1 tầng hầm+1 tầng trệt (tầng 1)+ 9 tầng lầu+1 tầng thượng+1 tầng mái - Đại...

8
Báo cáo thiết kế công trình SVTH: Nguyễn Học Hậu CHƯƠNG 1: KIẾN TRÚC M ÑTN 1500 5300 3300 HAÀ M TAÀNG 1 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 2500 1800 7000 7000 4000 7000 7000 7000 46000 CAO ÑOÄ SAØN HOAØN THIEÄN CAO ÑOÄ SAØN HOAØN THIEÄN CAO ÑOÄ SAØN HOAØN THIEÄN CAO ÑOÄ SAØN HOAØN THIEÄN CAO ÑOÄ SAØN HOAØN THIEÄN CAO ÑOÄ SAØN HOAØN THIEÄN CAO ÑOÄ SAØN HOAØN THIEÄN CAO ÑOÄ SAØN HOAØN THIEÄN CAO ÑOÄ SAØN HOAØN THIEÄN CAO ÑOÄ SAØN HOAØN THIEÄN CAO ÑOÄ SAØN HOAØN THIEÄN CAO ÑOÄ SAØN HOAØN THIEÄN CAO ÑOÄ SAØN HOAØN THIEÄN 7000 CAO ÑOÄ SAØN HOAØN THIEÄ N ± 0.00 +1.500 +6.800 +10.100 +13.400 +16.700 +20.000 +23.300 +26.600 +29.900 +33.200 +36.500 +39.000 TAÀNG 2 TAÀNG 3 TAÀNG 4 TAÀNG 5 TAÀNG 6 TAÀNG 7 TAÀNG 8 TAÀNG 9 TAÀNG 10 TAÀNG SAÂN THÖÔÏNG M AËT Ñ ÖÙN G TR UÏC A-H TL:1/100 H G F E D C B A Hình 1.1: Mặt đứng trục A-A 1. Giới thiệu công trình 1.1 Sự cần thiết đầu tư. Trong một vài năm trở lại đây, cùng với sự đi len của nền kinh tế của thành phố và tình hình đầu tư của nước ngoài vào thị trường ngày cành mở rộng, đã mở ra một triển vọng thật nhiều hứa hẹn đối với việc đầu tư xây dựng các cao ốc dùng làm văn phòng làm việc, khách sạn, chung cư….với chất lượng cao. Có thể nói ngày càng nhiều các chung cư trong các thành phố không những đáp ứng nhu cầu cấp bách về cơ sở hạ tầng(để tạo điều kiện Chương 1:Kiến trúc Trang:1

Upload: do-an-xay-dung

Post on 23-Feb-2017

171 views

Category:

Education


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: 1 tầng hầm+1 tầng trệt (tầng 1)+ 9 tầng lầu+1 tầng thượng+1 tầng mái - Đại Học Mở

Báo cáo thiết kế công trình SVTH: Nguyễn Học Hậu

CHƯƠNG 1: KIẾN TRÚC

MÑTN

1500

5300

3300

HAÀM

TAÀNG 1

3300

3300

3300

3300

3300

3300

3300

3300

2500

1800

7000 7000 4000 7000 7000 7000

46000

CAO ÑOÄ SAØN HOAØN THIEÄN

CAO ÑOÄ SAØN HOAØN THIEÄNCAO ÑOÄ SAØN HOAØN THIEÄN

CAO ÑOÄ SAØN HOAØN THIEÄN

CAO ÑOÄ SAØN HOAØN THIEÄN

CAO ÑOÄ SAØN HOAØN THIEÄN

CAO ÑOÄ SAØN HOAØN THIEÄN

CAO ÑOÄ SAØN HOAØN THIEÄNCAO ÑOÄ SAØN HOAØN THIEÄN

CAO ÑOÄ SAØN HOAØN THIEÄN

CAO ÑOÄ SAØN HOAØN THIEÄN

CAO ÑOÄ SAØN HOAØN THIEÄN

CAO ÑOÄ SAØN HOAØN THIEÄN

7000

CAO ÑOÄ SAØN HOAØN THIEÄN

± 0.00

+1.500

+6.800

+10.100

+13.400

+16.700

+20.000

+23.300

+26.600

+29.900

+33.200

+36.500

+39.000

TAÀNG 2

TAÀNG 3

TAÀNG 4

TAÀNG 5

TAÀNG 6

TAÀNG 7

TAÀNG 8

TAÀNG 9

TAÀNG 10

TAÀNG SAÂN THÖÔÏNG

MAËT ÑÖÙNG TRUÏC A-H TL:1/100

H G F E D C B A

Hình 1.1: Mặt đứng trục A-A

1. Giới thiệu công trình

1.1 Sự cần thiết đầu tư.

Trong một vài năm trở lại đây, cùng với sự đi len của nền kinh tế của thành

phố và tình hình đầu tư của nước ngoài vào thị trường ngày cành mở rộng, đã mở ra

một triển vọng thật nhiều hứa hẹn đối với việc đầu tư xây dựng các cao ốc dùng làm

văn phòng làm việc, khách sạn, chung cư….với chất lượng cao. Có thể nói ngày

càng nhiều các chung cư trong các thành phố không những đáp ứng nhu cầu cấp

bách về cơ sở hạ tầng(để tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư nước ngoài) mà

còn góp phần tích cực vào việc đào tạo nên bộ mặt mới của thành phố: Một thành

phố hiện đại, văn minh. Xứng đáng là trung tâm số một về kinh tế, khoa học kỹ

thuật cảu cả nước bên cạnh đó sự xuất hiện của các nhà cao tầng cũng đã góp phần

tích cực phát triển ngành xây dựng ở cả các thành phố và cả nước thông qua việc áp

Chương 1:Kiến trúc Trang:1

Page 2: 1 tầng hầm+1 tầng trệt (tầng 1)+ 9 tầng lầu+1 tầng thượng+1 tầng mái - Đại Học Mở

Báo cáo thiết kế công trình SVTH: Nguyễn Học Hậu

dụng các kỹ thuật, công nghệ mới trong tính toán, thi công và xử lý thực tế. chính vì

thế mà các chung cư đã ra đời và tạo qui mô lớn cho cơ sở hạ tầng, cũng nhu cảnh

quan đẹp của nước ta.

1.2 Sơ lược về công trình.

Công trình được thi công nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng phát triển

rộng mở các hoạt động của con người.

Qui mô công trình

Chiều cao công trình: 34,5 m

Tổng diện tích sàn xây dựng: 9143m2

Diện tích tầng hầm: 731m2, bố trí chỗ đậu xe và kỹ thuật.

Diện tich tầng trệt (tầng 1): 731m2, khu thương mại.

Diện tích tổng tầng 2-9: 6502m2, bố trí căn hộ.

Diện tích sân thượng: 812m2

Diện tích tầng mái: 367m2

1.3 Gải pháp mặt bằng và phân khu chức năng.

Số tầng: 1 tầng hầm+1 tầng trệt (tầng 1)+ 9 tầng lầu+1 tầng thượng+1 tầng mái.

Phân khu chức năng:

Tầng hầm: để xe và hệ thống kỹ thuật.

Tầng trệt (tầng 1): khu thương mại.

Tầng 2-đến tầng 10: khu căn hộ.

Tầng thượng: sinh hoạt chung

Tầng mái:

Công trình có các tầng và phân khu chức năng như sau.

Chương 1:Kiến trúc Trang:2

Page 3: 1 tầng hầm+1 tầng trệt (tầng 1)+ 9 tầng lầu+1 tầng thượng+1 tầng mái - Đại Học Mở

Báo cáo thiết kế công trình SVTH: Nguyễn Học Hậu

STT Tầng Chức năng

Diện tích

sàn

( m2)

Cao độ

sàn (m)

1 Tầng hầm 1Khu để xe, nhà đặt máy bơm, tủ

điện1092 -1.800

2 Tầng 1 (trệt) Khu thương mại, văn phòng quản lý. 1092 +1.500

3 Tầng 2 Khu căn hộ 1092 +6.800

4 Tầng 3 Khu căn hộ 1092 +10.100

5 Tầng 4 Khu căn hộ 1092 +13.400

6 Tầng 5 Khu căn hộ 1092 +16.700

7 Tầng 6 Khu căn hộ 1092 +20.000

8 Tầng 7 Khu căn hộ 1092 +23.300

9 Tầng 8 Khu căn hộ 1092 +26.600

10 Tầng 9 Khu căn hộ 1092 +29.900

11 Tầng 10 Khu căn hộ 1092 +33.200

11 Tầng thượng Khu sinh hoạt chung 1092 +36.500

12 Tầng mái 1092 +39.000

Bảng 1.2:Các tầng và phân khu chức năng công trình

1.4 Giải pháp đi lại

1.4.1 Giao thông đứng:

Toàn bộ cộng trình sử dụng 3 thang máy cộng với 2 cầu thang bộ. Bề

rộng cầu thang bộ là 1,6m được thiết kế đảm bảo yêu cầu thoát người nhanh,

an toàn khi có sự cố xảy ra. 3 cầu thang máy và cầu thang bộ có khoảng cách

<30m để gải quyết vấn đề thoát hiểm.

1.4.2 Giao thông ngang:

Bao gồm các hành lan đi lại, sảnh, hiên.

1.5 Gải pháp kỹ thuật.

1.5.1 Hệ thống điện:

Hệ thống điện sử dụng trực tiếp hệ thống điện thành phố, có bổ sung hệ

thống điện dự phòng (máy phát điện 2.200 kVA), nhằm đảm bảo cho tất cả các

trang thiết bị trong tòa nhà có thể hoạt động được bình thường trong tình

Chương 1:Kiến trúc Trang:3

Page 4: 1 tầng hầm+1 tầng trệt (tầng 1)+ 9 tầng lầu+1 tầng thượng+1 tầng mái - Đại Học Mở

Báo cáo thiết kế công trình SVTH: Nguyễn Học Hậu

huống mạng lưới điện bị cắt đột xuất. Điện năng phải bảo đảm cho hệ thống

thang máy, hệ thống lạnh có thể hoạt động liên tục.

Máy phát điện dự phòng được đặt ở tầng hầm, để giảm bớt tiếng ồn và

rung động để không ảnh hưởng đến sinh hoạt.

Toàn bộ đường dây điện được đi ngầm (được tiến hành lắp đặt đồng thời

khi thi công). Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt ngầm

trong tường phải đảm bảo an toàn không đi qua các khu vực ẩm ướt , tạo điều

kiện dễ dàng khi cần sữa chữa. Hệ thống ngắt điện tự động từ 1A đến 50A bố

trí theo tầng và theo khu vực bảo đảm an toàn khi có sự cố xảy ra.

1.5.2 Hệ thống cấp nước:

Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước thành phố dẫn vào hồ nước ở

tầng hầm qua hệ thống lắng lọc, khử mùi và khử trùng, bơm lên bể nước tầng

mái nhằm đáp ứng nhu cầu nước cho sinh hoạt ở các tầng.

Các ống nước cấp PPR bền, sử dụng lâu dài, chống rò rỉ và bảo đảm

nguồn nước sạch, vệ sinh.

Các đường ống đứng qua các tầng đều được bọc trong hộp gen, đi ngầm

trong các hộp kỹ thuật. Các đường ống cứu hỏa chính được bố trí ở mỗi tầng.

1.5.3 Hệ thống thoát nước:

Nước mưa từ mái sẽ theo các lỗ thu nước trên sênô chảy vào các ống

thoát nước mưa đi xuống dưới. Riêng hệ thống thoát nước thải sử dụng sẽ

được bố trí đường ống riêng. Nước thải từ các tầng được tập trung về khu xử

lý và bể tự hoại đặt ở tầng hầm.

1.5.4 Hệ thống thông gió chiếu sáng.

Các căn hộ và các hệ thống giao thông chính trên các tầng đều được

chiếu sáng tự nhiên thông qua các cửa kiếng bên ngoài .Ngoài ra các hệ thống

chiếu sáng nhân tạo cũng được bố trí sao cho có thể cung cập một cách tốt

nhất cho những vị trí cần ánh sáng.

Tuy nhiên diện tích căn hộ ở mỗi tầng khá lớn nên diện tích cho việc lưu

thông công cộng bị thu hẹp ngoài ra các căn hộ đều tập trung bên ngoài nên

khu vực hành lang tập trung ở cốt lõi công trình cho nên lắp đặt thêm đèn

chiếu sáng nhân tạo cho khu vực này.

Chương 1:Kiến trúc Trang:4

Page 5: 1 tầng hầm+1 tầng trệt (tầng 1)+ 9 tầng lầu+1 tầng thượng+1 tầng mái - Đại Học Mở

Báo cáo thiết kế công trình SVTH: Nguyễn Học Hậu

Ở các tầng đều có hệ thống cửa sổ tạo sự thông thoáng tự nhiên giúp các

căn hộ có thể đón gió từ nhiều hướng khác nhau. Riêng tầng hầm có bố trí

thêm các lam lấy gió và ánh sáng.

1.5.5 An toàn phòng cháy chữa cháy.

Các thiết bị cứu hỏa và đường ống nước dành riêng cho chữa cháy đặt

gần nơi dễ xảy ra sự cố như hệ thống điện gần thang máy. Hệ thống phòng

cháy chữa cháy an toàn và hiện đại, kết nối với trung tâm phòng cháy chữa

cháy của thành phố.

Hệ thống báo cháy

Ở mỗi tầng và mỗi căn hộ đều có lắp đặt thiết bị phát hiện báo cháy tự

động. Ở mỗi tầng mạng lưới báo cháy có gắn đồng hồ và đèn báo cháy, khi

phát hiện được ngay lập tức phòng quản lý sẽ có các phương án ngăn chặn

lây lan và chữa cháy.

Hệ thống chữa cháy

Ở mỗi tầng đều được trang bị thiết bị chữa cháy. Nước được cung cấp từ

bồn nước mái hoặc từ bể nước ngầm. Trang bị các bộ súng cứu hỏa đặt tại

phòng trực, có các vòi cứu hỏa cùng các bình chữa cháy khô ở mỗi tầng. Đèn

báo cháy được đặt ở các cửa thoát hiểm, đèn báo khẩn cấp được đặt ở tất cả

các tầng.

Chương 1:Kiến trúc Trang:5