bài tập-lớn-qtkd-2

Post on 09-Apr-2017

96 Views

Category:

Education

0 Downloads

Preview:

Click to see full reader

TRANSCRIPT

1

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 06

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%

2

Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền

bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

3

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.053    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

4

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038   1,062.847Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 417.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   Tổng nguồn vốn      

5

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 07

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10,5 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%

6

Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền

bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

7

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.053    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

8

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038   1,062.847Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 417.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   4,777.768 Tổng nguồn vốn      

9

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 08

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,2%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10,5 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:

10

Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền

bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

11

12

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.053    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

13

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038   1,062.847Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 417.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   4,777.768 Tổng nguồn vốn      

14

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2ĐỀ 09

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,2%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 11 triệu đồng.

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10,5 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:

15

Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền

bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

16

17

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.053    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

18

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038   1,062.847Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 417.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   4,777.768 Tổng nguồn vốn      

19

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 10

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 16 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%

20

Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền

bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

21

22

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN

            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038   1,062.847Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 417.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   4,777.768 Tổng nguồn vốn      

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.053    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

23

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 11

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.

24

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 12%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền

bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%

25

- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

26

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN

            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038   1,062.847Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 417.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   4,777.768 Tổng nguồn vốn      

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.053    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

27

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 12

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 30%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.

28

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền

bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 380.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%

29

- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

30

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN

            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038   1,062.847Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 417.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   4,777.768 Tổng nguồn vốn      

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.053    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

31

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 13

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 10%.

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.

32

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền

bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 295.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%

33

- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

34

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN

            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038   1,062.847Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 417.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   4,777.768 Tổng nguồn vốn      

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.053    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

35

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 14

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 30%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.

36

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10,5 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền

bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%

37

- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

38

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN

            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038   1,062.847Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 417.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   4,777.768 Tổng nguồn vốn      

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.053    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

39

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 15

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,2%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.

40

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền

bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 40%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%

41

- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

42

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN

            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038   1,062.847Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 417.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   4,777.768 Tổng nguồn vốn      

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.053    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

43

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 16

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10,5 triệu đồng.

44

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền

bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,7 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%

45

- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

46

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN

            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038   1,062.847Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 417.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   4,777.768 Tổng nguồn vốn      

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.053    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

47

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 17

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15,5 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.

48

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 75 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền

bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%

49

- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

50

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN

            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038   1,062.847Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 417.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   4,777.768 Tổng nguồn vốn      

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.053    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

51

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 18

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.

52

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 3%, kì thu tiền

bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 40%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%

53

- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

54

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN

            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038   1,062.847Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 417.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   4,777.768 Tổng nguồn vốn      

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.053    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

55

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 19

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.

56

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 4%, kì thu tiền

bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%

57

- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

58

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN

            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038   1,062.847Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 417.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   4,777.768 Tổng nguồn vốn      

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.053    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

59

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 20

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2,5 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.

60

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền

bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 40%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%

61

- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

62

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN

            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038   1,062.847Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 417.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   4,777.768 Tổng nguồn vốn      

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.053    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

63

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 21

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.

64

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.880 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền

bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%

65

- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

66

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN

            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038   1,062.847Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 417.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   4,777.768 Tổng nguồn vốn      

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.053    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

67

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 22

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.

68

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 15%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền

bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 40%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%

69

- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

70

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN

            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038   1,062.847Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 417.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   4,777.768 Tổng nguồn vốn      

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.053    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

71

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 23

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.

72

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 735 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền

bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%

73

- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

74

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN

            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038   1,062.847Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 417.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   4,777.768 Tổng nguồn vốn      

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.053    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

75

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 24

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.

76

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền

bình quân giảm 4%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%

77

- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

78

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN

            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038   1,062.847Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 417.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   4,777.768 Tổng nguồn vốn      

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.053    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

79

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 25

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.

80

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền

bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,7 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%

81

- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

82

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN

            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038   1,062.847Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 417.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   4,777.768 Tổng nguồn vốn      

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.053    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

83

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 26

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.

84

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 15%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền

bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,6 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%

85

- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

86

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN

            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038   1,062.847Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 417.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   4,777.768 Tổng nguồn vốn      

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.053    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

87

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 27

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.

88

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền

bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 13%

89

- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

90

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN

            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038   1,062.847Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 417.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   4,777.768 Tổng nguồn vốn      

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.053    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

91

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 28

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.

92

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền

bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 4%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%

93

- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

94

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN

            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038   1,062.847Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 417.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   4,777.768 Tổng nguồn vốn      

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.053    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

95

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 29

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.

96

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền

bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 485.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%

97

- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

98

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN

            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038   1,062.847Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 417.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   4,777.768 Tổng nguồn vốn      

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.053    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

99

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 30

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2,7 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.

100

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền

bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%

101

- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

102

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN

            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038   1,062.847Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 417.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   4,777.768 Tổng nguồn vốn      

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.053    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

103

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 31

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.

104

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.980 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền

bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%

105

- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

106

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN

            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038   1,062.847Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 417.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   4,777.768 Tổng nguồn vốn      

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.053    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

107

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 32

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.

108

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 10%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền

bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%

109

- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

110

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN

            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038   1,062.847Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 417.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   4,777.768 Tổng nguồn vốn      

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.053    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

111

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 33

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.

112

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 72 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10,5 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền

bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%

113

- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

114

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN

            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038   1,062.847Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 417.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   4,777.768 Tổng nguồn vốn      

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.053    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

115

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 34

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.

116

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 10%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.680 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền

bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%

117

- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

118

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN

            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038   1,062.847Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 417.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   4,777.768 Tổng nguồn vốn      

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.053    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

119

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 35

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.

120

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền

bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%

121

- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

122

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN

            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038   1,062.847Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 417.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   4,777.768 Tổng nguồn vốn      

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 292.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.053    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

123

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 36

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.

124

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 12%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền

bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%

125

- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

126

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN

            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038   1,062.847Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 417.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   4,777.768 Tổng nguồn vốn      

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     57.00012 Chi phí khác 85.000 61.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.053    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

127

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 37

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,2%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.

128

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền

bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%

129

- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

130

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN

            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038   1,062.847Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 417.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   4,777.768 Tổng nguồn vốn      

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     57.00012 Chi phí khác 95.000 62.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.053    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

131

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 38

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.

132

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 12%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền

bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%

133

- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

134

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN

            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 147.000 Khoản phải trả 1,057.038   1,062.847Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 417.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   4,777.768 Tổng nguồn vốn      

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.053    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

135

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 39

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.

136

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền

bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 40%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%

137

- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

138

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN

            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038   1,062.847Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 417.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 276.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   4,777.768 Tổng nguồn vốn      

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.053    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

139

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 40

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.

140

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10,5 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền

bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%

141

- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

142

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN

            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038   1,062.847Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 418.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   4,777.768 Tổng nguồn vốn      

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.053    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

143

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 41

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,2%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.

144

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền

bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%

145

- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

146

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN

            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038   1,062.847Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 417.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   4,777.768 Tổng nguồn vốn      

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     58.00012 Chi phí khác 85.000 62.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.053    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

147

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 42

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,2%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.

148

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền

bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 15%

149

- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

150

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN

            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038   1,062.847Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 417.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   4,777.768 Tổng nguồn vốn      

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.053    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

151

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 43

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.

152

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 12%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền

bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%

153

- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

154

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN

            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038   1,062.847Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 417.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 276.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   4,777.768 Tổng nguồn vốn      

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.053    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

155

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 44

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10,5 triệu đồng.

156

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền

bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%

157

- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

158

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN

            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038   1,062.847Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 417.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   4,777.768 Tổng nguồn vốn      

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     57.00012 Chi phí khác 85.000 63.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.053    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

159

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 45

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 30%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.

160

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền

bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%

161

- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

162

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN

            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038   1,062.847Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 417.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 259.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   4,777.768 Tổng nguồn vốn      

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.053    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

163

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 46

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 10%.

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.

164

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền

bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%

165

- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

166

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN

            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038   1,062.847Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 417.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   4,777.768 Tổng nguồn vốn      

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     57.00012 Chi phí khác 84.000 62.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.053    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

167

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 47

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 30%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.

168

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền

bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%

169

- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

170

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN

            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038   1,062.847Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 417.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   4,777.768 Tổng nguồn vốn      

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 238.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.053    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

171

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 48

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 10%.

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.

172

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền

bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%

173

- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

174

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN

            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038   1,062.847Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 415.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   4,777.768 Tổng nguồn vốn      

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.053    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

175

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 49

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 14 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.

176

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền

bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%

177

- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

178

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN

            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038   1,062.847Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 417.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 274.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   4,777.768 Tổng nguồn vốn      

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.053    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

179

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 50

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,2%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.

180

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền

bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%

181

- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

182

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN

            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,056.038   1,062.847Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 417.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   4,777.768 Tổng nguồn vốn      

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.053    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

183

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 01

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 30%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 10%.

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.

184

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền

bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%

185

- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

186

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN

            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038   1,062.847Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 417.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   4,777.768 Tổng nguồn vốn      

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.153    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

187

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 02

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10,5 triệu đồng.

188

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền

bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%

189

- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

190

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN

            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038   1,062.947Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 417.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   4,777.768 Tổng nguồn vốn      

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.053    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

191

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 03

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.

192

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 10%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền

bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%

193

- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

194

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN

            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038   1,062.847Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 417.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   4,777.768 Tổng nguồn vốn      

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     58.00012 Chi phí khác 85.000 62.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.053    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

195

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 04

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.

196

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 72 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền

bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%

197

- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

198

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN

            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038   1,062.847Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 417.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   4,777.768 Tổng nguồn vốn      

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     57.00012 Chi phí khác 85.000 61.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.053    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

199

BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 05

Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.

Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi

mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.

Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá

nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.

- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 12 triệu đồng.

200

- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.

Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu

đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,

năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền

bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C

6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.

Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 40%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%

201

- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?

202

BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN

            ĐVT: Triệu đồng

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038   1,062.847Khoản phải thu 1,506.982     Nợ tích lũy 505.821 417.000  Hàng tồn kho 829.745   844.768 Nợ dài hạn 197.205    Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061   3,520.000        Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu   3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919   4,777.768 Tổng nguồn vốn      

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

      ĐVT: Triệu đồng  

STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000  2 Các khoản giảm trừ doanh thu      3 Doanh thu thuần      4 Giá vốn hàng bán 4,071.015    5 Lợi nhuận gộp      6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000  8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD     2,403.36111 Doanh thu khác     57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000  13 Lợi nhuận khác   36.500  14 Lợi nhuận trước thuế 841.053    15 Thuế TNDN     520.06316 Lợi nhuận sau thuế      

203

top related