7lÃqj wkÙl « fk qqj hay wkõf wÙqvnaccemt.org.vn/files/media/201701/19. tingth~1.pdf · 7¥l...
TRANSCRIPT
Tiếng thổi … cơ năng hay thực tổn?
PGS Allison K. Cabalka
Tim mch Nhi, Bnh vin Mayo
Rochester, USA
Hi nghi Nhi Khoa Vit M 2014
Mục tiêu
Nhận xét những đặc điểm lâm sàng tiếng thổi cơ năng hay gặp ở trẻ em
Tóm tắt những triệu chứng hay gặp ở TBS shunt T-P trong Nhi khoa
Tại sao cần quan tâm?
Đa số trẻ em sẽ có lúc xuất hiện tiếng thổi <1% trẻ bị TBS
Các BS cần chú ý nâng cao kỹ năng nghe tim & nhận biết được TTCN (tiếng thổi cơ năng)
Chỉ cho khám chuyên khoa tim mạch Nhi trong những trường hợp cần thiết
Nguyên nhân của TTCN
Dòng chảy của ĐMP
Tiếng thổi Still
Tiếng rung tĩnh mạch
Hẹp mạch máu phổi ngoại vi
Khám tim mạch
Trẻ nằm yên, thoải mái (bố mẹ bế) – Phòng yên tĩnh nếu có thể
Quan sát, NT, HA (tay phải & chân), nhịp tim
Vùng đập trước tim, T1, T2, tiếng thổi (cường độ, âm sắc, vị trí, lan tỏa)
Mạch, móng tay, màu da, refill
Tiếng thổi cơ năng
Rất hay gặp ở trẻ em – Một số khá đặc trưng theo tuổi
Chẩn đoán nên dựa vào đặc điểm lâm sàng của tiếng thổi hơn là bằng cách loại trừ
Cường độ 1-2/6; T1 T2, vùng đập trước tim, mạch ngoại vi bình thường
1
2
3
4
5
6
Nhẹ
nghe được
Nghe dễ
Cường độ trung bình
Rõ
Có rung miu
Rất ro
Nghe được bằng cạnh ống nghe
Rất to
Nghe ngoài lồng ngực Â
m lư
ợng
Cường đ
Nhẹ
khó nghe
Vị trí
A P
T
M
van ĐMC van ĐMP
van 2 lá
van 3 lá
Tiếng thổi sinh lý ở trẻ em
1. Tiếng thổi Still
2. Tiếng thổi ĐMP
3. Tiếng rung TM
4. Hẹp mạch phổi ngoại vi (PPS)
Hay gặp
Ít gặp
McCrindle, BW, et al. Arch Pediatr Adolesc Med. 1996
Phân bố theo tuổi
Neonate 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
PPS
Tiếng th i Still
Rung TM
Tiếng thổi ĐMP
Park MK. The Pediatric Cardiology Handbook. 3rd ed. Mosby. Philadelphia: 2003
Mahnke C B et al. Pediatrics 2004;113:1331-1335
©2004 by American Academy of Pediatrics
Các kiểu tiếng thổi
“Hãy lắng nghe bệnh nhân, vì họ đang nói cho bạn chẩn đoán”
Hẹp ĐMP ngoại vi
Trẻ: 2 - 4 th
Dòng xoáy khi máu đi vào nhánh của ĐMP – Trước sinh, 8% cung lượng tim đi qua ĐMP
– Sau sinh 100% cung lượng tim qua ĐMP
– Nghe rõ nhất ở trên trái xương ức, lan ra sau lưng & nách
– Tiếng thổi giữa tâm thu
– Hay gặp ở trẻ đẻ non, thiếu máu
Tiếng thổi Still
Thường nghe thấy ở lứa tuổi tiền mẫu giáo – Có thể gặp ở trẻ nhũ nhi
Do dòng máu phụt ra từ thất trái – Tiếng thổi nghe rõ ở mỏm, thường không lan
– Cường độ nhẹ, rung
– Âm sắc hơi trầm, ở thì tâm thu, thường là giữa tâm thu
Rung tĩnh mạch
Do dòng máu xoáy ở tĩnh mạch trung tâm (TM cảnh, TM chủ trên) – Nghe thấy ở nền cổ, ngoài xương đòn
– Âm sắc trung bình – cao, có thể liên tục
– Bên phải rõ hơn bên trái
– Ép TM cảnh => mất tiếng thổi – Không nghe thấy khi nằm ngửa
Tiếng thổi van ĐMP
Do dòng máu xoáy qua van ĐMC bình thường
Trẻ nhỏ & vị thành niên – Hay gặp trong tình huống tăng vận mạch (mang thai)
– Nghe ở giữa bên trái xương ức, âm sắc trung, thổi giữa tâm thu
– Lúc nằm nghe rõ hơn lúc ngồi – Tiếng T2 bình thường thay đổi theo nhịp thở
Có phải là tiếng bnh lý?
Thổi tâm thu liên tục (OR, 54.0)
Cường độ ≥ 3/6 (OR, 4.84)
Nghe rõ nhất ở bờ trên trái xương ức (OR, 4.24)
Âm sắc thô (OR, 2.37)
T2 bất thường (OR, 4.09)
Tiếng click ở đầu hoặc giữa tâm thu (OR, 8.35)
McCrindle BW, Arch Pediatr Adolesc Med.1996;150
Khi nào siêu âm tim?
Có triệu chứng
Thổi tâm thu liên tục ≥ 3/6
Thổi toàn bộ tâm trương (đã loại trừ rung tĩnh mạch ở thì tâm trương)
T2 bất thường hoặc có tiếng click
Bất thường ECG hoặc XQ ngực
Không chắc chắn
Các bnh lý Shunt T-P
Thông liên nhĩ – Triệu chứng biểu hiện ở trẻ em hoặc muộn hơn
Thông liên thất – Biểu hiện phụ thuộc vào kích thước của lỗ thông &
sức cản của mạch máu phổi Còn ống động mạch
– Biểu hiện phụ thuộc vào kích thước của lỗ thông & sức cản của mạch máu phổi
Thông liên nhi
Xuất hiện triệu chứng ở bất kỳ lứa tuổi no
Thường không có triệu chứng, khám có tiếng thổi hoặc tim to – Về sau: mệt mỏi khi vận động, đánh trống ngực (loạn
nhịp muộn)
– TALĐMP có thể là do tiên phát (chưa chắc do thứ phát)
Nhiều trường hợp có chỉ định đóng bằng dụng cụ – Chi phí cao, trung tâm có kinh nghiệm
Lâm sàng Thông liên nhi
Thất P đập
T2 dài tách đôi – Không thay đổi theo nhịp thở
Tiếng thổi ĐMP – Thổi tâm thu, âm sắc trầm
Tiếng rung tâm trương âm sắc trầm ở ổ van 3 lá
Các bnh lý Shunt T-P
Thông liên nhĩ – Triệu chứng biểu hiện ở trẻ em hoặc muộn hơn
Thông liên thất – Biểu hiện phụ thuộc vào kích thước của lỗ thông &
sức cản của mạch máu phổi Còn ống động mạch
– Biểu hiện phụ thuộc vào kích thước của lỗ thông và sức cản của mạch máu phổi
Tuần hoàn thai/ sự chuyển đổi
Ban đầu, sức cản & áp lực ĐMP cao – Sức cản có thể giảm sớm => shunt T-P
– Sức cản giảm chậm, cân bằng áp lực T – P Giai đoạn muộn ‘Eisenmenger’ = shunt P - T
Tăng áp phổi: gặp trong dị tật có đường thông lớn
– Shunt phụ thuộc vào sức cản
Thông liên thất
Lỗ nhỏ - thường không gây hậu quả & thường tự đóng
Lô trung bình - có thể gây suy tim nhưng áp lực phổi không quá cao
Lô lớn – triệu chứng phụ thuộc vào sức cản của ĐMP
Lâm sàng Thông liên thất
Dấu hiệu thừa máu lên phổi Lồng ngực trước tim đập mạnh
T2 mạnh có thể sờ thấy ? – ALĐMP trong TLT lớn
– Shunt thay đổi tùy theo sức cản ĐMP
Tiếng thổi tùy theo giải phẫu của lỗ thông – Lỗ hẹp với dòng chảy mạnh tạo ra tiếng thổi lớn, rung miu
Shunt lớn = RTT ở van 2 lá
XQ: hình ảnh nhiều máu lên phổi
Còn ống đng mạch
Nhỏ - ảnh hưởng lên huyết động không đáng kể
Trung bình – Thường có shunt lớn & suy tim ở nhiều mức độ
Lớn – Biểu hiện phụ thuộc vào mức độ giảm của sức cản
phổi – Chú ý: lâm sàng có thể bị che lấp nếu có TALĐMP
và tăng sức cản
Còn ống đng mạch
Shunt liên tục do áp lực ĐMP thường thấp hơn ĐMC
Mỏm tim đập mạnh, có thể rung
Tiếng thổi to & liên tục như tiếng máy – Âm sắc cao đặc biệt ở thì tâm thu
– RTT ở van 2 lá (có thể bị che lấp bởi tiếng thổi liên tục)
Mạch nẩy mạnh
Tiếp cận tiếng thổi
Lắng nghe bố mẹ mô tả – Bệnh cảnh, ăn uống, …
Nhận biết tiếng thổi cơ năng – Trẻ khỏe mạnh, tiếng thổi cơ năng điển hình, thời
điểm phù hợp tuổi – Khám lâm sàng tim mạch kỹ lưỡng
Nhớ những biểu hiện của tiếng thổi bệnh lý – Chú ý giai đoạn chuyển đổi sinh lý của tuần hoàn bào
thai