17 tpcn và probiotic với sức khỏe
DESCRIPTION
PGS.TS Trần Đáng - Chủ tịch Hiệp Hội Thực Phẩm Chức Năng Việt Nam (VAFF)TRANSCRIPT
PROBIOTICS VÀ SỨC KHỎE
HỆ VI SINH VẬT ĐƯỜNG RUỘT
. Tổng lượng vi khuẩn đường ruột khoảng: 1014 (100 trillions)
( Tế bào cơ thể: 1013)
. Có hơn 400 loài, ước khoảng: 1.0 ~1.5 kg
Dạ dày100-103 CFU/ml
LactobacillusStreptococcus
StaphylococcusEnterbactericeae
Yeasts
Ruột kết1010-1012 CFU/ml
BacteroidesEubacteriumClostridium
PeptostreptococcusStreptococcus
BifidobacteriumFusobacteriumLactobaccillus
EnterobacteriaceaeStaphylococcus
Yeasts
Tá tràng & hỗng tràng102-105 CFU/ml
LactobacillusStreptococcus
EnterobacteriaceaeStaphylococcus
Yeasts
Ruột hồi & Ruột tịt103-109 CFU/mlBifidobacterium
BacteroidesLactobacillus
EnterobacteriaceaeStaphylococcus
ClostridiumYeasts
HỆ VI SINH VẬT ĐƯỜNG RUỘT
2 loại vi khuẩn có lợi chủ yếu:
• Lactobacillus – hiện diện chủ yếu ở ruột non.
• Bifidobacterium – hiện diện chủ yếu ở ruột già.
Lactobacilli Coliform bacteria Staphylococci
Bifidobacteria Bacteroides Clostridia
HỆ VI SINH VẬT ĐƯỜNG RUỘT
• Tổng hợp vitamins
• Hỗ trợ tiêu hóa và hấp thu
• Ngăn ngừa nhiễm
• Tăng cường hệ miễn dịch
* Lactobacillus
* Bifidobacteria
Vi khuẩn có lợi (Vi khuẩn tốt)
Tăng cường sức khỏe
: 85%
HỆ VI SINH VẬT ĐƯỜNG RUỘT
• Gây ra các hoại tử(NH3,H2S, Amines, Phenols, Indole etc)• Kích thích tạo các hợp chất gây ung thư.• Sản xuất độc tố.
Suy giảm sức khỏe
Vi khuẩn gây hại(Vi khuẩn xấu)
:15%
Echericia coli Staphylococcus
Bacteroides Clostridium
Điều gì xảy ra khi hệ vi sinh vật đường ruột bị rối loạn?
• Đau bao tử.
• Sình hơi.
• Hệ sinh miễn dịch
• Luôn cảm thấy mệt mỏi.
• Tiêu chảy thường xuyên.
• Táo bón.
• Có nguy cơ dẫn đến bệnh nghiêm trọng: ung thư.
Bằng cách nào để có sức khỏe tốt?Hãy giữ cho hệ đường ruột khỏe mạnh!
TPCN= Bổ sung khuẩn có lợi
Giảm stress Vận động thể thao
Ăn uống cân bằng, hợp lý
Probiotics là gì?
• Là những vi sinh vật sống, mà khi tiêu thụ vào một cơ thể 1 lượng đầy đủ sẽ có tác động có lợi cho sức khỏe của người sử dụng (FAO/WHO 2001)
• Metchnicoff phát hiện ra năm 1907
Các yêu cầu cho 1 Probiotic.
Probiotic
Kháng dịch vị dạ dày và dịch vị mật,
tiến đến ruột non vẫn sống
Có khả năng phát triển trong ruột
Giá cả hợp lý
Đảm bảo an toàn(qua thử nghiệm và
thực tế chứng minh)
Chứng minh có lợi cho sức khỏe
Có khả năng duy trì lượng khuẩn
ổn định khi ở dưới dạng thực phẩm
Hiệu quả của Probiotic đối với sức khỏe con người.
1. Cải thiện hệ vi sinh vật đường ruột
2. Ức chế sự hình thành các chất gây hoại tử ruột, giảm sản xuất độc tố.
3. Điều hòa hệ miễn dịch.
4. Cải thiện tình trạng không dung nạp lactose.
5. Giảm hàm lượng cholesterol và nguy cơ gây các bệnh tim mạch.
6. Cải thiện những rối loạn và bệnh của ruột.
7. Giảm dị ứng.
8. Tổng hợp Vitamin.
9. Cải thiện sự hấp thu khoáng.
Tác dụng của Probiotic
1. Vi khuẩn Probiotic phá vỡ các Hydratcacbon, phân tách chúng thành các dưỡng chất cơ bản tạo điều kiện cho hấp thu.
2. Xâm nhập vào lớp đáy chất thải bám trên thành ruột, gắn vào chất thải, đẩy chất thải,, chất phân ra khỏi tích tụ trong thành ruột, do đó có tác dụng làm sạch đường tiêu hóa.
3. Tổng hợp nhiều men quan trọng và làm tăng hoạt lực các Vitamin, đặc biệt là vitamin nhóm B,K,men Lactaza, các axit béo và canxi.
Tác dụng của Probiotic (tiếp theo)
4. Làm tăng cường hệ thống miễn dịch: vì thế có tác dụng:4.1. Hỗ trợ điều trị dị ứng
4.2. Hỗ trợ điều trị suy giảm miễn dịch.
4.3. Hỗ trợ điều trị viêm nhiễm.
4.4. Hỗ trợ điều trị K: do:
- Khử độc bằng cách tiêu hóa Carcinogen.
- Thay đổi môi trường ruột, giảm chuyển hóa các VSV tạo ra chất gây K.
- Sản xuất các sản phẩm chuyển hóa (Butyrate) cso tác dụng cải thiện khả năng tế bào chết (quá trình ẩm bào).
- Sản sinh ra các chất ngăn cản tâng trưởng tế bào khối u.
- Kích thích hệ thống miễn dịch, kháng lại sự phát triển của tế bào K.
Tác dụng của Probiotic (tiếp theo)5. Probiotics: có tác dụng chống táo bón,
làm nhu động đại tràng mềm mại hơn, tác dụng giảm tiêu chảy.
6. Probiotics: sản xuất ra các protein đặc hiệu có đặc tính như kháng thể chống lại các tác nhân VK. Đồng thời Probiotics tạo ra môi trường axit nhẹ, kìm hãm sự phát triển của VK gây bệnh. Probiotics kích thích tế bào Lympho B tăng cường sản xuất kháng thể, kích thích sản xuất Interrencn.
7. Probiotics hoạt động cộng sinh với tế bào nội mô và nội tạng để sinh tổng hợp Protein và đào thải chất độc ra ngoài cơ thể.
8. Probiotics tổng hợp ra Lactoferin trong quá trình chuyển hóa, giúp cơ thể tăng hấp thu sắt bị thiếu hụt.
Vì sao phải bổ sung Probiotics?
CÁC YẾU TỐ GÂY RỐI LOẠN HỆ VSV ĐƯỜNG RUỘT
1. Chế độ ăn không cân đối:- Sử dụng TP ô nhiễm.- Sử dụng TP chế biến sẵn thay cho TP tự nhiên.3. Ngộ độc TP ( cấp tính, mạn tính).4. Sử dụng HCBVTV, phân hóa học trong canh tác.5. Nước uống khử trùng bằng hóa chất.6. Hóa trị liệu, xạ liệu, liệu pháp thụt tháo, tẩy rửa đường tiêu hóa.7. Stress, làm việc quá mức.8.Sự lão hóa 9.Uống nhiều rượu bia.
Phá hủy sự cân bằng của VSV đường ruột
Cần bổ xung Probiotics.
Cơ chế bảo vệ của chủng Probiotics.
1. Ức chế các vi sinh gây hại bằng nhiều cách:
- Làm giảm pH của hệ đường ruột dưới mức độ mà các VSV gây bệnh có thể phát triển trong môi trường chứa các sản phẩm trao đổi chất như axit lactic, axit acetic…
- Chủng khuẩn probiotic sẽ tạo ra các hợp chất kháng khuẩn (bactericin) để ức chế và tiêu diệt vi sinh gây hại.
- Cạnh tranh vị trí gắn lên nội mô ruột.
- Kích thích sự hình thành kháng thể IgA chống lại VSV gây bệnh.
Cơ chế bảo vệ của chủng Probiotics (tiếp theo)
2. Làm giảm hàm lượng độc tố, kể cả các chất gây ung thư, giúp ngăn ngừa ung thư (ungb thư bàng quang, ung thư vú) bằng cách:
- Probiotic sẽ ức chế những vi khuẩn mà có vai trò trong việc chuyển các tiền chất ung thư thành chất có khả năng gây ung thư (carcinogens).
- Probiotics có thể kết hợp và/hoặc bất hoạt chất gây ung thư.
- Sản xuất butyrate để kích thích chu trình chết (aptosis) của các tế bào bất thường.
- Gai tăng đáp ứng miễn dịch của tế bào chủ chống lại tế bào gây ung thư.
Các vi sinh vật có lợi là probiotic.Lactobacillus sp Bifidobacterium Vi khuẩn
axit Lactic khác
Các loại
VSV khác
L.Acidophilus
L. Amylovorus
L. Casei
L. Crispatus
L.Delbrueckii subsp,bulgaricus
L.Gasseri
L.Johnsonii
L.Paracasei
L.Plantarum
L. Reuteri
L.rhamnosus
B.Adolescentis
B.Animalis
B.Bifidum
B.Breve
B.Ifantis
B.Lactis
B.longum
Enterococcus faecalis
Enterococcus faecium
Lactococcus lactis
Leuconstoc mesenteroides
Sporolactobacillus inulinus
Streptococcus thermophilus
Bacillus cereus var, toyoi
Escherichia coli strain nissle
Propionibacterium freudenreichii
Sacchsromyces cerevisiae
Saccharomyces boulardii
(Holzapfel et al.2001)