aminoaxit

10
Hocmai.vn VẤN ĐỀ 9. AMIN – AMIN0AXIT 1. Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần lực bazơ A. NH 3 , C 6 H 5 NH 2 , C 2 H 5 NH 2 , (CH 3 ) 2 NH B. C 6 H 5 NH 2 , NH 3 , C 2 H 5 NH 2 , (CH 3 ) 2 NH C. C 6 H 5 NH 2 , C 2 H 5 NH 2 , NH 3 , (CH 3 ) 2 NH D. NH 3 , C 6 H 5 NH 2 , (CH 3 ) 2 NH, C 2 H 5 NH 2 2. Câu nào sau đây không đúng ? A. Nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch anilin, giấy quỳ chuyển xanh. B. Nhỏ dung dịch HCl đặc vào lọ khí metylamin thấy xuất hiện ''khói trắng''. C. Nhỏ nước brom vào dung dịch anilin thấy có kết tủa trắng. D. Nhỏ dung dịch etylamin vào dung dịch FeCl 3 thấy xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ. 3. Để tách riêng lấy từng chất từ hỗn hợp gồm benzen, anilin, phenol, ta có thể dùng thêm các dung dịch : A. HCl và NaOH B. Br 2 và HCl C. NaOH và Br 2 D. CO 2 và HCl 4. Một amin đơn chức có 23,73%N về khối lượng. Số công thức cấu tạo có thể có của amin là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 5. X và Y là hai amin trong phân tử chứa vòng benzen, đều có công thức phân tử C 7 H 9 N. X tan vô hạn trong nước, còn Y tan rất ít trong nước. X, Y lần lượt là 1

Upload: nguyen-thanh-tuan

Post on 04-Aug-2015

212 views

Category:

Documents


6 download

TRANSCRIPT

Page 1: aminoaxit

Hocmai.vn

VẤN ĐỀ 9. AMIN – AMIN0AXIT

1. Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần lực bazơ là

A. NH3, C6H5NH2, C2H5NH2, (CH3)2NH

B. C6H5NH2, NH3, C2H5NH2, (CH3)2NH

C. C6H5NH2, C2H5NH2, NH3, (CH3)2NH

D. NH3, C6H5NH2, (CH3)2NH, C2H5NH2

2. Câu nào sau đây không đúng ?

A. Nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch anilin, giấy quỳ chuyển xanh.

B. Nhỏ dung dịch HCl đặc vào lọ khí metylamin thấy xuất hiện ''khói trắng''.

C. Nhỏ nước brom vào dung dịch anilin thấy có kết tủa trắng.

D. Nhỏ dung dịch etylamin vào dung dịch FeCl3 thấy xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.

3. Để tách riêng lấy từng chất từ hỗn hợp gồm benzen, anilin, phenol, ta có thể dùng thêm

các dung dịch :

A. HCl và NaOH B. Br2 và HCl

C. NaOH và Br2 D. CO2 và HCl

4. Một amin đơn chức có 23,73%N về khối lượng. Số công thức cấu tạo có thể có của

amin là

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

5. X và Y là hai amin trong phân tử chứa vòng benzen, đều có công thức phân tử C7H9N.

X tan vô hạn trong nước, còn Y tan rất ít trong nước.

X, Y lần lượt là

A. C6H5CH2NH2; C6H5NHCH3 B. p-CH3C6H4NH2, m-CH3C6H4NH2

C. C6H5NHCH3, p-CH3-C6H4NH2 D. p-CH3C6H4NH2, o-CH3C6H4NH2

6. Để chứng minh nhóm NH2 ảnh hưởng tới nhóm C6H5 trong phân tử anilin, người ta cho

anilin tác dụng với :

A. dd NaOH B. dd HCl C. nước brom. D. quỳ tím

7. Cho hỗn hợp X gồm 2 amin đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với dung dịch

HCl thu được 14,2 gam hỗn hợp muối. Cho hỗn hợp muối đó vào dd AgNO3 dư thu

được 28,7 gam kết tủa. Công thức phân tử của các chất trong hỗn hợp X là

A. C2H7N và C3H9N B. CH5N và C2H7N

C. CH5N và C3H9N D. C3H9N và C4H11N

1

Page 2: aminoaxit

Hocmai.vn

8. Hợp chất X có chứa C, H, N. Trong phân tử, nitơ chiếm 19,18% khối lượng; X tác dụng

với dung dịch HCl thu được muối có dạng RR'NH2Cl.

Số công thức cấu tạo của X là

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

9. Cho 8,85g hỗn hợp X gồm ba amin : propylamin, etylmetylamin, trimetylamin tác dụng

vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

A. 100 ml B. 150 ml C. 200 ml D. 250 ml

10. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức thu được 5,6 lít CO2

(đktc) và 7,2g H2O. Giá trị của a là

A. 0,05 mol B. 0,1 mol C. 0,15 mol D. 0,2 mol

11. Để hoà tan hết 3,72 gam anilin cần bao nhiêu mililít dung dịch HCl 0,1M ?

A. 200ml B. 300ml C. 400ml D. 500ml

12. Để trung hoà 100 ml dung dịch metylamin (D 1,00 g/ml) cần hết 61,3 ml dung dịch

HCl 0,1M. Nồng độ phần trăm của metylamin trong dung dịch là

A. 1,90% B. 0,19% C. 3,80% D. 0,38%

13. Có ba lọ mất nhãn đựng ba khí : amoniac, metylamin, metan. Để nhận biết ra các lọ

trên ta có thể dùng :

A. Clo và HCl B. Quỳ tím và HNO3

C. Quỳ tím và HCl D. Quỳ tím và HNO2

14. Có hai amin : X thuộc dãy đồng đẳng của anilin; Y thuộc dãy đồng đẳng của

metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam X thu được CO2, H2O và

336 ml khí N2 (đktc); đốt cháy Y thu được CO2 và hơi nước với tỉ lệ thể tích (đo ở cùng

điều kiện nhiệt độ và áp suất) là 2 : 3. Công thức phân tử của hai amin lần lượt là

A. C7H9N và C2H7N B. C6H7N và C3H9N

C. C7H9N và C3H9N D. C6H7N và C4H11N

15. Amin (CH3)2CH-NH-CH3 có tên gọi là

A. N-metylpropan-2-amin B. N-metylisopropylamin

C. metylpropylamin D. N-metyl-2-metyletanamin

16. Tên gọi nào sau đây không đúng với chất có công thức CH3CH(NH2)COOH?

A. axit 2-aminopropanoic B. axit -aminopropionic

C. axit -aminopropanoic D. alanin

2

Page 3: aminoaxit

Hocmai.vn

17. Amino axit X no, mạch hở trong phân tử chỉ chứa một nhóm NH2 và một nhóm COOH.

Công thức phân tử của X có dạng :

A. CnH2nO2N (n ≥ 2) B. CnH2n +2O2N (n ≥ 2)

C. CnH2n+3O2N (n ≥ 2) D. CnH2n +1O2N (n ≥ 2)

18. Valin là một amino axit có trong thiên nhiên có công thức cấu tạo :

(CH3)2CHCH(NH2)COOH. Tên thay thế của amino axit này là

A. Axit 2-amino-3-metylbutanoic

B. Axit -amino-3-metylbutanoic

C. Axit 3-amino-2-metylbutanoic

D. Axit -aminopentanoic

19. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H11O2N. Đun X với dung dịch NaOH (dư), thu

được khí Y làm xanh quỳ ẩm và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z rồi trộn với CaO, nung

thấy thoát ra khí metan. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3COONH3CH2CH3 B. CH3CH2COONH3CH3

C. HCOONH3CH(CH3)2 D. NH2CH2CH2COOCH3

20. X là một amino axit không phân nhánh có công thức C4H9O2N. Khi nhỏ dung dịch

HNO2 vào dung dịch chứa X, thấy có bọt khí thoát ra.

Số công thức cấu tạo của X là

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

21. Cho các chất sau : H2NCH2COOCH3; H2NCH2COOH; CH3NH3OCOCH3;

CH3NH3NO3. Số chất tác dụng được với cả dung dịch axit mạnh và dung dịch bazơ

mạnh là

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

22. Đun glyxin với ancol etylic có mặt HCl (dư). Sản phẩm hữu cơ thu được từ phản ứng

này là

A. ClH3N+-CH2-COOH B. H2N-CH2-COOC2H5

C. ClH3N+-CH2-COOC2H5 D. H3N

+-CH2-COO

23. Cho dung dịch của các chất sau : H2NCH2COOH, ClH3N+CH2COOH,

H2NCH2COONa. Giá trị pH của các dung dịch tăng theo trật tự nào sau đây?

A. H2NCH2COOH, ClH3N+CH2COOH, H2NCH2COONa

B. H2NCH2COOH, H2NCH2COONa, ClH3N+CH2COOH

3

Page 4: aminoaxit

Hocmai.vn

C. H2NCH2COONa, H2NCH2COOH, ClH3N+CH2COOH

D. ClH3N+CH2COOH, H2NCH2COOH, H2NCH2COONa

24. Cho 0,89 gam alanin vào V ml dung dịch HCl 0,15M, thu được dung dịch X. X tác

dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 0,10M. Giá trị của V là

A. 50ml B. 100ml C. 150ml D. 200ml

25. Cho 13,35g hỗn hợp X gồm NH2CH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với V

ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết lượng dung dịch Y tạo thành tác

dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M.

Giá trị của V là

A. 100ml B. 150ml C. 200ml D. 250ml

26. Đốt cháy hoàn toàn a mol một -amino axit X thu được 3a mol CO2 và mol N2. Số

công thức cấu tạo có thể có của X là

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

27. Một amino axit chỉ chứa một nhóm NH2 và một nhóm COOH, trong đó nitơ chiếm

18,67% khối lượng trong phân tử. Công thức của amino axit là

A. C2H5O2N B. C3H7O2N C. C2H7O2N D. C3H9O2N

28. Ba chất hữu cơ X, Y, Z đều có công thức C3H7O2N và có các tính chất sau :

- X tác dụng với dung dịch NaOH nóng, thoát ra khí có mùi khai.

- Y tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm là hai chất hữu cơ.

- Z không tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH.

Công thức cấu tạo của X, Y, Z lần lượt là

A. CH3CH(NH2)COOH, CH3CH2CH2NO2, H2NCH2CH2COOH

B. CH3CH(NH2)COOH, CH2=CHCOONH4, CH3CH2CH2NO2

C. CH2=CHCOONH4, H2NCH2COOCH3, CH3CH2CH2NO2

D. CH2=CHCOONH4, H2NCH2CH2COOH, CH3CH2CH2NO2

29. X là một amino axit. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung

dịch HCl 0,125M; còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với NaOH thì cần 25 gam dung

dịch NaOH 3,2%. Số nhóm NH2 và số nhóm COOH trong X lần lượt là

A. 1 và 1 B. 2 và 2 C. 2 và 1 D. 1 và 2

4

Page 5: aminoaxit

Hocmai.vn

30. Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100

ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu

được 11,4 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. HCOOH3NCH=CH2 B. CH2=CHCOONH4

C. H2NCH2CH2COOH D. H2NCH2COOCH3

31. Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2

(các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được

sản phẩm có CH3OH. Công thức cấu tạo thu gọn của X có thể là

A. H2N-[CH2]2-COO-CH3. B. CH3-COOCH2NH2.

C. H2NCH2-COOC2H5 D.H2N-CH2-COO-CH3.

32. X là một amino axit, trong phân tử chỉ có một nhóm COOH. Đốt cháy hoàn toàn 8,7

gam X, thu được 13,2 gam CO2, 4,5 gam H2O và 1,12 lít N2 (đktc). Công thức phân tử

của X là

A. C3H7O2N B. C3H5O2N C. C2H5O2N D. C4H9O2N

33. Amino axit thiên nhiên Y có mạch cacbon không phân nhánh. Trong phân tử của Y chỉ

có các nhóm NH2 và COOH. Để phản ứng hết với 100 ml dung dịch 0,1M của Y cần 80

ml dung dịch NaOH 0,5M, cô cạn thu được 3,82 gam muối khan. Mặt khác 80 gam

dung dịch 7,35% của Y tác dụng vừa hết với 80 ml dung dịch HCl 0,5M. Công thức cấu

tạo của Y là

A. HOOC[CH2]3CH(NH2)COOH B. HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH

C. HOOCCH2CH(NH2)COOH D. HOOCCH(NH2)COOH

34. Cho 15,4 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7O2N tác

dụng hết với dung dịch NaOH, đun nóng, thu được V lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai

khí đều làm xanh giấy quỳ ẩm. Giá trị của V là

A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít

35. Chất nào sau đây được gọi là đipeptit ?

A. H2NCH2CONHCH(CH3)COOH

B. H2NCH2CH2CONHCH2COOH

C. H2NCH2CH2CONHCH(CH3)COOH

D. H2NCH2CONHCH2CH2COOH

5

Page 6: aminoaxit

Hocmai.vn

36. Khi thủy phân một tripeptit thu được hai loại -amino axit là glyxin và alanin. Số công

thức cấu tạo có thể có của tripeptit đó là

A. 1 B. 6 C. 3 D. 2

37. Từ hai amino axit là glyxin và alanin có thể tạo ra tối đa số phân tử tripeptit là

A. 2 B. 6 C. 3 D. 8

38. Tripeptit H2NCH2CONHCH(CH3) CONHCH(CH3) COOH có tên gọi là

A. Alanylglyxylalalin B. Glyxylalanylalanin

C. Alanylglyxylglyxin D. Glyxylalanylglyxin

39. Peptit :

có tên gọi là

A. AlaGluGlyAla B. GlyValAlaGly

C. GlyGluAlaGly D. GlyLysAlaGly

40. Làm thí nghiệm với peptit X cho kết quả sau :

Thủy phân hoàn toàn 1 mol X thu được 2 mol Gly, 1 mol Met, 1 mol Phe và 1 mol

Ala.

Thủy phân từng phần X, thu được các đipeptit : MetGly, GlyAla, GlyGly.

X có đầu là Met và đuôi là Phe.

Trình tự các gốc amino axit trong X là

A. MetGlyAlaGlyPhe B. MetGlyGlyAlaPhe

C. MetAlaGlyGlyPhe D. Phe GlyAlaGly Met

41. Đun nóng chất sau

trong dung dịch HCl (dư). Khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là

A. H2NCH2COOH, H2N[CH2]2COOH, HOOCCH2CH(NH2)COOH

B. ClH3N+CH2COOH, ClH3N

+[CH2]2COOH, HOOCCH2CH(COOH)NH3+Cl

C. ClH3N+CH2COOH, ClH3N

+CH(CH3)COOH, HOOCCH2CH(COOH)NH3+Cl

D. H2NCH2COOH, H2NCH(CH3)COOH, HOOCCH2CH(NH2)COOH

42. Làm thí nghiệm với pentapeptit X thu được kết quả :

6

Page 7: aminoaxit

Hocmai.vn

Thủy phân hết 1 mol X, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val.

Khi thủy phân không hoàn toàn X thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit

AlaGly, GlyAla và tripepetit GlyGlyVal.

Trình tự các amino axit trong X là

A. GlyGlyAlaGlyVal B. GlyAlaGlyGlyVal

C. GlyGlyValGlyAla D. AlaGlyGlyGlyVal

43. Một đecapeptit có công thức là

AlaGlyTyrTrpSerLysGlyLeuMetGly.

Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này thì có thể thu được tối đa bao nhiêu tripeptit

có chứa Gly ?

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

44. Người ta xác định được khối lượng mol phân tử của một protein vào khoảng 70 200

g/mol và hàm lượng sắt chiếm 0,319% về khối lượng. Trong một phân tử protein đó có

số ion Fe2+ là

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

ĐÁP ÁN CÁC BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẤN ĐỀ 9

1. B 2. A 3. A 4. D 5. A 6. C 7. B

8. C 9. B 10. B 11. C 12. B 13. D 14. C

15. A 16. C 17. D 18. A 19. A 20. C 21. C

22. C 23. B 24. B 25. A 26. A 27. A 28. D

29. B 30. B 31. B 32. B 33. B 34. D 35. B

36. D 37. B 38. C 39. B 40. C 41. B 42. B

43. D 44. D

7