2 - bảo toàn khối lượng (Đề...
TRANSCRIPT
2 - Phương pháp bảo toàn khối lượng (Đề 1)
Câu 1. Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư),
thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m
gam muối khan. Giá trị m là:
A. 38,72 gam.
B. 35,50 gam.
C. 49,09 gam.
D. 34,36 gam.
Câu 2. Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng
hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là
15,5. Giá trị của m là
A. 0,92 gam.
B. 0,32 gam.
C. 0,64 gam.
D. 0,46 gam.
Câu 3. Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với
9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
A. C3H5OH và C4H7OH.
B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H7OH và C4H9OH.
D. CH3OH và C2H5OH
Câu 4. Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung dịch
NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là
A. 8,64 gam.
B. 6,84 gam.
C. 4,90 gam.
D. 6,80 gam.
Câu 5. Khi oxi hóa hoàn toàn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng. Công
thức của anđehit là (cho H = 1, C = 12, O = 16)
A. HCHO.
B. C2H3CHO.
C. C2H5CHO.
D. CH3CHO.
Câu 6. α-aminoaxit X chứa một nhóm –NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl(dư) , thu được 13,95 gam
muối khan. công thức cấu tạo thu gọn của X là(cho H = 1, C = 12, O = 16, N = 14, Cl = 35,5):
A. H2NCH2COOH
B. H2NCH2CH2COOH
C. CH3CH2CH(NH2)COOH
D. CH3CH(NH2)COOH
Câu 7. Cho 20 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl
1M, thu được dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 200
B. 100
C. 320
D. 50
Câu 8. Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, MgCO3. Cho 18,96 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa m
gam axit acrylic thu được 5,376 lít hỗn hợp khí (điều kiện tiêu chuẩn) có tỉ khối so với hiđro là 13,25 và dung
dịch muối Y. Giá trị của m là
A. 52,56
B. 53,28
C. 51,84
D. 50,40
Câu 9. Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được
39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối clorua khan ?
A. 2,66 gam.
B. 22,6 gam.
C. 26,6 gam.
D. 6,26 gam.
Câu 10. Thủy phân 37 gam hai este cùng công thức phân tử C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất
dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140oC,
thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là
A. 40,0 gam.
B. 42,2 gam.
C. 38,2 gam.
D. 34,2 gam.
Câu 11. Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Al và Fe (trong đó số mol Al gấp đôi số mol Fe) vào 300 ml dung dịch
AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 33,95 gam.
B. 35,20 gam.
C. 39,35 gam.
D. 35,39 gam.
Câu 12. Khử m gam hỗn hợp X gồm các oxit CuO, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người
ta thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn Y và 13,2 gam khí CO2. Giá trị của m là
A. 44,8.
B. 49,6.
C. 35,2.
D. 53,2.
Câu 13. Hòa tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hóa trị I và hóa trị II bằng dung dịch
HCl dư thu được dung dịch X và 0,896 lít khí bay ra (đktc). Khối lượng muối có trong dung dịch X là
A. 2,36.
B. 2,90.
C. 3,78.
D. 4,76.
Câu 14. Thuỷ phân hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp 2 este đơn chức là đồng phân của nhau thấy cần vừa đủ 200
ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam hỗn hợp 2 muối và 7,8 gam hỗn hợp 2 rượu. Giá trị của m là
A. 22,8.
B. 7,0.
C. 22,6.
D. 15,0.
Câu 15. Dẫn từ từ hỗn hợp khí CO và H2 qua ống sứ đựng 26,4 gam hỗn hợp bột các oxit MgO, Al2O3, Fe3O4,
CuO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí và hơi chỉ chứa CO2 và H2O,
trong ống sứ còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 21,6.
B. 23,2.
C. 20,0.
D. 24,8.
Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam
H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b
gam muối. Giá trị của b là
A. 40,40.
B. 31,92.
C. 36,72.
D. 35,60.
Câu 17. Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4
loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,52.
B. 10,27.
C. 8,98.
D. 7,25.
Câu 18. Hòa tan hoàn toàn 10,0 gam hỗn hợp hai kim loại trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,24 lít khí H2
(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 13,65.
B. 17,1.
C. 24,2.
D. 24,6.
Câu 19. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp bột kim loại trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 0,672 lít
khí H2 (đktc) và 3,92 gam hỗn hợp muối sunfat. Giá trị của m là
A. 2,48 gam.
B. 1,84 gam.
C. 1,04 gam.
D. 0,98 gam.
Câu 20. Hòa tan hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp bột kim loại trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 4,48 lít
khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Khối lượng muối sunfat khan tạo thành là
A. 28,4 gam.
B. 18,4 gam.
C. 18,6 gam.
D. 28,0 gam.
Câu 21. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được hỗn hợp
khí gồm 0,1 mol NO2 và 0,15 mol NO. Dung dịch tạo thành sau phản ứng có 39,35 gam hai muối khan. Giá trị
của m là
A. 30,45.
B. 14,55.
C. 5,25.
D. 23,85.
Câu 22. Đun nóng 5,14 gam hỗn hợp khí X gồm metan, hiđro và một ankin với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp
khí Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch brom dư thu được 6,048 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối đối
với hiđro bằng 8. Độ tăng khối lượng dung dịch brom là
A. 0,82 gam.
B. 1,62 gam.
C. 4,60 gam.
D. 2,98 gam.
Câu 23. Cho 3,68 gam hỗn hợp Al, Zn phản ứng với dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ), thu được 0,1 mol H2.
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là
A. 42,58 gam
B. 52,68 gam
C. 13,28 gam
D. 52,48 gam
Câu 24. Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít khí H2
(đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 22,0.
B. 22,4.
C. 28,4.
D. 36,2.
Câu 25. Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng 16,6 gam X với H2SO4 đặc ở
140oC, thu được 13,9 gam hỗn hợp ete (không có sản phẩm hữu cơ nào khác). Biết với phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Công thức của hai ancol trong X là
A. C3H7OH và C4H9OH.
B. CH3OH và C2H5OH.
C. C2H5OH và C3H7OH.
D. C3H5OH và C4H7OH.
Câu 26. Cho 11,2 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 tác dụng vừa đủ với 16,98 gam hỗn hợp Y gồm Mg
và Al thu được 42,34 gam hỗn hợp Z gồm MgCl2; MgO; AlCl3 và Al2O3. Phần trăm thể tích của oxi trong X là
A. 52,00%.
B. 48,00%.
C. 25,00%.
D. 75,00%.
Câu 27. Tiến hành crackinh ở nhiệt độ cao 5,8 gam C4H10. sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X gồm
CH4, C2H6, C2H4, C3H6 và C4H10. Đốt cháy hoàn toàn X trong khí oxi dư, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra
qua bình đựng H2SO4 đặc. Tính độ tăng khối lượng của bình H2SO4 đặc.
A. 10 gam.
B. 15 gam.
C. 7 gam.
D. 9 gam.
Câu 28. Cho 20g hỗn hợp 2 kim loại Fe,Mg tác dụng với dung dịch HCl thu được 11,2lít H2 (đktc).Dung dịch
thu được đem cô cạn thu được hỗn hợp muối có khối lượng là:
A. 45,5
B. 50,7
C. 55,5
D. 60,3
Câu 29. Cho 14,5g hỗn hợp gồm Mg, Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,72 lit khí
(đktc).Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 34,3
B. 43,9
C. 43,3
D. 35,8
Câu 30. Cho 14,7g hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Al tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được m gam
muối và 12,32 lít SO2 (đktc).Gía trị của m là:
A. 70,20
B. 52,80
C. 67,50
D. 42,55
Câu 31. Hoà tan hoàn toàn 5,0 gam hỗn hợp 2 kim loại bằng dung dịch HCl thu được 5,71g muối khan và V
lít khí X (đktc). Gía trị của V là:
A. 0,224
B. 2,24
C. 0,448
D. 4,48
Câu 32. Để khử hoàn toàn 20,5g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 cần vừa đủ 2,24lit CO (đktc).Tính
khối lượng Fe thu được?
A. 18,9
B. 17,7
C. 19,8
D. 16,8
Câu 33. Cho từ từ một luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp bột gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4
đun nóng thu được 64g bột sắt và hỗn hợp khí X.Cho X đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 40g kết tủa.
Gía trị m là:
A. 70,4
B. 80,4
C. 90,4
D. 75,4
Câu 34. Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và
3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan.
Giá trị của m là
A. 48,4.
B. 52,2.
C. 58,0.
D. 54,0.
Câu 35. Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu
được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 97,80 gam.
B. 101,48 gam.
C. 88,20 gam.
D. 101,68 gam.
Câu 36. Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z
được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH tạo ra 16,4 gam
muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là:
A. HCOOH và C3H7OH
B. HCOOH và CH3OH
C. CH3COOH và C2H5OH
D. CH3COOH và CH3OH
Câu 37. Hỗn hợp khí gồm 1 hiđrocacbon no X và một hiđrocacbon không no vào bình nước brom chứa 40
gam brom. Sau khi brom phản ứng hết thì khối lượng bình tăng lên 10,5 g và thu được dung dịch B, đồng thời
khí bay ra khỏi bình có khối lượng 3,7 gam. Đốt cháy hoàn toàn lượng khí bay ra khỏi bình thu được 11 g
CO2. Hiđrocacbon X là:
A. 2 chất
B. 1 chất
C. 3 chất
D. 4 chất
Câu 38. Hỗn hợp X gồm 0,15 mol CH4 ; 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Nung hỗn hợp X với bột Ni xúc tác
được hỗn hợp Y. Cho Y qua dung dịch brom lấy dư được hỗn hợp Z có MZ = 16. Độ tăng khối lượng của bình
đựng dung dịch brom là 0,82 g. Tìm số mol của chất có khối lượng mol phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z ?
A. 0,015 mol
B. 0,06 mol
C. 0,02 mol
D. 0,04 mol
Câu 39. Hỗn hợp khí A gồm hiđro, một anken và một ankin có cùng số nguyên tử C trong phân tử. Tỉ khối
của A đối với hiđro là 7,8. Sau khi qua bột Ni nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì được hỗn hợp B có tỉ
khối đối với hỗn hợp A là 20/9. Xác định công thức phân tử của ankin.
A. C2H2
B. C3H4
C. C4H6
D. C5H8
Câu 40. Hỗn hợp X gồm 1 hiđrocacbon A mạch hở và H2 có tỉ khối hơi so với metan bằng 0,5. Nung nóng
hỗn hợp X có bột Ni xúc tác đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với oxi bằng 0,5.
Xác định công thức phân tử của A và % thể tích của A trong hỗn hợp X.
A. C2H2, 25%
B. C2H2, 75%
C. C3H4, 25%
D. C3H4, 75%
Câu 41. Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ A cần 6,72 lít O2 (đktc) chỉ thu được CO2 và H2O. Toàn bộ CO2,
H2O được cho vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 10 g kết tủa và dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với dung
dịch NaOH thu được thêm 10 g kết tủa nữa. Dung dịch sau phản ứng có khối lượng nhiều hơn dung dịch
Ca(OH)2 ban đầu là 8,6 g. Tìm công thức dạng đơn giản của A ?
A. CH2O
B. CH2O2
C. CHO
D. CH4O2
Câu 42. Cho 15 g hỗn hợp 3 amin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1,2M thì thu được 18,504 g muối. Thể
tích dung dịch HCl phải dùng là :
A. 0,08 lít
B. 0,8 lít
C. 0,04 lít
D. 0,4 lit
Câu 43. Đun nóng 5,18 g hỗn hợp A gồm C2H2, C3H4, C2H4 và H2 trong bình kín với xúc tác thích hợp thu
được hỗn hợp khí X. Dẫn hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng thêm 1,36
gam và còn lại hỗn hợp khí Y. Tính khối lượng hỗn hợp Y.
A. 6,54 gam.
B. 6,42 gam
C. 3,22 gam
D. 3,82 gam
Câu 44. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A chứa nhiều ancol no thu được 0,8 mol CO2 và 1,1 mol H2O.
Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của m lần lượt là x, y. Tổng của x+y có giá trị là :
A. 41,2 gam
B. 16,6 gam
C. 26,4 gam
D. 28,4 gam
Câu 45. Đun nóng hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức no với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 21,6 g H2O và 72 g
hỗn hợp 3 ete với số mol các ete bằng nhau. Tổng số nguyên tử cacbon trong 2 ancol ban đầu là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 46. Cho hỗn hợp X là các amin no, đơn chức mạch hở lần lượt có phần trăm khối lượng của nitơ là
31,11%, 23,73%, 16,09% và 13,86%. Cho m gam hỗn hợp X có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3:7:9 tác dụng với
dung dịch HCl vừa đủ thấy tạo ra 296,4 gam muối. Giá trị của m là:
A. 120,8 gam
B. 156,8 gam
C. 208,8 gam
D. 201,8 gam
Câu 47. Cho 34,4 g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3, CaCO3 và MgCO3 phản ứng với dung dịch HCl dư thu được
dung dịch X và 6,72 lít khí CO2 ở đktc. Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 35,5 gam
B. 27,7 gam
C. 33,7 gam
D. 37,7 gam
Câu 48. Cho m gam P2O5 vào 1 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và KOH 0,3M đến phản ứng hoàn toàn thu
được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận X thu được 35,4 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là:
A. 21,3 gam
B. 28,4 gam
C. 7,1 gam
D. 14,2 gam
Câu 49. Oxi hóa hoàn toàn 14,3 gam hỗn hợp bột kim loại gồm Mg, Al và Zn bằng oxi dư thu được 22,3 gam
hỗn hợp các oxit. Cho lượng oxit này tác dụng với dung dịch HCl dư thì khối lượng muối khan tạo thành là :
A. 57,8 gam
B. 32,05 gam
C. 49,8 gam
D. 50,8 gam
Câu 50. Cho 50 gam dung dịch BaCl2 20,8% vào 100 gam dung dịch Na2CO3, lọc bỏ kết tủa được dung dịch
X. Tiếp tục cho 50 gam dung dịch H2SO4 9,8% vào dung dịch X thấy thoát ra 0,448 lít khí (đktc). Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng dung dịch thu được sau cùng là:
A. 198,27 gam
B. 189,27 gam
C. 212,5 gam
D. 286,72 gam
Câu 51. Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Fe và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 63%. Sau phản ứng
thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Tính C% các chất có trong dung dịch A?
A. 36,66% và 28,48%
B. 27,19% và 21,12%
C. 27,19% và 72,81%
D. 78,88 % và 21,12%
Câu 52. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng. Sau khi
kết thúc thí nghiệm thu được Y gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch
nước vôi trong dư thì thu được 4,6 gam kết tủa. % khối lượng FeO trong hỗn hợp X là
A. 13,04%
B. 15,05%
C. 18,91%
D. 81,09%
Câu 53. Đốt cháy hoàn toàn 3,12 gam hỗn hợp X gồm Cr, Zn, Al, Mg bằng khí clo, ta thu được 9,51 gam hỗn
hợp muối clorua của các kim loại. Nếu cho X phản ứng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 1,792 lít H2 (đktc).
Vậy % khối lượng của crom trong X là:
A. 33,33%
B. 24,23%
C. 26,50%
D. 24,305%
Câu 54. Nung 18,4 gam hỗn hợp 3 muối cacbonat MCO3, RCO3 và A2CO3, thu được 9,6 gam chất rắn và khí
X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 300 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau
phản ứng là:
A. 12,6 gam
B. 19 gam
C. 15,9 gam
D. 7,95 gam
Câu 55. Hỗn hợp X gồm 4 axit HCOOH, CH3COOH, HCl và C2H5COOH. Trung hòa m gam X bằng một
lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,3 mol KOH và 0,4 mol NaOH, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu
được 56,6 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 36,4.
B. 30,1.
C. 23,8.
D. 46,2.
Câu 56. Khử m gam hỗn hợp A gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao người ta thu được
40 gam hỗn hợp chất rắn X và 13,2 gam khí CO2. Tính m.
A. 44,8
B. 44,0
C. 43,8
D. 43,0
Câu 57. Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm người ta cho kim loại như Zn hoặc Al, hoặc Fe tác
dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch H2SO4 loãng. Hòa tan hoàn toàn 30,8 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Zn,
Fe vào 700 ml dung dịch HCl 2M (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu
gam muối khan?
A. 81,9
B. 80,5
C. 80,9
D. 82,1
Câu 58. Cho sản phẩm thu được khi oxi hóa hoàn toàn 5,6 lít khí sunfurơ (đktc) vào trong 57,2 ml dung dịch
H2SO4 60% (D=1,5 g/ml). Tính nồng độ % dung dịch axit thu được.
A. 71,8%
B. 60,6%
C. 80,2%
D. 81,2%
Câu 59. Cho 25,41 g hỗn hợp 2 muối sunfit và cacbonat của natri và magie tác dụng với HCl dư thu được
6,16 lít khí ở đktc. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
A. 26,225 g
B. 28,711 g
C. 27,335 g
D. 26,535 g
Câu 60. Cho 3,68 gam hỗn hợp Al, Zn, Mg, Fe phản ứng với dung dịch H2SO4 20% vừa đủ, thu được 0,1 mol
H2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
A. 13,28 gam
B. 52,48 gam
C. 42,58 gam
D. 52,68 gam
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: A
11,36 g hh gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 + HNO3 → 0,06 mol NO + ddX. Cô cạn ddX thu được m gam muối.
• Coi hỗn hợp chỉ gồm Fe và Fe2O3
nFe = 0,06 mol → nFe2O3 = 0,05 mol.
∑nHNO3 = 3 x 0,06 + 6 x 0,05 + 0,06 = 0,54 mol → ∑nH2O = 0,27 mol.
Theo BTKL mmuối = 11,36 + 0,54 x 63 - 0,27 x 18 - 0,06 x 30 = 38,72 gam
Câu 2: A
BT kl ta có
Câu 3: B
Gọi CT ancol là CnH2n+1OH
CnH2n + 1OH + Na -> CnH2n+1ONa + 0,5H2
Bảo toàn khối lượng
Câu 4: D
5,48 gam hh CH3COOH, C6H5OH, C6H5CH2OH + 0,06 mol NaOH → mchất rắn + H2O
• Ta có nH2O = 0,06 mol.
Theo BTKL mrắn = 5,48 + 0,06 x 40 - 0,06 x 18 = 6,8 gam
Câu 5: D
2,2 g RCHO + O2 → 3 gam RCOOH.
• Theo BTKL mO2 = 3 - 2,2 = 0,8 gam → nO2 = 0,8 : 32 = 0,025 mol
→ nRCHO = 0,025 x 2 = 0,05 mol → MRCHO = 2,2 : 0,05 = 44 → Anđehit là CH3CHO
Câu 6: C
Áp dụng bảo toàn khối lượng có mHCl phản ứng = mmuối - mX = 13,95 - 10,3 = 3,65 gam
=>nX = nHCl phản ứng = = 0,1 mol
=>MX = = 103 kết hợp đáp án =>X là
Câu 7: C
20 gam hai amin no, đơn chức, hở + V ml HCl 1M → 31,68 g hh muối.
• Theo BTKL mHCl = 31,68 - 20 = 11,68 gam → nHCl = 11,68 : 36,5 = 0,32 mol
→ VHCl = 0,32 : 1 = 0,32 lít = 320 ml
Câu 8: C
Quá trình phản ứng tạo sản phẩm:
Gọi số mol các chất theo thứ tự là x, y, z mol. → 24x + 40y + 84z = 18,96 gam (1)
Hỗn hợp khí gồm CO2 và H2 → từ tỉ khối so với hiđro → n H2 ÷ n CO2 = (44 - 26,5) ÷ (26,5 - 2) = 5 ÷ 7.
Do đó → 7x = 5z. mà x + z = 5,736 ÷ 22,4 = 0,24 mol → x = 0,1 mol, z = 0,14 mol.
Thay vào (1) → y = 0,12 mol.
Vậy số mol axit cần dùng là: n a.acrylic = 2(x + y + z) = 0,72 mol → m = 0,72 × 72 = 51,84 gam.
Câu 9: C
Bảo toàn khối lượng:
Câu 10: C
Thủy phân 0,5 mol hai este có cùng CTPT C3H6O2 + NaOH dư → ancol Y + rắn Z.
Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140oC → 14,3 gam hh ete.
• Theo BTKL mY = mete + mH2O = 14,3 + 0,25 x 18 = 18,8 gam.
Theo BTKL mZ = 37 + 0,5 x 40 - 18,8 = 38,2 gam
Câu 11: B
0,1 mol Al và 0,05 mol Fe + 0,3 mol AgNO3 → m gam chất rắn.
• ∑ne nhận = 0,3 mol.
∑ne nhường = 0,1 x 3 + 0,05 x 2 + 0,05 = 0,45 mol.
→ Al phản ứng vừa đủ với AgNO3 → nAl(NO3)3 = 0,1 mol.
Theo BTKL m = 5,5 + 0,3 x 170 - 0,1 x 213 = 35,2 gam
Câu 12: A
Nhận thấy nCO = nCO2 = 0,3 mol
Bảo toàn khối lượng → m+ nCO = mY + mCO2 → m= 40 + 13,2 - 0,3.28 = 44,8 gam
Câu 13: C
M2CO3 + 2HCl → MCl + CO2 + H2O
Nhận thấy nHCl = 2nCO2 = 0,08 mol → nH2O = 0,04 mol
Bảo toàn khối lượng → mmuối = 3,34+ 0,08. 36,5 - 0,04.44- 0,04.18 = 3,78 gam.
Câu 14: D
Bảo toàn khối lượng mmuối = meste + mNaOH - mancol = 14,8 + 0,2.40 - 7,8 = 15 gam.
Câu 15: B
Dẫn CO và H2 vào ống sứ đựng 26,4 gam hh MgO, Al2O3, Fe3O4, CuO → m gam rắn + 0,2 mol CO2 và H2O.
• Có thể coi 26,4 gam hh oxit → m gam rắn + [O]
Ta có mchất rắn = 26,4 - 0,2 x 16 = 23,2 gam
Câu 16: C
a gam triglixerit + 3,26 mol O2 → 2,28 mol CO2 + 2,2 mol H2O.
a gam X + NaOH → b gam muối.
• mX = mCO2 + mH2O - mO2 = 2,28 x 44 + 39,6 - 3,26 x 32 = 35,6 gam.
Theo bảo toàn oxi: nX = (2 x 2,28 + 1 x 2,2 - 2 x 3,26) : 6 = 0,04 mol.
• a gam X + 3NaOH → b gam muối + C3H8O3
nNaOH = 0,04 x 3 = 0,12 mol; nC3H8O3 = 0,04 mol.
Theo BTKL: b = 35,6 + 0,12 x 40 - 0,04 x 92 = 36,72 gam
Câu 17: C
3,22 g hhX gồm Fe, Mg và Zn + H2SO4 loãng → 0,06 mol H2↑ + m gam muối.
• nH2SO4 = 0,06 mol.
mmuối = 3,22 + 0,06 x 98 - 0,06 x 2 = 8,98 gam
Câu 18: B
10 gam hh kim loại + HCl → 0,1 mol H2 + m gam muối.
• nHCl = 2 x nH2 = 2 x 0,1 = 0,2 mol.
Theo BTKL: mmuối = 10 + 0,2 x 36,5 - 0,1 x 2 = 17,1 gam
Câu 19: C
m gam bột kim loại + H2SO4 → 3,92 gam muối sunfat + 0,03 mol H2
• nH2SO4 = 0,03 mol.
Theo BTKL m = 3,92 + 0,03 x 2 - 0,03 x 98 = 1,04 gam
Câu 20: D
8,8 g hh bột kim loại + H2SO4 đ, to → 0,2 mol SO2 + muối sunfat + H2O.
• nH2SO4 = nH2O = 0,2 x 2 = 0,4 mol.
Theo BTKL mmuối = 8,8 + 0,4 x 98 - 0,2 x 64 - 0,4 x 18 = 28 gam
Câu 21: C
m gam hh Al; Mg + HNO3 đặc, nóng → 0,1 mol NO2 và 0,15 mol NO + 39,35 gam hai muối khan.
• nHNO3 = 2 x nNO2 + 4 x nNO = 0,1 x 2 + 0,15 x 4 = 0,8 mol → nH2O = 0,4 mol.
Theo BTKL: m = 39,35 + 0,1 x 46 + 0,15 x 30 + 0,4 x 18 - 0,8 x 63 = 5,25
Câu 22: A
Đun nóng 5,24 gam hh X gồm CH4, H2 và CnH2n - 2 với xt Ni → hhY
hhY + Br2 → 0,27 mol hh khí Z có dZ/H2 = 8.
• Theo BTKL mX = mZ + mbình Br2 tăng → mbình Br2 tăng = 5,14 - 0,27 x 2 x 8 = 0,82 gam
Câu 23: D
3,68 gam hh Al, Zn + H2SO4 20% → 0,1 mol H2
• nH2SO4 = nH2 = 0,1 mol → mH2SO4 = 0,1 x 98 = 9,8 gam → mdd H2SO4 = 9,8 x 100% : 20% = 49 gam.
Sau phản ứng mdung dịch = 3,68 + 49 - 0,1 x 2 = 52,48 gam
Câu 24: D
7,8 g hh Al; Mg + HCl dư → 0,4 mol H2 + m gam muối.
• nHCl = 2 x 0,4 = 0,8 mol.
mmuối = 7,8 + 0,8 x 36,5 - 0,4 x 2 = 36,2 gam
Câu 25: C
X gồm hai ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp.
16,6 g X + H2SO4 đặc, 140oC → 13,9 g hh ete + H2O.
• Theo BTKL mH2O = 16,6 - 13,9 = 2,7 gam → nH2O = 2,7 : 18 = 0,15 mol.
Mancol trung bình = 16,6 : 0,3 ≈ 53,33 → C2H5OH (M = 46) và C3H7OH (M = 60)
Câu 26: A
0,5 mol hhX gồm Cl2 và O2 + 16,98 gam hh Y gồm Mg và Al → 42,34 g hhZ gồm MgCl2, MgO, AlCl3,
Al2O3.
• Đặt nCl2 = x mol; nO2 = y mol.
Ta có hpt
Câu 27: D
Crackinh 0,1 g C4H10 → hhX gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6 và C4H10.
X + O2 → CO2 + H2O.
Dẫn sản phẩm đi qua bình đựng H2SO4 đặc.
• Đốt cháy C4H10 cũng là đốt cháy hhX.
mbình H2SO4 tăng = mH2O = 5 x 0,1 x 18 = 9 gam
Câu 28: C
Cho 20 g hh 2 kim loại Fe, Mg + HCl → 0,5 mol H2.
• nHCl = 0,5 x 2 = 1 mol.
Theo BTKL: mmuối = 20 + 1 x 36,5 - 0,5 x 2 = 55,5 gam
Câu 29: C
Cho 14,5 g hh Mg, Zn, Fe + H2SO4 → 0,3 mol H2.
nH2SO4 = nH2 = 0,3 mol.
Theo BTKL mmuối = 14,5 + 0,3 x 98 - 0,3 x 2 = 43,3 gam
Câu 30: C
14,7 g hhX gồm Cu, Fe, Al + H2SO4 đặc, nóng → m gam muối + 0,55 mol SO2
• nH2SO4 = 2 x 0,55 = 1,1 mol → nH2O = 1,1 mol.
Theo BTKL mmuối = 14,7 + 1,1 x 98 - 0,55 x 64 - 1,1 x 18 = 67,5 gam
Câu 31: A
5 gam hh hai kim loại + HCl → 5,71 gam muối khan + V lít H2↑
• → nH2 = 0,01 mol → V = 0,224 lít
Câu 32: A
20,5 gam hh gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 + 0,1 mol CO → Fe + CO2
• nCO2 = 0,1 mol.
Theo BTKL mFe = 20,5 + 0,1 x 28 - 0,1 x 44 = 18,9 gam
Câu 33: A
m gam Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 + CO → 64 gam Fe + hh khí X.
hh khí X + Ca(OH)2 → 0,4 mol CaCO3↓.
• nCO2 = 0,4 mol → nCO = 0,4 mol.
Theo BTKL m = 64 + 0,4 x 44 - 0,4 x 28 = 70,4 gam
Câu 34: C
20,88 g oxit sắt + H2SO4 đặc, nóng → ddX + 0,145 mol SO2↑. Cô cạn ddX thu được m gam muối.
• Oxit sắt là FeO hoặc Fe3O4 → nFe2(SO4)3 = nSO2 = 0,145 mol.
→ ∑nH2SO4 = 0,145 x 3 + 0,145 = 0,58 mol → nH2O = 0,58 mol.
Theo BTKL m = 20,88 + 0,58 x 98 - 0,145 x 64 - 0,58 x 18 = 58,0 gam
Câu 35: B
Cho 3,68 g hh Al và Zn + H2SO4 10% → 0,1 mol H2.
• nH2SO4 = 0,1 mol → mH2SO4 = 9,8 mol → mdd H2SO4 = 9,8 x 100% : 10% = 98 gam.
mdd sau phản ứng = 3,68 + 98 - 0,1 x 2 = 101,48 gam
Câu 36: C
hhM gồm RCOOH, R'OH (nRCOOH = 2 x nR'OH) và RCOOR'.
hhM + 0,2 mol NaOH → 16,4 g muối + 8,05 g ancol.
• Đặt nRCOOH = 2x mol; nR'OH = x mol; nRCOOR, = y mol.
2x + y = 0,2 mol → MRCOONa = 16,4 : 0,2 = 82 → CH3COOH.
nR'OH sau phản ứng = 0,2 - 2x + x = 0,2 - x = 8,05 : (MR' + 17)
0,2 - x < 0,2 → MR' + 17 > 40,25 → MR' > 23,25 → R' là C2H5-
Câu 37: A
hh khí gồm 1 H-C no X và 1 H-C không no + 0,25 mol Br2.
mbình tăng = 10,5 gam + ddB; đồng thời khí thoát ra khỏi bình có khối lượng 3,7 gam. Đốt cháy khí bay ra →
0,25 mol CO2.
• Hiđrocacbon không no làm bình tăng. Giả sử là anken → Hiđrocacbon là C3H6.
Giả sử khí thoát ra C3H6 dư x mol; CnH2n + 2 y mol.
Ta có hpt
Biện luận n = 1 hoặc n = 2 hợp lí.
→ Vậy Hidrocacbon X là 2 chất
Câu 38: B
hhZ gồm 0,15 mol CH4; 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2.
Nung nóng hhZ → hhY
hhY + Br2 → hhA có d/H2 = 8; mbình Br2 tăng = 0,82 gam.
• Theo BTKL mY = mZ = 0,15 x 16 + 0,09 x 26 + 0,2 x 2 = 5,14 gam.
a----------a-------a
b-----------2b----b
Y gồm: C2H4 a mol C2H6 b mol; CH4 0,15 mol; C2H2 dư (0,09 - a - b) mol và H2 dư (0,2 - a - 2b) mol.
mC2H4 + mC2H2dư = mbình Br2tăng → 28a + 26 x (0,09 - a - b) = 0,82 → 2a - 26b = -1,52 (*)
A gồm C2H6 b mol; CH4 0,15 mol và H2 dư = (0,2 - a - 2b)
mA = mZ - mbình Br2 tăng = 5,14 - 0,82 = 4,32 gam.
dA/H2 = 8 → nA = a + 0,15 + 0,2 - 2a - b = 4,32 : 16 = 0,27 → a + b = 0,08 (**)
Từ (*) và (**) → a = 0,02 và b = 0,06 → nC2H6 = 0,06 mol; nCH4 = 0,15 mol và nH2 dư = 0,2 - 0,02 - 0,06 x 2 =
0,06 mol.
Câu 39: B
Giả sử có 1 mol A.
Ta có mA = mB → nB = 0,45 mol
Ta có nH2pư = nA - nB = 0,55 mol
Nếu H2 hết thì trong A chứa 0,45 mol hỗn hợp anken và ankin và 0,55 mol H2
→ Mtb= = 32,22 → không có hợp chất anken và ankin có cùng số C thỏa mãn
Nếu H2 dư là 0,45-x mol → số mol ankan:CnH2n+2 là x mol
Ta có mB = mH2 + mankan → 2(0,45-x) + x.(14n + 2)= 7,8.2.1 = 15,6 → 14nx = 14,7(*)
Luôn có nB> nankan > nH2pư :2 → 0,45 >x > 0,55: 2= 0,275
Thay n= 2 vào (*) → x = 0,525 (Loại A)
n= 3 → x= 0,35 (thỏa mãn)
n= 4 → x=0,2625 (Loại C)
n= 5 → x= 0,21 (Loại D). Đáp án B.
Câu 40: A
Nhận thấy các đáp án đều cho A là ankin. Giả sử số mol X là 1 mol
Luôn có mX = mY → nY = 0,5 mol
Vì MY = 16 > 2 → trong Y chứa H2 dư và ankan
→ nA = nH2 pu : 2 = 0,25 mol → ∑nH2 = 1- 0,25= 0,75 mol
→ MA = = 26 (C2H2)
% C2H2= 25%.
Câu 41: A
Khi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa, dung dịch sau phản ứng lại tác dụng
với dung dịch NaOH thu được thêm 10 gam kết tủa → hình thành đồng thời 2 muối CaCO3 : 0,1 mol,
Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 + Na2CO3 + H2O
→ nCO2 = 2nCa(HCO3)2 + nCaCO3 = 2. 0,2 + 0,1 = 0,3
Dung dịch sau phản ứng có khối lượng nhiều hơn dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là 8,6 gam
→ mCO2 + mH2O - mCaCO3 = 8,6 → nH2O = = 0,3 mol
Bảo toàn nguyên tố O → nO(A) = 0,3.2 + 0,3 - 0,3.2 = 0,3 mol
nC : nH : nO = 0,3 : 0,6 : 0,3 = 1:2:1. → CH2O.
Câu 42: A
Bảo toàn khối lượng → mHCl = mmuối - mamin
→ nHCl = = 0,096 mol → V= 0,08 lít.
Câu 43: D
Trong hỗn hợp X các khí chứa liên kết π sẽ bị hấp thụ toàn bộ bình brom → mX = mbình Br2tăng + mY
Mà mA = mX = 5,18 gam
→ mY = 5,18 - 1,36 = 3,82 gam.
Câu 44: A
Vì A là hỗn hợp nhiều ancol no → nA = nH2O - nCO2 = 1,1- 0,8 = 0,3 mol
Gọi công thức ancol A là CnH2n+2Oa (với 1≤ a ≤ n)
Nhận thấy giá trị của m nhỏ nhất khi A là các ancol no đơn chức (a= 1)→ x= 0,8.12 + 1,1.2 + 0,3. 16 = 16,6
gam
Nhận thấy giá trị của m lớn nhất khi A có a= n → nO(A) = nC (A) = 0,8 mol → y= 0,8.12 + 1,1.2 +0,8.16 = 24,6
gam
→ x+ y = 41,2 gam
Câu 45: A
Câu 46: C
Gọi phân tử khối của các amin no, đơn chức lần lượt là M1,M2, M3, M4
Ta có M1 = = 45 (C2H7N) và M2 = = 59 (C3H9N)
M3 = = 87 (C5H13N) và M4 = = 101(C6H15N)
Gọi số mol của các amin C2H7N,C3H9N, C5H13N, C6H15N lần lượt là x, 3x, 7x, 9x
→ nHCl = namin = 20x
Bảo toàn khối lượng → 45x + 59.3x + 87.7x + 101.9x + 20x. 36,5 = 296,4 → x= 0,12 mol
→ m= 1740.0,12= 208,8 gam.
Câu 47: D
Ta có nHCl = 2nCO2 = 0,6 mol → nH2O = 0,3 mol
Bảo toàn khối lượng : m= mmuối cacbonat + mHCl - mCO2 - mH2O = 34,4 + 0,6.36,5 - 0,3.44- 0,3.18 = 37,7 gam.
Câu 48: D
Gọi số mol P2O5 là x mol → số mol của H3PO4 là 2x mol
Vì sau phản ứng chỉ tạo hỗn hợp muối khan → nH2O = nOH- = 0,2 + 0,3 = 0,5 mol
Bảo toàn khối lượng → mH3PO4 = mmuối + mH2O - mNaOH - mKOH
→ 98.2x= 35,4 + 0,5.18 - 0,2.40 - 0,3.56 → x= 0,1 mol → m= 14,2 gam.
Câu 49: C
Ta có nO2 = = 0,25 mol
Nhận thấy toàn bộ lượng O trong oxit đi vào nước → nH2O = 2nO2= 0,5 mol → nHCl = 2nH2O = 1 mol
→ mmuối = moxit + mHCl - mH2O = 22,3 + 1.36,5 - 0,5.18 = 49,8 gam.
Câu 50: B
Nhận thấy dung dịch X tác dụng với H2SO4 sinh ra khí → trong dung dịch chứa CO32-
(toàn bộ lượng Ba2+
đi
vào hết BaCO3)
Bảo toàn khối lượng :
→ mdd =mdd BaCl2 + mdd Na2CO3 + m dd H2SO4- mBaCO3-mCO2= 50 + 50 + 100 - 0,05.197 - 0,02.44= 189,27 gam.
Câu 51: B
Gọi số mol của Fe và Cu lần lượt là x, y mol
Ta có hệ →
Bảo toàn nguyên tố N → nHNO3 = 0,1. 3 + 0,1.2 + 0,5 = 1 mol
→ mddHNO3 = = 100 gam
Bảo toàn khối lượng → mdd sau pư = 12 + 100 - 0,5. 46 = 89 gam
% Fe(NO3)3 = ×100% = 27,19%
% Cu(NO3)2 = ×100% = 21,125.
Câu 52: A
Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư → nCaCO3 = nCO2 = 0,046 mol
Bảo toàn nguyên tố C → nCO= nCO2 = 0,046 mol
Bảo toàn khối lương → mFeO + mFe2O3 = 4,784 + 0,046. 44 - 0,046.28= 5,52 gam
Gọi số mol của FeO và Fe2O3 lần lượt là x, y mol
Ta có hệ: →
→ %FeO = ×100% = 13,04% .
Câu 53: A
TN1: Bảo toàn khối lượng → mCl2 = 9,51 - 3,12= 6,39 gam → nCl2 = 0,09 mol
Khi X tác dụng với Cl2 hình thành Cr3+
, Zn2+
, Al3+
, Mg2+
. Khi X tác dụng với HCl thì hình thành Cr2+
, Zn2+
,
Al3+
, Mg2+
→ chênh lệch số mol e trao đổi ở 2 thí nghiệm là số mol của Cr
→ nCr = 2nCl2 - 2nH2 = 2. 0,09 - 2. 0,08 = 0,02 mol
% Cr = ×100% = 33,33%.
Câu 54: B
Bảo toàn khối lượng → mCO2 = 18,4 - 9,6 = 8,8 gam → nCO2 = 0,2 mol
Có 1< = = 1,5 <2 → hình thành 2 muối Na2CO3 :x mol và NaHCO3 : y mol
Bảo toàn nguyên tố C và Na ta có hệ →
→ mmuối = 0,1.106 + 0,1.84= 19 gam.
Câu 55: B
PT ion : H+ + OH
- → H2O và RCOOH + OH
-→ RCOO
- + H2O
Nhận thấy nOH- = nH2O = 0,7 mol
m + mKOH + mNaOH = mY + mH2O
→ m = 56,6 + 0,7.18 - 0,3.56 - 0,4.40= 36, 4 gam.
Câu 56: A
Câu 57: B
Câu 58: A
Oxi hóa hoàn toàn 0,25 mol SO2 thu được 0,25 mol SO3
SO3 + H2O → H2SO4
Bảo toàn khối lượng → mdd = 0,25.80 + 57,2. 1,5= 105,8 gam
Ta có ∑ mH2SO4 = 0,25.98 + 57,2.1,5.0,6= 75,98 gam
C% H2SO4= ×100% = 71,81%.
Câu 59: C
Gọi số mol của Na2SO3 là x mol, số mol của MgCO3 là y mol
Ta có hệ →
Có nHCl = 2nCO2 + 2nSO2 = 0,55 mol
Bảo toàn khối lượng m= 25,41 + 0,55.36,5 - 0,055.64 - 0,22.44 - 0,275.18 = 27,335 gam.
Câu 60: B
Ta có nH2SO4 = nH2 = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng → mdd sau phản ứng = mkim loại + mdd H2SO4 - mh2 = 3,68 + - 0,1.2 = 52,48 gam.