2 - bảo toàn khối lượng (Đề...

21
2 - Phương pháp bảo toàn khối lượng (Đề 1) Câu 1. Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị m là: A. 38,72 gam. B. 35,50 gam. C. 49,09 gam. D. 34,36 gam. Câu 2. Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là A. 0,92 gam. B. 0,32 gam. C. 0,64 gam. D. 0,46 gam. Câu 3. Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23) A. C 3 H 5 OH và C 4 H 7 OH. B. C 2 H 5 OH và C 3 H 7 OH. C. C 3 H 7 OH và C 4 H 9 OH. D. CH 3 OH và C 2 H 5 OH Câu 4. Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là A. 8,64 gam. B. 6,84 gam. C. 4,90 gam. D. 6,80 gam. Câu 5. Khi oxi hóa hoàn toàn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng. Công thức của anđehit là (cho H = 1, C = 12, O = 16) A. HCHO. B. C 2 H 3 CHO. C. C 2 H 5 CHO. D. CH 3 CHO. Câu 6. α-aminoaxit X chứa một nhóm –NH 2 . Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl(dư) , thu được 13,95 gam muối khan. công thức cấu tạo thu gọn của X là(cho H = 1, C = 12, O = 16, N = 14, Cl = 35,5): A. H 2 NCH 2 COOH B. H 2 NCH 2 CH 2 COOH C. CH 3 CH 2 CH(NH 2 )COOH D. CH 3 CH(NH 2 )COOH Câu 7. Cho 20 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

Upload: others

Post on 01-Sep-2019

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: 2 - bảo toàn khối lượng (Đề 1)giasuthanhtai.com.vn/uploads/document/bai-tp-chuyen-d-phng-phap-bo... · Hòa tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim

2 - Phương pháp bảo toàn khối lượng (Đề 1)

Câu 1. Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư),

thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m

gam muối khan. Giá trị m là:

A. 38,72 gam.

B. 35,50 gam.

C. 49,09 gam.

D. 34,36 gam.

Câu 2. Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng

hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là

15,5. Giá trị của m là

A. 0,92 gam.

B. 0,32 gam.

C. 0,64 gam.

D. 0,46 gam.

Câu 3. Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với

9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)

A. C3H5OH và C4H7OH.

B. C2H5OH và C3H7OH.

C. C3H7OH và C4H9OH.

D. CH3OH và C2H5OH

Câu 4. Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung dịch

NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là

A. 8,64 gam.

B. 6,84 gam.

C. 4,90 gam.

D. 6,80 gam.

Câu 5. Khi oxi hóa hoàn toàn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng. Công

thức của anđehit là (cho H = 1, C = 12, O = 16)

A. HCHO.

B. C2H3CHO.

C. C2H5CHO.

D. CH3CHO.

Câu 6. α-aminoaxit X chứa một nhóm –NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl(dư) , thu được 13,95 gam

muối khan. công thức cấu tạo thu gọn của X là(cho H = 1, C = 12, O = 16, N = 14, Cl = 35,5):

A. H2NCH2COOH

B. H2NCH2CH2COOH

C. CH3CH2CH(NH2)COOH

D. CH3CH(NH2)COOH

Câu 7. Cho 20 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl

1M, thu được dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

Page 2: 2 - bảo toàn khối lượng (Đề 1)giasuthanhtai.com.vn/uploads/document/bai-tp-chuyen-d-phng-phap-bo... · Hòa tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim

A. 200

B. 100

C. 320

D. 50

Câu 8. Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, MgCO3. Cho 18,96 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa m

gam axit acrylic thu được 5,376 lít hỗn hợp khí (điều kiện tiêu chuẩn) có tỉ khối so với hiđro là 13,25 và dung

dịch muối Y. Giá trị của m là

A. 52,56

B. 53,28

C. 51,84

D. 50,40

Câu 9. Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được

39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối clorua khan ?

A. 2,66 gam.

B. 22,6 gam.

C. 26,6 gam.

D. 6,26 gam.

Câu 10. Thủy phân 37 gam hai este cùng công thức phân tử C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất

dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140oC,

thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là

A. 40,0 gam.

B. 42,2 gam.

C. 38,2 gam.

D. 34,2 gam.

Câu 11. Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Al và Fe (trong đó số mol Al gấp đôi số mol Fe) vào 300 ml dung dịch

AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 33,95 gam.

B. 35,20 gam.

C. 39,35 gam.

D. 35,39 gam.

Câu 12. Khử m gam hỗn hợp X gồm các oxit CuO, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người

ta thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn Y và 13,2 gam khí CO2. Giá trị của m là

A. 44,8.

B. 49,6.

C. 35,2.

D. 53,2.

Câu 13. Hòa tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hóa trị I và hóa trị II bằng dung dịch

HCl dư thu được dung dịch X và 0,896 lít khí bay ra (đktc). Khối lượng muối có trong dung dịch X là

A. 2,36.

B. 2,90.

C. 3,78.

D. 4,76.

Câu 14. Thuỷ phân hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp 2 este đơn chức là đồng phân của nhau thấy cần vừa đủ 200

ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam hỗn hợp 2 muối và 7,8 gam hỗn hợp 2 rượu. Giá trị của m là

A. 22,8.

Page 3: 2 - bảo toàn khối lượng (Đề 1)giasuthanhtai.com.vn/uploads/document/bai-tp-chuyen-d-phng-phap-bo... · Hòa tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim

B. 7,0.

C. 22,6.

D. 15,0.

Câu 15. Dẫn từ từ hỗn hợp khí CO và H2 qua ống sứ đựng 26,4 gam hỗn hợp bột các oxit MgO, Al2O3, Fe3O4,

CuO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí và hơi chỉ chứa CO2 và H2O,

trong ống sứ còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 21,6.

B. 23,2.

C. 20,0.

D. 24,8.

Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam

H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b

gam muối. Giá trị của b là

A. 40,40.

B. 31,92.

C. 36,72.

D. 35,60.

Câu 17. Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4

loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 9,52.

B. 10,27.

C. 8,98.

D. 7,25.

Câu 18. Hòa tan hoàn toàn 10,0 gam hỗn hợp hai kim loại trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,24 lít khí H2

(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 13,65.

B. 17,1.

C. 24,2.

D. 24,6.

Câu 19. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp bột kim loại trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 0,672 lít

khí H2 (đktc) và 3,92 gam hỗn hợp muối sunfat. Giá trị của m là

A. 2,48 gam.

B. 1,84 gam.

C. 1,04 gam.

D. 0,98 gam.

Câu 20. Hòa tan hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp bột kim loại trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 4,48 lít

khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Khối lượng muối sunfat khan tạo thành là

A. 28,4 gam.

B. 18,4 gam.

C. 18,6 gam.

D. 28,0 gam.

Câu 21. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được hỗn hợp

khí gồm 0,1 mol NO2 và 0,15 mol NO. Dung dịch tạo thành sau phản ứng có 39,35 gam hai muối khan. Giá trị

của m là

A. 30,45.

Page 4: 2 - bảo toàn khối lượng (Đề 1)giasuthanhtai.com.vn/uploads/document/bai-tp-chuyen-d-phng-phap-bo... · Hòa tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim

B. 14,55.

C. 5,25.

D. 23,85.

Câu 22. Đun nóng 5,14 gam hỗn hợp khí X gồm metan, hiđro và một ankin với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp

khí Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch brom dư thu được 6,048 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối đối

với hiđro bằng 8. Độ tăng khối lượng dung dịch brom là

A. 0,82 gam.

B. 1,62 gam.

C. 4,60 gam.

D. 2,98 gam.

Câu 23. Cho 3,68 gam hỗn hợp Al, Zn phản ứng với dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ), thu được 0,1 mol H2.

Khối lượng dung dịch sau phản ứng là

A. 42,58 gam

B. 52,68 gam

C. 13,28 gam

D. 52,48 gam

Câu 24. Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít khí H2

(đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 22,0.

B. 22,4.

C. 28,4.

D. 36,2.

Câu 25. Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng 16,6 gam X với H2SO4 đặc ở

140oC, thu được 13,9 gam hỗn hợp ete (không có sản phẩm hữu cơ nào khác). Biết với phản ứng xảy ra hoàn

toàn. Công thức của hai ancol trong X là

A. C3H7OH và C4H9OH.

B. CH3OH và C2H5OH.

C. C2H5OH và C3H7OH.

D. C3H5OH và C4H7OH.

Câu 26. Cho 11,2 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 tác dụng vừa đủ với 16,98 gam hỗn hợp Y gồm Mg

và Al thu được 42,34 gam hỗn hợp Z gồm MgCl2; MgO; AlCl3 và Al2O3. Phần trăm thể tích của oxi trong X là

A. 52,00%.

B. 48,00%.

C. 25,00%.

D. 75,00%.

Câu 27. Tiến hành crackinh ở nhiệt độ cao 5,8 gam C4H10. sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X gồm

CH4, C2H6, C2H4, C3H6 và C4H10. Đốt cháy hoàn toàn X trong khí oxi dư, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra

qua bình đựng H2SO4 đặc. Tính độ tăng khối lượng của bình H2SO4 đặc.

A. 10 gam.

B. 15 gam.

C. 7 gam.

D. 9 gam.

Câu 28. Cho 20g hỗn hợp 2 kim loại Fe,Mg tác dụng với dung dịch HCl thu được 11,2lít H2 (đktc).Dung dịch

thu được đem cô cạn thu được hỗn hợp muối có khối lượng là:

A. 45,5

Page 5: 2 - bảo toàn khối lượng (Đề 1)giasuthanhtai.com.vn/uploads/document/bai-tp-chuyen-d-phng-phap-bo... · Hòa tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim

B. 50,7

C. 55,5

D. 60,3

Câu 29. Cho 14,5g hỗn hợp gồm Mg, Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,72 lit khí

(đktc).Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan?

A. 34,3

B. 43,9

C. 43,3

D. 35,8

Câu 30. Cho 14,7g hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Al tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được m gam

muối và 12,32 lít SO2 (đktc).Gía trị của m là:

A. 70,20

B. 52,80

C. 67,50

D. 42,55

Câu 31. Hoà tan hoàn toàn 5,0 gam hỗn hợp 2 kim loại bằng dung dịch HCl thu được 5,71g muối khan và V

lít khí X (đktc). Gía trị của V là:

A. 0,224

B. 2,24

C. 0,448

D. 4,48

Câu 32. Để khử hoàn toàn 20,5g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 cần vừa đủ 2,24lit CO (đktc).Tính

khối lượng Fe thu được?

A. 18,9

B. 17,7

C. 19,8

D. 16,8

Câu 33. Cho từ từ một luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp bột gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4

đun nóng thu được 64g bột sắt và hỗn hợp khí X.Cho X đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 40g kết tủa.

Gía trị m là:

A. 70,4

B. 80,4

C. 90,4

D. 75,4

Câu 34. Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và

3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan.

Giá trị của m là

A. 48,4.

B. 52,2.

C. 58,0.

D. 54,0.

Câu 35. Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu

được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là

A. 97,80 gam.

B. 101,48 gam.

Page 6: 2 - bảo toàn khối lượng (Đề 1)giasuthanhtai.com.vn/uploads/document/bai-tp-chuyen-d-phng-phap-bo... · Hòa tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim

C. 88,20 gam.

D. 101,68 gam.

Câu 36. Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z

được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH tạo ra 16,4 gam

muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là:

A. HCOOH và C3H7OH

B. HCOOH và CH3OH

C. CH3COOH và C2H5OH

D. CH3COOH và CH3OH

Câu 37. Hỗn hợp khí gồm 1 hiđrocacbon no X và một hiđrocacbon không no vào bình nước brom chứa 40

gam brom. Sau khi brom phản ứng hết thì khối lượng bình tăng lên 10,5 g và thu được dung dịch B, đồng thời

khí bay ra khỏi bình có khối lượng 3,7 gam. Đốt cháy hoàn toàn lượng khí bay ra khỏi bình thu được 11 g

CO2. Hiđrocacbon X là:

A. 2 chất

B. 1 chất

C. 3 chất

D. 4 chất

Câu 38. Hỗn hợp X gồm 0,15 mol CH4 ; 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Nung hỗn hợp X với bột Ni xúc tác

được hỗn hợp Y. Cho Y qua dung dịch brom lấy dư được hỗn hợp Z có MZ = 16. Độ tăng khối lượng của bình

đựng dung dịch brom là 0,82 g. Tìm số mol của chất có khối lượng mol phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z ?

A. 0,015 mol

B. 0,06 mol

C. 0,02 mol

D. 0,04 mol

Câu 39. Hỗn hợp khí A gồm hiđro, một anken và một ankin có cùng số nguyên tử C trong phân tử. Tỉ khối

của A đối với hiđro là 7,8. Sau khi qua bột Ni nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì được hỗn hợp B có tỉ

khối đối với hỗn hợp A là 20/9. Xác định công thức phân tử của ankin.

A. C2H2

B. C3H4

C. C4H6

D. C5H8

Câu 40. Hỗn hợp X gồm 1 hiđrocacbon A mạch hở và H2 có tỉ khối hơi so với metan bằng 0,5. Nung nóng

hỗn hợp X có bột Ni xúc tác đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với oxi bằng 0,5.

Xác định công thức phân tử của A và % thể tích của A trong hỗn hợp X.

A. C2H2, 25%

B. C2H2, 75%

C. C3H4, 25%

D. C3H4, 75%

Câu 41. Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ A cần 6,72 lít O2 (đktc) chỉ thu được CO2 và H2O. Toàn bộ CO2,

H2O được cho vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 10 g kết tủa và dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với dung

dịch NaOH thu được thêm 10 g kết tủa nữa. Dung dịch sau phản ứng có khối lượng nhiều hơn dung dịch

Ca(OH)2 ban đầu là 8,6 g. Tìm công thức dạng đơn giản của A ?

A. CH2O

B. CH2O2

C. CHO

Page 7: 2 - bảo toàn khối lượng (Đề 1)giasuthanhtai.com.vn/uploads/document/bai-tp-chuyen-d-phng-phap-bo... · Hòa tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim

D. CH4O2

Câu 42. Cho 15 g hỗn hợp 3 amin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1,2M thì thu được 18,504 g muối. Thể

tích dung dịch HCl phải dùng là :

A. 0,08 lít

B. 0,8 lít

C. 0,04 lít

D. 0,4 lit

Câu 43. Đun nóng 5,18 g hỗn hợp A gồm C2H2, C3H4, C2H4 và H2 trong bình kín với xúc tác thích hợp thu

được hỗn hợp khí X. Dẫn hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng thêm 1,36

gam và còn lại hỗn hợp khí Y. Tính khối lượng hỗn hợp Y.

A. 6,54 gam.

B. 6,42 gam

C. 3,22 gam

D. 3,82 gam

Câu 44. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A chứa nhiều ancol no thu được 0,8 mol CO2 và 1,1 mol H2O.

Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của m lần lượt là x, y. Tổng của x+y có giá trị là :

A. 41,2 gam

B. 16,6 gam

C. 26,4 gam

D. 28,4 gam

Câu 45. Đun nóng hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức no với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 21,6 g H2O và 72 g

hỗn hợp 3 ete với số mol các ete bằng nhau. Tổng số nguyên tử cacbon trong 2 ancol ban đầu là:

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 46. Cho hỗn hợp X là các amin no, đơn chức mạch hở lần lượt có phần trăm khối lượng của nitơ là

31,11%, 23,73%, 16,09% và 13,86%. Cho m gam hỗn hợp X có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3:7:9 tác dụng với

dung dịch HCl vừa đủ thấy tạo ra 296,4 gam muối. Giá trị của m là:

A. 120,8 gam

B. 156,8 gam

C. 208,8 gam

D. 201,8 gam

Câu 47. Cho 34,4 g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3, CaCO3 và MgCO3 phản ứng với dung dịch HCl dư thu được

dung dịch X và 6,72 lít khí CO2 ở đktc. Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 35,5 gam

B. 27,7 gam

C. 33,7 gam

D. 37,7 gam

Câu 48. Cho m gam P2O5 vào 1 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và KOH 0,3M đến phản ứng hoàn toàn thu

được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận X thu được 35,4 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là:

A. 21,3 gam

B. 28,4 gam

C. 7,1 gam

D. 14,2 gam

Page 8: 2 - bảo toàn khối lượng (Đề 1)giasuthanhtai.com.vn/uploads/document/bai-tp-chuyen-d-phng-phap-bo... · Hòa tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim

Câu 49. Oxi hóa hoàn toàn 14,3 gam hỗn hợp bột kim loại gồm Mg, Al và Zn bằng oxi dư thu được 22,3 gam

hỗn hợp các oxit. Cho lượng oxit này tác dụng với dung dịch HCl dư thì khối lượng muối khan tạo thành là :

A. 57,8 gam

B. 32,05 gam

C. 49,8 gam

D. 50,8 gam

Câu 50. Cho 50 gam dung dịch BaCl2 20,8% vào 100 gam dung dịch Na2CO3, lọc bỏ kết tủa được dung dịch

X. Tiếp tục cho 50 gam dung dịch H2SO4 9,8% vào dung dịch X thấy thoát ra 0,448 lít khí (đktc). Biết các

phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng dung dịch thu được sau cùng là:

A. 198,27 gam

B. 189,27 gam

C. 212,5 gam

D. 286,72 gam

Câu 51. Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Fe và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 63%. Sau phản ứng

thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Tính C% các chất có trong dung dịch A?

A. 36,66% và 28,48%

B. 27,19% và 21,12%

C. 27,19% và 72,81%

D. 78,88 % và 21,12%

Câu 52. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng. Sau khi

kết thúc thí nghiệm thu được Y gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch

nước vôi trong dư thì thu được 4,6 gam kết tủa. % khối lượng FeO trong hỗn hợp X là

A. 13,04%

B. 15,05%

C. 18,91%

D. 81,09%

Câu 53. Đốt cháy hoàn toàn 3,12 gam hỗn hợp X gồm Cr, Zn, Al, Mg bằng khí clo, ta thu được 9,51 gam hỗn

hợp muối clorua của các kim loại. Nếu cho X phản ứng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 1,792 lít H2 (đktc).

Vậy % khối lượng của crom trong X là:

A. 33,33%

B. 24,23%

C. 26,50%

D. 24,305%

Câu 54. Nung 18,4 gam hỗn hợp 3 muối cacbonat MCO3, RCO3 và A2CO3, thu được 9,6 gam chất rắn và khí

X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 300 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau

phản ứng là:

A. 12,6 gam

B. 19 gam

C. 15,9 gam

D. 7,95 gam

Câu 55. Hỗn hợp X gồm 4 axit HCOOH, CH3COOH, HCl và C2H5COOH. Trung hòa m gam X bằng một

lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,3 mol KOH và 0,4 mol NaOH, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu

được 56,6 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 36,4.

B. 30,1.

Page 9: 2 - bảo toàn khối lượng (Đề 1)giasuthanhtai.com.vn/uploads/document/bai-tp-chuyen-d-phng-phap-bo... · Hòa tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim

C. 23,8.

D. 46,2.

Câu 56. Khử m gam hỗn hợp A gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao người ta thu được

40 gam hỗn hợp chất rắn X và 13,2 gam khí CO2. Tính m.

A. 44,8

B. 44,0

C. 43,8

D. 43,0

Câu 57. Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm người ta cho kim loại như Zn hoặc Al, hoặc Fe tác

dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch H2SO4 loãng. Hòa tan hoàn toàn 30,8 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Zn,

Fe vào 700 ml dung dịch HCl 2M (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu

gam muối khan?

A. 81,9

B. 80,5

C. 80,9

D. 82,1

Câu 58. Cho sản phẩm thu được khi oxi hóa hoàn toàn 5,6 lít khí sunfurơ (đktc) vào trong 57,2 ml dung dịch

H2SO4 60% (D=1,5 g/ml). Tính nồng độ % dung dịch axit thu được.

A. 71,8%

B. 60,6%

C. 80,2%

D. 81,2%

Câu 59. Cho 25,41 g hỗn hợp 2 muối sunfit và cacbonat của natri và magie tác dụng với HCl dư thu được

6,16 lít khí ở đktc. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:

A. 26,225 g

B. 28,711 g

C. 27,335 g

D. 26,535 g

Câu 60. Cho 3,68 gam hỗn hợp Al, Zn, Mg, Fe phản ứng với dung dịch H2SO4 20% vừa đủ, thu được 0,1 mol

H2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:

A. 13,28 gam

B. 52,48 gam

C. 42,58 gam

D. 52,68 gam

ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: A

11,36 g hh gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 + HNO3 → 0,06 mol NO + ddX. Cô cạn ddX thu được m gam muối.

• Coi hỗn hợp chỉ gồm Fe và Fe2O3

nFe = 0,06 mol → nFe2O3 = 0,05 mol.

Page 10: 2 - bảo toàn khối lượng (Đề 1)giasuthanhtai.com.vn/uploads/document/bai-tp-chuyen-d-phng-phap-bo... · Hòa tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim

∑nHNO3 = 3 x 0,06 + 6 x 0,05 + 0,06 = 0,54 mol → ∑nH2O = 0,27 mol.

Theo BTKL mmuối = 11,36 + 0,54 x 63 - 0,27 x 18 - 0,06 x 30 = 38,72 gam

Câu 2: A

BT kl ta có

Câu 3: B

Gọi CT ancol là CnH2n+1OH

CnH2n + 1OH + Na -> CnH2n+1ONa + 0,5H2

Bảo toàn khối lượng

Câu 4: D

5,48 gam hh CH3COOH, C6H5OH, C6H5CH2OH + 0,06 mol NaOH → mchất rắn + H2O

• Ta có nH2O = 0,06 mol.

Theo BTKL mrắn = 5,48 + 0,06 x 40 - 0,06 x 18 = 6,8 gam

Câu 5: D

2,2 g RCHO + O2 → 3 gam RCOOH.

• Theo BTKL mO2 = 3 - 2,2 = 0,8 gam → nO2 = 0,8 : 32 = 0,025 mol

→ nRCHO = 0,025 x 2 = 0,05 mol → MRCHO = 2,2 : 0,05 = 44 → Anđehit là CH3CHO

Câu 6: C

Áp dụng bảo toàn khối lượng có mHCl phản ứng = mmuối - mX = 13,95 - 10,3 = 3,65 gam

=>nX = nHCl phản ứng = = 0,1 mol

=>MX = = 103 kết hợp đáp án =>X là

Câu 7: C

20 gam hai amin no, đơn chức, hở + V ml HCl 1M → 31,68 g hh muối.

• Theo BTKL mHCl = 31,68 - 20 = 11,68 gam → nHCl = 11,68 : 36,5 = 0,32 mol

→ VHCl = 0,32 : 1 = 0,32 lít = 320 ml

Câu 8: C

Quá trình phản ứng tạo sản phẩm:

Page 11: 2 - bảo toàn khối lượng (Đề 1)giasuthanhtai.com.vn/uploads/document/bai-tp-chuyen-d-phng-phap-bo... · Hòa tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim

Gọi số mol các chất theo thứ tự là x, y, z mol. → 24x + 40y + 84z = 18,96 gam (1)

Hỗn hợp khí gồm CO2 và H2 → từ tỉ khối so với hiđro → n H2 ÷ n CO2 = (44 - 26,5) ÷ (26,5 - 2) = 5 ÷ 7.

Do đó → 7x = 5z. mà x + z = 5,736 ÷ 22,4 = 0,24 mol → x = 0,1 mol, z = 0,14 mol.

Thay vào (1) → y = 0,12 mol.

Vậy số mol axit cần dùng là: n a.acrylic = 2(x + y + z) = 0,72 mol → m = 0,72 × 72 = 51,84 gam.

Câu 9: C

Bảo toàn khối lượng:

Câu 10: C

Thủy phân 0,5 mol hai este có cùng CTPT C3H6O2 + NaOH dư → ancol Y + rắn Z.

Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140oC → 14,3 gam hh ete.

• Theo BTKL mY = mete + mH2O = 14,3 + 0,25 x 18 = 18,8 gam.

Theo BTKL mZ = 37 + 0,5 x 40 - 18,8 = 38,2 gam

Câu 11: B

0,1 mol Al và 0,05 mol Fe + 0,3 mol AgNO3 → m gam chất rắn.

• ∑ne nhận = 0,3 mol.

∑ne nhường = 0,1 x 3 + 0,05 x 2 + 0,05 = 0,45 mol.

→ Al phản ứng vừa đủ với AgNO3 → nAl(NO3)3 = 0,1 mol.

Theo BTKL m = 5,5 + 0,3 x 170 - 0,1 x 213 = 35,2 gam

Câu 12: A

Nhận thấy nCO = nCO2 = 0,3 mol

Bảo toàn khối lượng → m+ nCO = mY + mCO2 → m= 40 + 13,2 - 0,3.28 = 44,8 gam

Câu 13: C

M2CO3 + 2HCl → MCl + CO2 + H2O

Nhận thấy nHCl = 2nCO2 = 0,08 mol → nH2O = 0,04 mol

Bảo toàn khối lượng → mmuối = 3,34+ 0,08. 36,5 - 0,04.44- 0,04.18 = 3,78 gam.

Câu 14: D

Bảo toàn khối lượng mmuối = meste + mNaOH - mancol = 14,8 + 0,2.40 - 7,8 = 15 gam.

Page 12: 2 - bảo toàn khối lượng (Đề 1)giasuthanhtai.com.vn/uploads/document/bai-tp-chuyen-d-phng-phap-bo... · Hòa tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim

Câu 15: B

Dẫn CO và H2 vào ống sứ đựng 26,4 gam hh MgO, Al2O3, Fe3O4, CuO → m gam rắn + 0,2 mol CO2 và H2O.

• Có thể coi 26,4 gam hh oxit → m gam rắn + [O]

Ta có mchất rắn = 26,4 - 0,2 x 16 = 23,2 gam

Câu 16: C

a gam triglixerit + 3,26 mol O2 → 2,28 mol CO2 + 2,2 mol H2O.

a gam X + NaOH → b gam muối.

• mX = mCO2 + mH2O - mO2 = 2,28 x 44 + 39,6 - 3,26 x 32 = 35,6 gam.

Theo bảo toàn oxi: nX = (2 x 2,28 + 1 x 2,2 - 2 x 3,26) : 6 = 0,04 mol.

• a gam X + 3NaOH → b gam muối + C3H8O3

nNaOH = 0,04 x 3 = 0,12 mol; nC3H8O3 = 0,04 mol.

Theo BTKL: b = 35,6 + 0,12 x 40 - 0,04 x 92 = 36,72 gam

Câu 17: C

3,22 g hhX gồm Fe, Mg và Zn + H2SO4 loãng → 0,06 mol H2↑ + m gam muối.

• nH2SO4 = 0,06 mol.

mmuối = 3,22 + 0,06 x 98 - 0,06 x 2 = 8,98 gam

Câu 18: B

10 gam hh kim loại + HCl → 0,1 mol H2 + m gam muối.

• nHCl = 2 x nH2 = 2 x 0,1 = 0,2 mol.

Theo BTKL: mmuối = 10 + 0,2 x 36,5 - 0,1 x 2 = 17,1 gam

Câu 19: C

m gam bột kim loại + H2SO4 → 3,92 gam muối sunfat + 0,03 mol H2

• nH2SO4 = 0,03 mol.

Theo BTKL m = 3,92 + 0,03 x 2 - 0,03 x 98 = 1,04 gam

Câu 20: D

8,8 g hh bột kim loại + H2SO4 đ, to → 0,2 mol SO2 + muối sunfat + H2O.

• nH2SO4 = nH2O = 0,2 x 2 = 0,4 mol.

Theo BTKL mmuối = 8,8 + 0,4 x 98 - 0,2 x 64 - 0,4 x 18 = 28 gam

Câu 21: C

Page 13: 2 - bảo toàn khối lượng (Đề 1)giasuthanhtai.com.vn/uploads/document/bai-tp-chuyen-d-phng-phap-bo... · Hòa tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim

m gam hh Al; Mg + HNO3 đặc, nóng → 0,1 mol NO2 và 0,15 mol NO + 39,35 gam hai muối khan.

• nHNO3 = 2 x nNO2 + 4 x nNO = 0,1 x 2 + 0,15 x 4 = 0,8 mol → nH2O = 0,4 mol.

Theo BTKL: m = 39,35 + 0,1 x 46 + 0,15 x 30 + 0,4 x 18 - 0,8 x 63 = 5,25

Câu 22: A

Đun nóng 5,24 gam hh X gồm CH4, H2 và CnH2n - 2 với xt Ni → hhY

hhY + Br2 → 0,27 mol hh khí Z có dZ/H2 = 8.

• Theo BTKL mX = mZ + mbình Br2 tăng → mbình Br2 tăng = 5,14 - 0,27 x 2 x 8 = 0,82 gam

Câu 23: D

3,68 gam hh Al, Zn + H2SO4 20% → 0,1 mol H2

• nH2SO4 = nH2 = 0,1 mol → mH2SO4 = 0,1 x 98 = 9,8 gam → mdd H2SO4 = 9,8 x 100% : 20% = 49 gam.

Sau phản ứng mdung dịch = 3,68 + 49 - 0,1 x 2 = 52,48 gam

Câu 24: D

7,8 g hh Al; Mg + HCl dư → 0,4 mol H2 + m gam muối.

• nHCl = 2 x 0,4 = 0,8 mol.

mmuối = 7,8 + 0,8 x 36,5 - 0,4 x 2 = 36,2 gam

Câu 25: C

X gồm hai ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp.

16,6 g X + H2SO4 đặc, 140oC → 13,9 g hh ete + H2O.

• Theo BTKL mH2O = 16,6 - 13,9 = 2,7 gam → nH2O = 2,7 : 18 = 0,15 mol.

Mancol trung bình = 16,6 : 0,3 ≈ 53,33 → C2H5OH (M = 46) và C3H7OH (M = 60)

Câu 26: A

0,5 mol hhX gồm Cl2 và O2 + 16,98 gam hh Y gồm Mg và Al → 42,34 g hhZ gồm MgCl2, MgO, AlCl3,

Al2O3.

• Đặt nCl2 = x mol; nO2 = y mol.

Ta có hpt

Câu 27: D

Crackinh 0,1 g C4H10 → hhX gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6 và C4H10.

Page 14: 2 - bảo toàn khối lượng (Đề 1)giasuthanhtai.com.vn/uploads/document/bai-tp-chuyen-d-phng-phap-bo... · Hòa tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim

X + O2 → CO2 + H2O.

Dẫn sản phẩm đi qua bình đựng H2SO4 đặc.

• Đốt cháy C4H10 cũng là đốt cháy hhX.

mbình H2SO4 tăng = mH2O = 5 x 0,1 x 18 = 9 gam

Câu 28: C

Cho 20 g hh 2 kim loại Fe, Mg + HCl → 0,5 mol H2.

• nHCl = 0,5 x 2 = 1 mol.

Theo BTKL: mmuối = 20 + 1 x 36,5 - 0,5 x 2 = 55,5 gam

Câu 29: C

Cho 14,5 g hh Mg, Zn, Fe + H2SO4 → 0,3 mol H2.

nH2SO4 = nH2 = 0,3 mol.

Theo BTKL mmuối = 14,5 + 0,3 x 98 - 0,3 x 2 = 43,3 gam

Câu 30: C

14,7 g hhX gồm Cu, Fe, Al + H2SO4 đặc, nóng → m gam muối + 0,55 mol SO2

• nH2SO4 = 2 x 0,55 = 1,1 mol → nH2O = 1,1 mol.

Theo BTKL mmuối = 14,7 + 1,1 x 98 - 0,55 x 64 - 1,1 x 18 = 67,5 gam

Câu 31: A

5 gam hh hai kim loại + HCl → 5,71 gam muối khan + V lít H2↑

• → nH2 = 0,01 mol → V = 0,224 lít

Câu 32: A

20,5 gam hh gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 + 0,1 mol CO → Fe + CO2

• nCO2 = 0,1 mol.

Theo BTKL mFe = 20,5 + 0,1 x 28 - 0,1 x 44 = 18,9 gam

Câu 33: A

m gam Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 + CO → 64 gam Fe + hh khí X.

hh khí X + Ca(OH)2 → 0,4 mol CaCO3↓.

• nCO2 = 0,4 mol → nCO = 0,4 mol.

Theo BTKL m = 64 + 0,4 x 44 - 0,4 x 28 = 70,4 gam

Câu 34: C

Page 15: 2 - bảo toàn khối lượng (Đề 1)giasuthanhtai.com.vn/uploads/document/bai-tp-chuyen-d-phng-phap-bo... · Hòa tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim

20,88 g oxit sắt + H2SO4 đặc, nóng → ddX + 0,145 mol SO2↑. Cô cạn ddX thu được m gam muối.

• Oxit sắt là FeO hoặc Fe3O4 → nFe2(SO4)3 = nSO2 = 0,145 mol.

→ ∑nH2SO4 = 0,145 x 3 + 0,145 = 0,58 mol → nH2O = 0,58 mol.

Theo BTKL m = 20,88 + 0,58 x 98 - 0,145 x 64 - 0,58 x 18 = 58,0 gam

Câu 35: B

Cho 3,68 g hh Al và Zn + H2SO4 10% → 0,1 mol H2.

• nH2SO4 = 0,1 mol → mH2SO4 = 9,8 mol → mdd H2SO4 = 9,8 x 100% : 10% = 98 gam.

mdd sau phản ứng = 3,68 + 98 - 0,1 x 2 = 101,48 gam

Câu 36: C

hhM gồm RCOOH, R'OH (nRCOOH = 2 x nR'OH) và RCOOR'.

hhM + 0,2 mol NaOH → 16,4 g muối + 8,05 g ancol.

• Đặt nRCOOH = 2x mol; nR'OH = x mol; nRCOOR, = y mol.

2x + y = 0,2 mol → MRCOONa = 16,4 : 0,2 = 82 → CH3COOH.

nR'OH sau phản ứng = 0,2 - 2x + x = 0,2 - x = 8,05 : (MR' + 17)

0,2 - x < 0,2 → MR' + 17 > 40,25 → MR' > 23,25 → R' là C2H5-

Câu 37: A

hh khí gồm 1 H-C no X và 1 H-C không no + 0,25 mol Br2.

mbình tăng = 10,5 gam + ddB; đồng thời khí thoát ra khỏi bình có khối lượng 3,7 gam. Đốt cháy khí bay ra →

0,25 mol CO2.

• Hiđrocacbon không no làm bình tăng. Giả sử là anken → Hiđrocacbon là C3H6.

Giả sử khí thoát ra C3H6 dư x mol; CnH2n + 2 y mol.

Ta có hpt

Biện luận n = 1 hoặc n = 2 hợp lí.

→ Vậy Hidrocacbon X là 2 chất

Câu 38: B

hhZ gồm 0,15 mol CH4; 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2.

Nung nóng hhZ → hhY

Page 16: 2 - bảo toàn khối lượng (Đề 1)giasuthanhtai.com.vn/uploads/document/bai-tp-chuyen-d-phng-phap-bo... · Hòa tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim

hhY + Br2 → hhA có d/H2 = 8; mbình Br2 tăng = 0,82 gam.

• Theo BTKL mY = mZ = 0,15 x 16 + 0,09 x 26 + 0,2 x 2 = 5,14 gam.

a----------a-------a

b-----------2b----b

Y gồm: C2H4 a mol C2H6 b mol; CH4 0,15 mol; C2H2 dư (0,09 - a - b) mol và H2 dư (0,2 - a - 2b) mol.

mC2H4 + mC2H2dư = mbình Br2tăng → 28a + 26 x (0,09 - a - b) = 0,82 → 2a - 26b = -1,52 (*)

A gồm C2H6 b mol; CH4 0,15 mol và H2 dư = (0,2 - a - 2b)

mA = mZ - mbình Br2 tăng = 5,14 - 0,82 = 4,32 gam.

dA/H2 = 8 → nA = a + 0,15 + 0,2 - 2a - b = 4,32 : 16 = 0,27 → a + b = 0,08 (**)

Từ (*) và (**) → a = 0,02 và b = 0,06 → nC2H6 = 0,06 mol; nCH4 = 0,15 mol và nH2 dư = 0,2 - 0,02 - 0,06 x 2 =

0,06 mol.

Câu 39: B

Giả sử có 1 mol A.

Ta có mA = mB → nB = 0,45 mol

Ta có nH2pư = nA - nB = 0,55 mol

Nếu H2 hết thì trong A chứa 0,45 mol hỗn hợp anken và ankin và 0,55 mol H2

→ Mtb= = 32,22 → không có hợp chất anken và ankin có cùng số C thỏa mãn

Nếu H2 dư là 0,45-x mol → số mol ankan:CnH2n+2 là x mol

Ta có mB = mH2 + mankan → 2(0,45-x) + x.(14n + 2)= 7,8.2.1 = 15,6 → 14nx = 14,7(*)

Luôn có nB> nankan > nH2pư :2 → 0,45 >x > 0,55: 2= 0,275

Thay n= 2 vào (*) → x = 0,525 (Loại A)

Page 17: 2 - bảo toàn khối lượng (Đề 1)giasuthanhtai.com.vn/uploads/document/bai-tp-chuyen-d-phng-phap-bo... · Hòa tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim

n= 3 → x= 0,35 (thỏa mãn)

n= 4 → x=0,2625 (Loại C)

n= 5 → x= 0,21 (Loại D). Đáp án B.

Câu 40: A

Nhận thấy các đáp án đều cho A là ankin. Giả sử số mol X là 1 mol

Luôn có mX = mY → nY = 0,5 mol

Vì MY = 16 > 2 → trong Y chứa H2 dư và ankan

→ nA = nH2 pu : 2 = 0,25 mol → ∑nH2 = 1- 0,25= 0,75 mol

→ MA = = 26 (C2H2)

% C2H2= 25%.

Câu 41: A

Khi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa, dung dịch sau phản ứng lại tác dụng

với dung dịch NaOH thu được thêm 10 gam kết tủa → hình thành đồng thời 2 muối CaCO3 : 0,1 mol,

Ca(HCO3)2

Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 + Na2CO3 + H2O

→ nCO2 = 2nCa(HCO3)2 + nCaCO3 = 2. 0,2 + 0,1 = 0,3

Dung dịch sau phản ứng có khối lượng nhiều hơn dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là 8,6 gam

→ mCO2 + mH2O - mCaCO3 = 8,6 → nH2O = = 0,3 mol

Bảo toàn nguyên tố O → nO(A) = 0,3.2 + 0,3 - 0,3.2 = 0,3 mol

nC : nH : nO = 0,3 : 0,6 : 0,3 = 1:2:1. → CH2O.

Câu 42: A

Bảo toàn khối lượng → mHCl = mmuối - mamin

→ nHCl = = 0,096 mol → V= 0,08 lít.

Câu 43: D

Trong hỗn hợp X các khí chứa liên kết π sẽ bị hấp thụ toàn bộ bình brom → mX = mbình Br2tăng + mY

Page 18: 2 - bảo toàn khối lượng (Đề 1)giasuthanhtai.com.vn/uploads/document/bai-tp-chuyen-d-phng-phap-bo... · Hòa tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim

Mà mA = mX = 5,18 gam

→ mY = 5,18 - 1,36 = 3,82 gam.

Câu 44: A

Vì A là hỗn hợp nhiều ancol no → nA = nH2O - nCO2 = 1,1- 0,8 = 0,3 mol

Gọi công thức ancol A là CnH2n+2Oa (với 1≤ a ≤ n)

Nhận thấy giá trị của m nhỏ nhất khi A là các ancol no đơn chức (a= 1)→ x= 0,8.12 + 1,1.2 + 0,3. 16 = 16,6

gam

Nhận thấy giá trị của m lớn nhất khi A có a= n → nO(A) = nC (A) = 0,8 mol → y= 0,8.12 + 1,1.2 +0,8.16 = 24,6

gam

→ x+ y = 41,2 gam

Câu 45: A

Câu 46: C

Gọi phân tử khối của các amin no, đơn chức lần lượt là M1,M2, M3, M4

Ta có M1 = = 45 (C2H7N) và M2 = = 59 (C3H9N)

M3 = = 87 (C5H13N) và M4 = = 101(C6H15N)

Gọi số mol của các amin C2H7N,C3H9N, C5H13N, C6H15N lần lượt là x, 3x, 7x, 9x

→ nHCl = namin = 20x

Bảo toàn khối lượng → 45x + 59.3x + 87.7x + 101.9x + 20x. 36,5 = 296,4 → x= 0,12 mol

→ m= 1740.0,12= 208,8 gam.

Câu 47: D

Ta có nHCl = 2nCO2 = 0,6 mol → nH2O = 0,3 mol

Bảo toàn khối lượng : m= mmuối cacbonat + mHCl - mCO2 - mH2O = 34,4 + 0,6.36,5 - 0,3.44- 0,3.18 = 37,7 gam.

Câu 48: D

Gọi số mol P2O5 là x mol → số mol của H3PO4 là 2x mol

Vì sau phản ứng chỉ tạo hỗn hợp muối khan → nH2O = nOH- = 0,2 + 0,3 = 0,5 mol

Bảo toàn khối lượng → mH3PO4 = mmuối + mH2O - mNaOH - mKOH

→ 98.2x= 35,4 + 0,5.18 - 0,2.40 - 0,3.56 → x= 0,1 mol → m= 14,2 gam.

Câu 49: C

Page 19: 2 - bảo toàn khối lượng (Đề 1)giasuthanhtai.com.vn/uploads/document/bai-tp-chuyen-d-phng-phap-bo... · Hòa tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim

Ta có nO2 = = 0,25 mol

Nhận thấy toàn bộ lượng O trong oxit đi vào nước → nH2O = 2nO2= 0,5 mol → nHCl = 2nH2O = 1 mol

→ mmuối = moxit + mHCl - mH2O = 22,3 + 1.36,5 - 0,5.18 = 49,8 gam.

Câu 50: B

Nhận thấy dung dịch X tác dụng với H2SO4 sinh ra khí → trong dung dịch chứa CO32-

(toàn bộ lượng Ba2+

đi

vào hết BaCO3)

Bảo toàn khối lượng :

→ mdd =mdd BaCl2 + mdd Na2CO3 + m dd H2SO4- mBaCO3-mCO2= 50 + 50 + 100 - 0,05.197 - 0,02.44= 189,27 gam.

Câu 51: B

Gọi số mol của Fe và Cu lần lượt là x, y mol

Ta có hệ →

Bảo toàn nguyên tố N → nHNO3 = 0,1. 3 + 0,1.2 + 0,5 = 1 mol

→ mddHNO3 = = 100 gam

Bảo toàn khối lượng → mdd sau pư = 12 + 100 - 0,5. 46 = 89 gam

% Fe(NO3)3 = ×100% = 27,19%

% Cu(NO3)2 = ×100% = 21,125.

Câu 52: A

Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư → nCaCO3 = nCO2 = 0,046 mol

Bảo toàn nguyên tố C → nCO= nCO2 = 0,046 mol

Bảo toàn khối lương → mFeO + mFe2O3 = 4,784 + 0,046. 44 - 0,046.28= 5,52 gam

Gọi số mol của FeO và Fe2O3 lần lượt là x, y mol

Ta có hệ: →

Page 20: 2 - bảo toàn khối lượng (Đề 1)giasuthanhtai.com.vn/uploads/document/bai-tp-chuyen-d-phng-phap-bo... · Hòa tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim

→ %FeO = ×100% = 13,04% .

Câu 53: A

TN1: Bảo toàn khối lượng → mCl2 = 9,51 - 3,12= 6,39 gam → nCl2 = 0,09 mol

Khi X tác dụng với Cl2 hình thành Cr3+

, Zn2+

, Al3+

, Mg2+

. Khi X tác dụng với HCl thì hình thành Cr2+

, Zn2+

,

Al3+

, Mg2+

→ chênh lệch số mol e trao đổi ở 2 thí nghiệm là số mol của Cr

→ nCr = 2nCl2 - 2nH2 = 2. 0,09 - 2. 0,08 = 0,02 mol

% Cr = ×100% = 33,33%.

Câu 54: B

Bảo toàn khối lượng → mCO2 = 18,4 - 9,6 = 8,8 gam → nCO2 = 0,2 mol

Có 1< = = 1,5 <2 → hình thành 2 muối Na2CO3 :x mol và NaHCO3 : y mol

Bảo toàn nguyên tố C và Na ta có hệ →

→ mmuối = 0,1.106 + 0,1.84= 19 gam.

Câu 55: B

PT ion : H+ + OH

- → H2O và RCOOH + OH

-→ RCOO

- + H2O

Nhận thấy nOH- = nH2O = 0,7 mol

m + mKOH + mNaOH = mY + mH2O

→ m = 56,6 + 0,7.18 - 0,3.56 - 0,4.40= 36, 4 gam.

Câu 56: A

Câu 57: B

Câu 58: A

Oxi hóa hoàn toàn 0,25 mol SO2 thu được 0,25 mol SO3

SO3 + H2O → H2SO4

Bảo toàn khối lượng → mdd = 0,25.80 + 57,2. 1,5= 105,8 gam

Ta có ∑ mH2SO4 = 0,25.98 + 57,2.1,5.0,6= 75,98 gam

Page 21: 2 - bảo toàn khối lượng (Đề 1)giasuthanhtai.com.vn/uploads/document/bai-tp-chuyen-d-phng-phap-bo... · Hòa tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim

C% H2SO4= ×100% = 71,81%.

Câu 59: C

Gọi số mol của Na2SO3 là x mol, số mol của MgCO3 là y mol

Ta có hệ →

Có nHCl = 2nCO2 + 2nSO2 = 0,55 mol

Bảo toàn khối lượng m= 25,41 + 0,55.36,5 - 0,055.64 - 0,22.44 - 0,275.18 = 27,335 gam.

Câu 60: B

Ta có nH2SO4 = nH2 = 0,1 mol

Bảo toàn khối lượng → mdd sau phản ứng = mkim loại + mdd H2SO4 - mh2 = 3,68 + - 0,1.2 = 52,48 gam.