2. file nang cao

244
QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC MẠNG VÔ TUYẾN CỦA VMS

Upload: kt8815

Post on 26-Nov-2015

220 views

Category:

Documents


2 download

DESCRIPTION

2. File Nang Cao

TRANSCRIPT

Page 1: 2. File Nang Cao

QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC MẠNG VÔ TUYẾN CỦA VMS

Page 2: 2. File Nang Cao

GIỚI THIỆU

Bài học được thiết kế nhằm cung cấp cho các học viên

các kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm thực tế liên quan

tới vận hành khai thác các thiết bị BSC và RNC .

Kết thúc bài học, Học viên sẽ:

Biết cách vận hành khai thác các thiết bị BSC và

RNC

Hiểu và xử lý các cảnh báo lỗi trên thiết bị

Page 3: 2. File Nang Cao

NỘI DUNG

1. GIỚI THIỆU CHUNG

2. VẬN HÀNH KHAI THÁC BSC VÀ RNC

BSC Huawei

BSC Erricson

BSC Alcatel

RNC Huawei

RNC NSN

3. Tổng kết bài học

Page 4: 2. File Nang Cao

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BSC

• MS: Mobile Station

• BTS: Base Transceiver Statio

• BSC: Base Station Controller

• HLR: Home Location Register

• AUC: Authentication Center

• EIR: Equipment Identity Register

• MSC: Mobile Switching Center

• VLR: Visitor Location Register

• SMC: Short Message Center

• VM: Voice Mailbox

• OMC: Operation and Maintenance Center

Page 5: 2. File Nang Cao

CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA BSC

Chức năng chính của BSC:

Nó điều khiển các trạm BTS qua giao diện Abis, Giao tiếp với TRAU qua giao diện Ater, MSC qua giao diện A, SGSN qua giao diện Gb.

BSC là nơi khởi tạo kết nối, điều khiển chuyển giao: Intra & Inter BTS HO và được giám sát bởi OMC

Giao diện giữa BSC và MSC. Nó được sử dụng cho kênh lưu thông và phần BSSAP của chồng giao thức SS7 (SS7 stack).

Giao diện giữa BSC và chuyển mã (TRAU). Giao diện này làm nhiệm vụ truyền tải, mà không làm thay đổi, thông tin giao diện A từ BSC (tới đơn vị chuyển mã).

Giao diện kêt nối giữa BSC với PCU (nếu BSC được cấu hình với PCU External).

Giao diện kết nối BSS tới SGSN để cung cấp dịch vụ GPRS cho các MS

Page 6: 2. File Nang Cao

NỘI DUNG

1. GIỚI THIỆU CHUNG

2. VẬN HÀNH KHAI THÁC BSC VÀ RNC

BSC Huawei

BSC Erricson

BSC Alcatel

RNC Huawei

RNC NSN

3. Tổng kết bài học

Page 7: 2. File Nang Cao

CẤU TRÚC BSC HUAWEI.

Cabinet và Subrack

Chức năng các Board của BSC Huawei

Luồng tín hiệu trong BSC Huawei.

Page 8: 2. File Nang Cao

(1) Filler panel:

(2) GBAM

(3) Cabling frame

(4) LAN switch

(5) KVM

(6) Subrack

(7) Air defence subrack

(8) Power distribution box

(9) Cable rack in the cabinet

(10) Rear cable trough

CABINET VÀ SUBRACK

Page 9: 2. File Nang Cao

BSC cấu hình tối đa

2 cabbinet:

Cabinet 0 : frame

0,1,2

Cabinet 1: frame

3,4,5

CHỨC NĂNG CÁC BOARD CỦA BSC HUAWEI

BSC huawei hiện đang sử dụng loại BM/TC separate

Page 10: 2. File Nang Cao

Cabinet 2 :

frame 6,7,8

Cabinet 3:

Frame 9,10,11

CHỨC NĂNG CÁC BOARD CỦA BSC HUAWEI

TC cấu hình tối đa 2 cabinet : cabinet 2,3

Page 11: 2. File Nang Cao

2.2.1 GEIUA

GEIUA hỗ trợ kết nối GSM E1/T1 được cấu hình (từ card vật lý

EIUa) cho giao diện A với MSC. Nó có thể được lắp trong các khe

18-25 của GMPS /GEPS /GTCS. Các GEIUA có thể được cấu hình

theo cặp và làm việc trong chế độ active/standby.

2.2.2 GEIUB

GEIUB hỗ trợ kết nối GSM E1/T1 được cấu hình (từ card vật lý

EIUa) cho giao diện Abis với BTS. Nó có thể được lắp trong các

khe 18-27 của GMPS/GEPS. Các GEIUB có thể được cấu hình

theo cặp và làm việc trong chế độ active/standby.

CHỨC NĂNG CÁC BOARD CỦA BSC HUAWEI

Page 12: 2. File Nang Cao

2.2.3 GEIUP

GEIUP hỗ trợ kết nối GSM E1/T1 được cấu hình (từ card vật lý

EIUa) cho giao diện Pb với PCU. Nó có thể được lắp trong các khe

14-15 của GMPS/GEPS. Các GEIUP có thể được cấu hình theo

cặp và làm việc trong chế độ active/standby.

2.2.4 GEIUT

GEIUT hỗ trợ kết nối GSM E1/T1 được cấu hình (từ card vật lý

EIUa) cho giao diện Ater giữa TC và BM . Nó có thể được lắp trong

các khe 16-17 của GMPS/GEPS và khe 14-17 của GTCS. Các

GEIUT có thể được cấu hình theo cặp và làm việc trong chế độ

active/standby.

CHỨC NĂNG CÁC BOARD CỦA BSC HUAWEI

Page 13: 2. File Nang Cao

2.2.5 GOIUA

Card GOIUA Chức năng giống như card GEIUA nhưng hỗ trợ kết nối

quang. Được cáu hình từ card vậy lý OIUa.

2.2.6 GOIUB

Card GOIUB Chức năng giống như card GEIUB nhưng hỗ trợ kết nối

quang. Được cáu hình từ card vậy lý OIUa.

2.2.7 GOIUP

Card GOIUP Chức năng giống như card GEIUP nhưng hỗ trợ kết nối

quang. Được cáu hình từ card vậy lý OIUa.

2.2.8 GOIUB

Card GOIUT Chức năng giống như card GEIUT nhưng hỗ trợ kết nối

quang. Được cáu hình từ card vậy lý OIUa.

CHỨC NĂNG CÁC BOARD CỦA BSC HUAWEI

Page 14: 2. File Nang Cao

2.2.9 GGCU

GGCU là Card cấp xung đồng bộ cho BSC (Được cấu hình từ card

vật lý GCUa). GGCUs được lắp trong các khe 12-13 trong GMPS và

làm việc ở chế độ active/standby.

2.2.10 GOMU

GOMU là máy chủ trong BSC được cấu hình từ Card OMUb. Card

GOMU được lắp trong các khe 20-23 của GMPS và làm việc trong

chế độ active/standby.

Gomu các cho phép việc truyền thông giữa máy tính LMT và các

Card của BSC. Gomu có khả năng tính toán nhanh và xử lý dữ liệu

với tốc độ cao.

CHỨC NĂNG CÁC BOARD CỦA BSC HUAWEI

Page 15: 2. File Nang Cao

2.2.11 GSCU

GSCU là Card điều khiển việc chuyển mạch (được cấu hình từ card

vật lý GCUa) của BSC. Nó được lắp trong các khe 6-7 của GMP /

GEPS / GTCS. GSCU được cấu hình theo cặp và làm việc ở chế độ

active/standby.

2.2.12 GTNU

GTNU là Card quản lý việc chuyển mạch TDM (được cấu hình từ

card vật lý TNUa) của BSC. Nó được lắp trong các khe 4-5 của GMP

/ GEPS / GTCS. GSCU được cấu hình theo cặp và làm việc ở chế độ

active/standby.

CHỨC NĂNG CÁC BOARD CỦA BSC HUAWEI

Page 16: 2. File Nang Cao

2.2.13 GDPUP

GDPUP là đơn vị xử lý dữ liệu cho các dịch vụ chuyển mạch gói

(được cấu hình từ card vật lý DPUd). Nó có thể được lắp đặt trong

các khe 8-13 trong GMPS / GEPS.

2.2.14 GXPUM

GXPUM là Card xử lý các dịch vụ chính (được cấu hình từ card vật

lý XPUa) của BSC. Nó được lắp trong các khe 0-1 của GMP / GEPS.

GXPUM được cấu hình theo cặp và làm việc ở chế độ

active/standby.

CHỨC NĂNG CÁC BOARD CỦA BSC HUAWEI

Page 17: 2. File Nang Cao

2.2.15 GFGUA

GFGUA hỗ trợ giao tiếp Fast ethernet và Gigabit ethernet cho giao diện A

(được cấu hình từ card vật lý FG2a). Nó được lắp trong các khe 18-27

của GMPS/GEPS. Nếu BSC không cần xử lý dữ liệu gói thì GFGUA sẽ

được lắp trong khe 14-15. GFGUA được cấu hình theo cặp và làm việc ở

chế độ active/standby hoặc chế độ làm việc độc lập (không có standby.

2.2.16 GFGUB

GFGUB hỗ trợ giao tiếp Fast ethernet và Gigabit ethernet cho giao diện

Abis (được cấu hình từ card vật lý FG2a). Nó được lắp trong các khe 18-

27 của GMPS/GEPS. Nếu BSC không cần xử lý dữ liệu gói thì GFGUB sẽ

được lắp trong khe 14-15. GFGUB được cấu hình theo cặp và làm việc ở

chế độ active/standby hoặc chế độ làm việc độc lập (không có standby).

CHỨC NĂNG CÁC BOARD CỦA BSC HUAWEI

Page 18: 2. File Nang Cao

2.2.17 GFGUG

GFGUG hỗ trợ giao tiếp Fast ethernet và Gigabit ethernet cho giao

diện Gb (được cấu hình từ card vật lý FG2a). Nó được lắp trong các

khe 14-15 của GMPS/GEPS. GFGUG được cấu hình theo cặp và làm

việc ở chế độ active/standby hoặc chế độ làm việc độc lập (không có

standby).

2.2.18 GOGUA

GOGUA Giống như GFGUA nhưng dùng cho sợi quang.

2.2.19 GOGUB

GOGUB Giống như GFGUB nhưng dùng cho sợi quang.

CHỨC NĂNG CÁC BOARD CỦA BSC HUAWEI

Page 19: 2. File Nang Cao

2.2.20 GEPUG

GFGUG hỗ trợ giao tiếp E1/T1 cho giao diện Gb (được cấu hình từ

card vật lý PEUa). Nó được lắp trong các khe 14-15 của

GMPS/GEPS. GEPUG được cấu hình theo cặp và làm việc ở chế độ

active/standby hoặc chế độ làm việc độc lập (không có standby).

2.2.21 GDPUC

GDPUC là đơn vị xử lý dịch vụ chuyển mạch kênh trong BSC (được

cấu hình từ card vật lý DPUa). Khi chuẩn giao tiếp E1/T1 được cài vào

GTCS thì GDPUC lắp trong các khe 9-13. Khi chuẩn giao tiếp STM1

được cài vào GTCS thì GDPUC lắp trong các khe 1-3 và khe 8-13.

CHỨC NĂNG CÁC BOARD CỦA BSC HUAWEI

Page 20: 2. File Nang Cao

2.2.22 GDPUX

GDPUX là đơn vị xử lý dữ liệu cho các dịch vụ mở rộng gói (được cấu

hình từ card vật lý DPUc). Nó có thể được lắp trong các khe 8-13 trong

GMPS; khe 0-3, 8-13, và 14-27 trong GEPS; và khe 0-3, 8-13 trong

GTCS.

2.2.23 GXPUT

GXPUT là Card xử lý truyền dẫn (được cấu hình từ card vật lý XPUa)

của BSC. GXPUT xử lý tín hiệu truyền dẫn theo giao thức LAPD và

giao thức SS7 MTP3. Nó được lắp trong các khe 2-3 của GMPS /

GEPS. GXPUT được cấu hình theo cặp và làm việc ở chế độ

active/standby.

CHỨC NĂNG CÁC BOARD CỦA BSC HUAWEI

Page 21: 2. File Nang Cao

2.3.1 Luồng tín hiệu kênh

LUỒNG TÍN HIỆU TRONG BSC HUAWEI

Dữ liệu chuyển mạch kênh là dữ liệu thoại của MS được mô

tả như hình 2.2

Page 22: 2. File Nang Cao

2.3.2 Luồng tín hiệu gói.

LUỒNG TÍN HIỆU TRONG BSC HUAWEI

Dữ liệu chuyển mạch gói là dữ liệu của MS truy cập GPRS

được mô tả như hình 2.3

Page 23: 2. File Nang Cao

NỘI DUNG

1. GIỚI THIỆU CHUNG

2. VẬN HÀNH KHAI THÁC BSC VÀ RNC

BSC Huawei

BSC Erricson

BSC Alcatel

RNC Huawei

RNC NSN

3. Tổng kết bài học

Page 24: 2. File Nang Cao

BSC ERICSSON

Tổng quan về thiết bị Phân loại BSC Ericsson

Chức năng của BSC

Các giao diện kết nối của BSC

Page 25: 2. File Nang Cao

PHÂN LOẠI BSC ERICSSON

BSC Ericsson được phân loại theo chức năng, có các loại như sau :

• BSC remote : dùng cho các trạm RBS kết nối vào đồng thời kết nối Ater đến TRC.

• BSC/ TRC : đây là loại kết hợp 2 chức năng BSC và TRC. Đồng thời

kết nối trạm RBS, kết nối đến BSC remote, kết nối lên MSC .

• TRC: thực hiện chức năng điều khiển giám sát tài nguyên

Transcoder. Được kết nối Ater đến BSC remote và kết nối giao diện

A đến MSC.

Page 26: 2. File Nang Cao

BSC ERICSSON

Tổng quan về thiết bị Phân loại BSC Ericsson

Chức năng của BSC

Các giao diện kết nối của BSC

Page 27: 2. File Nang Cao

CHỨC NĂNG CỦA BSC

BSC điều khiển và giám sát các RBS, kết nối vô tuyến trong hệ

thống. Nó điều khiển và quản lý dữ liệu của cell, thực hiện cập

nhật vị trí, handover.

BSC/TRC còn thực hiện điều khiển giám sát việc mã hoá,

chuyển đổi tốc độ .

Page 28: 2. File Nang Cao

BSC ERICSSON

Tổng quan về thiết bị Phân loại BSC Ericsson

Chức năng của BSC

Các giao diện kết nối của BSC

Page 29: 2. File Nang Cao

CÁC GIAO DIỆN KẾT NỐI CỦA BSC

Giao diện Abis : kết nối trạm RBS

Giao diện Ater : kết nối BSC remote đến TRC

Giao diện A : kết nối TRC đến MSC

Giao diện Gb : kết nối đến SGSN.

Page 30: 2. File Nang Cao

CẤU TRÚC HỆ THỐNG CỦA BSC ERICSSON

Page 31: 2. File Nang Cao

Cấu trúc hệ thống BSC Ericsson: APZ

IOG / AGP

GEM

GDM

Các giao diện bên trong BSC

Bộ MUX ET4-1

BSC ERICSSON

Page 32: 2. File Nang Cao

Hệ thống Central Processor (CPS) bao gồm các block:

CPU gồm có IPU (Instruction processor unit) và SPU (Signal processor unit).

Block IPU bao gồm 2 loại board:

o IPU board chứa Program Store_ Dram, Sram , Boot Memory.

o DSU board có chứa vùng nhớ để lưu trữ data: gồm DSU_D dram và

DSU_S sram

Block SPU : có 2 đơn vị hoạt động song song là SPU master và SPU

slave . Phần Master quản lý kết nối tới IPU, tới các tác vụ lưu trong vùng

nhớ đệm. Phần Slave quản lý truyền và nhận tín hiệu tới RP handler.

 

HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN TRUNG TÂM APZ

Chức năng của hệ thống điều khiển trung tâm Central Processor (CP) là để điều

khiển hệ thống chuyển mạch.

CP gồm có 2 mặt A và B, hoạt động theo chế độ WO EX, SB ( chế độ Hot Stanby)

Page 33: 2. File Nang Cao

IOG / AGP

AGP40

• Là 1 hệ thống IO dung lượng cao, chạy trên Windows 2003

Server. BSC dùng APG40C2 hoặc AGP40C4 và loại mới nhất là

APG43.

• AGP40 giao tiếp với CP qua IPN bằng giao diện vật lý Ethernet 10

Mb/s.

• APG thực hiện chức năng O&M hệ thống, giao tiếp người dùng

với hệ thống, thực hiện CP backup và reload data cho CP, load SW

cho CP, RP. Đấu nối các cảnh báo ngoài.

IOG/ APG :hệ thống I/O, chức năng giao tiếp người dùng với CP, gửi

các lệnh MML đến CP, thu thập cảnh báo ngoài, kết nối và truyền số

liệu thống kê đến OSS, lưu trữ File CP backup, CP reload.

Page 34: 2. File Nang Cao

GEM

Mỗi GEM có 26 slot, chứa 2 board SCB-RP, 2 board XDB, Với GEM 0-0, 0-1 mỗi GEM có thêm 1 board IRB, CLG890 CGB, 2 board CDB. Các slot còn lại có thể dùng cho ET155, DLEB, TRA R6, TRA R7

Sơ đồ của 1 GEM

Page 35: 2. File Nang Cao

GDM

GDM (Generic Device Magazine)

SƠ ĐỒ KHỐI CỦA GDM

Page 36: 2. File Nang Cao

GDM

Khối GDM kết nối với GEM bằng giao diện DL3.

GDM là Magazine có 16 board device ứng dụng với kích thước bằng ½

board trong GEM như là RPG2, RPG3, RPP, ETC5.

Magazine còn chứa 1 cặp card DLHB giao tiếp với DLEB trong GEM bằng

giao diện DL3 và 1 cặp RP4_H giao tiếp với CP bằng nhánh RP bus.

DLHB chuyển đổi giao diện DL3 thành 16 DL2 qua backplane để giao tiếp

các Device.

Các Device trong Magazine gồm 2 loại : device tương thích với EM bus

hoặc Serial RP bus.

Page 37: 2. File Nang Cao

ETC5

RGP2

RGP3RP4-H

RPPGDM

Các loại Device tương thích trong GDM Magazine

GDM

Page 38: 2. File Nang Cao

Các giao diện bên trong của BSC Ericsson gồm:

• Serial RP Bus –( RPB-S) : dùng cho giao tiếp giữa CP và các

RP bằng giao diện Serial. Dùng các cáp serial kết nối từ RPBI-

S của CP đến các Magazine. Trong Magazine dùng các bus

serial bằng backplane để đi đến các RP.

• EM bus : dùng ở backplane trong GDM magazine.

• Ethernet Backplane Communication: bus Ethernet trong

backplane của magazine dùng để giao tiếp giữa RP và Switch

Ethernet. Trong GDDM magazine thì switch ethernet board

EPS, trong GEM thì switch nằm trong board SCB-RP.

CÁC GIAO DIỆN BÊN TRONG BSC

Page 39: 2. File Nang Cao

Các giao diện bên trong của BSC Ericsson gồm:

• DL34 Interface: là giao diện backplane giữa Group Switch và

các Device trong GEM.

• DL3 Interface: là giao diện giữa Group Switch và GDM

magazine và quản lý được 16 DL2.

• DL2 Interface: là giao diện trong backplane của GDM/GDDM

magazine

• Maintenance Bus: giao diện backplane, có chức năng giúp hệ

thống lấy thông tin về board ID, version hardware, chỉ thị trạng

thái của board tới đèn MIA ở mặt trước của board.

• IPN: là giao diện Ethernet 100Mb/s giữa CP và APG.

CÁC GIAO DIỆN BÊN TRONG BSC

Page 40: 2. File Nang Cao

BỘ MUX ET4-1

Bộ MUX ET4-1:• Sơ đồ vị trí các điểm kết nối E1

Page 41: 2. File Nang Cao

BỘ MUX ET4-1

Bộ MUX ET4-1:

• ET4-1 là bộ tách ghép kênh 63 E1 từ luồng STM1 . Có thể dùng

làm bộ tách luồng lẻ E1 cho BSC hoặc làm bộ MUX ở 2 đầu

truyền dẫn.

• ET4-1 có thể dùng cắmc cáp trực tiếp với board ET155 hoặc

thông qua truyền dẫn SDH giao diện quang.

• Cấu trúc ET4-1:

1 Subrack chứa được 2 bộ ET4-1 với 2 card nguồn PDB ở 2

bên

Mỗi ET4-1 còn có :

o 6 card CCF-LI ( giao tiếp luồng E1 ) : có 12 cáp E1 cho

1 board.

o 2 card ET-SFB : card SDH giao diện quang hoặc điện

155 Mb/s.

Page 42: 2. File Nang Cao

GIÁM SÁT CẢNH BÁO CỦA BSC

Giám sát Alarm qua Server Citrix của OSS.• Login vào Server Citrix 10.151.117.84 • Right Click chọn Alarm\View Alarms\Alarm List Viewer• Trên Màn hình Alarm có thể Add vào Comment để ghi chú cho từng Alarm.• Trên Citrix có thể thực hiện lệnh tác động vào Node BSC bằng Command

Handling

Page 43: 2. File Nang Cao

Giám sát bằng chương trình Winfiol • Dùng chương trình Winfiol kết nối xuống Node BSC thông qua OSS

hoặc Telnet trực tiếp vào Node APG.

GIÁM SÁT CẢNH BÁO CỦA BSC

Page 44: 2. File Nang Cao

Các lệnh thường dùng để giám sát hệ thống:

• Liệt kê toàn bộ hay một phần cảnh báo :

ALLIP; / XEM TẤT CẢ ALARM

ALLIP:ALCAT=APZ;

ALLIP:ACL=A1; / ALARM CẤP A1

ALLIP:ACL=A2;

GIÁM SÁT CẢNH BÁO CỦA BSC

Page 45: 2. File Nang Cao

Các lệnh thường dùng để giám sát hệ thống:

• Xem trạng thái CP : 

DPWSP; CP STATE MAU SB SBSTATE NRM B WO  

GIÁM SÁT CẢNH BÁO CỦA BSC

Page 46: 2. File Nang Cao

Các lệnh thường dùng để giám sát hệ thống:

• Xem trạng thái CP:GDSTP; / TRẠNG THÁI Group Switch

DISTRIBUTED GROUP SWITCH STATE UNIT STATE BLSTATE VAR STATUS CLM-0 WO 11 MASTER CLM-1 WO 11 SLAVE UNIT STATE BLSTATE VAR UNIT STATE BLSTATE XM-A-0-0 WO 1 XM-B-0-0 WO XM-A-0-1 WO 1 XM-B-0-1 WO XM-A-0-2 WO 1 XM-B-0-2 WO XM-A-0-3 WO 1 XM-B-0-3 WO XM-A-0-4 WO 1 XM-B-0-4 WO MUX34-A-0 WO 0 MUX34-B-0 WO MUX34-A-1 WO 0 MUX34-B-1 WO MUX34-A-8 WO 0 MUX34-B-8 WO MUX34-A-9 WO 0 MUX34-B-9 WO MUX3-A-0 WO 0 MUX3-B-0 WO MUX3-A-1 WO 0 MUX3-B-1 WO MUX3-A-4 WO 0 MUX3-B-4 WO MUX3-A-5 WO 0 MUX3-B-5 WO MUX3-A-32 WO 0 MUX3-B-32 WO

 

GIÁM SÁT CẢNH BÁO CỦA BSC

Page 47: 2. File Nang Cao

NỘI DUNG

1. GIỚI THIỆU CHUNG

2. VẬN HÀNH KHAI THÁC BSC VÀ RNC

BSC Huawei

BSC Erricson

BSC Alcatel

RNC Huawei

RNC NSN

3. Tổng kết bài học

Page 48: 2. File Nang Cao

BSC ALCATEL G2 & EVOLIUM

1. Cấu trúc chức năng

2. Chức năng các cards JBXTP JBXCCP JBXOMCP JBXSSW JBXLIU

3. Quy trình sử dụng phần mềm LMTCT B9

Page 49: 2. File Nang Cao

Cấu trúc chức năng phần cứng

Giới thiệu chung:

BSC Release:B9

BSC Generation:Evolium

BSC Config:Config3/600TRX(FR)-04 JBXCCP (03

Active+01 Stanby)

Cabinet:01

BSC EVOLIUM

Page 50: 2. File Nang Cao

Sơ đồ cấu trúc chức năng tổng quát:

CẤU TRÚC CHỨC NĂNG PHẦN CỨNG

JBXOMCP

Active

JBXTP

Active

JBCCP

Active

JBXSSW

Active

JBXTP

Stanby

JBXLIU

JBCCP

Stanby

JBXLIU

JBXOMCP

Stanby

JBXSSW

Stanby

JBXMUX

JBXMUX

Page 51: 2. File Nang Cao

01 Active & 01 Stanby

Abis Control & Supervisor

Ater+Atermux Control &

Supervisor

Transmition Function

Alarm:

H3 yellow:Active

H3 off:Stanby

HS Blue:Fault & Reset

HS off:In traffice

CHỨC NĂNG TỪNG CARD - JBXTP

JBXTP

Active

JBXLIU

1

JBXLIU

2

JBXLIU

16

JBXTP

Stanby

Page 52: 2. File Nang Cao

03 Active & 01 Stanby

TRX Control & Management

RSL , OML & N7 Control

Ater Control & Management

Alarm:

H3 yellow:Active

H3 off:Stanby

HS blue:Fault & Reset

HS off:In traffice

JBXCCP

BTS

TRX

TRX

TRX

JBXTP

Active

JBXTP

Active

JBXCCP

Active

MSC

JBXCCP

Stanby

RSL

RSL

RSL

Page 53: 2. File Nang Cao

01 Active & 01 Stanby

O&M

Software Store & Management

TCP/IP link to OMCR/PC

SMSCB

Raw Measurements

Clock & Synchronize

Alarm:

H3 yellow:Active

H3 off:Stanby

HS blue:Fault & Reset

HS off:In traffice

JBXOMCP

JBXOMCP

Active

TCP/IP

Over Ater

TCP/IP

RJ45

OMCR

PC

Terminal

JBXOMCP

Stanby

Page 54: 2. File Nang Cao

01 Active & 01 Stanby

TCP/IP Protocol

Swich TCP/IP

PC Terminal Interface IP

Alarm:

H3 yellow:Active

H3 off:Stanby

HS blue:Fault & Reset

HS off:In traffice

JBXSSW

JBXSSW

Active

Back

PC

Terminal

JBXSSW

Stanby

TCP/IP

RJ45

Port No8

Page 55: 2. File Nang Cao

AterMux and Abis Management &

Supervisor

Transmition Control

Notice:

• LIU15:

• AterMux2,4,6,8,10,12,14,16,18,20 for

TCH Traffice

• AterMux 32,34,36,38,40,42 for GPRS

• LIU16:

• AterMux1,3,5,7,9,11,13,15,17,19 for

TCH Traffice

• AterMux 31,33,35,37,39,41 for GPRS

JBXLIU

LIU1 Abis1…………………………Abis 16

LIU2 Abis17………………………Abis 32

LIU11 Abis161……………………Abis 176

LIU14 AterMux21………………AterMux48

LIU15 AterMux2… AterMux4…AterMux42

LIU16 AterMux1… AterMux3…AterMux41

Page 56: 2. File Nang Cao

Các bước chuẩn bị:

01 PC Notbook RAM 512Mb Windows XP có cổng COM

01 Software LMTCT B9

01 RS232 Cable

QUY TRÌNH SỬ DỤNG PHẦN MỀM LMTCT B9

Page 57: 2. File Nang Cao

Phía PC kết nối với cổng COM1,phía BSC kết nối với COM của card BIUA, ASMB hoặc TSCA

Kích đúp biểu tượng LMTCT B9,bỏ qua ô pasword,chọn OK Kích vào Connect Chọn Broadcas address,kích OK

KẾT NỐI

Page 58: 2. File Nang Cao

Muốn kiểm tra truyền dẫn của Abis nào đó,ta kết nối cáp RS232 với

cổng COM của BIUA chứa Abis đó.Sau khi thiết lập kết nối OK,trên

màn hình sẽ hiện ra bảng trạng thái luồng của từng Abis,màu xanh da

trời là truyền dẫn OK,màu đỏ là lỗi truyền dẫn,kích đúp vào ta sẽ xem

được từng lỗi cụ thể.

KIỂM TRA CẢNH BÁO LUỒNG ABIS VÀ ATERMUX BẰNG LMTCT B9

Page 59: 2. File Nang Cao

Muốn kiểm tra luồng Atermux hoặc Ater,ta kết nối cáp RS232 với cổng COM của card chứa Atermux đó.Sau khi thiết lập kết nối OK,trên màn hình sẽ hiện ra bảng trạng thái luồng của từng AterMux và Ater ,màu xanh da trời là truyền dẫn OK,màu đỏ là lỗi truyền dẫn,kích đúp vào ta sẽ xem được từng lỗi cụ thể.

KIỂM TRA CẢNH BÁO LUỒNG ABIS VÀ ATERMUX BẰNG LMTCT B9

Page 60: 2. File Nang Cao

Quy trình thay BIUA,TSCA sử dụng phần mềm LMTCT B9

Nguyên nhân BIUA fault là do

BIUA01 fault,TSC fault

Khi thay BIUA01 ta dùng LMTCT

B9 download file cho BIUA01

Các BIUA khác chỉ cần thay card

mà không cần load file,TSC sẽ

load file xuống vơi điều kiện

BIUA01 OK.

QUY TRÌNH THAY BIUA,TSCA

Page 61: 2. File Nang Cao

Tương tự đối với TSCA

QUY TRÌNH THAY BIUA,TSCA

Quy trình thay BIUA,TSCA sử dụng phần mềm LMTCT B9

Page 62: 2. File Nang Cao

Các bước chuẩn bị

01 PC Notbook RAM 512Mb Windows XP có cổng COM

01 Software BSCWAWA52

01 RS232 Cable

01 X25 Cable

01 PC card

01 Laygo230 diver sotfware

QUY TRÌNH SỬ DỤNG PHẦN MỀM BSC TERMINAL B9

Page 63: 2. File Nang Cao

Có 2 cách kết nối

Kết nối bằng RS232 (truyền nối tiếp) dùng chủ yếu cho

kiểm tra trạng thái BSC,BTS đơn giản.Kết nối RS232 với

cống COM của card CPRC system.

Kết nối bằng X25 (truyền song song) dùng cho Load

Software cho BSC hoặc thay đổi DLS file. Kết nối x25(qua

PC Card) với cống x25 của card CPRC system.

KẾT NỐI

Page 64: 2. File Nang Cao

• Tuỳ theo cách kết nối ta chọn option tương ứng trên màn hình sau:

KẾT NỐI

Page 65: 2. File Nang Cao

Kiểm tra trạng thái các card của BSC, trạng thái BTS và khoá mở các khối bằng BSC Terminal B9.

Kết nối RS232 với cống COM của card CPRC system stanby

Chọn Commands Equipment Handing SBL Read Status

KIỂM TRA TRẠNG THÁI

Page 66: 2. File Nang Cao

Tại bảng này ta thực hiện chọn các SBL và Nbr, Unit number sau đó chọn OK sẽ ra trạng thái của SBL mà chúng ta muốn.

KIỂM TRA TRẠNG THÁI

Page 67: 2. File Nang Cao

Thay thế các card bằng việc sử dụng BSC Terminal B9

Đối với các card TCU,DTC, ASMB,BCLA,CPRC1,2,5,6..

ta thay thế bằng cách dùng phần mềm khoá chúng

lại,sau khi thay thì dùng phần mềm mở ra.Sau đó kiểm

tra trạng thai In Traffic là OK.

Riêng đối với các CPRC System,ta phải dùng quy trình

riêng vì card này chứa phần mềm của BSC.Quy trình

như sau:

THAY THẾ CÁC CARD

Page 68: 2. File Nang Cao

1. Kết nối x25(qua PC Card) với

cống x25 của card CPRC

system active.

2. Thay CPRC.

3. Copy All File từ đĩa của carc

CPRC System active sang

CPRS System stanby bằng

BSC Terminal B9.

4. Swich over từ carc CPRC

System active sang CPRS

System stanby.

THAY THẾ CÁC CARD

Page 69: 2. File Nang Cao

Phần mềm A9130 BSC Terminal đối với BSC Evolium.

Khái niệm IP của BSC.

Vì BSC Evolium dùng giao thức TCP/IP kết nối với

OMCR và PC lên chúng ta phải hiểu về IP của BSC như

thế nào.

Vì sử dụng IP lên có 2 cách kết nối với BSC là Local và

Remote.Tương ứng sẽ có 2 sơ đồ sau

QUY TRÌNH SỬ DỤNG PHẦN MỀM

Page 70: 2. File Nang Cao

OMCR

IP=x.y.z.n

BSC

IP=x.y.z.n-3

n-3:8

PC

Terminal

Remote

PC

Terminal

Remote

BSC

IP=172.17.33.1

PC

Terminal

Local

IP=172.17.0.251

LAN

X=10,y=151,z=12,150

QUY TRÌNH SỬ DỤNG PHẦN MỀM

Page 71: 2. File Nang Cao

Vì BSC dùng TCP/IP lên mỗi card của nó cũng có địa chỉ IP tương ứng để ta có thể kết nối trực tiếp đến từng card trong quá trinh khai thác.Các địa chỉ IP tương ứng với các Card như sau:

QUY TRÌNH SỬ DỤNG PHẦN MỀM

Tên card IP

BSC 172.17.33.1

JBXOMCP1 172.17.3.30/172.17.4.30

JBXOMCP2 172.17.3.40/172.17.4.40

JBXCCP1 172.17.3.50/172.17.4.50

JBXCCP2 172.17.3.60/172.17.4.60

JBXCCP3 172.17.3.70/172.17.4.70

JBXCCP4 172.17.3.80/172.17.4.80

JBXTP1 172.17.3.110/172.17.4.110

JBXTP2 172.17.3.130/172.17.4.130

Page 72: 2. File Nang Cao

• Ở bất kỳ nơi nào trên mạng LAN,có route đên giải IP của BSC (hoặc ping được đến) ta có thể kết nối PC với BSC bằng phần mềm với địa chỉ IP là địa chỉ IP khai báo trên OMCR.Ví dụ như BSC sau:

KẾT NỐI BSC TERMINAL TỪ XA

Page 73: 2. File Nang Cao

Các bước chuẩn bị:- 01 PC Notbook RAM 512Mb Windows XP có cổng LAN- 01 Software BSCMX- 01 cáp RJ45 thẳng- Đổi IP của PC LAN theo dạng sau:- IP address (172.17.0.0-172.17.0.251) - Subnet mask:255.255.0.0

KẾT NỐI BSC TẠI SITE

Page 74: 2. File Nang Cao

Kết nối vào Port8 phía sau của card JBXSSW bên phải hoặc tráiKết nối BSC theo địa chỉ BSC IP=172.17.33.1 hoặc theo địa chỉ của card JBXOMCP active.

KẾT NỐI BSC TẠI SITE

Page 75: 2. File Nang Cao

Kiểm tra trạng thái các card của BSC, trạng thái BTS và khoá mở các khối bằng A9130 BSC Terminal.

• Hoàn toàn tương tự như đối với phần mềm BSC Terminal B9.Nhưng muốn Reset hoặc d isable các khối phải chuyển sang kết nối với card OMCP Active bằng lệnh Swich user mode.

KIỂM TRA TRẠNG THÁI CÁC CARD

Page 76: 2. File Nang Cao

Cách kết nối

Các bước chuẩn bị:

01 PC Notbook RAM 512Mb Windows XP có cổng LAN

01 Software BSCMX

01 cáp RJ45 thẳng

Đổi IP của PC LAN theo dạng sau:

IP address (172.17.0.0-172.17.0.251)

Subnet mask:255.255.0.0

Kết nối vào Port8 phía sau của card JBXSSW bên phải hoặc trái

Kết nối BSC theo địa chỉ BSC IP=172.17.33.1 hoặc theo địa chỉ của card

JBXOMCP active.

QUY TRÌNH SỬ DỤNG PHẦN MỀM FILEZILLA

Page 77: 2. File Nang Cao

Thực hiện kết nối với từng card OMCP theo địa chỉ dưới đây,sau đó nhấn Connect

CÁCH KẾT NỐI

Page 78: 2. File Nang Cao

NỘI DUNG

1. Giới thiệu chung

2. VẬN HÀNH KHAI THÁC BSC VÀ RNC

BSC Huawei

BSC Erricson

BSC Alcatel

RNC Huawei

RNC NSN

3. Tổng kết bài học

Page 79: 2. File Nang Cao

RNC

RNC

NodeB

NodeB

NodeB

CS

PS

CBC

UE UTRAN CNUu Iu

Iu-CS

Iu-PS

Iu-BC

Iur

Iub

Iub

Iub

VỊ TRÍ RNC TRONG HỆ THỐNG WCDMA

Page 80: 2. File Nang Cao

Cấu trúc chức năng Logic của RNC được miêu tả ở hình dưới,bao gồm các khối chính là RBS,RSR,RBR và RSS

SƠ ĐỒ KHỐI CHỨC NĂNG CỦA RNC

LMT/M2000

clock synchronization

subsystem

switching subsystem

transport subsystem

service processing subsystem

service processing subsystem

service processing subsystem

BAMBAM

RNC

To NodeB

To MSC

To other RNC

To SGSN

Clock signal

Page 81: 2. File Nang Cao

SƠ ĐỒ KHỐI CHỨC NĂNG CỦA RNC

BSC6810 Cabinets

RBS RBS

RBS RBS

RBSRSS

RSR RBR

Full Configuration

RSR: RNC Switching Rack

RBR: RNC Business Rack

RSS: RNC Switching Subrack

RBS: RNC Business Subrack

Page 82: 2. File Nang Cao

Cấu trúc modul

Dưới đây là sơ đồ cấu trúc modul BSC6810,các card nằm ở hai subrack và nằm ở hai mặt của tủ là Backplane

và Frontplane.

CẤU TRÚC CHỨC NĂNG CÁC CARD MODUL CỦA RNC

GOUa

AOUa

AOUa

GOUa

AOUa

AOUa

14 15 16 17 18 19

O M U a

20 21

GOUa

GOUa

UOIa

UOIa

24 25 26 27

O M U a

22 23

CSU a

SPUa

SPUa

CSUa

SPUa

SPUa

00 01 02 03 04 05

DPUb

DPUb

GCUa

GCUa

10 11 12 13

SCUa

SCUa

DPUb

DP

Ub

06 07 08 09

Backplane

Rear board

Backplane

Front board

Page 83: 2. File Nang Cao

GOUa:

Cung cấp hai cổng quang GE

Cung cấp IP over GE

Support cho các giao diện:Iu-Ps,Iu-Cs,Iur và Iub

AOUa:

Cung cấp hai cổng quang ATM over STM1

Trích tín hiệu đồng bộ và đưa đến GCUa

Đồng bộ clock cho các NodeB

A. Cấu trúc chức năng các card Module

CẤU TRÚC CHỨC NĂNG CÁC MODUL

Page 84: 2. File Nang Cao

OMUa:

Thực hiện chức năng Operation and Mainternance

Lưu trữ toàn bộ software của RNC

UOIa:

Support ATM over SDH

Support cho các giao diện:Iu-Ps,Iu-Cs,Iur và Iub

Trích tín hiệu đồng bộ và đưa đến GCUa

Đồng bộ clock cho các NodeB

A. Cấu trúc chức năng các card Module

CẤU TRÚC CHỨC NĂNG CÁC MODULE

Page 85: 2. File Nang Cao

CSUa:

Chức năng xử lý các dịch vụ Multimedia Broadcast và

Multicast

Chức năng xử lý các lớp RLC và MAC

SPUa:

Xử lý báo hiệu và các thuật toán

Xử lý báo hiệu trên các giao diện Iub/Iu/Iur

Quản lý các tài nguyên vô tuyến

A. Cấu trúc chức năng các card Module

CẤU TRÚC CHỨC NĂNG CÁC MODULE

Page 86: 2. File Nang Cao

SCUa:

Xử lý các dịch vụ chung

DPUa:

Xử lý các dịch vụ data

GCUa:

Tạo tín hiệu đồng bộ clock

CẤU TRÚC CHỨC NĂNG CÁC MODULE

A. Cấu trúc chức năng các card Module

Page 87: 2. File Nang Cao

B. Quy trình thay card Modul

Quy trình thay thế card thông thường đối với các card như sau:

Bước 1: Sử dụng lệnh khóa card trên MML Command BLK BRD

Bước 2:Thay phần cứng card Module

Bước 3: Sử dụng lệnh mở card trên MML Command UBL BRD

Bước 4: Kiểm tra trạng thái card sau khi thay bằng lệnh DSP BRD

Riêng đối với Card OMUa chứa toàn bộ Software của RNC,do đó

trước khi thay thế cần thực hiện Backup lại toàn bộ dữ liệu,khi thay

thế cần thực hiện download dữ liệu xuống cho card mới bằng LMT

hoặc M2000.

QUY TRÌNH THAY CARD MODULE

Page 88: 2. File Nang Cao

LMT là một phần mềm cài trên máy PC cung cấp

giao diện đồ họa (GUI) và giao diện dòng lệnh

(MML Command) giúp vận hành và bảo dưỡng

thiết bị RNC BSC6810.

QUY TRÌNH KHAI THÁC LMT BSC6810

Page 89: 2. File Nang Cao

Có thể kết nối LMT đến BSC6810 bằng hai cách là Local (tại site) và Remote (từ

xa thông qua mạng IP).Sơ đồ kết nối như sau:

SƠ ĐỒ KẾT NỐI LMT

BSC6810

BAM

LMT

IP over Ethernet

LAN/Router

Page 90: 2. File Nang Cao

Khai báo Accounts

Trong giao diện MML,chạy lệnh ADD OP và điền các tham số cần thiết rồi ấn F9.

QUẢN LÝ ACCOUNTS TRUY CẬP

Page 91: 2. File Nang Cao

Liệt kê, xóa,sửa account,đổi password của account

Tương tự ta sử dụng các lệnh sau tại MML Command

để thực hiện:

Liệt kê các account: LST OP

Xóa account: RMV OP

Sửa account: MOD OP

Đổi password account: Chọn Authority > Change

Password

QUẢN LÝ ACCOUNTS TRUY CẬP

Page 92: 2. File Nang Cao

Cài đặt Alarm Logs

a. Cài đặt dung lượng và giới hạn thời gian của Alarm

Logs

Chạy lệnh SET ALMCAPACITY

b. Sửa các thông số Max alarm log number và alarm

log save time

Chạy lệnh LST ALMCAPACITY để kiểm tra kết quả

QUẢN LÝ CẢNH BÁO RNC

Page 93: 2. File Nang Cao

a. Tạo Alarm Shield

Chạy lệnh ADD OBJALMSHLD, điền các thông số cần thiết sau

đó ấn F9

Chạy lệnh LST OBJALMSHLD để kiểm tra lại alarm shield vừa

add

b. Xóa Alarm Shield

Chạy lệnh RMV OBJALMSHLD

Nếu muốn xóa một alarm shield, nhập index của alarm shield đó.

Nếu muốn xóa tất cả các alarm shield, bỏ trống mục index of

alarm.

TẠO VÀ XÓA ALARM SHIELD

Page 94: 2. File Nang Cao

a. Đặt thuộc tính cho cửa sổ Alarm

Màu sắc cảnh báo, số lượng cảnh báo hiển thị, âm thanh

cảnh báo

Chọn Fault Managerment > Alarm Customization,

Sau đó sửa các thông số cần thiết > OK.

Mở cửa sổ Alarm

Chọn Fault Management > Browse Alarm, cửa sổ Alarm sẽ

xuất hiện

GIÁM SÁT CẢNH BÁO RNC

Page 95: 2. File Nang Cao

Nếu muốn biết thêm chi tiết của một Alarm thì double click vào alarm đó. Hộp thoại thông tin chi tiết của Alarm sẽ xuất hiện:

GIÁM SÁT CẢNH BÁO RNC

Page 96: 2. File Nang Cao

b. Xem Alarm logs Chọn Fault Management > Query Alarm log. Hộp thoại sau sẽ xuất hiện:

GIÁM SÁT CẢNH BÁO RNC

Page 97: 2. File Nang Cao

Chọn các loại alarm cần xem rồi ấn OK

Chạy lệnh LST ALMLOG, sau đó điền các thông số cần thiết

và F9.

Gợi ý xử lý các alarm

Từ cửa sổ Alarm hoặc Alarm Log, double click vào 1 alarm,

cửa sổ thông tin chi tiết của alarm đó sẽ hiện ra. Để xem

gợi ý của Huawei để xử lý alarm này click vào Solution. Cửa

sổ trợ giúp sẽ xuất hiện.

GIÁM SÁT CẢNH BÁO RNC

Page 98: 2. File Nang Cao

Giao diện đồ họa:

Ấn Ctrl+Delete hoặc chuột phải vào alarm, sau đó chọng

Manually Recover Alarm. Một hộp thoại sẽ xuất hiện,

click Yes > màu sắc của alarm sẽ thay đổi.

Giao diện dòng lệnh MML:

Chạy lệnh RMV ALMFLT và điền Serial No

XÓA RNC ALARM

Page 99: 2. File Nang Cao

Trong cửa sổ Alarm Browse hoặc cửa sổ Query Alarm

Log

Để lưu tất cả các alarm, chuột phải và chọng save all

Alarm.

Để lưu 1 phẩn chọn các alarm (bằng cách ấn Ctrl hoặc

Shift và click chuột), sau đó chuột phải và chọn Save

Selected Alarms - >Chọn thư mục và tên file saved

alarm

LƯU THÔNG TIN TRÊN RLC ALARM

Page 100: 2. File Nang Cao

NỘI DUNG

1. Giới thiệu chung

2. VẬN HÀNH KHAI THÁC BSC VÀ RNC

BSC Huawei

BSC Erricson

BSC Alcatel

RNC Huawei

RNC NSN

3. Tổng kết bài học

Page 101: 2. File Nang Cao

 

PHÂN BỐ CARD TRÊN TỦ RNC 2600

Cabinet RNC2600 Nokia Siemens Networks

RNBCRNAC

Page 102: 2. File Nang Cao

Vị trí các loại card trong cabinet

PHÂN BỐ CARD TRÊN TỦ RNC 2600

Page 103: 2. File Nang Cao

PHÂN BỐ CARD TRÊN TỦ RNC 2600

Page 104: 2. File Nang Cao

Khối chức năng Loại dự phòng Số card

OMU 2N 2

MUX 2N 8

NPGE Không bảo vệ 3

NPGEP 2N 2

NPS1 Không bảo vệ 1*8

NPS1P 2N 2*8

RSMU 2N 2

ICSU N+1 ( 2 cái ) 14

SFU 2N 2

EHU Không bảo vệ 1

TBU 2N 2

DMCU SN+ 18

A2SU SN+

GTPU SN+

WDU/HDD 2N

ESA24 2N

NEMU Không bảo vệ

OMS 2N

Số lượng Card trên RNC

Chế độ bảo vệ2N: 1+1

N+1: 1 SP for group

SN+ : dùng để mở rộng

SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG TRÊN RNC 2600

Page 105: 2. File Nang Cao

Switch Fabric Unit

- Kết cấu chuyển mạch chính của phần tử mạng

External Hardware alarm Unit

- Bộ thu cảnh báo bên ngoài- Đýa những cảnh báo ngoài đến đèn cảnh báo trong cabinet hoặc những thiết bị bên ngoài khác

Multiplexer Unit

- Thực hiện ghép kênh và giải ghép kênh của những cell ATM- Quản lý lớp ATM- Chức năng xử lý: chuyển đổi header, OAM, quản lưu lượng, giám sát, hiệu chỉnh dữ liệu.

SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG TRÊN RNC 2600

Page 106: 2. File Nang Cao

Data and Macro Diversity Combining

Unit

• Chức năng WCDMA L1• Xử lý giao thức RLC-U, RLC-C, MAC-C, MAC-D, PDCP• Mã hóa• HSDPA với CDSP-C

Network Interface and Procesing Unit SDH

• Cung cấp giao tiếp SDH STM-1/STM-4• Xử lý đa giao thức gói ở tốc độ lớn• Kết nối mạng

Network Interface and Procesing Unit

Ethernet

- Cung cấp giao tiếp Ethernet- Điều khiển xử lý đa giao thức gói ở tốc độ cao

SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG TRÊN RNC 2600

Page 107: 2. File Nang Cao

Interface Control and Signaling Unit

- Giao thức báo hiệu lớp 3- Điều khiển chuyển giao- Điều khiển quản lý- Điều khiển tải- Điều khiển công suất- Điều khiển Packet Scheduler- Thuật toán định vị

II.2. SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG TRÊN RNC 2600

Page 108: 2. File Nang Cao

Resource and Switch Management Unit

- Quản lý chuyển mạch ATM+ Quản lý SFU, MUX

+ Quản lý tài nguyên truyền dẫn

- Quản lý tài nguyên DSP

SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG TRÊN RNC 2600

Page 109: 2. File Nang Cao

Operation and Maintenance Server

- Giao tiếp user nội bộ- Giao tiếp NetAct- Giao tiếp với hệ thống quản lý mạng mức cao hõn- Post-Processing hỗ trợ cho đo kiểm và thống kê- Điều khiển thiết bị ngoại vi

SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG TRÊN RNC 2600

Page 110: 2. File Nang Cao

Operation and Maintenace Unit

- Quản lý cấu hình phần cứng.- Giám sát hệ thống quản lý phần cứng- Giao tiếp giữa NEMU và những khối khác của phần tử mạng

SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG TRÊN RNC 2600

Page 111: 2. File Nang Cao

TÓM TẮT BÀI HỌC

Bài học đã cung cấp các nội dung sau:

Vận hành khai thác các thiết bị BSC VÀ RNC

BSC Huawei

BSC Erricson

BSC Alcatel

RNC Huawei

RNC NSN

Xử lý các tình huống khi có cảnh báo lỗi

Page 112: 2. File Nang Cao
Page 113: 2. File Nang Cao

ĐO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VÀ LỖI PHẢN ÁNH KHÁCH HÀNG

(nâng cao)

Page 114: 2. File Nang Cao

GIỚI THIỆU

Bài học được thiết kế nhằm cung cấp cho các học viên

các kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm thực tế liên quan

tới đo kiểm driver test.

Kết thúc bài học, Học viên sẽ:

Biết cách thiết lập các tham số đo kiểm

Đánh giá kết quả đo

Xử lý một số tình huống lỗi khi đo

(*). Sử dụng máy đo driving test Nemo

Page 115: 2. File Nang Cao

NỘI DUNG

Máy đo driver test - Nemo Outdoor

1. Cấu hình hệ thống – phụ kiện

2. Các phần mềm cài đặt

3. Ý nghĩa các thông số cần đo

4. Một số bài đo kiểm chất lượng thoại

5. Các lỗi thường gặp khi đo

Page 116: 2. File Nang Cao

Máy quét tần số

Bộ thu tín hiệu GPS

Laptop có cài đặt phần mềm đo kiểm Nemo Outdoor,phần mềm phân tích và tạo báo cáo Nemo Analyze

Thiết bị di động đầu cuối

CẤU TRÚC TỔNG QUAN CỦA NEMO OUTDOOR

Page 117: 2. File Nang Cao

117

USB cho Multi Lite

Nemo Outdoor Multi hardware & suitcase gồm có:- Thiết bị đầu cuối di động- Terratec Sound Card- Nemo Multi Rack

Máy quét tần số

Bộ thu tín hiệu GPS

Laptop có cài đặt phần mềm đo kiểm Nemo Outdoor, phần mềm phân tích và tạo báo cáo Nemo Analyze

NEMO OUTDOOR VỚI TÙY CHỌN ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI

Page 118: 2. File Nang Cao

118

CÁC THÀNH PHẦN THIẾT BỊ CỦA NEMO OUTDOOR MULTI LITE

Page 119: 2. File Nang Cao

119

CÁC THÀNH PHẦN THIẾT BỊ CỦA NEMO OUTDOOR MULTI LITE

Page 120: 2. File Nang Cao

Bộ xử lý âm thanh-Audio box

Bộ kết nối tập trung-MMAC3

Bộ cố định Phone

Máy quét tần số-Scanner

Bộ chuyển đổi DC/AC-Inverter

Bộ thu GPS

CÁC THÀNH PHẦN THIẾT BỊ CỦA NEMO OUTDOOR MULTI LITE

Page 121: 2. File Nang Cao

Mặt trước của Terratec DMX 6Fire USB Sound Card.

Mặt sau của Terratec DMX 6Fire USB Sound Card.

Điều chỉnh về vị trí 0dB.

Điều chỉnh các công tắc 48V và PAD về vị trí OFF.

Cáp cấp nguồn cho Terratec DMX 6Fire USB Sound Card, sẽ lấy nguồn từ Inverter.

Cáp dữ liệu (USB A-B) kết nối trực tiếp với laptop.

CÁC THÀNH PHẦN THIẾT BỊ CỦA NEMO OUTDOOR MULTI LITE

Page 122: 2. File Nang Cao

Terratec DMX 6Fire USB 2.0 Sound Card(cáp USB A-B, phải kết nối trực tiếp với laptop và không được kết nối thông qua giá kết nối tập trung; adapter để cấp nguồn cho Sound Card)Bộ chuyển đổi nguồn Inverter (đổi nguồn từ DC sang AC), dùng để cấp nguồn cho Sound Card và laptop.

CÁC THÀNH PHẦN THIẾT BỊ CỦA NEMO OUTDOOR MULTI LITE

Page 123: 2. File Nang Cao

Cáp cấp nguồn cho hệ thống Nemo Outdoor Multi hardware and suitecase thông qua đầu cắm cigarette ở trên ô tô.

Cáp cấp nguồn cho hệ thống Nemo Outdoor Multi hardware and suitecase thông qua đầu cắm cigarette ở trên ô tô. (chỉ cần dùng 1 trong 2 cáp này để cấp nguồn cho hệ thống)

CÁC THÀNH PHẦN THIẾT BỊ CỦA NEMO OUTDOOR MULTI LITE

Page 124: 2. File Nang Cao

Thiết bị GPS kết nối qua cổng USB của hệ thống Nemo Outdoor Multi hardware and suitecase hoặc thông qua cổng USB của laptop (cần sử dụng đĩa CD kèm theo để cài driver cho GPS)

Bộ chia nguồn cigarette

CÁC THÀNH PHẦN THIẾT BỊ CỦA NEMO OUTDOOR MULTI LITE

Page 125: 2. File Nang Cao

NỘI DUNG

Máy đo driver test - Nemo Outdoor

1. Cấu hình hệ thống – phụ kiện

2. Các phần mềm cài đặt

3. Ý nghĩa các thông số cần đo

4. Một số bài đo kiểm chất lượng thoại

5. Các lỗi thường gặp khi đo

Page 126: 2. File Nang Cao

126

1. Phần mềm Nemo Outdoor 5

2. Driver cho Terratec Sound Card

3. Driver cho thiết bị đầu cuối di động

4. Driver cho thiết bị thu tín hiệu GPS (tùy chọn)

5. Driver cho máy quét tần số (tùy chọn)

6. Driver cho Nemo Outdoor Multi hardware and suitecase

7. Phần mềm Nemo Analyze 5 (tùy chọn)

Chú ý: Trước và trong khi thực hiện cài đặt các phần mềm, driver trên máy tính thì tất cả các thiết bị khác như điện thoại di động, GPS, máy quét tần số, Nemo

Outdoor Multi hardware and suitecase, ... không được kết nối với máy tính.

CÁC PHẦN MỀM CẦN CÀI ĐẶT

Page 127: 2. File Nang Cao

1. Phần mềm Nemo OutdoorSử dụng đĩa CD Nemo Outdoor để cài đặt phần mềm Nemo Outdoor. Vào Nemo Outdoor 5 Installer --> Nemo Outdoor 5.xx.xx.exe

CÁC PHẦN MỀM CẦN CÀI ĐẶT

Page 128: 2. File Nang Cao

2. Driver cho Terratec Sound Card (1)

Sử dụng đĩa CD Nemo Outdoor để cài đặt driver cho Terratec Sound Card. Vào Nemo Outdoor 5 Installer --> Terratec Driver --> DMX_6Fire_USB_Vista_XP_1.11.01.17.exe

CÁC PHẦN MỀM CẦN CÀI ĐẶT

Page 129: 2. File Nang Cao

2. Driver cho Terratec Sound Card (2)

Khi cắm Sound Card vào laptop thì quá trình cài driver cho Sound Card sẽ được thực hiện:

CÁC PHẦN MỀM CẦN CÀI ĐẶT

Page 130: 2. File Nang Cao

130

2. Driver cho Terratec Sound Card (3)

Khi cắm Sound Card vào laptop thì quá trình cài driver cho Sound Card sẽ được thực hiện:

CÁC PHẦN MỀM CẦN CÀI ĐẶT

Page 131: 2. File Nang Cao

2. Driver cho Terratec Sound Card (3)

Khi kết thúc quá trình cài đặt cho Sound Card thì có thể quan sát trong Device Manager:

CÁC PHẦN MỀM CẦN CÀI ĐẶT

Page 132: 2. File Nang Cao

132

2. Driver cho Terratec Sound Card (4)

Trước khi thực hiện đo thì ta cần cấu hình cho Sound Card:

Các thiết lập cho MIXER

CÁC PHẦN MỀM CẦN CÀI ĐẶT

Page 133: 2. File Nang Cao

133

2. Driver cho Terratec Sound Card (5)

Các thiết lập cho OUTPUT & SETTINGS

CÁC PHẦN MỀM CẦN CÀI ĐẶT

Page 134: 2. File Nang Cao

2. Driver cho Terratec Sound Card (6)

- Trong phần Output & Settings, vào mục Miscellaneous/Asio/Asio Latency, chọn Maximum (8.0ms 353 samples). Sau đó đóng cửa sổ Asio Latency. Thu nhỏ cửa sổ cấu hình cho sound card.

- Ngoài ra cần lưu ý về các thiết lập phần cứng như đã nói ở trên: Điều chỉnh các công tắc 48V và PAD về vị trí OFF; các núm điều chỉnh HEADPHONE, GAIN 1, GAIN 2, PHONO IN, MONITOR để ở vị trí 0dB

CÁC PHẦN MỀM CẦN CÀI ĐẶT

Page 135: 2. File Nang Cao

135

3. Driver cho thiết bị đầu cuối di động (1)

Sử dụng đĩa CD Nemo Outdoor để cài đặt driver cho thiết bị đầu cuối di động. Tùy thuộc vào loại đầu cuối di động sử dụng trong hệ thống Nemo Outdoor mà chúng ta cần cài đặt driver tương ứng. Ví dụ nếu sử dụng thiết bị đầu cuối di động trong hệ thống Nemo Outdoor là Nokia N95 thì chúng ta vào thư mục Drivers and Utilities --> Nokia Driver --> Nokia_Connectivity_Cable_Driver_6_86_5_0 for DKE-2.msi

CÁC PHẦN MỀM CẦN CÀI ĐẶT

Page 136: 2. File Nang Cao

136

3. Driver cho thiết bị đầu cuối di động (2)

Sau khi cài đặt xong driver cho điện thoại di động đầu cuối, kết nối điện thoại với Nemo Outdoor Multi hardware & suitecase . Trên điện thoại chọn chế độ kết nối là PC Suite (có thể đặt đây là chế độ kết nối mặc định bằng cách: Menu - Tools - Settings - Connection - USB (chọn USB mode là PC Suite và chọn Ask on connection là No)

CÁC PHẦN MỀM CẦN CÀI ĐẶT

Page 137: 2. File Nang Cao

137

4. Driver cho thiết bị thu tín hiệu GPS (tùy chọn)

Sử dụng đĩa CD Nemo Outdoor để cài đặt driver cho thiết bị đầu cuối di động. Tùy thuộc vào loại thiết bị GPS sử dụng trong hệ thống Nemo Outdoor mà chúng ta cần cài đặt driver tương ứng. Ví dụ nếu sử dụng thiết bị GPS RoyalTek RGM-3600 trong hệ thống Nemo Outdoor là Nokia N95 thì chúng ta dùng đĩa CD driver đi kèm theo và chạy file cài đặt USB Driver Installer.exeKhi kết nối GPS với máy tính (chú ý khi sử dụng với hệ thống Nemo Outdoor Multi thì ta có thể sử dụng cổng USB ở trên vali cứng chứ không nhất thiết phải sử dụng cổng USB của máy tính) thì máy tính sẽ yêu cầu cài đặt driver cho GPS.

CÁC PHẦN MỀM CẦN CÀI ĐẶT

Page 138: 2. File Nang Cao

5. Driver cho máy quét tần số (tùy chọn)

Nếu cáp dữ liệu của Scanner dùng là cổng COM thì khi dùng bộ chuyển đổi cổng COM-USB thì ta cần cài driver cho bộ chuyển đổi này.

CÁC PHẦN MỀM CẦN CÀI ĐẶT

6. Driver cho Nemo Outdoor Multi hardware and suitecase

Đối với phiên bản MMAC3 thì không cần cài driver cho hệ thống giá kết nối. Hệ thống sẽ được tự nhận khi kết nối cáp USB A-B với máy tính.

Page 139: 2. File Nang Cao

139

7. Phần mềm Nemo Analyze (tùy chọn)

Sử dụng đĩa CD Nemo Analyze để cài đặt phần mềm Nemo Analyze.

CÁC PHẦN MỀM CẦN CÀI ĐẶT

Page 140: 2. File Nang Cao

NỘI DUNG

Máy đo driver test - Nemo Outdoor

1. Cấu hình hệ thống – phụ kiện

2. Các phần mềm cài đặt

3. Ý nghĩa các thông số cần đo

4. Một số bài đo kiểm chất lượng thoại

5. Các lỗi thường gặp khi đo

Page 141: 2. File Nang Cao

TỶ LỆ CUỘC GỌI THIẾT LẬP THÀNH CÔNG

Khái niệm:

Cuộc gọi được thiết lập thành công là cuộc gọi mà sau khi quay số thuê bao chủ gọi

nhận được tín hiệu cho biết đúng trạng thái của thuê bao bị gọi.

Định nghĩa:

Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công là tỷ số giữa số cuộc gọi được thiết lập

thành công trên tổng số cuộc gọi.

Chỉ tiêu:

Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công 92%.

Phương pháp xác định:

Mô phỏng cuộc gọi: Số lượng cuộc gọi mô phỏng cần thiết ít nhất là 1000 cuộc

thực hiện vào các giờ khác nhau trong ngày, trong vùng phủ sóng. Khoảng cách

giữa hai cuộc gọi mô phỏng liên tiếp xuất phát từ cùng một thuê bao chủ gọi không

nhỏ hơn 10 giây.

Giám sát bằng các tính năng sẵn có của mạng: số lượng cuộc gọi lấy mẫu tối

thiểu là toàn bộ cuộc gọi trong một tuần.

Page 142: 2. File Nang Cao

TỶ LỆ CUỘC GỌI BỊ RƠI

Khái niệm:

Là cuộc gọi đã được thiết lập thành công nhưng bị mất giữa chừng trong khoảng

thời gian đàm thoại mà nguyên nhân là do mạng viễn thông di động mặt đất.

Định nghĩa:

Tỷ lệ cuộc gọi bị rơi là tỷ số giữa số cuộc gọi bị rơi trên tổng số cuộc gọi được thiết

lập thành công.  

Chỉ tiêu:

Tỷ lệ cuộc gọi bị rơi 5% 

Phương pháp xác định:

Mô phỏng cuộc gọi: Số lượng cuộc gọi mô phỏng cần thiết ít nhất là 1500 cuộc

thực hiện vào các giờ khác nhau trong ngày, trong vùng phủ sóng. Độ dài cuộc gọi

lấy mẫu trong khoảng từ 60 giây đến 180 giây. Khoảng cách giữa hai cuộc gọi mô

phỏng liên tiếp xuất phát từ cùng một thuê bao chủ gọi không nhỏ hơn 10 giây.

Giám sát bằng các tính năng sẵn có của mạng: Số lượng cuộc gọi lấy mẫu tối

thiểu là toàn bộ cuộc gọi trong một tuần.

Page 143: 2. File Nang Cao

CHẤT LƯỢNG THOẠI

Định nghĩa:

Là chỉ số tích hợp của chất lượng truyền tiếng nói trên kênh thoại được xác định

bằng cách tính điểm trung bình với thang điểm MOS từ 1 đến 5 theo Khuyến nghị

P.800 của Liên minh Viễn thông Thế giới ITU.

Chỉ tiêu:

Chất lượng thoại trung bình phải 3,0 điểm.  

Phương pháp xác định:

Phương pháp sử dụng thiết bị đo: Phương pháp đo thực hiện theo Khuyến nghị

ITU-T P.862 và quy đổi ra điểm MOS theo Khuyến nghị ITU-T P.862.1. Số lượng

cuộc gọi lấy mẫu ít nhất là 1000 cuộc vào các giờ khác nhau trong ngày, trong vùng

phủ sóng. Khoảng cách giữa hai cuộc gọi mô phỏng liên tiếp xuất phát từ cùng một

thuê bao chủ gọi không nhỏ hơn 10 giây.

Phương pháp lấy ý kiến khách hàng: Số khách hàng lấy ý kiến tối thiểu là 1000

khách hàng đối với mạng có số thuê bao từ 10.000 trở lên hoặc lấy 10% số khách

hàng đối với mạng có số thuê bao nhỏ hơn 10.000.

Page 144: 2. File Nang Cao

TỶ LỆ CUỘC GỌI BỊ GHI CƯỚC SAI

Định nghĩa:

Tỷ lệ cuộc gọi bị ghi cước sai là tỷ số giữa số cuộc gọi bị ghi cước sai trên tổng số

cuộc gọi.

Cuộc gọi bị ghi cước sai bao gồm:

Cuộc gọi ghi cước nhưng không có thực;

Cuộc gọi có thực nhưng không ghi cước;

Cuộc gọi ghi sai số chủ gọi và/hoặc số bị gọi;

Cuộc gọi được ghi cước có độ dài lớn hơn 01 giây về giá trị tuyệt đối so với độ

dài đàm thoại thực của cuộc gọi;

Cuộc gọi được ghi cước có thời gian bắt đầu sai quá 9 giây về giá trị tuyệt đối

so với thời điểm thực lấy theo đồng hồ chuẩn quốc gia. 

Chỉ tiêu:

Tỷ lệ cuộc gọi bị ghi cước sai 0,1%.  

Page 145: 2. File Nang Cao

TỶ LỆ THỜI GIAN ĐÀM THOẠI BỊ GHI CƯỚC SAI

Định nghĩa:

Tỷ lệ thời gian đàm bị ghi cước sai là tỷ số giữa tổng giá trị tuyệt đối thời gian ghi

sai của các cuộc gọi bị ghi cước sai trên tổng số thời gian của các cuộc gọi. 

Chỉ tiêu:

Tỷ lệ ghi cước sai về thời gian đàm thoại 0,1%.   

Phương pháp xác định:

Mô phỏng cuộc gọi: Thực hiện mô phỏng vào các giờ khác nhau trong ngày, trong

vùng phủ sóng và theo các hướng nội mạng và liên mạng. Khoảng cách giữa hai

cuộc gọi mô phỏng liên tiếp xuất phát từ cùng một thuê bao chủ gọi không nhỏ hơn

10 giây. Số cuộc gọi mô phỏng có độ dài từ 01 giây đến 90 giây ít nhất là 60% của

tổng số cuộc gọi mô phỏng.

Giám sát báo hiệu: Các cuộc gọi lấy mẫu vào các giờ khác nhau trong ngày. Điểm

đấu nối máy giám sát báo hiệu tại các tổng đài và thực hiện trên các luồng báo hiệu

hoạt động bình thường hàng ngày của mạng viễn thông di động mặt đất và bảo

đảm không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của mạng.

Page 146: 2. File Nang Cao

NỘI DUNG

Máy đo driver test - Nemo Outdoor

1. Cấu hình hệ thống – phụ kiện

2. Các phần mềm cài đặt

3. Ý nghĩa các thông số cần đo

4. Một số bài đo kiểm chất lượng thoại

5. Các lỗi thường gặp khi đo

Page 147: 2. File Nang Cao

1) Cấu trúc hệ thống đo kiểm chất lượng thoại (1)

ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI

Page 148: 2. File Nang Cao

148

Mô tả hệ thống:

- Phần mềm Nemo Outdoor sẽ được cài đặt trên máy tính PC có hệ điều hành Windows XP hoặc

Windows Vista để thu thập và phân tích số liệu.

- Để thu thập số liệu được từ các thiết bị khác, máy tính xách tay sẽ kết nối tới giá đấu nối tập

trung bằng 1 cáp USB.

- Giá đấu nối tập trung có các bộ gá để giữ điện thoại, đồng thời sẽ kết nối số liệu để đưa tới máy

tính. Bộ giá đấu nối tập trung này còn cung cấp giao diện nguồn DC 12V để nạp điện cho điện thoại

và các thiết bị khác.

- Bộ GPS cũng được đấu nối vào giá tập trung để cung cấp số liệu về vị trí toạ độ của thiết bị

trong quá trình đo.

- Bộ scanner cũng được đấu vào giá tập trung qua cáp RS-232 hoặc cáp USB để cung cấp tín

hiệu của mạng di động cần đo trong khu vực đo kiểm.

- Giá đấu nối tập trung cũng cho phép đấu nối nguồn và số liệu cho các Audio Box

- Các điện thoại di động sẽ được đấu nối theo 2 đường cáp: 1 đường vào Audio Box và 1

đường đấu thẳng vào giá đấu nối tập trung để thực hiện đo kiểm chất lượng thoại Mobile tới Mobile

và cung cấp số liệu cho phần mềm Nemo Outdoor trên laptop.

- Fixed server có khả năng kết nối tới các line thoại PSTN để phối hợp với hệ thống di động thực

hiện đo kiểm Mobile tới Fixed.

ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI

1) Cấu trúc hệ thống đo kiểm chất lượng thoại (2)

Page 149: 2. File Nang Cao

2) Hệ thống đo kiểm chất lượng thoại Mobile tới Mobile (1)

Mobile network

Mobile 1

Mobile 2

Audio Module 2

Audio Module 1

MoS = (1, 2, 3, 4 or 5)

ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI

Page 150: 2. File Nang Cao

150

Mô tả hoạt động:- Tại phía đầu máy tính được cài Nemo Outdoor và kết nối với mobile có lưu một tập hợp các mẫu thoại chuẩn.

- Thông qua phần mềm Nemo Outdoor, thực hiện cuộc gọi từ mobile 1 tới mobile 2. Khi bắt đầu thực hiện cuộc gọi, mobile 1 sẽ gửi đi một mẫu thoại chuẩn (giả sử là mẫu thoại A) lấy trong bộ mẫu thoại chuẩn lưu ở trên máy tính có cài Nemo Outdoor.

- Tại phía mobile 2. Khi nhận được cuộc gọi từ mobile 1, mobile 2 sẽ thu được tín hiệu thoại A'. Máy tính sẽ so sánh mẫu A' này với A và xác định được điểm MOS cho đường downlink của mobile 2. Đồng thời mobile 2 cũng gửi trả lại phía mobile 1 mẫu thoại chuẩn A, phía mobile 1 sẽ thu được tín hiệu thoại A''. Máy tính sẽ so sánh mẫu A'' này với A và xác định điểm MOS cho đường downlink của mobile 1.

ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI

2) Hệ thống đo kiểm chất lượng thoại Mobile tới Mobile (2)

Page 151: 2. File Nang Cao

151

3) Hệ thống đo kiểm chất lượng thoại Mobile tới Fixed (1)

Mobile network

PSTN network

Fix line

Mobile

Audio Module

MoS = (1, 2, 3, 4 or 5)

ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI

Page 152: 2. File Nang Cao

152

Mô tả hoạt động:- Tại phía đầu máy tính được cài Nemo Outdoor và kêt nối với mobile có lưu một tập hợp các mẫu thoại chuẩn. Và tại phía đầu server cũng có lưu một tập hợp các mẫu thoại chuẩn giống như vậy

- Thông qua phần mềm Nemo Outdoor, thực hiện cuộc gọi từ mobile tới fixed. Khi bắt đầu thực hiện cuộc gọi, mobile sẽ gửi đi một mẫu thoại chuẩn lấy trong bộ mẫu thoại chuẩn lưu ở trên máy tính có cài Nemo Outdoor.

- Tại phía đầu server có nối line đường thoại PSTN. Khi nhận được cuộc gọi từ mobile, server thực hiện trả lời, server sẽ thu tín hiệu thoại từ mobile trong vòng 1,5 giây. Mẫu thu được này sẽ được server tính toán và so sánh với các bộ mẫu thoại chuẩn lưu trên server, từ đó xác định được mẫu thoại chuẩn mà mobile gửi đi là mẫu nào (giả sử đó là mẫu thoại A).

- Sau khi xác định được mẫu thoại chuẩn mà mobile gửi đi là mẫu A, server sẽ gửi mẫu A này về phía mobile. Qua các giao diện của mạng điện thoại cố định và mạng điện thoại di động, mobile sẽ nhận được tín hiệu thoại A'. Tại phía máy tính có cài Nemo Outdoor sẽ thực hiện so sánh A và A' để tính toán ra điểm MOS. Đồng thời phía server nhận được tín hiệu thoại A'' từ phía mobile cũng sẽ thực hiện so sánh A'' và A để tính toán ra điểm MOS ở phía đường điện thoại cố định

ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI

3) Hệ thống đo kiểm chất lượng thoại Mobile tới Fixed (2)

Page 153: 2. File Nang Cao

4) Chú ýKhi cài đặt phần mềm Nemo Outdoor thì chúng ta được cung cấp sẵn kèm theo một bộ gồm các file mẫu thoại chuẩn (với độ dài mỗi file là 2s, 3s, 4s, 5s, 6s). Chúng ta cũng có thể tự sử dụng một bộ mẫu các file audio khác để làm bộ các file mẫu thoại chuẩn. Tuy nhiên các file audio được sử dụng làm file mẫu thoại chuẩn phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:

• 8kHz sampling rate• 16-bit linear PCM• signal scaled to 90% of full scale• band-pass filtered with corner frequencies at 250Hz and 3500Hz• minimum duration of each sample: 2 seconds• maximum duration of each sample: 6 seconds

Còn đối với phía server trong việc đo kiểm chất lượng thoại từ mobile tới fixed thì số file mẫu thoại chuẩn nhiều nhất có thể đưa vào thư mục lưu giữ các file audio chuẩn của server là 6. Ngoài ra đối với các file mẫu thoại chuẩn này thì khoảng thời gian 1,5 giây đầu tiên của các file audio này phải khác biệt nhau.

ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI

Page 154: 2. File Nang Cao

154

Để thực hiện quá trình đo kiểm chất lượng thoại, ta cần thiết lập hệ thống bằng cách kết

nối các thành phần như điện thoại di động đầu cuối, Nemo Audio hardware, MMAC2

(Nemo Outdoor Mutlti), GPS, laptop. Chạy chương trình Nemo Outdoor (sử dụng khóa

Nemo Outdoor USB Dongle).

ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE

Page 155: 2. File Nang Cao

155

Vào Configuration Manager để kết nối thiết bị với phần mềm Nemo Outdoor. Sau đó vào phần Devices để thực hiện việc kết nối thiết bị.

ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE

Page 156: 2. File Nang Cao

156

Lựa chọn loại thiết bị đầu cuối di động mà chúng ta cần kết nối và nhấn Next.

ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE

Page 157: 2. File Nang Cao

Lúc này để có thể kết nối được thiết bị đầu cuối di động và Audio Module hardware chúng ta cần xác định cổng COM tương ứng với các thiết bị đó. Đối với thiết bị đầu cuối di động thì cần xác định cổng COM của Trace port và Modem port. Đối với điện thoại thứ nhất ta đã xác định được 3 thành phần mà nó đã tạo ra trong mục Modems (của Device Manager) là Nokia N80 USB Modem #7, #8 và #9. Ta sẽ xác định 3 cổng COM tương ứng với 3 thành phần này

COM20, COM21, COM22

ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE

Page 158: 2. File Nang Cao

158

Có thể chọn 2 cổng COM bất kì trong số 3 cổng COM nói trên (chú ý: nên chọn cổng COM cho Trace port là cổng có số hiệu lớn hơn so với cổng COM dùng cho Modem port).Còn cổng COM cho VQ device port thì tùy theo việc ta kết nối Nemo Audio Module với Port nào của rack thì sẽ chọn cổng COM tương ứng.

ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE

Page 159: 2. File Nang Cao

Sau khi đã add được thiết bị di động đầu cuối vào hệ thống Nemo Outdoor thì ở cửa sổ Devices sẽ có đèn xanh nhấp nháy ở góc trên bên phải, đồng thời trong cửa sổ Configuration Manager sẽ có thông báo ở phần Devices là "Device is working properly"

ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE

Page 160: 2. File Nang Cao

Tương tự như đối với điện thoại di động đầu cuối thứ nhất, với điện thoại di động đầu cuối thứ hai ta xác định được 3 cổng COM tương ứng với điện thoại di động thứ hai này là COM24, COM25, COM26

ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE

Page 161: 2. File Nang Cao

161

Đối với điện thoại di động đầu cuối thứ hai, ta chọn cổng COM25 làm Trace port, cổng COM24 làm Modem port. Sau khi đã add được 2 thiết bị di động đầu cuối thì ở cửa sổ Configuration Manager sẽ có thông báo "Device is working properly"

ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE

Page 162: 2. File Nang Cao

162

Sau khi đã add xong 2 điện thoại di động đầu cuối dùng cho đo kiểm chất lượng thoại, nếu muốn xác định tọa độ trong quá trình đo kiểm trên tuyến, ta cần phải add thêm thiết bị GPS. Ví dụ chúng ta cần add thêm thiết bị Garmin GPS 18 USB.

ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE

Page 163: 2. File Nang Cao

163

Chọn cổng tương ứng cho thiết bị GPS mà ta cần kết nối.

ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE

Page 164: 2. File Nang Cao

164

Đến đây chúng ta đã thiết lập xong các kết nối với các thiết bị để có thể thực hiện việc đo kiểm chất lượng thoại.

ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE

Page 165: 2. File Nang Cao

165

Giả sử chúng ta sẽ thiết lập cuộc gọi từ thiết bị di động đầu cuối thứ hai sang thiết bị di động đầu cuối thứ nhất. Ta sẽ vào phần Measurement Properties để thiết lập các thông số liên quan.

ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE

Page 166: 2. File Nang Cao

166

Vào tab Configuration, chọn mục Properties của phần Voice number

ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE

Page 167: 2. File Nang Cao

167

Điền số điện thoại của thiết bị di động đầu cuối thứ nhất

Chọn chế độ Half Duplex Star TX nếu muốn tính toán điểm MOS ở cả 2 phía của thiết bị di động đầu cuối. Nếu chọn chế độ Simple Star TX thì chỉ tính điểm MOS ở phía thiết bị di động đầu cuối thứ nhất.

ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE

Page 168: 2. File Nang Cao

168

Tiếp tục thiết lập các thông số cho thiết bị di động đầu cuối thứ nhất. Ta vào phần Measurement Properties của thiết bị di động đầu cuối thứ nhất.

ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE

Page 169: 2. File Nang Cao

169

Ở thiết bị di động đầu cuối thứ nhất này ta vào tab Configuration, vào mục Properties, chọn mục Voice Quality, chọn mode là Half Duplex Star RX (nếu như trước đó ở điện thoại di động thứ hai đã chọn chế độ Half Duplex). Chọn mẫu âm thanh chuẩn giống như đã chọn đối với điện thoại di động thứ hai.

ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE

Page 170: 2. File Nang Cao

170

Ta lựa chọn hình thức thể hiện kết quả điểm MOS dưới dạng Line Graph

ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE

Page 171: 2. File Nang Cao

171

Lựa chọn việc hiển thị điểm MOS cho phía điện thoại di động thứ nhất

Lựa chọn tham số hiển thị là Audio Quality MOS Downlink

ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE

Page 172: 2. File Nang Cao

172

ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE

Page 173: 2. File Nang Cao

173

Lựa chọn việc hiển thị điểm MOS cho phía điện thoại di động thứ hai

Lựa chọn tham số hiển thị là Audio Quality MOS Downlink

ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE

Page 174: 2. File Nang Cao

174

Để tiện cho việc theo dõi các kết nối trong quá trình thực hiện đo kiểm chất lượng thoại, ta mở các cửa sổ thể hiện thông tin liên quan đến việc kết nối cuộc gọi bằng cách: vào phần Data --> Events Grid --> CS/PS/Voice Connection Events

ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE

Page 175: 2. File Nang Cao

175

Ở đây ta chọn cửa sổ thể hiện thông tin kết nối cuộc gọi của điện thoại di động thứ nhất

ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE

Page 176: 2. File Nang Cao

176

ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE

Page 177: 2. File Nang Cao

177

Lựa chọn cửa sổ thể hiện thông tin về kết nối cuộc gọi thoại của điện thoại di động thứ hai

ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE

Page 178: 2. File Nang Cao

178

ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE

Page 179: 2. File Nang Cao

179

Bắt đầu thực hiện quá trình gọi từ điện thoại di động thứ hai sang điện thoại di động thứ nhất

ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE

Page 180: 2. File Nang Cao

180

Hiển thị giá trị điểm MOS cho 2 đường downlink của 2 điện thoại di động

Thể hiện các bản tin liên quan đến quá trình kết nối cuộc gọi thoại

ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE

Page 181: 2. File Nang Cao

181

ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE

Page 182: 2. File Nang Cao

182

ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG THOẠI MOBILE-MOBILE

Page 183: 2. File Nang Cao

Để thực hiện việc đo kiểm chất lượng thoại từ Mobile

tới Fix thì chúng ta cần thiết lập các kết nối:

1) Đường dây điện thoại cố định với Nemo Server

2) Thiết bị di động đầu cuối và Terratec Sound Card

với hệ thống Nemo Outdoor.

ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX

Page 184: 2. File Nang Cao

Bật hệ thống Nemo

Server, đăng nhập hệ

thống với thông tin sau:

User name: rootPassword: 6yV-1pSc

Kích hoạt chương

trình Nemo Server

Manager

ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX

Page 185: 2. File Nang Cao

ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX

Page 186: 2. File Nang Cao

Thực hiện các bước hiệu chỉnh

ban đầu: PSTN-Line Calibration

và Busy-tone Wizard

ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX

Page 187: 2. File Nang Cao

Quá trình thực hiện Line Calibration sẽ

kéo dài khoảng 40 phút, trong quá trình

này cần thực hiện một cuộc gọi đến

đường line thoại đang cắm vào card của

server.

ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX

Page 188: 2. File Nang Cao

ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX

Page 189: 2. File Nang Cao

Các thông tin về đường dẫn chứa

file kết quả, file âm thanh mẫu

được thể hiện trong cửa sổ VQD-

Service Configuration

ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX

Page 190: 2. File Nang Cao

Điền số line thoại cắm vào cổng tương

ứng trên PSTN card (tính từ trái qua

phải, số thứ tự kênh sẽ là 0, 1, 2, ...

7

ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX

Page 191: 2. File Nang Cao

Trước khi thực hiện đo kiểm chất

lượng thoại từ mobile tới fix thì cần

khởi chạy service của VQD.

ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX

Page 192: 2. File Nang Cao

Ta tiến hành addthiết bị di động đầu

cuối vào hệ thống

Nemo Outdoor. Các

bước tiến hành

tương tự như ởphần đo chất lượng

thoại Mobile-Mobile

(trong hệ thống đo

kiểm chất lượng

thoại Mobile-Fix thì

chỉ cần sử dụng 1

thiết bị di động đầu

cuối)

ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX

Page 193: 2. File Nang Cao

ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX

Page 194: 2. File Nang Cao

Vào phần

MeasurementProperties của thiết

bị di động đầu cuối

để thiết lập cácthông số cho việc đo

kiểm chất lượng

thoại Mobile-Fix

ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX

Page 195: 2. File Nang Cao

ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX

Page 196: 2. File Nang Cao

Nhấn Start VoiceCall để bắt đầu quátrình thực hiện cuộcgọi từ thiết bị diđộng sang đườngdây điện thoại cốđịnh. Nếu ta để chếđộ Half Duplex StartTX thì điểm MOS sẽđược tính toán ở cảphía điện thoại diđộng (hiển thị trênNemo Outdoor) vàphía đường dây điệnthoại cố định (hiểnthị trên NemoServer)

ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX

Page 197: 2. File Nang Cao

ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX

Page 198: 2. File Nang Cao

Điểm MOS của đường line 0

thể hiện trên Nemo Server

ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX

Page 199: 2. File Nang Cao

Kết nối thiết bị điện

thoại di động đokiểm với hệ thống

Nemo Outdoor

ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX

Page 200: 2. File Nang Cao

Vào phần Data -->

Indoor --> New để

mở một cửa sổ thể

hiện thông tin về

bản đồ.

ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX

Page 201: 2. File Nang Cao

Nếu bản đồ tòa nhà

(floorplan) mà chúng

ta sử dụng có định

dạng là tab thì sẽchọn đường dẫn đến

file bản đồ đó, còn

nếu file bản đồ có

định dạng như jpg,

bmp, tiff, ... thì nhấn

Cancel.

ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX

Page 202: 2. File Nang Cao

Nếu định dạng của

floorplan là jpg, bmp,

tiff, ... thì sau khinhấn Cancel, ta vào

mục Import map để

nhập file bản đồ

dạng này vào cửa sổ

hiển thị.

ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX

Page 203: 2. File Nang Cao

Để có thể tính toán

được chính xác các

vị trí trên bản đồ thì

ta có thể nhập kích

thước thực của bề

mặt tòa nhà hoặc

tọa độ của các góc

tòa nhà.

ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX

Page 204: 2. File Nang Cao

Hệ thống thanh công

cụ giúp thao tác với

bản đồ trong quátrình đo kiểm Indoor

85

ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX

Page 205: 2. File Nang Cao

Nhấn nút Start

Recording để bắt

đầu quá trình đo

kiểm. Trong quá

trình đo kiểm, ta sẽ

dùng các marker để

tạo ra các điểm đánh

dấu các vị trí tương

ứng trong tòa nhà.

ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX

Page 206: 2. File Nang Cao

Các điểm marker sẽ

được đánh số thứ tự

và Nemo Oudoor sẽ

tự động nối các điểm

marker lại thành 1

tuyến đường đo

kiểm trong tòa nhà.

ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX

Page 207: 2. File Nang Cao

Ngoài ra trong quátrình đo kiểm ta cũng

có thể hiển thị việc

thay đổi giá trị các

thông số bằng cách

thay đổi màu sắc

tương ứng của

tuyến đường đokiểm. Chúng ta có

thể add thêm nhiều

tuyến đường đo

tương ứng vớinhững tham số mà

chúng ta muốn theo

dõi.

ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX

Page 208: 2. File Nang Cao

ĐO CHẤT LƯỢNG THOẠI TỪ MOBILE TỚI FIX

Page 209: 2. File Nang Cao

NỘI DUNG

Máy đo driver test - Nemo Outdoor

1. Cấu hình hệ thống – phụ kiện

2. Các phần mềm cài đặt

3. Ý nghĩa các thông số cần đo

4. Một số bài đo kiểm chất lượng thoại

5. Các lỗi thường gặp khi đo

Page 210: 2. File Nang Cao

Bật phần mềm Nemo outdoor báo lỗi, không chạy được chương

trình Nemo outdoor

Nguyên nhân (dự đoán):

+ Mất file .dll (do virus, do các phần mềm diệt virus đã xóa)

+ Dongle ko support

Cách khắc phục:

+ Kiểm tra lại dongle

+ Ghost lại máy

CÁC LỖI THƯỜNG GẶP KHI ĐO

Page 211: 2. File Nang Cao

CÁC LỖI THƯỜNG GẶP KHI ĐO

Phần mềm không nhận thiết bị đo (MS, GPS)

Nguyên nhân:

+ Kết nối phần cứng bị lỏng, chưa cấp nguồn cho hệ thống

+ Cấu hình phần cứng chưa đúng

Cách khắc phục:

+ Kiểm tra lại kết nối của module cấp nguồn, kết nối của các

thiết bị

+ Để chế độ cấu hình tự động (auto config) hoặc kiểm tra lại

cấu hình của các thiết bị

Page 212: 2. File Nang Cao

TÓM TẮT BÀI HỌC

Bài học đã cung cấp các nội dung sau:

1. Cấu hình hệ thống – phụ kiện

2. Các phần mềm cài đặt

3. Ý nghĩa các thông số cần đo

4. Một số bài đo kiểm chất lượng thoại

5. Các lỗi thường gặp khi đo

Page 213: 2. File Nang Cao

CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG MẠNG VÔ TUYẾN

(KPI)

Page 214: 2. File Nang Cao

MỤC TIÊU

Bài học được thiết kế nhằm cung cấp cho các học viên các

kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm thực tế liên quan tới các

chỉ tiêu đánh giá chất lượng mạng vô tuyến.

Kết thúc bài học, Học viên sẽ:

Hiểu rõ các tham số (KPI) đánh giá chất lượng

mạng;

Tham gia phối hợp xử lý lỗi và nâng cao chất lượng

mạng theo quy trình của Công ty;

Page 215: 2. File Nang Cao

NỘI DUNG

1. Tổng quan về tối ưu mạng

2. Giới thiệu các tham số (KPI) đánh giá chất lượng

mạng vô tuyến

3. Quy trình phối hợp giữa các đơn vị nhằm nâng

cao chất lượng mạng

Page 216: 2. File Nang Cao

Tối ưu là một bước quan trọng để bảo dưỡng và cải thiện chất lượng

cũng như dung lượng của mạng.

Nhà khai thác mạng muốn thay đổi mạng để duy trì chất lượng mạng ở

mức độ thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng thì tối ưu mạng là

việc làm cần thiết.

Nếu không tối ưu hóa, chất lượng mạng sẽ suy giảm ngay từ bước đưa

thiết bị vào vận hành khai thác vì khi đó lưu lượng mạng sẽ thay đổi,

chất lượng mạng sẽ không đảm bảo khi có sự thay đổi này.

Nếu không tối ưu hóa, chất lượng cuộc gọi sẽ giảm, tỉ lệ rớt cuộc gọi

tăng lên do nhiễu. Điều này dẫn đến hiệu suất chuyển giao cuộc gọi

sẽ giảm.

SỰ CẦN THIẾT CỦA TỐI ƯU MẠNG

TỔNG QUAN VỀ TỐI ƯU MẠNG

Page 217: 2. File Nang Cao

Drive testing

ĐẦU VÀO CÔNG CỤ ĐẦU RA

Alarms and eventsAnalysis from OMC

Customer complaintAnalysis

Drive test kit(TEMS) andoptimization tool( PLANET)

OMC-R or Traffic Analysis Tool(Metrica)

OMC-R

Customer CareCentre Database

DatabaseParameters

1) Frequency2) BCCH changes3) BSIC changes4) Antenna downtilt5) Azimuth changes6) Antenna type changes7) Database parameters changes8) Handover algorithm tunings

Quality OfService Metrics

RF DesignParameters

TỔNG QUAN VỀ TỐI ƯU MẠNG

Page 218: 2. File Nang Cao

Các tham số đầu vào của quá trình tối ưu hóa bao gồm:

Các tham số QoS

Các tham số thiết kế RF

Các cảnh báo OMC

Các kết quả đo driving test

Phản ánh của khách hàng

Các tham số cơ sở dữ liệu

Với các tham số trên, chúng ta có thể xác định được đầu ra của tối ưu

mạng và khoanh vùng mạng cần được tối ưu

THAM SỐ ĐẦU VÀO

TỔNG QUAN VỀ TỐI ƯU MẠNG

Page 219: 2. File Nang Cao

Tham số QoS là các chỉ số chất lượng của mạng

Các tham số QoS: Tỉ lệ thiết lập cuộc gọi thành công, tỉ lệ rớt cuộc gọi, tỉ lệ thành công chuyển giao cuộc gọi, Tỉ lệ nghẽn mạng (Call Success rate, Call Drop Rate, Handover success rate, Call Congestion).

Các tham số trên được giám sát liên tục trên cell, site, BSC và mạng lõi

Nếu có sự cố bất thường hoặc bất cứ tham số nào bị suy giảm, quá trình tối ưu hóa phải được thực hiện

Khi mạng được thiết kế, tham số RF liên quan đến chất lượng, dung lượng và tỉ lệ tắc nghẽn và rớt cuộc gọi.

Khi mạng không thể tuân thủ các tham số thiết kế RF, quá trình tối ưu mạng phải được thực hiện

CÁC THAM SỐ QOS

RF DESIGN PARAMETERS

TỔNG QUAN VỀ TỐI ƯU MẠNG

Page 220: 2. File Nang Cao

OMC là nơi giám sát tất cả các vấn đề trên mạng.

Khi có cảnh bảo trên OMC, cần phải phân tích kỹ lưỡng để xác định vấn

đề trên mạng. Nếu cần thiết, tối ưu hóa mạng phải được tiến hành.

Cảnh báo cũng có thể xảy ra khi có lỗi phần cứng gây ra các vấn đề trên

mạng.

CÁC CẢNH BẢO OMC

TỔNG QUAN VỀ TỐI ƯU MẠNG

Page 221: 2. File Nang Cao

Driving test được thực hiện liên tục để giám sát tình trạng của mạng.

Trước khi tiến hành đo, cần phải xác định các tuyến đường cần đo và phải

đo hàng ngày để giám sát mạng.

Tất cả các site và sector phải được đo driving test ít nhất một lần

Các vấn đề cần quan tâm khi xác định các tuyến đo:- Các tuyến đường chính và đường cao tốc nên được kiểm tra ít nhất 2

lần trong 1 tuần.- Tất cả các cell của các tuyến đường trên cũng cần được đo- Thời gian đo mỗi tuyến từ 2-3 giờ. Điều này là cần thiết cho việc thu

thập dữ liệu để phân tích. Đối với các tuyến dài hơn thì có thể sẽ khó

phân tích và truyền dữ liệu đo vì file kết quả sẽ rất lớn.- Các tuyến chính cần phải được xác định và đo trước. Ví dụ tuyến từ

sân bay tới trung tâm thành phố.

DRIVE TESTING

TỔNG QUAN VỀ TỐI ƯU MẠNG

Page 222: 2. File Nang Cao

Các thông tin phản ánh từ khách hàng về hiệu suất và vùng phủ sóng

của mạng là một tham số rất hữu ích.

Thông tin từ khách hàng được sử dụng cho việc tối ưu và để kiểm tra

việc thiết kế RF

Thông tin từ khách hàng cũng được sử dụng để ước lượng sự phát

triển của mạng nhờ lưu lượng.

PHẢN ÁNH TỪ KHÁCH HÀNG

TỔNG QUAN VỀ TỐI ƯU MẠNG

Page 223: 2. File Nang Cao

Khi mạng cần được tối ưu, các thủ tục tối ưu được triển khai để phân

tích các vấn đề trong mạng và đưa ra các giải pháp

Quá trình tối ưu

bao gồm các bước sau:

QUÁ TRÌNH TỐI ƯU

TỔNG QUAN VỀ TỐI ƯU MẠNG

Page 224: 2. File Nang Cao

SITE AUDITDRIVE TEST KPI

ANALYSIS

Azimuth/Tilt Change?

Parameters change?

Hardware change?

End

Begin

CUSTOMER COMPLAINT

No Change

Perform azimuth/tilt change.

No Change

Perform parameters change.

No Change

Perform Hardware change

Improved?

VERIFICATION?

Resp: VMS Resp: VMS

Resp: VMS

Resp: VMS

Resp: Contractor Resp: Contractor

Resp: ContractorResp: VMS

Abis Trans. Error? No action

Perform Abis Error Clear

Resp: VMS

Y

Y

Y

Y

Y

N

N

N

N

N

TỔNG QUAN VỀ TỐI ƯU MẠNG

Page 225: 2. File Nang Cao

NỘI DUNG

1. Tổng quan về tối ưu mạng

2. Giới thiệu các tham số (KPI) đánh giá chất

lượng mạng vô tuyến

3. Quy trình phối hợp giữa các đơn vị nhằm nâng

cao chất lượng mạng

Page 226: 2. File Nang Cao

Number

KPI index Meaning Test method

Reference value

1 TCH congestion ratio TCH seizure failures/attempted TCH seizures × 100% OMC < 2%

2 SDCCH congestion ratio SDCCH seizures and all busy times/SDCCH seizure requests × 100% OMC < 1%

3 Call drop ratio TCH call drop times/TCH occupation success times × 100% OMC < 2%

4 Handover success ratio Handover success times/handover attempted times × 100% OMC > 92%

5 Call setup time Average call setup times Drive test < 10s

6 Coverage probability The percentage of the received level greater than -90 dBm Drive test > 90%

7 FTP average download rate (kbps) Applied to GPRS Drive test ≥ 16

8 FTP average upload rate (kbps) Applied to GPRS Drive test ≥ 3.2

9 Forward/reverse transmission delay Applied to GPRS Drive test < 20s

10 success ratio Applied to GPRS Drive test ≥ 90%11 average delay Applied to GPRS Drive test < 3.5s

12 Mean opinion score (MOS) The voice quality is divided into fiver levels from excellent to bad. Drive test ≥ 3

MỘT SỐ KPI CHÍNH

Page 227: 2. File Nang Cao

MỘT SỐ KPI CHÍNH

CDR : Call Drop Rate. ( Target:<= 1 %) Cách tính: Tỷ lệ rớt cuộc gọi = ( Tổng số cuộc gọi bị rớt/ tổng số cuộc gọi đã được

thiết lập)* 100 CSSR: Call Setup Success Rate.( Target:>=98%) Cách tính:

Tỷ lệ thiết lập cuộc gọi thành công = ( tổng số cuộc gọi được thiết lập thành công /tổng số lần thiết lập cuộc gọi)*100

SDR : SDCCH Drop Rate. (Target:<=0.73 %) Cách tính:

Tỷ lệ rớt trên kênh báo hiệu = (Tổng số cuộc gọi bị rớt trên kênh báo hiệu / Tổng số cuộc gọi đã thiết lập kênh báo hiệu)*100

RASR:Random Access Succ Rate (Target:>=99,5 %)Cách tính:

Ngẽn kênh báo hiệu = ( Tổng số lần cấp phát kênh báo hiệu không được do hết kênh/ tổng số lần cấp phát kênh báo hiệu) *100

Page 228: 2. File Nang Cao

TU: Trafic Utilisation: Cách tính:Hiệu suất sử dụng lưu lượng = (Lưu lượng thực tế của thuê bao trong

khu vực / lưu lượng mà hệ thống có thể đáp ứng) *100 ). CSR: Call Succ Rate. ( Target:>=97,8%) Cách tính:

Tỷ lệ cuộc gọi thành công = ( 1-CDR)* CSSR. HISR: Incoming HO Succ Rate.( Target:>=97,5%) Cách tính:

Tỷ lệ Hand Over vào thành công = ( Tổng số cuộc Handover vào cell thành công / Tổng số cuộc Handover vào cell)*100

HOSR: Outgoing HO Succ Rate .( Target:>=97,5 %) Cách tính:

Tỷ lệ Hand Over ra thành công = ( Tổng số cuộc Handover ra khỏi cell thành công / Tổng số cuộc Handover ra khỏi cell)*100

MỘT SỐ KPI CHÍNH

Page 229: 2. File Nang Cao

Graphs to be inserted in Quaterly Reports

Call Setup Success Rate (%)

0

10

20

30

40

50

60

70

80

90

100

15A

PR

2000

17A

PR

2000

19A

PR

2000

21A

PR

2000

23A

PR

2000

26A

PR

2000

02M

AY

2000

04M

AY

2000

06M

AY

2000

08M

AY

2000

10M

AY

2000

12M

AY

2000

16M

AY

2000

18M

AY

2000

20M

AY

2000

22M

AY

2000

24M

AY

2000

30M

AY

2000

01JU

N2000

05JU

N2000

07JU

N2000

09JU

N2000

12JU

N2000

14JU

N2000

16JU

N2000

18JU

N2000

20JU

N2000

22JU

N2000

Date

Call

Setu

p S

uccess R

ate

(%)

Optimization started

VÍ DỤ MỘT SỐ KẾT QUẢ ĐO

Page 230: 2. File Nang Cao

Graphs to be inserted in Quaterly Reports

Drop Call Rate (%)

0

0.5

1

1.5

2

2.5

15A

PR

2000

17A

PR

2000

19A

PR

2000

21A

PR

2000

23A

PR

2000

26A

PR

2000

02M

AY

2000

04M

AY

2000

06M

AY

2000

08M

AY

2000

10M

AY

2000

12M

AY

2000

16M

AY

2000

18M

AY

2000

20M

AY

2000

22M

AY

2000

24M

AY

2000

30M

AY

2000

01JU

N2000

05JU

N2000

07JU

N2000

09JU

N2000

12JU

N2000

14JU

N2000

16JU

N2000

18JU

N2000

20JU

N2000

22JU

N2000

Date

Dro

p C

all

Rate

(%)

Optimization Started

VÍ DỤ MỘT SỐ KẾT QUẢ ĐO

Page 231: 2. File Nang Cao

Graphs to be inserted in Quaterly Reports

TCH RF Loss Rate (%)

0

0.2

0.4

0.6

0.8

1

1.2

1.4

1.6

1.8

2

15A

PR

2000

17A

PR

2000

19A

PR

2000

21A

PR

2000

23A

PR

2000

26A

PR

2000

02M

AY

2000

04M

AY

2000

06M

AY

2000

08M

AY

2000

10M

AY

2000

12M

AY

2000

16M

AY

2000

18M

AY

2000

20M

AY

2000

22M

AY

2000

24M

AY

2000

30M

AY

2000

01JU

N2000

05JU

N2000

07JU

N2000

09JU

N2000

12JU

N2000

14JU

N2000

16JU

N2000

18JU

N2000

20JU

N2000

22JU

N2000

Date

TC

H R

F L

oss R

ate

(%)

Optimization Started

VÍ DỤ MỘT SỐ KẾT QUẢ ĐO

Page 232: 2. File Nang Cao

Graphs to be inserted in Quaterly Reports

SDCCH RF Loss Rate (%)

0

0.5

1

1.5

2

2.5

15A

PR

2000

17A

PR

2000

19A

PR

2000

21A

PR

2000

23A

PR

2000

26A

PR

2000

02M

AY

2000

04M

AY

2000

06M

AY

2000

08M

AY

2000

10M

AY

2000

12M

AY

2000

16M

AY

2000

18M

AY

2000

20M

AY

2000

22M

AY

2000

24M

AY

2000

30M

AY

2000

01J

UN

2000

05J

UN

2000

07J

UN

2000

09J

UN

2000

12J

UN

2000

14J

UN

2000

16J

UN

2000

18J

UN

2000

20J

UN

2000

22J

UN

2000

Date

SD

CC

H R

F L

oss

Rat

e(%

)

Optimization Started

VÍ DỤ MỘT SỐ KẾT QUẢ ĐO

Page 233: 2. File Nang Cao

Nội dung

1. Tổng quan về tối ưu mạng

2. Giới thiệu các tham số (KPI) đánh giá chất lượng

mạng vô tuyến

3. Quy trình phối hợp giữa các đơn vị nhằm

nâng cao chất lượng mạng

Page 234: 2. File Nang Cao

TÓM TẮT BÀI HỌC

Bài học đã cung cấp các nội dung sau:

1. Giới thiệu các tham số (KPI) đánh giá chất lượng

mạng vô tuyến

2. Quy trình phối hợp giữa các đơn vị nhằm nâng cao

chất lượng mạng

Page 235: 2. File Nang Cao

THẢO LUẬN VÀ CHIA SẺ KINH NGHIỆM QUẢN LÝ KỸ THUẬT DÀNH

CHO TỔ TRƯỞNG

Page 236: 2. File Nang Cao

NỘI DUNG

1. Một số kỹ năng cần có đối với tổ trưởng

2. Một số yêu cầu đối với tổ trưởng

3. Thảo luận và trao đổi kinh nghiệm

Page 237: 2. File Nang Cao

MỘT SỐ KỸ NĂNG

• Ra quyết định liên quan đến giải quyết vấn đề và giải quyết vấn đề cần phải ra quyết định.

Quyết định quản trị là hành vi sáng tạo của nhà quản trị nhằm định ra chương trình và tính chất hoạt động của tổ chức để giải quyết một vấn đề đã chín muồi, trên cơ sở sự hiểu biết các quy luật vận động khách quan của hệ thống bị quản trị và việc phân tích các thông tin về hiện tượng của hệ thống đó.

– Nhà quản trị luôn luôn ra quyết định, và ra quyết định là một trong những kỹ năng chủ yếu của nhà quản trị.

– Chất lượng và kết quả của quyết định của bạn có khả năng ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến nhân viên và tổ chức của bạn.

– Điều chủ yếu là bạn phải biết tối đa hóa khả năng ra quyết định của bạn nếu bạn muốn trở thành một thà quản trị thực sự có hiệu quả.

Kỹ năng ra quyết định

Page 238: 2. File Nang Cao

MỘT SỐ KỸ NĂNG

Xác địnhmục tiêu

Xác địnhtình thế hiện tại

Xác địnhthuận lợi, khó khăn

Xây dựngkế hoạch, phương án

Thực hiệnkế hoạch

Kỹ năng hoạch định công việc

Page 239: 2. File Nang Cao

MỘT SỐ KỸ NĂNG

U1Làm ngay

U2Làm sau,

nhưng kiên quyết

U3Giao cho người

khác

U4Chỉ làm nếu có

thời gian

KHẨN CẤP

KHÔNGQUAN

TRỌNG

QUANTRỌNG

KHÔNG KHẨN CẤP

Kỹ năng quản lý thời gian

Page 240: 2. File Nang Cao

Ma trận quản lý thời gianMa trận quản lý thời gian

• Các công việc làm gián đoạn giũa chừng

• Trả lời tin nhắn, email không quan trọng

• Họp hành• Vấn đề cấp bách không quan

trọng khác

• Các công việc làm gián đoạn giũa chừng

• Trả lời tin nhắn, email không quan trọng

• Họp hành• Vấn đề cấp bách không quan trọng

khác

• Làm việc trong chiến lượt• Xây dựng quan hệ• Tìm kiếm cơ hội• Lập kế hoạch• Tập chạy Maratông

• Các vấn đề cấp bách• Hoàn tất những dự án khẩn cấp • Hợp đồng đã đến hạn hoàn

thành• Công việc tồn đọng Tầm nhìn, triển vong

Sống có kỷ luật Cân bằng, ít khủng hoảng

Chủ động

U1

U4U3

U2

Vô trách nhiệmTách rời công việc

Phụ thuộc người khác

Thụ độngQuan hệ hời hợt

Không coi trọng mục tiêuCông việc vụn vặt

Căng thẳngKiệt sứcLuôn trong tình trạng khủng hoảng

Làm việc ngoài phạm vi chức năng

Page 241: 2. File Nang Cao

NỘI DUNG

1. Một số kỹ năng cần có đối với tổ trưởng

2. Một số yêu cầu đối với tổ trưởng

3. Thảo luận và trao đổi kinh nghiệm

Page 242: 2. File Nang Cao

1. Coi công việc của cấp dưới là việc của mình.

2. Phải hoà mình với cấp dưới.

3. Phải đặt mình vào vị trí của họ.

4. Phải biết giao công việc cho cấp dưới.

5. Phải nói cho nhân viên biết những khó khăn, và ngăn

ngừa những mâu thuẫn.

6. Phải quan tâm đến nhân viên.

MỘT SỐ YÊU CẦU ĐỐI VỚI TỔ TRƯỞNG

Page 243: 2. File Nang Cao

6. Khai thác phát triển trí tuệ của nhân viên.

7. Phải biết lắng nghe nhiều loại ý kiến.

8. Phải quan tâm đến cách thức bố trí các nhiệm vụ.

9. Phải nhìn vào kết quả công việc chứ không phải lượng công

việc nhiều hay ít.

10. Phải có dũng khí nói “không” khi cần thiết để từ chối những

yêu cầu không phù hợp của cán bộ bên dưới.

MỘT SỐ YÊU CẦU ĐỐI VỚI TỔ TRƯỞNG

Page 244: 2. File Nang Cao

THẢO LUẬN VÀ CHIA SẺ KINH NGHIỆM