2. file nang cao
DESCRIPTION
2. File Nang CaoTRANSCRIPT
QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC MẠNG VÔ TUYẾN CỦA VMS
GIỚI THIỆU
Bài học được thiết kế nhằm cung cấp cho các học viên
các kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm thực tế liên quan
tới vận hành khai thác các thiết bị BSC và RNC .
Kết thúc bài học, Học viên sẽ:
Biết cách vận hành khai thác các thiết bị BSC và
RNC
Hiểu và xử lý các cảnh báo lỗi trên thiết bị
NỘI DUNG
1. GIỚI THIỆU CHUNG
2. VẬN HÀNH KHAI THÁC BSC VÀ RNC
BSC Huawei
BSC Erricson
BSC Alcatel
RNC Huawei
RNC NSN
3. Tổng kết bài học
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BSC
• MS: Mobile Station
• BTS: Base Transceiver Statio
• BSC: Base Station Controller
• HLR: Home Location Register
• AUC: Authentication Center
• EIR: Equipment Identity Register
• MSC: Mobile Switching Center
• VLR: Visitor Location Register
• SMC: Short Message Center
• VM: Voice Mailbox
• OMC: Operation and Maintenance Center
CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA BSC
Chức năng chính của BSC:
Nó điều khiển các trạm BTS qua giao diện Abis, Giao tiếp với TRAU qua giao diện Ater, MSC qua giao diện A, SGSN qua giao diện Gb.
BSC là nơi khởi tạo kết nối, điều khiển chuyển giao: Intra & Inter BTS HO và được giám sát bởi OMC
Giao diện giữa BSC và MSC. Nó được sử dụng cho kênh lưu thông và phần BSSAP của chồng giao thức SS7 (SS7 stack).
Giao diện giữa BSC và chuyển mã (TRAU). Giao diện này làm nhiệm vụ truyền tải, mà không làm thay đổi, thông tin giao diện A từ BSC (tới đơn vị chuyển mã).
Giao diện kêt nối giữa BSC với PCU (nếu BSC được cấu hình với PCU External).
Giao diện kết nối BSS tới SGSN để cung cấp dịch vụ GPRS cho các MS
NỘI DUNG
1. GIỚI THIỆU CHUNG
2. VẬN HÀNH KHAI THÁC BSC VÀ RNC
BSC Huawei
BSC Erricson
BSC Alcatel
RNC Huawei
RNC NSN
3. Tổng kết bài học
CẤU TRÚC BSC HUAWEI.
Cabinet và Subrack
Chức năng các Board của BSC Huawei
Luồng tín hiệu trong BSC Huawei.
(1) Filler panel:
(2) GBAM
(3) Cabling frame
(4) LAN switch
(5) KVM
(6) Subrack
(7) Air defence subrack
(8) Power distribution box
(9) Cable rack in the cabinet
(10) Rear cable trough
CABINET VÀ SUBRACK
BSC cấu hình tối đa
2 cabbinet:
Cabinet 0 : frame
0,1,2
Cabinet 1: frame
3,4,5
CHỨC NĂNG CÁC BOARD CỦA BSC HUAWEI
BSC huawei hiện đang sử dụng loại BM/TC separate
Cabinet 2 :
frame 6,7,8
Cabinet 3:
Frame 9,10,11
CHỨC NĂNG CÁC BOARD CỦA BSC HUAWEI
TC cấu hình tối đa 2 cabinet : cabinet 2,3
2.2.1 GEIUA
GEIUA hỗ trợ kết nối GSM E1/T1 được cấu hình (từ card vật lý
EIUa) cho giao diện A với MSC. Nó có thể được lắp trong các khe
18-25 của GMPS /GEPS /GTCS. Các GEIUA có thể được cấu hình
theo cặp và làm việc trong chế độ active/standby.
2.2.2 GEIUB
GEIUB hỗ trợ kết nối GSM E1/T1 được cấu hình (từ card vật lý
EIUa) cho giao diện Abis với BTS. Nó có thể được lắp trong các
khe 18-27 của GMPS/GEPS. Các GEIUB có thể được cấu hình
theo cặp và làm việc trong chế độ active/standby.
CHỨC NĂNG CÁC BOARD CỦA BSC HUAWEI
2.2.3 GEIUP
GEIUP hỗ trợ kết nối GSM E1/T1 được cấu hình (từ card vật lý
EIUa) cho giao diện Pb với PCU. Nó có thể được lắp trong các khe
14-15 của GMPS/GEPS. Các GEIUP có thể được cấu hình theo
cặp và làm việc trong chế độ active/standby.
2.2.4 GEIUT
GEIUT hỗ trợ kết nối GSM E1/T1 được cấu hình (từ card vật lý
EIUa) cho giao diện Ater giữa TC và BM . Nó có thể được lắp trong
các khe 16-17 của GMPS/GEPS và khe 14-17 của GTCS. Các
GEIUT có thể được cấu hình theo cặp và làm việc trong chế độ
active/standby.
CHỨC NĂNG CÁC BOARD CỦA BSC HUAWEI
2.2.5 GOIUA
Card GOIUA Chức năng giống như card GEIUA nhưng hỗ trợ kết nối
quang. Được cáu hình từ card vậy lý OIUa.
2.2.6 GOIUB
Card GOIUB Chức năng giống như card GEIUB nhưng hỗ trợ kết nối
quang. Được cáu hình từ card vậy lý OIUa.
2.2.7 GOIUP
Card GOIUP Chức năng giống như card GEIUP nhưng hỗ trợ kết nối
quang. Được cáu hình từ card vậy lý OIUa.
2.2.8 GOIUB
Card GOIUT Chức năng giống như card GEIUT nhưng hỗ trợ kết nối
quang. Được cáu hình từ card vậy lý OIUa.
CHỨC NĂNG CÁC BOARD CỦA BSC HUAWEI
2.2.9 GGCU
GGCU là Card cấp xung đồng bộ cho BSC (Được cấu hình từ card
vật lý GCUa). GGCUs được lắp trong các khe 12-13 trong GMPS và
làm việc ở chế độ active/standby.
2.2.10 GOMU
GOMU là máy chủ trong BSC được cấu hình từ Card OMUb. Card
GOMU được lắp trong các khe 20-23 của GMPS và làm việc trong
chế độ active/standby.
Gomu các cho phép việc truyền thông giữa máy tính LMT và các
Card của BSC. Gomu có khả năng tính toán nhanh và xử lý dữ liệu
với tốc độ cao.
CHỨC NĂNG CÁC BOARD CỦA BSC HUAWEI
2.2.11 GSCU
GSCU là Card điều khiển việc chuyển mạch (được cấu hình từ card
vật lý GCUa) của BSC. Nó được lắp trong các khe 6-7 của GMP /
GEPS / GTCS. GSCU được cấu hình theo cặp và làm việc ở chế độ
active/standby.
2.2.12 GTNU
GTNU là Card quản lý việc chuyển mạch TDM (được cấu hình từ
card vật lý TNUa) của BSC. Nó được lắp trong các khe 4-5 của GMP
/ GEPS / GTCS. GSCU được cấu hình theo cặp và làm việc ở chế độ
active/standby.
CHỨC NĂNG CÁC BOARD CỦA BSC HUAWEI
2.2.13 GDPUP
GDPUP là đơn vị xử lý dữ liệu cho các dịch vụ chuyển mạch gói
(được cấu hình từ card vật lý DPUd). Nó có thể được lắp đặt trong
các khe 8-13 trong GMPS / GEPS.
2.2.14 GXPUM
GXPUM là Card xử lý các dịch vụ chính (được cấu hình từ card vật
lý XPUa) của BSC. Nó được lắp trong các khe 0-1 của GMP / GEPS.
GXPUM được cấu hình theo cặp và làm việc ở chế độ
active/standby.
CHỨC NĂNG CÁC BOARD CỦA BSC HUAWEI
2.2.15 GFGUA
GFGUA hỗ trợ giao tiếp Fast ethernet và Gigabit ethernet cho giao diện A
(được cấu hình từ card vật lý FG2a). Nó được lắp trong các khe 18-27
của GMPS/GEPS. Nếu BSC không cần xử lý dữ liệu gói thì GFGUA sẽ
được lắp trong khe 14-15. GFGUA được cấu hình theo cặp và làm việc ở
chế độ active/standby hoặc chế độ làm việc độc lập (không có standby.
2.2.16 GFGUB
GFGUB hỗ trợ giao tiếp Fast ethernet và Gigabit ethernet cho giao diện
Abis (được cấu hình từ card vật lý FG2a). Nó được lắp trong các khe 18-
27 của GMPS/GEPS. Nếu BSC không cần xử lý dữ liệu gói thì GFGUB sẽ
được lắp trong khe 14-15. GFGUB được cấu hình theo cặp và làm việc ở
chế độ active/standby hoặc chế độ làm việc độc lập (không có standby).
CHỨC NĂNG CÁC BOARD CỦA BSC HUAWEI
2.2.17 GFGUG
GFGUG hỗ trợ giao tiếp Fast ethernet và Gigabit ethernet cho giao
diện Gb (được cấu hình từ card vật lý FG2a). Nó được lắp trong các
khe 14-15 của GMPS/GEPS. GFGUG được cấu hình theo cặp và làm
việc ở chế độ active/standby hoặc chế độ làm việc độc lập (không có
standby).
2.2.18 GOGUA
GOGUA Giống như GFGUA nhưng dùng cho sợi quang.
2.2.19 GOGUB
GOGUB Giống như GFGUB nhưng dùng cho sợi quang.
CHỨC NĂNG CÁC BOARD CỦA BSC HUAWEI
2.2.20 GEPUG
GFGUG hỗ trợ giao tiếp E1/T1 cho giao diện Gb (được cấu hình từ
card vật lý PEUa). Nó được lắp trong các khe 14-15 của
GMPS/GEPS. GEPUG được cấu hình theo cặp và làm việc ở chế độ
active/standby hoặc chế độ làm việc độc lập (không có standby).
2.2.21 GDPUC
GDPUC là đơn vị xử lý dịch vụ chuyển mạch kênh trong BSC (được
cấu hình từ card vật lý DPUa). Khi chuẩn giao tiếp E1/T1 được cài vào
GTCS thì GDPUC lắp trong các khe 9-13. Khi chuẩn giao tiếp STM1
được cài vào GTCS thì GDPUC lắp trong các khe 1-3 và khe 8-13.
CHỨC NĂNG CÁC BOARD CỦA BSC HUAWEI
2.2.22 GDPUX
GDPUX là đơn vị xử lý dữ liệu cho các dịch vụ mở rộng gói (được cấu
hình từ card vật lý DPUc). Nó có thể được lắp trong các khe 8-13 trong
GMPS; khe 0-3, 8-13, và 14-27 trong GEPS; và khe 0-3, 8-13 trong
GTCS.
2.2.23 GXPUT
GXPUT là Card xử lý truyền dẫn (được cấu hình từ card vật lý XPUa)
của BSC. GXPUT xử lý tín hiệu truyền dẫn theo giao thức LAPD và
giao thức SS7 MTP3. Nó được lắp trong các khe 2-3 của GMPS /
GEPS. GXPUT được cấu hình theo cặp và làm việc ở chế độ
active/standby.
CHỨC NĂNG CÁC BOARD CỦA BSC HUAWEI
2.3.1 Luồng tín hiệu kênh
LUỒNG TÍN HIỆU TRONG BSC HUAWEI
Dữ liệu chuyển mạch kênh là dữ liệu thoại của MS được mô
tả như hình 2.2
2.3.2 Luồng tín hiệu gói.
LUỒNG TÍN HIỆU TRONG BSC HUAWEI
Dữ liệu chuyển mạch gói là dữ liệu của MS truy cập GPRS
được mô tả như hình 2.3
NỘI DUNG
1. GIỚI THIỆU CHUNG
2. VẬN HÀNH KHAI THÁC BSC VÀ RNC
BSC Huawei
BSC Erricson
BSC Alcatel
RNC Huawei
RNC NSN
3. Tổng kết bài học
BSC ERICSSON
Tổng quan về thiết bị Phân loại BSC Ericsson
Chức năng của BSC
Các giao diện kết nối của BSC
PHÂN LOẠI BSC ERICSSON
BSC Ericsson được phân loại theo chức năng, có các loại như sau :
• BSC remote : dùng cho các trạm RBS kết nối vào đồng thời kết nối Ater đến TRC.
• BSC/ TRC : đây là loại kết hợp 2 chức năng BSC và TRC. Đồng thời
kết nối trạm RBS, kết nối đến BSC remote, kết nối lên MSC .
• TRC: thực hiện chức năng điều khiển giám sát tài nguyên
Transcoder. Được kết nối Ater đến BSC remote và kết nối giao diện
A đến MSC.
BSC ERICSSON
Tổng quan về thiết bị Phân loại BSC Ericsson
Chức năng của BSC
Các giao diện kết nối của BSC
CHỨC NĂNG CỦA BSC
BSC điều khiển và giám sát các RBS, kết nối vô tuyến trong hệ
thống. Nó điều khiển và quản lý dữ liệu của cell, thực hiện cập
nhật vị trí, handover.
BSC/TRC còn thực hiện điều khiển giám sát việc mã hoá,
chuyển đổi tốc độ .
BSC ERICSSON
Tổng quan về thiết bị Phân loại BSC Ericsson
Chức năng của BSC
Các giao diện kết nối của BSC
CÁC GIAO DIỆN KẾT NỐI CỦA BSC
Giao diện Abis : kết nối trạm RBS
Giao diện Ater : kết nối BSC remote đến TRC
Giao diện A : kết nối TRC đến MSC
Giao diện Gb : kết nối đến SGSN.
CẤU TRÚC HỆ THỐNG CỦA BSC ERICSSON
Cấu trúc hệ thống BSC Ericsson: APZ
IOG / AGP
GEM
GDM
Các giao diện bên trong BSC
Bộ MUX ET4-1
BSC ERICSSON
Hệ thống Central Processor (CPS) bao gồm các block:
CPU gồm có IPU (Instruction processor unit) và SPU (Signal processor unit).
Block IPU bao gồm 2 loại board:
o IPU board chứa Program Store_ Dram, Sram , Boot Memory.
o DSU board có chứa vùng nhớ để lưu trữ data: gồm DSU_D dram và
DSU_S sram
Block SPU : có 2 đơn vị hoạt động song song là SPU master và SPU
slave . Phần Master quản lý kết nối tới IPU, tới các tác vụ lưu trong vùng
nhớ đệm. Phần Slave quản lý truyền và nhận tín hiệu tới RP handler.
HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN TRUNG TÂM APZ
Chức năng của hệ thống điều khiển trung tâm Central Processor (CP) là để điều
khiển hệ thống chuyển mạch.
CP gồm có 2 mặt A và B, hoạt động theo chế độ WO EX, SB ( chế độ Hot Stanby)
IOG / AGP
AGP40
• Là 1 hệ thống IO dung lượng cao, chạy trên Windows 2003
Server. BSC dùng APG40C2 hoặc AGP40C4 và loại mới nhất là
APG43.
• AGP40 giao tiếp với CP qua IPN bằng giao diện vật lý Ethernet 10
Mb/s.
• APG thực hiện chức năng O&M hệ thống, giao tiếp người dùng
với hệ thống, thực hiện CP backup và reload data cho CP, load SW
cho CP, RP. Đấu nối các cảnh báo ngoài.
IOG/ APG :hệ thống I/O, chức năng giao tiếp người dùng với CP, gửi
các lệnh MML đến CP, thu thập cảnh báo ngoài, kết nối và truyền số
liệu thống kê đến OSS, lưu trữ File CP backup, CP reload.
GEM
Mỗi GEM có 26 slot, chứa 2 board SCB-RP, 2 board XDB, Với GEM 0-0, 0-1 mỗi GEM có thêm 1 board IRB, CLG890 CGB, 2 board CDB. Các slot còn lại có thể dùng cho ET155, DLEB, TRA R6, TRA R7
Sơ đồ của 1 GEM
GDM
GDM (Generic Device Magazine)
SƠ ĐỒ KHỐI CỦA GDM
GDM
Khối GDM kết nối với GEM bằng giao diện DL3.
GDM là Magazine có 16 board device ứng dụng với kích thước bằng ½
board trong GEM như là RPG2, RPG3, RPP, ETC5.
Magazine còn chứa 1 cặp card DLHB giao tiếp với DLEB trong GEM bằng
giao diện DL3 và 1 cặp RP4_H giao tiếp với CP bằng nhánh RP bus.
DLHB chuyển đổi giao diện DL3 thành 16 DL2 qua backplane để giao tiếp
các Device.
Các Device trong Magazine gồm 2 loại : device tương thích với EM bus
hoặc Serial RP bus.
ETC5
RGP2
RGP3RP4-H
RPPGDM
Các loại Device tương thích trong GDM Magazine
GDM
Các giao diện bên trong của BSC Ericsson gồm:
• Serial RP Bus –( RPB-S) : dùng cho giao tiếp giữa CP và các
RP bằng giao diện Serial. Dùng các cáp serial kết nối từ RPBI-
S của CP đến các Magazine. Trong Magazine dùng các bus
serial bằng backplane để đi đến các RP.
• EM bus : dùng ở backplane trong GDM magazine.
• Ethernet Backplane Communication: bus Ethernet trong
backplane của magazine dùng để giao tiếp giữa RP và Switch
Ethernet. Trong GDDM magazine thì switch ethernet board
EPS, trong GEM thì switch nằm trong board SCB-RP.
CÁC GIAO DIỆN BÊN TRONG BSC
Các giao diện bên trong của BSC Ericsson gồm:
• DL34 Interface: là giao diện backplane giữa Group Switch và
các Device trong GEM.
• DL3 Interface: là giao diện giữa Group Switch và GDM
magazine và quản lý được 16 DL2.
• DL2 Interface: là giao diện trong backplane của GDM/GDDM
magazine
• Maintenance Bus: giao diện backplane, có chức năng giúp hệ
thống lấy thông tin về board ID, version hardware, chỉ thị trạng
thái của board tới đèn MIA ở mặt trước của board.
• IPN: là giao diện Ethernet 100Mb/s giữa CP và APG.
CÁC GIAO DIỆN BÊN TRONG BSC
BỘ MUX ET4-1
Bộ MUX ET4-1:• Sơ đồ vị trí các điểm kết nối E1
BỘ MUX ET4-1
Bộ MUX ET4-1:
• ET4-1 là bộ tách ghép kênh 63 E1 từ luồng STM1 . Có thể dùng
làm bộ tách luồng lẻ E1 cho BSC hoặc làm bộ MUX ở 2 đầu
truyền dẫn.
• ET4-1 có thể dùng cắmc cáp trực tiếp với board ET155 hoặc
thông qua truyền dẫn SDH giao diện quang.
• Cấu trúc ET4-1:
1 Subrack chứa được 2 bộ ET4-1 với 2 card nguồn PDB ở 2
bên
Mỗi ET4-1 còn có :
o 6 card CCF-LI ( giao tiếp luồng E1 ) : có 12 cáp E1 cho
1 board.
o 2 card ET-SFB : card SDH giao diện quang hoặc điện
155 Mb/s.
GIÁM SÁT CẢNH BÁO CỦA BSC
Giám sát Alarm qua Server Citrix của OSS.• Login vào Server Citrix 10.151.117.84 • Right Click chọn Alarm\View Alarms\Alarm List Viewer• Trên Màn hình Alarm có thể Add vào Comment để ghi chú cho từng Alarm.• Trên Citrix có thể thực hiện lệnh tác động vào Node BSC bằng Command
Handling
Giám sát bằng chương trình Winfiol • Dùng chương trình Winfiol kết nối xuống Node BSC thông qua OSS
hoặc Telnet trực tiếp vào Node APG.
GIÁM SÁT CẢNH BÁO CỦA BSC
Các lệnh thường dùng để giám sát hệ thống:
• Liệt kê toàn bộ hay một phần cảnh báo :
ALLIP; / XEM TẤT CẢ ALARM
ALLIP:ALCAT=APZ;
ALLIP:ACL=A1; / ALARM CẤP A1
ALLIP:ACL=A2;
GIÁM SÁT CẢNH BÁO CỦA BSC
Các lệnh thường dùng để giám sát hệ thống:
• Xem trạng thái CP :
DPWSP; CP STATE MAU SB SBSTATE NRM B WO
GIÁM SÁT CẢNH BÁO CỦA BSC
Các lệnh thường dùng để giám sát hệ thống:
• Xem trạng thái CP:GDSTP; / TRẠNG THÁI Group Switch
DISTRIBUTED GROUP SWITCH STATE UNIT STATE BLSTATE VAR STATUS CLM-0 WO 11 MASTER CLM-1 WO 11 SLAVE UNIT STATE BLSTATE VAR UNIT STATE BLSTATE XM-A-0-0 WO 1 XM-B-0-0 WO XM-A-0-1 WO 1 XM-B-0-1 WO XM-A-0-2 WO 1 XM-B-0-2 WO XM-A-0-3 WO 1 XM-B-0-3 WO XM-A-0-4 WO 1 XM-B-0-4 WO MUX34-A-0 WO 0 MUX34-B-0 WO MUX34-A-1 WO 0 MUX34-B-1 WO MUX34-A-8 WO 0 MUX34-B-8 WO MUX34-A-9 WO 0 MUX34-B-9 WO MUX3-A-0 WO 0 MUX3-B-0 WO MUX3-A-1 WO 0 MUX3-B-1 WO MUX3-A-4 WO 0 MUX3-B-4 WO MUX3-A-5 WO 0 MUX3-B-5 WO MUX3-A-32 WO 0 MUX3-B-32 WO
GIÁM SÁT CẢNH BÁO CỦA BSC
NỘI DUNG
1. GIỚI THIỆU CHUNG
2. VẬN HÀNH KHAI THÁC BSC VÀ RNC
BSC Huawei
BSC Erricson
BSC Alcatel
RNC Huawei
RNC NSN
3. Tổng kết bài học
BSC ALCATEL G2 & EVOLIUM
1. Cấu trúc chức năng
2. Chức năng các cards JBXTP JBXCCP JBXOMCP JBXSSW JBXLIU
3. Quy trình sử dụng phần mềm LMTCT B9
Cấu trúc chức năng phần cứng
Giới thiệu chung:
BSC Release:B9
BSC Generation:Evolium
BSC Config:Config3/600TRX(FR)-04 JBXCCP (03
Active+01 Stanby)
Cabinet:01
BSC EVOLIUM
Sơ đồ cấu trúc chức năng tổng quát:
CẤU TRÚC CHỨC NĂNG PHẦN CỨNG
JBXOMCP
Active
JBXTP
Active
JBCCP
Active
JBXSSW
Active
JBXTP
Stanby
JBXLIU
JBCCP
Stanby
JBXLIU
JBXOMCP
Stanby
JBXSSW
Stanby
JBXMUX
JBXMUX
01 Active & 01 Stanby
Abis Control & Supervisor
Ater+Atermux Control &
Supervisor
Transmition Function
Alarm:
H3 yellow:Active
H3 off:Stanby
HS Blue:Fault & Reset
HS off:In traffice
CHỨC NĂNG TỪNG CARD - JBXTP
JBXTP
Active
JBXLIU
1
JBXLIU
2
JBXLIU
16
JBXTP
Stanby
03 Active & 01 Stanby
TRX Control & Management
RSL , OML & N7 Control
Ater Control & Management
Alarm:
H3 yellow:Active
H3 off:Stanby
HS blue:Fault & Reset
HS off:In traffice
JBXCCP
BTS
TRX
TRX
TRX
JBXTP
Active
JBXTP
Active
JBXCCP
Active
MSC
JBXCCP
Stanby
RSL
RSL
RSL
01 Active & 01 Stanby
O&M
Software Store & Management
TCP/IP link to OMCR/PC
SMSCB
Raw Measurements
Clock & Synchronize
Alarm:
H3 yellow:Active
H3 off:Stanby
HS blue:Fault & Reset
HS off:In traffice
JBXOMCP
JBXOMCP
Active
TCP/IP
Over Ater
TCP/IP
RJ45
OMCR
PC
Terminal
JBXOMCP
Stanby
01 Active & 01 Stanby
TCP/IP Protocol
Swich TCP/IP
PC Terminal Interface IP
Alarm:
H3 yellow:Active
H3 off:Stanby
HS blue:Fault & Reset
HS off:In traffice
JBXSSW
JBXSSW
Active
Back
PC
Terminal
JBXSSW
Stanby
TCP/IP
RJ45
Port No8
AterMux and Abis Management &
Supervisor
Transmition Control
Notice:
• LIU15:
• AterMux2,4,6,8,10,12,14,16,18,20 for
TCH Traffice
• AterMux 32,34,36,38,40,42 for GPRS
• LIU16:
• AterMux1,3,5,7,9,11,13,15,17,19 for
TCH Traffice
• AterMux 31,33,35,37,39,41 for GPRS
JBXLIU
LIU1 Abis1…………………………Abis 16
LIU2 Abis17………………………Abis 32
LIU11 Abis161……………………Abis 176
LIU14 AterMux21………………AterMux48
LIU15 AterMux2… AterMux4…AterMux42
LIU16 AterMux1… AterMux3…AterMux41
Các bước chuẩn bị:
01 PC Notbook RAM 512Mb Windows XP có cổng COM
01 Software LMTCT B9
01 RS232 Cable
QUY TRÌNH SỬ DỤNG PHẦN MỀM LMTCT B9
Phía PC kết nối với cổng COM1,phía BSC kết nối với COM của card BIUA, ASMB hoặc TSCA
Kích đúp biểu tượng LMTCT B9,bỏ qua ô pasword,chọn OK Kích vào Connect Chọn Broadcas address,kích OK
KẾT NỐI
Muốn kiểm tra truyền dẫn của Abis nào đó,ta kết nối cáp RS232 với
cổng COM của BIUA chứa Abis đó.Sau khi thiết lập kết nối OK,trên
màn hình sẽ hiện ra bảng trạng thái luồng của từng Abis,màu xanh da
trời là truyền dẫn OK,màu đỏ là lỗi truyền dẫn,kích đúp vào ta sẽ xem
được từng lỗi cụ thể.
KIỂM TRA CẢNH BÁO LUỒNG ABIS VÀ ATERMUX BẰNG LMTCT B9
Muốn kiểm tra luồng Atermux hoặc Ater,ta kết nối cáp RS232 với cổng COM của card chứa Atermux đó.Sau khi thiết lập kết nối OK,trên màn hình sẽ hiện ra bảng trạng thái luồng của từng AterMux và Ater ,màu xanh da trời là truyền dẫn OK,màu đỏ là lỗi truyền dẫn,kích đúp vào ta sẽ xem được từng lỗi cụ thể.
KIỂM TRA CẢNH BÁO LUỒNG ABIS VÀ ATERMUX BẰNG LMTCT B9
Quy trình thay BIUA,TSCA sử dụng phần mềm LMTCT B9
Nguyên nhân BIUA fault là do
BIUA01 fault,TSC fault
Khi thay BIUA01 ta dùng LMTCT
B9 download file cho BIUA01
Các BIUA khác chỉ cần thay card
mà không cần load file,TSC sẽ
load file xuống vơi điều kiện
BIUA01 OK.
QUY TRÌNH THAY BIUA,TSCA
Tương tự đối với TSCA
QUY TRÌNH THAY BIUA,TSCA
Quy trình thay BIUA,TSCA sử dụng phần mềm LMTCT B9
Các bước chuẩn bị
01 PC Notbook RAM 512Mb Windows XP có cổng COM
01 Software BSCWAWA52
01 RS232 Cable
01 X25 Cable
01 PC card
01 Laygo230 diver sotfware
QUY TRÌNH SỬ DỤNG PHẦN MỀM BSC TERMINAL B9
Có 2 cách kết nối
Kết nối bằng RS232 (truyền nối tiếp) dùng chủ yếu cho
kiểm tra trạng thái BSC,BTS đơn giản.Kết nối RS232 với
cống COM của card CPRC system.
Kết nối bằng X25 (truyền song song) dùng cho Load
Software cho BSC hoặc thay đổi DLS file. Kết nối x25(qua
PC Card) với cống x25 của card CPRC system.
KẾT NỐI
• Tuỳ theo cách kết nối ta chọn option tương ứng trên màn hình sau:
KẾT NỐI
Kiểm tra trạng thái các card của BSC, trạng thái BTS và khoá mở các khối bằng BSC Terminal B9.
Kết nối RS232 với cống COM của card CPRC system stanby
Chọn Commands Equipment Handing SBL Read Status
KIỂM TRA TRẠNG THÁI
Tại bảng này ta thực hiện chọn các SBL và Nbr, Unit number sau đó chọn OK sẽ ra trạng thái của SBL mà chúng ta muốn.
KIỂM TRA TRẠNG THÁI
Thay thế các card bằng việc sử dụng BSC Terminal B9
Đối với các card TCU,DTC, ASMB,BCLA,CPRC1,2,5,6..
ta thay thế bằng cách dùng phần mềm khoá chúng
lại,sau khi thay thì dùng phần mềm mở ra.Sau đó kiểm
tra trạng thai In Traffic là OK.
Riêng đối với các CPRC System,ta phải dùng quy trình
riêng vì card này chứa phần mềm của BSC.Quy trình
như sau:
THAY THẾ CÁC CARD
1. Kết nối x25(qua PC Card) với
cống x25 của card CPRC
system active.
2. Thay CPRC.
3. Copy All File từ đĩa của carc
CPRC System active sang
CPRS System stanby bằng
BSC Terminal B9.
4. Swich over từ carc CPRC
System active sang CPRS
System stanby.
THAY THẾ CÁC CARD
Phần mềm A9130 BSC Terminal đối với BSC Evolium.
Khái niệm IP của BSC.
Vì BSC Evolium dùng giao thức TCP/IP kết nối với
OMCR và PC lên chúng ta phải hiểu về IP của BSC như
thế nào.
Vì sử dụng IP lên có 2 cách kết nối với BSC là Local và
Remote.Tương ứng sẽ có 2 sơ đồ sau
QUY TRÌNH SỬ DỤNG PHẦN MỀM
OMCR
IP=x.y.z.n
BSC
IP=x.y.z.n-3
n-3:8
PC
Terminal
Remote
PC
Terminal
Remote
BSC
IP=172.17.33.1
PC
Terminal
Local
IP=172.17.0.251
LAN
X=10,y=151,z=12,150
QUY TRÌNH SỬ DỤNG PHẦN MỀM
Vì BSC dùng TCP/IP lên mỗi card của nó cũng có địa chỉ IP tương ứng để ta có thể kết nối trực tiếp đến từng card trong quá trinh khai thác.Các địa chỉ IP tương ứng với các Card như sau:
QUY TRÌNH SỬ DỤNG PHẦN MỀM
Tên card IP
BSC 172.17.33.1
JBXOMCP1 172.17.3.30/172.17.4.30
JBXOMCP2 172.17.3.40/172.17.4.40
JBXCCP1 172.17.3.50/172.17.4.50
JBXCCP2 172.17.3.60/172.17.4.60
JBXCCP3 172.17.3.70/172.17.4.70
JBXCCP4 172.17.3.80/172.17.4.80
JBXTP1 172.17.3.110/172.17.4.110
JBXTP2 172.17.3.130/172.17.4.130
• Ở bất kỳ nơi nào trên mạng LAN,có route đên giải IP của BSC (hoặc ping được đến) ta có thể kết nối PC với BSC bằng phần mềm với địa chỉ IP là địa chỉ IP khai báo trên OMCR.Ví dụ như BSC sau:
KẾT NỐI BSC TERMINAL TỪ XA
Các bước chuẩn bị:- 01 PC Notbook RAM 512Mb Windows XP có cổng LAN- 01 Software BSCMX- 01 cáp RJ45 thẳng- Đổi IP của PC LAN theo dạng sau:- IP address (172.17.0.0-172.17.0.251) - Subnet mask:255.255.0.0
KẾT NỐI BSC TẠI SITE
Kết nối vào Port8 phía sau của card JBXSSW bên phải hoặc tráiKết nối BSC theo địa chỉ BSC IP=172.17.33.1 hoặc theo địa chỉ của card JBXOMCP active.
KẾT NỐI BSC TẠI SITE
Kiểm tra trạng thái các card của BSC, trạng thái BTS và khoá mở các khối bằng A9130 BSC Terminal.
• Hoàn toàn tương tự như đối với phần mềm BSC Terminal B9.Nhưng muốn Reset hoặc d isable các khối phải chuyển sang kết nối với card OMCP Active bằng lệnh Swich user mode.
KIỂM TRA TRẠNG THÁI CÁC CARD
Cách kết nối
Các bước chuẩn bị:
01 PC Notbook RAM 512Mb Windows XP có cổng LAN
01 Software BSCMX
01 cáp RJ45 thẳng
Đổi IP của PC LAN theo dạng sau:
IP address (172.17.0.0-172.17.0.251)
Subnet mask:255.255.0.0
Kết nối vào Port8 phía sau của card JBXSSW bên phải hoặc trái
Kết nối BSC theo địa chỉ BSC IP=172.17.33.1 hoặc theo địa chỉ của card
JBXOMCP active.
QUY TRÌNH SỬ DỤNG PHẦN MỀM FILEZILLA
Thực hiện kết nối với từng card OMCP theo địa chỉ dưới đây,sau đó nhấn Connect
CÁCH KẾT NỐI
NỘI DUNG
1. Giới thiệu chung
2. VẬN HÀNH KHAI THÁC BSC VÀ RNC
BSC Huawei
BSC Erricson
BSC Alcatel
RNC Huawei
RNC NSN
3. Tổng kết bài học
RNC
RNC
NodeB
NodeB
NodeB
CS
PS
CBC
UE UTRAN CNUu Iu
Iu-CS
Iu-PS
Iu-BC
Iur
Iub
Iub
Iub
VỊ TRÍ RNC TRONG HỆ THỐNG WCDMA
Cấu trúc chức năng Logic của RNC được miêu tả ở hình dưới,bao gồm các khối chính là RBS,RSR,RBR và RSS
SƠ ĐỒ KHỐI CHỨC NĂNG CỦA RNC
LMT/M2000
clock synchronization
subsystem
switching subsystem
transport subsystem
service processing subsystem
service processing subsystem
service processing subsystem
BAMBAM
RNC
To NodeB
To MSC
To other RNC
To SGSN
Clock signal
SƠ ĐỒ KHỐI CHỨC NĂNG CỦA RNC
BSC6810 Cabinets
RBS RBS
RBS RBS
RBSRSS
RSR RBR
Full Configuration
RSR: RNC Switching Rack
RBR: RNC Business Rack
RSS: RNC Switching Subrack
RBS: RNC Business Subrack
Cấu trúc modul
Dưới đây là sơ đồ cấu trúc modul BSC6810,các card nằm ở hai subrack và nằm ở hai mặt của tủ là Backplane
và Frontplane.
CẤU TRÚC CHỨC NĂNG CÁC CARD MODUL CỦA RNC
GOUa
AOUa
AOUa
GOUa
AOUa
AOUa
14 15 16 17 18 19
O M U a
20 21
GOUa
GOUa
UOIa
UOIa
24 25 26 27
O M U a
22 23
CSU a
SPUa
SPUa
CSUa
SPUa
SPUa
00 01 02 03 04 05
DPUb
DPUb
GCUa
GCUa
10 11 12 13
SCUa
SCUa
DPUb
DP
Ub
06 07 08 09
Backplane
Rear board
Backplane
Front board
GOUa:
Cung cấp hai cổng quang GE
Cung cấp IP over GE
Support cho các giao diện:Iu-Ps,Iu-Cs,Iur và Iub
AOUa:
Cung cấp hai cổng quang ATM over STM1
Trích tín hiệu đồng bộ và đưa đến GCUa
Đồng bộ clock cho các NodeB
A. Cấu trúc chức năng các card Module
CẤU TRÚC CHỨC NĂNG CÁC MODUL
OMUa:
Thực hiện chức năng Operation and Mainternance
Lưu trữ toàn bộ software của RNC
UOIa:
Support ATM over SDH
Support cho các giao diện:Iu-Ps,Iu-Cs,Iur và Iub
Trích tín hiệu đồng bộ và đưa đến GCUa
Đồng bộ clock cho các NodeB
A. Cấu trúc chức năng các card Module
CẤU TRÚC CHỨC NĂNG CÁC MODULE
CSUa:
Chức năng xử lý các dịch vụ Multimedia Broadcast và
Multicast
Chức năng xử lý các lớp RLC và MAC
SPUa:
Xử lý báo hiệu và các thuật toán
Xử lý báo hiệu trên các giao diện Iub/Iu/Iur
Quản lý các tài nguyên vô tuyến
A. Cấu trúc chức năng các card Module
CẤU TRÚC CHỨC NĂNG CÁC MODULE
SCUa:
Xử lý các dịch vụ chung
DPUa:
Xử lý các dịch vụ data
GCUa:
Tạo tín hiệu đồng bộ clock
CẤU TRÚC CHỨC NĂNG CÁC MODULE
A. Cấu trúc chức năng các card Module
B. Quy trình thay card Modul
Quy trình thay thế card thông thường đối với các card như sau:
Bước 1: Sử dụng lệnh khóa card trên MML Command BLK BRD
Bước 2:Thay phần cứng card Module
Bước 3: Sử dụng lệnh mở card trên MML Command UBL BRD
Bước 4: Kiểm tra trạng thái card sau khi thay bằng lệnh DSP BRD
Riêng đối với Card OMUa chứa toàn bộ Software của RNC,do đó
trước khi thay thế cần thực hiện Backup lại toàn bộ dữ liệu,khi thay
thế cần thực hiện download dữ liệu xuống cho card mới bằng LMT
hoặc M2000.
QUY TRÌNH THAY CARD MODULE
LMT là một phần mềm cài trên máy PC cung cấp
giao diện đồ họa (GUI) và giao diện dòng lệnh
(MML Command) giúp vận hành và bảo dưỡng
thiết bị RNC BSC6810.
QUY TRÌNH KHAI THÁC LMT BSC6810
Có thể kết nối LMT đến BSC6810 bằng hai cách là Local (tại site) và Remote (từ
xa thông qua mạng IP).Sơ đồ kết nối như sau:
SƠ ĐỒ KẾT NỐI LMT
BSC6810
BAM
LMT
IP over Ethernet
LAN/Router
Khai báo Accounts
Trong giao diện MML,chạy lệnh ADD OP và điền các tham số cần thiết rồi ấn F9.
QUẢN LÝ ACCOUNTS TRUY CẬP
Liệt kê, xóa,sửa account,đổi password của account
Tương tự ta sử dụng các lệnh sau tại MML Command
để thực hiện:
Liệt kê các account: LST OP
Xóa account: RMV OP
Sửa account: MOD OP
Đổi password account: Chọn Authority > Change
Password
QUẢN LÝ ACCOUNTS TRUY CẬP
Cài đặt Alarm Logs
a. Cài đặt dung lượng và giới hạn thời gian của Alarm
Logs
Chạy lệnh SET ALMCAPACITY
b. Sửa các thông số Max alarm log number và alarm
log save time
Chạy lệnh LST ALMCAPACITY để kiểm tra kết quả
QUẢN LÝ CẢNH BÁO RNC
a. Tạo Alarm Shield
Chạy lệnh ADD OBJALMSHLD, điền các thông số cần thiết sau
đó ấn F9
Chạy lệnh LST OBJALMSHLD để kiểm tra lại alarm shield vừa
add
b. Xóa Alarm Shield
Chạy lệnh RMV OBJALMSHLD
Nếu muốn xóa một alarm shield, nhập index của alarm shield đó.
Nếu muốn xóa tất cả các alarm shield, bỏ trống mục index of
alarm.
TẠO VÀ XÓA ALARM SHIELD
a. Đặt thuộc tính cho cửa sổ Alarm
Màu sắc cảnh báo, số lượng cảnh báo hiển thị, âm thanh
cảnh báo
Chọn Fault Managerment > Alarm Customization,
Sau đó sửa các thông số cần thiết > OK.
Mở cửa sổ Alarm
Chọn Fault Management > Browse Alarm, cửa sổ Alarm sẽ
xuất hiện
GIÁM SÁT CẢNH BÁO RNC
Nếu muốn biết thêm chi tiết của một Alarm thì double click vào alarm đó. Hộp thoại thông tin chi tiết của Alarm sẽ xuất hiện:
GIÁM SÁT CẢNH BÁO RNC
b. Xem Alarm logs Chọn Fault Management > Query Alarm log. Hộp thoại sau sẽ xuất hiện:
GIÁM SÁT CẢNH BÁO RNC
Chọn các loại alarm cần xem rồi ấn OK
Chạy lệnh LST ALMLOG, sau đó điền các thông số cần thiết
và F9.
Gợi ý xử lý các alarm
Từ cửa sổ Alarm hoặc Alarm Log, double click vào 1 alarm,
cửa sổ thông tin chi tiết của alarm đó sẽ hiện ra. Để xem
gợi ý của Huawei để xử lý alarm này click vào Solution. Cửa
sổ trợ giúp sẽ xuất hiện.
GIÁM SÁT CẢNH BÁO RNC
Giao diện đồ họa:
Ấn Ctrl+Delete hoặc chuột phải vào alarm, sau đó chọng
Manually Recover Alarm. Một hộp thoại sẽ xuất hiện,
click Yes > màu sắc của alarm sẽ thay đổi.
Giao diện dòng lệnh MML:
Chạy lệnh RMV ALMFLT và điền Serial No
XÓA RNC ALARM
Trong cửa sổ Alarm Browse hoặc cửa sổ Query Alarm
Log
Để lưu tất cả các alarm, chuột phải và chọng save all
Alarm.
Để lưu 1 phẩn chọn các alarm (bằng cách ấn Ctrl hoặc
Shift và click chuột), sau đó chuột phải và chọn Save
Selected Alarms - >Chọn thư mục và tên file saved
alarm
LƯU THÔNG TIN TRÊN RLC ALARM
NỘI DUNG
1. Giới thiệu chung
2. VẬN HÀNH KHAI THÁC BSC VÀ RNC
BSC Huawei
BSC Erricson
BSC Alcatel
RNC Huawei
RNC NSN
3. Tổng kết bài học
PHÂN BỐ CARD TRÊN TỦ RNC 2600
Cabinet RNC2600 Nokia Siemens Networks
RNBCRNAC
Vị trí các loại card trong cabinet
PHÂN BỐ CARD TRÊN TỦ RNC 2600
PHÂN BỐ CARD TRÊN TỦ RNC 2600
Khối chức năng Loại dự phòng Số card
OMU 2N 2
MUX 2N 8
NPGE Không bảo vệ 3
NPGEP 2N 2
NPS1 Không bảo vệ 1*8
NPS1P 2N 2*8
RSMU 2N 2
ICSU N+1 ( 2 cái ) 14
SFU 2N 2
EHU Không bảo vệ 1
TBU 2N 2
DMCU SN+ 18
A2SU SN+
GTPU SN+
WDU/HDD 2N
ESA24 2N
NEMU Không bảo vệ
OMS 2N
Số lượng Card trên RNC
Chế độ bảo vệ2N: 1+1
N+1: 1 SP for group
SN+ : dùng để mở rộng
SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG TRÊN RNC 2600
Switch Fabric Unit
- Kết cấu chuyển mạch chính của phần tử mạng
External Hardware alarm Unit
- Bộ thu cảnh báo bên ngoài- Đýa những cảnh báo ngoài đến đèn cảnh báo trong cabinet hoặc những thiết bị bên ngoài khác
Multiplexer Unit
- Thực hiện ghép kênh và giải ghép kênh của những cell ATM- Quản lý lớp ATM- Chức năng xử lý: chuyển đổi header, OAM, quản lưu lượng, giám sát, hiệu chỉnh dữ liệu.
SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG TRÊN RNC 2600
Data and Macro Diversity Combining
Unit
• Chức năng WCDMA L1• Xử lý giao thức RLC-U, RLC-C, MAC-C, MAC-D, PDCP• Mã hóa• HSDPA với CDSP-C
Network Interface and Procesing Unit SDH
• Cung cấp giao tiếp SDH STM-1/STM-4• Xử lý đa giao thức gói ở tốc độ lớn• Kết nối mạng
Network Interface and Procesing Unit
Ethernet
- Cung cấp giao tiếp Ethernet- Điều khiển xử lý đa giao thức gói ở tốc độ cao
SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG TRÊN RNC 2600
Interface Control and Signaling Unit
- Giao thức báo hiệu lớp 3- Điều khiển chuyển giao- Điều khiển quản lý- Điều khiển tải- Điều khiển công suất- Điều khiển Packet Scheduler- Thuật toán định vị
II.2. SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG TRÊN RNC 2600
Resource and Switch Management Unit
- Quản lý chuyển mạch ATM+ Quản lý SFU, MUX
+ Quản lý tài nguyên truyền dẫn
- Quản lý tài nguyên DSP
SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG TRÊN RNC 2600
Operation and Maintenance Server
- Giao tiếp user nội bộ- Giao tiếp NetAct- Giao tiếp với hệ thống quản lý mạng mức cao hõn- Post-Processing hỗ trợ cho đo kiểm và thống kê- Điều khiển thiết bị ngoại vi
SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG TRÊN RNC 2600
Operation and Maintenace Unit
- Quản lý cấu hình phần cứng.- Giám sát hệ thống quản lý phần cứng- Giao tiếp giữa NEMU và những khối khác của phần tử mạng
SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG TRÊN RNC 2600
TÓM TẮT BÀI HỌC
Bài học đã cung cấp các nội dung sau:
Vận hành khai thác các thiết bị BSC VÀ RNC
BSC Huawei
BSC Erricson
BSC Alcatel
RNC Huawei
RNC NSN
Xử lý các tình huống khi có cảnh báo lỗi
ĐO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VÀ LỖI PHẢN ÁNH KHÁCH HÀNG
(nâng cao)
GIỚI THIỆU
Bài học được thiết kế nhằm cung cấp cho các học viên
các kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm thực tế liên quan
tới đo kiểm driver test.
Kết thúc bài học, Học viên sẽ:
Biết cách thiết lập các tham số đo kiểm
Đánh giá kết quả đo
Xử lý một số tình huống lỗi khi đo
(*). Sử dụng máy đo driving test Nemo
NỘI DUNG
Máy đo driver test - Nemo Outdoor
1. Cấu hình hệ thống – phụ kiện
2. Các phần mềm cài đặt
3. Ý nghĩa các thông số cần đo
4. Một số bài đo kiểm chất lượng thoại
5. Các lỗi thường gặp khi đo
Máy quét tần số
Bộ thu tín hiệu GPS
Laptop có cài đặt phần mềm đo kiểm Nemo Outdoor,phần mềm phân tích và tạo báo cáo Nemo Analyze
Thiết bị di động đầu cuối
CẤU TRÚC TỔNG QUAN CỦA NEMO OUTDOOR
117
USB cho Multi Lite
Nemo Outdoor Multi hardware & suitcase gồm có:- Thiết bị đầu cuối di động- Terratec Sound Card- Nemo Multi Rack
Máy quét tần số
Bộ thu tín hiệu GPS
Laptop có cài đặt phần mềm đo kiểm Nemo Outdoor, phần mềm phân tích và tạo báo cáo Nemo Analyze
NEMO OUTDOOR VỚI TÙY CHỌN ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI
118
CÁC THÀNH PHẦN THIẾT BỊ CỦA NEMO OUTDOOR MULTI LITE
119
CÁC THÀNH PHẦN THIẾT BỊ CỦA NEMO OUTDOOR MULTI LITE
Bộ xử lý âm thanh-Audio box
Bộ kết nối tập trung-MMAC3
Bộ cố định Phone
Máy quét tần số-Scanner
Bộ chuyển đổi DC/AC-Inverter
Bộ thu GPS
CÁC THÀNH PHẦN THIẾT BỊ CỦA NEMO OUTDOOR MULTI LITE
Mặt trước của Terratec DMX 6Fire USB Sound Card.
Mặt sau của Terratec DMX 6Fire USB Sound Card.
Điều chỉnh về vị trí 0dB.
Điều chỉnh các công tắc 48V và PAD về vị trí OFF.
Cáp cấp nguồn cho Terratec DMX 6Fire USB Sound Card, sẽ lấy nguồn từ Inverter.
Cáp dữ liệu (USB A-B) kết nối trực tiếp với laptop.
CÁC THÀNH PHẦN THIẾT BỊ CỦA NEMO OUTDOOR MULTI LITE
Terratec DMX 6Fire USB 2.0 Sound Card(cáp USB A-B, phải kết nối trực tiếp với laptop và không được kết nối thông qua giá kết nối tập trung; adapter để cấp nguồn cho Sound Card)Bộ chuyển đổi nguồn Inverter (đổi nguồn từ DC sang AC), dùng để cấp nguồn cho Sound Card và laptop.
CÁC THÀNH PHẦN THIẾT BỊ CỦA NEMO OUTDOOR MULTI LITE
Cáp cấp nguồn cho hệ thống Nemo Outdoor Multi hardware and suitecase thông qua đầu cắm cigarette ở trên ô tô.
Cáp cấp nguồn cho hệ thống Nemo Outdoor Multi hardware and suitecase thông qua đầu cắm cigarette ở trên ô tô. (chỉ cần dùng 1 trong 2 cáp này để cấp nguồn cho hệ thống)
CÁC THÀNH PHẦN THIẾT BỊ CỦA NEMO OUTDOOR MULTI LITE
Thiết bị GPS kết nối qua cổng USB của hệ thống Nemo Outdoor Multi hardware and suitecase hoặc thông qua cổng USB của laptop (cần sử dụng đĩa CD kèm theo để cài driver cho GPS)
Bộ chia nguồn cigarette
CÁC THÀNH PHẦN THIẾT BỊ CỦA NEMO OUTDOOR MULTI LITE
NỘI DUNG
Máy đo driver test - Nemo Outdoor
1. Cấu hình hệ thống – phụ kiện
2. Các phần mềm cài đặt
3. Ý nghĩa các thông số cần đo
4. Một số bài đo kiểm chất lượng thoại
5. Các lỗi thường gặp khi đo
126
1. Phần mềm Nemo Outdoor 5
2. Driver cho Terratec Sound Card
3. Driver cho thiết bị đầu cuối di động
4. Driver cho thiết bị thu tín hiệu GPS (tùy chọn)
5. Driver cho máy quét tần số (tùy chọn)
6. Driver cho Nemo Outdoor Multi hardware and suitecase
7. Phần mềm Nemo Analyze 5 (tùy chọn)
Chú ý: Trước và trong khi thực hiện cài đặt các phần mềm, driver trên máy tính thì tất cả các thiết bị khác như điện thoại di động, GPS, máy quét tần số, Nemo
Outdoor Multi hardware and suitecase, ... không được kết nối với máy tính.
CÁC PHẦN MỀM CẦN CÀI ĐẶT
1. Phần mềm Nemo OutdoorSử dụng đĩa CD Nemo Outdoor để cài đặt phần mềm Nemo Outdoor. Vào Nemo Outdoor 5 Installer --> Nemo Outdoor 5.xx.xx.exe
CÁC PHẦN MỀM CẦN CÀI ĐẶT
2. Driver cho Terratec Sound Card (1)
Sử dụng đĩa CD Nemo Outdoor để cài đặt driver cho Terratec Sound Card. Vào Nemo Outdoor 5 Installer --> Terratec Driver --> DMX_6Fire_USB_Vista_XP_1.11.01.17.exe
CÁC PHẦN MỀM CẦN CÀI ĐẶT
2. Driver cho Terratec Sound Card (2)
Khi cắm Sound Card vào laptop thì quá trình cài driver cho Sound Card sẽ được thực hiện:
CÁC PHẦN MỀM CẦN CÀI ĐẶT
130
2. Driver cho Terratec Sound Card (3)
Khi cắm Sound Card vào laptop thì quá trình cài driver cho Sound Card sẽ được thực hiện:
CÁC PHẦN MỀM CẦN CÀI ĐẶT
2. Driver cho Terratec Sound Card (3)
Khi kết thúc quá trình cài đặt cho Sound Card thì có thể quan sát trong Device Manager:
CÁC PHẦN MỀM CẦN CÀI ĐẶT
132
2. Driver cho Terratec Sound Card (4)
Trước khi thực hiện đo thì ta cần cấu hình cho Sound Card:
Các thiết lập cho MIXER
CÁC PHẦN MỀM CẦN CÀI ĐẶT
133
2. Driver cho Terratec Sound Card (5)
Các thiết lập cho OUTPUT & SETTINGS
CÁC PHẦN MỀM CẦN CÀI ĐẶT
2. Driver cho Terratec Sound Card (6)
- Trong phần Output & Settings, vào mục Miscellaneous/Asio/Asio Latency, chọn Maximum (8.0ms 353 samples). Sau đó đóng cửa sổ Asio Latency. Thu nhỏ cửa sổ cấu hình cho sound card.
- Ngoài ra cần lưu ý về các thiết lập phần cứng như đã nói ở trên: Điều chỉnh các công tắc 48V và PAD về vị trí OFF; các núm điều chỉnh HEADPHONE, GAIN 1, GAIN 2, PHONO IN, MONITOR để ở vị trí 0dB
CÁC PHẦN MỀM CẦN CÀI ĐẶT
135
3. Driver cho thiết bị đầu cuối di động (1)
Sử dụng đĩa CD Nemo Outdoor để cài đặt driver cho thiết bị đầu cuối di động. Tùy thuộc vào loại đầu cuối di động sử dụng trong hệ thống Nemo Outdoor mà chúng ta cần cài đặt driver tương ứng. Ví dụ nếu sử dụng thiết bị đầu cuối di động trong hệ thống Nemo Outdoor là Nokia N95 thì chúng ta vào thư mục Drivers and Utilities --> Nokia Driver --> Nokia_Connectivity_Cable_Driver_6_86_5_0 for DKE-2.msi
CÁC PHẦN MỀM CẦN CÀI ĐẶT
136
3. Driver cho thiết bị đầu cuối di động (2)
Sau khi cài đặt xong driver cho điện thoại di động đầu cuối, kết nối điện thoại với Nemo Outdoor Multi hardware & suitecase . Trên điện thoại chọn chế độ kết nối là PC Suite (có thể đặt đây là chế độ kết nối mặc định bằng cách: Menu - Tools - Settings - Connection - USB (chọn USB mode là PC Suite và chọn Ask on connection là No)
CÁC PHẦN MỀM CẦN CÀI ĐẶT
137
4. Driver cho thiết bị thu tín hiệu GPS (tùy chọn)
Sử dụng đĩa CD Nemo Outdoor để cài đặt driver cho thiết bị đầu cuối di động. Tùy thuộc vào loại thiết bị GPS sử dụng trong hệ thống Nemo Outdoor mà chúng ta cần cài đặt driver tương ứng. Ví dụ nếu sử dụng thiết bị GPS RoyalTek RGM-3600 trong hệ thống Nemo Outdoor là Nokia N95 thì chúng ta dùng đĩa CD driver đi kèm theo và chạy file cài đặt USB Driver Installer.exeKhi kết nối GPS với máy tính (chú ý khi sử dụng với hệ thống Nemo Outdoor Multi thì ta có thể sử dụng cổng USB ở trên vali cứng chứ không nhất thiết phải sử dụng cổng USB của máy tính) thì máy tính sẽ yêu cầu cài đặt driver cho GPS.
CÁC PHẦN MỀM CẦN CÀI ĐẶT
5. Driver cho máy quét tần số (tùy chọn)
Nếu cáp dữ liệu của Scanner dùng là cổng COM thì khi dùng bộ chuyển đổi cổng COM-USB thì ta cần cài driver cho bộ chuyển đổi này.
CÁC PHẦN MỀM CẦN CÀI ĐẶT
6. Driver cho Nemo Outdoor Multi hardware and suitecase
Đối với phiên bản MMAC3 thì không cần cài driver cho hệ thống giá kết nối. Hệ thống sẽ được tự nhận khi kết nối cáp USB A-B với máy tính.
139
7. Phần mềm Nemo Analyze (tùy chọn)
Sử dụng đĩa CD Nemo Analyze để cài đặt phần mềm Nemo Analyze.
CÁC PHẦN MỀM CẦN CÀI ĐẶT
NỘI DUNG
Máy đo driver test - Nemo Outdoor
1. Cấu hình hệ thống – phụ kiện
2. Các phần mềm cài đặt
3. Ý nghĩa các thông số cần đo
4. Một số bài đo kiểm chất lượng thoại
5. Các lỗi thường gặp khi đo
TỶ LỆ CUỘC GỌI THIẾT LẬP THÀNH CÔNG
Khái niệm:
Cuộc gọi được thiết lập thành công là cuộc gọi mà sau khi quay số thuê bao chủ gọi
nhận được tín hiệu cho biết đúng trạng thái của thuê bao bị gọi.
Định nghĩa:
Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công là tỷ số giữa số cuộc gọi được thiết lập
thành công trên tổng số cuộc gọi.
Chỉ tiêu:
Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công 92%.
Phương pháp xác định:
Mô phỏng cuộc gọi: Số lượng cuộc gọi mô phỏng cần thiết ít nhất là 1000 cuộc
thực hiện vào các giờ khác nhau trong ngày, trong vùng phủ sóng. Khoảng cách
giữa hai cuộc gọi mô phỏng liên tiếp xuất phát từ cùng một thuê bao chủ gọi không
nhỏ hơn 10 giây.
Giám sát bằng các tính năng sẵn có của mạng: số lượng cuộc gọi lấy mẫu tối
thiểu là toàn bộ cuộc gọi trong một tuần.
TỶ LỆ CUỘC GỌI BỊ RƠI
Khái niệm:
Là cuộc gọi đã được thiết lập thành công nhưng bị mất giữa chừng trong khoảng
thời gian đàm thoại mà nguyên nhân là do mạng viễn thông di động mặt đất.
Định nghĩa:
Tỷ lệ cuộc gọi bị rơi là tỷ số giữa số cuộc gọi bị rơi trên tổng số cuộc gọi được thiết
lập thành công.
Chỉ tiêu:
Tỷ lệ cuộc gọi bị rơi 5%
Phương pháp xác định:
Mô phỏng cuộc gọi: Số lượng cuộc gọi mô phỏng cần thiết ít nhất là 1500 cuộc
thực hiện vào các giờ khác nhau trong ngày, trong vùng phủ sóng. Độ dài cuộc gọi
lấy mẫu trong khoảng từ 60 giây đến 180 giây. Khoảng cách giữa hai cuộc gọi mô
phỏng liên tiếp xuất phát từ cùng một thuê bao chủ gọi không nhỏ hơn 10 giây.
Giám sát bằng các tính năng sẵn có của mạng: Số lượng cuộc gọi lấy mẫu tối
thiểu là toàn bộ cuộc gọi trong một tuần.
CHẤT LƯỢNG THOẠI
Định nghĩa:
Là chỉ số tích hợp của chất lượng truyền tiếng nói trên kênh thoại được xác định
bằng cách tính điểm trung bình với thang điểm MOS từ 1 đến 5 theo Khuyến nghị
P.800 của Liên minh Viễn thông Thế giới ITU.
Chỉ tiêu:
Chất lượng thoại trung bình phải 3,0 điểm.
Phương pháp xác định:
Phương pháp sử dụng thiết bị đo: Phương pháp đo thực hiện theo Khuyến nghị
ITU-T P.862 và quy đổi ra điểm MOS theo Khuyến nghị ITU-T P.862.1. Số lượng
cuộc gọi lấy mẫu ít nhất là 1000 cuộc vào các giờ khác nhau trong ngày, trong vùng
phủ sóng. Khoảng cách giữa hai cuộc gọi mô phỏng liên tiếp xuất phát từ cùng một
thuê bao chủ gọi không nhỏ hơn 10 giây.
Phương pháp lấy ý kiến khách hàng: Số khách hàng lấy ý kiến tối thiểu là 1000
khách hàng đối với mạng có số thuê bao từ 10.000 trở lên hoặc lấy 10% số khách
hàng đối với mạng có số thuê bao nhỏ hơn 10.000.
TỶ LỆ CUỘC GỌI BỊ GHI CƯỚC SAI
Định nghĩa:
Tỷ lệ cuộc gọi bị ghi cước sai là tỷ số giữa số cuộc gọi bị ghi cước sai trên tổng số
cuộc gọi.
Cuộc gọi bị ghi cước sai bao gồm:
Cuộc gọi ghi cước nhưng không có thực;
Cuộc gọi có thực nhưng không ghi cước;
Cuộc gọi ghi sai số chủ gọi và/hoặc số bị gọi;
Cuộc gọi được ghi cước có độ dài lớn hơn 01 giây về giá trị tuyệt đối so với độ
dài đàm thoại thực của cuộc gọi;
Cuộc gọi được ghi cước có thời gian bắt đầu sai quá 9 giây về giá trị tuyệt đối
so với thời điểm thực lấy theo đồng hồ chuẩn quốc gia.
Chỉ tiêu:
Tỷ lệ cuộc gọi bị ghi cước sai 0,1%.
TỶ LỆ THỜI GIAN ĐÀM THOẠI BỊ GHI CƯỚC SAI
Định nghĩa:
Tỷ lệ thời gian đàm bị ghi cước sai là tỷ số giữa tổng giá trị tuyệt đối thời gian ghi
sai của các cuộc gọi bị ghi cước sai trên tổng số thời gian của các cuộc gọi.
Chỉ tiêu:
Tỷ lệ ghi cước sai về thời gian đàm thoại 0,1%.
Phương pháp xác định:
Mô phỏng cuộc gọi: Thực hiện mô phỏng vào các giờ khác nhau trong ngày, trong
vùng phủ sóng và theo các hướng nội mạng và liên mạng. Khoảng cách giữa hai
cuộc gọi mô phỏng liên tiếp xuất phát từ cùng một thuê bao chủ gọi không nhỏ hơn
10 giây. Số cuộc gọi mô phỏng có độ dài từ 01 giây đến 90 giây ít nhất là 60% của
tổng số cuộc gọi mô phỏng.
Giám sát báo hiệu: Các cuộc gọi lấy mẫu vào các giờ khác nhau trong ngày. Điểm
đấu nối máy giám sát báo hiệu tại các tổng đài và thực hiện trên các luồng báo hiệu
hoạt động bình thường hàng ngày của mạng viễn thông di động mặt đất và bảo
đảm không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của mạng.
NỘI DUNG
Máy đo driver test - Nemo Outdoor
1. Cấu hình hệ thống – phụ kiện
2. Các phần mềm cài đặt
3. Ý nghĩa các thông số cần đo
4. Một số bài đo kiểm chất lượng thoại
5. Các lỗi thường gặp khi đo
1) Cấu trúc hệ thống đo kiểm chất lượng thoại (1)
ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI
148
Mô tả hệ thống:
- Phần mềm Nemo Outdoor sẽ được cài đặt trên máy tính PC có hệ điều hành Windows XP hoặc
Windows Vista để thu thập và phân tích số liệu.
- Để thu thập số liệu được từ các thiết bị khác, máy tính xách tay sẽ kết nối tới giá đấu nối tập
trung bằng 1 cáp USB.
- Giá đấu nối tập trung có các bộ gá để giữ điện thoại, đồng thời sẽ kết nối số liệu để đưa tới máy
tính. Bộ giá đấu nối tập trung này còn cung cấp giao diện nguồn DC 12V để nạp điện cho điện thoại
và các thiết bị khác.
- Bộ GPS cũng được đấu nối vào giá tập trung để cung cấp số liệu về vị trí toạ độ của thiết bị
trong quá trình đo.
- Bộ scanner cũng được đấu vào giá tập trung qua cáp RS-232 hoặc cáp USB để cung cấp tín
hiệu của mạng di động cần đo trong khu vực đo kiểm.
- Giá đấu nối tập trung cũng cho phép đấu nối nguồn và số liệu cho các Audio Box
- Các điện thoại di động sẽ được đấu nối theo 2 đường cáp: 1 đường vào Audio Box và 1
đường đấu thẳng vào giá đấu nối tập trung để thực hiện đo kiểm chất lượng thoại Mobile tới Mobile
và cung cấp số liệu cho phần mềm Nemo Outdoor trên laptop.
- Fixed server có khả năng kết nối tới các line thoại PSTN để phối hợp với hệ thống di động thực
hiện đo kiểm Mobile tới Fixed.
ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI
1) Cấu trúc hệ thống đo kiểm chất lượng thoại (2)
2) Hệ thống đo kiểm chất lượng thoại Mobile tới Mobile (1)
Mobile network
Mobile 1
Mobile 2
Audio Module 2
Audio Module 1
MoS = (1, 2, 3, 4 or 5)
ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI
150
Mô tả hoạt động:- Tại phía đầu máy tính được cài Nemo Outdoor và kết nối với mobile có lưu một tập hợp các mẫu thoại chuẩn.
- Thông qua phần mềm Nemo Outdoor, thực hiện cuộc gọi từ mobile 1 tới mobile 2. Khi bắt đầu thực hiện cuộc gọi, mobile 1 sẽ gửi đi một mẫu thoại chuẩn (giả sử là mẫu thoại A) lấy trong bộ mẫu thoại chuẩn lưu ở trên máy tính có cài Nemo Outdoor.
- Tại phía mobile 2. Khi nhận được cuộc gọi từ mobile 1, mobile 2 sẽ thu được tín hiệu thoại A'. Máy tính sẽ so sánh mẫu A' này với A và xác định được điểm MOS cho đường downlink của mobile 2. Đồng thời mobile 2 cũng gửi trả lại phía mobile 1 mẫu thoại chuẩn A, phía mobile 1 sẽ thu được tín hiệu thoại A''. Máy tính sẽ so sánh mẫu A'' này với A và xác định điểm MOS cho đường downlink của mobile 1.
ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI
2) Hệ thống đo kiểm chất lượng thoại Mobile tới Mobile (2)
151
3) Hệ thống đo kiểm chất lượng thoại Mobile tới Fixed (1)
Mobile network
PSTN network
Fix line
Mobile
Audio Module
MoS = (1, 2, 3, 4 or 5)
ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI
152
Mô tả hoạt động:- Tại phía đầu máy tính được cài Nemo Outdoor và kêt nối với mobile có lưu một tập hợp các mẫu thoại chuẩn. Và tại phía đầu server cũng có lưu một tập hợp các mẫu thoại chuẩn giống như vậy
- Thông qua phần mềm Nemo Outdoor, thực hiện cuộc gọi từ mobile tới fixed. Khi bắt đầu thực hiện cuộc gọi, mobile sẽ gửi đi một mẫu thoại chuẩn lấy trong bộ mẫu thoại chuẩn lưu ở trên máy tính có cài Nemo Outdoor.
- Tại phía đầu server có nối line đường thoại PSTN. Khi nhận được cuộc gọi từ mobile, server thực hiện trả lời, server sẽ thu tín hiệu thoại từ mobile trong vòng 1,5 giây. Mẫu thu được này sẽ được server tính toán và so sánh với các bộ mẫu thoại chuẩn lưu trên server, từ đó xác định được mẫu thoại chuẩn mà mobile gửi đi là mẫu nào (giả sử đó là mẫu thoại A).
- Sau khi xác định được mẫu thoại chuẩn mà mobile gửi đi là mẫu A, server sẽ gửi mẫu A này về phía mobile. Qua các giao diện của mạng điện thoại cố định và mạng điện thoại di động, mobile sẽ nhận được tín hiệu thoại A'. Tại phía máy tính có cài Nemo Outdoor sẽ thực hiện so sánh A và A' để tính toán ra điểm MOS. Đồng thời phía server nhận được tín hiệu thoại A'' từ phía mobile cũng sẽ thực hiện so sánh A'' và A để tính toán ra điểm MOS ở phía đường điện thoại cố định
ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI
3) Hệ thống đo kiểm chất lượng thoại Mobile tới Fixed (2)
4) Chú ýKhi cài đặt phần mềm Nemo Outdoor thì chúng ta được cung cấp sẵn kèm theo một bộ gồm các file mẫu thoại chuẩn (với độ dài mỗi file là 2s, 3s, 4s, 5s, 6s). Chúng ta cũng có thể tự sử dụng một bộ mẫu các file audio khác để làm bộ các file mẫu thoại chuẩn. Tuy nhiên các file audio được sử dụng làm file mẫu thoại chuẩn phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:
• 8kHz sampling rate• 16-bit linear PCM• signal scaled to 90% of full scale• band-pass filtered with corner frequencies at 250Hz and 3500Hz• minimum duration of each sample: 2 seconds• maximum duration of each sample: 6 seconds
Còn đối với phía server trong việc đo kiểm chất lượng thoại từ mobile tới fixed thì số file mẫu thoại chuẩn nhiều nhất có thể đưa vào thư mục lưu giữ các file audio chuẩn của server là 6. Ngoài ra đối với các file mẫu thoại chuẩn này thì khoảng thời gian 1,5 giây đầu tiên của các file audio này phải khác biệt nhau.
ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI
154
Để thực hiện quá trình đo kiểm chất lượng thoại, ta cần thiết lập hệ thống bằng cách kết
nối các thành phần như điện thoại di động đầu cuối, Nemo Audio hardware, MMAC2
(Nemo Outdoor Mutlti), GPS, laptop. Chạy chương trình Nemo Outdoor (sử dụng khóa
Nemo Outdoor USB Dongle).
ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE
155
Vào Configuration Manager để kết nối thiết bị với phần mềm Nemo Outdoor. Sau đó vào phần Devices để thực hiện việc kết nối thiết bị.
ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE
156
Lựa chọn loại thiết bị đầu cuối di động mà chúng ta cần kết nối và nhấn Next.
ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE
Lúc này để có thể kết nối được thiết bị đầu cuối di động và Audio Module hardware chúng ta cần xác định cổng COM tương ứng với các thiết bị đó. Đối với thiết bị đầu cuối di động thì cần xác định cổng COM của Trace port và Modem port. Đối với điện thoại thứ nhất ta đã xác định được 3 thành phần mà nó đã tạo ra trong mục Modems (của Device Manager) là Nokia N80 USB Modem #7, #8 và #9. Ta sẽ xác định 3 cổng COM tương ứng với 3 thành phần này
COM20, COM21, COM22
ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE
158
Có thể chọn 2 cổng COM bất kì trong số 3 cổng COM nói trên (chú ý: nên chọn cổng COM cho Trace port là cổng có số hiệu lớn hơn so với cổng COM dùng cho Modem port).Còn cổng COM cho VQ device port thì tùy theo việc ta kết nối Nemo Audio Module với Port nào của rack thì sẽ chọn cổng COM tương ứng.
ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE
Sau khi đã add được thiết bị di động đầu cuối vào hệ thống Nemo Outdoor thì ở cửa sổ Devices sẽ có đèn xanh nhấp nháy ở góc trên bên phải, đồng thời trong cửa sổ Configuration Manager sẽ có thông báo ở phần Devices là "Device is working properly"
ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE
Tương tự như đối với điện thoại di động đầu cuối thứ nhất, với điện thoại di động đầu cuối thứ hai ta xác định được 3 cổng COM tương ứng với điện thoại di động thứ hai này là COM24, COM25, COM26
ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE
161
Đối với điện thoại di động đầu cuối thứ hai, ta chọn cổng COM25 làm Trace port, cổng COM24 làm Modem port. Sau khi đã add được 2 thiết bị di động đầu cuối thì ở cửa sổ Configuration Manager sẽ có thông báo "Device is working properly"
ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE
162
Sau khi đã add xong 2 điện thoại di động đầu cuối dùng cho đo kiểm chất lượng thoại, nếu muốn xác định tọa độ trong quá trình đo kiểm trên tuyến, ta cần phải add thêm thiết bị GPS. Ví dụ chúng ta cần add thêm thiết bị Garmin GPS 18 USB.
ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE
163
Chọn cổng tương ứng cho thiết bị GPS mà ta cần kết nối.
ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE
164
Đến đây chúng ta đã thiết lập xong các kết nối với các thiết bị để có thể thực hiện việc đo kiểm chất lượng thoại.
ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE
165
Giả sử chúng ta sẽ thiết lập cuộc gọi từ thiết bị di động đầu cuối thứ hai sang thiết bị di động đầu cuối thứ nhất. Ta sẽ vào phần Measurement Properties để thiết lập các thông số liên quan.
ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE
166
Vào tab Configuration, chọn mục Properties của phần Voice number
ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE
167
Điền số điện thoại của thiết bị di động đầu cuối thứ nhất
Chọn chế độ Half Duplex Star TX nếu muốn tính toán điểm MOS ở cả 2 phía của thiết bị di động đầu cuối. Nếu chọn chế độ Simple Star TX thì chỉ tính điểm MOS ở phía thiết bị di động đầu cuối thứ nhất.
ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE
168
Tiếp tục thiết lập các thông số cho thiết bị di động đầu cuối thứ nhất. Ta vào phần Measurement Properties của thiết bị di động đầu cuối thứ nhất.
ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE
169
Ở thiết bị di động đầu cuối thứ nhất này ta vào tab Configuration, vào mục Properties, chọn mục Voice Quality, chọn mode là Half Duplex Star RX (nếu như trước đó ở điện thoại di động thứ hai đã chọn chế độ Half Duplex). Chọn mẫu âm thanh chuẩn giống như đã chọn đối với điện thoại di động thứ hai.
ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE
170
Ta lựa chọn hình thức thể hiện kết quả điểm MOS dưới dạng Line Graph
ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE
171
Lựa chọn việc hiển thị điểm MOS cho phía điện thoại di động thứ nhất
Lựa chọn tham số hiển thị là Audio Quality MOS Downlink
ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE
172
ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE
173
Lựa chọn việc hiển thị điểm MOS cho phía điện thoại di động thứ hai
Lựa chọn tham số hiển thị là Audio Quality MOS Downlink
ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE
174
Để tiện cho việc theo dõi các kết nối trong quá trình thực hiện đo kiểm chất lượng thoại, ta mở các cửa sổ thể hiện thông tin liên quan đến việc kết nối cuộc gọi bằng cách: vào phần Data --> Events Grid --> CS/PS/Voice Connection Events
ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE
175
Ở đây ta chọn cửa sổ thể hiện thông tin kết nối cuộc gọi của điện thoại di động thứ nhất
ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE
176
ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE
177
Lựa chọn cửa sổ thể hiện thông tin về kết nối cuộc gọi thoại của điện thoại di động thứ hai
ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE
178
ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE
179
Bắt đầu thực hiện quá trình gọi từ điện thoại di động thứ hai sang điện thoại di động thứ nhất
ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE
180
Hiển thị giá trị điểm MOS cho 2 đường downlink của 2 điện thoại di động
Thể hiện các bản tin liên quan đến quá trình kết nối cuộc gọi thoại
ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE
181
ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE
182
ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE
Để thực hiện việc đo kiểm chất lượng thoại từ Mobile
tới Fix thì chúng ta cần thiết lập các kết nối:
1) Đường dây điện thoại cố định với Nemo Server
2) Thiết bị di động đầu cuối và Terratec Sound Card
với hệ thống Nemo Outdoor.
ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX
Bật hệ thống Nemo
Server, đăng nhập hệ
thống với thông tin sau:
User name: rootPassword: 6yV-1pSc
Kích hoạt chương
trình Nemo Server
Manager
ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX
ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX
Thực hiện các bước hiệu chỉnh
ban đầu: PSTN-Line Calibration
và Busy-tone Wizard
ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX
Quá trình thực hiện Line Calibration sẽ
kéo dài khoảng 40 phút, trong quá trình
này cần thực hiện một cuộc gọi đến
đường line thoại đang cắm vào card của
server.
ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX
ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX
Các thông tin về đường dẫn chứa
file kết quả, file âm thanh mẫu
được thể hiện trong cửa sổ VQD-
Service Configuration
ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX
Điền số line thoại cắm vào cổng tương
ứng trên PSTN card (tính từ trái qua
phải, số thứ tự kênh sẽ là 0, 1, 2, ...
7
ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX
Trước khi thực hiện đo kiểm chất
lượng thoại từ mobile tới fix thì cần
khởi chạy service của VQD.
ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX
Ta tiến hành addthiết bị di động đầu
cuối vào hệ thống
Nemo Outdoor. Các
bước tiến hành
tương tự như ởphần đo chất lượng
thoại Mobile-Mobile
(trong hệ thống đo
kiểm chất lượng
thoại Mobile-Fix thì
chỉ cần sử dụng 1
thiết bị di động đầu
cuối)
ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX
ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX
Vào phần
MeasurementProperties của thiết
bị di động đầu cuối
để thiết lập cácthông số cho việc đo
kiểm chất lượng
thoại Mobile-Fix
ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX
ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX
Nhấn Start VoiceCall để bắt đầu quátrình thực hiện cuộcgọi từ thiết bị diđộng sang đườngdây điện thoại cốđịnh. Nếu ta để chếđộ Half Duplex StartTX thì điểm MOS sẽđược tính toán ở cảphía điện thoại diđộng (hiển thị trênNemo Outdoor) vàphía đường dây điệnthoại cố định (hiểnthị trên NemoServer)
ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX
ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX
Điểm MOS của đường line 0
thể hiện trên Nemo Server
ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX
Kết nối thiết bị điện
thoại di động đokiểm với hệ thống
Nemo Outdoor
ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX
Vào phần Data -->
Indoor --> New để
mở một cửa sổ thể
hiện thông tin về
bản đồ.
ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX
Nếu bản đồ tòa nhà
(floorplan) mà chúng
ta sử dụng có định
dạng là tab thì sẽchọn đường dẫn đến
file bản đồ đó, còn
nếu file bản đồ có
định dạng như jpg,
bmp, tiff, ... thì nhấn
Cancel.
ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX
Nếu định dạng của
floorplan là jpg, bmp,
tiff, ... thì sau khinhấn Cancel, ta vào
mục Import map để
nhập file bản đồ
dạng này vào cửa sổ
hiển thị.
ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX
Để có thể tính toán
được chính xác các
vị trí trên bản đồ thì
ta có thể nhập kích
thước thực của bề
mặt tòa nhà hoặc
tọa độ của các góc
tòa nhà.
ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX
Hệ thống thanh công
cụ giúp thao tác với
bản đồ trong quátrình đo kiểm Indoor
85
ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX
Nhấn nút Start
Recording để bắt
đầu quá trình đo
kiểm. Trong quá
trình đo kiểm, ta sẽ
dùng các marker để
tạo ra các điểm đánh
dấu các vị trí tương
ứng trong tòa nhà.
ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX
Các điểm marker sẽ
được đánh số thứ tự
và Nemo Oudoor sẽ
tự động nối các điểm
marker lại thành 1
tuyến đường đo
kiểm trong tòa nhà.
ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX
Ngoài ra trong quátrình đo kiểm ta cũng
có thể hiển thị việc
thay đổi giá trị các
thông số bằng cách
thay đổi màu sắc
tương ứng của
tuyến đường đokiểm. Chúng ta có
thể add thêm nhiều
tuyến đường đo
tương ứng vớinhững tham số mà
chúng ta muốn theo
dõi.
ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX
ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX
NỘI DUNG
Máy đo driver test - Nemo Outdoor
1. Cấu hình hệ thống – phụ kiện
2. Các phần mềm cài đặt
3. Ý nghĩa các thông số cần đo
4. Một số bài đo kiểm chất lượng thoại
5. Các lỗi thường gặp khi đo
Bật phần mềm Nemo outdoor báo lỗi, không chạy được chương
trình Nemo outdoor
Nguyên nhân (dự đoán):
+ Mất file .dll (do virus, do các phần mềm diệt virus đã xóa)
+ Dongle ko support
Cách khắc phục:
+ Kiểm tra lại dongle
+ Ghost lại máy
CÁC LỖI THƯỜNG GẶP KHI ĐO
CÁC LỖI THƯỜNG GẶP KHI ĐO
Phần mềm không nhận thiết bị đo (MS, GPS)
Nguyên nhân:
+ Kết nối phần cứng bị lỏng, chưa cấp nguồn cho hệ thống
+ Cấu hình phần cứng chưa đúng
Cách khắc phục:
+ Kiểm tra lại kết nối của module cấp nguồn, kết nối của các
thiết bị
+ Để chế độ cấu hình tự động (auto config) hoặc kiểm tra lại
cấu hình của các thiết bị
TÓM TẮT BÀI HỌC
Bài học đã cung cấp các nội dung sau:
1. Cấu hình hệ thống – phụ kiện
2. Các phần mềm cài đặt
3. Ý nghĩa các thông số cần đo
4. Một số bài đo kiểm chất lượng thoại
5. Các lỗi thường gặp khi đo
CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG MẠNG VÔ TUYẾN
(KPI)
MỤC TIÊU
Bài học được thiết kế nhằm cung cấp cho các học viên các
kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm thực tế liên quan tới các
chỉ tiêu đánh giá chất lượng mạng vô tuyến.
Kết thúc bài học, Học viên sẽ:
Hiểu rõ các tham số (KPI) đánh giá chất lượng
mạng;
Tham gia phối hợp xử lý lỗi và nâng cao chất lượng
mạng theo quy trình của Công ty;
NỘI DUNG
1. Tổng quan về tối ưu mạng
2. Giới thiệu các tham số (KPI) đánh giá chất lượng
mạng vô tuyến
3. Quy trình phối hợp giữa các đơn vị nhằm nâng
cao chất lượng mạng
Tối ưu là một bước quan trọng để bảo dưỡng và cải thiện chất lượng
cũng như dung lượng của mạng.
Nhà khai thác mạng muốn thay đổi mạng để duy trì chất lượng mạng ở
mức độ thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng thì tối ưu mạng là
việc làm cần thiết.
Nếu không tối ưu hóa, chất lượng mạng sẽ suy giảm ngay từ bước đưa
thiết bị vào vận hành khai thác vì khi đó lưu lượng mạng sẽ thay đổi,
chất lượng mạng sẽ không đảm bảo khi có sự thay đổi này.
Nếu không tối ưu hóa, chất lượng cuộc gọi sẽ giảm, tỉ lệ rớt cuộc gọi
tăng lên do nhiễu. Điều này dẫn đến hiệu suất chuyển giao cuộc gọi
sẽ giảm.
SỰ CẦN THIẾT CỦA TỐI ƯU MẠNG
TỔNG QUAN VỀ TỐI ƯU MẠNG
Drive testing
ĐẦU VÀO CÔNG CỤ ĐẦU RA
Alarms and eventsAnalysis from OMC
Customer complaintAnalysis
Drive test kit(TEMS) andoptimization tool( PLANET)
OMC-R or Traffic Analysis Tool(Metrica)
OMC-R
Customer CareCentre Database
DatabaseParameters
1) Frequency2) BCCH changes3) BSIC changes4) Antenna downtilt5) Azimuth changes6) Antenna type changes7) Database parameters changes8) Handover algorithm tunings
Quality OfService Metrics
RF DesignParameters
TỔNG QUAN VỀ TỐI ƯU MẠNG
Các tham số đầu vào của quá trình tối ưu hóa bao gồm:
Các tham số QoS
Các tham số thiết kế RF
Các cảnh báo OMC
Các kết quả đo driving test
Phản ánh của khách hàng
Các tham số cơ sở dữ liệu
Với các tham số trên, chúng ta có thể xác định được đầu ra của tối ưu
mạng và khoanh vùng mạng cần được tối ưu
THAM SỐ ĐẦU VÀO
TỔNG QUAN VỀ TỐI ƯU MẠNG
Tham số QoS là các chỉ số chất lượng của mạng
Các tham số QoS: Tỉ lệ thiết lập cuộc gọi thành công, tỉ lệ rớt cuộc gọi, tỉ lệ thành công chuyển giao cuộc gọi, Tỉ lệ nghẽn mạng (Call Success rate, Call Drop Rate, Handover success rate, Call Congestion).
Các tham số trên được giám sát liên tục trên cell, site, BSC và mạng lõi
Nếu có sự cố bất thường hoặc bất cứ tham số nào bị suy giảm, quá trình tối ưu hóa phải được thực hiện
Khi mạng được thiết kế, tham số RF liên quan đến chất lượng, dung lượng và tỉ lệ tắc nghẽn và rớt cuộc gọi.
Khi mạng không thể tuân thủ các tham số thiết kế RF, quá trình tối ưu mạng phải được thực hiện
CÁC THAM SỐ QOS
RF DESIGN PARAMETERS
TỔNG QUAN VỀ TỐI ƯU MẠNG
OMC là nơi giám sát tất cả các vấn đề trên mạng.
Khi có cảnh bảo trên OMC, cần phải phân tích kỹ lưỡng để xác định vấn
đề trên mạng. Nếu cần thiết, tối ưu hóa mạng phải được tiến hành.
Cảnh báo cũng có thể xảy ra khi có lỗi phần cứng gây ra các vấn đề trên
mạng.
CÁC CẢNH BẢO OMC
TỔNG QUAN VỀ TỐI ƯU MẠNG
Driving test được thực hiện liên tục để giám sát tình trạng của mạng.
Trước khi tiến hành đo, cần phải xác định các tuyến đường cần đo và phải
đo hàng ngày để giám sát mạng.
Tất cả các site và sector phải được đo driving test ít nhất một lần
Các vấn đề cần quan tâm khi xác định các tuyến đo:- Các tuyến đường chính và đường cao tốc nên được kiểm tra ít nhất 2
lần trong 1 tuần.- Tất cả các cell của các tuyến đường trên cũng cần được đo- Thời gian đo mỗi tuyến từ 2-3 giờ. Điều này là cần thiết cho việc thu
thập dữ liệu để phân tích. Đối với các tuyến dài hơn thì có thể sẽ khó
phân tích và truyền dữ liệu đo vì file kết quả sẽ rất lớn.- Các tuyến chính cần phải được xác định và đo trước. Ví dụ tuyến từ
sân bay tới trung tâm thành phố.
DRIVE TESTING
TỔNG QUAN VỀ TỐI ƯU MẠNG
Các thông tin phản ánh từ khách hàng về hiệu suất và vùng phủ sóng
của mạng là một tham số rất hữu ích.
Thông tin từ khách hàng được sử dụng cho việc tối ưu và để kiểm tra
việc thiết kế RF
Thông tin từ khách hàng cũng được sử dụng để ước lượng sự phát
triển của mạng nhờ lưu lượng.
PHẢN ÁNH TỪ KHÁCH HÀNG
TỔNG QUAN VỀ TỐI ƯU MẠNG
Khi mạng cần được tối ưu, các thủ tục tối ưu được triển khai để phân
tích các vấn đề trong mạng và đưa ra các giải pháp
Quá trình tối ưu
bao gồm các bước sau:
QUÁ TRÌNH TỐI ƯU
TỔNG QUAN VỀ TỐI ƯU MẠNG
SITE AUDITDRIVE TEST KPI
ANALYSIS
Azimuth/Tilt Change?
Parameters change?
Hardware change?
End
Begin
CUSTOMER COMPLAINT
No Change
Perform azimuth/tilt change.
No Change
Perform parameters change.
No Change
Perform Hardware change
Improved?
VERIFICATION?
Resp: VMS Resp: VMS
Resp: VMS
Resp: VMS
Resp: Contractor Resp: Contractor
Resp: ContractorResp: VMS
Abis Trans. Error? No action
Perform Abis Error Clear
Resp: VMS
Y
Y
Y
Y
Y
N
N
N
N
N
TỔNG QUAN VỀ TỐI ƯU MẠNG
NỘI DUNG
1. Tổng quan về tối ưu mạng
2. Giới thiệu các tham số (KPI) đánh giá chất
lượng mạng vô tuyến
3. Quy trình phối hợp giữa các đơn vị nhằm nâng
cao chất lượng mạng
Number
KPI index Meaning Test method
Reference value
1 TCH congestion ratio TCH seizure failures/attempted TCH seizures × 100% OMC < 2%
2 SDCCH congestion ratio SDCCH seizures and all busy times/SDCCH seizure requests × 100% OMC < 1%
3 Call drop ratio TCH call drop times/TCH occupation success times × 100% OMC < 2%
4 Handover success ratio Handover success times/handover attempted times × 100% OMC > 92%
5 Call setup time Average call setup times Drive test < 10s
6 Coverage probability The percentage of the received level greater than -90 dBm Drive test > 90%
7 FTP average download rate (kbps) Applied to GPRS Drive test ≥ 16
8 FTP average upload rate (kbps) Applied to GPRS Drive test ≥ 3.2
9 Forward/reverse transmission delay Applied to GPRS Drive test < 20s
10 success ratio Applied to GPRS Drive test ≥ 90%11 average delay Applied to GPRS Drive test < 3.5s
12 Mean opinion score (MOS) The voice quality is divided into fiver levels from excellent to bad. Drive test ≥ 3
MỘT SỐ KPI CHÍNH
MỘT SỐ KPI CHÍNH
CDR : Call Drop Rate. ( Target:<= 1 %) Cách tính: Tỷ lệ rớt cuộc gọi = ( Tổng số cuộc gọi bị rớt/ tổng số cuộc gọi đã được
thiết lập)* 100 CSSR: Call Setup Success Rate.( Target:>=98%) Cách tính:
Tỷ lệ thiết lập cuộc gọi thành công = ( tổng số cuộc gọi được thiết lập thành công /tổng số lần thiết lập cuộc gọi)*100
SDR : SDCCH Drop Rate. (Target:<=0.73 %) Cách tính:
Tỷ lệ rớt trên kênh báo hiệu = (Tổng số cuộc gọi bị rớt trên kênh báo hiệu / Tổng số cuộc gọi đã thiết lập kênh báo hiệu)*100
RASR:Random Access Succ Rate (Target:>=99,5 %)Cách tính:
Ngẽn kênh báo hiệu = ( Tổng số lần cấp phát kênh báo hiệu không được do hết kênh/ tổng số lần cấp phát kênh báo hiệu) *100
TU: Trafic Utilisation: Cách tính:Hiệu suất sử dụng lưu lượng = (Lưu lượng thực tế của thuê bao trong
khu vực / lưu lượng mà hệ thống có thể đáp ứng) *100 ). CSR: Call Succ Rate. ( Target:>=97,8%) Cách tính:
Tỷ lệ cuộc gọi thành công = ( 1-CDR)* CSSR. HISR: Incoming HO Succ Rate.( Target:>=97,5%) Cách tính:
Tỷ lệ Hand Over vào thành công = ( Tổng số cuộc Handover vào cell thành công / Tổng số cuộc Handover vào cell)*100
HOSR: Outgoing HO Succ Rate .( Target:>=97,5 %) Cách tính:
Tỷ lệ Hand Over ra thành công = ( Tổng số cuộc Handover ra khỏi cell thành công / Tổng số cuộc Handover ra khỏi cell)*100
MỘT SỐ KPI CHÍNH
Graphs to be inserted in Quaterly Reports
Call Setup Success Rate (%)
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
15A
PR
2000
17A
PR
2000
19A
PR
2000
21A
PR
2000
23A
PR
2000
26A
PR
2000
02M
AY
2000
04M
AY
2000
06M
AY
2000
08M
AY
2000
10M
AY
2000
12M
AY
2000
16M
AY
2000
18M
AY
2000
20M
AY
2000
22M
AY
2000
24M
AY
2000
30M
AY
2000
01JU
N2000
05JU
N2000
07JU
N2000
09JU
N2000
12JU
N2000
14JU
N2000
16JU
N2000
18JU
N2000
20JU
N2000
22JU
N2000
Date
Call
Setu
p S
uccess R
ate
(%)
Optimization started
VÍ DỤ MỘT SỐ KẾT QUẢ ĐO
Graphs to be inserted in Quaterly Reports
Drop Call Rate (%)
0
0.5
1
1.5
2
2.5
15A
PR
2000
17A
PR
2000
19A
PR
2000
21A
PR
2000
23A
PR
2000
26A
PR
2000
02M
AY
2000
04M
AY
2000
06M
AY
2000
08M
AY
2000
10M
AY
2000
12M
AY
2000
16M
AY
2000
18M
AY
2000
20M
AY
2000
22M
AY
2000
24M
AY
2000
30M
AY
2000
01JU
N2000
05JU
N2000
07JU
N2000
09JU
N2000
12JU
N2000
14JU
N2000
16JU
N2000
18JU
N2000
20JU
N2000
22JU
N2000
Date
Dro
p C
all
Rate
(%)
Optimization Started
VÍ DỤ MỘT SỐ KẾT QUẢ ĐO
Graphs to be inserted in Quaterly Reports
TCH RF Loss Rate (%)
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
1.4
1.6
1.8
2
15A
PR
2000
17A
PR
2000
19A
PR
2000
21A
PR
2000
23A
PR
2000
26A
PR
2000
02M
AY
2000
04M
AY
2000
06M
AY
2000
08M
AY
2000
10M
AY
2000
12M
AY
2000
16M
AY
2000
18M
AY
2000
20M
AY
2000
22M
AY
2000
24M
AY
2000
30M
AY
2000
01JU
N2000
05JU
N2000
07JU
N2000
09JU
N2000
12JU
N2000
14JU
N2000
16JU
N2000
18JU
N2000
20JU
N2000
22JU
N2000
Date
TC
H R
F L
oss R
ate
(%)
Optimization Started
VÍ DỤ MỘT SỐ KẾT QUẢ ĐO
Graphs to be inserted in Quaterly Reports
SDCCH RF Loss Rate (%)
0
0.5
1
1.5
2
2.5
15A
PR
2000
17A
PR
2000
19A
PR
2000
21A
PR
2000
23A
PR
2000
26A
PR
2000
02M
AY
2000
04M
AY
2000
06M
AY
2000
08M
AY
2000
10M
AY
2000
12M
AY
2000
16M
AY
2000
18M
AY
2000
20M
AY
2000
22M
AY
2000
24M
AY
2000
30M
AY
2000
01J
UN
2000
05J
UN
2000
07J
UN
2000
09J
UN
2000
12J
UN
2000
14J
UN
2000
16J
UN
2000
18J
UN
2000
20J
UN
2000
22J
UN
2000
Date
SD
CC
H R
F L
oss
Rat
e(%
)
Optimization Started
VÍ DỤ MỘT SỐ KẾT QUẢ ĐO
Nội dung
1. Tổng quan về tối ưu mạng
2. Giới thiệu các tham số (KPI) đánh giá chất lượng
mạng vô tuyến
3. Quy trình phối hợp giữa các đơn vị nhằm
nâng cao chất lượng mạng
TÓM TẮT BÀI HỌC
Bài học đã cung cấp các nội dung sau:
1. Giới thiệu các tham số (KPI) đánh giá chất lượng
mạng vô tuyến
2. Quy trình phối hợp giữa các đơn vị nhằm nâng cao
chất lượng mạng
THẢO LUẬN VÀ CHIA SẺ KINH NGHIỆM QUẢN LÝ KỸ THUẬT DÀNH
CHO TỔ TRƯỞNG
NỘI DUNG
1. Một số kỹ năng cần có đối với tổ trưởng
2. Một số yêu cầu đối với tổ trưởng
3. Thảo luận và trao đổi kinh nghiệm
MỘT SỐ KỸ NĂNG
• Ra quyết định liên quan đến giải quyết vấn đề và giải quyết vấn đề cần phải ra quyết định.
Quyết định quản trị là hành vi sáng tạo của nhà quản trị nhằm định ra chương trình và tính chất hoạt động của tổ chức để giải quyết một vấn đề đã chín muồi, trên cơ sở sự hiểu biết các quy luật vận động khách quan của hệ thống bị quản trị và việc phân tích các thông tin về hiện tượng của hệ thống đó.
– Nhà quản trị luôn luôn ra quyết định, và ra quyết định là một trong những kỹ năng chủ yếu của nhà quản trị.
– Chất lượng và kết quả của quyết định của bạn có khả năng ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến nhân viên và tổ chức của bạn.
– Điều chủ yếu là bạn phải biết tối đa hóa khả năng ra quyết định của bạn nếu bạn muốn trở thành một thà quản trị thực sự có hiệu quả.
Kỹ năng ra quyết định
MỘT SỐ KỸ NĂNG
Xác địnhmục tiêu
Xác địnhtình thế hiện tại
Xác địnhthuận lợi, khó khăn
Xây dựngkế hoạch, phương án
Thực hiệnkế hoạch
Kỹ năng hoạch định công việc
MỘT SỐ KỸ NĂNG
U1Làm ngay
U2Làm sau,
nhưng kiên quyết
U3Giao cho người
khác
U4Chỉ làm nếu có
thời gian
KHẨN CẤP
KHÔNGQUAN
TRỌNG
QUANTRỌNG
KHÔNG KHẨN CẤP
Kỹ năng quản lý thời gian
Ma trận quản lý thời gianMa trận quản lý thời gian
• Các công việc làm gián đoạn giũa chừng
• Trả lời tin nhắn, email không quan trọng
• Họp hành• Vấn đề cấp bách không quan
trọng khác
• Các công việc làm gián đoạn giũa chừng
• Trả lời tin nhắn, email không quan trọng
• Họp hành• Vấn đề cấp bách không quan trọng
khác
• Làm việc trong chiến lượt• Xây dựng quan hệ• Tìm kiếm cơ hội• Lập kế hoạch• Tập chạy Maratông
• Các vấn đề cấp bách• Hoàn tất những dự án khẩn cấp • Hợp đồng đã đến hạn hoàn
thành• Công việc tồn đọng Tầm nhìn, triển vong
Sống có kỷ luật Cân bằng, ít khủng hoảng
Chủ động
U1
U4U3
U2
Vô trách nhiệmTách rời công việc
Phụ thuộc người khác
Thụ độngQuan hệ hời hợt
Không coi trọng mục tiêuCông việc vụn vặt
Căng thẳngKiệt sứcLuôn trong tình trạng khủng hoảng
Làm việc ngoài phạm vi chức năng
NỘI DUNG
1. Một số kỹ năng cần có đối với tổ trưởng
2. Một số yêu cầu đối với tổ trưởng
3. Thảo luận và trao đổi kinh nghiệm
1. Coi công việc của cấp dưới là việc của mình.
2. Phải hoà mình với cấp dưới.
3. Phải đặt mình vào vị trí của họ.
4. Phải biết giao công việc cho cấp dưới.
5. Phải nói cho nhân viên biết những khó khăn, và ngăn
ngừa những mâu thuẫn.
6. Phải quan tâm đến nhân viên.
MỘT SỐ YÊU CẦU ĐỐI VỚI TỔ TRƯỞNG
6. Khai thác phát triển trí tuệ của nhân viên.
7. Phải biết lắng nghe nhiều loại ý kiến.
8. Phải quan tâm đến cách thức bố trí các nhiệm vụ.
9. Phải nhìn vào kết quả công việc chứ không phải lượng công
việc nhiều hay ít.
10. Phải có dũng khí nói “không” khi cần thiết để từ chối những
yêu cầu không phù hợp của cán bộ bên dưới.
MỘT SỐ YÊU CẦU ĐỐI VỚI TỔ TRƯỞNG
THẢO LUẬN VÀ CHIA SẺ KINH NGHIỆM