7. vân bac thang long
TRANSCRIPT
ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC
PHÒNG VÀ CẤP CỨU SỐC PHẢN VỆ
CỦA ĐIỀU DƯỠNG BỆNH VIỆN BẮC
THĂNG LONG NĂM 2013
Báo cáo viên: CN NGUYỄN THANH VÂN
ĐDT Khoa Nội Tổng Hợp- Bệnh viện Bắc Thăng Long
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
I. Đặt vấn đề
II. Mục tiêu nghiên cứu
III. Tổng quan
IV. Phương pháp nghiên cứu
V. Kết quả, bàn luận
VI. Kết luận
VII.Khuyến nghị
ĐẶT VẤN ĐỀ
• Sốc phản vệ là hội chứng LS biểu hiện bằng tình
trạng tụt HA và giảm tưới máu tổ chức
• SPV có thể do thuốc*, máu và chế phẩm máu,
hóa chất, thức ăn, nọc côn trùng…
• Một người đã làm test nội bì âm tính vẫn có thể
bị SPV với kháng sinh đó
ĐẶT VẤN ĐỀ
• Cấp cứu SPV phải tiến hành ngay tại chỗ, khẩn trương
• ĐD có kiến thức về SPV, kỹ năng tốt sẽ hạn chế tử vong
và tai biến cho NB
• TT08/1999/TT-BYT về phòng, chống SPV
• Tại BV Bắc Thăng Long, SPV là nội dung được chú trọng,
ưu tiên hàng đầu trong chăm sóc NB = thuốc
Mục tiêu: An toàn NB
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Đánh giá thực trạng kiến thức của ĐD tại các khoa LS
về phòng và cấp cứu SPV
2. Đề xuất giải pháp can thiệp nhằm nâng cao kiến thức,
kỹ năng phòng và cấp cứu SPV
TỔNG QUAN
• Tình hình SPV trên toàn quốc
• Nguyên nhân gây SPV
- Thuốc: là nguyên nhân hàng đầu.
• Triệu chứng
• Phòng và cấp cứu sốc phản vệ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng NC: Toàn bộ ĐD các khoa LS
2.TC loại trừ: Các ĐD vắng mặt trong thời gian NC và
các ĐD từ chối tham gia NC
3. Thời gian NC: Từ T 1/2013 đến 10/2013
4. Thiết kế NC: Mô tả cắt ngang giai đoạn
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
5. Công cụ NC: Phiếu phát vấn
6. Phương pháp thu thập SL:
Phát vấn trực tiếp ĐD bằng phiếu phát vấn
7. Xử lý SL: Nhập và xử lý = phần mềm SPSS 16.0
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 1: Phân loại đối tượng NC về tuổi, giới:
Đặc điểm SL TL%
Giới
Nam 14 10.2
Nữ 123 89.8
Tuổi
35 105 76.6
36-45 23 16.8
>45 9 6.6
Trung bình 31.9 ± 8.1 tuổi (22-55)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Biểu đồ 1: Phân loại ĐD theo năm công tác
66%22%
12%< 10 năm
10-19 năm
≥ 20 năm
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 2: Đặc điểm về trình độ ĐD
Trình độ SL TL%
Trung cấp85 62
CĐ - ĐH52 38
Tổng số137 100
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Biểu đồ 2: ĐD hiểu biết về nguyên nhân SPV
90.5
80.3
84.7
89.8
100
Nọc SV, côn trùng
Thực phẩm
Hóa chất
Máu, SP của máu
Thuốc
Đúng Sai
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Biểu đồ 3: Hiểu biết của ĐDvề đường dùng và lần dùng thuốc
52.6%
94.2%
SPV có thể xảy ra ngay lần ở dùng
thuốc đầu tiên hoặc ở những lần sau
SPVcó thể xảy ra khi dùng thuốc theo
bất cứ đường nào
Đúng
Sai
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Biểu đồ 4: Hiểu biết của ĐD về triệu chứng của SPV
88.3%
94.9%
100%
97.8%
100%
56.2%
Biểu hiện tiêu hóa
Biểu hiện hô hấp
Biểu hiện tuần hoàn
Biểu hiện da
Cảm giác khác thường
Thời gian xuất hiện tr/c
Đúng
Sai
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Biểu đồ 5: Hiểu biết của ĐD về cách xử trí tại chỗ SPV
95.6%
78.8%
62%
100%
85.4%
ĐD có thể tiêm Adre d.da theo phác đồ
Khoảng cách TD HA
Liều Adre ở trẻ em
Liều Adre ở người lớn
Xử trí ngay tại chỗ
Đúng
Sai
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Biểu đồ 6: Hiểu biết của ĐD về các biện pháp dự phòng SPV
52.6%
98.5%
5.8%
96.4
21.9%
88.3%
91.2%
Ko test khi BN có TS dị ứng
Thành phần hộp chống SPV
Thời gian đọc kết quả test
TD BN trong và sau thử test
Nồng độ d.d KS thử test
Phải mang hộp chống sốc
Phải khai thác TS dị ứng
Đúng
Sai
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3:Thâm niên CT và hiểu biết của ĐD về nguyên nhân SPV
Thâm niên
Do
hóa chấtDo thực phẩm
Do nọc các SV và
côn trùngDo máu, SP của máu
Đ S Đ S Đ S Đ S
< 10 năm
(n=90)72
80%
18
20%
69
76.7%
21
23.3%
81
90%
9
10%
77
85.6%
13
14.4%
≥ 10 năm
(n=47)44
93.6%
3
6.4%
41
87.2%
6
12.8%
43
91.5%
4
8.5%
46
97.9%
1
2.1%
P<0.05 >0.05 >0.05 <0.05
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 4:Trình độ ĐD và hiểu biết về nguyên nhân gây SPV
Trình độ
Do
hóa chấtDo thực phẩm
Do nọc các SV và
côn trùngDo máu, SP của máu
Đ S Đ S Đ S Đ S
Trung cấp
(n=85)68
80%
17
20%
68
80%
17
20%
74
87.1%
11
12.9%
76
89.4%
9
10.6%
CĐ-ĐH
(n=52)48
92.3%
4
7.7%
42
80.8%
10
19.2%
50
96.2%
2
3.8%
47
90.3%
5
9.7%
P <0.05 >0.05 >0.05 <0.05
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 5:Trình độ ĐD và hiểu biết về đường dùng, lần dùng thuốc
Trình độ Đường dùng Lần dùng
Đ S Đ S
Trung cấp (n=85) 77
90.6%
8
9.4%
39
45.9%
46
54.1%
CĐ-ĐH (n=52) 52
100%
0
0%
33
63.5%
19
36.5%
P <0.05 <0.05
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 6:Trình độ ĐD và hiểu biết về triệu chứng của SPV
Trình độThời gian
xuất hiện
Biểu hiện
trên da
Biểu hiện hô
hấp
Biểu hiện tiêu
hóa
Đ S Đ S Đ S Đ S
Trung cấp
(n=85)
41
48.2%
44
51.8%
84
98.8%
1
1.2%
81
95.3%
4
4.7%
76
89.4%
9
10.6%
CĐ-ĐH
(n=52)
36
69.2%
16
30.8%
50
96.1%
2
5.9%
49
94.2%
3
5.8%
46
88.5%
6
11.5%
P <0.05 >0.05 >0.05 >0.05
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 7:Thâm niên CT và hiểu biết của Đ D về xử trí SPV
Thâm niên Xử trí tại chỗLiều Adrenalin ở
trẻ em
Khoảng cách tiêm
Adrenalin dưới da
Đ S Đ S Đ S
<10năm (n=90) 77
85.6%
13
14.4%
55
61.1%
35
38.9%
76
84.4%
14
15.6%
≥10năm (n=47) 40
85.1%
7
14.9%
30
63.8%
17
36.2%
40
85.1%
7
14.9%
P >0.05 >0.05 >0.05
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 8: Trình độ ĐD và hiểu biết về xử trí SPV
Trình độXử trí tại chỗ
Liều Adrenalin ở trẻ
em
Khoảng cách tiêm
Adrenalin dưới da
Đ S Đ S Đ S
Trung cấp (n=85)68
80%
17
20%
48
56.5%
37
43.5%
66
77.6%
19
22.4%
CĐ-ĐH (n=52)49
94.2%
3
5.8%
37
71.2%
15
28.8%
50
96.2%
2
3.8%
P <0.05 >0.05 <0.05
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 9:Thâm niên CT và hiểu biết của ĐD về các biện pháp dự phòng SPV
Thâm niên
Phải khai thác TS dị
ứng trước khi dùng
thuốc
Hộp chống sốc
Phải đem theo khi
tiêm, truyền, thử test
Thành phần
Đ S Đ S Đ S
< 10 năm
(n=90)
79
87.8%
1
12.2%
80
88.9%
10
11.1%
88
97.7%
2
2.3%
≥ 10 năm
(n=47)
46
97.9%
1
2.1%
44
93.6%
3
6.4%
47
100%
0
0%
P >0.05 >0.05 >0.05
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 10:Trình độ ĐD và hiểu biết về các biện pháp dự phòng SPV
Trình độ
Phải khai thác TS dị ứng
trước khi dùng thuốc
Hộp chống sốc
Phải đem theo khi tiêm,
truyền, thử test
Thành phần
Đ S Đ S Đ S
Trung cấp
(n=85)
77
90.6%
8
9.4%
77
90.6%
8
9.4%
83
97.6%
2
2.4%
CĐ-ĐH (n=52)48
92.3%
4
7.7%
49
94.2%
3
5.8%
52
100%
0
0%
P >0.05 >0.05 >0.05
KẾT LUẬN
• Toàn bộ ĐD các khoa LS tham gia vào NC, đa số thuộc giới nữ
• 38% ĐD có trình độ cao đẳng, đại học
• > 90% ĐD có kiến thức đúng về nguyên nhân SPV, các biện pháp dự
phòng và cách xử trí.
• >90-100% ĐD có kiến thức để nhận biết về các triệu chứng biểu
hiện của SPV, cách sử dụng, liều dùng Adrenalin ở người lớn.
KẾT LUẬN
• 56.2% ĐD chọn thời điểm xuất hiện triệu chứng đầu
tiên của SPV
• 38% ĐD hiểu sai về liều dùng Adrenalin ở TE
• 47,4% ĐD cho là vẫn thử test KS với NB đã bị dị ứng?
KẾT LUẬN
• NC đã chỉ ra là sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê giữa
thâm niên công tác với kiến thức của ĐD về SPV
• Có sự liên quan giữa trình độ ĐD với kiến thức về SPV:
ĐD cao đẳng, đại học có kiến thức đúng cao hơn về ý nghĩa
thống kê so với ĐD trung cấp về: thời điểm xuất hiện sốc, cách
xử trí tại chỗ và khoảng cách tiêm Adrenalin...
KIẾN NGHỊ
Đào tạo liên tục về phòng, chống SPV cho toàn bộ ĐD
*SD kết quả NC để nhấn mạnh vào nội dung sai
Thường xuyên kiểm tra, giám sát về kiến thức, kỹ năng
phòng SPV
Tăng tỷ lệ ĐD cao đẳng, đại học: khuyến khích cá nhân ĐD
học lên trình độ cao hơn
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1. Bộ Y tế (2004), Hướng dẫn quy trình chăm sóc người bệnh, Tập 1,Chăm sóc người
bệnh sốc phản vệ, Hà Nội, Tr. 72-73.
• 2. Bộ Y tế (2004), Hướng dẫn quy trình chăm sóc người bệnh, Tập 2, Kỹ thuật test lẩy
da, Hà Nội, Tr. 57-60.
• 3. Bộ Y Tế (1999), Thông tư 08/1999-TT-BYT, Hướng dẫn phòng và cấp cứu sốc phản
vệ, Hà Nội
• 4. Bệnh viện Bạch Mai (2011), Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh nội khoa, Sốc
phản vệ, Tr.102-104, Hà Nội.
• 5. Bệnh viện Bắc Thăng Long (2013), Báo cáo đánh giá công tác 6 tháng đầu năm và
kế hoạch quý III năm 2013, Hà Nội.
• 6. Trường Đại học Y Hà Nội (2001), Miễn dịch đại cương, Quá mẫn, Tr.135-184.
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN !