bai giang tcqt
Post on 25-Jul-2015
194 Views
Preview:
TRANSCRIPT
9/23/2010
1
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI -
FOREX
CHƢƠNG 2.
September 23, 20101
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Giáo trình chính
1. Giáo trình TCQT, xuất bản lần thứ 4, PGS. TS Nguyễn Văn Tiến,
NXB Thống kê 2010.
2. Giáo trình TCQT- Học viện Tài Chính.
II. Sách tham khảo
1. Tài chính quốc tế hiện đại trong nền kinh tế mở, NXB Thống kê, Tái
bản lần thứ 5, 2006
2. Giáo trình nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối dành cho các trường ĐH,
PGS, TS Nguyễn Văn Tiến, 2008.
3. Bài tập và Bài giải TCQT, PGS. TS Nguyễn Văn Tiến, NXB Thống
kê 2010.
4. International Finance – 4th Ed. Maurice D. Levi
5. International monetary & financial economics – 2nd Ed. Joseph P.
Daniels and David Van Hoose.
September 23, 20102
TÀI LIỆU THAM KHẢO
II. Sách tham khảo
6. International Finance and Open-Economy Macro economics –
Giancarlo Gandolfo.
7. International Finance – Keith Pilbeam
8. Exchange rate and international finance – 4th Ed. Laurence Copeland.
III. Báo điện tử.
Thời báo KT Sài gòn
Thời báo kinh tế Việt Nam
Bloomberg/ Reuter
The Journal of International money and finance
The Journal of Economics
www.sbv.org
www.imf.org
www.nber.org
www.ssrn.org
September 23, 20103
9/23/2010
2
Chƣơng 1: Đại cƣơng về Tài chính quốc tế
Chương 2: Thị trường ngoại hối
Chương 4: Cán cân thanh toán quốc tế
Chương 5: Những vấn đề cơ bản về tỷ giá
Chương 6: Học thuyết Ngang giá sức mua
Chương 7: Học thuyết Ngang giá lãi suất
Chƣơng 9: Hệ thống tiền tệ quốc tế
Chƣơng 11: Chính sách tỷ giá của Việt Nam
NỘI DUNG MÔN HỌC
Chƣơng 1
ĐẠI CƢƠNG VỀ TÀI CHÍNH QUỐC TẾSeptember 23, 20104
1. Mở cửa kinh tế và vấn đề tài chính quốc tế
2. Tài chính quốc tế ngày càng trở nên quan trọng
3. Biến động và rủi ro tỷ giá gia tăng
4. Môn học Tài chính quốc tế
NỘI DUNG
September 23, 20105
CHƢƠNG 2
THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI
FOREIGN EXCHANGE MARKET – FOREX (FX)
September 23, 20106
9/23/2010
3
MỤC TIÊU
Hiểu được sự cần thiết khách quan của thị trường ngoại hối
Giới thiệu những đặc trưng chính của thị trường ngoại hối
Chủ thể tham gia thị trường ngoại hối
Làm quen với những khái niệm cơ bản
Giới thiệu sơ lược các giao dịch ngoại hối cơ bản
September 23, 20107
1. Tổng quan về thị trƣờng ngoại
hối
2. Những vấn đề cơ bản trong kinh
doanh ngoại hối
3. Rủi ro trong kinh doanh ngoại tệ
4. Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại
hối
NỘI DUNG CHƢƠNG 2
September 23, 20108
I. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI
Khái niệm
và đặc
điểm
Chức
năng
Thành
viên tham
gia
Các
nghiệp vụ
kinh
doanh
September 23, 20109
9/23/2010
4
1. Khái niệm và đặc điểm
1.1. Khái niệm “Ngoại hối”
Các phương tiện tiền tệ dùngđể thanh toán giữa các quốcgia
Bao gồm:
Ngoại tệ
Các giấy tờ có giá ghi bằng ngoại tệ
Vàng tiêu chuẩn quốc tế
Đồng nội tệ do người nước ngoạinắm giữ
1.2. Khái niệm “Thị trường ngoạihối – Forex/FX”
Là bất kỳ nơi đâu diễn ra việcmua- bán các đồng tiền khácnhau.
September 23, 201010
1.3 Đặc điểm của FOREX
1. Là bất cứ đâu diễn ra hoạt động mua bán tiền tệ khác nhau
2. Là thị trường toàn cầu, hoạt động 24/24h
3. Trung tâm là thị trường liên NH – Interbank
4. Giao dịch thông qua các phương tiện liên lạc hiện đại
5. Là thị trường quốc tế: ký hiệu tiền tệ là thống nhất và tỷ giá
giữa hai tiền tệ trên các thị trường khác nhau được niêm yết
hầu như thống nhất với nhau
6. Tiền tệ sử dụng nhiều nhất là USD
7. Là thị trường nhạy cảm với các sự kiện kinh tế,chính trị, xã
hội…
September 23, 201011
Thời gian giao dịch của các trung tâm ngoại hối
Sydney (01:00 – 09:00)
Tokyo
(01:00- 09:00)
Hongkon
g (02:00-
10:00)Singapore
(03:00 – 11:30)
London
(05:00 – 10:30)Bahrain
(07:30 – 15:00)
Frankfurt
(08:30 –
16:30)
NewYork(13:00-
20:00)
Chicago
(14:00-21:00)
Sanfrancisco
(15:30-23:00)
September 23, 201012
9/23/2010
5
SỰ TĂNG TRƢỞNG THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI
Nguồn: BISSeptember 23, 201013
2. Chức năng của FOREX
FOREX
2
5
3
4
1Giao dịch TMQT
Luân chuyển các khoản đầu tử, TDQT
và các giao dịch TCQT khác
Xác định sức mua
đối ngoại của một
tiền tệ
Là nơi NHTW
can thiệp lên tỷ giá
Cung cấp các công cụ
phòng ngừa rủi ro tỷ giá
September 23, 201014
3. Thành viên tham gia FOREX
FOREX
Nhóm khách hàng mua bán lẻ
(Retail customers)
Ngân hàng thương mại
(Commercial banks)
Các nhà môi giới
(Brokers)
Ngân hàng trung ương
(Central bank)
September 23, 201015
9/23/2010
6
3.1. Nhóm khách hàng mua bán lẻ (Retail clients)
Các công ty nội địa, các công ty đa quốc gia, những nhà đầu
tư quốc tế và tất cả những ai có nhu cầu mua bán ngoại tệ
nhằm phục vụ cho mục đích hoạt động của chính mình.
Mục đích tham gia FOREX: mua bán ngoại tệ nhằm phục
vụ cho nhu cầu chuyển đổi tiền tệ và phòng ngừa rủi ro tỷ giá
Đặc điểm:
Các khách hàng không trực tiếp giao dịch ngoại tệ
với nhau
Là những người chấp nhận giá
September 23, 201016
3.2. Các ngân hàng thƣơng mại
(Commercial banks).
- Các ngân hàng thương mại tham gia vào Forex nhằm hai
mục đích:
Cung cấp dịch vụ cho khách hàng: mua hộ và bán hộ
Giao dịch kinh doanh cho chính mình: kinh doanh chênh
lệch tỷ giá.
- Các ngân hàng thực hiện các giao dịch của mình thông qua
hai kênh:
Giao dịch trực tiếp giữa các NH với nhau
Tiến hành giao dịch gián tiếp thông qua môi giới.
September 23, 201017
3.2. Các ngân hàng thương mại
(Commercial banks).
Phục vụ nhóm KH mua –
bán lẻ
Không chịu rủi ro tỷ
giá
Hưởng Spread
Không ảnh hưởng
đến cơ cấu bảng tổng
kết tài sản
Kinh doanh ngoại tệ
cho chính NHTM
Chịu rủi ro tỷ giá
Làm thay đổi cơ cấu
bảng tổng kết tài sản
của NHTM
September 23, 201018
9/23/2010
7
3.3. Những nhà môi giới ngoại hối
(Foreign Exchange Brokers)
Khớp lệnh đặt mua và lệnh đặt bán từ khách hàng của
mình và đưa ra tỷ giá chào mua – tỷ giá chào bán trong
thời gian ngắn nhất gọi là giá tay trong.
Đặc điểm:
Tiết kiệm được thời gian
Tỷ giá của nhà môi giới là giá ưu đãi
Giữ bí mật trong kinh doanh
Được hưởng phí môi giới
September 23, 201019
3.3. Những nhà môi giới ngoại hối
(Foreign Exchange Brokers)
Tỷ giá của nhà môi giới
NHA: USD/JPY = 125,60 – 125,65
NHB: USD/JPY = 125,62 – 125,67
NHC: USD/JPY = 125,63 – 125,68
Môi giới: USD/JPY =?
September 23, 201020
3.4. Ngân hàng trung ƣơng (Central Bank)
Can thiệp lên tỷ giá thông qua chính sách tỷ giá hối đoái
Bảo toàn và gia tăng giá trị dự trữ ngoại hối quốc gia
Đại lý mua hộ, bán hộ ngoại tệ cho chính phủ.
September 23, 201021
9/23/2010
8
Sơ đồ tổ chức thị trƣờng ngoại hối
NHTM NHT
M
NHTW
KH mua bán lẻ KH mua bán lẻ
Nhà môi giới
Đấu giá mở
hai chiều
Tỷ giá tay trong Tỷ giá tay trong
September 23, 201022
Sơ đồ tổ chức thị trƣờng ngoại hối
FOREX
TT SƠ CẤP
(PRIMARY MARKET)
TT THỨ CẤP
(SECONDARY MARKET)
SPOT
TRANSACTIONFORWARD
TRANSACTION
OPTION
TRANSACTION
FUTURE
TRANSACTION
SWAP
TRANSACTION
OTC (OVER - THE - COUNTER) THE EXCHANGE
September 23, 201023
II. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG KINH DOANH
NGOẠI HỐI
1. Định nghĩa và phân loại tỷ giá
2. Phương pháp yết tỷ giá
3. Nội dung và các loại tỷ giá trong kinh doanh
4. Tỷ giá chéo
5. Kinh doanh chênh lệch tỷ giá
6. Ngày giá trị trong giao dịch ngoại hối
7. Trạng thái luồng tiền và rủi ro lãi suất
8. Trạng thái ngoại tệ và rủi ro tỷ giá
September 23, 201024
9/23/2010
9
1.Định nghĩa và phân loại tỷ giá
Tỷ giá (Exchange rate):
VD: 1 USD = 18.955 VND
1 GBP = 1.2376 USD
1 USD = 114.56 JPY
Theo nghĩa hẹp:
Tỷ giá là số đơn vị nội tệ trên một đơn vị ngoại tệ
Số chữ số được niêm yết trong tỷ giá là bao nhiêu??
Giá cả của một đồng tiền được biểu thị thông qua
đồng tiền khác.
September 23, 201025
1.Định nghĩa và phân loại tỷ giá
Tiền tệ yết giá và tiền tệ định giá:
- Tiền tệ yết giá (Commodity Currency – C): tiền tệ có số đơn vị
cố định và bằng 1 đơn vị.
- Tiền tệ định giá (Terms Currency – T): tiền tệ có đơn vị thay
đổi, phụ thuộc vào quan hệ cung cầu trên thị trường
Ngân hàng yết giá và ngân hàng hỏi giá:
Ngân hàng yết giá (Quoting Bank): thực hiện niêm
yết tỷ giá mua vào và bán ra.
Ngân hàng hỏi giá (Asking Bank): liên hệ với ngân
hàng yết giá để biết tỷ giá.September 23, 201026
2. Phân loại tỷ giá
2.1.Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối:
Tỷ giá mua – Tỷ giá bán (Bid rate – Offer rate)
Tỷ giá giao ngay (Spot rate)
Tỷ giá kì hạn (Forward rate)
Tỷ giá mở cửa – Tỷ giá đóng cửa (Opening rate- Closing rate)
Tỷ giá chéo (Cross rate)
Tỷ giá tiền mặt – tỷ giá chuyển khoản (Bank note rate –
Transfer rate)
Tỷ giá điện hối – tỷ giá thư hối (Electric rate- Mailing rate)
September 23, 201027
9/23/2010
10
2. Phân loại tỷ giá (Cont)
2.2.Căn cứ vào cơ chế điều hành tỷ giá:
Tỷ giá chính thức (Official rate)
Tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng
Tỷ giá chợ đen (Black market rate)
Tỷ giá trên thị trường tự do
Tỷ giá cố định (Fixed rate)
Do NHTW công bố với biên độ giao động hẹp
Tỷ giá thả nổi hoàn toàn (Freely floating rate)
Tỷ giá hình thành trên cơ sở cung cầu trên TT
Tỷ giá thả nổi có điều tiết (Managed floating rate)
Tỷ giá thả nổi có sự điều tiết của NHTW theo
hướng có lợi cho nền kinh tế September 23, 201028
2. Phân loại tỷ giá (Cont)
2.3. Căn cứ vào tính chất tác động đến TMQT:
Tỷ giá song phương – Bilateral exchange rate
Tỷ giá thực song phương – Bilateral real exchange rate
Tỷ giá đa biên – Effective exchange rate
Tỷ giá thực đa biên – Real effective exchange rate
September 23, 201029
3. Các phƣơng pháp niêm yết tỷ giá
Khái niệm
Phương pháp yết tỷ giá là cách thức biểu thị giá cả giữa hai đồng
tiền, trong đó một đồng tiền có số đơn vị cố định gọi là đồng tiền yết giá
(C). Đồng tiền còn lại có số đơn vị biến đổi gọi là đồng tiền định giá (T)
Ví dụ: 1 EUR = 24 837- 24.840 VND
EUR là đồng tiền yết giá, VND là đồng tiền định giá.
Hai phƣơng pháp yết tỷ giá
1. Yết tỷ giá trực tiếp (Direct quotation)
2. Yết tỷ giá gián tiếp (Indirect quotation)
September 23, 201030
9/23/2010
11
3. Các phƣơng pháp niêm yết tỷ giá (Cont)
Phương pháp yết tỷ giá trực tiếp Phương pháp yết tỷ giá gián tiếp
- Nội tệ - Đồng tiền định giá (T)-
Đứng trước
-Ngoại tệ - Đồng tiền yết giá (C) –
Đứng sau
Ví dụ: 1 USD = 18.748 VND
- Giá của USD được biểu hiện trực
tiếp bằng VND.
- Được áp dụng ở hầu hết các quốc
gia
- Nội tệ - Đồng tiền yết giá và bằng 1
đơn vị
- Ngoại tệ - Đồng tiền định giá có số
đơn vị thay đổi phụ thuộc vào quan
hệ cung cầu trên thị trường
-Ví dụ: 1 AUD = 0, 8473 USD.
- Được áp dụng: Anh, Úc, New-
Zealand và các nước sử dụng đồng
EUR
September 23, 201031
Qui tắc số 1
Phát biểu qui tắc
Tỷ giá giữa hai đồng tiền được yết sao cho
có giá trị lớn hơn hoặc bằng 1 thì đồng tiền mạnh hơn sẽ
đóng vai trò là tiền tệ yết giá, đồng tiền còn lại đóng vai
trò là tiền tệ định giá.
Ví dụ
September 23, 201032
Yết tỷ giá trong thực tế
Về đồng tiền yết giá và định giá
SDR là ngoại tệ, EUR là tiền tệ yết giá với tất cả các
đồng tiền
USD là tiền tệ yết giá với các đồng tiền khác, trừ GBP,
AUD, NZD, SDR, EUR
(USD trở thành tiền tệ định giá)
September 23, 201033
9/23/2010
12
Yết tỷ giá trong thực tế
Về phƣơng pháp yết tỷ giá trực tiếp, gián tiếp
Xét từ giác độ thị trường ngoại hối quốc tế: SDR là
ngoại tệ đối với tất cả các đồng tiền, nên SDR yết tỷ giá
trực tiếp
Xét từ giác độ thị trường ngoại hối quốc gia:
USD yết tỷ giá gián tiếp với tất cả các ngoại tệ, trừ:
GBP, AUD, NZD,EUR;
Các đồng tiền GBP, AUD, NZD,EUR yết tỷ giá gián
tiếp September 23, 201034
Yết tỷ giá trong thực tế
Nguồn: Bloomberg.com
1. Ký hiệu tiền
tiền tệ?
2. Phương
pháp yết tỷ
giá?
September 23, 201035
Bảng yết tỷ giá tại hội sở VCB
1. Những ngoại tệ
mà VCB giao
dịch?
2. Phương pháp
yết giá của
VCB?
September 23, 201036
9/23/2010
13
Cách viết tỷ giá
Theo học thuật: E(T/C)
Trên thực tế: E(C/T)
1. Cách viết nào chính xác hơn?
2. Vì sao lại có sự khác biệt?
September 23, 201037
Cách viết tỷ giá trong thực tế
• Thị trƣờng quốc tế
• Thị trƣờng Việt Nam
Đồng tiền yết giá/Đồng tiền cơ sở
Commodity/Base/Traded currency
Đồng tiền định giá
Term/Quote currerncy
EUR/USD hay EUR = 1,2630 –
1,2635
- USD/SGD hay SGD: 1,5915 – 1,5918
USD/VND hay USD: 17.817 – 17.819 September 23, 201038
Cách viết tỷ giá
Đồng tiền yết
giá trước /
Đồng tiền định
giá sau
Theo tập quán
Đồng tiền
định giá trước
/Đồng tiền yết
giá sau.
Bản chất học thuật
Bài tập số 11 – Trang 104September 23, 201039
9/23/2010
14
Ví dụ
Trong các yết giá sau, trường hợp nào USD làm đồng tiền
yết giá:
1. USD/VND = 17.912
2. USD/SGD = 1,5925
3. GBP/USD = 1,8260
4. USD/JPY = 117,20
* Lƣu ý: Trong thực tế, các ngân hàng yết giá tắt như sau:
VND = 19.912
SDG = 1,5925
……..
September 23, 201040
4. Nội dung các loại tỷ giá trong kinh doanh ngoại tệ
Tỷ giá mua vào – Tỷ giá bán ra
Tỷ giá mua là tỷ giá mà tại đó NHYG sẵn sàng mua
vào tiền tệ yết giá
Tỷ giá bán: là tỷ giá mà tại đó NHYG sẵn sàng bán ra
tiền tệ yết giá
September 23, 201041
Tỷ giá mua vào – Tỷ giá bán ra (Cont)
Đối tƣợng Tỷ giá mua Tỷ giá bán Nhận xét
NHYGSẵn sàng mua vào
tiền tệ yết giá
Sẵn sàng bán ra
tiền tệ yết giá
Mua rẻ,
bán đắt
NHHGCó thể bán ra tiền
tệ yết giá
Có thể mua vào
tiền tệ yết giá
Mua đắt,
bán rẻ
September 23, 201042
9/23/2010
15
Tỷ giá mua vào – Tỷ giá bán ra (Cont)
Bài tập 1
Cho tỷ giá GBP/USD = 1.4602 – 1.4610
1. Đồng tiền yết giá?
2. Đồng tiền định giá?
3. Tỷ giá mua – Tỷ giá bán?
Tại tỷ giá nào
1. NHYG sẵn sàng mua GBP? Bán GBP?
2. NHYG sẵn sàng mua USD? Bán USD?
3. NHHG có thể mua GBP? Bán GBP?
4. NHHG có thể mua USD? Bán USD?September 23, 201043
Tỷ giá mua vào – Tỷ giá bán ra (Cont)
Bài tập 2
1. Tính số USD nếu NHYG vừa mua vừa bán 1 triệu GBP
2. Tính số GBP nếu NHYG vừa mua vừa bán 1 tỷ USD
3. Tính số USD nếu NHHG vừa mua vừa bán 1 triệu GBP
4. Tính số GBP nếu NHHG vừa mua vừa bán 1 tỷ USD
September 23, 201044
Spread
Là chênh lệch giữa tỷ giá mua vào và tỷ giá bán ra
+Tính theo điểm tỷ giá (số tuyệt đối)
Spread = Offer rate – Bid (Ask) rate
Ví dụ: E(USD/VND) = 17.468 – 17.484
Spread = 17.484 – 17.468= 16 VND
+ Spread theo tỷ lệ %:
Tỷ giá mua vào – Tỷ giá bán ra (Cont)
%100
Bidrate
BidrateOfferrateSpread
September 23, 201045
9/23/2010
16
Spread Spread tạo ra lợi nhuận NH trong lĩnh vực kinh doanh ngoại
hối
Lợi nhuận = Khối lƣợng ngoại tệ giao dịch x Spread.
Các nhân tố ảnh hƣởng
o Số lượng ngoại tệ giao dịch
o Tầm cỡ cũng như sự nổi tiếng của trung tâm tài chính
o Tính chất ổn định hay không ổn định của các đồng tiền
o Tỷ trọng của các đồng tiền tham gia giao dịch
o Phương tiện giao dịch: tiền mặt, hối phiếu, séc, thẻ tín
dụng, chuyển khoản
Tỷ giá mua vào – Tỷ giá bán ra (Cont)
September 23, 201046
Tỷ giá mua vào – Tỷ giá bán ra (Cont)
Điểm tỷ giá: là số (thông thường là số thập phân) cuối cùng
của tỷ giá được yết theo thông lệ trong các giao dịch kinh
doanh ngoại hối
Điểm tỷ giá cho thấy đồng tiền yết giá lên giá hay giảm giá là
bao nhiêu khi quy đổi ra đồng tiền định giá
Trong một vài trường hợp, tỷ giá của các đồng tiền được yết
đến số thập phân thứ 5 cho việc tỷ giá được xác định một cách
chính xác hơn, thì số thập phân này được gọi là pip
Điểm tỷ giá - Point
September 23, 201047
4. Nội dung các loại tỷ giá trong kinh doanh ngoại tệ (Cont)
Tỷ giá giao ngay – Tỷ giá kỳ hạn
Tỷ giá giao ngay: là tỷ giá được thỏa thuận ngày hôm nay
nhưng việc thanh toán xảy ra trong vòng 2 ngày làm việc tiếp
theo
Tỷ giá kỳ hạn: là tỷ giá được thỏa thuận ngày hôm nay nhưng
việc thanh toán xảy ra sau đó từ 3 ngày làm việc trở lên
September 23, 201048
9/23/2010
17
4. Nội dung các loại tỷ giá trong kinh doanh ngoại tệ (Cont)
Tỷ giá giao ngay – Tỷ giá kỳ hạn
Tỷ giá giao ngay: là tỷ giá được thỏa thuận ngày hôm nay
nhưng việc thanh toán xảy ra trong vòng 2 ngày làm việc tiếp
theo
Tỷ giá kỳ hạn: là tỷ giá được thỏa thuận ngày hôm nay nhưng
việc thanh toán xảy ra sau đó từ 3 ngày làm việc trở lên
September 23, 201049
4. Nội dung các loại tỷ giá trong kinh doanh ngoại tệ (Cont)
Tỷ giá giao ngay – Tỷ giá kỳ hạn (Cont)
Công thức xác định Tỷ giá kỳ hạn- F
tR
tRSF
C
T
.1
.1
tR
tRRSSF
C
CT
.1
..
Tại sao chỉ cần quan sát mức lãi suất của 2 đồng tiền, ta có
thể biết đồng tiền lên giá hay giảm giá?September 23, 201050
4. Nội dung các loại tỷ giá trong kinh doanh ngoại tệ (Cont)
Tỷ giá tiền mặt – Tỷ giá chuyển khoản
Tỷ giá tiền mặt: là tỷ giá áp dụng cho giao dịch ngoại tệ
là tiền mặt, tiền giấy, séc du lịch và thẻ tín dụng. Thông
thường tỷ giá mua tiền mặt thấp hơn và tỷ giá bán tiền mặt
cao hơn so với tỷ giá chuyển khoản
Tỷ giá chuyển khoản: là tỷ giá áp dụng cho các giao dịch
mua bán ngoại tệ là các khoản tiền gửi tại NH
Tại sao Spread tiền mặt lại cao hơn so với Spread chuyển
khoản?
September 23, 201051
9/23/2010
18
4. Nội dung các loại tỷ giá trong kinh doanh ngoại tệ (Cont)
Tỷ giá mở cửa – Tỷ giá đóng cửa
Tỷ giá mở cửa: là tỷ giá áp dụng cho giao dịch ngoại tệ đầu
tiên trong ngày
Tỷ giá đóng cửa: là tỷ giá áp dụng cho giao dịch ngoại tệ
cuối cùng trong ngày
Thông thường tỷ giá đóng cửa ngày hôm trước không nhất
thiết phải là tỷ giá mở cửa ngày hôm sau
September 23, 201052
4. Nội dung các loại tỷ giá trong kinh doanh ngoại tệ (Cont)
Tỷ giá chéo: là tỷ giá giữa hai đồng tiền được suy ra từ
đồng tiền trung gian thứ ba
Tỷ giá nghịch đảo: là tỷ giá, trong đó đồng tiền yết giá
chuyển thành đồng định giá và ngược lại
Số chữ số thập phân sau dấu phẩy của tỷ giá nghịch
đảo: bằng số chữ số trước dấu phẩy của tỷ giá ban đầu
cộng với 3 chữ số
September 23, 201053
5. Tỷ giá chéo (Cross- rate)
KHÁI NIỆMLÝ DO TÍNH
TỶ GIÁ CHÉOPHƢƠNG PHÁP
5.1 5.2 5.3
September 23, 201054
9/23/2010
19
5.1. Khái niệm
Là tỷ giá giữa 2 tiền tệ đƣợc xác định thông qua một tiền
tệ trung gian thứ 3.
Ví dụ:
Theo nghĩa hep: Tỷ giá chéo là tỷ giá giữa 2 tiền tệ trong đó
không có mặt của USD
September 23, 201055
5.2. Lý do tính tỷ giá chéo
Số tỷ giá thực tế: 169 * (169 – 1) = 28.730 tỷ giá.
Đòi hỏi phải có một đồng tiền đứng ra thực hiện chức
năng là đồng tiền ngang giá chung
September 23, 201056
5.2. Lý do tính tỷ giá chéo
USD là đồng tiền ngang giá chung:
1. Chức năng đồng tiền ngang giá:
Được tin tưởng làm phương tiện cất trữ
Đơn vị tính toán và thanh toán trong TMQT
Là phương tiện trung gian trong trao đổi
2. USD là đồng tiền quốc tế:
Là đồng tiền chủ yếu trong dự trữ ngoại hối của các NHTW.
Hầu hết các HH cơ bản đều được yết giá bằng USD
Đồng tiền được sử dụng nhiều nhất trong TMQT
Trong du lịch quốc tế, USD được sử dụng phổ biến và rộng rãi
September 23, 201057
9/23/2010
20
5.3. Phƣơng pháp xác định tỷ giá chéo
Tỷ giá chéo giản đơn:
Tỷ giá chéo trong trường hợp không tồn tại chênh lệchTG mua và TG bán.
Ví dụ: USD/VND = 17.485
USD/JPY = 93,15
Tính tỷ giá JPY/VND
Tỷ giá chéo phức hợp:
Tỷ giá sử dụng tính tỷ giá chéo được niêm yết bao gồmtỷ giá mua và tỷ giá bán.
Ví dụ: USD/VND = 16120 - 16125
USD/JPY = 120,20 – 120,25
Tính tỷ giá JPY/VND? September 23, 201058
5.3. Phƣơng pháp xác định tỷ giá chéo
Trƣờng hợp 2
Trƣờng hợp 3
Trƣờng hợp 1
Đồng tiền
trung gian
(USD) là đồng
tiền yết giá
trong cả hai tỷ
giá.
Đồng tiền
trung gian vừa
đóng vai trò là
đồng tiền định
giá vừa là
đồng tiền yết
giá
Đồng tiền
trung gian
đóng vai trò
là đồng tiền
định giá
September 23, 201059
5.3. Phƣơng pháp xác định tỷ giá chéo (Cont)
Trường hợp 1: Đồng tiền trung gian (USD) là đồng tiền
yết giá trong cả hai tỷ giá
Giả sử có các thông số thị trường:
E(USD/VND) =(a - b) và E(USD/THB) = (c- d)
Tính tỷ giá chéo: (THB/VND) = (x – y)
September 23, 201060
9/23/2010
21
5.3. Phƣơng pháp xác định tỷ giá chéo (Cont)
a/ Tính tỷ giá (x) khi nhà XK nhận được THB
Nhà XK Ngân hàng Tỷ giá áp dụng của NH
THB
Bán
USD
Bán 1 USD = d THB
USD
Bán
VND
Bán 1 USD = a VND
VND
Mua
d THB = a VND
1 THB = (a/d) VND = x
Tỷ giá mua vào của NH
TRƢỜNG HỢP 1
September 23, 201061
TRƢỜNG HỢP 1 (Cont)
b/ Tính tỷ giá (y) khi nhà NK mua THB
Nhà NK Ngân hàng Tỷ giá áp dụng của NH
VND
Bán
USD
Bán 1 USD = b VND
USD
Bán
THB
Bán 1 USD = c THB
THB
Mua
b VND = c THB
1 THB = (b/c) VND
Đây là tỷ giá mua THB của nhà
NK, tức là tỷ giá bán của NH
5.3. Phƣơng pháp xác định tỷ giá chéo (Cont)
September 23, 201062
TRƢỜNG HỢP 1 (Cont)
5.3. Phƣơng pháp xác định tỷ giá chéo (Cont)
Ví dụ: Cho thông số thị trƣờng
E(VND/USD) = 16,550 – 16,640
E(THB/USD) = 32.578 – 34.885
Tính tỷ giá chéo E(VND/THB) = (x – y)
September 23, 201063
9/23/2010
22
* Phương pháp tính nhanh
Nếu E(VND/USD) = (a – b); E(THB/USD) = (c – d)
thì E(VND/THB) = (x – y) là kết quả tính chéo nên thỏa
mãn:
September 23, 201064
5.3. Phƣơng pháp tính tỷ giá chéo (Cont)
Trường hợp 2: Đồng tiền trung gian vừa đóng vai trò làđồng tiền định giá vừa là đồng tiền yết giá
Công thức tổng quát:
E(A/C) = a-b
E (A/B) = (ac) – (bd)
E(C/B) = c-d
Trường hợp 3: Tiền tệ trung gian đóng vai trò là tiền tệđịnh giá
Công thức tổng quát:
E(C/A) = a-b
E (A/B) = (c/b) - (d/a)
E(C/B) = c-d
September 23, 201065
6. Kinh doanh chênh lệch tỷ giá
(Arbitrage/Triangular Arbitrage)
Khái niệm: Kinh doanh chênh lệch tỷ giá là việc cùng một thời
điểm, mua một đồng tiền ở nơi giá thấp và bán lại ở nơi giá cao
hơn nhằm ăn chênh lệch giá
Kinh doanh ngoại tệ dựa trên cơ sở chênh lệch tỷ giá chéo
của 3 đồng tiền tại các thị trường
Các bƣớc thực hiện:
Kiểm tra xem tỷ giá có thống nhất tại các thị trường
hay không
Xác định quá trình thực hiện nghiệp vụ trên cơ sở xây
dựng mô hình tam giác
Lập bảng luồng tiền để xác định kết quả kinh doanh.
Kết quả: Quá trình kinh doanh khiến cho tỷ giá được niêm
yết ngày càng thống nhất hơn giữa 3 đồng tiền September 23, 201066
9/23/2010
23
5. Kinh doanh chênh lệch tỷ giá
(Arbitrage/Triangular Arbitrage)
Ngân hàng Tỷ giá mua Tỷ giá bán
Citibank (EUR/USD) 0,9045 0,9048
Barclay
(GBP/USD)1,4443 1,4446
Dresdner (GBP/EUR) 1,6200 1,6205
Tính tỷ giá chéo:
GBP/EUR: 1,5962 – 1,5971
September 23, 201067
5. Kinh doanh chênh lệch tỷ giá
(Arbitrage/Triangular Arbitrage)
Cơ hội kinh doanh chênh lệch là do sự khác biệt trong niêm
yết tỷ giá
Kết quả kinh doanh khi bắt đầu với 1.000.000 USD
Bán USD tại tỷ giá (USD/GBP = 1,4446) Nhận được
692.233 GBP Bán tại tỷ giá (EUR/GBP = 1,6200)
Nhận được 1.121.471 EUR Bán tại
(USD/EUR)=0,9045) Nhận lại 1.014.379 USD
Lợi nhuận: 1.014.397 – 1.000.000 = 14.379 USD
September 23, 201068
5. Kinh doanh chênh lệch tỷ giá
(Arbitrage/Triangular Arbitrage)
Kết thúc 1.014.379 USD Bắt đầu với 1.000.000 USDCitibank
Barclay bankDresdner bank
1. Bán USD mua GBP tại Barclay
với tỷ giá USD/GBP = 1.4446
2. Nhận đƣợc 692.233 GBP
3. Bán GBP tại Dresdner
tại tỷ giá
EUR/GBP = 1.6200
5. Bán EUR tại Citibank
tại tỷ giá
USD/EUR = 0.9045
4. Nhận 1.121.471 EUR
6. Nhận 1.014.379 USD
September 23, 201069
9/23/2010
24
5. Kinh doanh chênh lệch tỷ giá
(Arbitrage/Triangular Arbitrage)
Giao dịchLuồng tiền
Tỷ giáUSD GBP EUR
1. Tại Barclay -1.000.000 + 692.233 1,4446
2. Tại Dresdner -692.233 + 1.121.471 1,6200
3. Tại Citi + 1.014.379 - 1.121.471 0,9045
Lãi bằng USD 14.379 0 0
Bảng luồng tiền xác định kết quả kinh doanh
September 23, 201070
6. Ngày giá trị trong giao dịch ngoại hối
Khái niệm “Ngày giá trị - Value date – VD)
Ngày mà các bên thực sự thanh toán cho nhau
Hiện nay, ngày giá trị quan trọng nhất trên thị trường ngoại hối là ngày giá trị giao
ngay (Spot value date – SVD).
SVD = T + 2
Trong đó: T là ngày ký HD giao ngay.
* Ngày giá trị kỳ hạn – Forward value date – FVD
FVD = (T+ n) + 2
* Ngày giá trị ngày mai (Tomorrow value date – tom)
Những giao dịch ngoại hối có ngày giá trị là một ngày sau ngày ký kết hợp đồng
gọi là ngày giá trị ngày mai.
* Ngày giá trị hôm nay (Today value date – tod)
Những giao dịch ngoại hối có ngày giá trị trùng với ngày ký kết hợp đồng.
September 23, 201071
7. Trạng thái luồng tiền và rủi ro lãi suất (NETCF)
Trạng thái luồng tiền - Cash Flow
o Các đồng tiền tham gia giao dịch
o Hướng của các luồng tiền (luồng tiền vào và luồng tiền ra)
o Số lượng từng luồng tiền
o Thời điểm tiến hành thanh toán (thời điểm xảy ra các luồng
tiền)
September 23, 201072
9/23/2010
25
7. Trạng thái luồng tiền và rủi ro lãi suất (Cont)
*Luồng tiền dương - Positive Cash Flow (PCF)
Các khoản thu nhận tiền từ người khác
*Luồng tiền âm - Negative Cash Flow (NCF).
Các khoản chi trả cho người khác
*Trạng thái luồng tiền ròng (NETCF):
Chênh lệch giữa luồng tiền âm và luồng tiền dương.
September 23, 201073
7. Trạng thái luồng tiền và rủi ro lãi suất (Cont)
Công thức xác định NETCF:
NETCF(t1 )= PCF(t0- t1)- NCF(t0
- t1)
Trong đó:
PCF(t0- t1) – Tổng luồng tiền vào trong kỳ
NCF(t0- t1) – Tổng luồng tiền ra trong kỳ
NETCF(t1) – Trạng thái luồng tiền ròng trong kỳ
September 23, 201074
7. Trạng thái luồng tiền và rủi ro lãi suất (Cont)
Ý nghĩa của trạng thái luồng tiền:
Trạng thái luồng tiền Lãi suất tăng Lãi suất giảm
NETCF(t) >0 Lãi tiềm năng Lỗ
NETCF(t) < 0 Lỗ Lãi
NETCF(t) = 0 Không phát sinh
lãi/lỗ
Không phát sinh
lãi/lỗ
September 23, 201075
9/23/2010
26
8. Trạng thái ngoại tệ và rủi ro tỷ giá
Khái niệm
Các giao dịch làm phát sinh sự chuyển giao quyền sở hữu về
ngoại tệ làm phát sinh trạng thái ngoại tệ
* Trạng thái ngoại tệ dương (trường)- (Long the Foreign Currency –
LFC)
Các giao dịch làm tăng quyền sở hữu về ngoại tệ
* Trạng thái ngoại tệ âm (đoản) - (Short the Foreign Currency - SFC)
Các giao dịch làm giảm quyền sở hữu về ngoại tệ
* Thời điểm phát sinh trạng thái ngoại tệ: Là thời điểm ký kết hợp đồng
chứ không phải là thời điểm thanh toán
September 23, 201076
8. Trạng thái ngoại tệ và rủi ro tỷ giá (Cont)
Các giao dịch làm phát sinh trạng thái ngoại tệ:
Các giao dich phát sinh LFC Các giao dịch phát sinh SFC
1. Mua 1 loại ngoại tệ (Spot,
Forward).
2. Thu lãi cho vay bằng ngoại tệ
3. Thu phí dịch vụ bằng ngoại
tệ
4. Nhận quà biếu, viện trợ bằng
ngoại tệ
5.Tìm thấy ngoại tệ bị mất…
1. Bán 1 loại ngoại tệ (Spot,
Forward).
2. Chi lãi huy động bằng ngoại
tệ
-3. Chi trả phí dịch vụ bằng
ngoại tệ
-4. Cho tặng, quà biếu viện trợ
bằng ngoại tệ
-5. Ngoại tệ bị mất, rách…
September 23, 201077
8. Trạng thái ngoại tệ và rủi ro tỷ giá (Cont)
Phương pháp xác định trạng thái ngoại tệ:
*Phương pháp 1:
NEPF(t)=LFCF(t0-t) - SFCF(t0-t)
Trong đó:
NEPF(t) – Trạng thái ngoại tệ ròng của ngoại tệ F tại thời điểm t
LFCF(t0-t) – Doanh số phát sinh trạng thái dương của F tại thời điểm t
SFCF(t0-t) – Doanh số phát sinh trạng thái âm của F tại thời điểm t
September 23, 201078
9/23/2010
27
8. Trạng thái ngoại tệ và rủi ro tỷ giá (Cont)
*Phương pháp 2: Xác định trạng thái ngoại tệ cuối ngày giao dịch
NEPF(t)= NEPF(t-1) + LFCF(t) - SFCF(t)
Trong đó:
NEPF(t)- Trạng thái ngoại tệ ròng cuối ngày giao dịch t
NEPF(t-1) - Trạng thái ngoại tệ ròng cuối ngày giao dịch (t -1)
LFCF(t) – DS phát sinh trạng thái dương của ng.tệ F trong ngay t
SFCF(t) - DS phát sinh trạng thái âm của ng.tệ F trong ngay t
September 23, 201079
8. Trạng thái ngoại tệ và rủi ro tỷ giá (Cont)
*Phương pháp 3: Xét trên góc độ kế toán
NEPF((t)= TSCF(t) – TSNF(t)
*Phương pháp 4: Tổng trạng thái ngoại tệ qui nội tệ
n
NEP(t) = ∑│EF x NEPF (t)│
F =1
• Vì sao trong công thức trên, tổng trạng thái ngoại tệ của
từng ngoại tệ lại phải mang dấu trị tuyệt?
• Tỷ giá áp dụng là tỷ giá nào?
September 23, 201080
8. Trạng thái ngoại tệ và rủi ro tỷ giá (Cont)
Ý nghĩa của trạng thái ngoại hối:
Vì sao các NHTM luôn quan tâm tới trạng thái ngoạihối cuối ngày?
Trạng thái ngoại hối Tỷ giá tăng Tỷ giá giảm
NEP(t) >0 Lãi tiềm năng Lỗ
NEP(t) < 0 Lỗ Lãi
NEP(t) = 0 Không phát sinh
lãi/lỗ
Không phát sinh
lãi/lỗ
September 23, 201081
9/23/2010
28
8. Trạng thái ngoại tệ và rủi ro tỷ giá (Cont)
Phân biệt trạng thái ngoại hối và trạng thái luồng tiền
MONEY MARKET FOREX
1. Đi vay và cho vay 1. Mua và bán
2. Liên quan tới một đồng tiền 2. Liên quan tới hai đồng tiền
3. Chuyển giao quyền sử dụng 3. Chuyển giao quyền sở hữu
4. Định giá thông qua lãi suất 4. Định giá thông qua tỷ giá
5. Tạo ra luồng tiền dƣơng và luồng tiền
âm của một đồng tiền tại các thời điểm
khác nhau
5. Tạo ra luồng tiền dƣơng và luồng
tiền âm của hai đồng tiền tại cùng một
thời điểm
6. Không làm phát sinh trạng thái ngoại hối 6. Phát sinh trạng thái ngoại hối
7. Trạng thái luồng tiền ròng có thể làm
cân bằng thông qua giao dịch trên thị
trƣờng tiền tệ và thị trƣờng ngoại hối
7. Trạng thái ngoại tệ ròng chỉ có thể
làm cân bằng thông qua giao dịch trên
thị trƣờng ngoại hối
8. Chịu rủi ro lãi suất 8. Chịu rủi ro tỷ giá.
September 23, 201082
Câu hỏi thảo luận
1. Hãy phân tích tính hiệu quả của thị trường ngoại hối
2. Các giao dịch trên thị trường ngoại hối và phương
thức thanh toán trên thị trường này
3. Quản lý rủi ro hối đoái trong kinh doanh ngoại tệ
4. Thị trường ngoại hối Việt Nam
September 23, 201083
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
THE BALANCE OF PAYMENT - BOP
CHƢƠNG 2
September 23, 201084
9/23/2010
29
MỤC TIÊU
1. Tìm hiểu khái niệm Cán cân thanh toán quốc tế và
những thuật ngữ liên quan
2. Tìm hiểu cấu trúc và nội dung của Cán cân thanh toán
quốc tế
3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu CCTTQT
4. Phân tích và đánh giá trạng thái của CCTTQT
September 23, 201085
NỘI DUNG
1. Khái niệm
2. Kết cấu BOP
3. Nguyên tắc hoạch toán
4. Thặng dƣ và thâm hụt BOP
5. Hiệu ứng tuyến J
1. Khái niệm và giải thích
thuật ngữ
2. Kết cấu và các cán cân bộ
phận của BOP
3. Nguyên tắc hạch toán của
BOP
4. Thặng dƣ và thâm hụt
BOP
5. Hiệu ứng tuyến J
NỘI DUNG
September 23, 201086
Một số thuật ngữ cần lƣu ý
Kì lập báo cáo
Người cư trú và người không cư trú
Tiêu chí để đưa một giao dịch kinh tế vào BOP
Tiền tệ ghi chép trong BOP
1. Khái niệm (Cont)
September 23, 201087
9/23/2010
30
Một số thuật ngữ cần lƣu ý
Người cư trú và người không cư trú
Người cư trú:
Thời hạn cư trú trên 12 tháng
Có thu nhập tại nước cư trú.
Một số lƣu ý đặc biệt
1. Khái niệm (Cont)
September 23, 201088
Các giao dịch kinh tế trong BOP
1. Hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa và
dịch vụ
2. Thu nhập từ lao động, thu nhập từ đầu tư
3. Chuyển giao vãng lai một chiều
4. Chuyển giao vốn một chiều
5. Hoạt động đầu tư nước ngoài: FDI, FII
1. Khái niệm (Cont)
September 23, 201089
Tiền tệ ghi chép trong BOP
Lý thuyết: BOP có thể được hạch toán bằng bất kỳ
đồng tiền nào
Thực tế:
Đối với các nước phát triển: sử dụng nội tệ
Đối với các nước đang phát triển: sử dụng ngoại tệ tự
do chuyển đổi chiếm tỷ trọng lớn nhất trong TTQT.
Các nước thống nhất hạch toán BOP bằng SDR trong IFS.
1. Khái niệm (Cont)
September 23, 201090
9/23/2010
31
Tại Việt Nam
Cơ quan chịu trách nhiệm lập BOP: Ngân hàng nhà nước
Việt Nam.
Tiền tệ ghi chép trong BOP: USD
September 23, 201091
Mục đích lập BOP: theo dõi và phân tích hoạt động
TMQT cũng như các luồng vốn chảy vào, ra một quốc
gia.
Những nhân tố tác động lên cung và cầu ngoại tệ
Phản ánh những nhân tố ảnh hưởng tới tỷ giá
September 23, 201092
Đặc điểm
Ghi chép các luồng lưu chuyển hàng hóa, dịch vụ và tài sản
Ghi chép những thay đổi về TSC và TSN giữa người cư trú
và người không cư trú
BOP cho biết, trong một thời kỳ nhất định, một quốc gia có
các nguồn tiền từ đâu và sử dụng các nguồn tiền đó như thế
nào
September 23, 201093
9/23/2010
32
Japan’s Balance of payment
September 23, 201094
September 23, 201095
1. Cấu trúc theo chiều ngang
2. Cấu trúc theo chiều dọc
II. Cấu trúc và nội dung BOP
September 23, 201096
9/23/2010
33
Cấu trúc củaBOPNội dung Thu (Ghi có +) Chi (Ghi nợ -) Ròng
1. Cán cân vãng lai (CA)
- Cán cân thương mại (TB)
- Cán cân dịch vụ (S)
- Cán cân thu nhập (I)
- Chuyển giao vãng lai 1 chiều (Tr)
+150
+120
+20
+30
-200
-160
-10
-20
- 70
2. Cán cân vốn (K):
- Vốn dài hạn (KL)
- Vốn ngắn hạn (KS)
- Chuyển giao vốn 1 chiều (KTr)
+140
+20
0
-50
-55
0
+55
3. Lỗi và sai số thống kê (OM) 0
4. Cán cân tổng thể (OB) -15
5. Cán cân bù đắp chính thức (OFB)
-Thay đổi dự trữ
-Vay IMF và các NHTW khác
-Các nguồn dự trữ khác
+10
+5
0
+15
+10
+5
0
6. Tổng +495 -495 0
September 23, 201097
1.Cấu trúc BOP theo chiều ngang
BOP
Current
Account
Capital
Account
Overall
Balance
Official Financial Balance
September 23, 201098
1. Cán cân vãng lai
( Currrent Account Balance – CA)
Tổng hợp
các khoản
thu và chi
XNK hàng
hóa
- Các khoản
thu và chi cho
ngƣời lao động
- Lãi và các
khoản thanh
toán cho thu
nhập từ hoạt
Cán cân thƣơng mại
ThemeGallery is
a Design Digital
Content &
Contents mall
developed by
Guild Design
Inc.
Cán cân dịch vụ Cán cân thu nhập
- Viện trợ
- Quà tặng
- Hiện vật
cho mục
đích tiêu
dùng
Tổng hợp
các khoản
thu và chi
XNK dịch
Vụ
CC CGVLMC
CA = TB + SE + IN + TrSeptember 23, 201099
9/23/2010
34
1.1. Cán cân thƣơng mại (Trade Balane – TB)
Khái niệm
Phản ánh chênh lệch giữa khoản thu từ XK và chi
cho NK hàng hóa
Còn gọi là cán cân hữu hình (Visible)
Giá trị hàng hóa: F.O.B
Các nhân tố ảnh hưởng tới giá trị xuất khẩu:
Nhân tố tỷ giá
Nhân tố lạm phát
Giá thế giới của hàng hóa XK
Thu nhập của người không cư trú
Thuế quan và hạn ngạch
September 23, 2010100
1.2. Cán cân dịch vụ (Services -S)
Khái niệm:
bao gồm các khoản thu, chi từ các hoạt động dịch
vụ về du lịch, bảo hiểm, hàng không, ngân hàng, xây dựng và
các dịch vụ khác giữa người cư trú với người không cư trú.
Còn gọi là cán cân vô hình (Invisible).
Các nhân tố ảnh hưởng đến giá trị XNK dịch vụ: là tương tự như
các nhân tố ảnh hưởng đến giá trị XNK hàng hóa
September 23, 2010101
1.3. Cán cân thu nhập (Income Balance – I)
Thu nhập của người lao động:
Là các khoản tiền lương, thưởng và các khoản thu
nhập khác bằng tiền, hiện vật do người không cư trú trả cho
người cư trú và ngược lại.
- Các nhân tố ảnh hưởng: năng suất lao động, bằng cấp, hoạt động
sxkd của doanh nghiệp, vị trí, chính sách lương….
Thu nhập về đầu tư:
Là khoản lãi, lợi nhuận từ hoạt động đầu tư, vay
mượn giữa người cư trú và người không cư trú.
- Nhân tố ảnh hưởng: lãi suất (tỷ lệ sinh lời), số lượng đầu tư.
Nhân tố tỷ giá tác động thế nào tới cán cân thu nhâp?
September 23, 2010102
9/23/2010
35
1.4. Cán cân chuyển giao vãng lai một chiều
(Unilateral Transfer- Tr)
Khái niệm
Là các khoản viện trợ không hoàn lại, quà tặng,
quà biêu và các khoản chuyển giao khác bằng tiền, hiện
vật cho mục đích tiêu dùng do người không cư trú
chuyển cho người cư trú và ngược lại.
Còn gọi là cán cân vô hình (Invisible)
Nhân tố ảnh hƣởng
Mối quan hệ giữa người cư trú và không cư trú
? Nhân tố tỷ giá tác động thế nào tới cán cân chuyển giao
vãng lai 1 chiều?
September 23, 2010103
2. Cán cân vốn (Capital Balance – K)
Cán cân vốn dài hạn (KL)
Đầu tƣ trực tiếp
Đầu tƣ gián tiếp
Đầu tƣ dài hạn khác
Cán cân vốn ngắn hạn (KS)
Tín dụng TM ngắn hạn
TD ngân hàng ngắn hạn
Giấy tờ có giá ngắn hạn
Kinh doanh ngoại hối
Chuyển giao vốn một chiều (KT)
Viện trợ không hoàn lại vì mục đích đầu tƣ.
Khoản xóa nợ
TS mà ngƣời cƣ trú mang ra khỏi
Đất nƣớc và ngƣời không cƣ trú mang vào
Phản ánh sự
chuyển giao
quyền sử dụng
về vốn
September 23, 2010104
2. Cán cân vốn (Capital Balance – K) (Cont)
Phản ánh sự di chuyển luồng vốn vào và ra đối với một
nền kinh tế
Luồng vốnchảy vào (+)
Giảm TSC ở nước ngoài
Tăng TSN đốivới nước
ngoài
Luồng vốnchảy ra (-)
Tăng TSC đốivới nước
ngoài
Giảm TSN đối với nước
ngoài
September 23, 2010105
9/23/2010
36
3. Nhẫm lẫn và sai số
(Errors & Omission- OM)
Khái niệm
Là các giao dịch kinh tế thực tế đã xảy ra nhưng không
được ghi chép hoặc ghi chép sai.
Nguyên nhân
Do không thống kê được hết các giao dịch kinh tế giữa người
không cư trú với người cư trú.
Số liệu dựa trên cơ sở lấy mẫu có tính dự đoán.
Do độ lệch về thời gian (trả chậm, ứng trước..)
Các số liệu báo cáo sai nhằm trốn thuế.
September 23, 2010106
4.Cán cân tổng thể - Overall Balance (OB)
Trong lý thuyết, nếu không có hạng mục OM
(nhẫm lẫn và sai số):
OB = CA + K
Trên thực tế:
OB = CA + K + OM
September 23, 2010107
4.Cán cân tổng thể - Overall Balance (OB)
Nếu OB thặng dƣ:
Thu từ người không cư trú > chi cho người
không cư trú, cho biết số tiền sẵn có mà một quốc gia có
thế:
Tăng dự trữ ngoại hối
Trả bớt các khoản nợ
Nếu OB thâm hụt:
Thu từ người không cư trú < chi cho người
không cư trú, cho biết số tiền mà một quốc gia thiếu hụt
phải tài trợ bằng cách:
Giảm dự trữ ngoại hối
Tăng đi vay
September 23, 2010108
9/23/2010
37
5. Cán cân bù đắp chính thức –
Official Financing Balance (OFB)
Khái niệm
OFB bao gồm:
- Thay đổi dự trữ ngoại hối quốc gia (ΔR)
- Vay IMF và các NHTW khác (L)
- Thay đổi dự trữ của các quốc gia khác bằng tiền của
nước lập BOP (#).
OFB = ΔR + L + #
CA + K + OM + OFB = 0
OM = -(CA + K + OFB)September 23, 2010109
2.5. Cán cân bù đắp chính thức –
Official Financing Balance (OFB)
Lưu ý: Dự trữ ngoại hối tăng – ghi nợ (-)
Dự trữ ngoại hối giảm – ghi có (+)
NỀN KINH TẾNHTW
OB = CA + K > 0
(+)
OB = CA + K < 0
(-)
(-)
ΔR tăng
(+)
ΔR giảm
Các hoạt động can thiệp của NHTW trên thị trường ngoại hối
được xem là quan hệ giữa người cư trú và người không cư trú.September 23, 2010110
III. Hoạch toán BOP
1. Nguyên tắc hoạch toán kép
2. Nội dung hoạch toán
3. Hoạch toán BOP
September 23, 2010111
9/23/2010
38
1. Nguyên tắc hoạch toán kép
Quy tắc 1:
- Mọi khoản thu từ người không cư trú được ghi có và thể hiện bằng dấu(+).
- Mọi khoản chi cho người không cư trú được ghi nợ và thể hiện bằng dấu(-).
Quy tắc 2:
- Các giao dịch kinh tế làm phát sinh cung ngoại tệ được ghi có (+).
- Các giao dịch kinh tế làm phát sinh cầu ngoại tệ được ghi nợ (-).
Quy tắc 3:
- Luồng vốn chảy vào được ghi có (+), nó phản ánh:
+ Giảm TSC của quốc gia ở nước ngoài
+ Tăng TSN của nước đó đối với nước ngoài
-Luồng vốn chảy ra được ghi nợ (-), nó phản ánh:
+ Tăng TSC của quốc gia ở nước ngoài
+ Giảm TSN của nước đó đối với nước ngoài
September 23, 2010112
1. Nguyên tắc hoạch toán kép (Cont)
Bút toán ghi có (+) Bút toán ghi nợ (-)
1. Xuất khẩu hàng hóa
2. Xuất khẩu dịch vụ
3. Các khoản thu nhập phải thu
4. Thu CGVL một chiều
5. Tăng TSN tài chính từ nước ngoài
6. Giảm TSC tài chính từ nước ngoài
7. OM
8. Dự trữ ngoại hối giảm
1. Nhập khẩu hàng hóa
2. Nhập khẩu dịch vụ
3. Các khoản thu nhập phải trả
4. Chi CGVL một chiều
5. Giảm TSN tài chính từ nước ngoài
6. Tăng TSC tài chính từ nước ngoài
7. OM
8. Dự trữ ngoại hối tăng
September 23, 2010113
1. Nguyên tắc hoạch toán kép (Cont)
TĂNG TSN/ GIẢM
TSC
(Luồng vốn chảy vào
– mang dấu (+) )
TĂNG TSC/ GIẢM
TSN
(Luồng vốn chảy ra-
mang dấu (-) )
-Tăng tài sản nợ:
Phát hành trái phiếu
Tăng số dƣ tiền gửi của
nƣớc ngoài
Vay nợ nƣớc ngoài /
Nhận đầu tƣ từ nƣớc ngoài
-Tăng tài sản có:
Tăng nắm giữ trái phiếu
của nƣớc ngoài.
Tăng số dƣ tiền gửi ở nƣớc
ngoài
Đầu tƣ ra nƣớc ngoài
September 23, 2010114
9/23/2010
39
2. Nội dung hoạch toán
BOP hoạch toán tất cả các giao dịch kinh tế phát sinh
giữa người cư trú và người không cư trú
BOP hoạch toán các giao dịch kinh tế phát sinh giữa hai
người cư trú về TSC, TSN ở nước ngoài.
BOP không hoạch toán những giao dịch không phát sinh
trong kỳ.
September 23, 2010115
3. Hoạch toán BOP
1. Kiểm tra giao dịch có được hoạch toán vào BOP?
Giao dịch kinh tế?
Người cư trú và người không cư trú?
Giao dịch có thực sự phát sinh trong kỳ?
2. Hoạch toán vào CA hay K?
3. Ghi nợ, ghi có trong từng hạng mục?
September 23, 2010116
September 23, 2010117
1. Công ty FPT mua cổ phiếu của Chase Morgan Mỹ trị giá 2 triệu USD, thanh
toán thông qua tài khoản của Vietcombank tại Mỹ.
2. Liên Hợp Quốc viện trợ cho chính phủ Việt Nam 45 triệu USD, trong đó:
- 15 triệu USD tài trợ không hoàn lại cho chương trình xóa đói giảm nghèo
- Cho vay 25 triệu USD thời hạn 10 năm với lãi suất 1,25%/năm
- Viện trợ cho các tỉnh miền Trung chịu bão lụt bằng lương thực, thực phẩm và
thuốc trị giá 5 triệu USD.
3. Chính phủ Việt Nam phát hành trái phiếu tại Mỹ với trị giá 10 triệu USD, số
tiền này được dùng để trả nợ cho Pháp trị giá 5 triệu USD, số còn lại dùng để
nhập khẩu máy bay Boeing.
4. Chính phu Nhật Bản viện trơ cho chính phu Việt Nam dưới hình thức trơ giúp
ky thuật cho một chương trình đào tạo trị gia 1 triệu USD được thực hiện
trong 6 tháng. Các chi phí phát sinh bao gồm:
- Tiền lương tra cho người cư tru Việt Nam là 100.000 USD
- Tiền lương tra cho chuyên gia Nhật làm việc tại Việt Nam là 700.000
USD
- Hàng hóa va dịch vụ mua tại Việt Nam là 100.000 USD
- Chi phí quản ly phát sinh tại Nhật là 100.000 USD
9/23/2010
40
September 23, 2010118
5. Năm 2009, NH Ngoai Thƣơng Viêt Nam thu lai tƣ hoat đông
kinh doanh la 10.000 USD, trong đo thu lai cho vay ngoai tê đôi vơi
doanh nghiêp XNK la 5000 USD,thu lai tiên gưi ơ nƣơc ngoai la
3.000 USD va thu lai chưng khoan mua cua môt NHTM ơ Anh la
2.000 USD.
6. Công ty An Phat Viêt Nam nhâp khâu hang hoa tƣ Trung Quôc
vơi gia 100.000 USD (gia ban tai xƣơng cua nha xuât khâu). Công
ty An Phat thuê môt công ty vân tai la ngƣơi cƣ tru Viêt Nam chơ
hang hoa tƣ xƣơng nha xuât khâu tơi cưa khâu cua TQ vơi chi phi
20.000 USD.
7. Năm 20009, công ty liên doanh Viêt Thai lăp rap xe may tai Ha
Nôi rut vôn vay tƣ công ty me tai Thai Lan tri gia 100 triêu USD, rut
vôn vay tai môt ngân hang ơ Anh tri gia 30 triêu USD va rut vôn
vay ngoai te cua ngân hang HSBC tai Ha Nôi tri gia 50 triêu USD.
8. Môt can bô Ngân hang Nha nƣơc Viêt Nam đƣơc cƣ lam đai
diên cua Viêt Nam tai Quy Tiên tê , đong tai My trong thơi han 3
năm,.Hêt thơi han công tac, can bô nay trơ vê Viêt Nam mang theo
môt chiêc ô tô tri gia 60.000 USD.
9. Môt công ty viên thông My mua cô phiêu cua ngân hang An Binh
tri gia 80 triêu USD. Môt thang sau, công ty nay tiêp tuc mua thêm
IV. THẶNG DƢ, THÂM HỤT BOP
1. Khái niệm
2. Ý nghĩa kinh tế của một số cán cân chính.
September 23, 2010119
1. Khái niệm
Khái niệm
Tổng BOP luôn luôn bằng 0
Nói đến thặng dư, thâm hụt BOP là nói đến thặng dư, thâm
hụt của một hay một nhóm các bộ phận của BOP chứ không
nói đến toàn bộ cán cân
Phƣơng pháp xác định thặng dƣ, thâm hụt BOP
Phương pháp xác định thặng dư, thâm hụt của từng cán cân
bộ phận
Phương pháp tích lũy
September 23, 2010120
9/23/2010
41
2. Ý nghĩa của một số cán cân chính
1. Cán cân thương mại
2. Cán cân vãng lai
3. Cán cân cơ bản
4. Cán cân tổng thể
September 23, 2010121
2.1.Thặng dƣ và thâm hụt Cán cân thƣơng mại
TB = X – M
Cán cân thương mại thặng dư: X > M, cho biết
Thu từ người không cư trú > chi cho người không cư trú
Cung ngoại tệ > Cầu ngoại tệ
Cán cân thương mại thâm hụt: X < M, cho biết:
Thu từ người không cư trú < chi cho người không cư trú
Cung ngoại tệ < Cầu ngoại tệ
September 23, 2010122
2.1.Thặng dƣ và thâm hụt Cán cân thƣơng mại
Cán cân thương mại cho biết:
Xu hướng vận động của CCVL
Mức độ mở cửa của nền kinh tế
Năng lực cạnh trạnh của nền kinh tế
Tình trạng của CCTM ảnh hưởng nhanh chóng tới tỷ
giá, tăng trưởng kinh tế và lạm phát
Ví dụ: CCTM thâm hụt thường tác động khiến tỷ giá
tăng, nội tệ giảm giá
September 23, 2010123
9/23/2010
42
Thâm hụt Cán cân thƣơng mại Việt Nam
September 23, 2010124
2.2.Thặng dƣ và thâm hụt cán cân vãng lai
CA = TB + S + I + Tr = - (KL + KS + ΔR)
Cán cân vãng lai thặng dư (CA >0) cho biết: Thu từ người không cư trú > chi cho người không cư trú Cung ngoại tệ > Cầu ngoại tệ Giá trị ròng của các giấy tờ có giá do người không cư trú
phát hành nằm trong tay người cư trú tăng lên.
Cán cân vãng lai thâm hụt (CA <0) cho biết: Thu từ người không cư trú < chi cho người không cư trú Cung ngoại tệ < Cầu ngoại tệ Giá trị ròng của các giấy tờ có giá do người không cư trú
phát hành nằm trong tay người cư trú giảm xuống.
September 23, 2010125
2.2.Thặng dƣ và thâm hụt cán cân vãng lai (Cont)
Tóm lại
CA thặng dư phản ánh tài sản có ròng của quốc gia tăng
CA thâm hụt phản ánh tài sản nợ ròng của quốc gia giảm
CA phản ánh trạng thái nợ của quốc gia
đối với phần còn lại của thế giới.
Khi CA cân bằng = Trạng thái nợ nước ngoài của quốc
gia là không đổi.
September 23, 2010126
9/23/2010
43
2.2.Thặng dƣ và thâm hụt cán cân vãng lai (Cont)
CA = 0, trong dài hạn:
X –M + SE + IC+ TR + KL + KS+ΔR = 0
- Vì trong dài hạn hiệu ứng can thiệp của NHTW mang tính
trung lập nên ΔR=0
- KL + KS = 0
+ TH 1: KL < 0 và KS > 0
Đe dọa khả năng thanh khoản
+ TH 2: KL > 0 và KS <0
September 23, 2010127
2.2.Thặng dƣ và thâm hụt cán cân vãng lai (Cont)
CA = 0, trong ngắn hạn:
- Do ngắn hạn nên KL không đổi hayKL = 0,
- KS + ΔR = 0
+ TH 1: KS < 0, ΔR > 0
NHTW bán ngoại hối nhằm bảo vệ nội tệ không giảm giá
CA = 0 vẫn gây áp lực giảm giá nội tệ hoặc tăng lãi suất
+ TH 2: KS > 0, ΔR < 0
Nguồn vốn ngắn hạn chảy vào làm tăng dự trữ ngoại hối.
September 23, 2010128
2.3.Thặng dƣ và thâm hụt cán cân cơ bản
Khái niệm:
BB = CA + KL = -(KS + ΔR)
Ý nghĩa của việc nghiên cứu cán cân cơ bản
September 23, 2010129
9/23/2010
44
2.3.Thặng dƣ và thâm hụt cán cân cơ bản (Cont)
CCCB phản ánh tổng quát tình trạng nợ nước ngoài của một quốc gia hơn là CCVL, bởi vốn dài hạn có đặc trưng của sự phân phối thu nhập tương đối ổn định trong một thời gian dài giữa quốc gia với thế giới bên ngoài.
Khi CA < 0 nhưng CA + KL >0 thì quốc gia không bị rủi ro thanh khoản.
CCCB thâm hụt là tín hiệu xấu về tình trạng nền kinh tế, ít nhất trong ngắn hạn
September 23, 2010130
2.4.Thặng dƣ và thâm hụt cán cân tổng thể
OB phản ánh các hoạt động của NHTW tài trợ cho sự mất
cân đối trong CA và K
OB = (X –M + SE + IC+ TR + KL + KS )= -ΔR
Ý nghĩa của OB:
OB thặng dư, cho biết số tiền có sẵn để một quốc gia có thể sử
dụng để tăng dự trữ ngoại hối
OB thâm hụt , cho biết số tiền mà quốc gia phải hoàn trả bằng
cách bán ngoại hối tức là giảm dự trữ ngoại hối
Khái niệm “ Thặng dư hay thâm hụt cán cân tổng thể” chỉ
thích hợp với chế độ tỷ giá cố định.
September 23, 2010131
1. Hiệu ứng phá giá lên Cán cân thanh toán quốc tế
1.1. Phương pháp tiếp cận hệ số co giãn
1.2. Phương pháp tiếp cận chi tiêu
V. HIỆU ỨNG PHÁ GIÁ LÊN CÁN CÂN
THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ HOẠT
ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU
9/23/2010
45
2.4.Thặng dƣ và thâm hụt cán cân tổng thể
Dưới chế độ tỷ giá cố định
Tình trạng cán cân tổng thể cho biết áp lực phá giá hay
nâng giá nội tệ
Để duy trì tỷ giá cố định, NHTW buộc phải can thiệp trên
thị trường ngoại hối
Dưới chế độ tỷ giá thả nổi
Tỷ giá biến động theo cung cầu trên thị trường nên OB
luôn được điều chỉnh về trạng thái cân bằng.
September 23, 2010133
1. Hiệu ứng phá giá tiền tệ lên BOP
Hiệu ứng phá giá tiền tệ lên BOP được nghiên cứu thông
qua hai phương pháp:
1. Phương pháp tiếp cận hệ số co dãn (The elasticity
approach): phân tích tác động của phá giá lên CA thông qua
hệ số co giãn của cầu về hàng xuất khẩu và hàng nhập khẩu
2. Phương pháp tiếp cận chi tiêu ( the absorption
approach): phân tích tác động của phá giá lên thu nhập
quốc dân và chi tiêu nội địa.
September 23, 2010134
1. Hiệu ứng phá giá tiền tệ lên BOP
Một số giả thiết:
1. Cán cân vãng lai bao gồm:
+ Cán cân thương mại (TB)
+ Cán cân dịch vụ ( Services)
+ Không bao gồm: Cán cân thu nhập và Cán cân chuyển
giao vãng lai một chiều
2. Tỷ giá được niêm yết theo phương pháp trực tiếp
3. Cung hàng hóa xuất khẩu có hệ số co giãn hoàn hảo
4. Cầu hàng hóa nhập khẩu có hệ số co giãn hoàn hảo
(Sự thay đổi khối lượng cầu không làm thay đổi giá cả)
September 23, 2010135
9/23/2010
46
1.1. Phƣơng pháp tiếp cận hệ số co giãn
– Điều kiện Marshall Lerner.
Điều kiện Marshall Lerner là trung tâm của phương pháp
tiếp cận BOP theo hệ số co giãn, do 3 nhà kinh tế học phát
hiện một cách độc lập: Alfred Marshall (1842 – 1924),
Abba Lerner (1903 – 1982) và Joan Robinson (1903 –
1983).
Điều kiện Marshall – Lerner cho phép xác định liệu phá
giá nội tệ có giúp quốc gia cải thiện Cán cân vãng lai hay
không?
September 23, 2010136
1.1. Phƣơng pháp tiếp cận hệ số co giãn
– Điều kiện Marshall Lerner.
Gọi P – mức giá cả hàng hóa nội địa
XQ - khối lượng xuất khẩu
P*- mức giá cả hàng hóa nước ngoài
MQ – khối lượng nhập khẩu
Cán cân vãng lai (CA) tính bằng nội tệ:
X- Giá trị xuất khẩu tính bằng nội tệ
M – Giá trị nhập khẩu tính bằng ngoại tệ
Đạo hàm (1): dCA = dX – EdM – MdE
EMXCA
MEPXPCA
*
MdE
dME
dE
dX
dE
dCA
1
2
September 23, 2010137
1.1. Phƣơng pháp tiếp cận hệ số co giãn
– Điều kiện Marshall Lerner.
Hệ số co giãn cầu về xuất khẩu ηX : biểu diễn % thay
đổi của giá trị XK khi thay đổi tỷ giá 1%:
Nếu tỷ giá tăng 1% - Nội tệ giảm giá:
Hàng hóa XK trở nên rẻ tương đối
Khối lượng XK tăng
Giá trị XK bằng nội tệ tăng và ngược lại
Vậy: mối quan hệ giữa tỷ giá (E) và giá trị XK bằng nội
tệ (X) là thuận chiều:
XE
dEdX
EdE
XdX
X
X
/
/
(3)
September 23, 2010138
9/23/2010
47
1.1. Phƣơng pháp tiếp cận hệ số co giãn
– Điều kiện Marshall Lerner.
Hệ số co giãn cầu về nhập khẩu ηM: biểu diễn % thay
đổi của giá trị NK khi tỷ giá thay đổi 1 %
Nếu tỷ giá tăng 1%, nội tệ giảm giá:
Hàng hóa nội địa trở nên rẻ tương đối
Khối lượng NK giảm
Giá trị NK tính bằng ngoại tệ và ngược lại.
Vậy: mối quan hệ giữa tỷ giá (E) và giá trị NK bằng
ngoại tệ (M) là ngược chiều:
ME
dEdM
EdE
MdM
M
M
/
/
(4)
September 23, 2010139
1.1. Phƣơng pháp tiếp cận hệ số co giãn
– Điều kiện Marshall Lerner (Cont)
Thay (3) và (4) vào phương trình (2) ta có:
Giả sử trạng thái ban đầu của CA =0
X – EM = 0 => X/EM = 1
1MX
MX
EM
XM
dE
dCA
MME
X
dE
dCA
1 MXMdE
dCA (5)
September 23, 2010140
Điều kiện Marshall Lerner (Cont)
Nếu trạng thái xuất phát ban đầu của Cán cân vãng lai làcân bằng, thì sau khi phá giá nội tệ:
1. CA được cải thiện nếu:
2. CA trở nên xấu đi nếu:
3. CA sẽ không thay đổi nếu:
1 MX
1 MX
1 MX
September 23, 2010141
9/23/2010
48
Hiệu ứng giá cả - Hiệu ứng khối lƣợng
Khi phá giá nội tệ sẽ tạo ra hiệu ứng tăng khối lượng xuất
khẩu và hạn chế khối lượng nhập khẩu. Nhưng về mặt giá
trị XNK thì không hoàn toàn. Sau khi phá giá sẽ tạo ra hai
hiệu ứng giá cả và hiệu ứng khối lượng.
Hiệu ứng giá cả: Khi phá giá, nội tệ giảm giá
Giá hàng hóa XK bằng ngoại tệ giảm
Giá hàng hóa NK bằng nội tệ tăng
CA không được cải thiện
Hiệu ứng khối lượng:
Khối lượng XK tăng
Khối lượng NK giảm
=> CA được cải thiện
September 23, 2010142
Kết luận về điều kiện Marshall – Lerner
Nếu trạng thái xuất phát ban đầu của Cán cân vãng lailà cân bằng, thì sau khi phá giá nội tệ:
1. CA được cải thiện nếu:
2. CA trở nên xấu đi nếu:
3. CA sẽ không thay đổi nếu:
1 MX
1 MX
1 MX
September 23, 2010143
Kết luận về điều kiện Marshall Lerner
Trường hợp 1: Nếu hiệu ứng giá cả vượt trội hiệu ứng khốilượng thì CA sẽ không được cải thiện
Trường hợp 2: Nếu hiệu ứng giá cả trung hòa với hiệu ứngkhối lượng thì CA sẽ không thay đổi
Trường hợp 3: Nếu hiệu ứng khối lượng vượt trội hiệu ứng giácả thì CA được cải thiện
1 MX
1 MX
1 MX
September 23, 2010144
9/23/2010
49
Hiệu ứng tuyến J
Trong ngắn hạn, hiệu ứng giá cả vượt trội so với hiệuứng khối lượng, nên CA bị thâm hụt do:
Phản ứng của người sản xuất chậm:
Sản xuất cần thời gian để điều chỉnh
Hợp đồng NK thường được ký kết từ trước
Phản ứng của người tiêu dùng chậm:
Chậm chuyển đổi cơ cấu tiêu dùng và thói quen
Tâm lý
Thị trường là cạnh tranh không hoàn hảo
September 23, 2010145
Hiệu ứng tuyến JCA
Thặng
dƣ (+)
Thâm
hụt (-)
Thời gian
Tuyến J
Nếu trạng thái ban đầu CA
=0, sau khi phá giá nội tệ, CA
bị thâm hụt trong ngắn hạn
(6 tháng-1 năm)
Sau đó, CA sẽ dần được cải
thiện (trongvòng 2 – 3 năm)
Điều kiện Marshall –
Lerner” chỉ được duy trì
trong dài hạn, nên đã làm
phát sinh tuyến J
September 23, 2010146
Hiệu ứng tuyến J (Magee 1973)
Thời gian
TuyÕn JTB (+)
TB (-)
06 - 24 th¸ng
147 September 23, 2010147
9/23/2010
50
Kết quả thực nghiệm về hệ số co giãn XNK
Đây là kết quả nghiên cứu về các hệ số co dan của Gylfason
(1987), với các số liệu thực nghiệm từ năm 1969-1981:
Nƣơc
Australia 1,02 1,23 2,25
Belgium 1,12 1,27 2,39
Canada 0,68 1,28 1,96
France 1,28 0,93 2,21
Germany 1,02 0,79 1,81
UK 0,86 0,65 1,51
Argentina 0,6 0,9 1,5
Korea 2,5 0,8 3,3
Philippines 0,9 2,7 3,6
X M MX
September 23, 2010148
Kiểm chứng điều kiện Marshall-Lerner.
Trƣờng hợp Việt Nam
Đây là kết quả nghiên cứu của TS. Phạm Chí Quang (2003, Hội
thảo về cơ chế quản lý ngoại hối phu hợp tiến trình hội nhập kinh
tế quốc tế):
- Số liệu: Tỷ giá chính thức và tỷ giá trên thị trường chợ đen thành
phố HCM (bao gồm cả tỷ giá mua và bán).
- Số liệu thống kê về tỷ giá, XK, NK theo tháng (11/94 – 12/2000),
tổng số có 74 số liệu.
- Sử dụng tổng sản lượng công nghiệp làm đại diện cho tổng sản
phẩm quốc dân.
September 23, 2010149
Kiểm chứng điều kiện Marshall-Lerner.
Trƣờng hợp Việt Nam
Cac tham sô Ty gia
chinh thưc
Ty gia mua
TPHCM
Ty gia ban
TPHCM
-983,42 54,28 214,74
1,16 1,01 0,99
-982,26 < 1 55.29 > 1 215,73 >1
X
M
MX
September 23, 2010150
9/23/2010
51
Kết luận
Mặc du đối với cả 3 trường hợp, các hệ số hồi quy của cảNK và XK đều không có ý nghĩa thống kê. Nhưng nếu chỉtập trung vào kiểm định tính xác thực của điều kiệnMarshall-Lerner trong điều kiện ở Việt Nam, chúng ta cóthể kết luận như sau:
- Nếu sử dụng tỷ giá chính thức để kiểm định, thì điều kiệnMarshall-Lerner không đựợc duy trì, do nó không có ýnghĩa thống kê.
- Nếu sử dụng tỷ giá mua, bán trên thi trường chợ đenTPHCM thì điều kiện Marshall-Lerner được thỏa mãn vàcó ý nghĩa thống kê tại mức 10%.
September 23, 2010151
Câu hỏi thảo luận
1. Các nguồn bù đắp thâm hụt cán cân thương mại
của Việt Nam trong thời gian qua?
2. Giải thích hiệu ứng tuyến J và hiệu ứng tuyến S
sau khi phá giá nội tệ.
3. Trong bối cảnh kinh tế hiện nay, Việt Nam có
nên phá giá VND?
4. So sánh phá giá chủ động và phá giá bị động qua
trường hợp của Trung Quốc (1994) và Thái Lan
(1997).
September 23, 2010152
Hiệu ứng tuyến J (Magee 1973)
Thời gian
TuyÕn JTB (+)
TB (-)
06 - 24 th¸ng
September 23, 2010153
9/23/2010
52
Hiệu ứng tuyến S (Backus, Kahoe,Kydland 1994 )
Thời gian
TuyÕn STB (+)
TB (-)
06 - 24 th¸ng
September 23, 2010154
Giải thích hiệu ứng tuyến S
1. Về mặt toán học:
titititVNt REXYYTB ,,1,1,11
tititititVNt REXREXREXYYTB ,,1,1,1,111 )(
REXTB 1
September 23, 2010155
Giải thích hiệu ứng tuyến S
tititititVNt REXREXYYTB ,
2
,1,1,1,11
titi
tititVNt
REXREX
REXREXYYTB
,
2
,1
,1,1,111
)(
)(
)2(
)2(
111
2
11
REXREXREX
REXREXREXREXTB
September 23, 2010156
9/23/2010
53
Giải thích hiệu ứng tuyến S
MXGICY
)( GICYMXTB
Phƣơng pháp tiếp cận chi tiêu
September 23, 2010157
Giải thích hiệu ứng tuyến S
Hạn chế
...)exp,,
,,,,,,( **
ectationhabittyproductivi
YYEEPPfTB R
September 23, 2010158
Một số nguyên nhân
Việc lựa chọn rổ tiền tệ với USD chiếm quyền số áp đảo (bản vị
USD)→ khó có thể đạt đựợc ngang giá sức mua (PPP).
Trong giai đoạn kiểm chứng từ 11/1994 – 12/2000:
- Tỷ giá chính thức gần như đựợc cố định (11/94 – 1/97) ở mức trên
dưới 11.000VND. Vì vậy có thể nói tỷ giá chính thức vẫn chưa phản
ánh quan hệ cung cầu ngoại tệ trên FOREX
- Có sự chênh lệch khá lớn giữa tỷ giá chính thức và tỷ giá mua bán
trên thị trường chợ đen.
- Trong cuộc khủng hoảng TCTT, tỷ lệ phá giá của VND thấp hơn so
với các đồng tiền khác trong khu vực, nên sức cạnh tranh TMQT của
Việt Nam vẫn không đựợc cải thiện đáng kể
September 23, 2010159
9/23/2010
54
Một số nguyên nhân
Các cơ quan quản lý chưa có những giải pháp phù hợp để đối phó
với sự thay đổi đột biến của giá cả và sản lượng hàng XNK, đặc
biệt là hàng XK.
Yếu kém trong việc tìm hiểu luật pháp quốc tế trong TMQT, ví
dụ: bị kiện ban phá giá cá basa, tôm, xe đạp…khi xuất khẩu sang
các nước.
Cơ cấu hàng XK còn nhiều bất cập.
September 23, 2010160
1.2. Phƣơng pháp tiếp cận chi tiêu
Hạn chế “Phương pháp tiếp cận hệ số co giãn” dựa trên
giả định các yếu tố khác không đổi. Nhưng khi khối lượng
XNK thay đổi sẽ làm thay đổi thu nhập quốc dân.
Phương pháp tiếp cận chi tiêu được Alexander sử dụng
năm 1952. Nghiên cứu cho thấy CA thâm hụt có thể là sự
chênh lệch giữa thu nhập quốc dân và chi tiêu trong nước.
September 23, 2010161
1.2. Phƣơng pháp tiếp cận chi tiêu (Cont)
Thu nhập quốc dân:
Y = C + I + G + X– M
Đặt A = C + I + G ( Chi tiêu trong nước)
Y –A = CA = X –M
dCA = dY –dA (6)
Phương trình trên cho thấy ảnh hưởng của phá giá tiền tệ tác động như thế nào đến thu nhập quốc dân trong mối liên hệ với chi tiêu trong nước
Nếu phá giá khiến thu nhập quốc dân tăng tương đối so với chi tiêu trong nước thì Cán cân vãng lai sẽ được cải thiện và ngược lại
September 23, 2010162
9/23/2010
55
1.2. Phƣơng pháp tiếp cận chi tiêu (Cont)
Giả định rằng:
Thu nhập tăng lên dẫn tới chi tiêu nội địa tăng lên, phụ
thuộc vào xu hướng tiêu dung cận biên- a (0<a<1)
Toàn bộ ảnh hưởng trực tiếp của phá giá tiền tệ tới chi
tiêu được xác định bởi nhân tố chi tiêu trực tiếp – dAd
Phương trình (6) tương đương:
dCA = dY –(adY+dAd) (7)
Trong đó: dA = adY+dAd
September 23, 2010163
1.2. Phƣơng pháp tiếp cận chi tiêu (Cont)
Phương trình (67) cho thấy: Nhân tố ảnh hưởng đến tác
động của phá giá lên CA:
1. Thiên hướng chi tiêu biên (a) lớn hơn hay nhỏ hơn 1
2. Phá giá làm tăng hay giảm thu nhập quốc dân
3. Phá giá làm tăng hay giảm chi tiêu trực tiếp
Điều kiện để phá giá cải thiện CA:
ddAdYa )1(
Bất kỳ sự thay đổi trong thu nhập mà không được chi tiêu phải lớn hơn sự thay
đổi trong chi tiêu trực tiếp thì CA mới được cải thiệnSeptember 23, 2010164
Hiệu ứng phá giá tiền tệ lên thu nhập quốc dân
Khi nền kinh tế chưa đạt đến trạng thái toàn dụng nhân công,
chúng ta cần phân biệt hai hiệu ứng thu nhập:
Hiệu ứng việc làm (Employment effect): thu nhập quốc dân
tăng khi điều kiện Marshall-Lerner được duy trì . Ngược lại
phá giá tiền tệ thực tế sẽ làm giảm thu nhập quốc dân.
Hiệu ứng điều kiện ngoại thương (Term of trade effect): Chỉ
số giữa giá cả xuất khẩu và giá cả nhập khẩu tính bằng nội tệ
Phá giá tiền tệ (E tăng) khiến điều kiện ngoại thương trở nên
xấu hơn vì cần phải có nhiều đơn vị xuất khẩu hơn để đổi lấy
một đơn vị nhập khẩu
September 23, 2010165
9/23/2010
56
Hiệu ứng phá giá tiền tệ lên thu nhập quốc dân
Tuy nhiên, ngay cả khi điều kiện Marshall-Lerner
được thỏa mãn và hiệu ứng việc làm vượt trội hơn so
với hiệu ứng điều kiện thương mại thì phá giá tiền tệ sẽ
khiến CA trở nên xấu khi khi a >1
Nếu một nền kinh tế đạt trạng thái toàn dụng nhân
công thì thu nhập sẽ không tác động đến cầu về hàng
hóa.
Trong trường hợp này, phá giá tiền tệ giúp cải thiện
CA khi phá giá tiền tệ tác động làm giảm chi tiêu trực
tiếp
September 23, 2010166
Hiệu ứng phá giá tiền tệ lên chi tiêu trực tiếp
Giả định tác động của phá giá lên thu nhập là bằng 0
Nếu phá giá làm giảm chi tiêu trực tiếp thì CA sẽ được cải thiện và ngược lại
Tác động của phá giá lên chi tiêu trực tiếp thông qua:
Hiệu ứng cầu tiền thực tế (real balance effect)
Hiệu ứng phân phối lại thu nhập (Income redistribution effect)
Hiệu ứng giá trị danh nghĩa của tiền (Money illusion effect)
Hiệu ứng kỳ vọng
Hiệu ứng Laursen-Metzler (Laursen-Metzler effect
September 23, 2010167
Hiệu ứng cầu tiền thực tế (Real balance effect)
Hiệu ứng cầu tiền thực tế cho rằng các đơn vị kinh tế
luôn nắm giữ lượng tiền thực tế.
Phương trình cầu tiền thực tế:
Trong đó: K – cầu tiền thực tế
P1 – chỉ số giá trung bình
M – lượng cung tiền danh nghĩa
KP
M
1
September 23, 2010168
9/23/2010
57
Hiệu ứng cầu tiền thực tế (Real balance effect)
Khi mức giá cả chung tăng lên ( do phá giá dẫn tới giá cả
hàng nhập khẩu trở lên đắt hơn
Ngân hàng trung ương duy trì lượng cung tiền không đổi.
Để lượng cầu tiền thực tế không đôi, các đơn vị kinh tế
phải bán trái phiếu để nắm giữ tiền
Dẫn tới mức lãi suất sẽ tăng lên, tác động làm giảm chi
tiêu (lãi suất tăng dẫn tới đầu tư và tiêu dung giảm)
*
1 1 EPPP
September 23, 2010169
Hiệu ứng tái phân phối thu nhập
Mức giá cả chung tăng lên do tác động của phá giá có
thể gây ra rất nhiều tác động đến sự phân phối thu
nhập:
Các chủ thể kinh tế nghèo hơn thường có thu nhập cố
định. Điều này hàm ý thu nhập thực sẽ giảm khi phá giá.
Do những chủ thể kinh tế này giả định có xu hướng tiêu
dùng biên cao, nên chi tiêu trực tiếp sẽ thấp hơn.
Nếu phá giá dẫn tới tăng doanh thu xuất khẩu và lợi
nhuận, các công ty sẽ kỳ vọng hơn về cơ hội kinh doanh
trong tương lai, dẫn tới chi tiêu trực tiếp sẽ tăng lên
September 23, 2010170
Hiệu ứng tái phân phối thu nhập (Cont)
Ngược lại, những doanh nghiệp phụ thuộc nhiều vào hàng
nhập khẩu sẽ có phản ứng ngược lại.
Như vậy, tác động của phá giá lên chi tiêu trực tiếp thông
qua tái phân phối thu nhập là không rõ ràng.
September 23, 2010171
9/23/2010
58
Hiệu ứng tiền danh nghĩa và Hiệu ứng kỳ vọng
Hiệu ứng giá trị danh nghĩa của tiền (Money illusion effect) xảy
ra phụ thuộc vào các chủ thể kinh tế nhận thức được sức mua của
họ thay đổi ra sao sau khi phá giá:
Nếu các chủ thể này tiêu dung cung một lượng hàng hóa như
trước thì tiêu dung trực tiếp sẽ tăng.
Nếu tiêu dung ít hơn thì tiêu dung trực tiếp thực tế sẽ bị giảm
xuống
Hiệu ứng kỳ vọng xảy ra theo hai hướng:
Mức giá cả tăng lên có thể được coi là một dấu hiệu tăng giá
trong tương lai dẫn tới tiêu dung trực tiếp sẽ tăng
Mặt khác, mức lạm phát dự kiến sẽ tăng khiến cho tiêu dung
cho đầu tư giảm, dẫn đến chi tiêu trực tiếp giảm xuống
September 23, 2010172
Hiệu ứng Laursen và Metzler
Laursen và Metzler (1950) chỉ ra rằng khi phá giá dẫn tới xói
mòn điều kiện ngoại thương tác động đến chi tiêu với hai hiệu
ứng: hiệu ứng thu nhập và hiệu ứng thay thế (income effect and
substitution effect)
Hiệu ứng thu nhập: Điều kiện ngoại thương bị xói mòn dẫn
tới làm giảm thu nhập, do vậy thu nhập dành cho chi tiêu cũng
sẽ giảm xuống.
Hiệu ứng thay thế: Phá giá khiến hàng nhập khẩu trở nên đắt
hơn, dẫn tới sự thay thế sang tiêu dung hàng sản xuất trong
nước (giả định rằng sẽ rẻ hơn), kết quả là chi tiêu tăng lên.
Phụ thuộc vào tính trội của hai hiệu ứng này để xem xét sự sói
mòn điều kiện thương mại có thể dẫn tới sự cải thiện CA
September 23, 2010173
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
VỀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
CHƢƠNG 3
September 23, 2010174
9/23/2010
59
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình Tài chính – Tiền tệ - Ngân hàng, PGS. TS. Nguyễn Văn
Tiến.
Tỷ giá hối đoái – Những vấn đề lý luận và thực tiễn điều hành ở
Việt Nam. TS. Lê Quốc Lý.
Tài chính quốc tê. PGS.TS.Phan Thi Cúc. NXB ĐHQG TPHCM
International Economics, 13th Ed, Thomas A.Pugel
Website: www.sbv.gov.vn
www.imf.org
www.worldbank.org
www.adb.orgSeptember 23, 2010175
NỘI DUNG
1. Tỷ giá và sức cạnh tranh
thương mại quốc tế
2. Chế độ tỷ giá và vai trò
của NHTW
3. Chính sách tỷ giá hối đoái
September 23, 2010176
1.Tỷ giá và sức cạnh tranh TMQT
Sức cạnh tranh thương mại quốc tế
Các loại tỷ giá được sử dụng để phân tích sức cạnh tranh
TMQT:
Tỷ giá danh nghĩa song phƣơng
Tỷ giá thực song phƣơng
Tỷ giá danh nghĩa đa phƣơng
Tỷ giá thực đa phƣơng
September 23, 2010177
9/23/2010
60
Sức cạnh tranh TMQT
Trạng thái tĩnh:
- Một quốc gia có khối lượng XK nhiều hơn và khối lượng NK ít hơnnước bạn hàng, thì quốc gia đó có vị thế cạnh tranh TMQT cao hơn.
- Một quốc gia có khối lượng XK ít hơn và khối lượng NK nhiều hơnnước bạn hàng, thì quốc gia đó có vị thế cạnh tranh TMQT thấp hơn.
Trạng thái động:
- Một quốc gia có khối lượng XK tăng lên và khối lượng NK giảmxuống so với thời điểm trước đó, thì quốc gia đó có sức cạnh tranhTMQT được cải thiện.
- Một quốc gia có khối lượng XK giảm xuống và khối lượng NK tănglên so với thời điểm trước đó, thì quốc gia đó có sức cạnh tranh TMQT bị sói mòn.
September 23, 2010178
1.1.Tỷ giá danh nghĩa song phƣơng
(Bilateral norminal exchange rate-NER)
Khái niệm:
- Là giá cả của một tiền tệ được biểu thị thông qua một tiền
tệ khác mà chưa đề cập đến tương quan sức mua hàng hóa
và dịch vụ giữa chúng.
- Ví dụ: 1 USD = 18.485 VND; 1 GBP = 1,6402 USD
Chỉ số tỷ giá danh nghĩa song phương:
100*0E
Ee t
September 23, 2010179
1.1. NER (Cont)
Ý nghĩa:
TGDN tăng khiến cho đồng tiền yết giá lên giá, đồng tiền
định giá giảm giá
TGDN giảm khiến cho đồng tiền yết giá giảm giá, đồng
tiền định giá tăng giá
Tỷ lệ lên giá, giảm giá
%100%0
01
E
EEC %100%
1
10
E
EET
September 23, 2010180
9/23/2010
61
1.1. NER (Cont)
Ví dụ
Tỷ giá USD/GBP tăng lên. GBP lên giá và USD giảm giá với
tỷ lệ:
Ngày 22 tháng 03, 2010 Ngày 22 tháng 02, 2010
E(USD/GBP) = 1,4459 E(USD/GBP) = 1,4389
%49,0%1004389,1
4389,14459,1%
GBP
%48,0%1004459,1
4459,14389,1%
USD
September 23, 2010181
1.2.Tỷ giá thực song phƣơng
(Bilateral real exchange rate – RER)
Tỷ giá thực trạng thái tĩnh
- Trong đó: E: là TG DN SP, số đơn vị nội tệ trên một đơn vị ngoại tệ.
P: giá cả hàng hóa trong nước tính bằng đơn vị nội tệ
P*: giá cả hàng hóa nước ngoài tính bằng đơn vị ngoại tệ
- Nếu ER>1, E.P*>P, nội tệ định giá thực thấp (real undervalued), ngoại tệ
định giá thực cao (real overvalued). Trong nước sẽ có sức cạnh tranh
TMQT cao hơn nước bạn hàng.
- Nếu ER<1, E.P*<P, ngoại tệ định giá thực thấp (real undervalued), nội tệ
định giá thực cao (real overvalued). Trong nước sẽ có sức cạnh tranh
TMQT thấp hơn nước bạn hàng.
- Nếu ER=1, E.P*<P, 2 tiền tệ định giá theo ngang giá sức mua.
P
PEER
*
September 23, 2010182
1.2. RER (Cont)
Tỷ giá thực song phƣơng trạng thái động:
Ý nghĩa:
Tỷ giá thực tăng: nội tệ giảm giá thực (real depreciation), ngoại tệ tăng giá
thực (real appreciation).
Tỷ giá thực giảm: ngoại tệ giảm giá thực (real depreciation), nội tệ tăng giá
thực (real appreciation).
Tiền tệ lên giá thực làm xói mòn sức cạnh tranh TMQT của quốc gia đó.
Tiền tệ giảm giá thực làm cải thiện sức cạnh tranh TMQT của quốc gia đó
100*
*0
o
t
tR
CPI
CPIee
September 23, 2010183
9/23/2010
62
Cách tính CPI
Giá cả của rổ hàng hóa và dịch vụ thời kỳ t
CPIt = x100
Giá cả hàng hóa và dịch vụ thời kỳ cơ sở
September 23, 2010184
CPI tháng 2/2009
September 23, 2010185
Cách tính CPI (Cont)
...100100
...100100
100
0
.
.
1
00
00
0
1
00
00
1
00
0
1
00
0
1
00
1
0
Bever
t
Bever
n
i
ii
BeverageBeverage
Food
t
Food
n
i
ii
FoodFoodt
n
i
ii
t
BeverageBeverage
n
i
ii
t
FoodFoodt
n
i
ii
n
i
t
iit
P
P
PQ
PQ
P
P
PQ
PQCPI
PQ
PQ
PQ
PQCPI
PQ
PQ
CPI
September 23, 2010186
9/23/2010
63
Cách tính tỷ lệ lạm phát
%100CPI
CPICPI1t
1ttt
%63,12%100CPI
CPICPI
2006/12
2006/122007/122007
September 23, 2010187
1.3. Tỷ giá danh nghĩa đa phƣơng
Tỷ giá danh nghĩa đa phương (Nominal Effective
Exchange Rate – NEER) hay còn gọi là tỷ giá trung bình
TG danh nghĩa đa phương cho biết một đồng tiền lên giá
hay giảm giá so với tất cả các đồng tiền còn lại.
Công thức xác định TG danh nghĩa đa phương:
n
j
jiji weNEER1
eij- là chỉ số tỷ giá danh nghĩa
của ngoại tệ j trong kỳ I
wj – tỷ trọng thương mại
September 23, 2010188
1.4.Tỷ giá thực đa phƣơng
Tỷ giá thực đa phương (Real Effective Exchange Rate – REER) bằng tỷ
giá danh nghĩa đa phương đa được điều chỉnh bởi tỷ lệ lạm phát ở trong
nước với tất cả các nước còn lại.
Các bước tính REER
- B1: Tính tỷ giá NEER
- B2: Tính chỉ số lạm phát trung bình của tất cả các tiền tệ trong rổ theo
tỷ trong GDP của mỗi nước
- B3: Tính REER theo công thức:
- Trong đó: CPIiW: chỉ số giá tiêu dùng trung bình của tất cả các tiền tệ
trong rổ.
CPIVN: chỉ số giá tiêu dùng của VN
VN
i
W
iii
CPI
CPINEERREER
n
j
j
j
i
w
i GDPCPICPI1
*
September 23, 2010189
9/23/2010
64
2. CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ VÀ VAI TRÒ CỦA NHTW
Khái niệm
Chế độ tỷ giá hối đoái là tập hợp các quy tắc, cơ chế xác định và điều tiết tỷ giá của một quốc gia.
CDTG vừa mang tính chất khách quan và chủ quan
CDTG có thể thay đổi theo thời gian
CDTG của một quốc gia phụ thuộc vào các điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội của quốc gia đó.
Các chế độ tỷ giá hối đoái
- Chế độ tỷ giá cố định (Fixed Exchange Rate Regime/ Mechanism)
- Chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn ( Freely Floating Exchange rate Regime/ Mechanism)
- Chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý (Managed Floating Exchange Rate Regime/ Mechanism)
September 23, 2010190
2.1. Các chế độ tỷ giá đặc trƣng
Chế độ tỷ giá cố định
Là CĐTG trong đó NHTW công bố và cam kết can thiệp để duy trì
một mức tỷ giá nhất định gọi là tỷ giá trung tâm trong một biên độ
giao động hẹp đã được định trước.
NHTW phải duy trì dự trữ ngoại hối để can thiệp vào tỷ
giá trung tâm
Đồng tiền của một quốc gia có thể cố định với đồng tiền
này và có thể thả nổi với đồng tiền khác.
September 23, 2010191
2.1. Các chế độ tỷ giá đặc trƣng (Cont)
Chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn
Là CĐTG trong đó tỷ giá được xác định hoàn toàn theo quy luật
cung cầu trên thị trường ngoại hối mà không có bất kỳ sự can
thiệp nào của NHTW.
NHTW tham giá thị trường ngoại hối với tư cách
người mua, người bán bình thường
NHTW không phải duy trì dự trữ ngoại hối
Thực tế, NHTW các nước đều phải can thiệp tùy ý và
không đặt ra mục tiêu can thiệp
September 23, 2010192
9/23/2010
65
2.1. Các chế độ tỷ giá đặc trƣng (Cont)
Chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết
Là CĐTG trong đó NHTW can thiệp tích cực trên thị trường
ngoại hối nhằm duy trì tỷ giá biến động trong một vùng nhất định
nhưng không cam kết duy trì tỷ giá cố định hay một biên độ giao
động hẹp xung quanh tỷ giá trung tâm.
Khi cung, cầu ngoại tệ thay đổi, cả tỷ giá và dự trữ ngoại
hối của NHTW đều thay đổi theo.
September 23, 2010193
2.1. Các chế độ tỷ giá đặc trƣng (Cont)
Chế độ tỷ giá Điều kiện áp dụng Ƣu điểm Nhƣợc điểm
CĐTG cố
định
Phải có sự can thiệp
của NHTW với dự
trữ ngoại hối đủ
mạnh
- Thúc đẩy TMQT và ĐTQT
- Đòi hỏi tính kỷ luật của
chính sách vĩ mô
- Thúc đẩy hợp tác quốc tế
TG không phản ánh
đúng quan hệ cung
cầu , phát sinh thị
trường ngầm
CĐTG thả nổiTT ngoại hối tương
đối hoàn chỉnh
- Đảm bảo cán cân thanh
toán
- Đảm bảo chính sách tiền tệ
- Góp phần khiến nền KT trở
nên độc lập
TG biến động với
mức độ rủi ro khó
lường, tăng mức độ
rủi ro đối với hoạt
động quản lý nguồn
vốn và hoạt động
XNK
CĐTG thả nổi
có điều tiết
Phù hợp với hầu hết
các quốc gia đang
phát triển
Hạn chế một phần sự biến
động đột ngột của TG
Có sự can thiệp của
NHTW
September 23, 2010194
Chế độ tỷ giá trong thực tế
Chế độ tỷ giá công bố chính thức và chế độ tỷ giá theo
phân loại của IMF (De jure Vs. De facto exchange rate
regime/arrangement).
Chế độ tỷ giá hối đoái Việt Nam.
September 23, 2010195
9/23/2010
66
2.2. Vai trò của NHTW trong các chế độ tỷ giá
Hình thành tỷ giá theo quan hệ cung cầu.
Vai trò của NHTW trong các chế độ tỷ giá
Chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn
Chế độ tỷ giá cố định
Chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết
September 23, 2010196
Hình thành đƣờng cầu ngoại tệ (Cầu USD)
1. Nêu các hoạt động làm phát sinh nhu cầu ngoại tệ của
nền kinh tế
2. NHTW có khả năng can thiệp tăng/ giảm cầu ngoại tệ
trên Forex
3. Khi tỷ giá thay đổi, đường cầu ngoại tệ dịch chuyển như
thế nào?
4. Nêu các nhân tố làm dịch chuyển đường cầu ngoại tệ?
September 23, 2010197
Hình thành đƣờng cầu ngoại tệ (Cầu USD) (Cont.)
Khi tỷ giá tăng (USD tăng giá), cầu USD giảm; và ngược lại, khi
tỷ giá giảm (USD giảm giá), cầu USD tăng.
Như vậy đường cầu USD đi theo chiều từ trái qua phải và dốc
xuống
Q (USD)
E(VND/USD)
D
September 23, 2010198
9/23/2010
67
Hình thành đƣờng cầu ngoại tệ (Cầu USD) (Cont.)
Phƣơng trình đƣờng cầu USD
DUSD = P* x QM
Nhân tố làm dịch chuyển đƣờng cầu USD
-Thu nhập của người dân Việt Nam
- Giá hàng hóa VN so với giá hàng hóa nước ngoài
- Thị hiếu của người dân VN
- Hoạt động can thiệp của NHTW.
September 23, 2010199
Hình thành đƣờng cung ngoại tệ (Cung USD)
1. Nêu các hoạt động làm phát sinh cung ngoại tệ của nền
kinh tế
2. NHTW có khả năng can thiệp tăng/ giảm cung ngoại tệ
trên Forex
3. Khi tỷ giá thay đổi, đường cung ngoại tệ dịch chuyển như
thế nào?
4. Nêu các nhân tố làm dịch chuyển đường cung ngoại tệ?
September 23, 2010200
Hình thành đƣờng cung ngoại tệ (Cung USD) (Cont.)
Khi tỷ giá tăng (USD tăng giá), cung USD tăng; và ngược lại,
khi tỷ giá giảm (USD giảm giá), cung USD giảm.
Như vậy, thông thường đường cung USD đi theo chiều từ trái
qua phải và hướng lên trên.
September 23, 2010201
9/23/2010
68
Hình thành đƣờng cung ngoại tệ (Cung USD)(Cont.)
Phƣơng trình đƣờng cung USD
SUSD = (P/E) x QX
Nhân tố làm dịch chuyển đƣờng cung USD
- Thu nhập của người dân Mĩ
- Giá hàng hóa Mĩ so với giá hàng hóa VN
- Thị hiếu của người dân Mĩ
- Hoạt động can thiệp của NHTW.
September 23, 2010202
Hình thành tỷ giá cân bằng
E(VND/USD)
Q (USD)
E0= 16.000
Q0=10.000
S
D
Tỷ giá VND/USD
được hình thành tại
điểm cân bằng cung
cầu về USD trên thị
trường ngoại hối
September 23, 2010203
Tóm lƣợc các nhân tố tác động đến tỷ giá
Chênh lệch lạm phát
Những giới hạn mậu
dịch của Chính phủ
Chênh lệch thu nhập
Chênh lệch lai suất
Những giới hạn về
chu chuyển vốn
Cầu về hàng hóa
nƣớc ngoài của
ngƣời VN
Nhu cầu về hàng
VN của ngƣời
nƣớc ngoài
Cầu về
ngoại tệ
Cung về
ngoại tệ
Cầu về chứng
khoán nƣớc
ngoài của ngƣời
VN
Nhu cầu về CK
VN của ngƣời
nƣớc ngoài
Cầu về
ngoại tệ
Cung về
ngoại tệ
TỶ GIÁ
HỐI
ĐOÁI
Các yếu tố liên quan tới thƣơng mại
Các yếu tố về tài chính
September 23, 2010204
9/23/2010
69
Vai trò của NHTW trong chế độ tỷ giá thả nổi
NHTW không can thiệp nhằm ảnh
hưởng lên TG, TG hoàn toàn do quan
hệ cung cầu ngoại tệtrên FOREX xác
định
Cầu USD tăng
September 23, 2010205
Vai trò của NHTW trong chế độ tỷ giá thả nổi (Cont.)
Cung USD tăng
September 23, 2010206
Vai trò của NHTW trong chế độ tỷ giá cố định
NHTW ấn định tỷ giá trung tâm. NHTTW sẽ can thiệp nhằm ảnh
hƣởng lên TG và cố định TG tại mức TG trung tâm.
NHTW can thiệp
tăng cung ngoại tệ
Cầu USD tăng
September 23, 2010207
9/23/2010
70
Vai trò của NHTW trong chế độ tỷ giá cố định (Cont.)
Cung USD tăng
NHTW tác động
tăng cầu
September 23, 2010208
Vai trò của NHTW trong chế độ tỷ giá cố định (Cont.)
Điều chỉnh TG trung tâm
- TG trung tâm thấp hơn TG thị trường:
+ Phá giá (Devaluation)
+ Các biện pháp kiểm soát ngoại hối
- TG trung tâm cao hơn TG thị trường:
+ Nâng giá (Revaluation)
Phân biệt: Nâng giá và lên giá??
Phá giá và giảm giá??
September 23, 2010209
Vai trò của NHTW trong chế độ tỷ giá
thả nổi có điều tiết
Trong chế độ này TG không được cố định và cũng
không tự do biến động hoàn toàn.
September 23, 2010210
9/23/2010
71
ĐỘNG LỰC CAN THIỆP LÊN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Mục tiêu chung:
Kiểm soát lạm phát và cân bằng nội (Argentina, Brazil, Chile,
Israel và Singapore)
Duy trì sức cạnh tranh của nền kinh tế (Hàn Quốc trước khủng
hoảng tài chính năm 1997)
Duy trì sự ổn định tài chính
Mục tiêu ngắn hạn:
Tác động tới mức độ của tỷ giá
Hạn chế sự biến động quá lớn của tỷ giá
Tăng tính thanh khoản trên thị trường ngoại hối
Tác động tới qui mô quỹ dự trữ ngoại hối
September 23, 2010211
Vấn đề cần nghiên cứu
1. Vai trò của can thiệp ngoại hối là gì, liệu sự điều
chỉnh lãi suất ảnh như thế nào tới thực thi chính sách
tiền tệ và chính sách tỷ giá hối đoái?
2. Mức tỷ giá hối đoái mục tiêu cần được xác định là
bao nhiêu? Cơ sở xác định là gì?
3. Tỷ giá song phương nên được quan tâm như thế nào?
4. Biên độ của tỷ giá hối đoái nên đặt ra bao nhiêu là
thích hợp?
5. Mức độ minh bạch trong xác định mục tiêu tỷ giá giá
hối đoái bao nhiêu là thích hợp?
September 23, 2010212
CAN THIỆP TỶ GIÁ TRONG CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ THẢ NỔI
Giảm thiểu mức độ không ổn định
Ngăn chặn xu hướng biến động quá mức hay bất thường
Giảm mức độ thay đổi của tỷ giá
Tăng tính thanh khoản của thị trường
September 23, 2010213
9/23/2010
72
CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ TỐI ƢU
Theo IMF năm 1997, lựa chọn chế độ tỷ giá phụ thuộc vào đặc điểm của nền kinh tế, những cú sốc mà nền kinh tế gặp phải và những cân nhắc về mặt chính trị
Mô hình lựa chọn chế độ tỷ giá hối đoái cổ điển là lý thuyết OCA do Mundell phát triển năm 1961, trong đó phát triển khu vực tiền tệ tối ưu, và xem xét liệu một quốc gia có nên tham gia vào khối tiền tệ chung hay không.
Trong mô hình này, việc lựa chọn khu vực tiền tệ tối ưu phụ thuộc vào:
Hệ thống những cú sốc từ bên ngoài
Mức độ tự do hóa lao động
Mức độ mở cửa của nền kinh tế
Mức độ đa dạng hóa của nền kinh tế
Phản ứng của chính sách tài khóa và tiền tệ trước thay đổi về chính sách của nước ngoài
September 23, 2010214
CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ TỐI ƢU
Sau này, các nghiên cứu sau này còn đưa thêm một số biến vào
trong mô hình này, bao gồm:
Lạm phát
Dự trữ ngoại hối
Mức độ tự do hóa vốn (tỷ lệ tài sản bằng ngoại tệ trong MS)
Các công cụ đo lường mức độ biến động của sản lượng trong
nền kinh tế, xuất khẩu, tín dụng nội địa và tỷ giá thực
Kinh tế chính trị và sức mạnh của các thể chế trong nền kinh
tế.
September 23, 2010215
Ví dụ: Định lƣợng khối lƣợng can thiệp
Cho phương trình đường cung và đường cầu EUR như sau:
QD = 300.000 - 50.000E QS = 196.000 + 30.000E
1. Giả sử Anh và EU duy trì chế độ tỷ giá thả nổi. Hỏi tỷ giá cân bằng thị
trường là bao nhiêu? Số lượng EUR được cầu trên thị trường? Số
lượng cung GBP?
2. Trong chế độ tỷ giá thả nổi, nếu NHTW Anh mua vào 25.500 EUR,
hỏi tỷ giá cân bằng sẽ thay đổi như thế nào? Lượng cung GBP là bao
nhiêu? Hãy tính số lượng cầu EUR được giao dịch trên thị trường?
3. Giả sử Anh và EU duy trì chế độ tỷ giá cố định là 1,1856. Trên thị
trường ngoại hối sẽ dư cung hay dư cầu về EUR? Dự trữ ngoại hối của
Anh sẽ thay đổi như thế nào nếu NHTW Anh chịu trách nhiệm can
thiệp trên thị trường ngoại hối?
4. Tính tỷ lệ % thay đổi của tỷ giá trước và sau khi can thiệp?
September 23, 2010216
9/23/2010
73
3.CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Khái niệm
Những hoạt động của CP (NHTW) thông qua một chế độ TG nhất định và
hệ thống các công cụ can thiệp nhằm duy trì tỷ giá cố định hay tác động
để tỷ giá biến động đến một mức độ cần thiết phù hợp với mục tiêu chính
sách tiền tệ quốc gia.
Mục tiêu
- Ổn định giá cả
- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và công ăn việc làm đầy đủ
- Cân bằng cán cân vãng lai
September 23, 2010217
Công cụ của chính sách tỷ giá
- Nhóm công cụ trực tiếp
+Hoạt động mua bán ngoại tệ của NHTW trên FOREX.
+Các biện pháp can thiệp hành chính của CP: kết hối, hạn chếđối tượng được mua ngoại tệ, hạn chế số lượng ngoại tệ được mua, hạn chế số lượng ngoại tệ mang ra nước ngoài…
- Nhóm công cụ gián tiếp
+ Lãi suất tái chiết khấu
+ Thuế quan
+ Hạn ngạch
+ Giá cả
+ Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi bằng ngoại tệ.
+ Quy định lãi suất trần đối với tiền gửi bằng ngoại tệ
3.CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
September 23, 2010218
Thảo luận
1. Hãy đề xuất các biện pháp điều chỉnh thâm hụt Cán cân
thương mại của Việt Nam hiện nay? Chính sách tỷ giá hối
đoái nên theo hướng nào để cải thiện sự thâm hụt này?
2. Trong những năm gần đây, Việt Nam luôn đạt thặng dư
trên tài khoản vốn .Hãy phân tích tác động của sự thặng
dư này đối với nền kinh tế?
3. Phân tích những công cụ trong chính sách tỷ giá mà Việt
Nam áp dụng trong thời gian gần đây
4. Hãy đưa ra quan điểm về lựa chọn chế độ tỷ giá tối ưu
cho Việt Nam trong những năm tới
September 23, 2010219
9/23/2010
74
HỌC THUYẾT NGANG GIÁ SỨC MUA(THE PURCHASING POWER PARITY THEORY – PPP)
MỤC TIÊU
1. Kiến thức trọng tâm.
Khái niệm “Ngang giá sức mua”
Cơ sở hình thành quy luật
Ý nghĩa của quy luật
September 23, 2010221
MỤC TIÊU
2. Thảo luận
2.1. Tài liệu thảo luận
“International Price comparison Based on Purchasing Power Party”
Source:http://stats.bls.gov
2.2. Yêu cầu.
1. Tại sao, đối với từng cá nhân và đối với mỗi nhà kinh doanh, so sánh
Ngang giá sức mua lại có ý nghĩa?
2. Vì sao người ta thường muốn loại bỏ giá trị của tỷ giá trong so sánh giá
cả?
3. Ngang giá sức mua được định nghĩa như thế nào trong bài báo này? Những
thước đo Ngang giá sức mua là gì?
4. Dựa trên kết quả của nghiên cứu, quốc gia nào có chi phí đắt đỏ nhất?
Quốc gia nào có chi phí thấp nhất? Theo đó, nghiên cứu nói gì về giá trị
đồng tiền của những quốc gia này?
September 23, 2010222
9/23/2010
75
Định giá thực cao và định giá thực thấp4
Khái niệm “Ngang giá sức mua”1
Các dạng biểu hiện của PPP2
Nguyên nhân khiến tỷ giá lệch khỏi PPP3
NỘI DUNG
September 23, 2010223
1.Khái niệm “Ngang giá sức mua”
1.1. Sức mua và Ngang giá sức mua
Sức mua đối nội
Số lượng hàng hóa mua được bằng một đơn vị nội tệ ở trong
nước.
Phụ thuộc vào lạm phát trong nước
Sức mua đối ngoại
Số lượng hàng hóa mua được ở nước ngoài khi chuyển đổi
một đơn vị nội tệ ra ngoại tệ.
Phụ thuộc vào tỷ giá và lạm phát ở nước ngoài
Nếu lạm phát không đổi,sức mua đối ngọai phụ thuộc tỷ giá
Khi tỷ giá tăng + làm cho sức mua đối ngoại ?
Khi tỷ giá giảm – làm cho sức mua đối ngoại ?
Nếu tỷ giá không đổi sức mua đối ngoại phụ thuộc vào lạm phát tại
nước ngoài September 23, 2010224
1.1. Sức mua và Ngang giá sức mua
Khái niệm
“Tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền, theo tỷ lệ này thì số
lượng hàng hóa mua được là như nhau ở trong nước và ở nước
ngoài khi chuyển đổi một đơn vị nội tệ ra ngoại tệ và ngược
lại.”
Trong đó: EP - tỷ lệ trao đổi
P - giá rổ hàng hóa tiêu chuẩn tính bằng nội tệ
P* - giá rổ hàng hóa tiêu chuẩn tính bằng ngoại tệ
*P
PEP
September 23, 2010225
9/23/2010
76
1.2. Quy luật ngang giá sức mua
1.2.1. Quy luật một giá – The law of one price
Phát biểu quy luật
“Nếu bỏ qua chi phí vận chuyển, hàng rào thương mại, các
rủi ro và thị trường là cạnh tranh hoàn hảo, thì các hàng hóa
giống hệt nhau sẽ có giá là như nhau ở mọi nơi khi quy về một
đồng tiền chung.”
Cơ sở hình thành và duy trì Luật một giá
Kinh doanh chênh lệch giá
- Arbitrage -September 23, 2010226
Arbitrage
Hà Nội
P =2,670
(tỷ VND)
New YorkP* = 97,000
(USD)
Porsche Panamera
F = 975
(tr.VND)
Vận tải, bảo hiểm
và thuế
Mua ô tô tại New York, bán tại Hà Nội
E = 17,245
Theo Luật một giá,
E = 17,484
(VND/USD)
September 23, 2010227
Arbitrage hình thành và duy trì quy luật một giá
Kinh doanh chênh lệch giá (Arbitrage) khiến cho giá cả hàng
hóa tại thị trƣờng có giá thấp tăng lên và giảm xuống ở thị
trƣờng có giá cao. Kết quả:
Pi = EPi* (6.1)
Trong đó:
Pi – Giá hàng hóa i ở trong nước tính bằng nội tệ
Pi* - Giá hàng hóa i ở nước ngoài tính bằng ngoại tệ
E – tỷ giá biểu thị số đơn vị nội tệ trên 1 đơn vị ngoại tệ
September 23, 2010228
9/23/2010
77
Arbitrage hình thành và duy trì quy luật một giá
Ý nghĩa công thức 6.1:
Biểu thị Luật một giá, hàm ý giá cả hàng hóa giống hệt nhau sẽ có
giá bằng nhau khi quy về một đồng tiền chung trong thị trường
cạnh tranh hoàn hảo.
Khi dấu đẳng thức bị phá vỡ, kinh doanh chênh lệch giá vào cuộc
khiến cho trạng thái cân bằng được thiết lập.
Cơ chế duy trì:
a/. Trong chế độ tỷ giá cố định
b/. Trong chế độ tỷ giá thả nổi
September 23, 2010229
1.2.2. Quy luật Ngang giá sức mua (PPP)
♣ Nếu Luật một giá đúng cho mọi hàng hóa và dịch vụ trong
rổ hàng hóa tiêu chuẩn giữa hai quốc gia thì:
P – Giá của rổ hàng hóa tiêu chuẩn tính bằng nội tệ
P* - Giá cả rổ hàng hóa tiêu chuẩn tính bằng ngoại tệ
EP – Tỷ lệ trao đổi theo ngang giá sức mua.
*PEP P (6.2)
September 23, 2010230
1.2.2. Quy luật Ngang giá sức mua (PPP)
Giả thiết xây dựng PPP
1. Không tồn tại chi phí vận chuyển quốc tế.
2. Không tồn tại các hàng rào thương mại quốc tế
3. Kinh doanh thương mại quốc tế không chịu rủi ro
4. Hàng hóa là giống hệt nhau giữa các nước
5. Thị trường hàng hóa quốc tế là hoàn hảo
September 23, 2010231
9/23/2010
78
1.2.2. Quy luật Ngang giá sức mua (PPP)
Phát biểu quy luật
“Tỷ giá giao dịch trên thị trường (E) phải phản
ánh ngang giá sức mua (EP= P/P*) giữa hai đồng tiền”.
Hay, ngang giá sức mua giữa hai đồng tiền là cơ sở
hình thành tỷ giá giao dịch trên thị trường ngoại hối.
September 23, 2010232
1.2.2. Quy luật Ngang giá sức mua (PPP)
Chứng minh PPP
1. Tỷ giá thực và hành vi kinh doanh chênh lệch giá.
- Với 5 giả thiết xây dựng PPP, tỷ giá thực ER được định nghĩa:
Trong đó: E là tỷ giá giao ngay trên thị trường.
- Có hai khả năng đối với ER
P
EPER
*
September 23, 2010233
1.2.2. Quy luật Ngang giá sức mua (PPP)
Chứng minh PPP (cont)
Khả năng 1:
ER > 1 hay EP* > P
Xảy ra hành vi kinhdoanh chênh lệch giábằng cách mua hàng
hóa trong nước, bán lạiở nước ngoài
P tăng
P* giảm
E giảm
Kết quả: EP* =P
Khả năng 2:
ER <1 hay EP* < P
Xảy ra hành vi kinhdoanh chênh lệch giábằng cách mua hàng
hóa ở nước ngoài, bánlại ở trong nước
P* tăng
P giảm
E tăng
Kết quả: EP* =PSeptember 23, 2010234
9/23/2010
79
1.2.2. Quy luật Ngang giá sức mua (PPP)
Chứng minh PPP (cont)
Kết luận: Dƣới áp lực kinh doanh chênh lệch giá, tỷ giá thức
luôn có xu hƣớng vận động về 1.
Theo khái niệm Ngang giá sức mua:
Từ đó suy ra: E = EP (Quy luật PPP)
*
*
1P
PE
P
EPER
*P
PEP
September 23, 2010235
2. Các dạng biểu hiện của PPP
2.1 Mẫu PPP dạng tuyệt đối
2.2. Mẫu PPP dạng tƣơng đối
2.3. Mẫu PPP dạng kỳ vọng
September 23, 2010236
2.1. Mẫu PPP dạng tuyệt đối
a/ PPP mẫu tuyệt đối – Dạng giản đơn
Nếu đẳng thức Pi =EP*i đúng cho tất cả hàng hóa và dịch vụ thì
ngang giá sức mua tại một thời điểm đối với rổ hàng hóa và dịch
vụ tiêu chuẩn:
E- tỷ giá giao dịch trên thị trường
P – giả của rổ hàng hóa và dịch vụ tính bằng nội tệ
P* - giá của rổ hàng hóa và dịch vụ tính bằng ngoại tệ
(6.3) gọi là luật ngang giá sức mua (PPP) mẫu tuyệt đối
*P
PE 6.3
September 23, 2010237
9/23/2010
80
2.1. Mẫu PPP dạng tuyệt đối
b/.PPP mẫu tuyệt đối – Dạng tổng quát
Các khái niệm
Hàng hoá tham gia vào hoạt động thương mại quốc tế (International
tradables good - ITG): hàng hóa xuất nhập khẩu và hàng hóa nội địa
đủ tiêu chuẩn xuất khẩu
Ví dụ:ô tô, máy tính …
Hàng hoá không thể tham gia vào thương mại quốc tế (International
notradbles good - NITG): là sản phẩm được điều chỉnh bởi quy luật
cạnh trên thị trường nội địa
Ví dụ: dịch vụ nhà hàng
Điều kiện PPP bị chi phối bởi hàng hoá ITG
September 23, 2010238
2.1. Mẫu PPP dạng tuyệt đối
Giả thuyết:
I
NT
1TNI
1*** TNI
(a)
(b)
-chỉ số giá chung của nền kinh tế nội địa
-chỉ số giá của nhóm ITG
-chỉ số giá của nhóm NITG
-tỉ trọng hàng hoá nhóm NITG
Tƣơng tự ở nƣớc ngoài:
b/.PPP mẫu tuyệt đối – Dạng tổng quát
September 23, 2010239
Công thức tổng quát (cont)
Chia (a) cho (b) ta có:
1
1
*** TN
TN
I
I
*
T
T
P
PE Trong đó:
(6.4)
1
1*
*
*
T
N
T
N
I
I
P
P
P
P
E
(6.4) gọi là PPP mẫu tuyệt đối dạng tổng quát
1)/(
1)/(
*** TN
TN
I
I E
September 23, 2010240
9/23/2010
81
Công thức tổng quát (cont)
Ý nghĩa công thức (6.4)
Cho phép lý giải vì sao tỷ giá bị lệch khỏi PPP
Với các nhân tố khác không đổi, tỷ lệ hàng hóa
NITG tăng tương đối so với ITG sẽ khiến cho tỷ giá
giảm và ngược lại.
September 23, 2010241
2.1. Mẫu PPP dạng tuyệt đối
Ƣu điểm
Cho phép giải thích sự thay đổi tỷ giá một cách trực quan và giản đơn.
Nhƣợc điểm
Chỉ tồn tại và có ý nghĩa về mặt lý thuyết vì:
Giữa các nước không tồn tại rổ hàng hóa và dịch vụ tiêu chuẩn
Không thống kế và công bố giá của rổ hàng hóa và dich vụ nào.
September 23, 2010242
Chỉ số Big Mac và PPP – Phƣơng pháp Burgernomic
Sử dụng mức giá cả bánh Hamberger để so sánh giá trị
của các đồng tiền
Đưa ra vào năm 1986 trên tạp chí The Economists.
So sánh sự thay đổi giá bánh Hamberger (chỉ số Big
Mac) và PPP
=> Big Mac PPP
September 23, 2010243
9/23/2010
82
Chỉ số Big Mac và PPP – Phƣơng pháp Burgernomic
Nƣớc Giá Big Mac
(tính bằng nội tệ)
Tỷ giá theo
PPP
Tỷ giá thực tế Tỷ lệ định giá
cao/thấp của
nội tệ(%)
Mỹ 2,51 - - -
Argentina 2,50 (peso) 1,0 1,00 0
Australia 2,59 (đô la Úc) 1,03 1,68 +38
Brazil 2,59 (real) 1,18 1,79 -34
Anh 1,90 1,32 1,58 +16
Canada 2,85 1,14 1,47 -23
September 23, 2010244
2.2. Mẫu PPP dạng tƣơng đối
Dạng
biểu hiện
Kỳ hạn
t =1 năm
Kỳ hạn
t< 1 năm
Kỳ hạn
t >1 năm
Dạng số
tuyệt đối
Dạng tỷ
lệ (%)
*
1
10*
1
*
1
10
11(
)1(
CPI
CPIE
P
PE
*
1
10/1
n
nEE n
t
i i
it
CPI
CPIEE
1*0
*
1
*
111
1
E *
1
*
11/1
nE n %1001
1*
t
i i
it
CPI
CPIE
E0- tỷ giá giao ngay đầu kỳ
Et – tỷ giá giao ngay cuối kỳ
ΔE- tỷ lệ thay đỏi TG giao
ngay sau thời gian t.
π- tỷ lệ thay đổi mức giá
trong nước
π*- tỷ lệ thay đổi mức giá
nước ngoài September 23, 2010245
2.2. Mẫu PPP dạng tƣơng đối
Ý nghĩa
PPP dạng tương đối hàm ý sự thay đổi tỷ giá giao ngay
sau thời gian t để duy trì PPP phải phản ánh chênh lệch
tỷ lệ lạm phát giữa hai quốc gia.
ΔE> 0 => Nội tệ giảm giá, ngoại tệ lên giá
ΔE < 0 => Nội tệ lên giá, ngoại tệ giảm giá
September 23, 2010246
9/23/2010
83
2.3. PPP mẫu kỳ vọng
“Phản ảnh mối liên quan giữa tỉ giá giao ngay và mức
giá hàng hoá dự tính trong tương lai ở trong nước và
nước ngoài”
Giả sử:
eE
E -là tỉ giá giao ngay
-tỉ lệ %/năm dự tính thay đổi tỉ giá
-tỉ lệ %/năm dự tính thay đổi giá trong nƣớc(TN)
-tỉ lệ %/năm dự tính thay đổi giá nƣớc ngƣời(NN)
Xem xét hành vi đầu cơ và sự hình thành PPP!!!
*eP
e
September 23, 2010247
2.3. PPP mẫu kỳ vọng
248
Thời điểm hiện tại: giá rổ hàng hoá trong nước là:
* E
*
*
ee EE 1)1**
ee EER 11**
eeee EPPER
EP
**
*
ở nƣớc ngoài là , PPP đƣợc duy trì dƣới dạng tuyệt đối:
Dùng P nội tệ để mua ngoại tệEPP /* Dùng để mua rổ hàng hoá nƣớc ngoài
Sau 1 năm, bán rổ hàng hoá trên, thu nhập dự tính theo
đồng nội tệ:
Gọi R là lợi nhuận từ đầu cơ:
Thay
September 23, 2010248
2.3. PPP mẫu kỳ vọng
249
eeee EPPER **
eee EEP
Rre
**
ee *
(*)
*eeEr ePr
(6.5)
Gọi r là tỉ suất lợi nhuận/ năm dự tính
Vì là số cực nhỏ, từ (*) ta có:
Vì:
(6.5) gọi là điều kiện PPP dạng kỳ vọng
*eee EPr *eee PPE
September 23, 2010249
9/23/2010
84
Dùng PPP để đánh giá sự biến động của tỷ giá trong tƣơng lai
St+1: Tỷ giá giao ngay tại thời kỳ t+1
St: Tỷ giá giao ngay tại thời kỳ t
π: Tỷ lệ lạm phát trong nước
π*: Tỷ lệ lạm phát ở nước ngoài
1
*1
111
tt SS
September 23, 2010250
Dùng PPP để đánh giá sự biến động của tỷ giá trong tƣơng lai
Công thức gần đúng :
St+1 = St [1 + (π - π*)]Ví dụ:
Đồng bảng Anh được xác định giá trị ban đầu bằng
2 đôla, tỷ lệ lạm phát của Mỹ là 9%, tỷ lệ lạm phát của
Anh là 5%, theo lý thuyết ngang giá sức mua, tỷ giá
USD/GBP sẽ được điều chỉnh gần đúng:
St+1 = St [1 + (0,09 – 0,05)] = 2,00 x 1,04 = $2,08
September 23, 2010251
Dùng PPP để đánh giá sự biến động của tỷ giá trong
tƣơng lai
π-π*
September 23, 2010252
9/23/2010
85
3. Những nguyên nhân khiến tỷ giá lệch khỏiPPP
3.1. Những vấn đề thống kê
Sự khác nhau tỉ trọng hàng hoá để tính chỉ số giá cả
Hành vi tiêu dùng khác nhau
3.2. Những hạn chế trong chu chuyển hàng hoá
Chi phí vận chuyển
Thuế nhập khẩu
Hạn ngạch
September 23, 2010253
3. Những nguyên nhân khiến tỷ giá lệch khỏi PPP
3.3. Chỉ số giá cả và hàng hoá NITG
Cản trở của NITG trong hành vi kinh doanh chênh lệch giá
Xu hướng ngang giá NITG xẩy ra khi việc chuyển đổi cơ sở sản xuất
dễ dàng
3.4.Chu chuyển vốn quốc tế
Chu chuyểnvốn quốc tế là rất nhanhvà nhạy cảm ảnh hưởngtức thì đến sự thay đổi
của tỉ giá
3.5.Năng suất lao động:
Giá cả NITG ở nước giàu cao hơn ở nước nghèo
September 23, 2010254
4. Định giá thực cao và định giá thực thấp
4.1. Một số khái niệm
Đồng tiền được định giá cao (overvalued currency)
Đồng tiền được định giá thấp (undervalued currency)
Đồng tiền được định giá thực cao (real overvalued
currency)
Đồng tiền được định giá thực thấp(real undervalued
currency)
September 23, 2010255
9/23/2010
86
4. Định giá thực cao và định giá thực thấp
Equilibrium – undervalued -
overvaluedPPP – Real undervalued
– Real overvalued
September 23, 2010256
4. Định giá thực cao và định giá thực thấp
4.2.Công thức xác định tỷ lệ định giá cao –
- định giá thấp của các đồng tiền.
• Nếu %T >0 => T được định giá thực cao
• Nếu %T <0 => T được định giá thực thấp
%100)%(
P
PFX
E
EEC
•Nếu %C >0 => C đƣợc định giá thực cao
•Nếu %C <0 => C đƣợc định giá thực thấp
%100)%(
FX
FXp
E
EET
September 23, 2010257
HỌC THUYẾT NGANG GIÁ
LÃI SUẤT
THE INTEREST RATE PARITY
THEORY (IRP)
September 23, 2010258
9/23/2010
87
September 23, 2010259
Hiệu ứng Fisher quốc tế4
Tiêu chí lựa chọn tiền tệ đầu tư và đi vay1
Quy luật ngang giá lãi suất có bảo hiểm
(Covered Interest Rate Parity- CIP)2
Quy luật ngang giá lãi suất không bảo hiểm
(Uncovered Interest Rate Parity- UIP)3
Nhân tố tác động tới tỷ giá5
NỘI DUNG
September 23, 2010260
1. Tiêu chí lựa chọn tiền tệ đầu tƣ và đi vay
Lựa chọn TT
Tiền tệ nhàn rỗi: T
Tiền tệ nhàn rỗi: C
Nhu cầu: T Nhu cầu: C
Đầu tƣ Đi vay
September 23, 2010261
9/23/2010
88
1.1. Tiêu chí lựa chọn tiền tệ đầu tƣ
“Hành vi các nhà đầu tư là tìm cơ hội đầu tư có mức lãi suất
cao nhất và các nhà đi vay luôn muốn vay với lãi suât thấp
nhất làm cho lãi suất đồng nhất hơn”
Ví dụ: nhà kinh doanh Việt Nam có M đơn vị VND nhàn rỗi
trong 3 tháng, lựa chọn là nên đầu tư vào VND hay USD?
Mức lãi suất/ năm kỳ hạn 3 tháng của VND là RVND
Mức lãi suất/ năm kỳ hạn 3 tháng của USD là RUSD
Tỷ giá giao ngay S(USD/VND) = S
Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng F1/4 (USD/VND) = F1/4.
September 23, 2010262
1 VND
1/S (USD)
Mua USD giao ngay
Đầu tƣ
bằng VND Đầu tƣ bằng
USD
Bán kỳ hạn gốc và lãi USDBằng nhau?
Bán USD kỳ hạn 3 tháng
1
3
2
September 23, 2010263
1.1. Tiêu chí lựa chọn tiền tệ đầu tƣ
Nhà đầu tƣ quyết định đầu tƣ vào VND khi:
Nhà đầu tƣ quyết định đầu tƣ vào USD khi:
)4
1()4
1( 4/1 USDVND R
S
FM
RM
1)
41(4 4/1 USD
VND
R
S
FR
)4
1()4
1( 4/1 USDVND R
S
FM
RM
1)
41(4 4/1 USD
VND
R
S
FR
September 23, 2010264
9/23/2010
89
1.1. Tiêu chí lựa chọn tiền tệ đầu tƣ
Công thức tổng quát
Công thức lãi suất qui đổi từ C sang T
Hay
1)1(/1
n
R
S
FnR CnT
C
n
Rx
S
SFnRR Cn
C
T
C 1/1
September 23, 2010265
1.2. Tiêu chí lựa chọn tiền tệ đi vay
Nhà đầu tƣ quyết định đi vay bằngVND khi:
Nhà đầu tƣ quyết định đi vay bằng USD khi:
)4
1()4
1( 4/1 USDVND R
S
FM
RM
1)
41(4 4/1 USD
VND
R
S
FR
)4
1()4
1( 4/1 USDVND R
S
FM
RM
1)
41(4 4/1 USD
VND
R
S
FR
September 23, 2010266
Kết luận
Nếu Hoặc nếu Tiền tệ đầu tƣ Tiền tệ đi vay
1. RT > RCT RC < RT
C Chọn T Chọn C
2. RT < RCT RC > RT
C Chọn C Chọn T
3. RT = RCT RC = RT
C T = C T = C
Xuất hiện cơ hội kinh doanh chênh lệch lãi suất
Trường hợp 1: Đi vay C để đầu tư T sẽ có lãi
Trường hợp 2: Đi vay T để đầu tư C sẽ có lãi
September 23, 2010267
9/23/2010
90
2.3.Kinh doanh chênh lệch lãi suất
Ví dụ
Các thông số trên thị trường:
S (GBP/USD) = 1,5140
F1/4(GBP/USD) = 1,5121
RUSD = 4,4375%/năm
RGBP = 5,1250%/năm
Hỏi: Cơ hội kinh doanh chênh lệch lãi suất với thời hạn 3 tháng?
September 23, 2010268
2.3.Kinh doanh chênh lệch lãi suất
B1: Tính lãi suất qui đổi
114/1
n
R
S
FnR GBPUSD
GBP
Lựa chọn tiền tệ đầu tƣ
RUSDGBP =4,6166%
> RUSD = 4,4375%
Đi vay USD để đầu tƣ vào
GBP thời hạn 3 tháng
September 23, 2010269
Chiến lƣợc kinh doanh chênh lệch lãi suất
có bảo hiểm(CIA)
Đi vay 1tr USD. Gốc và lãi phải trả:
IUSD=1 011 094 (USD)
Bán giao ngay 1tr USD lấy GBP:PGBP = 660 502 (GBP)
Bán kỳ hạn gốc và lãi bằng
GBP:IGBP
USD= 1 011 541 (USD)
Đầu tƣ PGBP 3 tháng, gốc và lãi:IGBP = 668 965 (GBP)
n
RI USD
USD 11
)1000000
(S
PGBP
414/1 GBPUSD
GBP
R
S
FI
September 23, 2010270
9/23/2010
91
Thị trƣờng điều chỉnh do CIA
1
2
3
Dùng USD bán trên
thị trƣờng giao ngay
Tạo áp lực tăng lai suát
của USD và giảm lai suất
của GBP
Vay USD để đầu tƣ
vào GBP
Thực hiện một HD kỳ
hạn để bán kỳ hạn
GBP
Tạo áp lực giảm tỷ
giá kỳ hạn của GBP
Tạo áp lực tăng tỷ giá
giao ngay của GBP
September 23, 2010271
Thị trƣờng điều chỉnh do CIA
411 USD
USD
RI
411 4/1 GBPUSD
GBP
R
S
FxI
• Kết quả:
• Hay RUSD = RGBPUSD =
1
414/1 GBPR
S
Fn
• Hàm ý: Đầu tƣ bằng USD hay bằng GBP sẽ
cho mức sinh lời nhƣ nhau
September 23, 2010272
2. Quy luật ngang giá lãi suất có bảo hiểm
(Covered Interest Rate Parity – CIP)
Các giả thiết
Không tồn tại chi phí giao dịch
Không tồn tại hàng rào chu chuyển vốn
Kinh doanh không có rủi ro
Các chứng khoán thay thế hoàn hảo cho nhau
Thị trường tiền tệ là cạnh tranh hoàn hảo
Quy luật
Hoạt động đầu tư (hay đi vay) trên các thị trường tiền tệ
quốc tế có bảo hiểm rủi ro tỷ giá sẽ có mức lãi suất là như nhau
cho dù tiền tệ đầu tư (hay đi vay) là tiền tệ nào.September 23, 2010273
9/23/2010
92
2.2.Các dạng biểu hiện của CIP
1.Kỳ hạn t = 1 năm 3. Kỳ hạn t> 1 năm2. Kỳ hạn t<1 năm
*11
1
R
RSF
*
*
1 R
RRp
*/1Rn
RnSF n
n
RRp n
*
/1
t
i i
it
R
RSF
1*1
1
11
1
1*/1
t
i i
in
R
Rp
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối
September 23, 2010274
2.3. Ý nghĩa của CIP
Chênh lệch giữa tỷ giá kỳ hạn (F) và
tỷ giá giao ngay (S) theo CIP bằng mức chênh lệch lãi suất giữa hai
đồng tiền
Hay: Điểm kỳ hạn gia tăng hay khấu trừ chính bằng mức chênh
lệch lãi suất giữa hai đồng tiền:
(F - S)/S = (R – R*)
Trong đó: R- mức lãi suất đồng tiền định giá
R* - mức lãi suất đồng tiền yết gía
Đồng tiền có mức lãi suất cao hơn sẽ có điểm kỳ hạn gia tăng
Đồng tìên cơ mức lãi suất thấp hơn sẽ có điêm kỳ hạn khấu trừ.
September 23, 2010275
2.4. Ví dụ
Biết rằng
Mức lãi suất/năm của USD RUSD = 5%/năm
Mức lãi suất/năm của JPY RJPY = 3%/năm
Tỷ giá giao ngay S (JPY/USD) = 147
Hỏi tỷ giá kỳ hạn 90 ngày JPY/USD?
September 23, 2010276
9/23/2010
93
Đồ thị
USDJPY RRS
SF
September 23, 2010277
3. Quy luật ngang giá lãi suất không bảo hiểm
(Uncovered Interest Rate Parity – UIP)
Tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay dự tính
Tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay dự tính trong tương
lai luôn có xu hướng bằng nhau trong tương lai dưới
áp lực của hành vi đầu cơ.
Ft(T/C) = Set(T/C)
Ft(T/C) – tỷ giá kỳ hạn tại thời điểm t
Set(T/C) – tỷ giá giao ngay dự tính tại thời điểm t
Chứng minh
Ft(T/C) > Set(T/C)
Ft(T/C) < Set(T/C)
September 23, 2010278
3.2. Các dạng biểu hiện của UIP
Kỳ hạn t năm
(t =1)
Kỳ hạn t năm
(t <1)
Kỳ hạn t năm
(t>1)
1. Dạng số
tuyệt đối
2. Dạng tỷ lệ
(%)
3. Dạng gần
đúng
Kỳ hạnDạng
biểu hiện
C
Te
tR
RSS
1
1
C
CTe
tR
RRS
1
CT
e
t RRS
C
Te
nRn
RnSS
/1
C
CTe
nRn
RRS
/1
n
RRS CTe
n
/1
t
ii
C
i
Te
tR
RSS
1 )1(
)1(
1)1(
)1(
1
t
ii
C
i
Te
tR
RS
September 23, 2010279
9/23/2010
94
2.4. Ý nghĩa của UIP
UIP có thể được viết dưới dạng gần đúng:
ΔSet = RT – RC
UIP nói lên rằng, nếu thị trường là hoàn hảo thì chênh lệch
lãi suất giữa hai đồng tiền phản ánh tỷ lệ biến động dự tính
của tỷ giá giao ngay.
Ví dụ:
Một nhà đầu tư xem xét phương án đầu tư vào trái
phiếu ghi bằng bảng Anh hay đô la Mỹ. Giả sử thị trường là
hoản hảo và các thông số hiện hành trên thị trường như sau:
RUSD = 4%/năm
RGBP = 10%/năm
S(USD/GBP) = 2September 23, 2010280
2.4. Ý nghĩa của UIP (cont)
100 GBPRGBP = 10%
110 GBP
200 USD
S = 2
RUSD = 4%
208 USD
208 : 1,89 =110,24
GBP
•Theo UIP, GBP sẽ dự tính giảm giá 6%
•Khi UIP duy trì, tỉ suất sinh lời khi đầu tƣ vào trái phiếu bằng
GBP hay bằng USD là nhƣ nhau
ΔSet
= RT – RC
= -6%
Gốc và lãi qui
GBP
September 23, 2010281
2.4. Ý nghĩa của UIP (cont)
Giả sử những dự báo về sự đi xuống của nền kinh tế Anh,
khiến cho các nhà đầu tư kỳ vọng GBP sẽ giảm giá 20%.
Khi đó, Se = 1,6667 (USD/GBP)
100 GBPRGBP = 10%
110 GBP
S = 2
RUSD = 4%
208 USD
Gốc và lai qui GBP
= 208 : 1,6667
= 124.8 (GBP)
Bán giao ngay GBP để đầu tƣ vào USD
=> S giảmSeptember 23, 2010282
9/23/2010
95
2.4. Ý nghĩa của UIP (cont)
100 GBPRGBP = 10%
110 GBP
176,67 USD
S = 2
giảm
xuống
S =
1,7668
RUSD = 4%
183,75
USD
183,75 : 1,6667
=110,24 GBP
Dự báo về tỷ giá giao ngay đa trở thành lực lƣợng thị trƣờng ảnh hƣởng
đến tỷ giá giao ngay hiện hành
Δset =
20%
Gốc và lãi qui
GBP
September 23, 2010283
3.3. Hiệu ứng Fisher quốc tế
(The International Fisher effect – IFE)
Lý thuyết Hiệu ứng Fisher quốc tế sử dụng lãi suất để giải
thích sự biến động của tỷ giá.
Lý thuyết IFE liên quan mật thuyết với lý thuyết ngang giá
sức mua vì lãi suất thường có mối liên hệt mật thiết với lạm
phát.
Chênh lệch lãi suất giữa các quốc gia có thể là kết quả
chênh lệch lạm phát.
September 23, 2010284
3.3. Hiệu ứng Fisher quốc tế
(The International Fisher effect – IFE)
PPP dạng kì vọng
ΔSte = Δ Pe – ΔPe*
UIP:
ΔSte = R – R*
Hiệu ứng Fisher quốc tế:
Δ Pe – ΔPe* = R – R*
R – Δ Pe = R* - ΔPe*
Điều kiện Fisher quốc tế trong nền kinh tế mở cho biết mức lãi
suất thực giữa các quốc gia luôn bằng nhau
September 23, 2010285
9/23/2010
96
3.3. IFE (Cont)
Đẳng thức IFE được viết lại
R – R* = Δ Pe - ΔPe* = ΔSte
Tỷ giá giao ngay dự tính điều chỉnh theo chênh lệch mức lãi suất
giữa hai đồng tiền.
IFE cho rằng:
Đồng tiền có mức lãi suất thấp sẽ được kỳ vọng lên giá tương
ứng mức chênh lệch với đồng tiền với lãi suất cao hơn.
Kinh doanh trên thị trường tài chính đảm bảo mức chênh lệch
lãi suất chính là dự báo về sự thay đổi tỷ giá giao ngay dự tính.
IFE duy trì nếu mức chênh lệch lãi suất là do sự chênh lệch tỷ
lệ lạm phát dự tính.
September 23, 2010286
3.4. Mối quan hệ giữa TG giao ngay, TG kỳ hạn,
Lạm phát và Lãi suất
Tỷ lệ thay đổi TG giao
ngay dự tính
Chênh lệch lai suất
Chênh lệch lạm phát dự
tính
Điểm kỳ hạn gia tăng/
khấu trừ
UIPPPP
IRP
IFE
FE
UIP – Uncovered Interest Rate Parity
IRP – Interest Rate Parity
PPP – Purchasing Power Parity
FE – Fisher Effect
IFE – International Fisher EffectSeptember 23, 2010287
September 23, 2010288
9/23/2010
97
4. Các nhân tố tác động tới tỷ giá
4.1. Những nhân tố tác động tới tỷ giá trong dài hạn - những
nhân tố tác động lên CA
Cán cân thƣơng mại và dịch vụ Tương quan lạm phát giữa hai quốc gia.
Giá thế giới của hàng hóa XNK
Thu nhập (thực) của người cư trú và người không cư trú
Thuế quan và hạn ngạch
Năng suất lao động
Thị hiếu của người dân
September 23, 2010289
4. Các nhân tố tác động tới tỷ giá (cont)
Nhân tố tác động lên tỷ giá trong ngắn hạn –
những nhân tố tác động lên Cán cân vốn
Tương quan lãi suất giữa hai quốc gia
Những dự tính về biến động của tỷ giá giao ngay
Những cú sốc về kinh tế, chính trị, xã hội
Sự can thiệp của NHTW
September 23, 2010290
Tóm lƣợc các nhân tố tác động đến tỷ giá
Chênh lệch lạm phát
Những giới hạn mậu
dịch của Chính phủ
Chênh lệch thu nhập
Chênh lệch lai suất
Những giới hạn về
chu chuyển vốn
Cầu về hàng hóa
nƣớc ngoài của
ngƣời VN
Nhu cầu về hàng
VN của ngƣời
nƣớc ngoài
Cầu về
ngoại tệ
Cung về
ngoại tệ
Cầu về chứng
khoán nƣớc ngoài
của ngƣời VN
Nhu cầu về CK
VN của ngƣời
nƣớc ngoài
Cầu về
ngoại tệ
Cung về
ngoại tệ
TỶ GIÁ
HỐI
ĐOÁI
Các yếu tố liên quan tới thƣơng mại
Các yếu tố về tài chính
September 23, 2010291
9/23/2010
98
September 23, 2010292
Gợi ý chu đê viết bài thu hoạch Tài chính quốc tê
1. Thi trường ngoại hối Việt Nam
2. Các sản phẩm ngoại hối phái sinh tại Việt Nam
3. Thâm hụt cán cân thương mại Việt Nam tư 2000 đến nay.
4. Tư do tài khoản vốn va ổn định khu vực tài chính tại Việt Nam
5. Chính sách ty gia hối đoái tại Việt Nam
6. Kết hợp chính sách Tiền tê, Tỷ gia va chính sách Tài khóa
7. Lựa chọn chê đô ty gia tối ưu
8. Các biện pháp can thiệp ty gia trong chê đô ty gia tha nổi. Thực tê
tại các nước phát triển
9. Các tô chức tài chính quốc tê hiện nay
10.Khủng hoảng nơ tại một sô nước Châu Âu như Hy Lạp, Tây Ban
Nha, Bô Đào Nha……va ảnh hưởng của nó tới hê thống tài chính
toàn cầu.
top related