cấu GDP Các nguyên nhân từ vốn Các nguyên nhân từ nguồn lực tự
nhiên.
Nguyễn Thanh Xuân 20
Định luật Okun
Theo Samuelson &
Nordhaus
Khi sản lượng thực tế (Y) thấp
hơn sản lượng tiềm năng (Yp)
2% thì thất nghiệp (U) tăng
thêm 1% so với thất nghiệp tự
nhiên (Un).
50t NYp Y
U U xYp
Ut : thất nghiệp năm t
U0 : thất nghiệp năm gốc
YP : sản lượng tiềm năng
Y : sản lượng thực tế năm t
Nguyễn Thanh Xuân 21
Định luật Okun
Theo Fisher &
Dornbusch
Khi tốc độ tăng của Y
tăng nhanh hơn tốc độ
tăng của YP 2,5% thì U
giảm bớt 1% so với thời
kỳ trước đó.
Ut = U0 – 0,4 (g - p)
Ut : thất nghiệp năm t
U0 : thất nghiệp năm gốc
g : Tốc độ tăng của Y
p : Tốc độ tăng của Yp
Nguyễn Thanh Xuân 30
Dạng 4: Thất nghiệp tự nhiên+sản lượng tiềm năng (Đề thi mẫu: câu 6: a, c, d)
Năm 2004 nền kinh tế A được mô tả bởi các hàm số:
C = 300 + 0,7Yd; I = 100 + 0,12Y
T = 20 + 0,1Y G = 300
X = 200 M = 50 + 0,15Y
Yp = 2.350 (tỷ) UN = 4%
Đơn vị tính: tỷ ĐVN
Nguyễn Thanh Xuân 31
1. Xác định: sản lượng cân bằng, tỷ lệ thất nghiệp thực tế.
2. Cụ thể tình trạng ngân sách và cán cân ngoại thương năm 2004 như thế nào?
3. Năm 2005, chính phủ tăng chi quốc phòng 30 tỷ, trợ cấp thất nghiệp 10 tỷ, đầu tư tăng 25 tỷ, xuất khẩu tăng 10 tỷ nhập khẩu tăng 5 tỷ. Xác định sản lượng và tỷ lệ thất nghiệp, biết Yp tăng 1%.
4. Ở tình trạng câu (a), hãy dùng chính sách tài khóa để điều chỉnh sao cho sản lượng thực tế bằng sản lượng tiềm năng.
Nguyễn Thanh Xuân 32
C = 300 + 0,7Yd= 300+0,7(Y- 20 - 0,1Y) T = 20 + 0,1Y => C = 286 + 0,63Y Y=AD=AS=C+I+G+X-M
=>Y= 286 + 0,63Y+ 100 + 0,12Y+300+200-(50 + 0,15Y)=>
Ycb=836/0,4=2.090 (tỷ)
Ycb=2090<Yp=2350 => nền KT khiếm dụng
Nguyễn Thanh Xuân 34
Cụ thể tình trạng ngân sách và cán cân ngoại thương năm 2004 như thế nào?
T = 20 + 0,1Y=20+0,1x2090=229
B= T-G = 229-300=-71=> cán cân ngân sách thâm hụt 71 (tỷ) (bội chi)
NX = X-M = 200-(50 + 0,15Y)
=200-(50 + 0,15x2090)=200-363,5=-163,5 Thâm hụt cán cân thương mại 163,5 (tỷ)
Nguyễn Thanh Xuân 35
∆G=30; ∆Tr=10; ∆I=25; ∆X=10; ∆M=5
Cách I:
Y’=Y+ ∆Y= 2090+167,5=2257,5
k=1/1-Cm(1-Tm)-Im+Mm= 2,5
k= ∆Y/ ∆AD=> ∆Y=k. ∆AD = 2,5x67 = 167,5
∆AD= ∆G+ ∆C+ ∆I+ ∆X- ∆M∆Tr=10= ∆Yd=> ∆C=Cm. ∆Yd=0,7.10=7 (tỷ)
∆AD=30+7+25+10-5=67
Nguyễn Thanh Xuân 36
Cách II:
Y’=AD=AS=C+I+G+X-M
C’=C+∆C
C’=286+0,63Y+7=293+0,63Y
I=100+0,12Y+25=125+0,12Y
Nguyễn Thanh Xuân 37
tỷ lệ thất nghiệp
Ut = U0 - 0,4(g-p)
p=1%
g=(2257,5-2090)/2090*100= 8 (%)
Ut = 9,5 - 0,4(8-1)= 9,5 -2,8 = 6,7(%)
Nguyễn Thanh Xuân 38
∆Y=Yp-Ycb= 2350 - 2090= 260
Để nền kinh tế đạt sản lượng tiềm năng (toàn dụng), cần tăng sản lượng cân bằng (∆Y) 1 lượng là 260 tỷ.
Dùng chính sách tài khóa để tăng sản lượng lên 260 tỷ, chính phủ có thể tăng chi tiêu chính phủ (∆G) = ∆Y/k = 260/2,5 = 104 tỷ.
Nguyễn Thanh Xuân 40
Giải thích đồ thị 1
a) CP can thiệp để đưa nền KT trở lại mức sản lượng toàn dụng. Minh họa bằng đồ thị.
b) CP không muốn can thiệp và để cho thị trường tự điều tiết. Minh họa bằng đồ thị.
100
LAS
1000
SAS
P
GDP thực
AD
Chênh
lệch
lạm
phát
Nguyễn Thanh Xuân 41
Giải thích đồ thị 1
a) CP can thiệp để đưa nền KT trở lại mức sản lượng toàn dụng. Minh họa bằng đồ thị.
100
LAS SAS
P
AD
AD’