09/2019€¦ · vốn fdi đăng ký đã tăng lên mức cao nhất 5 tháng qua, đạt 3,54...
TRANSCRIPT
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 07/10/2019 | 1
Vĩ mô Việt Nam
18 March 2011
09/2019
2016
Kết quả kinh tế ấn tượng bất chấp khó khăn trong
nước và thế giới
Tăng trưởng GDP 9 tháng đạt mức cao nhất trong 9 năm qua. Trong bối cảnh
kinh tế toàn cầu chững lại và những khó khăn trong ngành Nông nghiệp, GDP của
Việt Nam tiếp tục tăng 7,31% so với cùng kỳ năm trước (YoY) trong quý 3/2019, so
với mức tăng 6,82% ghi nhận trong quý 3/2018. Trong 9 tháng năm 2019, GDP của
Việt Nam tăng 6,98% YoY, đạt mức tăng cao nhất so với cùng kỳ trong 9 năm gần
đây. Tăng trưởng mạnh trong ngành Công nghiệp/Xây dựng và Dịch vụ đã bù đắp
cho sự tăng trưởng thấp của ngành Nông nghiệp.
Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) chung cải thiện qua từng quý nhưng vẫn còn
nhiều khó khăn. Trong 9 tháng năm 2019, IIP tăng 9,6% YoY (quý 1: 9,2%, quý 2:
9,5% và quý 3: 10,2%), đạt mức tăng trưởng cao thứ hai so với cùng kỳ giai đoạn
2012-2019. Chúng tôi kỳ vọng các hoạt động sản xuất sẽ được tăng tốc trong quý
cuối cùng của năm, tuy nhiên tăng trưởng số lượng đơn hàng mới chững lại (dựa
theo báo cáo PMI của Nikkei) cho thấy tình hình kinh doanh có thể khó khăn hơn các
tháng tiếp theo.
Xu hướng tiêu dùng tiếp tục duy trì ổn định. Trong 9 tháng năm 2019, ngành Bán
lẻ hàng hóa và Dịch vụ tăng 11,6% YoY. Cụ thể, ngành Bán lẻ hàng hóa và Dịch vụ
tăng 9,2% YoY, cao hơn so với 9,1% trong 9 tháng năm 2018. Tăng trưởng kinh tế
cao, triển vọng ổn định với lạm phát được kiểm soát tốt kỳ vọng sẽ củng cố niềm tin
của người tiêu dùng và giúp ngành Bán lẻ tăng trưởng ổn định trong thời gian tới.
Thặng dư ngân sách lớn do tiến độ giải ngân đầu tư và phát triển chậm. Trong
9 tháng 2019, thu ngân sách Nhà nước đã tăng 10,1% YoY, hoàn thành 77,5% kế
hoạch 2019. Trong khi đó, chi ngân sách Nhà nước chỉ tăng 3,1% YoY, hoàn thành
63% kế hoạch cả năm do tiến độ giải ngân đầu tư và phát triển chậm (-5,6% YoY,
tương ứng với 44,7% kế hoạch cả năm). Diễn biến này khiến ngân sách nhà nước
thặng dư đến 63,8 nghìn tỷ đồng so với mức thâm hụt 26,8 nghìn tỷ đồng ghi nhận
cùng kỳ năm 2018.
Cả vốn FDI đăng ký và giải ngân tăng mạnh trong tháng 9. Trong tháng 9, tổng
vốn FDI đăng ký đã tăng lên mức cao nhất 5 tháng qua, đạt 3,54 tỷ USD, chủ yếu
nhờ vốn FDI đăng ký bổ sung 410 triệu USD vào dự án LG Display tại Hải Phòng.
Trong khi đó, vốn FDI giải ngân tháng 9 tăng lên 2,22 tỷ USD, mức giải ngân hàng
tháng cao nhất tính từ đầu năm 2019. Do đó, tổng vốn FDI đăng ký và giải ngân trong
9 tháng 2019 đã đạt lần lượt 26,16 tỷ USD (+3,1% YoY) và 14,22 tỷ USD (+7,3%
YoY).
Số liệu thương mại duy trì ổn định. Trong 9 tháng 2019, xuất khẩu và nhập khẩu
đã đạt lần lượt 194,3 tỷ USD (+8,2% YoY) và 188,42 tỷ USD (+8,9% YoY), giúp thặng
dư thương mại tăng lên 5,9 tỷ USD trong 9 tháng 2019, dựa theo số liệu sơ bộ của
Tổng Cục Thống kê. Mỹ tiếp tục dẫn đầu về thị trường xuất khẩu của Việt Nam (44,9
tỷ USD, +28,2% YoY), trong khi thị trường nhập khẩu lớn nhất là Trung Quốc (55,5
tỷ USD, +17,3% YoY). Mặc dù số liệu thương mại vẫn duy trì tích cực trong thời gian
qua, xuất khẩu của Việt Nam vẫn có thể chịu các rủi ro từ sự chững lại của kinh tế
toàn cầu, làm ảnh hưởng đến các đơn hàng xuất khẩu.
Hoàng Thúy Lương Chuyên viên Vĩ mô Cao cấp
Trương Thanh Nguyên Chuyên viên vĩ mô
Số liệu trong tháng T8 T9
CPI (% ∆ so với cùng kỳ) 2,6 2,5
Doanh thu bán lẻ (% ∆ so với cùng kỳ) (*)
9,0 9,2
Chỉ số SXCN (% ∆YoY) 9,5 9,6
KN xuất khẩu (tỷ USD) 25,8 22,1
KN nhập khẩu (tỷ USD) 23,0 22,5
Giải ngân FDI (tỷ USD) 1,5 2,2
Lợi suất TPCP 5 năm (%) 3,3 3,1
(*): Lũy kế Dự báo Cả năm 2018
2019F
GDP danh nghia (tỷ USD) 244 264
GDP tính theo giá thực tế (% so với năm trước) 7,1 6,8
CPI (% ∆ so với cùng kỳ) 3,5 3,5
Tăng trưởng xuất khẩu (%) 13,8 9,0
Tăng trưởng nhập khẩu (%) 11,5 10,5
Cán cân thương mại (tỷ USD) 6,8 3,7
Tăng trưởng tín dụng (%) 14,0 14,6
Giải ngân FDI (tỷ USD) 19,1 20,4
Tăng trưởng GDP theo quý
Tỷ lệ lạm phát
0%
2%
4%
6%
8%
Q1 Q2 Q3 Q4 FY GDP
-0.5%
0.0%
0.5%
1.0%
1.5%
2.0%
2.5%
-5%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
T0
9/1
2T
03/1
3T
09/1
3T
03/1
4T
09/1
4T
03/1
5T
09/1
5T
03/1
6T
09/1
6T
03/1
7T
09/1
7T
03/1
8T
09/1
8T
03/1
9T
09/1
9
So với tháng trước (Phải)
So với cùng kỳ năm ngoái (Trái)
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 07/10/2019 |
2
Lạm phát bình quân 9 tháng duy trì ở mức thấp nhất 3 năm qua. Chỉ số giá tiêu dùng tháng 9
tăng 0,32% MoM và 1,98% YoY, trong khi CPI trung bình 9 tháng 2019 đạt 2,5% YoY, mức thấp
nhất trong vòng 3 năm qua. Chúng tôi kỳ vọng lạm phát sẽ hạ nhiệt trong tháng 10 khi gần như
toàn bộ các tỉnh thành đã hoàn thành tăng học phí cho năm học 2019-2020; tuy nhiên, các áp lực
gia tăng có thể đến từ việc tăng giá thịt heo và giá xăng trong nước, cũng như nhu cầu tiêu dùng
trong nước cao hơn vào thời điểm cuối năm 2019.
Đồng VND diễn biến ổn định. Tỷ giá USD/VND tiếp tục duy trì ổn định xung quanh mức giá chào
mua 23.200 của NHNN trong tháng 9. Sự ổn định của đồng VND được hỗ trợ bởi dòng vốn ngoại
lớn từ giải ngân FDI, xuất khẩu, và vốn FII (thông qua thương vụ phát hành cho KEB-Hana của
BIDV trị giá 860 triệu USD). Tính đến cuối tháng 9, đồng VND trượt giá 0,12% so với cuối năm
2018. Chúng tôi kỳ vọng dòng vốn USD dồi dào từ FDI, xuất khẩu và kiều hối vào thời điểm cuối
năm sẽ tiếp tục củng cố cho giá trị đồng VND.
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 07/10/2019 |
3
Hình 1: Tăng trưởng GDP theo từng ngành Hình 2: Tăng trưởng GDP theo từng quý
Nguồn: Tổng cục Thống kê
Hình 3: Tăng trưởng GDP của
nhóm ngành Nông, Lâm, Ngư
nghiệp
Hình 4: Tăng trưởng GDP của
ngành Công nghiệp và Xây dựng
Hình 5: Tăng trưởng GDP ngành
Dịch vụ
Nguồn: Tổng cục Thống kê
0%
2%
4%
6%
8%
10%
9T2010
9T2011
9T2012
9T2013
9T2014
9T2015
9T2016
9T2017
9T2018
9T2019
Nông - Lâm - Ngư nghiệp Công nghiệp và xây dựng
Dịch vụ GDP
0%
1%
2%
3%
4%
5%
6%
7%
8%
2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
Q1 Q2 Q3 Q4 FY GDP
0%
2%
4%
6%
8%
Nông - Lâm - Ngư nghiệpNông nghiệpLâm nghiệpThủy sản
-10%
-5%
0%
5%
10%
15%
Công nghiệp và xây dựngCông nghiệpXây dựngKhai khoángSản xuất chế biến chế tạo
0%
2%
4%
6%
8%
10%
Dịch vụ Bán buôn bán lẻ
Tài chính Bất động sản
Du lịch
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 07/10/2019 |
4
Hình 6: Tăng trưởng SXCN (IIP)
09/2019 so với
09/2018
09/2018 so với
09/2017
9 tháng đầu 2019 so
với cùng kỳ 2018
9 tháng đầu 2018 so
với cừng kỳ 2017
Toàn ngành 10,2% 9,1% 9,6% 10,6%
Khai khoáng -6,6% -2,7% 1,3% -2,0%
SX chế biến chế tạo 12,3% 11,2% 10,8% 12,9%
Nguồn: Tổng cục Thống kê
Hình 7: Chỉ số sản xuất công nghiệp các lĩnh vực Hình 8: Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP)
Nguồn: Tổng cục Hải quan Nguồn: Nikkei, IHS Markit
Hình 9: Chỉ số Quản trị Sức mua (PMI)
Nguồn: Nikkei, IHS Markit
-20 0 20 40 60 80
Công nghiệp chế biến, chế tạo …SX than cốc, dầu mỏ tinh chế
SX SP kim loạiSX SP từ cao su và plasticSX máy móc, thiết bị chưa …
SX giường, tủ, bàn, ghếIn, sao chép bản ghi các loại
SX đồ uốngSX giấy và từ giấy
SX thiết bị điệnDệt
SX gỗ và sản phẩm gỗSX xe có động cơ
SX, chế biến thực phẩmSX da và các có liên quan
SX trang phụcSX SP từ khoáng phi kim loại …
SX SP từ kim loại đúc sẵn (trừ …SX hoá chất và hoá chất
SX điện tử, máy vi tính và …SX thuốc lá
Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp …SX thuốc, hoá dược và dược …
9T 2018
9T 2019
(%
YoY) -20%
-10%
0%
10%
20%
30%
08/2
015
11/2
015
02/2
016
05/2
016
08/2
016
11/2
016
02/2
017
05/2
017
08/2
017
11/2
017
02/2
018
05/2
018
08/2
018
11/2
018
02/2
019
05/2
019
08/2
019
Chỉ số SXCN toàn ngành (lũy kế so với cùng kỳ)
Chỉ số SXCN - CN chế biến, chế tạo (lũy kế so với cùng kỳ)
40
42
44
46
48
50
52
54
56
58
T0
6/1
2
T0
9/1
2
T1
2/1
2
T0
3/1
3
T0
6/1
3
T0
9/1
3
T1
2/1
3
T0
3/1
4
T0
6/1
4
T0
9/1
4
T1
2/1
4
T0
3/1
5
T0
6/1
5
T0
9/1
5
T1
2/1
5
T0
3/1
6
T0
6/1
6
T0
9/1
6
T1
2/1
6
T0
3/1
7
T0
6/1
7
T0
9/1
7
T1
2/1
7
T0
3/1
8
T0
6/1
8
T0
9/1
8
T1
2/1
8
T0
3/1
9
T0
6/1
9
T0
9/1
9
50.5
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 07/10/2019 |
5
Hình 10: PMI của Việt Nam diễn biến khả quan hơn so với của các nước ASEAN khác
09/ 2018
10/ 2018
11/ 2018
12/ 2018
01/
2018 02/
2018 03/
2019 04/
2019 05/
2019 06/
2019 07/
2019 08/
2019 09/
2019
Việt Nam 51,5 53,9 56,5 53,8 51,9 51,2 51,9 52,5 52,0 52,5 52,6 51,4 50,5
Philippines 52,0 54,0 54,2 53,2 52,3 51,9 51,5 50,9 51,2 51,3 52,1 51,9 51,8
Myanmar 47,5 48,0 51,3 52,5 51,9 53,1 52,4 53,7 54,2 53,0 52,9 52,0 52,0
Singapore 48,0 43,3 47,4 46,0 45,6 45,7 47,9 47,3 N/A 42,9 44,5 42,9 43,1
Thái Lan 50,0 48,9 49,8 50,3 50,2 49,9 50,3 51,0 50,7 50,6 50,3 50,0 50,6
Indonesia 50,7 50,5 50,4 51,2 49,9 50,1 51,2 50,4 50,6 50,6 49,6 49,0 49,1
Malaysia 51,5 49,2 48,2 46,8 47,9 47,6 47,2 49,4 48,8 47,8 47,6 47,4 47,9
ASEAN 50,5 49,8 50,4 50,3 49,7 49,6 50,3 50,4 50,6 49,7 49,5 48,9 49,1
Nguồn: Nikkei, IHS Markit
Hình 11: Tổng mức bán lẻ và niềm tin người tiêu dùng
Nguồn: Tổng cục Thống kê, Nielson Global Survey
Hình 12: Tình hình thu chi ngân sách Nhà nước
(nghìn tỷ đồng) Tính đến
15/09/2019 So với kế hoạch cả
năm So với cùng kỳ
năm ngoái
Thu ngân sách 1.093,8 77,5% 10,1%
Thu nội địa 882,4 75,2% 11,2%
Thu từ dầu thô 43,9 98,3% -4,7%
Thu từ XNK 163,9 86,6% 9,4%
Khác 3,6
Chi ngân sách 1.030,0 63,1% 3,8%
Chi thường xuyên 733,8 70,4% 5,9%
Đầu tư – Phát triển 192,1 44,7% -5,6%
Trả lãi vay 85,5 68,4% 6,1%
Bội chi / Thặng dư NSNN 63,8
Nguồn: Bộ Tài chính, VCSC
102
106
112
104 105108
109 107 107
112 112
117 116115
124
120
129
122
129
80
90
100
110
120
130
140
0%
4%
8%
12%
16%
T0
7/1
4
T1
0/1
4
T0
1/1
5
T0
4/1
5
T0
7/1
5
T1
0/1
5
T0
1/1
6
T0
4/1
6
T0
7/1
6
T1
0/1
6
T0
1/1
7
T0
4/1
7
T0
7/1
7
T1
0/1
7
T0
1/1
8
T04/1
8
T07/1
8
T1
0/1
8
T0
1/1
9
T0
4/1
9
T0
7/1
9
Tăng trưởng danh nghia
Tăng trưởng thực
Niềm tin người tiêu dùng
9T-2019 Thực 9.2%9T-2019 Danh nghia 11.6%
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 07/10/2019 |
6
Hình 13: FDI giải ngân, đăng ký mới và đăng ký bổ sung
Nguồn: Cục Đầu tư Nước ngoài, VCSC
Hình 14: Cơ cấu FDI 9 tháng đầu năm theo ngành Hình 15: Cơ cấu FDI 9 tháng đầu năm theo nước
Nguồn: Cục Đầu tư Nước ngoài, VCSC Nguồn: Cục Đầu tư Nước ngoài, VCSC
-30%
-20%
-10%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
0
10
20
30
40
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 9T 20189T 2019
FDI giải ngân (Trái)
FDI đăng ký, tăng thêm, góp vốn và mua cổ phần (Trái)
Tăng trưởng FDI giải ngân (Phải)
Tăng trưởng FDI đăng ký, tăng thêm, góp vốn và mua cổ phần (Phải)
Tỷ USD
69%
11%
5%
5%
2%
2%2%
4%
Công nghiệp chế biến, chế tạo
Bất động sản
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa phương tiên vận tảiHoạt động chuyên môn, KHCN
Xây dựng
SX, phân phối điện, khí, nước, điều hòa
Thông tin và truyền thông
23%
18%
14%
12%
12%
4%
3%
3%
2%
9%
Hồng Kông
Hàn Quốc
Singapore
Nhật Bản
Trung Quốc
Đài Loan
BritishVirginIslands
Samoa
Thái Lan
Khác
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 07/10/2019 |
7
Hình 16: Kim ngạch xuất nhập khẩu và tăng trưởng Hình 17: Xuất khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài so và các doanh nghiệp trong nước
Nguồn: Tổng cục Hải quan, Tổng cục Thống kê Nguồn: Tổng cục Hải quan, Tổng cục Thống kê
Hình 18: Các mặt hàng xuất khẩu hàng đầu trong 9 tháng
đầu năm
Hình 19: Các thị trường xuất khẩu hàng đầu trong 7
tháng đầu năm
Nguồn: Tổng cục Thống kê Nguồn: Tổng cục Thống kê
-15
-10
-5
0
5
10
0
50
100
150
200
250
300
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 9T2018
9T2019
Kim ngạch xuất khẩu (Trái)
Kim ngạch nhập khẩu (Trái)
Cán cân thương mại (Phải)
tỷUSD
-20%
-10%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
0
50
100
150
200
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 9T2018
9T2019
DN Nước ngoài (Trái)
DN trong nước (Trái)
Tăng trưởng xuất khẩu - DN Nước ngoài (Phải)
Tăng trưởng XK - DN trong nước (Phải)
tỷ USD
20%
13%
13%
7%7%
4%
3%
3%
1%
29%
Điện thoại và linh kiện
Điện tử, máy tính và linh kiện
Dệt, may
Giày dép
Máy móc thiết bị, DC PT khác
Gỗ và sản phẩm gỗ
Phương tiện vận tải và phụ tùng
23%
16%
14%10%
8%
8%
21%Hoa Kỳ
EU
Trung Quốc
ASEAN
Nhật Bản
Hàn Quốc
Khác
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 07/10/2019 |
8
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 07/10/2019 |
9
Hình 20: Tình hình lạm phát trong tháng
CPI so với tháng
trước
CPI so với cùng kỳ
năm ngoái
CPI so với đầu
năm
CPI trung bình
(9 tháng đầu năm
so với cùng kỳ
năm ngoái)
Lạm phát 0,32% 1,98% 2,2% 2,50%
Lạm phát cơ bản 0,16% 1,96% 1,53% 1,91%
Nguồn: Tổng cục Thống kê
Hình 6: CPI Hình 22: CPI theo từng nhóm ngành
Nhóm ngành Tỷ trọng 9 tháng
đầu 2019
9 tháng đầu 2018
Tổng cộng 100% 2,20% 3,20%
Lương thực, thực phẩm và dịch vụ ăn uống
36,12% 1,69% 4,96%
Đồ uống và thuốc lá 3,59% 1,77% 1,24%
May mặc, mũ nón, giầy dép 6,37% 0,97% 0,83%
Nhà ở và vật liệu xây dựng 15,73% 3,99% 2,39%
Thiết bị và đồ dùng gia đình 7,31% 1,01% 1,00%
Thuốc và dịch vụ y tế 5,04% 2,87% -2,03%
Giao thông 9,37% 2,64% 5,66%
Bưu chính viễn thông 2,89% -0,46% -0,73%
Giáo dục 5,99% 3,99% 5,84%
Văn hoá, giải trí và du lịch 4,29% 1,46% 1,55%
Hàng hoá và dịch vụ khác 3,30% 2,56% 1,92%
Nguồn: Tổng cục Thống kê, VCSC Nguồn: Tổng cục Thống kê
Màu đỏ là các nhóm ngành ảnh hưởng lớn nhất đối với CPI từ
đầu năm đến nay.
-0.5%
0.0%
0.5%
1.0%
1.5%
2.0%
2.5%
-5%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
T0
9/1
2
T0
3/1
3
T0
9/1
3
T0
3/1
4
T0
9/1
4
T0
3/1
5
T0
9/1
5
T0
3/1
6
T0
9/1
6
T0
3/1
7
T0
9/1
7
T0
3/1
8
T0
9/1
8
T0
3/1
9
T0
9/1
9
So với tháng trước (Phải)
So với cùng kỳ năm ngoái (Trái)
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 07/10/2019 |
10
Hình 23: Tỷ giá USD/VND
Nguồn: Bloomberg, VCSC
20,600
21,000
21,400
21,800
22,200
22,600
23,000
23,400
23,800
24,200
06/1
3
09/1
3
12/1
3
03/1
4
06/1
4
09/1
4
12/1
4
03/1
5
06/1
5
09/1
5
12/1
5
03/1
6
06/1
6
09/1
6
12/1
6
03/1
7
06/1
7
09/1
7
12/1
7
03/1
8
06/1
8
09/1
8
12/1
8
03/1
9
06/1
9
09/1
9
VND/USD liên ngân hàng Tỷ giá trần
Tỷ giá sàn Tỷ giá trung tâm
23,858
23,203
23,163
22,468
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 07/10/2019 |
11
Các chỉ báo vĩ mô
2014 2015 2016 2017 2018E 2019F 2020F Đơn vị Nguồn
Tăng trưởng GDP (thực) 6,0 6,7 6,2 6,8 7,1 6,8 6,7 % YoY TCTK
GDP danh nghia 186 193 205 224 244 264 285 tỷ USD NHTG
GDP đầu người 2.012 2.065 2.171 2.343 2.526 2.710 2.890 USD NHTG
Tỷ lệ thất nghiệp 2,1 2,3 2,3 2,2 2,0 2,0 2,0 % TCTK
Giải ngân FDI 12,5 14,5 15,8 17,5 19,1 20,4 21,7 tỷ USD Cục ĐTNN
Giải ngân FDI (% GDP) 6,8 7,8 8,0 7,9 7,8 7,7 7,6 % GDP Cục ĐTNN
Xuất khẩu (% GDP) 81 84 86 96 99 100 100 % GDP TCHQ, TCTK
Tăng trưởng xuất khẩu 13,8 7,9 9,0 21,8 13,2 9,0 9,0 % YoY TCHQ, TCTK
Tăng trưởng nhập khẩu 12,0 12,0 5,6 21,9 11,1 10,5 9,5 % YoY TCHQ, TCTK
Cán cân thương mại hàng hóa
2,4 -3,6 1,8 2,1 6,8 3,7 2,9 tỷ USD TCHQ, TCTK
Dự trữ ngoại hối 34,2 28,3 39,0 52,0 57,5 63,0 71,0 tỷ USD NHNN
Dự trữ ngoại hối/GDP (%) 18,4 14,6 19,0 23,2 23,6 23,9 24,9 % GDP NHNN
Lạm phát (trung bình) 4,1 0,6 2,7 3,5 3,5 3,5 3,0 % YoY TCTK
VND tăng (trượt) giá so với USD
-1,4 -4,9 -1,2 0,3 -2,1 -2,0 -2,0 % Bloomberg
Lãi suất cho vay phổ thông 12T
8,8 8,5 8,5 8,5 8,5 8,5 8,5 % NHNN
Tăng trưởng tín dụng 14,2 17,1 18,7 18,2 13,9 14,6 14,2 % YoY NHNN
Lợi suất TPCP 5 năm 6,2 6,6 5,6 4,4 4,5 4,5 4,5 % Bloomberg
Ngân sách (không tính hoàn trả nợ gốc)
-4,7 -4,6 -4,2 -3,4 -3,7 -3,6 -3,6 % GDP Bộ TC
Nợ Chính phủ 46,4 49,2 52,7 51,7 50,0 50,1
50,1 % GDP Bộ TC
Nợ công 58,0 61,0 63,7 61,4
58,4
58,3
57,8 % GDP Bộ TC
Nợ nước ngoài 38,3 43,1 47,8 49,0
46,0
46,2
46,2 % GDP Bộ TC
(*):Tăng trưởng tín dụng trên cơ sở các ngân hàng chúng tôi theo dõi
Ghi chú: Số liệu thực tế được lấy từ các nguồn đã dẫn, dự báo của VCSC
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 07/10/2019 |
12
Xác nhận của chuyên viên phân tích
Tôi, Hoàng Thúy Lương và Trương Thanh Nguyên, xác nhận rằng những quan điểm được trình bày trong báo cáo này
phản ánh đúng quan điểm cá nhân của chúng tôi về công ty này. Chúng tôi cũng xác nhận rằng không có phần thù lao nào
của chúng tôi đã, đang, hoặc sẽ trực tiếp hay gián tiếp có liên quan đến các khuyến nghị hay quan điểm thể hiện trong báo
cáo này. Các chuyên viên phân tích nghiên cứu phụ trách các báo cáo này nhận được thù lao dựa trên nhiều yếu tố khác
nhau, bao gồm chất lượng, tính chính xác của nghiên cứu, và doanh thu của công ty, trong đó bao gồm doanh thu từ các
đơn vị kinh doanh khác như bộ phận Môi giới tổ chức, hoặc Tư vấn doanh nghiệp.
Phương pháp định giá và Hệ thống khuyến nghị của VCSC
Nội dung chính trong hệ thống khuyến nghị: Khuyến nghị được đưa ra dựa trên mức tăng/giảm tuyệt đối của giá cổ
phiếu để đạt đến giá mục tiêu, được xác định bằng công thức (giá mục tiêu - giá hiện tại)/giá hiện tại và không liên quan
đến hoạt động thị trường. Công thức này được áp dụng từ ngày 1/1/2014.
Các khuyến nghị Định nghĩa
MUA Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ trên 20%
KHẢ QUAN Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ dương từ 10%-20%
PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ dao động giữa âm 10% và dương 10%
KÉM KHẢ QUAN Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ âm từ 10-20%
BÁN Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ âm trên 20%
KHÔNG ĐÁNH GIÁ
Bộ phận nghiên cứu đang hoặc có thể sẽ nghiên cứu cổ phiếu này nhưng không đưa ra khuyến nghị hay giá mục tiêu vì lý do tự nguyện hoặc chỉ để tuân thủ các quy định của luật và/hoặc chính sách công ty trong trường hợp nhất định, bao gồm khi VCSC đang thực hiện dịch vụ tư vấn trong giao dịch sáp nhập hoặc chiến lược có liên quan đến công ty đó.
KHUYẾN NGHỊ TẠM HOÃN
Hình thức đánh giá này xảy ra khi chưa có đầy đủ thông tin cơ sở để xác định khuyến nghị đầu tư hoặc giá mục tiêu. Khuyến nghị đầu tư hoặc giá mục tiêu trước đó, nếu có, không còn hiệu lực đối với cổ phiếu này.
Trừ khi có khuyến cáo khác, những khuyến nghị đầu tư chỉ có giá trị trong vòng 12 tháng. Những biến động giá trong
tương lai có thể làm cho các khuyến nghị tạm thời không khớp với mức chênh lệch giữa giá thị trường của cổ phiếu và giá
mục tiêu nên việc việc diễn giải các khuyến nghị đầu tư cần được thực hiện một cách linh hoạt.
Rủi ro: Tình hình hoạt động trong quá khứ không nhất thiết sẽ diễn ra tương tự cho các kết quả trong tương lai. Tỷ giá
ngoại tệ có thể ảnh hưởng bất lợi đến giá trị, giá hoặc lợi nhuận của bất kỳ chứng khoán hay công cụ tài chính nào có liên
quan được nói đến trong báo cáo này. Để được tư vấn đầu tư, thực hiện giao dịch hoặc các yêu cầu khác, khách hàng
nên liên hệ với đơn vị đại diện kinh doanh của khu vực để được giải đáp.
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 07/10/2019 |
13
Liên hệ CTCP Chứng khoán Bản Việt (VCSC)
www,vcsc,com,vn
Trụ sở chính Chi nhánh Hà Nội
Bitexco, Lầu 15, Số 2 Hải Triều 109 Trần Hưng Đạo
Quận 1, Tp, HCM Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
+84 28 3914 3588 +84 24 6262 6999
Phòng giao dịch Phòng giao dịch
Số 10 Nguyễn Huệ 236 - 238 Nguyễn Công Trứ
Quận 1, TP, HCM Quận 1, Tp, HCM
+84 28 3914 3588 +84 28 3914 3588
Phòng Nghiên cứu và Phân tích
Phòng Nghiên cứu và Phân tích Alastair Macdonald, Giám đốc, ext 105
+84 28 3914 3588 alastair.macdonald@vcsc,com,vn
Ngân hàng và Chứng khoán Bảo hiểm
Ngô Hoàng Long, Phó Giám đốc, ext 123 Cameron Joyce, Trưởng phòng, ext 163
- Điền Đức Minh Nghia, Chuyên viên, ext 138 Vĩ mô
- Đinh Phương Anh, Chuyên viên, ext 139 - Hoàng Thúy Lương, Chuyên viên cao cấp, ext 364
- Ngô Thị Thanh Trúc, Chuyên viên, ext 116 - Trương Thanh Nguyên, Chuyên viên, ext 132
Hàng tiêu dùng và Dược phẩm Dầu khí và Điện
Đặng Văn Pháp, Phó Giám đốc, ext 143 Đinh Thị Thùy Dương, Trưởng phòng cao cấp, ext 140
- Nguyễn Thị Anh Đào, Trưởng phòng, ext 185 - Ngô Thùy Trâm, Chuyên viên cao cấp, ext 135
- Lê Trọng Nghia, Chuyên viên, ext 181 - Nguyễn Đắc Phú Thành, Chuyên viên, ext 173
- Lê Phước Đức, Chuyên viên, ext 196
BĐS và Vật liệu Xây dựng Công nghiệp và Vận tải
Lưu Bích Hồng, Trưởng phòng cao cấp, ext 120 - Hoàng Nam, Chuyên viên cao cấp, ext 124
- Nguyễn Tuấn Anh, Chuyên viên cao cấp, ext 174 - Thái Nhựt Đăng, Chuyên viên, ext 149
- Nguyễn Thảo Vy, Chuyên viên cao cấp, ext147
Khách hàng cá nhân
Vũ Minh Đức, Trưởng phòng cao cấp, ext 363
- Đào Danh Long Hà, Chuyên viên, ext 194
- Vương Thu Trà, Chuyên viên, ext 365
- Nguyễn Quốc Nhật Trung, Chuyên viên, ext 129
Phòng Giao dịch chứng khoán khách hàng tổ chức
& Cá nhân nước ngoài
Nguyễn Quốc Dũng
+84 28 3914 3588, ext 136
Phòng Môi giới khách hàng trong nước
Hồ Chí Minh Hà Nội
Châu Thiên Trúc Quỳnh Nguyễn Huy Quang
+84 28 3914 3588, ext 222 +84 24 6262 6999, ext 312
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 07/10/2019 |
14
Khuyến cáo Báo cáo này được viết và phát hành bởi Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt. Báo cáo này được viết dựa trên nguồn
thông tin đáng tin cậy vào thời điểm công bố. Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt không chịu trách nhiệm về độ chính
xác của những thông tin này. Quan điểm, dự báo và những ước lượng trong báo cáo này chỉ thể hiện ý kiến của tác giả
tại thời điểm phát hành. Những quan điểm này không thể hiện quan điểm chung của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản
Việt và có thể thay đổi mà không cần thông báo trước. Báo cáo này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho các tổ chức
đầu tư cũng như các nhà đầu tư cá nhân của Công ty cổ phần chứng khoán Bản Việt và không mang tính chất mời chào
mua hay bán bất kỳ chứng khoán nào được thảo luận trong báo cáo này. Quyết định của nhà đầu tư nên dựa vào những
sự tư vấn độc lập và thích hợp với tình hình tài chính cũng như mục tiêu đầu tư riêng biệt. Báo cáo này không được phép
sao chép, tái tạo, phát hành và phân phối với bất kỳ mục đích nào nếu không được sự chấp thuận bằng văn bản của Công
ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt. Xin vui lòng ghi rõ nguồn trích dẫn nếu sử dụng các thông tin trong báo cáo này.