20tu n: 2 ứ - s3-ap-southeast-1.amazonaws.com filesẮc mÀu em yÊu i. mục tiêu : 1. kiến...

22
hoc360.net Tài liu hc tp min phí Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 11 Thtư, ngày 27 tháng 8 năm 20... Tập đọc SẮC MÀU EM YÊU I. Mục tiêu : 1. Kiến thức:Hiểu nội dung, ý nghĩa : Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. Trả lời đuợc câu hỏi trong sgk, 2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. Học thuộc lòng những khổ thơ yêu thích. 3. Thái độ: Yêu thích màu sắc quê hương II. ĐDDH : - Tranh minh họa trong sgk. - Bảng phụ viết câu thơ luyện đọc. III. Hoạt động dạy-học : 1. Kiểm tra bài : (5’) - HS đọc bài “Nghìn năm văn hiến” + Nêu nội dung chính của bài, trả lời câu hỏi trong sgk. 2. Bài mới : a. Hoạt động 1 : Giới thiệu (1’) - Giới thiệu một số cảnh đẹp qua tranh. - Giới thiệu tranh trong sgk dẫn đến bài học. b. Hoạt động 2 : Luyện đọc (15’) MT: HS đọc đúng từ ngữ, trôi chảy, rành mạch - 1 HS đọc mẫu toàn bài một lượt. - Tóm tắt nội dung bài : Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. + 2 HS đọc nối tiếp bài thơ (2 lượt) - Hướng dẫn hs đọc nhấn giọng ở một số từ cần thiết (từ tả màu sắc, các sự vật) + HS đọc nối tiếp các khổ thơ trong bài. + HS luyện đọc theo cặp - Nhận xét, sửa lỗi phát âm của hs. -Hướng dẫn tìm hiểu từ khó : Óng ánh : sáng lóng lánh. Sờn bạc : bạc trắng mòn sắp rách. Tun: 2 Tiết: 4

Upload: others

Post on 02-Sep-2019

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 11

Thứ tư, ngày 27 tháng 8 năm 20...

Tập đọc

SẮC MÀU EM YÊU

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức:Hiểu nội dung, ý nghĩa : Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu,

những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. Trả lời đuợc câu hỏi trong sgk,

2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. Học thuộc

lòng những khổ thơ yêu thích.

3. Thái độ: Yêu thích màu sắc quê hương

II. ĐDDH :

- Tranh minh họa trong sgk.

- Bảng phụ viết câu thơ luyện đọc.

III. Hoạt động dạy-học :

1. Kiểm tra bài : (5’)

- HS đọc bài “Nghìn năm văn hiến”

+ Nêu nội dung chính của bài, trả lời câu hỏi trong sgk.

2. Bài mới :

a. Hoạt động 1 : Giới thiệu (1’)

- Giới thiệu một số cảnh đẹp qua tranh.

- Giới thiệu tranh trong sgk dẫn đến bài học.

b. Hoạt động 2 : Luyện đọc (15’)

MT: HS đọc đúng từ ngữ, trôi chảy, rành mạch

- 1 HS đọc mẫu toàn bài một lượt.

- Tóm tắt nội dung bài : Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con

người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.

+ 2 HS đọc nối tiếp bài thơ (2 lượt)

- Hướng dẫn hs đọc nhấn giọng ở một số từ cần thiết (từ tả màu sắc, các sự vật)

+ HS đọc nối tiếp các khổ thơ trong bài.

+ HS luyện đọc theo cặp

- Nhận xét, sửa lỗi phát âm của hs.

-Hướng dẫn tìm hiểu từ khó :

Óng ánh : sáng lóng lánh.

Sờn bạc : bạc trắng mòn sắp rách.

Tuần: 2

Tiết: 4

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 12

- Đọc diễn cảm toàn bài : giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

c. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài

MT: Hiểu nội dung, ý nghĩa : Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con

người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. Trả lời đuợc câu hỏi trong sgk,

+ 1 hs nêu câu hỏi, 1 hs trả lời.

Câu 1. Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào ?

Bạn nhỏ yêu tất cả sắc màu : đỏ, xanh, vàng, tím, trắng, đen, nâu)

Câu 2. Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào ?

Màu đỏ : màu máu, màu cờ Tổ quốc, màu khăn quàng.

Màu xanh : màu đồng bằng, rừng núi, biển cả, bầu trời..........

+ HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi :

(?) Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả sắc màu đó ?

Vì các sắc màu đều gắn với những sự vật, cảnh vật, con người bạn nhỏ yêu

thương.

Câu 3. Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương, đất nước ?

Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất nước, chứng tỏ bạn rất yêu quê hương, đất nước.

d. Hoạt động 4. Đọc diễn cảm-học thuộc lòng

MT: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. Học thuộc lòng

những khổ thơ yêu thích.

+ HS đọc nối tiếp các khổ thơ (2 lượt)

+ HS chọn hai khổ thơ để đọc diễn cảm trước lớp.

+ HS học thuộc lòng những khổ thơ yêu thích.

+ Thi đọc thuộc lòng các khổ thơ.

(?) Nội dung bài thơ nói lên tình yêu gì của bạn nhỏ ?

Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng

yêu của bạn nhỏ.

3. Củng cố, dặn dò :

+ HS gấp sgk, trả lời câu hỏi.

+ Chuẩn bị : lòng dân, trả lời câu hỏi 1,2,3.

- Nhận xét tiết học, tuyên dương hs

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 13

Thứ tư, ngày 27 tháng 8 năm 20...

Toán

Bài: ÔN TẬP:

PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số.

2. Kĩ năng: Làm được các bài tập theo yêu cầu

3. Thái độ: Ý thức học tập tốt

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

A. Bài cũ:

- Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào?

- Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số có khác mẫu số ta làm thế nào?

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Hoạt động 1: Ôn tập về phép nhân hai phân số.

MT: Củng cố phép nhân hai phân số

- HS nêu quy tắc. Muốn nhân hai phân số ta làm thế nào?

Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

GV nêu ví dụ: 7

3 x

9

5 =

97

53

x

x =

63

15

- HS thực hiện vào bảng con.

- Nhận xét.

2. Hoạt động 2: Ôn tập về phép chia hai phân số.

MT: Củng cố phép chia hai phân số

- HS nêu quy tắc.

Muốn chia một phân số cho một phân số ta làm thế nào?

Muốn chia một phân số cho một phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai

đảo ngược.

GV nêu ví dụ: 9

5 :

3

8 =

9

5 x

8

3 =

72

15

- HS thực hiện vào bảng con.- Nhận xét.

3. Hoạt động3: Luyện tập.

MT: Biết thực hiện phép nhân (phép chia)hai phân số vào bài tập

Tuần: 2

Tiết: 8

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 14

Bài 1 (cột 1; 2): Tính.

- HS thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số vào bảng con (cột 1;2)

10

3 x

9

4

5

6 :

7

3 4 x

8

3 3 :

2

1

- Nhận xét.

Bài 1 (cột 3; 4): Tính (HS khá giỏi thi đua thực hiện)

- HS thi đua tính nhẩm nêu kết quả miệng.

4

3 x

5

2

8

5 :

2

1

2

1 : 3

- Nhận xét.

Bài 2a; 2b; 2c: Tính.

- HS thực hiện vào bảng con.

- GVHDHS phân tích.

Ví dụ:

25

6 :

20

21 =

25

6 x

21

20 =

2125

206

x

x =

3755

4523

xxx

xxx =

35

8

- Nhận xét.

Bài 2d: Tính (HS khá giỏi thực hiện)

- HS thi đua thực hiện trên bảng lớp.

13

17 :

26

51 =

13

17 x

51

26 =

5113

2617

x

x =

31713

21317

xx

xx =

3

2

- Nhận xét.

Bài 3: Đọc đề bài.

- HS thực hiện tóm tắt bài toán.

Tóm tắt:

Biết: Tấm bìa HCN có chiều dài:

2

1m.

chiều rộng: 3

1m

- Chia tấm bìa đó thành 3 phần

bằng nhau.

Hỏi: Diện tích mỗi phần?

Bài giải:

Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là:

2

1 x

3

1 =

6

1 (m2)

Diện tích mỗi phần là:

6

1 : 3 =

18

1 (m2)

Đáp số:. 18

1m2.

- Nhận xét. - GV sửa bài và chấm điểm.

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 15

C. Củng cố-dặn dò:

- Nêu quy tắc. - Luyện tập lại các bài tập.

Chuẩn bị bài: “Hỗn số”.

Xem nội dung bài trang 12.

Thứ tư, ngày 27 tháng 8 năm 20...

Tập làm văn

LUYỆN TẬP TẢ CẢNH

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức: Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài Rừng trưa và bài Chiều

tối.

2. Kĩ năng: Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết

trước, viết được một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lý.

3. Thái độ: ý thực học tập tốt

II. ĐDDH :

- Bảng phụ ghi cấu tạo bài văn tả cảnh.

+ Kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày, dàn ý đã lập.

III. Hoạt động dạy học :

1. Kiểm tra bài :

+ HS đọc dàn ý bài văn tả một buổi trong ngày đã lập, đã chỉnh sửa trong tiết

trước.

2. Bài mới :

a. Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách miêu tả.

MT: Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài Rừng trưa và bài Chiều tối.

Bài 1. Tìm những hình ảnh đẹp trong bài.

+ HS đọc nội dung, yêu cầu của bài.

- Phân tích yêu cầu của bài cho hs rõ.

+ HS đọc thầm bài Rừng trưa và Chiều tối.

+ HS làm bài độc lập, phát biểu ý kiến-có thể giải thích lý do.

- Nhận xét, kết luận chung.

b. Hoạt dộng 2 : Viết đoạn văn

MT: Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết trước,

viết được một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lý.

+ HS đọc nội dung, yêu cầu của bài.

Tuần: 2

Tiết: 3

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 16

- Lưu ý : chọn ý trong phần thân bài để viết đoạn văn

+ HS đọc mẫu dàn ý và nêu rõ ý nào chọn viết thành đoạn văn.

+ HS viết đoạn văn vào tập.

+ HS nốitiếp nhau đọc đoạn văn trước lớp.

- Nhận xét, đánh giá ghi điểm bài làm của hs.

3. Củng cố, dặn dò :

+ Nêu lại kiến thức về cấu tạo bài văn tả cảnh.

- Nhận xét tiết học, tuyên dương hs.

- Hoàn chỉnh đoạn văn ở nhà.

- Chuẩn bị : Luyện tập làm báo cáo thống kê, thống kê số hs trong lớp theo mẫu

sgk

Thứ tư, ngày 27 tháng 8 năm 20...

Âm nhạc

HỌC HÁT: BÀI REO VANG BÌNH MINH

Nhạc và lời: Lưu Hữu Phước

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:- Biết hát theo giai điệu và lời ca.- Biết bài hát do nhạc sĩ Lưu Hữu

Phước sáng tác.

2. Kĩ năng:- Biết hát kết hợp vỗ tay theo phách, nhịp.

3. Thái độ: Yêu thích ca hát

II. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Máy hát, song loan.

- Học sinh: SGK, vở bài học.

III. Hoạt động dạy học:

1.Ổn định tổ chức:

2.Kiểm tra bài cũ: Không

3.Bài mới:

Hoạt động 1: Dạy hát bài Reo vang bình minh.

MT: :- Biết hát theo giai điệu và lời ca.- Biết bài hát do nhạc sĩ Lưu Hữu Phước

sáng tác.

- GV trình bày mẫu bài hát.

HS lắng nghe và cảm nhận.

Tuần: 2

Tiết: 2

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 17

- GV hướng dẫn học sinh khởi động giọng: Bắt giọng bài hát “Em yêu hòa bình”

kết hợp vỗ tay.

HS thực hiện.

- Tổ chức hướng dẫn học sinh luyện tập hát cả bài theo dãy kết hợp vỗ tay theo

phách hoặc nhịp.

Reo vang reo ca vang ca cất tiếng hát vang rừng xanh, vang đồng!

x x x xx x x x x x

HS thực hiện.

- GV nhận xét và sữa sai.

HS ghi nhớ.

- Tổ chức hướng dẫn học sinh luyện tập hát cả bài theo nhóm kết hợp vỗ tay

theo phách hoặc nhịp.

Reo vang reo ca vang ca cất tiếng hát vang rừng xanh, vang đồng!

x x x x x

HS thực hiện.

- GV nhận xét và sữa sai.

HS ghi nhớ.

- Tổ chức hướng dẫn học sinh luyện tập hát cả bài theo cá nhân kết hợp vỗ tay

theo phách hoặc nhịp.

HS thực hiện.

- GV nhận xét và sữa sai.

HS ghi nhớ.

Hoạt động 2: Tập biểu diễn.

MT: Biết hát kết hợp vỗ tay theo phách, nhịp.

- GV tổ chức HS thi đua theo tổ chọn HS khá làm BGK

HS thực hiện.BGK nhận xét.

- GV nhận xét và sữa sai.

HS ghi nhớ.

4.Củng cố - Dặn dò:

GV cho học sinh trình bày lại bài hát.

Nhắc học sinh về ôn tập lại thuộc lời ca bài hát, tập các động tác phụ hoạ theo lời ca

bài hát.

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 18

CB: Ôn tập bài hát “ Reo vang bình minh” – Tập đọc nhạc: TĐN số 1.

Thứ tư, ngày 27 tháng 8 năm 20...

Lịch sử

NGUYỄN TRƯỜNG TỘ

MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức: Biết được đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong

muốn làm cho đất nước giàu mạnh

2. Kĩ năng: Nắm được những cải cách của Nguyễn Trường Tộ. HS khá giỏi biết

được vì sao vua quan nhà Nguyễn không chấp nhận những đề nghị của Nguyễn

Trường Tộ

3. Thái độ: Học tập lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ

II. ĐDDH : GV : tranh trong sgk.

III. Hoạt động dạy học :

1. Kiểm tra bài :

+ Nêu nội dung bài, trả lời câu hỏi trong sgk.

2. Bài mới :

a. Hoạt động 1 : Giới thiệu mục tiêu

- Nguyễn Trường Tộ quê ở Nghệ An, thông minh hiểu biết rộng, được gọi là Trạng

Tộ.

- Biết được đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm

cho đất nước giàu mạnh.

Đề nghị của Nguyễn Trường Tộ là gì ?

Những đề nghị đó có được thực hiện không ? Vì sao ?

b. Hoạt động 2 : Làm việc với sgk.

MT: Biết được đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn

làm cho đất nước giàu mạnh

- Giới thiệu chân dung Nguyễn Trường Tộ – quê ở Nghệ An, thuở nhỏ thông minh

hiểu biết hơn người, được gọi là Trạng Tộ.

+ HS đọc nội dung bài trong sgk/6. Trao đổi nhóm đôi theo bàn.

Theo em, qua những đề nghị nêu trên, Nguyễn Trường Tộ mong muốn điều gì ?

• Đưa nước nhà thoát khỏi cảnh nghèo đói, lạc hậu.

Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trương Tộ là gì ?

Tuần: 2

Tiết: 2

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 19

• Mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước; thông thương với thế giới; thuê

người nước ngoài giúp ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản;

mở trường dạy đóng tàu,đúc súng, sử dụng máy móc...

+ HS đọc tiếp nội dung bài trong sgk/7

Những đề nghị đó có được thực hiện không ? Vì sao ?

• Những đề nghị của Nguyễn Trương Tộ không được thực hiện vì :

* Vua quan nhà Nguyễn không biết tình các nước trên thế giới (đèn điện không dầu

vẫn sáng, xe đạp vẫn chạy băng băng mà không đổ, cho đó là bịa đặt.)

* Không muốn có những thay đổi trong nước (phương pháp cũ đủ để điều khiển đất

nước rồi)

- Kết luận : Nguyễn Trường Tộ đã nhiều lần đề nghị canh tân đất nước. Nhưng

những đề nghị của ông không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện.

c. Hoạt động 3 : Thảo luận

MT: biết được vì sao vua quan nhà Nguyễn không chấp nhận những đề nghị của

Nguyễn Trường Tộ

+ HS trao đổi nhóm đôi, trả lời câu hỏi sau:

Tại sao Nguyễn Trường Tộ được người đời sau kính trọng ?

• Có lòng yêu nước, muốn canh tân để đất nước giàu mạnh

• Khâm phục tinh thần yêu nước của Ông

- Giáo dục : Với tinh thần yêu nước của Nguyễn Trường Tộ, chúng ta đã học tập ở

ông rất nhiều về lòng yêu nước và ý thức của một công dân đối với đất nước.

3. Củng cố, dặn dò :

+ HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ trong sgk. (trả lời lại câu hỏi không nhìn sgk)

- Chuẩn bị : Cuộc phản công ở kinh thành Huế.

- Nhận xét tiết học, tuyên dương hs.

Thứ năm, ngày 28 tháng 8 năm 20...

Toán

Bài: HỖN SỐ

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Kiến thức:- Nhận biết về hỗn số.

2. Kĩ năng:- Biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.

3. Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tuần: 2

Tiết: 9

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 20

Bộ dùng toán: hình tròn nguyên, hình tròn 4

3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

A. Bài cũ:

- Muốn nhân hai phân số ta làm thế nào?

- Muốn chia một phân số cho một phân số ta làm thế nào?

- HS sửa bài 2c, 2d trang 11.

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Hoạt động 1: Giới thiệu về hỗn số.

MT: Nhận biết về hỗn số.

- GV sử dụng vật mẫu để giới thiệu về hỗn số.

GV gắn 2 hình tròn và 4

3 hình tròn lên bảng.

GV hỏi: Các em cho biết có bao nhiêu hình tròn?

Có 2 hình tròn và 4

3 hình tròn. Ta viết là: 2

4

3 hình tròn.

24

3 gọi là hỗn số. 2

4

3 đọc là: hai và ba phần tư.

24

3 có phần nguyên là: 2 Phần phân số là:

4

3

- GV yêu cầu HS viết vào bảng con hỗn số 24

3

- Em có nhận xét gì về phân số 4

3 và 1?

Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị.

- HS nêu cách viết và cách đọc hỗn số:

Khi viết hỗn số bao giờ cũng viết phần nguyên trước, viết phần phân số sau.

Khi đọc hỗn số ta đọc phần nguyên kèm theo “và” rồi đọc phần phân số.

- HS nêu ví dụ.

2. Hoạt động 2: Luyện tập.

MT: Biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.

Bài 1: Đọc, viết hỗn số.

Ví dụ:

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 21

- GV gắn 1 hình tròn và 2

1 hình tròn lên bảng.

- HS viết và đọc hỗn số chỉ phần hình tròn được tô màu.

Viết: 12

1

Đọc: một và một phần hai.

- Vì sao em biết đã tô màu 12

1 hình tròn?

Vì đã tô màu 1 hình tròn, tô thêm 2

1 hình tròn nữa. Như vậy đã tô màu 1

2

1 hình

tròn.

- HS thực hiện viết và đọc hỗn số vào bảng con.

- Nhận xét.

Bài 2a: Viết hỗn số vào tia số.

- HS thực hiện vào vở.

- GV sửa bài và chấm điểm.

0 1 2

5

1

5

2

5

3

5

4

5

5 1

5

1 1

5

2 1

5

3 1

5

4

5

10

- Nhận xét.

Bài 2b: Viết hỗn số vào tia số (HS khá giỏi thực hiện).

- HS thực hiện biểu diễn tia số trên bảng lớp.

- Nhận xét.

C. Củng cố-dặn dò:

- Nêu cách viết và đọc hỗn số.

- Luyện tập lại các bài tập.

Chuẩn bị bài: “Hỗn số” (tiếp theo).

Chuẩn bị bài tập trang 13 vào vở nháp.

Thứ sáu, ngày 29 tháng 8 năm 20...

Kĩ thuật

ĐÍNH KHUY HAI LỖ (tiết 2)

I. Mục tiêu :

Tuần: 2

Tiết: 2

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 22

1. Kiến thức:- Biết cách đính khuy hai lỗ .

2. Kĩ năng:- Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính được tương đối chắc

chắn.

3. Thái độ: - Có tinh thần đam mê và yêu lao động.

II. ĐDDH : - Khuy hai lỗ, kim chỉ, kéo, vải.

III. Hoạt động dạy học :

1. Kiểm tra bài cũ :

- Kiểm tra dụng cụ học tập của hs.

2. Bài mới :

a. Hoạt động 1 : Thực hành

MT: Biết cách đính khuy hai lỗ .

- HS nhắc lại cách đính khuy hai lỗ

- Lưu ý hs : khi đính khuy, mũi kim phải đâm xuyên qua lỗ khuy và phần vải dưới

lỗ khuy. Mỗi khuy phải đính 3-4 lần cho chắc chắn.

- Kiểm tra vạch dấu các điểm đính khuy của hs đã làm trong tiết 1.

+ HS tiến hành đính 2 khuy trong thời gian 20 phút

- Quan sát, uốn nắn, giúp đỡ hs yếu.

b. Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm

MT: Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính được tương đối chắc chắn.

- HS đọc mục đánh giá ở sgk

+ Đính được 2 khuy đúng các điểm vạch dấu.

+ Các vòng chỉ quấn quanh chân khuy chặt.

+ Đường khâu khuy chắc chắn.

- HS trưng bày sản phẩm trứoc lớp theo tổ

- HS tự đánh giá sản phẩm lẫn nhau.

- Nhận xét, đánh giá về các sản phẩm của hs.

3. Củng cố :

- HS nêu lại các bước đính khuy 2 lỗ

- HS đọc nội dung ghi nhớ trong sgk

4. Dặn dò :

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 23

- Xem các bước thêu dấu nhân trong sgk.

- Chuẩn bị : Vật liệu như hướng dẫn ở sgk / 7

- Nhận xét tiết học, tuyên dương hs.

Thứ sáu, ngày 29 tháng 8 năm 20...

Địa lí

ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức: Biết được một số đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam,

¾ diện tích là đồi núi, ¼ là đồng bằng. Biết tên một số khoáng sản chính của Việt Nam:

than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhiên,…); HS khá giỏi biết khu vực có núi và một số dãy

núi có hướng tây bắc-đông nam, cánh cung..

2. Kĩ năng: Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ): dãy Hồng Liên Sơn,

Trường Sơn; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung;

Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ): than ở Quảng Ninh, sắt ở Thi

Nguyên, a-pa-tít ở Lo Cai, dầu mỏ, khí tự nhin ở vng biển phía nam,…

3. Thái độ: Yêu quê hương đất nước Việt Nam

II. ĐDDH : - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam ; bản đồ khoáng sản Việt Nam.

III. Hoạt động dạy học :

1. Kiểm tra bài :

- Nêu nội dung bài “Việt Nam-đất nước chúng ta”, trả lời câu hỏi.

Chỉ vị trí nước ta trên bản đồ.?

Phần đất liền tiếp giáp những nước nào ? Diện tích lãnh thỗ của Việt Nam?

Chỉ trên bản đồ một số đảo và quần đảo nước ta.?

2. Bài mới :

a. Hoạt động 1 : Giới thiệu mục tiêu

* Nêu được một số đặc điểm chính của địa hình và khoáng sản nước ta.

* Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ).

* Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ).

b. Hoạt động 2 : Địa hình

MT:Biết được một số đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam, ¾ diện

tích là đồi núi, ¼ là đồng bằng

+ Quan sát lược đồ tự nhiên (H1-SGK/69), hs đọc mục 1 sgk/70

Chỉ vùng đồi núi và đồng bằng trên bản đồ.?

Vùng đồi núi phía Bắc và miền Trung

Đồng bằng Bắc bộ, đồng bằng Nam bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung.

Tuần: 2

Tiết: 2

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 24

So sánh diện tích của vùng đồi núi với đồng bằng nước ta.?

Đồi núi chiếm4

3diện tích, đồng bằng chiếm

4

1diện tích.

Kể tên các dãy núi nước ta.?

Dãy núi Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn (hướng tây bắc-đông nam)

Dãy núi hình cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.

+ HS chỉ trên luợc đồ các đồng bằng Bắc bộ, đồng bàng Nam bộ và đồng bằng duyên

hải miền Trung.

- Kết luận : Trên phần đất liền nước ta4

3diện tích là đồi núi và

4

1diện tích là đồng bằng

phần lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa sông ngòi bồi đắp

c. Hoạt động 3 : Khoáng sản

MT: Biết tên một số khoáng sản chính của Việt Nam: than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự

nhiên,…);

+ HS làm việc nhóm 4 : quan sát lược đồ một số khoáng sản Việt Nam(H2)

+ Hoàn thành bảng sau :

- Kết luận : Nước ta có nhiều loại khoáng sản :Than ở Quảng Ninh, A-pa-tit ở Lào Cai,

ssắt ở Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Tĩnh, bô-xit ở Tây Nguyên, dầu mỏ và khí tự nhiên ở

biển đông......

d. Hoạt động 4 : Thực hành với bản đồ

MT: Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ): dãy Hồng Liên Sơn, Trường

Sơn; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung; Chỉ được

một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ): than ở Quảng Ninh, sắt ở Thi Nguyên,

a-pa-tít ở Lo Cai, dầu mỏ, khí tự nhin ở vng biển phía nam,…

- Trình bày bản đồ Địa lý tự nhiên và bản đồ khoáng sản Việt Nam.

+ HS chỉ trên bản đồ theo yêu cầu sau :

* Dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn – đồng bằng Bắc bộ, đồng bằng Nam bộ, đồng bằng

duyên hải miền Trung – nơi có các quặng mỏ......

Tên khoáng sản Nơi phân bố Công dụng

Than

A-pa-tit

Sắt

Bô-xit

Dầu mỏ

Thiếc

Khí tự nhiên

Quảng Ninh

Lào Cai

Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Tĩnh

Tây Nguyên

Biển đông (phía nam)

Cao Bằng

Biển đông (phía nam)

Khoáng sản dùng làm

nguyên liệu cho ngành công

nghiệp

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 25

- Nhận xét, tuyên dương hs.

3. Củng cố, dặn dò :

+ HS đọc lại nội dung cần nhớ trong sgk/71

+ Trả lời câu hỏi trong ssgk (không nhìn sgk)

- Chuẩn bị : Khí hậu. Quan sát lược đồ sông ngòi ; trả lời các câu hỏi trong sgk.

- Nhận xét tiết học, tuyên dương hs.

Thứ năm, ngày 28 tháng 8 năm 20...

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE-ĐÃ ĐỌC

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức:Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

2. Kĩ năng: Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể

lại được rõ ràng, đầy đủ ý. HS khá giỏi tìm được truyện ngoài sgk, kể một cách tự

nhiên, sinh động.

3. Thái độ: Tự tin khi kể chuyện trước lớp

II. ĐDDH :

- Bảng phụ viết gợi ý 3 trong sgk, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.

- Truyện : Hai Bà Trưng, Triệu Thị Trinh, Cao Bá Quát,...

III. Hoạt động dạy-học :

1. Kiểm trabài :

- HS kể lại câu chuyện Lý Tự Trọng theo tranh.

2. Bài mới :

a. Hoạt động 1 : Giới thiệu về mục tiêu của bài.

- Kể một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại đượcrõ ràng, đủ

ý.

b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn kể chuyện

MT: Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta . Hiểu nội

dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

+ HS đọc đề và phân tích đề bài : Hãy kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một

anh hùng, danh nhân của nước ta.

- Giải thích “danh nhân” người có tiếng, có công trạng vớiđất nước, tên tuổi được

người đời ghi nhớ.

+ HS đọc nối tiếp các gợi ý trong sgk.

+ HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện, nói rõ nhân vật trong truyện.

Tuần: 2

Tiết: 2

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 26

+ HS lại gợi ý 3 trên bảng phụ

c. Hoạt động 3 : Thực hành

MT: kể lại được rõ ràng, đầy đủ ý câu chuyên đã chọn

+ HS kể chuyện theo nhóm đôi, trao đổi ý nghĩa chuyện.

+ HS thi kể chuyện trước lớp.

+ HS trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện với nhau.

+ Nhận xét, đánh giá câu chuyện theo : nội dung có hay, có mới; cách kể; khả

năng hiểu chuyện của người kể

+ HS bình chọn bạn kể chuyện hay và câu chuyện hay nhất.

3. Củng cố, dặn dò :

+ Nêu lại nội dung, yêu cầu của tiết kể chuyện vừa học

+ Kể lại câu chuyện ở nhà.

- Chuẩn bị : Đọc gợi ý của đề bài kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê

hương, đất nước.

- Nhận xét tiết học, tuyên dương

Luyện từ và câu

Tiết 4: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức: Củng cố từ đồng nghĩa

2. Kĩ năng: Tìm được từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1). Xếp được các từ vào các

nhóm từ đồng nghĩa (BT2). Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số

từ đồng nghĩa.

3. Thái độ: Ý thức học tập tốt

II. Chuẩn bị:

- GV: Phiếu học tập làm bài 1, bảng nhóm làm bài 2.

- HS: Từ điển tiếng việt.

III. Hoạt động dạy-học :

1. Kiểm tra bài cũ:

+ Nêu từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.

+ Làm lại bài tập 4.

2. Giảng bài mới:

a. Hoạt động 1: Tìm từ đồng nghĩa

MT: Tìm được từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1). Xếp được các từ vào các nhóm từ

đồng nghĩa (BT2).

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 27

Bài 1. Tìm từ đồng nghĩa trong đoạn văn.

+ HS đọc nội dung, yêu cầu của đoạn văn, làm việc độc lập, phát biểu ý kiến.

- Nhận xét, kết luận chung:

Mẹ, má, u, bu, bầm, mạ là các từ đồng nghĩa hoàn toàn theo phương ngữ.

Bài 2. Xếp từ đồng nghĩa vào nhóm thích hợp

+ HS đọc nội dung, yêu cầu của bài, làm việc theo nhóm 4

+ HS trình bày kết quả làm việc trên bảng.

- Nhận xét, kết luận chung:

Bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang. (không gian)

Lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh (ánh sáng)

Vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt (quang cảnh)

b. Hoạt động 2: Viết đoạn văn

MT: Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa.

Bài 3. Viết đoạn văn tả cảnh, có dùng một số từ đồng nghĩa ở bài 2.

+ HS đọc nội dung, yêu cầu của bài.

- Phân tích yêu cầu của bài cho hs nắm rõ.

+ HS làm việc độc lập trong vở, phát biểu trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương bài làm tốt.

3. Củng cố:

+ Nêu lại kiến thức về từ đồng nghĩa.

4. Dặn dò:

- Nhận xét tiết học, tuyên dương hs.

- Hoàn chỉnh đoạn văn ở nhà.

- Chuẩn bị: MRVT Nhân dân.

-----------------------------------------------------------------------------

Đạo đức

Tiết 2: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 – TIẾT 2

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết hs lớp 5 là hs của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các

em lớp dưới học tập.

2. Kĩ năng: Biết nhắc nhở bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện.

3. Thái độ: Vui và tự hào là hs lớp 5. Có ý thức rèn luyện, học tập. Vui và tự hào là hs

lớp 5.

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 28

* Kĩ năng sống: Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một

số tình huống để xứng đáng là HS lớp 5)

II. Chuẩn bị:

- GV: chuyện Bạn tuổi thơ, Ngô Đắc Kha-cháu ngoan Bác Hồ.

- HS: kế hoạch phấn đấu của bản thân.

III. Hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ:

(?) HS lớp 5 có gì khác so với hs các lớp khối khác trong trường?

(?) Vậy theo các em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là hs lớp 5?

2. Giảng bài mới:

a. Hoạt động 1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu

Mục tiêu: Rèn kỹ năng đặt mục tiêu, có ý thức vươn lên về mọi mặt

+ HS trao đổi nhóm 4 về từng kế hoạch của cá nhân.

- Yêu cầu hs trình kế hoạch theo nhân trước lớp.

* Kết luận: Chúng ta cần phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch mới xứng đáng

là hs lớp 5.

b. Hoạt động 2: Kể chuyện

Mục tiêu: Biết thừa nhận và học tập theo các tấm gương đó.

+ HS kể chuyện, đọc báo... về hs lớp 5 gương mẫu

+ Lớp trao đổi về những điều học tập từ các tấm gương trong chuyện.

- Giới thiệu chuyện: “Bạn tuổi thơ”, “Ngô Đắc Kha-cháu ngoan Bác Hồ”

* Kết luận: Chúng ta cần học tập theo các gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ.

c. Hoạt động 3: Vẽ tranh chủ đề Trường em

Mục tiêu: Giáo dục tình yêu thương và trách nhiệm đối với trường lớp.

+ HS thi vẽ tranh chủ đề Trường em theo nhóm.

+ Trình bày tranh vẽ trước lớp.

- Nhận xét, kết luận: chúng ta rất tự hào khi mình là hs lớp 5, tự hào về trường lớp

của mình. Chúng ta có trách nhiệm là phải học tập, rèn luyện tốt để xứng đáng là hs lớp 5.

3. Củng cố:

+ HS nêu lại nội dung bài học.

4. Dặn dò:

- Nhận xét tiết học, tuyên dương hs.

- Chuẩn bị: Có trách nhiệm về việc làm của mình.

------------------------------------------------------------------------

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 29

Toán

Tiết 10: HỖN SỐ (TT)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Củng cố về hỗn số

2. Kĩ năng: Biết chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng,

trừ, nhân, chia hai phân số để làm các bài tập.

3. Thái độ: Ý thức học tập tốt

II. Chuẩn bị:

Bộ dùng toán: hình tròn nguyên, hình tròn 4

3.

III. Hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu cách viết và đọc hỗn số.

- Nhận xét.

2. Giảng bài mới:

Hoạt động 1: Chuyển hỗn số thành phân số.

Mục tiêu: Biết chuyển một hỗn số thành một phân số

- GV sử dụng vật mẫu để HDHS chuyển hỗn số thành phân số.

- GV gắn 2 hình tròn và 4

3 hình tròn lên bảng.

-GV hỏi: Các em hãy đọc hỗn số chỉ số phần hình tròn đã được tô màu?

24

3 hình tròn.

- HS đọc và nêu phần nguyên, phần phân số.

24

3 đọc là: hai và ba phần tư.

24

3 có phần nguyên là: 2 Phần phân số là:

4

3

- GVHDHS chuyển hỗn số 24

3 thành phân số.

- GVHDHS vận dụng theo sơ đồ sau:

Phần nguyên Mẫu số Tử số

24

3 =

4

342 x =

4

11

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 30

- HS dựa vào sơ đồ nêu cách chuyển hỗn số thành phân số.

- Muốn chuyển hỗn số thành phân số ta làm thế nào?

Muốn chuyển hỗn số thành phân số ta làm như sau:

Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số của phần phân số.

Mẫu số bằng mẫu số của phần phân số.

- GV nêu ví dụ HS thực hiện chuyển hỗn số thành phân số vào bảng con.

Ví dụ:

59

7 =

9

795 x =

9

52 4

5

2 =

5

254 x =

5

22

Hoạt động 2: Luyện tập.

Mục tiêu: vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm các bài tập.

Bài 1: Đọc yêu cầu.

- HS thực hiện chuyển hỗn số thành phân số vào bảng con.

23

1 4

5

2 3

4

1

- HS khá giỏi chuyển hai hỗn số sau thành phân số (nêu miệng).

97

5 10

10

3

- Nhận xét.

Bài 2a; 2c: Đọc yêu cầu.

- HS thực hiện vào vở.

- GVHDHS chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính.

Ví dụ: 23

1 + 4

3

1=

3

7 +

3

13 =

3

20

Bài 2b: HS khá giỏi thi đua.

Bài 3a; 3c: Đọc yêu cầu.

- HS thực hiện vào vở.

- GVHDHS chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính.

Ví dụ: 23

1 x 5

4

1 =

3

7 x

4

21 =

12

147 =

4

49

Bài 3b: HS khá giỏi thi đua.

- GV sửa bài.

- Nhận xét.

3. Củng cố:

- Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số.

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 31

4. Dặn dò:

- Luyện tập lại các bài tập thành thạo.

- Chuẩn bị bài: “Luyện tập”. Chuẩn bị bài tập trang 14 vào vở nháp.

----------------------------------------------------------------

Tập làm văn

Tiết 4: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống

kê dưới hai hình thức : nêu số liệu và trình bày bảng (BT1).

2. Kĩ năng:Thống kê được số hs theo mẫu (BT2).

3. Thái độ: Ý thức học tập tốt

* Kĩ năng sống: Thu thập, xử lí thông tin.- Hợp tác (cùng tìm kiếm số liệu, thông tin)

- Thuyết trình kết quả tự tin.

II. Chuẩn bị:

Phiếu thống kê theo mẫu.

III. Hoạt động dạy học :

1. Kiểm tra bài cũ:

+ HS đọc dàn ý bài văn tả một buổi trong ngày đã lập, đã chỉnh sửa trong tiết trước.

2. Giảng bài mới:

a. Hoạt động 1: Hình thức thống kê

MT: Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới

hai hình thức : nêu số liệu và trình bày bảng (BT1).

Bài 1. Đọc bài Nghìn năm văn hiến, trả lời câu hỏi ở sgk.

+ HS làm bài theo nhóm đôi, phát biểu ý kiến.

- Nhận xét, kết luận:

1a. Từ 1075 – 1919 số khoa thi 185, số tiến sĩ 2896

Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên của từng triều đại sgk/15.

Từ 1442 – 1779 số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay : Số

bia – 82, số tiến sĩ có tên khắc trên bia – 1306.

1b. Các số liệu thống kê trên được trình bày theo 2 hình thức

Nêu số liệu (số khoa thi, tiến sĩ từ 1075 – 1919, số bia, tiến sĩ có tên khắc trên bia

còn lại đến ngày nay).

Trình bày bảng số liệu (so sánh số khoa thi, tiến sĩ, trạng nguyên các triều đại)

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ 32

Dễ tiếp nhận thông tin, dễ so sánh.

1c. Các số liệu thống kê có tác dụng

Tăng sức thuyết phục cho nhận xét.

b. Hoạt động 2 : Lập bảng thống kê

Mt: Thống kê được số hs theo mẫu (BT2).

Bài 2. Thống kê số hs trong lớp.

+ HS đọc nội dung, yêu cầu của bài.

- Phân tích cho hs nắm rõ yêu cầu của bài.

+ HS làm việc theo tổ, trình bày kết quả trên bảng.

(?) Nêu tác dụng của thống kê trên.

Giúp ta thấy rõ kết quả, đặc biệt là kết quả có tính so sánh.

- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương.

+ HS tự viết bảng thống kê của tổ vào tập.

3. Củng cố:

+ Nêu tác dụng của bảng thống kê.

4. Dặn dò:

- Nhận xét tiết học, tuyên dương hs.

- Hoàn chỉnh bảng thống kê.

- Chuẩn bị: Ghi lại những điều quan sát được từ một cơn mưa.