1. khái niệmmic.gov.vn/upload_moi/vanban/thuyetminhduthaoqcvn-detai... · web viewbộ giao...

61
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN ************** THUYẾT MINH DỰ THẢO QCVN QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ THÔNG TIN VÔ TUYẾN VÀ DẪN ĐƯỜNG HÀNG HẢI National technical regulation on maritime navigation and radiocommunication equipment HÀ NỘI - 2016

Upload: others

Post on 26-Dec-2019

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: 1. Khái niệmmic.gov.vn/Upload_Moi/VanBan/ThuyetminhDuthaoQCVN-Detai... · Web viewBộ Giao thông vận tải ban hành QCVN 42: 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNGCỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN

**************

THUYẾT MINH DỰ THẢO QCVN

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ THÔNG TIN VÔ TUYẾN VÀ DẪN ĐƯỜNG HÀNG HẢI

National technical regulation on maritime navigation andradiocommunication equipment

HÀ NỘI - 2016

Page 2: 1. Khái niệmmic.gov.vn/Upload_Moi/VanBan/ThuyetminhDuthaoQCVN-Detai... · Web viewBộ Giao thông vận tải ban hành QCVN 42: 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

M c l cu u1. Khái niệm.........................................................................................................................42. Các nội dung chính của Thuyết minh dự thảo QCVN/TCVN....................................4

2.2. Đặt vấn đề........................................................................................................4

+ Tình hình thế giới:...........................................................................................4

+ Tình hình trong nước:......................................................................................5

2.3 Sở cứ xây dựng các yêu cầu kỹ thuật..........................................................................72.3.1 Khảo sát tổng quan các hệ thống thiết bị thông tin vô tuyến va dân đương hang hải..................................................................................................................7

Bảng A2 - Kết quả khảo sát các thiết bị chính thuộc đai bơ..............................8

Bảng A3 - Kết quả khảo sát các thiết bị chính thuộc tau...................................9

Bảng A4 - Kết quả khảo sát thiết bị vô tuyến điện trang bị cho tau chạy tuyến quốc tế................................................................................................................9

Bảng A5 - Kết quả khảo sát thiết bị vô tuyến điện trang bị cho tau hoạt động tuyến nội địa.....................................................................................................13

Bảng A6 – Kết quả khảo sát thiết bị dân đương hang hải được trang bị trên tau..........................................................................................................................14

Bảng A8 - Kết quả khảo sát các thiết bị vô tuyến hô trợ dân đương hang hải.16

Bảng A9 - Kết quả khảo sát một số thiết bị hang hải được mua bán tại thị trương trong nước trong thơi gian gần đây.......................................................17

2.3.2 Khảo sát tình hình tiêu chuẩn hóa về tương thích điện từ liên quan đến các thiết bị thông tin vô tuyến va dân đương hang hải ở trong va ngoai nước...........20

Nghiên cứu về các nội dung liên quan của IMO..............................................21

Nghiên cứu tình hình tiêu chuẩn hóa của ISO..................................................21

Nghiên cứu về tình hình tiêu chuẩn hóa của ITU:............................................21

Nghiên cứu về tình hình tiêu chuẩn hóa của IEC.............................................24

Nghiên cứu về hoạt động tiêu chuẩn hóa của CENELEC................................29

Nghiên cứu hoạt động tiêu chuẩn hóa của ETSI..............................................32

Khảo sát tình hình áp dụng tiêu chuẩn liên quan tại EU:.................................35

Khảo sát tình hình áp dụng tiêu chuẩn liên quan tại các nước khác.................37

Khảo sát tình hình áp dụng tiêu chuẩn liên quan tại trong nước......................37

2

Page 3: 1. Khái niệmmic.gov.vn/Upload_Moi/VanBan/ThuyetminhDuthaoQCVN-Detai... · Web viewBộ Giao thông vận tải ban hành QCVN 42: 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

2.3.3 Nghiên cứu, lựa chọn các tai liệu phù hợp lam căn cứ xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật.......................................................................................................38

Lựa chọn tai liệu lam căn cứ xây dựng dự thảo...............................................38

Giới hạn phạm vi điều chinh của dự thảo Quy chuẩn......................................39

2.4 Nội dung của Quy chuẩn:...........................................................................................392.4.1 Các nội dung chính:.....................................................................................39

2.4.2 Thể thức của Quy chuẩn..............................................................................40

2.4.3 Bố cục của Quy chuẩn.................................................................................40

2.5 Bảng đối chiếu nội dung Quy chuẩn với tài liệu tham khảo:..................................412.6. Khuyến nghị áp dụng QCVN/TCVN.......................................................................44

3

Page 4: 1. Khái niệmmic.gov.vn/Upload_Moi/VanBan/ThuyetminhDuthaoQCVN-Detai... · Web viewBộ Giao thông vận tải ban hành QCVN 42: 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ THÔNG TIN VÔ TUYẾN VÀ DẪN ĐƯỜNG HÀNG HẢI

1. Khái niệm

Thuyết minh dự thảo QCVN/TCVN la tai liệu giải thích nhằm tạo điều kiện cho các đối tượng tham gia đánh giá, thẩm định dự thảo QCVN/TCVN có nhận xét xác đáng về nội dung, mục đích, ý nghĩa thực tiễn, tính khả thi của QCVN/TCVN va trên cơ sở đó Cơ quan quản lý có quyết định đúng đắn về việc ban hanh, công bố va áp dụng QCVN/TCVN.

Thuyết minh dự thảo QCVN/TCVN cũng la tai liệu giúp ngươi sử dụng nghiên cứu va hiểu rõ về các nội dung của QCVN/TCVN sau khi được ban hanh, công bố.

2. Các nội dung chính của Thuyết minh dự thảo QCVN/TCVN

2. 1. Tên gọi và ký hiệu của Quy chuẩn: - Tên gọi của Quy chuẩn: “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với

thiết bị thông tin vô tuyến va dân đương hang hải”

- Ký hiệu của Quy chuẩn : QCVN…:201….BTTTT

2.2. Đặt vấn đề

+ Tình hình thế giới:

IMO: tổ chức hang hải quốc tế - quản lý các quy định áp dụng chung trên phạm vi quốc tế cho lĩnh vực giao thông hang hải nói chung. Trong các qui định của IMO, có một số qui định quan trọng như sau:

- Công ước SOLAS 74/88 (International Convention for the Safety of Life at Sea): Công ước quốc tế về an toan sinh mạng con ngươi trên biển, la một trong những hiệp định quốc tế quan trọng nhất liên quan đến tau có hanh trình quốc tế. Trong đó, nêu các tiêu chuẩn tối thiểu về kết cấu, trang bị va khai thác tau để bảo vệ an toan sinh mạng cho tất cả mọi ngươi trên tau biển, bao gồm cả hanh khách. Đến nay, công ước đã nhiều lần được cập nhật, sửa đổi, bổ sung. Các thiết bị thông tin vô tuyến va dân đương hang hải được qui định tại chương IV của công ước,

- Chi thị A.694 (General requirements for shipborne radio equipment forming part of the global maritime distress and safety system (GMDSS) and for electronic navigational aids): nêu các yêu cầu cơ bản cho thiết bị thông tin GMDSS va thiết bị dân đương lắp trên tau, cụ thể hóa các yêu cầu được nêu trong công ước SOLAS, trong đó, tại khoản A.694/6.1 có yêu cầu phải đảm bảo tương thích điện từ đối với tất cả các trang thiết bị thông tin va dân đương được nêu tại chương III, IV, V của SOLAS.

4

Page 5: 1. Khái niệmmic.gov.vn/Upload_Moi/VanBan/ThuyetminhDuthaoQCVN-Detai... · Web viewBộ Giao thông vận tải ban hành QCVN 42: 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

Hiện nay Việt Nam la thanh viên của Liên hiệp Quốc (UN) va thanh viên của tổ chức hang hải quốc tế (IMO), do đó các tau vận tải biển tuyến quốc tế của Việt nam cũng phải tuân thủ các công ước quốc tế của IMO va UN ban hanh.

Đối với các phương tiện hang hải không nằm trong quy định của của SOLAS, được điều chinh bởi các quy định của các quốc gia hoặc khu vực.

Để đáp ứng yêu cầu trên, các tổ chức quốc tế va các quốc gia đều triển khai nghiên cứu va áp dụng các tiêu chuẩn để quy định cụ thể cho các thiết bị nêu trên.

Bên cạnh việc đảm bảo thực thi công ước quốc tế, việc ban hanh tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng cho các thiết bị nêu trên còn giúp cho việc quản lý thị trương mua báo trao đổi các thiết bị trên được thuận lợi hơn, đem lại lợi ích kinh tế xã hội nhiều hơn.

+ Tình hình trong nước:

Tại Việt Nam, việc quản lý về chất lượng va độ an toan của các thiết bị thông tin vô tuyến điến đã va đang được thực hiện toan diện va thống nhất. Nhiều quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đã được ban hanh va áp dụng cụ thể cho từng chủng loại thiết bị vô tuyến điện đang được sản xuất va ứng dụng ở Việt Nam.

Bộ Giao thông vận tải ban hanh QCVN 42: 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “Trang bị an toan tau biển” với yêu cầu tương đối đầy đủ va chi tiết về số lượng, chủng loại va cách lắp đặt cho các loại tau khác nhau.

Bộ Nông nghiệp va Phát triển Nông thôn ban hanh Quy chế thông tin đối với tau cá hoạt động trên biển tại thông tư số 15/2011/TT-BNNPTNT trong đó có quy định các trang thiết bị thông tin liên lạc cần trang bị cho các tau cá của Việt Nam.

Bộ TTTT cũng đã ban hanh nhiều quy chuẩn kỹ thuật gồm quy chuẩn kỹ thuật về thu- phát vô tuyến điện va quy chuẩn kỹ thuật về tương thích điện từ để áp dụng cho từng loại thiết bị.

Do sự phát triển của công nghệ mới cũng như sự biến động của các quy ước thông tin vô tuyến điện, các quy chuẩn liên tục được ra soát, cập nhật, sửa đổi, bổ sung hang năm để đáp ứng với nhu cầu của sự phát triển.

Hiện nay, đại đa số các loại thiết bị vô tuyến điện đã có bộ quy chuẩn kỹ thuật riêng để áp dụng. Đối với các thiết bị chưa có quy chuẩn riêng, đang được áp dụng QCVN 47:2015/BTTTT về thu-phát vô tuyến điện va QCVN 18:2014/BTTTT về tương thích điện từ.

Đối với các thiết bị thông tin vô tuyến va thiết bị dân đương hang hải, hầu hết các loại thiết bị đã có các quy chuẩn riêng, trong đó quy định đầy đủ các yêu cầu về thu-phát vô tuyến nhưng chưa quy định đầy đủ các yêu cầu về tương thích điện từ. Hiện nay tại Việt Nam đang được áp dụng QCVN 18:2014/BTTTT cho các thiết bị nay.

Khảo sát các quy chuẩn hiện hanh đang được áp dụng cho các thiết bị nay tại Việt Nam thu được kết quả như trong Bảng A1 sau đây:

5

Page 6: 1. Khái niệmmic.gov.vn/Upload_Moi/VanBan/ThuyetminhDuthaoQCVN-Detai... · Web viewBộ Giao thông vận tải ban hành QCVN 42: 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

Bảng A1. Kết quả khảo sát các quy chuẩn đang được áp dụng cho thiết bị thông tin vô tuyến va dân đương hang hải tại Việt Nam

Các quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho các thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho nghiệp vụ di động hàng hải (kể cả các

thiết bị trợ giúp, thiết bị vệ tinh)

Nội dung liên quan đến quản lý về EMC

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “Trang bị an toan tau biển”

QCVN 42:2012/BGTVT Không đề cập đến yêu cầu về EMC

Thiết bị thu phát vô tuyến VHF của trạm ven biển thuộc hệ thống GMDSS

QCVN 24:2011/BTTTT Không đề cập đến yêu cầu về EMC

Thiết bị điện thoại VHF hai chiều lắp đặt cố định trên tau cứu nạn

QCVN 26:2011/BTTTT Không đề cập đến yêu cầu về EMC

Thiết bị trạm mặt đất Inmarsat-B sử dụng trên tau biển

QCVN 27:2011/BTTTT Đề cập đến yêu cầu về EMC phần miễn nhiễm

Thiết bị trạm mặt đất Inmarsat-C sử dụng trên tau biển

QCVN 28:2011/BTTTT Không đề cập đến yêu cầu về EMC

Thiết bị điện thoại VHF sử dụng trên tau cứu nạn

QCVN 50:2011/BTTTT Không đề cập đến yêu cầu về EMC

Thiết bị điện thoại VHF sử dụng trên sông QCVN 51:2011/BTTTT Không đề cập đến yêu cầu về EMC

Thiết bị điện thoại VHF sử dụng cho nghiệp vụ lưu động hang hải

QCVN 52:2011/BTTTT Không đề cập đến yêu cầu về EMC

Phao vô tuyến chi vị trí khẩn cấp hang hải (EPIRB) hoạt động ở băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz

QCVN 57:2011/BTTTT Không đề cập đến yêu cầu về EMC

Thiết bị gọi chọn số DSC QCVN 58:2011/BTTTT Không đề cập đến yêu cầu về EMC

Điện thoại vô tuyến MF va HF QCVN 59:2011/BTTTT Không đề cập đến yêu cầu về EMC

Bộ phát đáp Ra đa tìm kiếm va cứu nạn QCVN 60:2011/BTTTT Không đề cập đến yêu cầu về EMC

Điện thoại vô tuyến UHF QCVN 61:2011/BTTTT Không đề cập đến yêu cầu về EMC

Thiết bị Radiotelex sử dụng trong nghiệp vụ MF/HF hang hải

QCVN 62:2011/BTTTT Không đề cập đến yêu cầu về EMC

Thiết bị trạm mặt đất Inmarsat F77 sử dụng trên tau biển

QCVN 67:2013/BTTTT La quy chuẩn về EMC riêng cho loại thiết bị nay;

yêu cầu chung về EMC tương đương như trong IEC

60945

Thiết bị trong hệ thống nhận dạng tự động AIS sử dụng trên tau biển

QCVN 68:2013/BTTTT La quy chuẩn về EMC riêng cho loại thiết bị nay;

yêu cầu chung về EMC tương đương như trong IEC

60945

Thiết bị khác QCVN 47:2011/BTTTT Không đề cập đến yêu cầu

6

Page 7: 1. Khái niệmmic.gov.vn/Upload_Moi/VanBan/ThuyetminhDuthaoQCVN-Detai... · Web viewBộ Giao thông vận tải ban hành QCVN 42: 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

về EMC

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về máy thu trực canh gọi chọn số trên tau biển hoạt động trên các băng tần số MF, MF/HF va VHF trong nghiệp vụ di động hang hải

QCVN 97: 2015/BTTTT Không đề cập đến yêu cầu về EMC

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phao chi báo vị trí cá nhân (PLB) hoạt động trên tần số 406 MHz

Đang lấy ý kiến góp ý Không đề cập đến yêu cầu về EMC

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị nhận dạng tự động phát báo tìm kiếm cứu nạn (AIS-SART)

Đang lấy ý kiến góp ý Không đề cập đến yêu cầu về EMC

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Thiết bị điện đam VHF lắp đặt cố định có chức năng DSC loại D trong thông tin hang hải

Đang lấy ý kiến góp ý Không đề cập đến yêu cầu về EMC

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Thiết bị điện thoại VHF cầm tay có tích hợp DSC loại D trong thông tin hang hải

Đang lấy ý kiến góp ý Không đề cập đến yêu cầu về EMC

Nhận xét:

- Đối với các thiết bị thông tin vô tuyến va thiết bị dân đương hang hải, hầu hết các loại thiết bị đã có các quy chuẩn riêng, trong đó quy định đầy đủ các yêu cầu về thu-phát vô tuyến nhưng chưa quy định đầy đủ các yêu cầu về tương thích điện từ. Hiện nay tại Việt Nam đang được áp dụng QCVN 18:2014/BTTTT cho các thiết bị nay.

- QCVN 18:2014/BTTTT đ c xây d ng t tiêu chu n g c ETSI EN 301 489-1.ượ ự ừ ẩ ố EN 301 489-1 la tiêu chuẩn chung về EMC cho thiết bị vô tuyến hoạt động trong môi trương dân cư, thương mại, công nghiệp nhe, trung tâm viễn thông hoặc giao thông vận tải trên đất liền, ph m vi áp d ng c a ETSI EN 301 489-1 không ápạ ụ ủ d ng cho các thi t b vô tuy n ho t đ ng trong môi tr ng bi n. ụ ế ị ế ạ ộ ườ ể Vì vậy, việc áp dụng các tiêu chuẩn gốc va tiêu chuẩn viện dân chưa thực sự được đồng bộ. Do đó, việc xây dựng bổ sung QCVN để việc áp dụng phù hợp hơn sẽ hô trợ tốt hơn cho việc quản lý thị trương thiết bị nay ở Việt Nam.

2.3 Sở cứ xây dựng các yêu cầu kỹ thuật

Các yêu cầu kỹ thuật được xây dựng dựa trên việc nghiên cứu các nội dung sau:- Khảo sát tổng quan các hệ thống thiết bị thông tin vô tuyến va dân đương hang hải;- Khảo sát về tình hình tiêu chuẩn hóa về tương thích điện từ liên quan đến các thiết

bị thông tin vô tuyến va dân đương hang hải ở trong va ngoai nước;- Nghiên cứu, lựa chọn các tai liệu phù hợp lam căn cứ xây dựng dự thảo QCVN.

2.3.1 Khảo sát tổng quan các hệ thống thiết bị thông tin vô tuyến và dân đương hàng hảiXét tổng thể, các hệ thống thiết bị thông tin va dân đương hang hải gồm:- Các thiết bị được lắp đặt va sử dụng tại đai bơ;- Các thiết bị được lắp đặt va sử dụng trên tau;

7

Page 8: 1. Khái niệmmic.gov.vn/Upload_Moi/VanBan/ThuyetminhDuthaoQCVN-Detai... · Web viewBộ Giao thông vận tải ban hành QCVN 42: 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

- Các thiết bị được lắp đặt va sử dụng trên mặt biển, cầu nối, cảng biển;- Các thiết bị được lắp đặt trên vệ tinh.

Trong đó, số lượng va chủng loại thiết bị rất đa dạng va phong phú. Tuy nhiên, trong nội dung của tai liệu nay chi quan tâm đến các thiết bị điện/ điện tử có thể sinh ra phát xạ điện từ hoặc có thể bị tác động của trương điện từ (ví dụ đối với các thiết bị hô trợ dân đương như các phao lưới đánh cá, phao phân luồng chạy tau, thiết bị cảnh báo vùng nguy hiểm, thiết bị đánh dấu các mốc vị trí,… chi đề cập đến thiết bị hô trợ dân đương có sử dụng sóng vô tuyến); đối với các thiết bị được lắp trên vệ tinh được điều chinh bởi các tai liệu khác thuộc nghiệp vụ thông tin vệ tinh.Các thiết bị trên được phân chia va khảo sát theo từng nhóm thiết bị như sau:

- Các thiết bị chính thuộc đai bơ - Bảng A2;- Các thiết bị chính thuộc tau - Bảng A3;- Các thiết bị vô tuyến điện trang bị cho tau chạy tuyến quốc tế - Bảng A4; - Các thiết bị vô tuyến điện trang bị cho tau hoạt động tuyến nội địa - Bảng A5;- Các thiết bị dân đương hang hải có thể được trang bị trên tau - Bảng A6;- Các thiết bị thông tin liên lạc được trang bị cho tau nghề cá - Bảng A7;- Các thiết bị vô tuyến hô trợ dân đương hang hải - Bảng A8;- Một số thiết bị hang hải được mua bán tại thị trương trong nước trong thơi gian gần

đây - Bảng A9.

Bảng A2 - Kết quả khảo sát các thiết bị chính thuộc đai bơ

Stt Tên thiết bị Công suất phát Dải tần hoạt động

1 Máy phát DSC- MF/HF Từ 1 kW- 5kW MF/HF

2 Máy thu DSC- MF/HF - MF/HF

3 Máy phát RTP- MF/HF Từ 1kW- 5kW MF/HF

4 Máy thu PTP- MF/HF - MF/HF

5 Máy thu phát RTP- VHF Từ 150W-500W VHF

6 Máy thu phát DSC- VHF Từ 150W-500W VHF

7 Máy phát MSI- Navtex Tối đa 1kW MF

9 Máy thu phát NBDP

( truyền chữ trực tiếp )

Từ 1 kW- 5kW MF/HF

10 Trạm thu/phát vệ tinh mặt đất INMARSAT 3KW Băng C (4-6GHz)

11 Trạm thu vệ tinh Cospas-Sarsat (LUT) - Băng L (1,5 – 1,6 GHz)

8

Page 9: 1. Khái niệmmic.gov.vn/Upload_Moi/VanBan/ThuyetminhDuthaoQCVN-Detai... · Web viewBộ Giao thông vận tải ban hành QCVN 42: 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

Bảng A3 - Kết quả khảo sát các thiết bị chính thuộc tau

TT Tên thiết bị Công suất phát Dải tần hoạt động

1 LORAN - 90 kHz - 110 kHz

2 Điện báo vô tuyến MF 150W 415 kHz - 535 kHz

3 Máy thu NATEX - 490 kHz, 518 kHz

4 Điện thoại vô tuyến MF 400W pep 1605 kHz - 3800 kHz

5 Điện thoại vô tuyến HF 1500W pep 4 MHz - 27,5 MHz

6 Phao EPIRB/ELT 0,5W 121,5 MHz - 243 MHz

7 Điện thoại vô tuyến VHF 25 156 MHz - 165 MHz

8 Phao COSPAS-SARSAT EIPRB 5W 406 MHz - 406,1 MHz

9 Máy thu vệ tinh Inmarsat - 1525 MHz - 1544 MHz

10 Máy định vị GPS - 1575,42 MHz + 1,023 MHz

11 Máy định vị GLONASS - 1602 MHz - 1615 MHz

12 Máy phát vệ tinh Inmarsat 25W 1616,5 MHz - 1646,5 MHz

13 RADAR băng S 25 kW peak 2,9GHz - 3,1GHz

14 RADAR băng X 25 kW peak 9,3 GHz - 9,5 GHz

15 Phát đát radar (SART) 400 mW 9,3 GHz - 9,5 GHz

Bảng A4 - Kết quả khảo sát thiết bị vô tuyến điện trang bị cho tau chạy tuyến quốc tế

(Trong bảng liệt kê các thiết bị theo Bảng 4.2.2-1, QCVN 42 : 2012/BGTVT - QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TRANG BỊ AN TOÀN TÀU BIỂN - National Technical Regulations on Safety Equipment of Ships. Danh mục nay nêu các thiết bị cần thiết đáp ứng các yêu cầu tại chương IV của SOLAS)

TT Thiết bị vô tuyến điện 1 Số lượng thiết bị theo vùng

A1 A1+A2 A1+A2+A3 A1+A2+A3+A4

1 2 3 4 5 6

9

Page 10: 1. Khái niệmmic.gov.vn/Upload_Moi/VanBan/ThuyetminhDuthaoQCVN-Detai... · Web viewBộ Giao thông vận tải ban hành QCVN 42: 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

1 Thiết bị VHF2

Bộ giải mã DSC 1 1 1 1

Máy thu trực canh DSC 1 1 1 1

Bộ thu phát vô tuyến điện thoại3

1 1 1 1

2 Thiết bị MF 2,4

Bộ giải mã DSC - 1 1 -

Máy thu trực canh DSC - 1 1 -

Bộ thu phát vô tuyến điện thoại MF

- 1 5 1 -

3 Thiết bị MF/HF 2

Bộ giải mã DSC - - 1 6 1

Máy thu trực canh DSC - - 1 6 1

Bộ thu phát vô tuyến điện thoại MF/HF

- - 1 6,7 1 7

Bộ thu phát đam thoại va NBDP

- - 1 6,7 1 7

Thiết bị in trực tiếp với độ chính xác cao

- - 1 6 1

Thiết bị in đầu cuối - - 1 6 1

4 Trạm thông tin vệ tinh đai tau

- - 1 4

5 Hệ thống báo động an ninh tau

18

18 18 18

6 Máy thu NAVTEX 1 9

1 9 1 9 1 9

7 Máy thu EGC 110,11

110,11

110,11 110,11

8 Máy thu HF MSI 1 112 112 112

10

Page 11: 1. Khái niệmmic.gov.vn/Upload_Moi/VanBan/ThuyetminhDuthaoQCVN-Detai... · Web viewBộ Giao thông vận tải ban hành QCVN 42: 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

12

9 Phao vô tuyến S.EPIRB (COSPAS-SARSAT) 13

2 14

2 14 2 14 2 14

10 Phao vô tuvến VHF.EPIRB

1 15

- - -

11 Thiết bị định vị tìm kiếm cứu nạn của tau

116

116 116 116

Thiết bị phát báo ra đa (ship's SART), hoặc Thiết bị phát AIS (ship’s AIS-SART)

12 VHF hai chiều dùng để liên lạc máy bay 17

118

118 118 118

13 Hệ thống truyền thanh chi huy 20

119

119 119 119

14 Thiết bị định vị TKCN phương tiện cứu sinh

-21

-21 -21 -21

Thiết bị phát báo ra đa (SART), hoặc Thiết bị phát AIS (AIS-SART)

15 VHF hai chiều -21

-21 -21 -21

Một số thông tin bổ sung:- Ngoai các thiết bị nêu trên, hiện nay có khá nhiều loại thiết bị đầu cuối sử dụng

dịch vụ Inmarsat băng rộng được khai thác sử dụng;- Các thiết bị thông tin di động mặt đất (ví dụ GSM, 3G) được sử dụng phổ biến khi

tau hoạt động trong vùng biển gần bơ; - Hầu hết các tau cơ lớn đều được trang bị Radar;- Các thiết bị chuyên dụng của tau quân sự, tau cảnh sát biển tuân theo các quy định

riêng.

Các Ghi chú trong bảng:

1 Ngoai thiết bị vô tuyến điện yêu cầu ở bảng 4.2.2-1, môi tau phải được lắp đặt thiết bị phát tín hiệu báo động cấp cứu độc lập thứ hai.

11

Page 12: 1. Khái niệmmic.gov.vn/Upload_Moi/VanBan/ThuyetminhDuthaoQCVN-Detai... · Web viewBộ Giao thông vận tải ban hành QCVN 42: 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

Tau hoạt động vùng biển A1, la thiết bị VHF DSC thứ hai không cần bộ thu đặc biệt để duy trì trực canh DSC trên kênh 70, hoặc thiết bị MF DSC (nếu tau hoạt động trong vùng phủ sóng của trạm MF DSC trên bơ), hoặc thiết bị HF DSC, hoặc trạm thông tin vệ tinh đai tau (INMARSAT-SES), hoặc có thể sử dụng S.EPIRB COSPAS-SARSAT như la thiết bị độc lập thứ hai phát tín hiệu cấp cứu.

Tau hoạt động vùng biển A1+A2 hoặc A1+A2+A3 la trạm thông tin vệ tinh đai tau (INMARSAT-SES) bổ sung hoặc S.EPIRB COSPAS-SARSAT, hoặc có thể sử dụng thiết bị HF DSC như la thiết bị độc lập thứ hai phát tín hiệu cấp cứu (trừ khi tau được trang bị đủ các thiết bị như yêu cầu ở bảng 4.2.2-1 đối với vùng biển A1+A2+A3).

Tau hoạt động vùng biển A1+A2+A3+A4, thì có thể sử dụng S.EPIRB COSPAS-SARSAT như la thiết bị độc lập thứ hai phát tín hiệu cấp cứu.

Nếu khả năng phục vụ của thiết bị nêu ở bảng 4.2.2-1 được đảm bảo bằng trang bị đúp, thì không cần trang bị thiết bị độc lập phát tín hiệu cấp cứu thứ hai (tham khảo 4.2.6-3), với điều kiện phải có thiết bị độc lập phát tín hiệu cấp cứu thứ hai trong thiết bị được trang bị đúp.

2 Có thể cho phép trang bị vô tuyến điện dạng tổ hợp hoặc dạng thiết bị riêng biệt

3 Trực canh liên tục trên kênh 16 phải không bị gián đoạn.

4 Không yêu cầu khi đã có thiết bị MF/HF.

5 Nếu trạm vô tuyến điện thoại không có khả năng phát va thu thông tin liên lạc vô tuyến điện chung trên tần số lam việc trong dải tần từ 1605 đến 4000 kHz, thì phải trang bị thiết bị vô tuyến điện riêng biệt hoặc thiết bị MF/HF có khả năng phát va thu thông tin liên lạc vô tuyến điện chung sử dụng đam thoại va điện báo in trực tiếp trên dải sóng nay.

4 Không yêu cầu nếu đã có trạm thông tin vệ tinh đai tau (INMARSAT-SES)

5 Nếu thiết bị MF/HF không có khả năng phát va thu thông tin liên lạc vô tuyến điện chung trên tần số lam việc trong dải 1605 đến 4000 kHz va dải 4000 đến 27.500 kHz, thì phải trang bị thiết bị vô tuyến điện riêng biệt có khả năng phát va thu thông tin liên lạc vô tuyến điện chung sử dụng đam thoại va điện báo in trực tiếp trên dải sóng nay.

6 Không yêu cầu nếu đã có trạm thông tin vệ tinh đai tau (INMARSAT-SES)

7 Nếu thiết bị MF/HF không có khả năng phát va thu thông tin liên lạc vô tuyến điện chung trên tần số lam việc trong dải 1605 đến 4000 kHz va dải 4000 đến 27.500 kHz, thì phải trang bị thiết bị vô tuyến điện riêng biệt có khả năng phát va thu thông tin liên lạc vô tuyến điện chung sử dụng đam thoại va điện báo trực tiếp, hoặc trạm thông tin vệ tinh đai tau (INMARSAT-SES).

8 Yêu cầu đối với tất cả các tau khách

9 Trang bị thiết bị thu la bắt buộc nếu tau hoạt động ở bất kỳ vùng biển có cung cấp dịch vụ NAVTEX quốc tế.

10 Cho phép như la một phần của trạm thông tin vệ tinh đai tau (INMARSAT-SES).

11 Trang bị thiết bị thu la bắt buộc nếu tau hoạt động ở bất kỳ vùng biển nao trong vùng phủ sóng của vệ tinh địa tĩnh INMARSAT ma không có cung cấp dịch vụ NAVTEX quốc tế. Trang bị thiết bị thu la không bắt buộc nếu tau chi hoạt động ở vùng biển có cũng cấp dịch vụ NAVTEX quốc tế va được thông báo bằng phương tiện gọi riêng.

12 Cho phép trang bị thiết bị thu nay thay cho thiết bị thu EGC đối với tau chi hoạt động trong vùng biển có cung cấp dịch vụ thông tin an toan hang hải điện báo in trực tiếp HF.

12

Page 13: 1. Khái niệmmic.gov.vn/Upload_Moi/VanBan/ThuyetminhDuthaoQCVN-Detai... · Web viewBộ Giao thông vận tải ban hành QCVN 42: 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

13 Một trong số chúng la loại tự nổi

14 Có thể chi cần một EPIRB (xem 4.3.6-2) nếu vị trí từ đó ma tau hanh trình bình thương có thể phát tín hiệu cấp cứu bằng ít nhất hai phương tiện độc lập va riêng biệt, môi phương tiện sử dụng kiểu thông tin liên lạc khác nhau phù hợp với vùng hoạt động của tau (xem lưu ý 1).

15 Cho phép trang bị VHF EPIRB thay cho COSPAS-SARSAT EPIRBs đối với tau chi hoạt động ở vùng biển A1 va có sự chấp nhận của Đăng kiểm.

16 Có thể sử dụng thiết bị định vị tìm kiếm cứu nạn tau la: ship’s SART có khả năng hoạt động ở băng tần GHz ,hoặc ship’s AIS-SART có khả năng hoạt động ở các tần số quốc tế được quy định cho AIS.

Thiết bị định vị tìm kiếm cứu nạn tau có thể la một trong số các thiết bị định vị tìm kiếm cứu nạn phương tiện cứu sinh (survival craft SART hoặc AIS-SART) được yêu cầu ở Chương 2- Thiết bị cứu sinh.

17 Chi yêu cầu đối với tau khách

18 Yêu cầu hai bộ, một bộ kiểu di động.

19 Đối với tau hang không cần trang bị hệ thống truyền thanh chi huy.

20 Khuyến khích trang bị hệ thống truyền thanh chi huy cho tau hang.

21 Quy định việc trang bị thiết bị vô tuyến điện dùng cho phương tiện cứu sinh (như thiết bị định vị tìm kiếm cứu nạn phương tiện cứu sinh VHF hai chiều) được nêu ở chương 2-Phương tiện cứu sinh.

Bảng A5 - Kết quả khảo sát thiết bị vô tuyến điện trang bị cho tau hoạt động tuyến nội địa

(Trong bảng liệt kê các thiết bị theo Bảng 4.2.2-2, QCVN 42 : 2012/BGTVT - QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TRANG BỊ AN TOÀN TÀU BIỂN - National Technical Regulations on Safety Equipment of Ships. Các thiết bị nay được các quốc gia quy định riêng tùy theo điều kiện thực tế của địa phương)

TT Tên thiết bị Yêu cầu trang bị

Tau hang100 ≤ GT ≤ 300

Tau hang GT ≤ 100, biển HC I va II

Tau kéo biển HC III

Tau hang GT ≥ 300 va tau khách

1 Thiết bị VHF DSC 1 1

2 Thiết bị MF/HF (1) 1 1

3 Máy thu NAVTEX - 1

4 Thiết bị phát báo ra đa - 1

5 S.EPIRB - 1

13

Page 14: 1. Khái niệmmic.gov.vn/Upload_Moi/VanBan/ThuyetminhDuthaoQCVN-Detai... · Web viewBộ Giao thông vận tải ban hành QCVN 42: 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

6 VHF hai chiều cầm tay (2) - 02

7 Thiết bị truyền thanh chi huy (3) 1 1

Một số thông tin bổ sung:- Ngoai các thiết bị nêu trên, hiện nay có khá nhiều loại thiết bị đầu cuối sử dụng

dịch vụ Inmarsat băng rộng được khai thác sử dụng;- Các thiết bị thông tin di động mặt đất (ví dụ GSM, 3G) được sử dụng phổ biến khi

tau hoạt động trong vùng biển gần bơ; - Hầu hết các tau cơ lớn đều được trang bị Radar;- Các thiết bị chuyên dụng của tau quân sự, tau cảnh sát biển tuân theo các quy định

riêng.

Chú thích trong bảng :

1 (1) Không yêu cầu đối với tau chi hoạt động từ phao số ”0” trở vao.

2 (2) Có thể sử dụng thiết bị VHF có yêu cầu kỹ thuật không hoan toan thỏa mãn GMDSS nhưng phải thỏa mãn về tần số va công suất.

3 (3) Chi phải trang bị thiết bị truyền thanh chi huy cho các tau khách có số khách từ 20 ngươi trở lên.

4 Tau biển có GT ≤ 100 hoạt động vùng biển hạn chế III tối thiểu phải trang bị 01 VHF DSC

5 Các tau không tự chạy được kéo, đẩy trên biển hoặc để lâu dai bên ngoai khu vực cảng va vùng có tau qua lại ma trên tau có ngươi, thì phải trang bị hoặc thiết bị VHF DSC hoặc thiết bị MF/HF để đảm bảo liên lạc với tau kéo, đẩy hoặc đai vô tuyến điện trên bơ tùy thuộc vao từng trương hợp cụ thể.

Bảng A6 – Kết quả khảo sát thiết bị dân đương hang hải được trang bị trên tau

(Trong bảng liệt kê các thiết bị được xác định theo QCVN 42 : 2012/BGTVT - QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TRANG BỊ AN TOÀN TÀU BIỂN - National Technical Regulations on Safety Equipment of Ships. Các thiết bị nay phù hợp cho các tau hoạt động tuyến quốc tế, đáp ứng các yêu cầu tại chương V của SOLAS. Các tau hoạt động tuyến nội địa hoặc các tau cá chi cần trang bị một số thiết bị thuộc danh mục nay)

TT Tên thiết bị Có thu phát vô tuyến

1 Hệ thống nhận dạng va theo dõi tầm xa (LRIT) X

2 Hệ thống báo động trực ca buồng lái (BNWAS)

3 Máy ghi số liệu hanh trình đơn giản (S-VDR)

14

Page 15: 1. Khái niệmmic.gov.vn/Upload_Moi/VanBan/ThuyetminhDuthaoQCVN-Detai... · Web viewBộ Giao thông vận tải ban hành QCVN 42: 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

4 Máy ghi số liệu hanh trình

5 Hệ thống thu nhận âm thanh

6 Hệ thống tự động nhận dạng tau (AIS) X

7 Hệ thống điều khiển đương đi của tau

8 Hệ thống điều khiển hướng mũi tau

9 Hệ thống thông tin va hiển thị hải đồ điện tử

10 Hệ thống định thơi gian hợp nhất

11 Hệ thống hang hải tích hợp

12 Ban điều khiển tau kết hợp

13 Máy thu hệ thống hang hải vô tuyến X

14 Thiết bị phát hướng mũi tau từ xa X

15 Trạm phao vô tuyến X

16 Phản xạ ra đa X

17 Ra đa X

18 Thiết bị chi báo tốc độ quay trở

19 Máy đo sâu siêu âm

20 Máy đo tốc độ

21 La ban con quay

22 La ban từ

Bảng A7 - Kết quả khảo sát thiết bị thông tin liên lạc được trang bị cho tau cá

(Trong bảng liệt kê các thiết bị theo quy định hiện hanh của Việt Nam tại thông tư số 15/2011/TT-BNNPTNT ban hanh “Quy chế thông tin đối với tau cá hoạt động trên biển” . Các thiết bị nay được quy định riêng theo đặc thù của từng quốc gia, phù hợp với điều kiện thực tế ở từng địa phương)

TT Loại thiết bị Vùng hoạt động

A1 A2 A3

1 Thiết bị thu phát thoại vô tuyến sóng cực ngắn (VHF) X

15

Page 16: 1. Khái niệmmic.gov.vn/Upload_Moi/VanBan/ThuyetminhDuthaoQCVN-Detai... · Web viewBộ Giao thông vận tải ban hành QCVN 42: 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

2 Máy thu chuyên dụng thông tin dự báo thiên tai (SSB) X X X

3 Thiết bị định vị vệ tinh (GPS) X X

4 Thiết bị thu phát thoại đơn biên sóng ngắn (HF) có chức năng trực canh trên tần số 7903 kHz của Hệ thống Đai thông tin duyên hải Việt Nam va tần số sóng ngay 9339 kHz, sóng đêm 6973 kHz của Bộ đội Biên phòng

X X

5 Phao EPIRB 406 MHz X X

Một số thông tin bổ sung :- Các tau hoạt động trên biển A3 được khuyến khích sử dụng các thiết bị GMDSS;- Các tau cá hiện nay sử dụng khá nhiều thiết bị AIS để hô trợ định vị thiết bị nghề

cá;- Nhiều tau được trang bị thiết bị siêu âm dò nguồn cá;- Trong vùng biển gần bơ, các thiết bị thông tin di động GSM được sử dụng khá phổ

biến;- Đa số tau cá Việt Nam có kích thước nhỏ. Tuy nhiên cũng có một số tau cá vỏ sắt

trên đó được trang bị thiết bị radar.

Bảng A8 - Kết quả khảo sát c ác thiết bị vô tuyến hô trợ dân đương hang hải

(Trong bảng liệt kê một số thiết bị đáng chú ý hoạt động trong môi trương biển, sử dụng sóng vô tuyến để hô trợ dân đương, có thể được sử dụng kết hợp đồng thơi hoặc thay thế cho các thiết bị hô trợ dân đương hang hải truyền thống – ví dụ quan sát bằng mắt thương)

TT Tên thiết bị Ghi chú

1 Phao vô tuyến (radio buoy)

Hoạt động trong môi trương biển, được sử

dụng để phân luồng giao thông tại cảng

biển hoặc được đặt tại các vị trí xác định

để cảnh báo, hô trợ việc dân đương, tránh

đâm va cho các tau khi lưu thông trên

biển, hoặc thu thập các thông tin AIS của

các tau để hô trợ việc dân đương.

2 Phao vô tuyến cố định (radio beacon)

3 Phao vô tuyến tích hợp thiết bị AIS

4 Thiết bị định vị, đánh dấu có tích hợp AIS

5 Thiết bị phát mốc tọa độ DGPS

6 Thiết bị phát đáp Radar (SART)

7 Thiết bị định vị, đánh dấu vị trí có tích hợp bộ phát đáp radar

8 Thiết bị AIS đai bơ

16

Page 17: 1. Khái niệmmic.gov.vn/Upload_Moi/VanBan/ThuyetminhDuthaoQCVN-Detai... · Web viewBộ Giao thông vận tải ban hành QCVN 42: 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

Bảng A9 - Kết quả khảo sát một số thiết bị hang hải được mua bán tại thị trương trong nước trong thơi gian gần đây

(Trong bảng liệt kê một số thiết bị được mua bán tại thị trương trong nước trong thơi gian gần đây, các tiêu chuẩn liên quan đến EMC của thiết bị được khảo sát theo công bố tại các website của nha sản suất, tên của một số thiết bị được biên tập lại cho đồng nhất với các thiết bị cùng loại, các tiêu chuẩn khác của thiết bị không liên quan đến EMC hoặc phát xạ vô tuyến không được liệt kê trong bảng nay) Loại thiết bị Ma hiệu Nhà sản xuất Tiêu chuẩn phù hợp1kW MF/HF NAVTEX TRANSMITTER Maritime Coast Station

CST3001 SAIT EC regulations, MIL-STD-461E

5kW MF/HF NAVTEX TRANSMITTER Maritime Coast Station

CST3005 SAIT EC regulations, MIL-STD-461E

AIS Base station JHF-307H JAPAN RADIO CO., LTD  AIS Base station R40 AIS SAAB Transpondertech AB ETS 300 113, IALA (A-124),

FCC Part 15, IC (Industry Canada) on maritime radio (RSS-182)IEC 62320-1R&TTE

AIS Base Station (AtoN) AIS BS500 KONGSBERG SEATEX AS EN 60950-1 EN 60945 (EMC) EN 61000-6-3 / 6-2 IEC 61162-1 / 2 IALA (A-124) IEC 62320-1 IEC 61993-2 (clause 15) ITU-R M. 1371-3

AIS class A SI-30 SAMYUNG ENC CO., LTD IEC-60945, IEC-61162-1/2

AIS class A Tesla T5B Echol Tech Pte Ltd IEC 60945AIS class A Camino 701 Alltek Marine Electronics IEC 60945AIS Class A Transponder R4 SAAB Transpondertech AB IEC 60945AIS Class A Transponder FA-150 FURUNO ELECTRIC CO.,

LTDIEC 60945, FCC part 80,

AIS for ship NIS 2002 MkII KELVIN HUGHES LIMITED

 

AIS system JHS-182 JAPAN RADIO CO., LTD MSC 74(69) Annex 3, IEC 6199302, ITU-R M.1371. IEC 60945

AIS transponde Class A M-2 AIS McMURDO LTD FCC part 80, MED

AIS Transponder JHS-183 JAPAN RADIO CO., LTD  AIS-SART Tron AIS-SART JOTRON AS IEC 60945,

IEC 61097-14Buoy AIS (AtoN) AKARI-3D Zeni Lite Buoy Co., Ltd  Định vị hải đồ tích hợp AIS

HIS-70A/70R Haiyang OLIX CO., LTD IEC62287-1 Class B , ITU-RM.1371-1, IEC61162-1, EN-60945

EPIRB 406 Tron 40S MkII JOTRON AS IEC 60945, IEC 61097-2

17

Page 18: 1. Khái niệmmic.gov.vn/Upload_Moi/VanBan/ThuyetminhDuthaoQCVN-Detai... · Web viewBộ Giao thông vận tải ban hành QCVN 42: 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

EPIRB 406 TRON 60S JOTRON AS IEC 60945, IEC 61097-2

EPIRB 406 TRON 40S JOTRON ELECTRONICS A.S

IEC 60945, IEC 61097-2

EPIRB 406 JQE-103 JAPAN RADIO CO., LTD Comply with IMO SOLAS regulations

EPIRB 406 MP-406 SPDE'Musson-Morsviaz-Service'

IEC 61097-2; IEC 60945

EPIRB 406 SAILOR 406MHz EPIRB (SE-II)

THRANE & THRANE A/S Marine Equipment Directive, FCC part 80,IEC 61097-2

EPIRB 406 VEP8 China Electronics Technology Group Corporation

COSPAS, CCS, and ZY, IMO/IEC

EPIRB 406 MT403FF GME IEC 61097; IEC 60945;

EPIRB 406 SEP-406 SAMYUNG ENC CO., LTD EN 60945FleetBroadband FB150 SAILOR 150 Cobham SATCOM Maritime RTTE, CE, FCC part 25FleetBroadband FB250 SAILOR 250

FLEETBROADBAND

Cobham SATCOM Maritime RTTE, CE, FCC part 25

FleetBroadband FB500 Sailor 500 FleetBroadband

Cobham SATCOM Maritime RTTE, CE, FCC part 25

FleetBroadband FB500 JUE-500 JAPAN RADIO CO., LTD  FleetBroadband FB500 JUE-501

FleetBroadbandJAPAN RADIO CO., LTD  

Handheld VHF Marine Transceiver

IC-M72 ICOM INC TIA/EIA 603

Inmarsat FBB 150 Sailor 150 FleetBroadband

THRANE & THRANE A/S EN 301 489-1, EN 301 489-20, EN 60945

Inmarsat FBB250 SAILOR 250 FLEETBROADBAND

THRANE & THRANE A/S EN 60945, CE

Inmarsat Fleet F77 JUE-410F JAPAN RADIO CO., LTD  Inmarsat Fleet F77 FELCOM 70 FURUNO ELECTRIC CO.,

LTDIEC 60945

Inmarsat Fleet77 Fleet 77 THRANE & THRANE A/S FCC, title 47 part 25, RTTE, CEEN 60945,

Inmarsat Fleet77 FLEET77 THRANE & THRANE A/S FCC, title 47 part 25, RTTE, CEEN 60945

Inmarsat Fleet77 SAILOR FLEET77

THRANE & THRANE A/S FCC, title 47 part 25, RTTE, CEEN 60945,

Inmarsat-4 Satellite Communications Terminal

Oceana 400 Beam Communications Pty Ltd

EN 301 489-1 V1.8.1 EN 301 489-20 V1.2.1 EN 301 843-1 V1.2.1 FCC part 25

Marine Radar MDC-7900 MDC-7000

KODEN  

mini-C terminal, housing both antenna and transceiver

Sailor® 6120 mini-C SSAS

Cobham SATCOM Maritime IMO MSC. 136(76), MSC. 144(77)

mini-C terminal, housing both antenna and transceiver

Sailor® 6130 mini-C LRIT

Cobham SATCOM Maritime IMO LRIT requirements

NETWORKED AIS TRANSPONDER

R5 Supreme AIS SAAB EC 60945

18

Page 19: 1. Khái niệmmic.gov.vn/Upload_Moi/VanBan/ThuyetminhDuthaoQCVN-Detai... · Web viewBộ Giao thông vận tải ban hành QCVN 42: 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

PLB Fast Find 200 McMURDO LTD EN 60945, EN 301 843-1, FCC part 95K

PLB Fast Find 210 McMURDO LTD EN 60945, EN 301 843-1, FCC part 95K

portable GMDSS ATEX VHF

Sailor SP3540 VHF

Cobham SATCOM Maritime MED, FCC, IC

portable GMDSS VHF Sailor SP3520 Cobham SATCOM Marine MED, FCC, ICportable GMDSS VHF Sailor SP3520

VHFCobham SATCOM Maritime MED, FCC, IC

portable GMDSS VHF SP3520 Cobham SATCOM Maritime MED, FCC, ICRACON Phalcon‐2000 PHAROS MARINE LTD FCC Parts: 80RACON (Radio Beacon) System

SeaBeacon® 2 System 6

Tideland  

Simplex/Semi-duplex: 155.000 - 161.475 MHz

FM-8800S FURUNO ELECTRIC CO., LTD

IEC 60945, FCC part 80,

TWO-WAY RADIO SURVIVAL CRAFT

IC-GM1600E ICOM INC IEC 61097-1296/98/EC,FCC Part 15.

TWO-WAY VHF RADIO TELEPHONE

STV-160 SAMYUNG ENC CO., LTD  

TWO-WAY VHF RADIOTELEPHONE ON-BOARD COMMUNICATION EQUIPMENT

JHS-7 JAPAN RADIO CO., LTD IMO Res.A.569(14), A.605(15);

UHF TRANSCEIVER (400 - 470MHz)

HT883 (400-470MHz)

ENTEL UK LTD MILSTD 810C/D/E/F

UHF TRANSCEIVER (400 - 470MHz)

HT983 (400-470MHz)

ENTEL UK LTD MILSTD 810C/D/E/F

VHF DSC Class A (More than GMDSS)

SAILOR® 6222 VHF DSC CLASS A

Cobham SATCOM Maritime DSC spec. 493-13 for VHF DSC Class A,

VHF DSC, GMDSS SAILOR 6222 VHF DSC

Cobham SATCOM Marine 96/98/EC

VHF Marine HT 644 GMDSS ENTEL KOREA CO., LTD GMDSS, MILSTD 810C/D/E/F

VHF Marine HT649 ENTEL UK LTD GMDSS, MILSTD 810C/D/E/F

VHF Marine HT844 ENTEL UK LTD MILSTD 810C/D/E/FVHF Marine HT944 ENTEL UK LTD MILSTD 810C/D/E/FVHF radio for emergency situations and regular use for onboard communications

Tron TR20 GMDSS

JOTRON ELECTRONICS A.S

EN 60945, EN 61000 -6-2, EN 301 843-2

VHF RADIO TELEPHONE DSC

STR-6000A SAMYUNG ENC CO., LTD IEC 60945, FCC part 80, 96/98 EC

VHF Radiotelephone with DSC Controller & Ch 70 Watch Keeping Receiver

RT5022 THRANE & THRANE A/S EN 60945, FCC part 80

Nhận xét:

- Đa số các thiết bị trong bảng la các thiết bị được trang bị cho các tau;

19

Page 20: 1. Khái niệmmic.gov.vn/Upload_Moi/VanBan/ThuyetminhDuthaoQCVN-Detai... · Web viewBộ Giao thông vận tải ban hành QCVN 42: 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

- Về EMC, hầu hết các thiết bị được trang bị cho tau được công bố phù hợp với IEC 60945; một số thiết bị được công bố phù hợp với các chi thị, không công bố cụ thể tiêu chuẩn áp dụng; một số thiết bị không được công bố phù hợp về EMC;

- Thiết bị thông tin vô tuyến thuộc đai bơ được công bố phù hợp về EMC như đối với thiết bị vô tuyến thuộc trung tâm viễn thông;

- Hầu hết các thiết bị AIS thuộc tau hoặc bơ được công bố phù hợp về EMC theo tiêu chuẩn IEC 60945;

- Việc xây dựng Quy chuẩn quốc gia để áp dụng thống nhất sự phù hợp về EMC đối với các thiết bị nay la cần thiết.

2.3.2 Khảo sát tình hình tiêu chuẩn hóa về tương thích điện từ liên quan đến các thiết bị thông tin vô tuyến và dân đương hàng hải ở trong và ngoài nước

Nhận xét chung:

Tương tự các thiết bị thông tin vô tuyến điện tử khác, môi thiết bị thông tin vô tuyến va dân đương hang hải có đặc điểm chung về mặt kỹ thuật gồm:

- Áp dụng các tiêu chuẩn chung về công nghệ thông tin để đảm bảo tương thích với các thiết bị của hệ thống, đảm bảo chất lượng thông tin;

- Tuân thủ các yêu cầu về tương thích điện từ để đảm bảo nhiều thiết bị cùng hoạt động ổn định khi lam việc gần nhau.

Đặc điểm riêng chủ yếu của thiết bị hang hải la:

- Hoạt động trong môi trương vận tải biển; - Đáp ứng các yêu cầu về thông tin của nghiệp vụ di động Hang hải;- Khi lắp đặt trên tau, có yêu cầu chặt chẽ về cự ly giữa các thiết bị.

Mặt khác các thiết bị đều có đặc điểm chung liên quan đến vật liệu như:

- La thiết bi điện tử, được thiết kế với các chức năng dự kiến nhất định;- Sử dụng nguồn điện la Pin hoặc nguồn điện ngoai a.c hoặc d.c;- Có thu hoặc phát hoặc thu-phát tín hiệu vô tuyến điện;- Có thể sinh ra các phát xạ điện từ không mong muốn, các phát xạ điện từ không

mong muốn có thể gây ảnh hưởng xấu đến các thiết bị khác ở lân cận;- Có thể bị ảnh hưởng (suy giảm tính năng dự kiến) khi hoạt động trong môi trương

có trương điện từ phát xạ bởi thiết bị khác;- Chịu ảnh hưởng của các tác động của môi trương như áp suất, nhiệt độ, độ ẩm, hóa

chất, rung xóc, năng lượng tia X, năng lượng mặt trơi, từ trương trái đất, …

Qua các đặc điểm trên cho thấy:

- Các thiết bị thông tin vô tuyến điện đều hoạt động trên nguyên lý thu/phát sóng điện từ, lại được lắp đặt gần nhau trên tau hoặc trong trạm nên việc áp dụng các tiêu chuẩn quy chuẩn về tương thích điện từ đối với các thiết bị thông tin vô tuyến va dân đương hang hải la cần thiết.

- Đối với các thiết bị hoạt động trên bơ, cần quan tâm đến sự tương thích điện từ với các thiết bị thông tin điện tử thuộc các hệ thống thông tin lưu động mặt đất.

- Đối với môi trương vận tải trên biển, cần quan tâm nhiều đến các yêu cầu về độ bền của thiết bị dưới tác động của khí hậu biển.

20

Page 21: 1. Khái niệmmic.gov.vn/Upload_Moi/VanBan/ThuyetminhDuthaoQCVN-Detai... · Web viewBộ Giao thông vận tải ban hành QCVN 42: 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

Nghiên cứu về các nội dung liên quan của IMO

Bộ tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho các thiết bị hang hải: IMO chủ yếu chấp nhận sử dụng các khuyến nghị của ITU hoặc các tiêu chuẩn do các tổ chức tiêu chuẩn hóa như ISO, IEC, ETSI,… xây dựng va đề xuất.

Nghiên cứu tình hình tiêu chuẩn hóa của ISO

ISO (International Organization for Standardization): tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế, la tổ chức chủ trì xây dựng nhiều loại tiêu chuẩn ISO cho nhiều lĩnh vực, tuy nhiên ISO không xây dựng tiêu chuẩn về tương thích điện từ cho các thiết bị thông tin vô tuyến va dân đương hang hải.

Nghiên cứu về tình hình tiêu chuẩn hóa của ITU:

ITU nghiên cứu va xây dựng các khuyến nghị nhằm cung cấp các giải pháp về thông tin, truyền thông đáp ứng các nhu cầu về thông tin trong các lĩnh vực. trong đó tập trung nghiên cứu về các phương thức biến đổi tin tức sang thông tin điện va các phương pháp truyền tin, tổ chức các hệ thống cung cấp dịch vụ truyền tin, quản lý tai nguyên sử dụng trên toan thế giới. ITU có ban hanh bộ Manual danh riêng cho nghiệp vụ Hang hải la tai liệu chính cho các tổ chức khác tham khảo các kết quả nghiên cứu va đề xuất của ITU.

Các khuyến nghị chính của ITU đối với các công nghệ thông tin vô tuyến va dân đương hang hải được liệt trong bảng B1 sau đây:

Bảng B1 - Các khuyến nghị chính của ITU

Đối tượng 

Tiêu đề Ma số của khuyến nghị

Giải thích thuật ngữ MISCELLANEOUS ABBREVIATIONS AND SIGNALS TO BE USED FOR RADIOCOMMUNICATIONS IN THE MARITIME MOBILE SERVICE.

Rec. ITU-R M.1172

AIS TECHNICAL CHARACTERISTICS FOR AN AUTOMATIC IDENTIFICATION SYSTEM USING TIME-DIVISION MULTIPLE ACCESSES IN THE VHF MARITIME MOBILE BAND.

Rec. ITU-R M.1371 

Alarm signals AUTOMATIC RECEIVING EQUIPMENT FOR RADIOTELEGRAPH AND RADIOTELEPHONE ALARM SIGNALS.

Rec. ITU-R M.1175

COSPASSARSAT/EPIRBs

PROTECTION CRITERIA FOR COSPAS-SARSAT SEARCH AND RESCUE INSTRUMENTS IN THE BAND 406-406.1 MHZ.

Rec. ITU-R M.1478

PROTECTION CRITERIA FOR COSPAS-SARSAT LOCAL USER TERMINALS IN THE BAND 1 544-1 545 MHZ.

Rec. ITU-R M.1731

TECHNICAL CHARACTERISTICS OF VHF EMERGENCY POSITION-INDICATING RADIO BEACONS USING DIGITAL SELECTIVE CALLING.

Rec. ITU-R M.693

TRANSMISSION CHARACTERISTICS OF A SATELLITE EMERGENCY POSITION-INDICATING RADIO BEACON (SATELLITE EPIRB) SYSTEM OPERATING THROUGH A SATELLITE SYSTEM IN THE 406 MHZ BAND.

Rec. ITU-R M.633

TECHNICAL CHARACTERISTICS OF EMERGENCY POSITION-INDICATING RADIO BEACONS OPERATING ON THE CARRIER FREQUENCIES OF 121.5 MHZ AND 243 MHZ.

Rec. ITU-R M.690

21

Page 22: 1. Khái niệmmic.gov.vn/Upload_Moi/VanBan/ThuyetminhDuthaoQCVN-Detai... · Web viewBộ Giao thông vận tải ban hành QCVN 42: 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

TRANSMISSION CHARACTERISTICS OF A SATELLITE EMERGENCY POSITION-INDICATING RADIO BEACON (SATELLITE EPIRB) SYSTEM OPERATING THROUGH GEOSTATIONARY SATELLITES IN THE 1.6 GHZ BAND.

Rec. iTU-R M.632

DATA transmission and reception

AUTOMATIC HF FACSIMILE AND DATA SYSTEM FOR MARITIME MOBILE USERS.

Rec. ITU-R M.1081

CHARACTERISTICS OF HF RADIO EQUIPMENT FOR THE EXCHANGE OF DIGITAL DATA AND ELECTRONIC MAIL IN THE MARITIME MOBILE SERVICE.

Rec. ITU-R M.1798

CHARACTERISTICS OF A DIGITAL SYSTEM, NAMED NAVIGATIONAL DATA FOR BROADCASTING MARITIME SAFETY AND SECURITY RELATED INFORMATION FROM SHORE-TO- SHIP IN THE MARITIME HF FREQUENCY BAND.

Rec. ITU-R M. 2058

EVALUATION OF THE QUALITY OF DIGITAL CHANNELS IN THE MARITIME MOBILE SERVICE.

Rec. ITU-R M.626

DSC DIGITAL SELECTIVE-CALLING SYSTEM FOR USE IN THE MARITIME MOBILE SERVICE.

Rec. ITU-R M.493

OPERATIONAL PROCEDURES FOR THE USE OF DIGITAL SELECTIVE-CALLING EQUIPMENT IN THE MARITIME MOBILE SERVICE.

Rec. ITU-R M.541

DIGITAL SELECTIVE CALLING SYSTEM ENHANCEMENT FOR MULTIPLE EQUIPMENT INSTALLATIONS.

Rec. ITU-R M.1080

CALLING-CHANNEL LOADING FOR DIGITAL SELECTIVE-CALLING (DSC) FOR THE MARITIME MOBILE SERVICE.

Rec. ITU-R M.822

CHARACTERISTICS OF A TRANSPONDER SYSTEM USING DIGITAL SELECTIVE CALLING TECHNIQUES FOR USE WITH VESSEL TRAFFIC SERVICES AND SHIP-TO-SHIP IDENTIFICATION.

Rec. ITU-R M.825

OPTIONAL  EXPANSION  OF  THE  DIGITAL  SELECTIVE-CALLING  SYSTEM FOR  USE  IN  THE  MARITIME  MOBILE  SERVICE.

Rec. ITU-R M.821

INTERNATIONAL MARITIME MF/HF RADIOTELEPHONE SYSTEM WITH AUTOMATIC FACILITIES BASED ON DIGITAL SELECTIVE CALLING SIGNALLING FORMAT.

Rec. ITU-R M.1082

MMSI ASSIGNMENT AND USE OF IDENTITIES IN THE MARITIME MOBILE SERVICE.

Rec. ITU-R M.585

Morse Code&

500 kHz

MORSE TELEGRAPHY PROCEDURES IN THE MARITIME MOBILE SERVICE.

Rec. ITU-R M.1170

CHARACTERISTICS OF A DIGITAL SYSTEM, NAMED NAVIGATIONAL DATA FOR BROADCASTING MARITIME SAFETY AND SECURITY RELATED INFORMATION FROM SHORE-TO-SHIP IN THE 500 KHZ BAND.

Rec. ITU-R M.2010

INTERNATIONAL MORSE CODE Rec. ITU-R M.1677NAVTEX PREDICTION OF SEA AREA A2 AND NAVTEX

RANGES AND PROTECTION OF THE A2 GLOBAL MARITIME DISTRESS AND SAFETY SYSTEM DISTRESS WATCH CHANNEL.

Rec. ITU-R M.1467

NBDP OPERATIONAL AND TECHNICAL CHARACTERISTICS FOR AN AUTOMATED DIRECT-PRINTING TELEGRAPH SYSTEM FOR PROMULGATION OF NAVIGATIONAL AND METEOROLOGICAL WARNINGS AND URGENT INFORMATION TO SHIPS.

Rec. ITU-R M.540

DIRECT-PRINTING TELEGRAPH EQUIPMENT Rec. ITU-R M.625

22

Page 23: 1. Khái niệmmic.gov.vn/Upload_Moi/VanBan/ThuyetminhDuthaoQCVN-Detai... · Web viewBộ Giao thông vận tải ban hành QCVN 42: 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

EMPLOYING AUTOMATIC IDENTIFICATION IN THE MARITIME MOBILE SERVICE.OPERATIONAL PROCEDURES FOR THE USE OF DIRECT-PRINTING TELEGRAPH EQUIPMENT IN THE MARITIME MOBILE SERVICE.

Rec. ITU-R M.492

USE OF 9-DIGIT IDENTITIES FOR NARROW-BAND DIRECT-PRINTING TELEGRAPHY IN THE MARITIME MOBILE SERVICE.

Rec. ITU-R M.820

TECHNICAL CHARACTERISTICS FOR HF MARITIME RADIO EQUIPMENT USING NARROW-BAND PHASE-SHIFTKEYING (NBPSK) TELEGRAPHY.

Rec. ITU-R M.627

TECHNICAL CHARACTERISTICS FOR A HIGH FREQUENCY DIRECT-PRINTING TELEGRAPH SYSTEM FOR PROMULGATION OF HIGH SEAS AND NAVTEX-TYPE MARITIME SAFETY INFORMATION.

Rec. ITU-R M.688

Radar Transponders TECHNICAL CHARACTERISTICS FOR SEARCH AND RESCUE RADAR TRANSPONDERS.

Rec. ITU-R M.628

Radiotelephony TECHNICAL CHARACTERISTICS OF SINGLE-SIDEBAND TRANSMITTERS USED IN THE MARITIME MOBILE SERVICE FOR RADIOTELEPHONY IN THE BANDS BETWEEN 1 606.5 KHZ (1 605 KHZ REGION 2) AND 4 000 KHZ AND BETWEEN 4 000 KHZ AND 27 500 KHZ.

Rec. ITU-R M.1173

RADIOTELEPHONY PROCEDURES IN THE MARITIME MOBILE SERVICE.

Rec. ITU-R M.1171

VHF/ UHF AUTOMATED VHF/UHF MARITIME MOBILE TELEPHONE SYSTEM.

Rec. ITU-R M.586

A LONG-TERM SOLUTION FOR IMPROVED EFFICIENCY IN THE USE OF THE BAND 156-174 MHz BY STATIONS IN THE MARITIME MOBILE SERVICE.

Rec. ITU-R M.1312

INTERIM SOLUTIONS FOR IMPROVED EFFICIENCY IN THE USE OF THE BAND 156-174 MHZ BY STATIONS IN THE MARITIME MOBILE SERVICE.

Rec. ITU-R M.1084

TECHNICAL  CHARACTERISTICS  OF  VHF  RADIOTELEPHONE EQUIPMENT  OPERATING  IN  THE  MARITIME  MOBILE SERVICE  IN  CHANNELS  SPACED  BY  25  KHZ.

Rec. ITU-R M.489

CHARACTERISTICS OF VHF RADIO SYSTEMS AND EQUIPMENT FOR THE EXCHANGE OF DATA AND ELECTRONIC MAIL IN THE MARITIME MOBILE SERVICE RR APPENDIX 18 CHANNELS.

Rec. ITU-R M.1842

COAST STATION IDENTITIES AND INITIATION OF LOCATION REGISTRATION IN AN AUTOMATED VHF/UHF MARITIME MOBILE TELEPHONE SYSTEM.

Rec. ITU-R M.587

TECHNICAL CHARACTERISTICS OF EQUIPMENT USED FOR ON-BOARD VESSEL COMMUNICATIONS IN THE BANDS BETWEEN 450 AND 470 MHZ.

Rec. ITU-R M.1174

TECHNICAL CHARACTERISTICS FOR A VHF DATA EXCHANGE SYSTEM IN THE MARITIME MOBILE BAND 

Rec. ITU-R M.2092

INTERNATIONAL MARITIME VHF RADIOTELEPHONE SYSTEM WITH AUTOMATIC FACILITIES BASED ON DSC SIGNALING FORMAT.

Rec. ITU-R M.689

Nhận xét: - Các khuyến nghị trên cung cấp đầy đủ các đặc điểm hoạt động của từng loại công

nghệ hoặc thiết bị.

23

Page 24: 1. Khái niệmmic.gov.vn/Upload_Moi/VanBan/ThuyetminhDuthaoQCVN-Detai... · Web viewBộ Giao thông vận tải ban hành QCVN 42: 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

- Các khuyến nghị trên cũng la các tai liệu gốc được xem xét lam cơ sở cho việc tiêu chuẩn hóa của IMO va các tổ chức tiêu chuẩn khác.

- Tuy nhiên trong các khuyến nghị trên chưa đề cập đến các yêu cầu về tương thích điện từ cho thiết bị.

Nghiên cứu về tình hình tiêu chuẩn hóa của IECIEC (International Electrotechnical Commission): la tổ chức hang đầu thế giới cho việc xây dựng va công bố các tiêu chuẩn quốc tế cho tất cả các công nghệ điện, điện tử va liên quan. 

IEC cung cấp một nền tảng cho các công ty, các nganh công nghiệp va chính phủ để thảo luận va phát triển các tiêu chuẩn ma họ yêu cầu.

Tất cả các tiêu chuẩn quốc tế IEC la hoan toan dựa trên đồng thuận va đại diện cho các nhu cầu của các bên liên quan của môi quốc gia tham gia.

Các tiêu chuẩn liên quan đến thiết bị thông tin hang hải được xây dựng bởi nhóm TC80 thuộc IEC như trong bảng B2 sau đây:

Bảng B2 - Các tiêu chuẩn được xây dựng bởi nhóm TC80 thuộc IEC

Ma số tham chiếu Tên tiêu chuẩn Ngày ban hànhIEC 60945:2002 Maritime navigation and radiocommunication equipment and

systems - General requirements - Methods of testing and required test results

2002-08-14

IEC 60945:2002/COR1:2008

Corrigendum 1 - Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - General requirements - Methods of testing and required test results

2008-04-14

IEC 61023:2007 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Marine speed and distance measuring equipment (SDME) - Performance requirements, methods of testing and required test results

2007-06-27

IEC 61097-1:2007 Global maritime distress and safety system (GMDSS) - Part 1: Radar transponder - Marine search and rescue (SART) - Operational and performance requirements, methods of testing and required test results

2007-06-27

IEC 61097-2:2008 Global maritime distress and safety system (GMDSS) - Part 2: COSPAS-SARSAT EPIRB - Satellite emergency position indicating radio beacon operating on 406 MHz - Operational and performance requirements, methods of testing and required test results

2008-01-22

IEC 61097-3:1994 Global maritime distress and safety system (GMDSS) - Part 3: Digital selective calling (DSC) equipment - Operational and performance requirements, methods of testing and required testing results

1994-06-16

IEC 61097-4:2012+AMD1:2016 CSV

Global maritime distress and safety system (GMDSS) - Part 4: Inmarsat-C ship earth station and Inmarsat enhanced group call (EGC) equipment - Operational and performance requirements, methods of testing and required test results

2016-08-18

24

Page 25: 1. Khái niệmmic.gov.vn/Upload_Moi/VanBan/ThuyetminhDuthaoQCVN-Detai... · Web viewBộ Giao thông vận tải ban hành QCVN 42: 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

IEC 61097-4:2012 Global maritime distress and safety system (GMDSS) - Part 4: Inmarsat-C ship earth station and Inmarsat enhanced group call (EGC) equipment - Operational and performance requirements, methods of testing and required test results

2012-05-29

IEC 61097-4:2012/AMD1:2016

Amendment 1 - Global maritime distress and safety system (GMDSS) - Part 4: Inmarsat-C ship earth station and Inmarsat enhanced group call (EGC) equipment - Operational and performance requirements, methods of testing and required test results

2016-08-18

IEC 61097-6:2005+AMD1:2011 CSV

Global maritime distress and safety system (GMDSS) - Part 6: Narrowband direct-printing telegraph equipment for the reception of navigational and meteorological warnings and urgent information to ships (NAVTEX)

2012-01-30

IEC 61097-6:2005 Global maritime distress and safety system (GMDSS) - Part 6: Narrowband direct-printing telegraph equipment for the reception of navigational and meteorological warnings and urgent information to ships (NAVTEX)

2005-12-07

IEC 61097-6:2005/AMD1:2011

Amendment 1 - Global maritime distress and safety system (GMDSS) - Part 6: Narrowband direct-printing telegraph equipment for the reception of navigational and meteorological warnings and urgent information to ships (NAVTEX)

2011-12-14

IEC 61097-7:1996 Global maritime distress and safety system (GMDSS) - Part 7: Shipborne VHF radiotelephone transmitter and receiver - Operational and performance requirements, methods of testing and required test results

1996-10-24

IEC 61097-8:1998 Global maritime distress and safety system (GMDSS) - Part 8: Shipborne watchkeeping receivers for the reception of digital selective calling (DSC) in the maritime MF, MF/HF and VHF bands - Operational and performance requirements, methods of testing and required test results

1998-09-11

IEC 61097-9:1997 Global maritime distress and safety system (GMDSS) - Part 9: Shipborne transmitters and receivers for use in the MF and HF bands suitable for telephony, digital selective calling (DSC) and narrow band direct printing (NBDP) - Operational and performance requirements, methods of testing and required test results

1997-11-28

IEC 61097-12:1996 Global maritime distress and safety system (GMDSS) - Part 12: Survival craft portable two-way VHF radiotelephone apparatus - Operational and performance requirements, methods of testing and required test results

1996-12-02

IEC 61097-13:2003 Global maritime distress and safety system (GMDSS) - Part 13: Inmarsat F77 ship earth station equipment - Operational and performance requirements, methods of testing and required test results

2003-05-15

IEC 61097-14:2010 Global maritime distress and safety system (GMDSS) - Part 14: AIS search and rescue transmitter (AIS-SART) - Operational and performance requirements, methods of testing and required test results

2010-02-18

25

Page 26: 1. Khái niệmmic.gov.vn/Upload_Moi/VanBan/ThuyetminhDuthaoQCVN-Detai... · Web viewBộ Giao thông vận tải ban hành QCVN 42: 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

IEC 61097-15:2012 Global maritime distress and safety system (GMDSS) - Part 15: Inmarsat FB500 ship earth station - Operational and performance requirements, methods of testing and required test results

2012-05-29

IEC 61108-1:2003 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Global navigation satellite systems (GNSS) - Part 1: Global positioning system (GPS) - Receiver equipment - Performance standards, methods of testing and required test results

2003-07-31

IEC 61108-2:1998 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Global navigation satellite systems (GNSS) - Part 2: Global navigation satellite system (GLONASS) - Receiver equipment - Performance standards, methods of testing and required test results

1998-06-05

IEC 61108-3:2010 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Global navigation satellite systems (GNSS) - Part 3: Galileo receiver equipment - Performance requirements, methods of testing and required test results

2010-05-26

IEC 61108-4:2004 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Global navigation satellite systems (GNSS) - Part 4: Shipborne DGPS and DGLONASS maritime radio beacon receiver equipment - Performance requirements, methods of testing and required test results

2004-07-19

IEC 61162-1:2016 RLV Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Digital interfaces - Part 1: Single talker and multiple listeners

2016-08-31

IEC 61162-1:2016 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Digital interfaces - Part 1: Single talker and multiple listeners

2016-08-31

IEC 61162-2:1998 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Digital interfaces - Part 2: Single talker and multiple listeners, high-speed transmission

1998-09-11

IEC 61162-3:2008+AMD1:2010+AMD2:2014 CSV

Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Digital interfaces - Part 3: Serial data instrument network

2014-07-21

IEC 61162-3:2008+AMD1:2010 CSV

Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Digital interfaces - Part 3: Serial data instrument network

2010-11-18

IEC 61162-3:2008 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Digital interfaces - Part 3: Serial data instrument network

2008-05-27

IEC 61162-3:2008/AMD1:2010

Amendment 1 - Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Digital interfaces - Part 3: Serial data instrument network

2010-06-21

IEC 61162-3:2008/AMD2:2014

Amendment 2 - Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Digital interfaces - Part 3: Serial data instrument network

2014-07-21

IEC 61162-450:2011+AMD1:2016 CSV

Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Digital interfaces - Part 450: Multiple talkers and multiple listeners - Ethernet interconnection

2016-03-31

IEC 61162-450:2011 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Digital interfaces - Part 450: Multiple talkers and multiple listeners - Ethernet interconnection

2011-06-10

26

Page 27: 1. Khái niệmmic.gov.vn/Upload_Moi/VanBan/ThuyetminhDuthaoQCVN-Detai... · Web viewBộ Giao thông vận tải ban hành QCVN 42: 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

IEC 61162-450:2011/AMD1:2016

Amendment 1 - Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Digital interfaces - Part 450: Multiple talkers and multiple listeners - Ethernet interconnection

2016-03-31

IEC 61162-460:2015 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Digital interfaces - Part 460: Multiple talkers and multiple listeners - Ethernet interconnection - Safety and security

2015-08-18

IEC 61174:2015 RLV Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Electronic chart display and information system (ECDIS) - Operational and performance requirements, methods of testing and required test results

2015-08-19

IEC 61174:2015 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Electronic chart display and information system (ECDIS) - Operational and performance requirements, methods of testing and required test results

2015-08-19

IEC 61924-2:2012 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Integrated navigation systems - Part 2: Modular structure for INS - Operational and performance requirements, methods of testing and required test results

2012-12-05

IEC 61924-2:2012/COR1:2013

Corrigendum 1 - Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Integrated navigation systems - Part 2: Modular structure for INS - Operational and performance requirements, methods of testing and required test results

2013-11-05

IEC 61993-1:1999 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Part 1: Shipborne automatic transponder system installation using VHF digital selective calling (DSC) techniques - Operational and performance requirements, methods of testing and required test results

1999-04-28

IEC 61993-2:2012 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Automatic identification systems (AIS) - Part 2: Class A shipborne equipment of the automatic identification system (AIS) - Operational and performance requirements, methods of test and required test results

2012-10-19

IEC 61996-1:2013 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Shipborne voyage data recorder (VDR) - Part 1: Performance requirements, methods of testing and required test results

2013-05-23

IEC 61996-1:2013/COR1:2014

Corrigendum 1 - Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Shipborne voyage data recorder (VDR) - Part 1: Performance requirements, methods of testing and required test results

2014-02-12

IEC 61996-2:2007 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Shipborne voyage data recorder (VDR) - Part 2: Simplified voyage data recorder (S-VDR) - Performance requirements, methods of testing and required test results

2007-11-21

IEC 62065:2014 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Track control systems - Operational and performance requirements, methods of testing and required test results

2014-02-06

27

Page 28: 1. Khái niệmmic.gov.vn/Upload_Moi/VanBan/ThuyetminhDuthaoQCVN-Detai... · Web viewBộ Giao thông vận tải ban hành QCVN 42: 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

IEC 62238:2003 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - VHF radiotelephone equipment incorporating Class "D" Digital Selective Calling (DSC) - Methods of testing and required test results

2003-03-26

IEC 62287-1:2010+AMD1:2013 CSV

Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Class B shipborne equipment of the automatic identification system (AIS) - Part 1: Carrier-sense time division multiple access (CSTDMA) techniques

2013-04-26

IEC 62287-1:2010 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Class B shipborne equipment of the automatic identification system (AIS) - Part 1: Carrier-sense time division multiple access (CSTDMA) techniques

2010-11-25

IEC 62287-1:2010/AMD1:2013

Amendment 1 - Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Class B shipborne equipment of the automatic identification system (AIS) - Part 1: Carrier-sense time division multiple access (CSTDMA) techniques

2013-04-26

IEC 62287-2:2013 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Class B shipborne equipment of the automatic identification system (AIS) - Part 2: Self-organising time division multiple access (SOTDMA) techniques

2013-03-18

IEC 62288:2014 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Presentation of navigation-related information on shipborne navigational displays - General requirements, methods of testing and required test results

2014-07-10

IEC 62320-1:2015 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Automatic identification system (AIS) - Part 1: AIS Base Stations - Minimum operational and performance requirements, methods of testing and required test results

2015-01-20

IEC 62320-2:2016 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Automatic identification system (AIS) - Part 2: AIS AtoN Stations - Operational and performance requirements, methods of testing and required test results

2016-10-31

IEC 62320-2:2016 RLV Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Automatic identification system (AIS) - Part 2: AIS AtoN Stations - Operational and performance requirements, methods of testing and required test results

2016-10-31

IEC 62320-3:2015 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Automatic identification systems (AIS) - Part 3: Repeater stations - Minimum operational and performance requirements - Methods of test and required test results

2015-01-28

IEC 62388:2013 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Shipborne radar - Performance requirements, methods of testing and required test results

2013-06-26

IEC 62388:2013/COR1:2014

Corrigendum 1 - Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Shipborne radar - Performance requirements, methods of testing and required test results

2014-02-12

28

Page 29: 1. Khái niệmmic.gov.vn/Upload_Moi/VanBan/ThuyetminhDuthaoQCVN-Detai... · Web viewBộ Giao thông vận tải ban hành QCVN 42: 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

IEC 62616:2010 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Bridge navigational watch alarm system (BNWAS)

2010-02-11

IEC 62616:2010/COR1:2012

Corrigendum 1 - Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Bridge navigational watch alarm system (BNWAS)

2012-07-25

IEC 62729:2012 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Shipborne equipment for long-range identification and tracking (LRIT) - Performance requirements

2012-06-27

IEC 62940:2016 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Integrated communication system (ICS) - Operational and performance requirements, methods of testing and required test results

2016-10-26

IEC PAS 63062:2016 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Removable external data source (REDS) - General requirements, methods of testing and required test results

2016-10-20

Nội dung chính của bộ tiêu chuẩn nêu trên:

- Tiêu chuẩn IEC 60945:2002: nêu các yêu cầu chung tối thiểu về an toan, về tính năng hoạt động của thiết bị, các phương pháp đo kiểm va giới hạn cần đạt được, áp dụng cho tất cả các thiết bị điện tử, thiết bị thông tin vô tuyến va thiết bị dân đương hang hải. Tiêu chuẩn nay nêu các yêu cầu về hoạt động va độ bền cho các nhóm thiết bị, được đo kiểm ở điều kiện thương va các điều kiện khắc nghiệt ứng với môi trương trên biển. Tiêu chuẩn nay cũng nêu đầy đủ các yêu cầu chung về tương thích điện từ cho các thiết bị điện tử, thiết bị thông tin vô tuyến, thiết bị dân đương hang hải được lắp đặt trên tau hoặc trên các phương tiện hô trợ dân đương khác hoạt động trong môi trương biển;

- Các tiêu chuẩn thuộc họ IEC 61097-x nêu các yêu cầu về hoạt động của từng loại thiết bị cụ thể của thuộc GMDSS;

- Các tiêu chuẩn thuộc họ IEC 61108-x nêu các yêu cầu về hoạt động của các thiết bị thu định vị GNSS;

- Các tiêu chuẩn khác: la các yêu cầu về hoạt động của các thiết bị khác lắp đặt trên tau như Radar, AIS, VDR, ECDIS,…

Nhận xét: - Bộ tiêu chuẩn của IEC đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về mặt tính năng hoạt động va an

toan cho các thiết bị được lắp đặt trên tau;- Tiêu chuẩn IEC 60945:2002 la tiêu chuẩn quan trọng về đáp ứng các yêu cầu về tương

thích điện từ áp dụng cho các thiết bị điện tử, thiết bị thông tin vô tuyến, thiết bị dân đương hang hải được lắp đặt trên tau hoặc trên các phương tiện phương tiện hô trợ dân đương khác hoạt động trong môi trương biển.

Nghiên cứu về hoạt động tiêu chuẩn hóa của CENELEC

CENELEC (European Committee for Electrotechnical Standardization): la Ủy ban của châu Âu, chịu trách nhiệm về tiêu chuẩn hóa trong các lĩnh vực kỹ thuật điện, điện tử của châu Âu. 

29

Page 30: 1. Khái niệmmic.gov.vn/Upload_Moi/VanBan/ThuyetminhDuthaoQCVN-Detai... · Web viewBộ Giao thông vận tải ban hành QCVN 42: 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

CENELEC phối hợp chặt chẽ với IEC tiếp cận thị trương ở cấp độ châu Âu va cấp độ quốc tế, việc áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế bất cứ nơi nao có thể.

Bộ tiêu chuẩn của CENELEC ban hanh gần như tương đồng với bộ tiêu chuẩn của IEC, thương có cùng số tham chiếu phần số.

Các tiêu chuẩn chính của CENELEC cho thiết bị hang hải được thống kê tại bảng B3 sau đây:

Bảng B3 - Các tiêu chuẩn chính của CENELEC cho thiết bị hang hảiSố tham chiếu Tên tiêu chuẩn Ngày ban

hànhEN 62376:2011 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems -

Electronic chart system (ECS) - Operational and performance requirements, methods of testing and required test results

2011-02-11

EN 61996-1:2013 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Shipborne voyage data recorder (VDR) - Part 1: Performance requirements, methods of testing and required test results

2013-07-26

EN 61993-2:2013 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Automatic Identification Systems (AIS) - Part 2: Class A shipborne equipment of the automatic identification system (AIS) - Operational and performance requirements, methods of test and required test results

2013-01-11

EN 61162-1:2011 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Digital interfaces - Part 1: Single talker and multiple listeners

2011-01-07

EN 60945:2002 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - General requirements - Methods of testing and required test results

2002-10-17

EN 61162-2:1998 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Digital interfaces - Part 2: Single talker and multiple listeners, high-speed transmission

1998-10-27

EN 62388:2013 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Shipborne radar - Performance requirements, methods of testing and required test results

2013-10-04

EN 61097-14:2010 Global maritime distress and safety system (GMDSS) - Part 14: AIS Search And Rescue Transmitter (AIS-SART) - Operational and performance requirements, methods of testing and required test results

2010-03-19

EN 61993-1:1999 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Part 1: Shipborne automatic transponder system installation using VHF digital selective calling (DSC) techniques - Operational and performance requirements, methods of testing and required test results

1999-08-20

EN 61162-450:2011 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Digital interfaces - Part 450: Multiple talkers and multiple listeners - Ethernet interconnection

2011-08-19

EN 62065:2014 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Track control systems - Operational and performance requirements, methods of testing and required test results

2014-05-02

EN 61162-3:2008/A1:201

0

Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Digital interfaces - Part 3: Serial data instrument network

2010-07-09

EN 61174:2008 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Electronic chart display and information system (ECDIS) - Operational and performance requirements, methods of testing and required test results

2008-11-28

EN 62320-3:2015 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Automatic identification systems (AIS) - Part 3: Repeater stations - Minimum operational and performance requirements - Methods of test and required test results

2015-03-20

EN 61162-3:2008/A2:201

4

Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Digital interfaces - Part 3: Serial data instrument network

2014-09-26

EN 62288:2014 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - 2014-09-26

30

Page 31: 1. Khái niệmmic.gov.vn/Upload_Moi/VanBan/ThuyetminhDuthaoQCVN-Detai... · Web viewBộ Giao thông vận tải ban hành QCVN 42: 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

Presentation of navigation-related information on shipborne navigational displays - General requirements, methods of testing and required test results

EN 61108-1:2003 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Global navigation satellite systems (GNSS) - Part 1: Global positioning system (GPS) - Receiver equipment - Performance standards, methods of testing and required test results

2003-10-31

EN 62729:2012 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Shipborne equipment for long-range identification and tracking (LRIT) - Performance requirements

2012-09-21

EN 62065:2002 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Track control systems - Operational and performance requirements, methods of testing and required test results

2002-06-07

EN 61162-3:2008 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Digital interfaces - Part 3: Serial data instrument network

2008-09-04

EN 61996-2:2008 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Shipborne voyage data recorder (VDR) - Part 2: Simplified voyage data recorder (S-VDR) - Performance requirements, methods of testing and required test results

2008-07-16

EN 62288:2008 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Presentation of navigation-related information on shipborne navigational displays - General requirements, methods of testing and required test results

2008-09-30

EN 61023:2007 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Marine speed and distance measuring equipment (SDME) - Performance requirements, methods of testing and required test results

2007-10-31

EN 61924-2:2013 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Integrated navigation systems - Part 2: Modular structure for INS - Operational and performance requirements, methods of testing and required test results

2013-03-15

EN 61162-410:2002 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Digital interfaces - Part 410: Multiple talkers and multiple listeners - Ship systems interconnection - Transport profile requirements and basic transport profile

2002-02-19

EN 61097-1:2007 Global maritime distress and safety system (GMDSS) - Part 1: Radar transponder - Marine search and rescue (SART) - Operational and performance requirements, methods of testing and required test results

2007-08-31

EN 62320-1:2007/A1:200

9

Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Automatic Identification System (AIS) - Part 1: AIS Base Stations - Minimum operational and performance requirements, methods of testing and required test results

2009-02-05

EN 62252:2004 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Radar for craft not in compliance with IMO SOLAS Chapter V - Performance requirements, methods of test and required test results

2004-11-26

EN 62287-2:2013 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Class B shipborne equipment of the automatic identification system (AIS) - Part 2: Self-organising time division multiple access (SOTDMA) techniques

2013-06-07

EN 61162-400:2002 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Digital interfaces - Part 400: Multiple talkers and multiple listeners - Ship systems interconnection - Introduction and general principles

2002-05-17

EN 61162-401:2002 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Digital interfaces - Part 401: Multiple talkers and multiple listeners - Ship systems interconnection - Application profile

2002-02-08

EN 61108-3:2010 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Global navigation satellite systems (GNSS) - Part 3: Galileo receiver equipment - Performance requirements, methods of testing and required test results

2010-06-04

EN 62320-1:2015 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Automatic identification system (AIS) - Part 1: AIS Base Stations - Minimum operational and performance requirements, methods of

2015-02-27

31

Page 32: 1. Khái niệmmic.gov.vn/Upload_Moi/VanBan/ThuyetminhDuthaoQCVN-Detai... · Web viewBộ Giao thông vận tải ban hành QCVN 42: 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

testing and required test resultsEN 62320-2:2008 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems -

Automatic identification system (AIS) - Part 2: AIS AtoN Stations - Operational and performance requirements, methods of testing and required test results

2008-05-28

EN 61108-2:1998 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Global navigation satellite systems (GNSS) - Part 2: Global navigation satellite system (GLONASS) - Receiver equipment - Performance standards, methods of testing and required test results

1998-08-07

EN 62287-1:2011/A1:201

4

Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Class B shipborne equipment of the automatic identification system (AIS) - Part 1: Carrier-sense time division multiple access (CSTDMA) techniques

2014-01-24

EN 62616:2010 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Bridge navigational watch alarm system (BNWAS)

2010-04-16

EN 61162-402:2005 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Digital interfaces - Part 402: Multiple talkers and multiple listeners - Ship systems interconnection - Documentation and test requirements

2005-11-04

EN 61162-420:2002 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Digital interfaces - Part 420: Multiple talkers and multiple listeners - Ship systems interconnection - Companion standard requirements and basic companion standards

2002-02-08

EN 62287-1:2011 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Class B shipborne equipment of the automatic identification system (AIS) - Part 1: Carrier-sense time division multiple access (CSTDMA) techniques

2011-01-07

EN 61108-4:2004 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Global navigation satellite systems (GNSS) - Part 4: Shipborne DGPS and DGLONASS maritime radio beacon receiver equipment - Performance requirements, methods of testing and required test results

2004-11-23

EN 61110:1992 System Omega and differential Omega receivers for ships - Operational and performance requirements - Methods of testing and required test results

1992-09-18

EN 62320-1:2007 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Automatic Identification System (AIS) - Part 1: AIS Base Stations - Minimum operational and performance requirements, methods of testing and required test results

2007-03-14

EN 61174:2015 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Electronic chart display and information system (ECDIS) - Operational and performance requirements, methods of testing and required test results

2015-11-06

EN 61162-460:2015 Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Digital interfaces - Part 460: Multiple talkers and multiple listeners - Ethernet interconnection - Safety and security

2015-11-06

EN 62388:2013/AC:2014

Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Shipborne radar - Performance requirements, methods of testing and required test results

2014-02-12

EN 61996-1:2013/AC:20

14

Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Shipborne voyage data recorder (VDR) - Part 1: Performance requirements, methods of testing and required test results

2014-02-12

EN 61162-450:2011/A1:2016

Maritime navigation and radiocommunication equipment and systems - Digital interfaces - Part 450: Multiple talkers and multiple listeners - Ethernet interconnection

2016-05-20

32

Page 33: 1. Khái niệmmic.gov.vn/Upload_Moi/VanBan/ThuyetminhDuthaoQCVN-Detai... · Web viewBộ Giao thông vận tải ban hành QCVN 42: 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

Nghiên cứu hoạt động tiêu chuẩn hóa của ETSI

ETSI (European Telecommunications Standards Institute): la tổ chức tiêu chuẩn hóa của châu Âu, xây dựng các tiêu chuẩn về công nghệ Thông tin va Truyền thông, bao gồm cả các dịch vụ cố định, di động, vô tuyến, Internet,… 

Tiêu chuẩn của ETSI la cơ sở về công nghệ để doanh nghiệp va xã hội áp dụng.

Đối với thiết bị hang hải, ETSI xây dựng bộ các tiêu chuẩn cho từng thiết bị va cũng xây dựng bộ tiêu chuẩn về EMC cho thiết bị hang hải dựa trên tiêu chuẩn gốc của CENELEC va IEC ban hanh, có cấu trúc theo bộ tiêu chuẩn của ETSI.

Các tiêu chuẩn của ETSI được xây dựng để đáp ứng các yêu cầu của EU tại các chi thị được ban hanh trong EU như chi thị về thiết bị đầu cuối vô tuyến va viễn thông, chi thị về tương thích điện từ, chi thị về thiết bị hang hải,…

Một số tiêu chuẩn chính của ETSI cho thiết bị hang hải được liệt kê trong bảng B4 sau đây:

Bảng B4 - Một số tiêu chuẩn chính của ETSI cho thiết bị hang hảiSố tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn.

EN 302 961 Maritime Personal Homing Beacon intended for use on the frequency 121,5 MHz for search and rescue purposes only; Harmonised Standard covering the essential requirements of article 3.2 of the Directive 2014/53/EU

EN 301 025 VHF radiotelephone equipment for general communications and associated equipment for Class "D" Digital Selective Calling (DSC); Harmonised Standard covering the essential requirements of articles 3.2 and 3.3(g) of the Directive 2014/53/EU

EN 300 698 Radio telephone transmitters and receivers for the maritime mobile service operating in the VHF bands used on inland waterways; Harmonised Standard covering the essential requirements of articles 3.2 and 3.3(g) of the Directive 2014/53/EU

EN 300 065 Narrow-band direct-printing telegraph equipment for receiving meteorological or navigational information (NAVTEX); Harmonised Standard covering the essential requirements of articles 3.2 and 3.3(g) of the Directive 2014/53/EU

EN 301 783 Commercially available amateur radio equipment; Harmonised Standard covering the essential requirements of article 3.2 of the Directive 2014/53/EU

EN 303 135 Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Coastal Surveillance, Vessel Traffic Services and Harbour Radars (CS/VTS/HR); Harmonised Standard covering the essential requirements of article 3.2 of the Directive 2014/53/EU

EN 303 098 Maritime low power personal locating devices employing AIS; Harmonised Standard covering the essential requirements of article 3.2 of the Directive 2014/53/EU

EN 300 065 Narrow-band direct-printing telegraph equipment for receiving meteorological or navigational information (NAVTEX); Harmonised Standard covering the essential requirements of articles 3.2 and 3.3(g) of the Directive 2014/53/EU

EN 302 885 Portable Very High Frequency (VHF) radiotelephone equipment for the maritime mobile service operating in the VHF bands with integrated handheld class D DSC; Harmonised Standard covering the essential requirements of articles 3.2 and 3.3(g) of the Directive 2014/53/EU

EN 302 961 Maritime Personal Homing Beacon intended for use on the frequency 121,5 MHz for search and rescue purposes only; Harmonised Standard covering the essential requirements

33

Page 34: 1. Khái niệmmic.gov.vn/Upload_Moi/VanBan/ThuyetminhDuthaoQCVN-Detai... · Web viewBộ Giao thông vận tải ban hành QCVN 42: 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

of article 3.2 of the Directive 2014/53/EU

EN 301 688 Technical characteristics and methods of measurement for fixed and portable VHF equipment operating on 121,5 MHz and 123,1 MHz

EN 300 225 Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Technical characteristics and methods of measurement for survival craft portable VHF radiotelephone apparatus

EN 301 178 Portable Very High Frequency (VHF) radiotelephone equipment for the maritime mobile service operating in the VHF bands (for non-GMDSS applications only); Harmonised Standard covering the essential requirements of article 3.2 of the Directive 2014/53/EU

EN 301 466 Technical characteristics and methods of measurement for two-way VHF radiotelephone apparatus for fixed installation in survival craft

EN 303 098-2 Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Maritime low power personal locating devices employing AIS; Part 2: Harmonized EN covering the essential requirements of article 3.2 of the R&TTE Directive

EN 303 135 Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Coastal Surveillance, Vessel Traffic Services and Harbour Radars (CS/VTS/HR); Harmonized EN covering the essential requirements of article 3.2 of the R&TTE Directive

EN 303 098-1 Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Maritime low power personal locating devices employing AIS; Part 1: Technical characteristics and methods of measurement

EN 301 025-2 Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); VHF radiotelephone equipment for general communications and associated equipment for Class "D" Digital Selective Calling (DSC); Part 2: Harmonized EN covering the essential requirements of article 3.2 of the R&TTE Directive

EN 301 025-3 Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); VHF radiotelephone equipment for general communications and associated equipment for Class "D" Digital Selective Calling (DSC); Part 3: Harmonized EN covering the essential requirements of article 3.3(e) of the R&TTE Directive

EN 302 248 Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Navigation radar for use on non-SOLAS vessels; Harmonized EN covering the essential requirements of article 3.2 of the R&TTE Directive

Các tiêu chuẩn của ETSI về tương thích điện từ cho thiết bị hang hải được thống kê tại bảng B5 sau đây:

Bảng B5 - Các tiêu chuẩn của ETSI về tương thích điện từ cho thiết bị hang hải

Ma số tiêu chuẩn Tên tiêu chuẩn

ETSI EN 301 843-6 V2.1.1 (2016-03)

ElectroMagnetic Compatibility (EMC) standard for marine radio equipment and services; Harmonised Standard covering the essential requirements of article 3.1b of the Directive 2014/53/EU; Part 6: Specific conditions for Earth Stations on board Vessels operating in frequency bands above 3 GHz

ETSI EN 301 843-6 V1.1.1 (2006-01)

Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); ElectroMagnetic Compatibility (EMC) standard for marine radio equipment and services; Part 6: Specific conditions for Earth Stations on board Vessels operating in frequency bands above 3 GHz

34

Page 35: 1. Khái niệmmic.gov.vn/Upload_Moi/VanBan/ThuyetminhDuthaoQCVN-Detai... · Web viewBộ Giao thông vận tải ban hành QCVN 42: 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

ETSI EN 301 843-5 V2.1.1 (2016-03)

ElectroMagnetic Compatibility (EMC) standard for marine radio equipment and services; Harmonised Standard covering the essential requirements of article 3.1b of the Directive 2014/53/EU; Part 5: Specific conditions for MF/HF radiotelephone transmitters and receivers

ETSI EN 301 843-5 V1.1.1 (2004-06)

Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); ElectroMagnetic Compatibility (EMC) standard for marine radio equipment and services; Part 5: Specific conditions for MF/HF radiotelephone transmitters and receivers

ETSI EN 301 843-4 V2.1.1 (2016-03)

ElectroMagnetic Compatibility (EMC) standard for marine radio equipment and services; Harmonised Standard covering the essential requirements of article 3.1b of the Directive 2014/53/EU; Part 4: Specific conditions for Narrow-Band Direct-Printing (NBDP) NAVTEX receivers

ETSI EN 301 843-4 V1.2.1 (2004-06)

Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); ElectroMagnetic Compatibility (EMC) standard for marine radio equipment and services; Part 4: Specific conditions for Narrow-Band Direct-Printing (NBDP) NAVTEX receivers

ETSI EN 301 843-2 V2.1.1 (2016-03)

ElectroMagnetic Compatibility (EMC) standard for marine radio equipment and services; Harmonised Standard covering the essential requirements of article 3.1b of the Directive 2014/53/EU; Part 2: Specific conditions for VHF radiotelephone transmitters and receivers

ETSI EN 301 843-2 V1.2.1 (2004-06)

Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); ElectroMagnetic Compatibility (EMC) standard for marine radio equipment and services; Part 2: Specific conditions for VHF radiotelephone transmitters and receivers

ETSI EN 301 843-1 V2.1.1 (2016-03)

ElectroMagnetic Compatibility (EMC) standard for marine radio equipment and services; Harmonised Standard covering the essential requirements of article 3.1b of the Directive 2014/53/EU; Part 1: Common technical requirements

ETSI EN 301 843-1 V1.3.1 (2012-08)

Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); ElectroMagnetic Compatibility (EMC) standard for marine radio equipment and services; Part 1: Common technical requirements

Khảo sát tình hình áp dụng tiêu chuẩn liên quan tại EU:

Tại EU, việc sản xuất, kinh doanh, sử dụng các sản phẩm hang hóa được quản lý thông qua các chi thị của Nghị viện va Hội đồng Châu Âu. Môi chi thị đều có kèm theo danh sách các tiêu chuẩn tương ứng được lựa chọn va công bố tại Official Journal of the European Union.

Đối với thiết bị vô tuyến nói chung, thiết bị thông tin vô tuyến va dân đương hang hải nói riêng, có các chi thị liên quan được thống kê trong bảng B6 sau đây:

Bảng B6 - Các chi thị chính của EU về EMC, thiết bị vô tuyến va thiết bị hảng hảiSố của chỉ thị Tên chỉ thị và các nội dung chính Nội dung chính cần lưu ý

2014/30/EU2016/C C293/03

DIRECTIVE 2014/30/EU OF THE EUROPEAN PARLIAMENT AND OF

THE COUNCILof 26 February 2014

on the harmonisation of the laws of the Member States relating to electromagnetic

compatibility

Điều chinh các vấn đề tương thích điện từ của các thiết bị vô tuyến trong phạm vi châu Âu, tiêu chuẩn hai hòa cho các nước thanh viên, thay thế cho 2004/108/EC

2004/108/EC2015/C C014/01

DIRECTIVE 2004/108/EC OF THE EUROPEAN PARLIAMENT AND OF

Điều chinh các vấn đề tương thích điện từ của các thiết bị vô tuyến trong phạm vi

35

Page 36: 1. Khái niệmmic.gov.vn/Upload_Moi/VanBan/ThuyetminhDuthaoQCVN-Detai... · Web viewBộ Giao thông vận tải ban hành QCVN 42: 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

THE COUNCIL of 15 December 2004 on the approximation of the laws of the

Member States relating to electromagnetic compatibility and repealing Directive

89/336/EEC

châu Âu, tiêu chuẩn hai hòa cho các nước thanh viên

2014/53/EU2016/C C293/02

DIRECTIVE 2014/53/EU OF THE EUROPEAN PARLIAMENT AND OF

THE COUNCILof 16 April 2014

on the harmonisation of the laws of the Member States relating to the making

available on the market of radio equipment and repealing Directive 1999/5/EC

Điều chinh các vấn đề về thiết bị vô tuyến ở thị trương châu Âu, Thay thế cho 1999/5/EC(ngoại trừ các thiết bị nêu trong 96/98/EC)

Quy định về EMC được nêu tại Điều 3 khoản 1.b Tham chiếu đến chi thị 2014/30/EU về EMC

Quy định về phát xạ va phổ tần số được nêu tại điều 3 khoản 2

1999/5/EC

DIRECTIVE 1999/5/EC OF THE EUROPEAN PARLIAMENT AND OF

THE COUNCIL of 9 March 1999 on radio equipment and telecommunications terminal

equipment and the mutual recognition of their conformity

Điều chinh các vấn đề cho thiết bị vô tuyến va đầu cuối viễn thông trong phạm vi châu Âu, ngoại trừ các thiết bị nêu trong 96/98/EC

2014/90/EU

DIRECTIVE 2014/90/EU OF THE EUROPEAN PARLIAMENT AND OF

THE COUNCILof 23 July 2014

on marine equipment and repealing Council Directive 96/98/EC

Điều chinh các vấn đề cho thiết bị hang hải lắp đặt trên tau trong phạm vi châu Âu, thay thế cho 96/98/EC.

96/98/EC COUNCIL DIRECTIVE 96/98/EC of 20 December 1996 on marine equipment

Điều chinh các vấn đề của các thiết bị hang hải lắp đặt trên tau trong phạm vi châu Âu

2015/559COMMISSION DIRECTIVE (EU)

2015/559 of 9 April 2015 amending Council Directive 96/98/EC on marine equipment

Bản cập nhật sửa đổi gần nhất cho chi thị 96/98/EC

Tóm tắt phạm vi áp dụng của các chi thị cho các thiết bị vô tuyến va yêu cầu về tương thích điện từ tại EU như sau:

- Các chi thị 2004/108/EC va 2014/30/EU yêu cầu về EMC, áp dụng cho tất cả các loại thiết bị (ngoại trừ các thiết bị đã được qui định giới hạn lại trong chi thị 1999/5/EC va 2014/53/EU). Đối với thiết bị vô tuyến, áp dụng họ tiêu chuẩn ETSI EN 301 489.

- Các chi thị 1999/5/EC va 2014/53/EU áp dụng đối với các thiết vô tuyến có nêu không áp dụng cho thiết bị thuộc phạm vi điều chinh tại 96/98/EC (thiết bị hang hải). Phần quy định về EMC được viện dân đến các chi thị 2004/108/EC va 2014/30/EU.

- Chi thị 96/98/EC điều chinh riêng đến các thiết bị hang hải, có phụ lục A liệt kê các tiêu chuẩn áp dụng cho từng loại thiết bị cụ thể, trong đó, EN 60945 va IEC 60945 la tiêu chuẩn về EMC áp dụng cho hầu hết các thiết bị. Phụ lục A của chi thị nay liên tục được ra soát cập nhật sửa đổi về danh mục thiết bị va tiêu chuẩn áp dụng, Bản cập nhật sửa đổi gần nhất la “COMMISSION DIRECTIVE (EU) 2015/559”

- ETSI EN 301 843 la tiêu chuẩn được xây dựng từ khá lâu danh riêng cho thiết bị thông tin vô tuyến hang hải, tuy nhiên chi từ 2/9/2011 mới bắt đầu xuất hiện trong

36

Page 37: 1. Khái niệmmic.gov.vn/Upload_Moi/VanBan/ThuyetminhDuthaoQCVN-Detai... · Web viewBộ Giao thông vận tải ban hành QCVN 42: 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

phụ lục cập nhật của 96/98/EC. Lần gần nhất la bản 2015/559 ngay 9/4/2015, trong đó bộ tiêu chuẩn họ ETSI EN 301 843 được áp dụng song song với EN 60945, IEC 60945 ở hầu hết các mục thiết bị thông tin vô tuyến hang hải. Tuy nhiên tiêu chuẩn chung ETSI EN 301 843-1 chi được áp dụng kết hợp với tiêu chuẩn riêng ETSI EN 301 843-x, mặt khác không áp dụng cho các thiết bị dân đương.

Khảo sát tình hình áp dụng tiêu chuẩn liên quan tại các nước khác

Qua khảo sát trực tuyến với việc áp dụng tại một số nước điển hình như Mỹ, Úc, Han Quốc, Nhật, Trung Quốc, Singapore cho thấy hầu hết các nước thương áp dụng hoặc chuyển đổi tiêu chuẩn IEC 60945:2002 cho các thiết bị hang hải.

Khảo sát tình hình áp dụng tiêu chuẩn liên quan tại trong nước

Tại Việt Nam, việc quản lý về chất lượng va độ an toan của các thiết bị thông tin vô tuyến điến đã va đang được thực hiện toan diện va thống nhất. Nhiều quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đã được ban hanh va áp dụng cụ thể cho từng chủng loại thiết bị vô tuyến điện đang được sản xuất va ứng dụng ở Việt Nam.

Chất lượng va độ an toan của môi chủng loại thiết bị thương được đánh giá theo bộ quy chuẩn kỹ thuật gồm quy chuẩn kỹ thuật về thu- phát vô tuyến điện va quy chuẩn kỹ thuật về tương thích điện từ.

Do sự phát triển của công nghệ mới cũng như sự biến động của các quy ước thông tin vô tuyến điện, các quy chuẩn liên tục được ra soát, cập nhật, sửa đổi, bổ sung hang năm để đáp ứng với nhu cầu của sự phát triển.

Hiện nay, đai đa số các loại thiết bị vô tuyến điện đã có bộ quy chuẩn kỹ thuật riêng để áp dụng. Đối với các thiết bị chưa có quy chuẩn riêng, đang được áp dụng QCVN 47:2015/BTTTT về thu-phát vô tuyến điện va QCVN 18:2014/BTTTT về tương thích điện từ.

Đối với các thiết bị thông tin vô tuyến va thiết bị dân đương hang hải, hầu hết các loại thiết bị đã có các quy chuẩn riêng, trong đó quy định đầy đủ các yêu cầu về thu-phát vô tuyến nhưng chưa quy định đầy đủ các yêu cầu về tương thích điện từ. Hiện nay tại Việt Nam đang được áp dụng QCVN 18:2014/BTTTT cho các thiết bị nay.

QCVN 18:2014/BTTTT đ c xây d ng t tiêu chu n g c ETSI EN 301 489-1. ượ ự ừ ẩ ố EN 301 489-1 la tiêu chuẩn chung về EMC cho thiết bị vô tuyến hoạt động trong môi trương dân cư, thương mại, công nghiệp nhe, trung tâm viễn thông hoặc giao thông vận tải trên đất liền, ph m vi áp d ng c a ETSI EN 301 489-1 không áp d ng cho các thi t b vôạ ụ ủ ụ ế ị tuy n ho t đ ng trong môi tr ng bi nế ạ ộ ườ ể . Vì vậy, việc áp dụng các tiêu chuẩn gốc va tiêu chuẩn viện dân chưa thực sự được đồng bộ, nên việc xây dựng bổ sung Quy chuẩn để phù hợp hơn sẽ hô trợ tốt hơn cho việc quản lý thị trương thiết bị nay ở Việt Nam.

Bên cạnh việc đáp ứng yêu cầu của công ước quốc tế cần đáp ứng, số lượng tau la rất nhiều va có phạm vi hoạt động rộng, có nhu cầu lớn về lắp mới, sửa chữa, nâng cấp thiết bị trang bị cho tau cũng rất lớn. Do đó việc quản lý về tương thích điện từ đối với các thiết bị thông tin vô tuyến va các thiết bị dân đương lắp đặt trên tau la cần thiết.

Khảo sát thị trương trong nước đối với các thiết bị liên quan trong thơi gian gần đây cho thấy Hầu hết các thiết bị đang được nhập khẩu hiện nay la các thiết bị được trang bị cho

37

Page 38: 1. Khái niệmmic.gov.vn/Upload_Moi/VanBan/ThuyetminhDuthaoQCVN-Detai... · Web viewBộ Giao thông vận tải ban hành QCVN 42: 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

các tau với chủng loại thiết bị đa dạng với nhiều nha sản xuất thuộc nhiều nước khác nhau. Do đó QCVN được xây dựng cũng cần đảm bảo sự tương thích nhất định với thị trương hiện tại.

2.3.3 Nghiên cứu, lựa chọn các tài liệu phù hợp làm căn cứ xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật

Lựa chọn tai liệu lam căn cứ xây dựng dự thảo

Phân tích các kết quả khảo sát ở phần trên để lựa chọn sở cứ:

- Tiêu chuẩn IEC 60945:2002 la tiêu chuẩn chung quy định về tính năng hoạt động tối thiểu của thiết bị trong các điều kiện biến động tương ứng với môi trương biển như điều kiện về rung xóc, về khí hậu biển, về tương thích điện từ, về năng lượng mặt trơi, về phóng xạ tia X, về từ trương trái đất. Đối tượng chính của tiêu chuẩn nay la các thiết bị thuộc nghiệp vụ thông tin hang hải được lắp đặt trên tau biển gồm các thiết bị thông tin vô tuyến, thiết bị dân đương, thiết bị điện tử thuộc buồng điều khiển, thiết bị đặt gần các anten thu, thiết bị có thể can nhiễu gây mất an toan đến thiết bị thông tin vô tuyến hoặc dân đương của tau.

- Ngoai ra, tiêu chuẩn IEC 60945:2002 cũng được áp dụng cho các thiết bị điện tử, thiết bị vô tuyến hoạt động trong môi trương biển như các thiết bị điện tử, thiết bị vô tuyến hô trợ việc thông tin liên lạc, cảnh báo, chi dân, dân đương được lắp đặt trên ụ nổi, nha gian, cầu cảng, trạm cảnh báo, phao nổi trên biển,...

- Hiện nay, IEC 60945:2002 với bản cập nhật gần nhất năm 2008, đang la tiêu chuẩn gốc cho hầu hết các nước áp dụng hoặc tham chiếu, có phạm vi áp dụng cho các thiết bị điện tử, thiết bị thông tin vô tuyến, thiết bị dân đương hang hải va các thiết bị vô tuyến khác hoạt động trong môi trương biển.

- Đối với các đai bơ nằm sâu trong đất liền, gồm các thiết bị được đặt cố định tại các vị trí xác định, được đấu nối cố định với sự cách ly nhất định để đảm bảo các vấn đề về tương thích thương được kiểm soát, ít biến đổi trong quá trình sử dụng, có đặc điểm va môi trương hoạt động tương tự các trung tâm viễn thông trên đất liền, do đó áp dụng các tiêu chuẩn về EMC đối với trung tâm viễn thông (QCVN 18:2014/BTTTT) la phù hợp.

- Tại châu Âu, các thiết bị vô tuyến đai bơ nếu không được điều chinh bởi chi thị về thiết bị hang hải (MED) thì thuộc phạm vi điều chinh của chi thị về thiết bị đầu cuối vô tuyến (RED) va chi thị về tương thích điện từ với quy định áp dụng tiêu chuẩn EN 301 489-1 (la tiêu chuẩn chung về EMC cho thiết bị vô tuyến hoạt động trong môi trương dân cư, thương mại, công nghiệp nhe, trung tâm viễn thông hoặc giao thông vận tải trên đất liền).

- Đánh giá kh năng áp d ng tiêu chu n: so v i QCVN18:2014/BTTTT, yêu c uả ụ ẩ ớ ầ v EMC t i ề ạ IEC 60945:2002 có gi i t n s th nghi m th p h n, tuy nhiên cácả ầ ố ử ệ ấ ơ yêu c u v c ly th nghi m và m c th nghi m là g n t ng đ ng, do đó,ầ ề ự ử ệ ứ ử ệ ầ ươ ươ các PTN trong n c hi n nay đang đáp ng yêu c u c aướ ệ ứ ầ ủ

38

Page 39: 1. Khái niệmmic.gov.vn/Upload_Moi/VanBan/ThuyetminhDuthaoQCVN-Detai... · Web viewBộ Giao thông vận tải ban hành QCVN 42: 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

QCVN18:2014/BTTTT có th t ch c th nghi m đ c theo ể ổ ứ ử ệ ượ IEC 60945:2002 với điều kiện điều chinh tính năng thiết bị đo hoặc trang b b sung thi t b đoị ổ ế ị (anten, máy thu, ph n m m th nghi m) t ng ng v i d i t n s th p c aầ ề ử ệ ươ ứ ớ ả ầ ố ấ ủ tiêu chu n.ẩ

- Tại châu Âu, bên cạnh tiêu chuẩn EN 60945:2005 được áp dụng cho các thiết bị thông tin vô tuyến va thiết bị dân đương đặt trên tau, ETSI EN 301 843 la bộ tiêu chuẩn về EMC danh riêng cho các thiết bị thông tin vô tuyến hang hải được xây để đảm bảo sự hai hòa giữa các chi thị tại EU điều chinh đến thiết bị hang hải, thiết bị vô tuyến khác, va chi thị về tương thích điện từ.

- So sánh về các chi tiêu thử nghiệm , IEC 60945:2002 va bộ EN 301 843 có một số khác biệt như liệt kê trong bảng B7 sau đây:

Bảng B7 – So sánh nội dung của IEC 60945:2002 va EN 301 843

Điểm so sánh IEC 60945:2002 EN 301 843

Phạm vi áp dụng

- Cho các thiết bị vô tuyến gắn trên tau SOLAS,

- Thiết bị dân đương gắn trên tau SOLAS va các thiết bị hô trợ dân đương khác tại vị trí thích hợp,

- Các thiết bị buồng lái, thiết bị ở gần anten thu, thiết bị có thể gây nhiễu đến thiết bị dân đương của tau hoặc thiết bị thông tin vô tuyến của tau,

- Chia thanh 4 nhóm thiết bị (xách tay, được bảo vệ, được phơi ra va ngập nước)

- Các thiết bị thông tin vô tuyến hang hải va các thiết bị phụ trợ va không có (“not covered”) trong scope của 96/98/EC, hoạt động trong môi trương biển như nêu tại EN 60945

- Kể từ bản cập nhật năm 2011, được IMO va ESO cùng chấp nhận, bộ EN 301 843 bắt đầu xuất hiện liên tục trong phụ lục của 96/98/EC, song song với EN 60945 tại mục nó xuất hiện

- Không áp dụng cho thiết bị dân đương

- Chia thanh 2 nhóm thiết bị la xách tay va di động, tương tự như cấu trúc của bbộ tiêu chuẩn EN 301 489

Các chi tiêu về phát xạ

- So với EN 301 489-1, tiêu chuẩn IEC 60945 có mức giới hạn nghiêm ngặt hơn (khoảng 6dB), có dải tần yêu cầu đo kiểm rộng hơn (mở rộng hơn về phía dải tần số thấp)

- Chi tiêu phát xạ bức xạ áp dụng với cổng vỏ của EUT va thiệt bị phụ trợ hoặc các kết nối khác anten dự kiến

- Có giới hạn như giới hạn nêu tại IEC 60945

- Chi tiêu phát xạ bức xạ chi áp dụng cho cổng vỏ của thiết bị phụ trợ độc lập

Các chi tiêu về miễn nhiễm

- Dải tần số miễn nhiễm RF từ 80MHz đến 2GHz

Dải tần số miễn nhiễm RF từ 80MHz đến 2700MHz

Qua các nội dung so sánh nêu trên, cho thấy:

- Đối với yêu cầu về tương thích điện từ (EMC), tiêu chuẩn IEC 60945:2002 có phạm vi bao phủ rộng hơn, áp dụng được cho hầu hết các thiết bị điện tử, thiết bị

39

Page 40: 1. Khái niệmmic.gov.vn/Upload_Moi/VanBan/ThuyetminhDuthaoQCVN-Detai... · Web viewBộ Giao thông vận tải ban hành QCVN 42: 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

thông tin vô tuyến va thiết bị dân đương hàng hải lắp đặt trên tàu va cũng áp dụng được đối với các thiết bị điện tử, thiết bị vô tuyến được lắp đặt trên các phương tiện khác hoạt động trong môi trương biển.

- Đối với các thiết bị thông tin vô tuyến thuộc đai bơ, có đặc điểm va môi trương hoạt động tương tự các thiết bị vô tuyến thuộc trung tâm viễn thông trên đất liền, do đó phù hợp với phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn EN 301 489-1 va QCVN 18:2014/BTTTT.

Do đó, tiêu chuẩn IEC 60945:2002 va bản cập nhật 2008 được lựa chọn lam tai liệu tham chiếu để xây dựng QCVN với phạm vi điều chinh giới hạn như sau:

Giới hạn phạm vi điều chinh của dự thảo Quy chuẩn

Quy chu n này quy đ nh các yêu c u kỹ thu t v t ng thích đi n t đ i v i cácẩ ị ầ ậ ề ươ ệ ừ ố ớ thi t b sau đây:ế ị- Thi t b thông tin vô tuy n hàng h i, thi t b d n đ ng hàng h i đ c l pế ị ế ả ế ị â ườ ả ượ ắ

đ t và s d ng trên tàu bi n;ặ ử ụ ể- Thi t b thu c bu ng đi u khi n c a tàu, thi t b đ c l p g n anten thu,ế ị ộ ồ ề ể ủ ế ị ượ ắ ầ

thi t b có kh năng gây can nhi u t i thi t b thông tin vô tuy n ho c d nế ị ả ễ ớ ế ị ế ặ â đ ng c a tàu;ườ ủ

- Thi t b vô tuy n đ c l p đ t trên n i, nhà giàn, c u c ng ho c trên cácế ị ế ượ ắ ặ ụ ổ ầ ả ặ ph ng ti n h tr d n đ ng hàng h i ho t đ ng trong môi tr ng bi n;ươ ệ ỗ ợ â ườ ả ạ ộ ườ ể

QCVN nay không áp dụng cho các thiết bị chuyên dụng thuộc các tau quân sự, tau cảnh sát biển;

Ghi chú: QCVN nay không áp dụng cho các thiết bị vô tuyến thuộc đai bơ (các thiết bị đai bơ áp dụng QCVN18:2014/BTTTT).

2.4 Nội dung của Quy chuẩn:

2.4.1 Các nội dung chính:

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quy chu n này quy đ nh các yêu c u kỹ thu t v t ng thích đi n t đ i v i cácẩ ị ầ ậ ề ươ ệ ừ ố ớ thi t b sau đây:ế ị- Thi t b thông tin vô tuy n hàng h i, thi t b d n đ ng hàng h i đ c l pế ị ế ả ế ị â ườ ả ượ ắ

đ t và s d ng trên tàu bi n;ặ ử ụ ể- Thi t b thu c bu ng đi u khi n c a tàu, thi t b đ c l p g n anten thu,ế ị ộ ồ ề ể ủ ế ị ượ ắ ầ

thi t b có kh năng gây can nhi u t i thi t b thông tin vô tuy n ho c d nế ị ả ễ ớ ế ị ế ặ â đ ng c a tàu;ườ ủ

- Thi t b vô tuy n đ c l p đ t trên n i, nhà giàn, c u c ng ho c trên cácế ị ế ượ ắ ặ ụ ổ ầ ả ặ ph ng ti n h tr d n đ ng hàng h i ho t đ ng trong môi tr ng bi n;ươ ệ ỗ ợ â ườ ả ạ ộ ườ ể

QCVN nay không áp dụng cho các thiết bị chuyên dụng thuộc các tau quân sự, tau cảnh sát biển.

40

Page 41: 1. Khái niệmmic.gov.vn/Upload_Moi/VanBan/ThuyetminhDuthaoQCVN-Detai... · Web viewBộ Giao thông vận tải ban hành QCVN 42: 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

2. Đối tượng áp dụng: các tổ chức, cá nhân Việt Nam va nước ngoai có hoạt động sản

xuất, kinh doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chinh của Quy chuẩn nay trên lãnh

thổ Việt Nam

3. Các yêu cầu kỹ thuật

- Phát xạ dân qua cổng nguồn: quy định mức giới hạn va phương pháp đo - dải tần

số từ 10KHz đến 30MHz, áp dụng cho cả cổng nguồn a.c va nguồn d.c của thiết bị

- Phát xạ bức xạ: Quy định giới hạn va phương pháp đo – quy định cho các phát xạ

bức xạ từ bất kỳ bộ phận nao của hệ thống thiết bị ma không phải la anten của thiết

bị, bao gồm các phát xạ bức xạ qua cổng vỏ của thiết bị chính hoặc thiết bị phụ trợ.

Giới hạn được xác định trên toan bộ dải tần số từ 150KHz đến 2GHz, trong đó có

yêu cầu đặc biệt đối với băng tần số 156MHz-165MHz.

- Các phép thử miễn nhiễm: Quy định các mức thử để kiểm tra khả năng miễn nhiễm

của thiết bị trong các trương hợp bị tác động bởi tín hiệu nhiễu dân, nhiễu bức xạ

điện từ, các xung biến đổi nhanh, xung sét, xung phóng tĩnh điện va các hiện tượng

lôi nguồn điện.

4. Các Quy định về quản lý: quy định Trách nhiệm của các tổ chức cá nhân va Tổ chức

thực hiện

2.4.2 Thể thức của Quy chuẩn

Thể thức của Quy chuẩn được xây dựng theo mâu thống nhất được quy định tại thông tư

số 03/2011/TT/BTTTT ngay 04/01/2011

2.4.3 Bố cục của Quy chuẩn

Bố cục của Quy chuẩn được xác định như sau

1 Quy định chung

4.1 Phạm vi điều chinh

4.2 Đối tượng áp dụng

4.3 Tiêu chuẩn viện dân

4.4 Giải thích từ ngữ

5. Quy định kỹ thuật va phương pháp đo

6. Quy định về quản lý

7. Trách nhiệm của tổ chức cá nhân

8. Tổ chức thực hiện

41

Page 42: 1. Khái niệmmic.gov.vn/Upload_Moi/VanBan/ThuyetminhDuthaoQCVN-Detai... · Web viewBộ Giao thông vận tải ban hành QCVN 42: 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

Phụ lục

Tai liệu tham khảo

2.5 Bảng đối chiếu nội dung Quy chuẩn với tài liệu tham khảo:

QCVNxxx: 201x IEC 60945:2002 Sửa đổi, bổ sung

1. Qui định chung

1.1. Phạm vi điều chinh Mục 1 Tự xây dựng dựa trên phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn gốc, có sửa đổi, bổ sung va có biên tập lại cách trình bay theo thể thức của quy chuẩn.

1.2. Đối tượng áp dụng Tự xây dựng

1.3. Tai liệu viện dân Tự xây dựng

1.4. Giải thích từ ngữ Tự xây dựng

1.5. Chữ viết tắt Tự xây dựng

2. Qui định kỹ thuật

2.1 Qui định chung Mục 9.1, 5.1, 5.2.1, 5.3 Tự xây dựng trên cơ sở chấp nhận va biên tập lại các nội dung được qui định trong các mục 9.1, 5.1, 5.2.1, 5.3

2.2. Yêu cầu về phát xạ điện từ Mục 9 Chấp nhận nguyên ven

2.2.1 Yêu cầu chung Mục 9.1 Chấp nhận nguyên ven

Bảng 1- Khả năng áp dụng các phép thử về phát xạ điện từ

Bảng 5 Chấp nhận nguyên ven

2.2.2 Yêu cầu về phát xạ dân Mục 9.2 Chấp nhận nguyên ven

2.2.2.1 Mục đích Mục 9.2.1 Chấp nhận nguyên ven

2.2.2.2Phương pháp đo kiểm. Mục 9.2.2 Chấp nhận nguyên ven

2.2.2.3Kết quả thử nghiệm Mục 9.2.3 Chấp nhận nguyên ven

2.3. Phát xạ bức xạ qua cổng vỏ Mục 9.3 Chấp nhận nguyên ven,

2.3.1 Mục đích đo kiểm Mục 9.3.1 Chấp nhận nguyên ven

2.3.2 Phương pháp đo Mục 9.3.2 Chấp nhận nguyên ven

2.3.3 Kết quả thử nghiệm Mục 9.3.3 Chấp nhận nguyên ven

42

Page 43: 1. Khái niệmmic.gov.vn/Upload_Moi/VanBan/ThuyetminhDuthaoQCVN-Detai... · Web viewBộ Giao thông vận tải ban hành QCVN 42: 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

2.3 Yêu cầu về miễn nhiễm điện từ Mục 10 Chấp nhận nguyên ven

2.3.1. Yêu cầu chung Mục 10.1 Chấp nhận nguyên ven

Bảng 2 - Khả năng áp dụng các phép thử miễn nhiễm điện từ

Bảng 6 Chấp nhận nguyên ven

2.3.2. Thiết bị thu sóng vô tuyến Mục 10.2 Chấp nhận nguyên ven

2.3.2.1. Băng tần số loại trừ Mục 10.2.1 Chấp nhận nguyên ven

2.3.2.2. Đánh giá đáp ứng thiết bị thu Mục 10.2.2 Chấp nhận nguyên ven

2.3.3. Miễn nhiễm đối với nhiễu dân tần số vô tuyến

Mục 10.3 Chấp nhận nguyên ven

2.3.3.1. Mục đích Mục 10.3.1 Chấp nhận nguyên ven

2.3.3.2. Phương pháp đo Mục 10.3.2 Chấp nhận nguyên ven

2.3.3.3. Kết quả thử nghiệm Mục 10.3.3 Chấp nhận nguyên ven

2.3.4. Miễn nhiễm đối với nhiễu bức xạ tần số vô tuyến

Mục 10.4 Chấp nhận nguyên ven

2.3.4.1. Mục đích Mục 10.4.1 Chấp nhận nguyên ven

2.3.4.2. Phương pháp đo Mục 10.4.2 Chấp nhận nguyên ven

2.3.4.3. Kết quả thử nghiệm Mục 10.4.3 Chấp nhận nguyên ven

2.3.5. Miễn nhiễm đối với xung đột biến nhanh trên đương điện a.c, đương tín hiệu va đương điều khiển

Mục 10.5 Chấp nhận nguyên ven

2.3.5.1. Mục đích Mục 10.5.1 Chấp nhận nguyên ven

2.3.5.2. Phương pháp đo Mục 10.5.2 Chấp nhận nguyên ven

2.3.5.3. Kết quả thử nghiệm Mục 10.5.3 Chấp nhận nguyên ven

2.3.6. Miễn nhiễm đối với xung sét trên đương điện a.c.

Mục 10.6 Chấp nhận nguyên ven

43

Page 44: 1. Khái niệmmic.gov.vn/Upload_Moi/VanBan/ThuyetminhDuthaoQCVN-Detai... · Web viewBộ Giao thông vận tải ban hành QCVN 42: 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

2.3.6.1. Mục đích Mục 10.6.1 Chấp nhận nguyên ven

2.3.6.2. Phương pháp đo Mục 10.6.2 Chấp nhận nguyên ven

2.3.6.3. Kết quả thử nghiệm Mục 10.6.3 Chấp nhận nguyên ven

2.3.7. Miễn nhiễm đối với biến đổi nguồn ngắn hạn

Mục 10.7 Chấp nhận nguyên ven

2.3.7.1. Miễn trừ Mục 10.7.1 Chấp nhận nguyên ven

2.3.7.2. Mục đích Mục 10.7.2 Chấp nhận nguyên ven

2.3.7.3. Phương pháp đo Mục 10.7.3 Chấp nhận nguyên ven

2.3.7.4. Kết quả thử nghiệm Mục 10.7.4 Chấp nhận nguyên ven

2.3.8. Miễn nhiễm đối với lôi nguồn Mục 10.8 Chấp nhận nguyên ven

2.3.8.1. Miễn trừ Mục 10.8.1 Chấp nhận nguyên ven

2.3.8.2. Mục đích Mục 10.8.2 Chấp nhận nguyên ven

2.3.8.3. Phương pháp đo Mục 10.8.3 Chấp nhận nguyên ven

2.3.8.4. Kết quả thử nghiệm Mục 10.8.4 Chấp nhận nguyên ven

2.3.9. Miễn nhiễm đối với phóng tĩnh điện

Mục 10.9 Chấp nhận nguyên ven

2.3.9.1. Mục đích Mục 10.9.1 Chấp nhận nguyên ven

2.3.9.2. Phương pháp đo Mục 10.9.2 Chấp nhận nguyên ven

2.3.9.3. Kết quả thử nghiệm Mục 10.9.3 Chấp nhận nguyên ven

3. Quy định về quản lý Tự xây dựng

44

Page 45: 1. Khái niệmmic.gov.vn/Upload_Moi/VanBan/ThuyetminhDuthaoQCVN-Detai... · Web viewBộ Giao thông vận tải ban hành QCVN 42: 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

4. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân Tự xây dựng

5. Tổ chức thực hiện Tự xây dựng

Phụ lục Tự xây dựng

Thư mục tai liệu tham khảo Tự xây dựng

2.6. Khuyến nghị áp dụng QCVN/TCVN

Khuyến nghị áp dụng Quy chuẩn nay cho việc quản lý tại thị trương Việt Nam hiện nay đối với các thiết bị thuộc phạm vi điều chinh của Quy chuẩn.

Từ sau WRC-12 va WRC-15, thiết bị vô tuyến hang hải đã có một số cải tiến về công nghệ (chuyển đổi từ tương tự sang số, băng hep lên băng rộng), bổ sung về chủng loại thiết bị (NAVDAT, VDES, …). Các loại thiết bị mới nay cũng đang dần xuất hiện trên thị trương va đưa vao khai thác thực tế. QCVN nay cũng sẽ tiếp tục được ra soát để cập nhật các sửa đổi, bổ sung nội dung va phạm vi áp dụng tương ứng với các cập nhật của tiêu chuẩn gốc hoặc tiêu chuẩn cơ sở được tham chiếu.

45