01 gioi thieu microsoft.net
Post on 29-Nov-2015
8 Views
Preview:
TRANSCRIPT
Chương 1:
Giới thiệu về Microsoft .Net
Lập Trình WebLập Trình Web
1 Lập trình Web
Nội dungNội dung
Giới thiệuMicrosoft.NET
Giới thiệu ngôn ngữ C#
Lập trình Web 2
Phần 1:Phần 1:Giới thiệu Microsoft.NET
Giới thiệu Kiến trúc của .NET FrameworkCommon Language Runtime.NET Framework Class LibraryBiên dịch và Ngôn ngữ trung gian (MSIL)
Lập trình Web 3
Giới thiệuGiới thiệuMicrosoft .NET được công bố lần đầu tiên vào 7/2000 tại
hội nghị Professional Developers’ Conference ở Orlado.Microsoft .NET gồm hai phần chính là Framework và
Integrated Development Environment (IDE).Framework là cốt lõi và là tinh hoa của .NET, là nền tảng
mà các ứng dụng .NET chạy trên đó.IDE cung cấp một môi trường giúp triển khai và nhanh
chóng các ứng dụng trên .NET.Trong .NET, các ngôn ngữ C#, Visual C++, VB.NET đều
dùng cùng một IDE.
Lập trình Web 4
Kiến trúc của .NET PlatformKiến trúc của .NET Platform
Operating system on servers, desktops, and devices
Operating system on servers, desktops, and devices
.NET Enterprise Servers
.NET Enterprise Servers
.NET Framework
.NET Framework
.NET Building Block Service.NET Building Block Service
Visual Studio.NETVisual Studio.NET• Application Center• Biz talk Server• Exchance server• ISA Server• SQL Server• Mobile information server
•Calendar service•Passport service•Contacts service• ……
Kiến trúc của .NET Platform
5Lập trình Web
Mục đích thiết kế của .NET Mục đích thiết kế của .NET Framework (1)Framework (1)Đơn giản hoá việc phát triển:
FCL cũng cấp lượng lớn các lớp để người lập trình sử dụng chứ không cần phải viết lại.
Tích hợp đa ngôn ngữ:Tất cả các ngôn ngữ .NET đều được biên dịch thành IL nên
các lớp viết bằng ngôn ngữ này có thể được dùng trong ngôn ngữ khác.
Dễ dàng triển khaiCLR cho phép triển khai phần mềm một cách nhanh chóng,
đơn giản và giải quyết được tranh chấp giữa các phiên bản phần mềm.
6 Lập trình Web
Mục đích thiết kế của .NET Mục đích thiết kế của .NET Framework (2)Framework (2)Cung cấp một môi trường thực thi mã nguồn đảm bảo
việc thực thi mã nguồn một cách an toàn.
Cho phép những người phát triển kinh nghiệm có thể làm việc với kiểu ứng dụng khác nhau từ các ứng dụng windows tới các ứng dụng web.
Cung cấp một môi trường lập trình hướng đối tượng, mà mã nguồn đối tượng được lưu trữ cục bộ nhưng có thể được thực thi cục bộ hay từ xa hay phân phối qua internet.
7Lập trình Web
Kiến trúc của .Net FrameworkKiến trúc của .Net Framework
Lập trình Web 8
Windows LINUX
Common Language Runtime
Framework Class Library
Common Language Specification
Microsoft Visual Basic®
.NET C++ C# Microsoft JScript® … M
icroso
ft Visu
al S
tud
io
® .NE
T
Các thành phần chính của .NETCác thành phần chính của .NET FrameworkFramework
.NET Framework gồm 2 thành phần chính Common Language Runtime (CLR)
Framework Class Library (FCL) Thư viện các lớp dựng sẵn để viết các ứng dụng:
ASP.NET, Web Services, ADO.NET, Windows Forms, IO, XML, etc.
9Lập trình Web
Common Language RuntimeCommon Language RuntimeLà thành phần quan trọng nhất của .NET Framework
Quản lý và thực thi các managed code và là nền tảng của kiến trúc .NET.
Quản lý bộ nhớ, quản lý tiến trình (thread), kiểm tra security....
CLR được thiết kế để làm tăng hiệu xuất thực hiện.
Gần giống như Java Virtual Machine (JVM)
Lập trình Web 10
Bên trong CLRBên trong CLR
Lập trình Web 11
Common Language RuntimeCommon Language Runtime
Common Type System
Common Type System
LoaderLoader HostingHosting
Garbage CollectionGarbage
CollectionSecurity
ManagementSecurity
Management
ExceptionsExceptions
Interoperability (Native, COM)
Interoperability (Native, COM)
DebuggingDebugging
Just-in-Time Native Compilation
Just-in-Time Native Compilation
.NET Framework Class Library.NET Framework Class LibraryLà tập hợp các kiểu dữ liệu được xây dựng sẵn, có thể sử
dụng lại và được kết hợp chặt chẽ với CLR.
FCL chứa những kiểu dữ liệu hỗ trợ cho những kịch bản phát triển các ứng dụng chuyên biệt như:Ứng dụng Console.Ứng dụng GUI.Ứng dụng ASP.NETDịch vụ Web.Dịch vụ Windows.
Lập trình Web 12
Bên trong .NET FCLBên trong .NET FCL
Base Class LibraryBase Class Library
ADO.NET and XMLADO.NET and XML
Web Forms Web ServicesWeb Forms Web ServicesMobile Internet ToolkitMobile Internet Toolkit
WindowsWindowsFormsForms
ASP.NETASP.NET
Các kiểu cơ sở chung nhất như: I/O, Collection,
String,...
Các kiểu hỗ trợ làm việc với cơ sở dữ liệu và
XML
Các kiểu sử dụng trong các kịch bản phát triển ứng dụng như: Winform,
Webform, WebServices
13Lập trình Web
Biên dịch và MSILBiên dịch và MSILNgôn ngữ trung gian (MSIL)MSIL, Just Intime Compiler, CLRBiên dịch và thực thi trong .NET
Lập trình Web14
Ngôn ngữ trung gian (MSIL)Ngôn ngữ trung gian (MSIL)Các ngôn ngữ .NET như C#, VB.NET,... không được biên
dịch thành file thực thi mà được biên dịch thành file mã trung gian MSIL (Microsoft Intermediate Language).
Khi thực thi, MSIL mới được trình biên dịch Just In Time (JIT) biên dịch thành mã thực thi.
Vì tất cả các ngôn ngữ trong .NET đều được biên dịch thành MSIL nên các ngôn ngữ có thể giao tiếp và sử dụng lại mã nguồn của nhau.
Lập trình Web 15
Microsoft Intermediate Language (MSIL)Microsoft Intermediate Language (MSIL)
Common Language SpecificationCommon Language Specification
VBVB C++C++ C#C# JScriptJScript J#J#
Common Language Runtime (CLR)Common Language Runtime (CLR)
Just In-Time Compiler (JIT)Just In-Time Compiler (JIT)
Operating SystemOperating System
MSIL, JIT và CLRMSIL, JIT và CLR
16Lập trình Web
C#Code
C#Compiler
Visual BasicCode
Visual BasicCompiler
COBOLCode
COBOLCompiler
ILJIT
Compiler
NativeCode
Biên dịch và Thực thi các chương Biên dịch và Thực thi các chương trình .NETtrình .NET
17Lập trình Web
.NET source
code
Lang
uage
Com
pile
r MSIL+
Metadata
Machinecode
Code executedC
LR
1st Compilation
2nd Compilation
Biên dịch và Thực thi các chương Biên dịch và Thực thi các chương trình .NETtrình .NET
18Lập trình Web
.NET source
codeLa
ngua
geC
ompi
ler MSIL
+Metadata
Machinecode
Code executedC
LRMSILGiúp tích hợp đa ngôn ngữ
IL không phải bytecode nhưng gần giống như nó, do đó việc chuyển từ mã IL sang mã máy rất nhanh
IL được chuyển thành mã thực thi đối với từng CPU cụ thể bởi CLR
Không phụ thuộc vào cấu trúc CPU
Microsoft Intermediate LanguageMicrosoft Intermediate Language
19Lập trình Web
.NET source
codeLa
ngua
geC
ompi
ler MSIL
+Metadat
a
Machinecode
Code executedC
LRCLR
Quản lý bộ nhớ, quản lý code
Giúp dễ dàng thiết kế các thành phần và các ứng dụng bằng nhiều ngôn ngữ khác nhau.
Cho phép các ngôn ngữ khác nhau có thể giao tiếp và tích hợp với nhau.
Biên dịch một lần và có thể chạy trên mọi CPU và OS hỗ trợ runtime.
Common Language RuntimeCommon Language Runtime
20Lập trình Web
Phần 2: Giới thiệu ngôn ngữ Phần 2: Giới thiệu ngôn ngữ C#C#Giới thiệu ngôn ngữ C#Một chương trình C# đơn giản.Cấu trúc tổng quát của một chương trình C#
Lập trình Web21
Ngôn ngữ C#Ngôn ngữ C#Được phát triển bởi Microsoft do nhóm Anders
Hejlsberg và Scott Wiltamuth sáng tác.Ngôn ngữ lập trình trực quan, hướng sự kiện, hướng
đối tượng.Dựa theo ý tưởng các ngôn ngữ khác : C,C++, Java
và Visual Basic.Hổ trợ đầy đủ bởi .Net Platform.Compiler hiệu quả nhất trong .Net family.Khả năng thay thế cho C++.Hạn chế sử dụng con trỏ.
Lập trình Web 22
Một chương trình C# đơn giảnMột chương trình C# đơn giản
Lập trình Web 23
/*This is the Hello World Program in C#*/
using System; // khai báo sử dụng namespaceclass SampleCSharp{ static void Main(string[] args) //duy nhất
{ Console.WriteLine("Hello world");}
}
Commends:// Commend trên 1 dòng/* */ commend trên một khối
Hàm Main: Một chương trình bắt buộc phải có 1 hàm Main tĩnh duy nhất, đây là hàm đầu tiên được gọi khi thực thi chương trình.Hàm Main bắt buộc phải đặt trong một Class hoặc một Struct.Hàm Main có thể trả về kiểu Void hoặc kiểu intHàm Main có thể không có một tham số hoặc có tham số kiểu String[]
Cấu trúc tổng quát của một chương Cấu trúc tổng quát của một chương trình C#trình C#Một chương trình C# có thể gồm 1 hoặc nhiều file.
Mỗi file có thể không có hoặc có nhiều namespace.
Mỗi namespace có thể chứa các kiểu như class, struct, interface, enum, delegate và có thể chứa namespace khác.
Lập trình Web 24
Cấu trúc tổng quát của một chương Cấu trúc tổng quát của một chương trình C#trình C#
Lập trình Web 25
// A skeleton of a C# program using System;namespace YourNamespace{ class YourClass{} struct YourStruct{} interface IYourInterface{} delegate int YourDelegate(); enum YourEnum{} namespace YourNestedNamespace{ struct YourStruct{} } class YourMainClass{ static void Main(string[] args){ //Your program starts here... } }}
Khung của một chương trình C# chứa tất cả các thành phần.
Hàm Main() và tham số dòng lệnhHàm Main() và tham số dòng lệnh
Lập trình Web 26
class Program{ static void Main(string[] args) { Console.WriteLine("So tham so: {0}", args.Length); for (int i = 0; i < args.Length; i++) { Console.WriteLine("args[{0}] = {1}", i, args[i]); } } }
Biên dịch và thực thi chương trình Biên dịch và thực thi chương trình C# trên VS.2005C# trên VS.2005
Lập trình Web 27
Recent Project: Chứa ds các project hiện tại
Biên dịch và thực thi chương trình Biên dịch và thực thi chương trình C# trên VS.2005 – (tiếp)C# trên VS.2005 – (tiếp)Click Menu File -> New Project mở cửa sổ tạo mới
project.Chọn Visual C# trong Project Type, rồi chọn Console
Application trong danh sách các template phía bên phải.Điền tên của project, điền tên Solution và chọn nơi lưu
project rồi nhấn OK.
Lập trình Web 28
Lập trình Web 29
Lập trình Web 30
Biên dịch và thực thi chương trình Biên dịch và thực thi chương trình C# trên VS.2005 – (tiếp)C# trên VS.2005 – (tiếp)Chọn menu Build -> Build Solution để biên dịch
Chọn menu Debug -> Start Debug để chạy debug
Chọn menu Debug -> Start Without Debugging để chạy không debug.
Lập trình Web 31
top related