09 dt c6_ad&as

38
Nguyễn Thanh Xuân 1 Tổng cầu & tổng cung Chương 6

Upload: anna-kieu

Post on 19-Aug-2015

60 views

Category:

Economy & Finance


1 download

TRANSCRIPT

Nguyễn Thanh Xuân 1

Tổng cầu & tổng cung

Chương 6

Nguyễn Thanh Xuân 2

Nội dung chính

1. Tổng cầu (AD)

2. Tổng cung (AS)

3. Cân bằng kinh tế vĩ mô

Nguyễn Thanh Xuân3

Y = AD = C + I + G + NX

Y

P

0

AD

P1

Y1 Y2

P2

2. …gia tăng cầu hàng hoá và dịch vụ .

1. Giảm mức giá chung...

Nguyễn Thanh Xuân 8

Tại sao AD dịch chuyển?

YOutput

P

0

AD1

P1

Y1

AD2

Y2

Nguyễn Thanh Xuân 9

Dịch chuyển đường AD

Sự giàu có của dân chúng trong nước và ngoài nước

Lợi nhuận dự đoán Chi chuyển nhượng và

cầu của khu vực công về sản phẩm và dịch vụ

Dân số Lạm phát được dự

đoán Thuế Lãi suất Tỉ giá hối đoái Khối lượng tiền

Nguyễn Thanh Xuân 10

Tổng cung (AS)

Tổng cung ngắn hạn (Short-run Aggregate Supply - SAS)

Tổng cung dài hạn (Long-run Aggregate Supply - LAS)

Nguyễn Thanh Xuân 11

Lý thuyết tiền lương kết dính

Tiền lương danh nghĩa chậm điều chỉnh trong ngắn hạn: Lương danh nghĩa không điều chỉnh ngay lập

tức khi mức giá giảm. Mức giá thấp hơn với mức lương như cũ sẽ

tạo ra ít lợi nhuận cho nhà sản xuất. Điều này làm nhà sản xuất thu hẹp sản lượng

hàng hoá dịch vụ cung cấp.

Nguyễn Thanh Xuân

12

Đường tổng cung ngắn hạn

SAS

100

120

P

GDP thực

Nguyễn Thanh Xuân 13

Khi nào SAS dịch chuyển

Các nguyên nhân từ người lao động Các nguyên nhân từ vốn Các nguyên nhân từ nguồn lực tự nhiên. Các nguyên nhân từ công nghệ. Các cú sốc trong nền kinh tế và thế giới.

Nguyễn Thanh Xuân 14

Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển

SAS0

100

120

P

GDP thực

SAS1

Nguyễn Thanh Xuân 15

Toång cung daøi haïn-LAS

Tieàn löông linh hoaït theo möùc giaùgiá của tất cả các yếu tố sản xuất được điều chỉnh thay đổi theo cùng một tỉ lệ thay đổi của mức giá => taïi sao ñöôøng LAS laïi thaúng ñöùng?YÙ nghóa cuûa LAS : DN hoạt động ở mức năng lực sản xuất tối ưu

GDP tieàm naêng, toaøn duïng, thaát nghieäp töï nhieân.

Nguyễn Thanh Xuân 16

Thất nghiệp tự nhiên & toàn dụng

Thất nghiệp cọ sát, cơ cấu : Tìm kiếm việc làm đầu tiên thích hợp nhất Thích ứng với sự thay đổi của cơ cấu kinh tế

hoặc kỹ thuật công nghệ => nền KT hoạt động ở mức toàn dụng =>

sản lượng toàn dụng (tiềm năng) => tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên

17

Tổng cung dài hạn-LAS

YOutput

Natural rate Yf

P

0

LAS

P1

P2 2. …không tạo ra thay đổI khối lượng hàng hoá dịch vụ cung cấp.

1. Mức giá giảm…

Nguyễn Thanh Xuân 18

Khi nào LAS dịch chuyển?

nguồn nhân lực và chất lượng nguồn nhân lực,

cơ sở vật chất - kỹ thuật, công nghệ, cơ cấu GDP Các nguyên nhân từ vốn Các nguyên nhân từ nguồn lực tự

nhiên.

Nguyễn Thanh Xuân 19

LAS dịch chuyển

100

P

1000500 1500

LAS2 SAS2 SAS0 LAS1 SAS1LAS0

Y

Nguyễn Thanh Xuân 20

Định luật Okun

Theo Samuelson &

Nordhaus

Khi sản lượng thực tế (Y) thấp

hơn sản lượng tiềm năng (Yp)

2% thì thất nghiệp (U) tăng

thêm 1% so với thất nghiệp tự

nhiên (Un).

50t NYp Y

U U xYp

Ut : thất nghiệp năm t

U0 : thất nghiệp năm gốc

YP : sản lượng tiềm năng

Y : sản lượng thực tế năm t

Nguyễn Thanh Xuân 21

Định luật Okun

Theo Fisher &

Dornbusch

Khi tốc độ tăng của Y

tăng nhanh hơn tốc độ

tăng của YP 2,5% thì U

giảm bớt 1% so với thời

kỳ trước đó.

Ut = U0 – 0,4 (g - p)

Ut : thất nghiệp năm t

U0 : thất nghiệp năm gốc

g : Tốc độ tăng của Y

p : Tốc độ tăng của Yp

Nguyễn Thanh Xuân 22

80

1000

Thiếu hụt

Thặng dư SAS

100

120

P

GDP thực

AD

Cân bằng kinh tế vĩ mô

Nguyễn Thanh Xuân 23

Cân bằng dài hạn trong mô hình AS-AD

Y = GDPOutput

P

0

SASLAS

AD

AP*

Yf

Nguyễn Thanh Xuân 24

LAS

100

1000

SAS

P

GDP thực

AD

Chênh lêch suy thoái

Khiếm dụng

Nguyễn Thanh Xuân 25

Lạm phát

100

LAS

1000

SAS

P

GDP thực

AD

Chênh

lệch lạm

phát

26

LAS

100

Ycb

SAS

P

GDP thực

AD

Khiếm dụng=>?

SAS’

YP

27

LAS

100

Ycb

SAS

P

GDP thực

AD

Khiếm dụng=>?

YP

AD’

Nguyễn Thanh Xuân 28

Lạm phát=>?

100

LAS

1000

SAS

P

GDP thực

AD

SAS’

Nguyễn Thanh Xuân 29

Lạm phát => ?

100

LAS

1000

SAS

P

GDP thực

AD

AD’

Nguyễn Thanh Xuân 30

Dạng 4: Thất nghiệp tự nhiên+sản lượng tiềm năng (Đề thi mẫu: câu 6: a, c, d)

Năm 2004 nền kinh tế A được mô tả bởi các hàm số:

C = 300 + 0,7Yd; I = 100 + 0,12Y

T = 20 + 0,1Y G = 300

X = 200 M = 50 + 0,15Y

Yp = 2.350 (tỷ) UN = 4%

Đơn vị tính: tỷ ĐVN

Nguyễn Thanh Xuân 31

1. Xác định: sản lượng cân bằng, tỷ lệ thất nghiệp thực tế.

2. Cụ thể tình trạng ngân sách và cán cân ngoại thương năm 2004 như thế nào?

3. Năm 2005, chính phủ tăng chi quốc phòng 30 tỷ, trợ cấp thất nghiệp 10 tỷ, đầu tư tăng 25 tỷ, xuất khẩu tăng 10 tỷ nhập khẩu tăng 5 tỷ. Xác định sản lượng và tỷ lệ thất nghiệp, biết Yp tăng 1%.

4. Ở tình trạng câu (a), hãy dùng chính sách tài khóa để điều chỉnh sao cho sản lượng thực tế bằng sản lượng tiềm năng.

Nguyễn Thanh Xuân 32

C = 300 + 0,7Yd= 300+0,7(Y- 20 - 0,1Y) T = 20 + 0,1Y => C = 286 + 0,63Y Y=AD=AS=C+I+G+X-M

=>Y= 286 + 0,63Y+ 100 + 0,12Y+300+200-(50 + 0,15Y)=>

Ycb=836/0,4=2.090 (tỷ)

Ycb=2090<Yp=2350 => nền KT khiếm dụng

Nguyễn Thanh Xuân 33

Ut = 4+[(2350-2090)/2350]x50= 9,5(%)

50t NYp Y

U U xYp

Nguyễn Thanh Xuân 34

Cụ thể tình trạng ngân sách và cán cân ngoại thương năm 2004 như thế nào?

T = 20 + 0,1Y=20+0,1x2090=229

B= T-G = 229-300=-71=> cán cân ngân sách thâm hụt 71 (tỷ) (bội chi)

NX = X-M = 200-(50 + 0,15Y)

=200-(50 + 0,15x2090)=200-363,5=-163,5 Thâm hụt cán cân thương mại 163,5 (tỷ)

Nguyễn Thanh Xuân 35

∆G=30; ∆Tr=10; ∆I=25; ∆X=10; ∆M=5

Cách I:

Y’=Y+ ∆Y= 2090+167,5=2257,5

k=1/1-Cm(1-Tm)-Im+Mm= 2,5

k= ∆Y/ ∆AD=> ∆Y=k. ∆AD = 2,5x67 = 167,5

∆AD= ∆G+ ∆C+ ∆I+ ∆X- ∆M∆Tr=10= ∆Yd=> ∆C=Cm. ∆Yd=0,7.10=7 (tỷ)

∆AD=30+7+25+10-5=67

Nguyễn Thanh Xuân 36

Cách II:

Y’=AD=AS=C+I+G+X-M

C’=C+∆C

C’=286+0,63Y+7=293+0,63Y

I=100+0,12Y+25=125+0,12Y

Nguyễn Thanh Xuân 37

tỷ lệ thất nghiệp

Ut = U0 - 0,4(g-p)

p=1%

g=(2257,5-2090)/2090*100= 8 (%)

Ut = 9,5 - 0,4(8-1)= 9,5 -2,8 = 6,7(%)

Nguyễn Thanh Xuân 38

∆Y=Yp-Ycb= 2350 - 2090= 260

Để nền kinh tế đạt sản lượng tiềm năng (toàn dụng), cần tăng sản lượng cân bằng (∆Y) 1 lượng là 260 tỷ.

Dùng chính sách tài khóa để tăng sản lượng lên 260 tỷ, chính phủ có thể tăng chi tiêu chính phủ (∆G) = ∆Y/k = 260/2,5 = 104 tỷ.

Nguyễn Thanh Xuân 39

Yêu cầu về nhà

Giải thích đồ thị 1 – 6, 12

Nguyễn Thanh Xuân 40

Giải thích đồ thị 1

a) CP can thiệp để đưa nền KT trở lại mức sản lượng toàn dụng. Minh họa bằng đồ thị.

b) CP không muốn can thiệp và để cho thị trường tự điều tiết. Minh họa bằng đồ thị.

100

LAS

1000

SAS

P

GDP thực

AD

Chênh

lệch

lạm

phát

Nguyễn Thanh Xuân 41

Giải thích đồ thị 1

a) CP can thiệp để đưa nền KT trở lại mức sản lượng toàn dụng. Minh họa bằng đồ thị.

100

LAS SAS

P

AD

AD’

Nguyễn Thanh Xuân 42

Giải thích đồ thị 1

b) CP không muốn can thiệp và để cho thị trường tự điều tiết. Minh họa bằng đồ thị.

100

LAS

1000

SAS

P

AD

SAS’