a. tỔng quan cÔng ty · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ...

62
1 A. TỔNG QUAN CÔNG TY 1- Tên công ty: Công ty TNHH Kỹ Thuật Môi Trường Trần-Đông A (TDA) 2- Giấy phép kinh doanh: số 0401431500, do sở Kế hoạch & Đầu tư tp Đà Nẵng cấp ngày 6-7-2011 3- Trụ sở: Văn phòng : Số 156, đường Lê Đình Lý, quận Thanh Khê, tp Đà Nẵng. Xưởng gia công chế tạo : Hòa Khánh, tp Đà Nẵng. Thành lập năm 2011, Công ty TNHH Kỹ Thuật Môi Trường Trần-Đông A là doanh nghip hoạt động trong lĩnh vực xlý môi trường và ngành nước ti Vit Nam. Qua nhiều năm nghiên cứu, làm vic, hp tác vi các chuyên gia Thy Điển, Nht Bn, Hàn Quc; cùng vi kinh nghim thi công các công trình t nhđến ln, chúng tôi đã tích lũy được nhiu kinh nghim và bí quyết trong các lĩnh vực: xlý nƣớc thi xnƣớc cp; ngành nƣớc; tư vấn kthut cho công tác qun lý cht thi rn, cht thi lng. Chúng tôi đã cung cp cho khách hàng nhng công nghxlý môi trường tiên tiến, hiu qu, vi mức đầu tư thp, chi phí vn hành hp lý, tui thcông trình cao. Trn-Đông A là stích lũy, kế tha nhng kiến thc kthut chuyên môn tcác vin nghiên cu / trường đại hc ngành môi trường / cấp thoát nước ti Vit Nam và nước ngoài, phát huy và ng dng thành công nhng kinh nghim tthc tế vào mi sn phm, dch v. Chúng tôi đã liên kết vi các nhà sn xut trong nước để cho ra đời các sn phm ng dng trong lĩnh vực xlý nước thi, xlý nước cp bng nguyên vt liu có sn ti Vit Nam, thay thế cho nhng sn phẩm tương tự phi nhp vi giá thành cao tnước ngoài. Mi công ngh, vt liu, trước khi đưa vào ứng dng trong thc tế, đều được chúng tôi nghiên cu-lập mô hình để kim tra tính hiu qu. 4- Các ngành kinh doanh chính: 4.1. Tư vấn - thiết kế, thi công - lắp đặt - vn hành, nâng cp - bo trì - sa cha các hng mc: - XLÝ NƢỚC THI SINH HOT - XLÝ NƢỚC THI CÔNG NGHIP - XLÝ NƢỚC CP DÙNG TRONG SINH HOT - XLÝ NƢỚC CP DÙNG TRONG CÔNG NGHIP

Upload: others

Post on 01-Jan-2020

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

1

A. TỔNG QUAN CÔNG TY

1- Tên công ty: Công ty TNHH Kỹ Thuật Môi Trường Trần-Đông A (TDA)

2- Giấy phép kinh doanh: số 0401431500, do sở Kế hoạch & Đầu tư tp Đà Nẵng cấp ngày 6-7-2011

3- Trụ sở:

Văn phòng : Số 156, đường Lê Đình Lý, quận Thanh Khê, tp Đà Nẵng.

Xưởng gia công chế tạo : Hòa Khánh, tp Đà Nẵng.

Thành lập năm 2011, Công ty TNHH Kỹ Thuật Môi Trường Trần-Đông A là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xử lý môi

trường và ngành nước tại Việt Nam. Qua nhiều năm nghiên cứu, làm việc, hợp tác với các chuyên gia Thụy Điển, Nhật Bản, Hàn

Quốc; cùng với kinh nghiệm thi công các công trình từ nhỏ đến lớn, chúng tôi đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm và bí quyết trong

các lĩnh vực: xử lý nƣớc thải – xử lý nƣớc cấp; ngành nƣớc; tư vấn kỹ thuật cho công tác quản lý chất thải rắn, chất thải lỏng.

Chúng tôi đã cung cấp cho khách hàng những công nghệ xử lý môi trường tiên tiến, hiệu quả, với mức đầu tư thấp, chi phí vận hành

hợp lý, tuổi thọ công trình cao.

Trần-Đông A là sự tích lũy, kế thừa những kiến thức kỹ thuật chuyên môn từ các viện nghiên cứu / trường đại học ngành môi

trường / cấp thoát nước tại Việt Nam và nước ngoài, phát huy và ứng dụng thành công những kinh nghiệm từ thực tế vào mỗi sản

phẩm, dịch vụ. Chúng tôi đã liên kết với các nhà sản xuất trong nước để cho ra đời các sản phẩm ứng dụng trong lĩnh vực xử lý nước

thải, xử lý nước cấp bằng nguyên vật liệu có sẵn tại Việt Nam, thay thế cho những sản phẩm tương tự phải nhập với giá thành cao từ

nước ngoài. Mỗi công nghệ, vật liệu, trước khi đưa vào ứng dụng trong thực tế, đều được chúng tôi nghiên cứu-lập mô hình để kiểm

tra tính hiệu quả.

4- Các ngành kinh doanh chính:

4.1. Tư vấn - thiết kế, thi công - lắp đặt - vận hành, nâng cấp - bảo trì - sửa chữa các hạng mục:

- XỬ LÝ NƢỚC THẢI SINH HOẠT

- XỬ LÝ NƢỚC THẢI CÔNG NGHIỆP

- XỬ LÝ NƢỚC CẤP DÙNG TRONG SINH HOẠT

- XỬ LÝ NƢỚC CẤP DÙNG TRONG CÔNG NGHIỆP

Page 2: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

2

- VỆ SINH TẨY RỬA NỒI HƠI, THÁP GIẢI NHIỆT

4.2. Tư vấn - thiết kế, thi công - lắp đặt - vận hành, nâng cấp - bảo trì - sửa chữa các hệ thống:

- THIẾT BỊ VẬN HÀNH HỆ THỐNG GIA NHIỆT XỬ LÝ BÙN TẮM KHOÁNG

- THIẾT BỊ VẬN HÀNH HỆ THỐNG TẮM ÔN TUYỀN THỦY LIỆU

- THIẾT BỊ VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐÀI PHUN NƢỚC. THÁC NƢỚC, XÍCH ĐU NƢỚC

- THIẾT BỊ VẬN HÀNH BỂ TẮM ONSEN, BỂ JACUZZI, BỂ TẮM NƢỚC KHOÁNG

- THIẾT BỊ VẬN HÀNH TẠI CÔNG VIÊN NƢỚC, KHU TRÒ CHƠI NƢỚC, BÙN KHOÁNG

4.3. Tư vấn - thiết kế, thi công - lắp đặt - vận hành, nâng cấp - bảo trì - sửa chữa các hệ thống:

- THIẾT BỊ VẬN HÀNH HỆ THỐNG GIA NHIỆT (ĐIỆN TRỞ, DẦU DO/GAS) HỒ BƠI, TẮM BÙN/KHOÁNG NÓNG

- THIẾT BỊ VẬN HÀNH HỆ THỐNG TRAO ĐỔI NHIỆT CUNG CẤP NƢỚC NÓNG CHO RESORT, HOTEL,…

- THIẾT BỊ VẬN HÀNH HỆ THỐNG CHILLER

4.4. NUÔI CẤY VÀ CUNG CẤP CÁC CHỦNG LOẠI VI SINH CHO CÁC HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI

4.5. Tư vấn môi trường:

4.5.1- Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM).

4.5.2- Đề án bảo vệ môi trường.

4.5.3- Báo cáo giám sát môi trường định kỳ.

4.5.4- Đăng ký chủ nguồn thải nguy hại.

4.5.5- Lập cam kết bảo vệ môi trường.

4.5.6- Lập hồ sơ xả thải, đấu nối xả thải.

4.6. Cung cấp vật tư, hóa chất ngành nước, môi trường.

4.7. Cung cấp quy trình và các loại hóa chất tẩy rửa đường ống, thiết bị trao đổi nhiệt (nồi hơi, giàn lạnh, tháp làm mát). Cung cấp các

loại hóa chất chống cáu cặn, rỉ sét cho các thiết bị trao đổi nhiệt.

Page 3: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

3

4.8. Cung cấp quy trình và hóa chất tẩy rửa các loại màng lọc (MF, UF, NF, RO).

4.9. Sử dụng công nghệ màng lọc kết hợp thiết bị xử lý sinh học (MBR) trong các công trình xử lý nước thải, giúp tiết kiệm mặt bằng

lắp đặt và chi phí vận hành.

4.10- Nâng cấp công suất cho các trạm xử lý nước cấp/nước thải mà không làm tăng thêm mặt bằng lắp đặt.

4.11- Liên doanh-liên kết với các đối tác trong và ngoài nước trong lĩnh vực công nghệ môi trường, đào tạo và chuyển giao công

nghệ.

4.12- Tổ chức huấn luyện kỹ thuật, công nghệ; hướng dẫn sử dụng thiết bị và hóa chất ngành môi trường.

5- Năng lực nhân sự:

5.1- Sơ đồ tổ chức:

Page 4: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

4

5.2-Bảng kê khai năng lực chuyên môn

STT CHUYÊN MÔN CÁ NHÂN SỐ LƢỢNG KINH NGHIỆM LÀM VIỆC

(ngƣời) ≥02 năm ≥05 năm ≥10 năm

1 Tiến sĩ kỹ thuật môi trường 01 01

2 Kỹ sư cơ khí 01 01

3 Kỹ sư điện 01 01

3 Kỹ sư nhiệt 01 01

4 Cử nhân kinh tế 02 01 01

5 Cao đẳng môi trường 02 02

6 Trung cấp cơ khí 02 02

7 Công nhân cơ khí 08 05 03

8 Công nhân cơ điện 04 02 02

Cán bộ công nhân viên 22người

5.3-Năng lực thiết bị, máy móc thi công

STT LOẠI MÁY SỐ LƢỢNG TÍNH NĂNG CÔNG SUẤT

1 Máy hàn 04 cái Gia công cơ khí 250A/380V

2 Máy khoan 06 cái Gia công cơ khí 0,5HP

3 Máy cưa gỗ 180-5800NB 04 cái Gia công chế tạo 220V

4 Máy mài Makita 180 + Bosch 10 cái Gia công chế tạo 220V

5 Máy nén khí 1,5HP 02 cái Thiết bị công trường 1,5HP

6 Bơm 1HP 04 cái Thiết bị công trường 1HP

7 Bơm 2HP 02 cái Thiết bị công trường 2HP

8 Dụng cụ thi công ngành nước 06 bộ Thiết bị công trường

9 Quạt thông gió 05 cái Thiết bị công trường

10 Máy khoan bê tông 03 cái Thiết bị công trường

Page 5: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

5

5.4- Phòng thí nghiệm: Liên kết với Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng

5.5- Phòng nghiên cứu – phát triển: Liên kết với đại học New South Wales - Australia.

5.6- Công ty TNHH Kỹ Thuật Môi Trường Trần-Đông A là thành viên thường trực của mạng lưới cỏ vetiver quốc tế, khu vực châu Á

– Thái Bình Dương (The Vetiver Network International - TVNI)

B. CÔNG NGHỆ - SẢN PHẨM

I- Công nghệ xử lý nƣớc thải

1- Công nghệ MBR và sản phẩm màng lọc đa năng MM xử lý nƣớc thải

Công nghệ MBR kết hợp các quá trình phân hủy sinh học và lọc bằng màng. Với việc sử dụng các màng lọc micro và ultra, hệ

thống MBR cho phép giữ lại hầu hết vi sinh vật dưới dạng kết khối. Do vậy, công nghệ MBR mang nhiều ưu điểm hơn so với các

công nghệ truyền thống, đó là chiếm ít không gian, giảm thiểu được số lượng thiết bị xử lý, cho công suất và hiệu quả xử lý cao. Với

những ưu điểm nổi bật này, công nghệ MBR ngày nay trở thành một sự lựa chọn hấp dẫn trong xử lý, tái sử dụng nước thải công

nghiệp và sinh hoạt, điều này đã được minh chứng bằng các số liệu thống kê về số lượng lãn công suất các trạm xử lý.

Tuy MBR được xem một công nghệ nổi bật, nhưng nó vẫn còn tồn tại một số hạn chế về giá thành. Do đó, trừ khi yêu cầu về

chất lượng nước đầu ra khá nghiêm ngặt, các nhà đầu tư thường không chọn phương án tốn kém MBR. Mặt khác, do hiện tượng đóng

cặn không thể tránh khỏi, hiệu quả lọc giảm dần theo thời gian. Điểm hạn chế này đã và đang là một thách thức lớn cho sự phát triển

của công nghệ MBR.

Sản phẩm của Trần-Đông A: màng lọc đa năng MM, được phát triển dựa trên công nghệ MBR truyền thống, trong đó bộ

phận xử lý chính được sản xuất với nguồn nguyên liệu thô tại Việt Nam kết hợp với kỹ thuật chế tạo tiên tiến. Sự kết hợp này đã

cho ra đời một sản phẩm có cấu trúc bền vững, hiệu năng xử lý cao, tính chống cáu cặn tốt, chi phí đầu tư và vận hành thấp, quá trình

sản xuất thân thiện với môi trường. MM thích hợp cho cả các hệ thống mới và nâng cấp (mà không làm cần mở rộng diện tích mặt

bằng). Cũng như công nghệ MBR truyền thống, MM có thể áp dụng cho cả hai cấu hình: lắp đặt ngoài hay nhúng chìm. Màng lọc

MM chính là sự thay thế công nghệ MBR tại Việt Nam.

Màng lọc đa năng MM của Trần-Đông A là một thiết bị mang lại hiệu quả cao với chi phí thấp trong công nghệ xử lý nước thải

sinh hoạt và nước thải công nghiệp.

Page 6: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

6

Không sử dụng màng lọc MM :

NƯỚC THẢI ĐẦU VÀO BỂ ĐIỀU HÒA BỂ XỬ LÝ SINH HỌCBỂ LẮNG BỂ KHỬ TRÙNGNƯỚC THẢI

ĐẦU RA

Sử dụng màng lọc MM :

NƯỚC THẢI ĐẦU VÀO BỂ ĐIỀU HÒA MÀNG LỌC MM BỂ KHỬ TRÙNGNƯỚC THẢI ĐẦU RA

2- Công nghệ McABR xử lý nƣớc thải

Ứng dụng cho các hệ thống xử lý nước thải công nghiệp chế biến thủy sản, các loại nước thải có nồng độ ô nhiễm cao. Đặc biệt,

công nghệ này cũng là giải pháp giảm thiểu chi phí đầu tư cho các hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, với yêu cầu chất lượng nước

thải đầu ra đạt loại A trong QCVN 14:2008/BTNMT.

Tình trạng rất hay gặp ở các trạm xử lý nước thải chế biến thủy sản hiện nay: bị quá tải do nồng độ các chất hữu cơ trong nước

thải quá cao, dẫn đến sốc cho hệ vi sinh vật, định kỳ phải bổ sung vi sinh bằng cách sử dụng các chế phẩm sinh học với giá thành cao,

việc này càng làm hệ thống phụ thuộc vào chế phẩm mà không tự phát triển được hệ vi sinh vật hữu ích vốn có của hệ thống.

Công nghệ tiên tiến (McABR) kết hợp thiết bị kỵ khí vách ngăn (ABR) với màng lọc micro (CMF) để xử lý nước thải chế biến

thủy sản. Giá thể sinh học được sử dụng để giảm hàm lượng các hợp chất polymer sinh học nhằm hạn chế cáu cặn bám trên màng lọc.

Nhờ màng CMF, hiệu quả xử lý BOD, TN, và TP của hệ thống McABR tăng đến 94.0, 81.1, và 58.8% so với 80, 12.3, và 24.2% đối

với hệ thống ABR truyền thống. Thời gian thích nghi chỉ còn 30 ngày. Ngoài ra, do tác dụng làm giảm cáu cặn của các giá thể vi

sinh, thời gian làm việc liên tục của màng lọc là 77 ngày (khi lưu lượng đầu ra bị giảm 10%). Lượng cặn vật lý hình thành trên màng

chiếm đa số (87.9%) trong khi lượng cặn hóa học nhỏ (12.1%). Kết quả này cho thấy tiềm năng rất lớn về xử lý nước thải có hàm

lượng chất hữu cơ cao như nước thải chế biến thủy sản và tính bền vững trong thời gian vận hành của hệ thống McABR.

Thiết bị kỵ khí vách ngăn (ABR) có nguồn gốc từ Đức, sẽ giải quyết tình trạng nói trên, nó có nhiều ưu điểm so với các thiết bị

xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học kỵ khí khác. Về mặt xây dựng và lắp đặt: thiết kế đơn giản, chi phí xây dựng và vận hành

thấp. Đối với vấn đề hoạt động: tải lượng hoạt động cao, thời gian lưu của nước thải trong hệ thống ngắn, rất ổn định với những sự

thay đổi đột ngột về tải lượng hữu cơ, và đặc biệt là có thể hoạt động một cách gián đoạn, rất thích hợp cho việc nâng cấp 100% công

suất xử lý của trạm đang vận hành mà không cần tăng hoặc thay đổi kết cấu, thể tích bồn bể sẵn có của doanh nghiệp.

Sở trường của thiết bị ABR là hoạt động ở tải lượng hữu cơ cao. Sự kết hợp giữa màng lọc CMF với thiết bị kỵ khí vách ngăn

(McABR) rất có tiềm năng về mặt hiệu quả xử lý lẫn tính bền vững trong vận hành. Công nghệ này có khả năng chống sốc cho hệ vi

sinh của hệ thống xử lý nước thải có nồng độ chất hữu cơ cao. Bên cạnh đó, khí methane (CH4), một loại khí rất có giá trị về nhiệt

năng (nhiệt trị cháy 55 kJ/g CH4) sẽ sinh ra từ thiết bị ABR này.

Page 7: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

7

Màng lọc CMF là một thiết bị do TDA chế tạo với giá thành rất thấp, bằng những nguồn nguyên vật liệu sẵn có trong nước,

hiệu quả lọc tương đương các loại màng nhập ngoại, độ bền của màng từ 5 đến 7 năm.

Hầu hết các trạm xử lý nước thải chế biến thủy sản, nếu sử dụng thiết bị kỵ khí vách ngăn ABR, đều thu được khí CH4.

NÖÔÙC SAU XÖÛ LYÙ

BIOGAS

NÖÔÙC THAÛI

NGUYÊN LÝ CÔNG NGHỆ CỦA THIẾT BỊ ABR

Page 8: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

8

BÓ KHö TRïNG

AB 1

n­íc th¶i

®Çu ra

(cét A, qcvn

14:2008-btnmt)

BÓ FBBR

BÓ L¾NG

BÓ uABR

BÓ nÐn BïN

ch¶y

trµn

®­êng bïn hoµn l­u

®­êng bïn th¶i bá

bïn th¶i bá

®­êng n­íc hoµn l­u

xe hót

chuyÓn bïn

khÝ bät th«

chó thÝch:

®­êng n­íc

®­êng bïn

®­êng khÝ

®­êng hãa chÊt

b¬m ®Èy

B¬m bïn ®Æt ch×m (SP) - 02 c¸i

B¬m ®Þnh l­îng (DP)- 02 c¸i

M¸y thæi khÝ ®Æt c¹n (AB) - 02 c¸i

c¸c thiÕt bÞ c¬ ®iÖn

ch¶y trµn

ch¶y

trµn

ch¶y trµn

møc n­íc

AB 2

gi¸ thÓ sinh häc

§Üa chia khÝ bät tinh (ADD)

van ®iÒu khiÓn

B¬m ®Þnh l­îng B¬m n­íc th¶i, b¬m bïn

SP

BÓ æn ®Þnh

n­íc Th¶i

®Çu vµo

giá läc r¸c

b¬m ®Èy

ch¶y

trµn

thïng hãa chÊt

b¬m hót®­êng n­íc hoµn l­u

CAËN THAÛI LOAÏI SAU

HOAØN NGUYEÂN VAÄT LIEÄU LOÏC

BOÀN

LOÏC

AÙP

LÖÏC

1

BOÀN

LOÏC

AÙP

LÖÏC

2

B¬m läc ¸p lùc

B¬m läc ¸p lùc (FP) - 02 c¸i

FP FP

valve

3 c?a

valve

3 c?a

valve

3 c?a

SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƢỚC THẢI SINH HOẠT TIÊU BIỂU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ McABR

Page 9: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

9

SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BÙN KHOÁNG

m¸y Ðp bïn khung b¶n

bïn kh« ch«n lÊp hoÆc lµm vËt liÖu san nÒn

m¸y khuÊy

trén cao tèc

bïn håi l­u t¸i sö dông

motor

TÇNG GIA NHIÖT TÇNG h¹ NHIÖT

n¦íC KHO¸NG

thiÕt bÞ ®o l­êng tù ®éng

p4

khu hdpe63

p3

Van ®iÒu khiÓn

chó thÝch

èng th«ng cã

van ®iÒu khiÓn

bÓ bïn håi l­u

p6 p5 p7

p5 B¬m chuyÓn bïn p7 B¬m h©m nãng bïn

p6 B¬m chuyÓn bïn p8 B¬m bïn sù cè

V6 V5 V4 V3 V7 V2 V1

V8

V9V10

V11

V12

V14

V16V15

V1

V2

V3

V4

V5

V6

V7

V8

V9

V10

V11

V12

V14

V15

Van ®iÒu khiÓn dßng bïn thµnh phÈm

Van ®iÒu khiÓn dßng bïn thµnh phÈm

Van ®iÒu khiÓn dßng bïn gia nhiÖt

Van ®iÒu khiÓn dßng bïn gia nhiÖt

Van ®iÒu khiÓn chuyÓn bïn qua bÓ håi l­u

Van ®iÒu khiÓn chuyÓn bïn qua bÓ håi l­u

Van ®iÒu khiÓn dßng bïn h©m nãng

Van ®iÒu khiÓn dßng bïn sù cè vµo m¸y Ðp bïn

Van ®iÒu khiÓn dßng bïn vµo bÓ sù cè

Van ®iÒu khiÓn dßng bïn håi l­u

Van ®iÒu khiÓn dßng bïn thu håi tõ khu HDPE50

Van ®iÒu khiÓn dßng bïn thu håi tõ khu HDPE60

Van ®iÒu khiÓn dßng bïn chuyÓn ®æi b¬m

Van ®iÒu khiÓn dßng bïn chuyÓn ®æi b¬m

V16 Van ®iÒu khiÓn dßng bïn chuyÓn ®æi b¬m

B¬m bïn ®Æt ch×m

gèi ®ì trôc khuÊy

p1

p2

p3

p4

B¬m bïn thµnh phÈm

B¬m bïn thµnh phÈm

B¬m bïn ®i gia nhiÖt

B¬m bïn ®i gia nhiÖt

bïn nGUY£N LIÖU

khu hdpe50

p2 p1

thiÕt bÞ gia nhiÖt

motor

c¸nh khuÊy

HÖ THèNG KHUÊY

TRéN BÓ L¾NG

c¸nh khuÊyp8

bÓ khuÊy trén bÓ bïn thµnh phÈm 2 ng¨n bÓ xö lý sù cè

n­íc Ðp dÉn ra hÖ thèng xö lý n­íc th¶i

Page 10: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

10

Page 11: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

11

Page 12: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

12

Page 13: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

13

Hiện nay, hầu hết các giải pháp xử lý nước thải sinh hoạt đều áp dụng công nghệ vi sinh theo một trong hai loại dưới đây:

- Phương pháp kị khí sử dụng nhóm vi sinh vật kị khí, hoạt động trong điều kiện không có oxy[1]

.

- Phương pháp hiếu khí sử dụng nhóm vi sinh vật hiếu khí, hoạt động trong điều kiện cung cấp oxy liên tục[2]

.

Do chỉ áp dụng duy nhất phương pháp kỵ khí, hoặc phương pháp hiếu khí, nên chất lượng nước thải đầu ra không đạt chuẩn.

Mặc khác, do chú trọng đến việc xử lý keo tụ, nên chi phí hóa chất cho việc vận hành khá cao. Hệ thống chỉ hoạt động được một thời

gian ngắn, thì sẽ dần mất tác dụng xử lý, do hệ vi sinh vật hữu ích bị hao hụt theo thời gian.

Trong thực tế, chúng tôi đã phải thiết kế lại hệ thống XLNT, và thi công khắc phục sự cố quá tải, hư hỏng hệ thống cho khá nhiều

khách hàng đang áp dụng một trong hai công nghệ nói trên.

Muốn xử lý triệt để các thanh phần ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt, phải kết hợp quá trình xử lý kỵ khí và hiếu khí. Giải

pháp công nghệ McABR là sự kết hợp cả 2 phương pháp trên: quá trình xử lý kỵ khí và xử lý hiếu khí cùng có mặt trong HT XLNT,

quá trình xử lý kỵ khí được chúng tôi thiết kế đặc biệt dựa trên việc tính toán thủy lực dòng nước thải theo định luật chảy tràn

Bernouli, kết hợp với hệ thống giá thể sinh học[3]

được bố trí vuông góc với hướng dòng chảy của nước thải tại bể ABR và bể

Aerothach (hiếu khí), nên giúp hệ thống hoạt động bền bỉ, đặc biệt vào những thời điểm vượt công suất 15-20%; và lúc hệ thống có

rất ít nước thải: 20% công suất thiết kế (thời điểm nguồn nước thải nạp vào hệ thống ít, sẽ làm hệ si vinh vật hữu ích tự chết, chức

năng xử lý vi sinh bị triệt tiêu). Công nghệ McABR giảm tối đa việc nạp hóa chất vào hệ thống, giúp giảm chi phí vận hành.

Công nghệ McABR ngoài việc giúp giảm tối đa lượng bùn thải sinh ra, do trong quá trình xử lý kỵ khí tại bể công nghệ ABR,

bùn vi sinh bị phân hủy và tạo ra khí methane (CH4), giúp giảm chi phí hút bùn định kỳ cho hệ thống XLNT, mà còn giảm thiểu đến

mức thấp nhất việc bố trí thiết bị. Mức bố trí tối thiểu cho thiết bị mà chúng tôi thiết kế cho một HT XLNT sinh hoạt là: 04 bơm, 02

máy thổi khí, và 01 bơm định lượng.

Hiện nay, chúng tôi đang ứng dụng công nghệ McABR nói trên để xử lý nước thải cho dự án: Công viên suối khoáng Núi Thần

Tài ở Hòa Phú, tp Đà Nẵng của tập đoàn đầu tư DHC; dự án Resort Marina Sông Trăng Hội An; dự án Khu đô thị quốc tế Đa

Phước,..., tất cả đều yêu cầu nước thải đầu ra đạt loại A trong QCVN 14:2008/BTNMT.

McABR là công nghệ đã được kiểm chứng trong thực tế, và khẳng định tính khoa học chặt chẽ qua bài báo “Đánh giá hoạt

động của hệ thống McABR tiên tiến trong xử lý nước thải thủy sản” được đăng trong tạp chí “Khoa học & Công nghệ” do Đại Học

Đà Nẵng ấn hành, số 11[84]/2014.

*Chú thích:

[1] Quá trình phân hủy kỵ khí các chất hữu cơ là quá trình sinh hóa phức tạp tạo ra hàng trăm sản phẩm trung gian và phản ứng trung

gian. Tuy nhiên phương trình phản ứng sinh hóa trong điều kiện kỵ khí có thể biểu diễn đơn giản như sau:

Page 14: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

14

Vi sinh vật + Chất hữu cơ ———> CH4 + CO2 + H2 + NH3 + H2S + Tế bào mới

Một cách tổng quát quá trình phân hủy kỵ khí xảy ra theo 4 giai đoạn:

- Giai đoạn 1: thủy phân, cắt mạch các hợp chất cao phân tử;

- Giai đoạn 2: acid hóa;

- Giai đoạn 3: acetate hóa;

- Giai doạn 4: methane hóa.

Các chất thải hữu cơ chứa nhiều chất hữu cơ cao phân tử như proteins, chất béo, carbohydrates, celluloses, lignin,…trong giai

đoạn thủy phân, sẽ được cắt mạch tạo những phân tử đơn giản hơn, dễ phân hủy hơn. Các phản ứng thủy phân sẽ chuyển hóa protein

thành amino acids, carbohydrate thành đường đơn, và chất béo thành các acid béo. Trong giai đoạn acid hóa, các chất hữu cơ đơn

giản lại được tiếp tục chuyển hóa thành acetic acid, H2 và CO2. Các acid béo dễ bay hơi chủ yếu là acetic acid, propionic acid và

lactic acid. Bên cạnh đó, CO2 và H2, methanol, các rượu đơn giản khác cũng được hình thành trong quá trình cắt mạch carbohydrate.

Vi sinh vật chuyển hóa methan chỉ có thể phân hủy một số loại cơ chất nhất định như CO2 + H2, formate, acetate, methanol,

methylamines, và CO.

Tùy theo trạng thái của bùn, có thể chia quá trình xử lý kỵ khí thành:

- Quá trình xử lý kỵ khí với vi sinh vật sinh trưởng dạng lơ lửng như quá trình tiếp xúc kỵ khí (Anaerobic Contact Process),

quá trình xử lý bằng lớp bùn kỵ khí với dòng nước đi từ dưới lên (UASB);

- Quá trình xử lý kỵ khí với vi sinh vật sinh trưởng dạng dính bám như quá trình lọc kỵ khí (Anaerobic Filter Process).

[2] Quá trình xử lý sinh học hiếu khí nước thải gồm ba giai đoạn:

- Oxy hóa các chất hữu cơ;

- Tổng hợp tế bào mới;

- Phân hủy nội bào.

Các quá trình xử lý sinh học bằng phương pháp hiếu khí có thể xảy ra ở điều kiện tự nhiên hoặc nhân tạo. Trong các công trình

xử lý nhân tạo, người ta tạo điều kiện tối ưu cho quá trình oxy hóa sinh hóa nên quá trình xử lý có tốc độ và hiệu suất cao hơn rất

nhiều. Tùy theo trạng thái tồn tại của vi sinh vật, quá trình xử lý sinh học hiếu khí nhân tạo có thể chia thành:

Xử lý sinh học hiếu khí với vi sinh vật sinh trưởng dạng lơ lửng chủ yếu được sử dụng để khử chất hữu cơ chứa carbon như

quá trình bùn hoạt tính, hồ làm thoáng, bể phản ứng hoạt động gián đoạn, quá trình lên men phân hủy hiếu khí. Trong số các quá trình

này, quá trình bùn hoạt tính là quá trình phổ biến nhất.

Page 15: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

15

[3] Giá thể sinh học là một bộ phận không thể thiếu trong hệ thống XLNT sinh hoạt bằng công nghệ vi sinh, nó là nơi cho các vi sinh

vật hữu ích bám dính và cư trú. Được làm bằng loại vật liệu có bề mặt thô ráp, không bị nước thải ăn mòn, bền với thời gian, không

bị tác động vật lý làm hư hỏng, và có bề mặt tiếp xúc với nước thải lớn.

3- Công nghệ Wetland

*Giới thiệu về loài cỏ vetiver:

Cỏ Vetiver (tên khoa học là Vetiveria Zizanioides thuộc họ Andropogoneae) là đối tượng thực vật có nhiều ưu điểm trong cải tạo môi

trường như: sinh trưởng nhanh, sinh khối lớn, sống lưu niên, thích nghi với các môi trường khắc nghiệt và nước thải có hàm lượng ô

nhiễm từ thấp đến cao, hấp thụ và phân giải các chất ô nhiễm, đặc biệt là các kim loại nặng hiện diện trong nước thải. Hơn thế nữa, cỏ

vetiver không có nguy cơ trở thành sinh vật xâm hại. Hiện nay, cỏ vetiver đã được sử dụng tại hơn 100 nước trên thế giới để xử lý

nước thải, đặc biệt là nước thải công nghiệp do hiệu quả cao, vận hành đơn giản với chi phí thấp.

3.1- Mô tả công nghệ

Cỏ vetiver sẽ được trồng riêng trên một khu vực được quy hoạch bên cạnh các hồ kỵ khí. Ngoài ra, cần thiết kế một hệ thống tưới tiêu

cho khu vực trồng cỏ này. Khi tưới nước thải, cỏ vetiver sẽ hút các chất ô nhiễm và gây mùi hôi thối mà không làm thẩm thấu xuống

các tầng đất và nước ngầm phía dưới. Hệ thống tưới tiêu được thiết kế tự động.

Nguyên lý hoạt động của công nghệ Wetland Bè cỏ hồ Fayetteville (Texas, Hoa Kỳ)

3.2- Đánh giá công nghệ: Đây là một công nghệ xử lý rất triệt để các chất gây ô nhiễm, việc trồng cỏ sẽ tạo cảnh quan đẹp cho khu

vực lân cận vùng nước cần xử lý.

4- Công nghệ VetiFloat

4.1- Mô tả công nghệ

Nước thải

Page 16: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

16

Cỏ vetiver được trồng trên những bè nổi, các bè này được thả lên bề mặt hồ kỵ khí. Rể vetiver chìm trong nước sẽ hút các chất ô

nhiễm. Sự có mặt của cỏ vetiver sẽ cung cấp oxy trên bề mặt hồ cộng với hệ vi sinh vật bám quanh bộ rễ, sẽ tăng cường khả năng ôxy

hóa H2S và Mercaptan thành các hợp chất sulfit và sulfate, giảm lượng khí gây mùi hôi ra ngoài môi trường không khí. Ngoài ra, sự

có mặt các bè nổi vetiver che phủ một phần bề mặt của hồ, làm giảm diện tích phát triển của tảo xanh.

Bè cỏ xử lý nƣớc thải tại thị trấn Bega (New South Wales, Úc).

Bố trí các mảng bè cỏ vetiver trong hồ kỵ khí

Page 17: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

17

4.2- Đánh giá công nghệ: Đây là công nghệ rất phổ biến và hiệu quả do mức độ hấp thụ chất ô nhiễm trong nước thải của cỏ vetiver

rất cao. Công nghệ này cho công tác vận hành đơn giản và chi phí thấp. Chỉ phải cắt phần lá và rễ mọc ra định kỳ, và bảo dưỡng các

bè cỏ theo quy trình đơn giản.

Các bè cỏ vetiver không chứa đất, chỉ chứa hỗn hợp vật chất trung tính có vai trò giữ ẩm và giúp định vị búi cỏ vetiver trong bầu

chứa, trọng lượng nhẹ, đồng thời không cho các loại cây cỏ khác mọc lẫn vào trong bè (các hạt giống của những loại cỏ khác có thể

phát tán bay trong không khí và rơi vào bè).

Công nghệ này rất thích hợp cho công tác cải tạo, nâng cao công suất các hồ chứa nước thải công nghiệp mà không tốn thêm diện tích

đất. Ngoài ra, công nghệ VetiFloat không đòi hỏi các hố quan trắc chất lượng nước ngầm và ô nhiễm các tầng đất sâu bên dưới, tiết

kiệm chi phí vận hành. Phương án thi công lắp đặt các bè cỏ vetiver không làm ảnh hưởng đến kết cấu và hiện trạng của hồ chứa,

mặc khác các bè này làm tăng diện tích phủ xanh bề mặt cho toàn bộ khu vực xử lý nước thải.

5-Lọc rác thùng quay dùng trong xử lý nƣớc thải

Lọc Rác Thùng Quay của Trần-Đông A là một thiết bị cơ khí chuyên dụng, đóng vai trò quan trọng trong sơ đồ công nghệ xử lý các

loại nước thải hiện nay, nó có chức năng lọc đến 90% lượng rác có kích thước nhỏ bị trộn lẫn trong nước thải, trước khi đưa vào hệ

thống xử lý. Chi phí thấp so với bất kỳ loại máy xử lý nào, giá thành chỉ bằng 1/3 so với các sản phẩm có cùng chức năng nhập khẩu

từ nước ngoài.

5.1- Đặc điểm:

Cấu trúc cứng vững, bền bỉ, không bị ăn mòn bởi các loại nước thải, tuổi thọ cao, do toàn bộ kết cấu được gia công bằng inox.

Độ mở khe lọc từ 2mm đến 3mm, và các lỗ đường kính 3-5mm trên thùng quay đủ nhỏ để cản rác lại, giúp các thiết bị phía sau như:

bơm, ống chảy tràn, cụm phân phối khí không bị tắc nghẽn, làm cho hệ thống xử lý nước thải hoạt động thông suốt trơn tru.

Hoạt động êm ái, tiếng ồn của động cơ thấp, do sử dụng motor giảm tốc nhập khẩu từ Nhật Bản.

Tốc độ lồng quay: 20 đến 30 vòng/phút. Thiết bị dễ dàng đấu nối với bảng điều khiển của hệ thống, cũng như các thiết bị tự động

khác.

Tháo ráp đấu nối với hệ thống rất đơn giản, nhanh, nên thuận tiện trong việc cải tạo nâng cấp hệ thống.

5.2- Ứng dụng:

Dùng tách lọc rác và các chất rắn lơ lửng trong chế biến sản xuất.

Dùng để loại bỏ cặn và các chất rắn có kích thước lớn trong hệ thống nước thải sinh hoạt, nước thải đô thị, nước thải công nghiệp.

Page 18: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

18

Máy lọc rác thùng quay do TDA chế tạo

( Xem video vận hành tại: https://www.youtube.com/watch?v=hwIf7kOzSCU )

6- Sản phẩm dung dịch khử mùi vi sinh

6-1. BIOSOL-DO: Chế phẩm vi sinh khử mùi hôi cho hệ thống xử lý nước thải (sinh hoạt và công nghiệp), bãi rác, trại chăn nuôi và

giết mổ gia súc, nhà hàng, khách sạn.

6-2. BIOSOL-FD: Chế phẩm vi sinh xử lý dầu mỡ cho trạm xử lý nước thải, nhà máy chế biến thủy hải sản, nhà bếp, thông đường

ống tắc nghẽn do dầu mỡ bám.

6-3. BIOSOL-AE: Chế phẩm vi sinh xử lý nước thải và nuôi cấy bùn hoạt tính hiếu khí cho các bể hiếu khí (Aerotank-bể hiếu khí

bùn hoạt tính truyền thống, Bể MBBR, Bể FBBR, Bể lọc sinh học nhỏ giọt, v.v...). Chế phẩm BIOSOL-AE tham gia vào quá trình xử

lý nước thải, phân hủy các chất hữu cơ ô nhiễm và oxy hóa các hợp chất nitơ. Ngoài ra, chế phẩm BIOSOL-AE có chứalượng lớn

chủng vi sinh vật tích lũy phốtpho (PAO - Phosphorus Accumulation Organisms), giúp nâng cao hiệu quả xử lý phốtpho, làm giảm

phốtpho tổng.

6-4. BIOSOL-AN: Chế phẩm vi sinh xử lý nước thải và nuôi cấy bùn thiếu khí cho các bể sinh học thiếu khí (anoxic) và khử

nitơ/denitrat hóa (denitrification), làm giảm nitơ tổng.

6-5. BIOSOL-SE: Chế phẩm vi sinh xử lý nước thải và nuôi cấy bùn kỵ khí cho các bể sinh học kỵ khí (Bể kỵ khí truyền thống,

UASB, ABR, AMBR, v.v...). Ngoài ra, trong chế phẩm BIO-SOL-SE có chủng vi sinh vật EBPR tăng cường khả năng xử lý phốtpho,

làm giảm phốtpho tổng.

6-6. BIOSOL-AQ: Chế phẩm vi sinh xử lý nước ao hồ nuôi trồng thủy hải sản. Các vi sinh vật trong chế phẩm BIOSOL-AQ không

những xử lý dinh dưỡng, các chất hữu cơ, vừa chống vi tảo, vừa tăng sức đề kháng cho vật nuôi.

Page 19: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

19

7- Thiết bị bẫy mỡ

Nhà hàng, bếp ăn và những trung tâm chế biến đồ ăn, thực phẩm hàng ngày đều thải ra một lượng lớn dầu ăn, mỡ và thực phẩm thừa.

Nếu lượng chất thải này không được quan tâm quản lý đúng, để nó thải tự nhiên không kiểm soát vào hệ thống xử lý nước thải tập

trung, lâu ngày sẽ gây ra tình trạng tắc nghẽn hệ thống ống dẫn, gây quá tải cho HT XLNT, do lượng mỡ tụ lại đông đặc thành những

khối lớn trong hệ thống. Tác hại lớn hơn nữa là sẽ làm ảnh hưởng đến hệ thống thoát nước chung của cộng đồng cũng như ô nhiễm

môi trường.

Nguyên lý và ứng dụng của bẫy mỡ: Bẫy mỡ hoạt động dựa trên nguyên lý khác nhau về trọng lượng riêng của nước và mỡ, mỡ nhẹ hơn sẽ nổi lên trên phần nước.

300

1000

300 300

1500

NÖÔÙC THAÛI

MÔÕ MÔÕ MÔÕ

Sơ đồ nguyên lý hoạt động của bẫy mỡ

Page 20: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

20

Công nghệ xử lý nƣớc sạch, nƣớc cấp

Tóm tắt các quá trình xử lý nƣớc

Quá trình Mục đích xử lý

Chắn rác Loại các mẩu vụn thô (lá cây, cành cây, cá,..)

Xử lý hóa học sơ bộ (clo, ozon hóa) Loại trừ tảo, khử trùng sơ bộ, oxy hóa sơ bộ Fe, Mn

Lắng sơ bộ Loại sỏi, cát, bùn và các vật liệu hạt khác

Vi lọc (Microstraining) Loại tảo, thủy sinh vật, các mẩu rắn nhỏ

Keo tụ/Tạo bông Chuyển các hạt keo thành các hạt có thể lắng

Lắng Loại các hạt lắng được

Làm mềm Loại độ cứng

Lọc Loại các hạt không lắng được, có thể bao gồm cả các vi sinh vật

Khử trùng Tiêu diệt các sinh vật gây bệnh

Hấp phụ bằng than hoạt tính Loại các chất hữu cơ hòa tan như thuốc trừ sâu, dung môi, THMs,..

Thông khí (Làm thoáng) Loại các VOC, H2S, các khí hòa tan; oxy hóa Fe (II) và Mn (II)

Kiểm soát ăn mòn Ngăn ngừa sự tạo cắn và ăn mòn

Thẩm thấu ngược, điện thẩm tách Loại hầu hết các chất nhiễm bẩn vô cơ

Trao đổi ion Loại một số chất nhiễm bẩn vô cơ, gồm các chất tạo độ cứng

Lọc kết hợp oxy hóa Loại một số chất nhiễm bẩn vô cơ như: Fe, Mn, Radium

Nước trong thiên nhiên được dùng làm các nguồn cung cấp nước cho ăn uống sinh hoạt và công nghiệp có chất lượng rất khác nhau.

- Đối với các nguồn nước mặt, thường có độ đục, độ màu và hàm lượng vi trùng cao.

- Đối với nguồn nước ngầm, hàm lượng sắt và mangan thường vượt quá giới hạn cho phép.

Ngày nay, phần lớn các nguồn nước thiên nhiên đều không đáp ứng được yêu cầu về chất lượng cho các đối tượng dùng nước. Chính

vì vậy, trước khi đưa nước vào sử dụng cần phải xử lý.

Nhìn chung, quá trình xử lý nước cấp chủ yếu xử dụng các biện pháp sau:

* Biện pháp cơ học: gồm các công trình như hồ chứa và lắng sơ bộ, song chắn rác, lưới chắn rác, bể lắng, bể lọc…

Page 21: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

21

* Biện pháp hóa học: dùng phèn làm chất keo tụ, dùng vôi để kiềm hóa nước, sử dụng chất oxy hóa mạnh, sử dụng chlo để khử

trùng,…

* Biện pháp lý học: dùng các tia vật lý để khử trùng nước như tia tử ngoại, sóng siêu âm, điện phân nước biển để khử muối, khử khí

CO2 hòa tan trong nước bằng phương pháp làm thoáng.

Trong thực tế, để đạt được mục đích xử lý một nguồn nước nào đó một cách kinh tế và hiệu quả nhất phải thực hiện quá trình xử lý

bằng sự kết hợp của nhiều phương pháp. Sự kết hợp các biện pháp xử lý với nhau phải theo một quy trình, một công nghệ thích hợp

với các công đoạn xử lý. Mỗi công đoạn được thực hiện bằng các công trình đơn vị khác nhau với các chức năng và cấu tạo khác

nhau.

Giá trị giới hạn của các thông số chất lƣợng nƣớc ngầm

TT Thông số Đơn vị Giá trị giới hạn

1 pH - 5,5 - 8,5

2 Độ cứng (tính theo CaCO3) mg/l 500

3 Chất rắn tổng số mg/l 1500

4 COD (KMnO4) mg/l 4

5 Amôni (tính theo N) mg/l 0,1

6 Clorua (Cl-) mg/l 250

7 Florua (F-) mg/l 1,0

8 Nitrit (NO-2) (tính theo N) mg/l 1,0

9 Nitrat (NO-3) (tính theo N) mg/l 15

10 Sulfat (SO42-

) mg/l 400

11 Xianua (CN-) mg/l 0,01

12 Phenol mg/l 0,001

13 Asen (As) mg/l 0,05

14 Cadimi (Cd) mg/l 0,005

15 Chì (Pb) mg/l 0,01

16 Crom VI (Cr6+

) mg/l 0,05

Page 22: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

22

17 Đồng (Cu) mg/l 1,0

18 Kẽm (Zn) mg/l 3,0

19 Mangan (Mn) mg/l 0,5

20 Thuỷ ngân (Hg) mg/l 0,001

21 Sắt (Fe) mg/l 5

22 Selen (Se) mg/l 0,01

23 Tổng hoạt độ phóng xạ α Bq/l 0,1

24 Tổng hoạt độ phóng xạ β Bq/l 1,0

25 E - Coli MPN/100ml Không phát hiện thấy

26 Coliform MPN/100ml 3

THUYẾT MINH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƢỚC NGẦM

- Nước từ các giếng qua trạm bơm giếng và tuyến ống thu gom về trạm xử lý. Tại đây nước được dưa vào các tháp oxy hóa tải

trọng cao nhằm tiếp nhận oxy, giải phóng CO2 bổ sung chất kiềm hóa để thúc đẩy quá trình chuyển hóa Ion Fe2+

thành Fe3+

kết

tủa. Quá trình thủy hóa sắt được diễn ra trong bể tiếp xúc. Tại đây, một phần cặn sắt được giữ lại. Sau bể tiếp xúc nước được

đưa ra qua bể lọc cát trọng lực để giữ lại phần cặn sắt còn lại. Sau bể lọc nước được bổ sung Clo hoạt tính để khử trùng trước

khi đưa vào bể chứa nước sạch và bơm vào mạng phân phối.

THUYẾT MINH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƢỚC MẶT - Nước từ ao hồ sông suối sẽ được bơm vào bể điều hòa qua song chắn rác để loại bỏ các rác có kích thước lớn nhằm đảm bào

cho hệ thống hoạt động ổn định về sau.Tại bể điều hòa nước sẽ được lưu để ổn định lưu lượng và nồng độ. Tiếp theo nước

được bơm qua bể keo tụ tạo bông nhằm mục đích cung cấp hóa chất để kết tủa các cặng lơ lửng tạo điều kiện để khi qua bể

lắng, các cặn sẽ lắng. Tại đây, cặng lắng xuống sẽ được thải ra bể chứa bùn sau đó xử lý theo tiêu chuẩn, ở đây một phần nước

cũng được hoàn lưu lại bể điều hòa.Tiếp đến, nước ở bể lắng sẽ được chảy qua bể lọc để lọc bỏ các yếu tố cặn mang theo và

chảy qua bể khử trùng để khử các vi sinh vật có hại và làm sạch nước trước khi tới bể chứa để cung cấp cho sinh hoạt.

Page 23: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

23

SƠ ĐỒ KHỐI CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NGẦM

Page 24: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

24

SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ CÔNG NGHỆ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC GIẾNG KHOAN DÙNG CHO SINH HOẠT

Page 25: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

25

SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ CÔNG NGHỆ LỌC NƢỚC ĂN UỐNG TRỰC TIẾP

SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ CÔNG NGHỆ HỆ THỐNG LỌC NƢỚC TINH KHIẾT

Page 26: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

26

SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ CÔNG NGHỆ LỌC NƢỚC SINH HOẠT ỨNG DỤNG CƠ CẤU ENJECTOR KHỬ SẮT

C. SẢN PHẨM/KHÁCH HÀNG – HÌNH ẢNH MINH HỌA

1- Các đối tƣợng khách hàng đã đƣợc TDA thiết kế, lắp đặt hệ thống xử lý nƣớc sạch, nƣớc thải:

1.1- Resort - Nhà hàng - Khách sạn - Cao ốc - Khu du lịch.

1.2- Hộ gia đình - Cơ quan - Xí nghiệp - Bệnh viện - Trường học - Khu dân cư - Khu công nghiệp.

1.3- Chế biến thủy sản - Chăn nuôi gia súc, gia cầm - Chế biến thực phẩm, tinh bột, nông sản

1.4- Công nghiệp mía đường, cồn rượu, nhựa, cao su - Công nghiệp hóa chất, dệt nhuộm, xi mạ, in ấn, bao bì, thuộc da,…

2- Các sản phẩm dân dụng và công nghiệp:

Page 27: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

27

2.1. Hình ảnh các công trình xử lý nƣớc cấp, nƣớc sạch tiêu biểu

Lắp đặt HT xử lý nƣớc cấp sinh hoạt sử dụng màng lọc RO

cùng với các chuyên gia Đại học New South Wales - Australia tại TP Đà Nẵng

Page 28: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

28

Lắp đặt hệ thống xử lý nƣớc suối dùng cho sinh hoạt tại xã Hòa Phú, huyện Hòa Vang, TP Đà Nẵng

Page 29: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

29

Xử lý nƣớc cấp sinh hoạt cho Thái Việt Swain Line

Page 30: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

30

Giàn mƣa xử lý nƣớc cấp dự án Casino Nam Hội An, Quảng Nam

Page 31: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

31

2.2. Hình ảnh các công trình xử lý nƣớc thải tiêu biểu

Thi công đặt ống chảy tràn, ống công nghệ cho hệ thống xử lý nƣớc thải của dự án khu tắm bùn Galina – TP Đà Nẵng

Page 32: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

32

Thi công lắp đặt máy thổi khí, bảng điện điều khiển công trình Làng Pháp, Bà Nà, TP Đà Nẵng

Page 33: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

33

Thi công hệ thống xử lý nƣớc thải tại nhà máy giặt là, CTCP Đầu Tƣ 559, TP Đà Nẵng

Page 34: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

34

Thi công cải tạo sửa chữa hệ thống xử lý nƣớc thải Resort The Nam Hai, Hội An, Quảng Nam

Phòng điều khiển trung tâm dự án Sedo Vinako, Duy Xuyên, Quảng Nam

Page 35: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

35

Thi công lắp đặt các thiết bị nhà điều hành HT XLNT Nhà Khách Mỹ Khê I

Page 36: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

36

MỘT SỐ HÌNH ẢNH THI CÔNG THỰC TẾ TẠI CÁC CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU

Khoan lỗ thông thủy, lắp đặt bơm chìm

Page 37: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

37

Lắp đặt máy thổi khí, giỏ chắn rác, và ống lắng hƣớng dòng công nghệ

Page 38: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

38

Phòng điều khiển trung tâm dự án Golden Peak Resort Cam Ranh, Khánh Hòa

Page 39: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

39

Lắp đặt giá thể sinh học cố định tại bể kỵ khí

Page 40: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

40

Thi công hệ đƣờng ống công nghệ cho hệ thống XL nƣớc thải dự án Casino Nam Hội An, Quảng Nam

Page 41: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

41

Lắp đặt hệ thống phân phối khí dự án Golden Peak, Cam Ranh Nha Trang

Page 42: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

42

Xây dựng bồn bể công nghệ dự án Sedo Vinako huyện Duy Xuyên, Quảng Nam

Page 43: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

43

Máy ép bùn khung bản của HT xử lý bùn khoáng Bộ phận gia nhiệt bằng gas của hệ thống bùn tắm khoáng

Page 44: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

44

Nghiệm thu vận hành hệ thống xử lý bùn khoáng trung tâm Núi Thần Tài – Đà Nẵng

Page 45: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

45

Page 46: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

46

Page 47: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

47

Hệ thống tắm ôn tuyền thủy liệu cảm biến chuyển động

Page 48: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

48

MỘT SỐ HÌNH ẢNH GIA CÔNG THIẾT BỊ GIA NHIỆT – TRAO ĐỔI NHIỆT

Page 49: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

49

MỘT SỐ HÌNH ẢNH THI CÔNG HỆ THỐNG GIA NHIỆT/TRAO ĐỔI NHIỆT XỬ LÝ BÙN TẮM KHOÁNG

Page 50: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

50

Page 51: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

51

Page 52: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

52

Page 53: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

53

Page 54: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

54

4- Danh sách một số khách hàng tiêu biểu đã sử dụng sản phẩm dịch vụ của TDA:

TT TÊN KHÁCH HÀNG ĐỊA CHỈ SẢN PHẨM DỊCH VỤ

1 Khu tổ hợp khách sạn – tắm bùn

khoáng Galina

Đà Nẵng Thiết kế thi công HTXLNT công suất 50m3/ngày

2 Khu tổ hợp khách sạn – tắm bùn

khoáng Galina

Đà Nẵng Thi công hệ thống bơm cấp bùn tắm khoáng công

suất 60m3

3 Công ty CP đầu tư DHC

Khu tổ hợp tắm suối khoáng

nóng – tắm bùn Núi Thần Tài,

Hòa Phú - Đà Nẵng

Thiết kế thi công hệ thống gia nhiệt xử lý bùn

tắm khoáng khu du lịch suối khoáng nóng Núi

Thần Tài, Đà Nẵng. Công suất 106m3 bùn/ngày

4 Khu Liferia Spa & Jimjilbang Võ Văn Kiệt - Đà Nẵng Thiết kế thi công hệ thống tắm ôn tuyền thủy liệu

5 Nhà máy chế biến bánh Đống Tiến Đà Nẵng Thiết kế thi công HTXLNT công nghiệp công

suất 120m3/ngày

6 Khách sạn Marina Sông Trăng Hội

An

TP Hội An – Quảng Nam Thiết kế thi công HTXLNT công suất 40m3/ngày

7 Khu đô thị quốc tế Đa Phước Đà Nẵng Thiết kế thi công HTXLNT công suất

470m3/ngày

8 Khách sạn Sông Ngọc Hội An, Quảng Nam Thiết kế thi công HTXL nước sinh hoạt công suất

30m3/ngày

9 Công ty Sedo Vinako (Korea) Duy Xuyên, Quảng Nam Thiết kế HT XLNT công suất 300m

3/ngày, thi

công lắp đặt

10 Khách sạn Monarque Đà Nẵng Thiết kế thi công HTXLNT công suất 70m3/ngày

11 Khách sạn Royal Lotus Đà Nẵng Thiết kế thi công HTXLNT công suất 70m3/ngày

12 Công ty CP DV Cáp treo Bà Nà

(Sun Group)

11th Floor, ACB Tower, 218

Bach Dang Str., Hai Chau

Dist., Da Nang City, Vietnam.

Thiết kế thi công lắp đặt hạng mục HT XLNT

Làng Pháp, Bà Nà, 470m3/ngày

Page 55: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

55

13 Công ty CP đầu tư 559, nhà máy

giặt là công nghiệp

KCN Điện Nam, Điện Ngọc,

tỉnh Quảng Nam

Thiết kế, thi công lăp đặt HT XLNT, tái sử dụng

nước thải sau xử lý cho việc giặt tẩy, 120m3/ngày

14 Công ty CP đầu tư DHC Đà Nẵng

Thiết kế thi công lắp đặt HT XLNT khu du lịch

suối khoáng nóng Núi Thần Tài, công suất:

150m3/ngày, 40m

3/ngày, và 25m

3/ngày

15 Resort Fusion Maia TP Đà Nẵng Thiết kế HT XLNT công suất 180m

3/ngày, thi

công lắp đặt

16 Khách sạn Manila Beach Võ Nguyên Giáp, tp Đà Nẵng Thiết kế HT XLNT công suất 120m

3/ngày, thi

công lắp đặt

17 Công ty CP đầu tư DHC Đà Nẵng

Thiết kế thi công lắp đặt HT XLNC khu du lịch

suối khoáng nóng Núi Thần Tài, công suất:

20m3/h

18 Khách sạn Tolia Đà Nẵng Thiết kế thi công HTXLNT công suất 30m3/ngày

19 Công ty Thái Việt Swine Line Đà Nẵng Thiết kế thi công HTXLNC công suất 08m3/giờ

20 Khách sạn Paris Deli Đà Nẵng Thiết kế thi công HTXLNT công suất

120m3/ngày

21 Golden Top, Nha Trang Golden Peak Resort, Cam

Ranh, Khánh Hòa

Thiết kế thi công lắp đặt HT XLNT công suất

800m3/ngày

22 Resort Desole Mũi Né, Phan Thiết Bình Thuận Thi công cải tạo HTXLNT công suất 200m3/ngày

23 Khách sạn Northern Đà Nẵng Thi công cải tạo HTXLNT công suất 50m3/ngày

24 Cao ốc căn hộ Blooming Đà Nẵng Thiết kế thi công lắp đặt HT XLNT sinh hoạt

công suất 420m3/ngày

25 Khách sạn Holiday Beach II Đà Nẵng Thiết kế thi công lắp đặt HT XLNT sinh hoạt

công suất 150m3/ngày

26 UBND tỉnh Quảng Nam Quảng Nam

Thiết kế thi công lắp đặt HT XLNT rỉ rác, bãi

chon lấp Tam Xuân II, huyện Núi Thành công

suất 500m3/ngày

27 Tập đoàn Khải Vy Đảo Hòn Tằm, Nha Trang – Thiết kế, thi công lắp đặt hệ thống:

Page 56: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

56

Khánh Hòa 1-Xử lý nước thải 200m3 và 250m

3/ngày

2-Gia nhiệt xử lý bùn tắm khoáng 400m3

3-Tắm nóng ôn tuyền thủy liệu dài 80 mét.

4-Gia nhiệt hồ bơi, thác nước, bể Jacuzzi

28 Tập đoàn Dinco

Khu căn hộ cao cấp Hiyori

Garden Tower

Võ Văn Kiệt, Đà Nẵng

Thiết kế thi công lắp đặt HT XLNT sinh hoạt

công suất 250m3/ngày

29 Khách sạn Liberty Võ Nguyên Giáp - Đà Nẵng Thiết kế thi công lắp đặt HT XLNT sinh hoạt

công suất 160m3/ngày

30 Chung cư Hyori Garden Tower Võ Văn Kiệt – Đà Nẵng Thiết kế thi công lắp đặt HT XLNT sinh hoạt

công suất 250m3/ngày

+ Ngoài việc đã thực hiện các gói thầu thiết kế thi công, TDA còn tư vấn và kết hợp với các N.G.O (Tổ chức phi chính phủ) để thực

hiện các dự án về dân sinh và cộng đồng.

+ Tham gia trồng cỏ vetiver xử lý môi trường và chống sạt lở các công trình xây dựng taluy đường bộ, sườn núi đường Hồ Chí

Minh,…

Page 57: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

57

D/ PHÁP LÝ – CHUYÊN MÔN

1- Thông tin liên hệ

1.1. Trụ sở chính

Địa chỉ: 156, đường Lê Đình Lý, quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

ĐT: 02363 . 655622 Hotline: 0932 . 655622

Web: www.dongagreen.com.vn Email: [email protected]

1.2. VPĐD Hà Nội

Địa chỉ: 15, Trần Phú, Hà Nội.

ĐTDĐ: 0905110881 (Mr Việt), Email: [email protected]

1.3. VPĐD Nha Trang

Địa chỉ: 2E, đường Nhà Thờ, Vĩnh Hải, tp Nha Trang.

ĐTDĐ: 0975 398546 (Ms Thảo), Email: [email protected]

1.4. VPĐD Quy Nhơn

Địa chỉ: 03, Hai Bà Trưng, tp Quy Nhơn

ĐTDĐ: 0935 452842 (Ms Hòa), Email: [email protected]

1.5. VPĐD TP Hồ Chí Minh

Địa chỉ: 33A, Đông Hưng Thuận 11, phường Đông Hưng Thuận, quận 12, TP HCM

ĐTDĐ: 0989 588592 (Mr Thảo), Email: [email protected]

Page 58: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

58

2- Giấy phép đăng ký kinh doanh

Page 59: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

59

Page 60: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

60

3- Chuyên môn

Page 61: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

61

Page 62: A. TỔNG QUAN CÔNG TY · nƯỚc thẢi ĐẦu vÀo bỂ ĐiỀu hÒa mÀng lỌc mm bỂ khỬ trÙng nƯỚc thẢi ĐẦu ra 2- Công ngh ệ McABR x ử lý nƣớ c th ả

62