ban cao bach traphaco - owa.hnx.vn · ctcp dịch vụ vận tải ô tô số 8 1 mỤc lỤc i....
Post on 16-Oct-2020
0 Views
Preview:
TRANSCRIPT
-
CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8
1
MỤC LỤC
I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ......................................................................................... 3
1. RỦI RO VỀ KINH TẾ................................................................................................ 3 2. RỦI RO VỀ PHÁP LUẬT.......................................................................................... 3 3. RỦI RO ĐẶC THÙ .................................................................................................... 3 4. RỦI RO PHA LOÃNG CỔ PHIẾU ........................................................................... 4
5. RỦI RO ĐỢT CHÀO BÁN ........................................................................................ 5 6. RỦI RO VỀ VIỆC SỬ DỤNG VỐN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT CHÀO BÁN .............. 5 7. RỦI RO QUẢN TRỊ CÔNG TY ................................................................................ 5 8. RỦI RO KHÁC .......................................................................................................... 6
II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN
CÁO BẠCH ............................................................................................................... 6
1. TỔ CHỨC PHÁT HÀNH ........................................................................................... 6 2. TỔ CHỨC TƯ VẤN .................................................................................................. 6
III. CÁC KHÁI NIỆM .................................................................................................... 7
IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH ........................... 7
1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY....................................................................... 7 2. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ................................... 8
3. CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY ................................................................................ 9 4. CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY ................................................... 10 5. DANH SÁCH CỔ ĐÔNG NẮM GIỮ TỪ TRÊN 5% VỐN CỔ PHẦN CỦA CÔNG
TY VÀ NHỮNG NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN; DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP
VÀ TỶ LỆ CỔ PHẦN NẮM GIỮ; CƠ CẤU CỔ ĐÔNG ....................................... 14 5.1. DANH SÁCH CỔ ĐÔNG NẮM GIỮ TỪ 5% TRỞ LÊN VỐN CỔ PHẦN CỦA
CÔNG TY ................................................................................................................ 14
5.2. DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CỦA CÔNG TY ....................................... 14 5.3. CƠ CẤU CỔ ĐÔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VẬN TẢI Ô TÔ SỐ 8 ..... 15 6. DANH SÁCH NHỮNG CÔNG TY MẸ CON, NHỮNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH
VỤ VẬN TẢI Ô TÔ SỐ 8 ĐANG NẮM GIỮ QUYỀN KIỂM SOÁT HOẶC CỔ
PHẦN CHI PHỐI, NHỮNG CÔNG TY NẮM QUYỀN KIỂM SOÁT HOẶC CỔ
PHẦN CHI PHỐI ĐỐI VỚI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VẬN TẢI Ô TÔ SỐ 8:
.................................................................................................................................. 15 7. CHI TIẾT QUÁ TRÌNH TĂNG VỐN ĐIỀU LỆ ..................................................... 16
8. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ................................................................................ 17
8.1. DOANH THU, LỢI NHUẬN TỪ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH .... 17 8.2. BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ, HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ, HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH HAY CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG CÁC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ,
SẢN XUẤT KINH DOANH HAY CUNG CẤP DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY ....... 18 8.3. HOẠT ĐỘNG MARKETING.................................................................................. 19 8.4. THƯƠNG HIỆU VÀ ĐỐI TƯỢNG SỞ HỮU TRÍ TUỆ ........................................ 19 8.5. CÁC HỢP ĐỒNG LỚN ĐANG ĐƯỢC THỰC HIỆN ........................................... 19 9. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG
NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY ...................................................................................... 20 9.1. TÓM TẮT MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 20
-
CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8
2
9.2. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY ........................................................................................ 21
10. VỊ THẾ CỦA CÔNG TY SO VỚI DOANH NGHIỆP KHÁC TRONG CÙNG NGÀNH .................................................................................................................... 21
11. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG ...................................................... 23 12. CHÍNH SÁCH CỔ TỨC .......................................................................................... 25
13. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH ........................................................................................ 25 13.1. CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CƠ BẢN ................................................................... 25 13.2. CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CHỦ YẾU ................................................................ 27 14. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, BAN GIÁM ĐỐC, BAN KIỂM SOÁT, KẾ TOÁN
TRƯỞNG ................................................................................................................. 28
15. TÀI SẢN GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH THEO BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI THỜI ĐIỂM 31/12/2014................................................................................... 45
16. KẾ HOẠCH LỢI NHUẬN VÀ CỔ TỨC TRONG THỜI GIAN TỚI .................... 45 17. ĐÁNH GIÁ CỦA TỔ CHỨC TƯ VẤN VỀ KẾ HOẠCH LỢI NHUẬN VÀ CỔ TỨC
.................................................................................................................................. 46 18. THÔNG TIN VỀ NHỮNG CAM KẾT CHƯA THỰC HIỆN ĐƯỢC CỦA TỔ CHỨC
PHÁT HÀNH ........................................................................................................... 46 19. CÁC THÔNG TIN, CÁC TRANH CHẤP KIỆN TỤNG LIÊN QUAN TỚI CÔNG
TY CÓ THỂ ẢNH HƯỞNG TỚI GIÁ CẢ CỔ PHIẾU PHÁT HÀNH................... 46
V. CỔ PHIẾU CHÀO BÁN ........................................................................................ 47
1. Loại cổ phần phát hành: Cổ phần phổ thông. ........................................................... 47 2. Mệnh giá cổ phần: . .................................................................................................. 47 3. Số lượng cổ phần phát hành:. ................................................................................... 47
4. Giá phát hành: ........................................................................................................... 47 5. Phương pháp tính giá: ............................................................................................... 47
6. Phương thức phân phối ............................................................................................. 48
7. Thời gian phân phối cổ phiếu ................................................................................... 48
8. Đăng ký mua cổ phần ............................................................................................... 48 9. Mức độ pha loãng của cổ phiếu dự kiến sau khi phát hành ...................................... 48 10. Xác định tỷ lệ thành công của đợt chào bán ............................................................. 49 11. Lưu ký bổ sung và đăng ký giao dịch UpCom: ........................................................ 49
12. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài ................................................ 49 13. Các hạn chế liên quan đến việc chuyển nhượng:...................................................... 49 14. Các loại thuế có liên quan ......................................................................................... 50 15. Ngân hàng mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu.................................... 50
VI. MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC CHÀO BÁN .................................................................. 50
1. Mục đích chào bán .................................................................................................... 50
2. Phương án khả thi ..................................................................................................... 50
VII. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU TỪ ĐỢT CHÀO BÁN ....................... 53
VIII. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC CHÀO BÁN ...................................... 54
IX. PHỤ LỤC ................................................................................................................ 54
-
CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8
3
I.CÁC NHÂN TỐ RỦI RO
1. RỦI RO VỀ KINH TẾ
Kinh tế Việt Nam 9 tháng năm 2015 diễn ra trong bối cảnh thị trường toàn cầu có
nhiều biến động mạnh: Thị trường hàng hóa quốc tế, đặc biệt là dầu thô giảm giá liên
tục và giảm ở mức sâu trong những tháng qua, chủ yếu do nguồn cung tăng, tác động
tích cực tới tăng trưởng của các nước nhập khẩu dầu nhưng đối với các nước xuất khẩu
dầu, tăng trưởng bị ảnh hưởng do doanh thu xuất khẩu giảm. Bên cạnh đó, mối quan
ngại lớn nhất trong thời gian qua là sự bất ổn của thị trường tài chính toàn cầu với việc
giảm giá đồng Nhân dân tệ của Trung Quốc - nền kinh tế lớn thứ hai thế giới, khiến
phần lớn các quốc gia châu Á phải đối mặt với áp lực phá giá tiền tệ để bảo đảm năng
lực cạnh tranh tại các thị trường xuất khẩu. Ngoài ra, thị trường tiền tệ và cổ phiếu tại
các nền kinh tế mới nổi đang chịu nhiều áp lực do các dòng vốn đầu tư giảm đáng kể…
Ở trong nước, giá dầu thế giới giảm mạnh đã khiến giá dầu trong nước giảm, tác
động trực tiếp đến nền kinh tế và ngân sách Nhà nước. Tuy nhiên, xem xét ở khía cạnh
tích cực thì giá dầu giảm là cơ hội để hoạt động sản xuất kinh doanh và dịch vụ trong
nước giảm chi phí đầu vào, hạ giá thành sản phẩm, thúc đẩy tiêu dùng xã hội. Xuất,
nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam chịu ảnh hưởng trực tiếp từ sự giảm giá đồng Nhân
dân tệ và các đồng tiền của nhiều nước khác trên thế giới.
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) 9 tháng năm 2015 ước tính tăng 6,50% so với
cùng kỳ năm 2014, trong mức tăng 6,50% của toàn nền kinh tế, khu vực nông, lâm
nghiệp và thủy sản tăng 2,08%; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 9,57%; khu vực
dịch vụ tăng 6,17%.
Tình hình phát triển kinh tế Việt Nam nói chung và của các ngành, các lĩnh vực nói
riêng đều có ảnh hưởng trực tiếp đến các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh
doanh ô tô, vận tải, trong đó có Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8.
2. RỦI RO VỀ PHÁP LUẬT
Rủi ro luật pháp là rủi ro phát sinh do việc không áp dụng kịp thời, không đúng các
văn bản pháp luật đối với hoạt động Công ty. Là doanh nghiệp hoạt động theo mô hình
Công ty cổ phần chịu sự điều chỉnh của các văn bản pháp luật về công ty cổ phần, chứng
khoán và thị trường chứng khoán và các văn bản pháp luật chuyên ngành. Tuy nhiên, hệ
thống pháp luật hiện hành nhìn chung còn chưa thật sự nhất quán và ổn định, các văn
bản hướng dẫn thi hành chưa đầy đủ, việc áp dụng các văn bản pháp luật vào thực tế còn
nhiều bất cập. Chính vì vậy, việc ban hành hoặc thay đổi chính sách, quy định mới ...
liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Công ty có ảnh hưởng lớn tới hoạt động kinh
doanh và quản trị của Công ty.
3. RỦI RO ĐẶC THÙ
Hoạt động kinh doanh của Cty chủ yếu gồm các mảng: cho thuê mặt bằng kho bãi
-
CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8
4
phục vụ hoạt động vận tải; phân phối xe ô tô tải Cửu Long TMT; vận tải Container; đào
tạo lái xe, vì vậy những rủi ro đặc thù trong hoạt động kinh doanh của của Công ty cụ
thể là:
Đối với hoạt động cho thuê mặt bằng kho bãi: năm 2015 khung giá cho thuê đất TP
Hà nội điều chỉnh lên tăng gấp đôi đã làm chi phí thuê đất của Công ty tăng cao, đây là
rủi ro bất khả kháng lớn nhất Công ty đang gặp phải.
Hoạt động vận tải Container: Công ty hiện nay đang phải đối mặt với hiện tượng
cạnh tranh gay gắt trên thị trường vận tải do mấy năm gần đây loại hình này kinh doanh
có hiệu quả nên rất nhiều nhà đầu tư đã gia nhập ngành, làm nguồn cung xe tăng lên,
gây hiện tượng cạnh tranh gay gắt về giá trên thị trường vận tải làm ảnh hưởng đến tỷ lệ
khai thác hàng hóa của Công ty.
Hoạt động phân phối xe tải: sau một thời gian tăng trưởng nóng trong 9 tháng đầu
năm 2015, thị trường xe tải bắt đầu có dấu hiệu hạ nhiệt, cùng với đó là ngày càng nhiều
đơn vị nhập khẩu kinh doanh xe tải Trung Quốc, làm cho việc phân phối xe của Công ty
có dấu hiệu chậm lại, đây là rủi ro thị trường mà Công ty đang phải đối mặt.
4. RỦI RO PHA LOÃNG CỔ PHIẾU
Sau khi hoàn tất đợt chào bán, số lượng cổ phiếu đang lưu hành bình quân của
Công ty sẽ được tăng lên, ảnh hưởng đến EPS (thu nhập trên mỗi cổ phần) và Book
value (giá trị sổ sách trên mỗi cổ phần) của Công ty.
STT Nội dung Giá trị
(đồng/cp)
1 EPS (năm 2014) trước phát hành (số lượng cổ phần lưu
hành là 2.724.945 cổ phần)
1.484
2 EPS (năm 2014) sau khi phát hành (số lượng cổ phần lưu
hành là 5.449.890 cổ phần)
742
3 GTSS (31/12/2014) trước khi phát hành (số lượng cổ
phần lưu hành là 2.724.945 cổ phần)
12.283
4 GTSS (31/12/2014) sau khi phát hành (số lượng cổ phần
lưu hành là 5.449.890 cổ phần)
6.141
Điều chỉnh pha loãng giá của cổ phiếu Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô
tô số 8 trên thị trường:
Cổ phiếu Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 (mã cổ phiếu VT8) đang giao
dịch trên sàn UpCom nên giá cổ phiếu của Công ty sẽ bị điều chỉnh kỹ thuật về giá, giá
pha loãng khi có cổ phiếu mới phát hành theo công thức sau:
-
CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8
5
P: là giá thị trường của cổ phiếu sau khi bị pha loãng;
Pt-1: là giá thị trường của cổ phiếu trước khi bị pha loãng;
I: là tỷ lệ vốn tăng;
PR: là giá cổ phiếu sẽ bán cho người nắm giữ quyền mua cổ phiếu trong đợt phát
hành mới.
5. RỦI RO ĐỢT CHÀO BÁN
Trong đợt huy động vốn lần này, Công ty sẽ phát hành cho cổ đông hiện hữu. Do
đó Công ty sẽ phải đối mặt với rủi ro từ phía người mua, cụ thể là các cổ đông hiện hữu
muốn cơ cấu lại danh mục của họ... Tuy nhiên rủi ro từ phía cổ đông hiện hữu là không
cao, vì theo phương án phát hành xin ý kiến cổ đông bằng văn bản, tỷ lệ đồng ý thông
qua phương án phát hành là 67,81%. Ngoài ra, theo Nghị quyết ĐHĐCĐ được thông
qua dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản số 05/NQ-OTO8-ĐHĐCĐ ngày 19/11/2015
đã thông qua phương án xử lý số cổ phiếu không phát hành hết: ủy quyền cho HĐQT
chủ động phân phối cho các đối tượng khác với điều kiện mức giá chào bán không thấp
hơn mức giá chào bán cho cổ đông hiện hữu. Do đó, khả năng thành công của đợt chào
bán này là rất cao. Tuy nhiên, trong trường hợp do một số nguyên nhân khách quan dẫn
đến đợt chào bán không đạt tỷ lệ thực hiện quyền như mong muốn, và số tiền thu về
không đạt được như dự kiến, Công ty sẽ bổ sung nguồn tài trợ cho dự án thông qua các
hình thức khác như vay tín dụng ngân hàng.
6. RỦI RO VỀ VIỆC SỬ DỤNG VỐN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT CHÀO BÁN
Nguồn vốn thu được từ đợt chào bán này sẽ được dùng để bổ sung nguồn vốn phục
vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, cụ thể là sẽ được
dùng để phát triển hạ tầng kho bãi, phục vụ hoạt động Logistics và bổ sung vốn lưu
động phục vụ hoạt động kinh doanh. Do đó, Công ty có thể gặp những rủi ro như sự
biến động của giá cả các yếu tố đầu vào,… khiến cho chi phí gia tăng, tuy nhiên tất cả
những rủi ro này đã được Công ty tính toán kỹ lưỡng, nên rủi ro này không gây ảnh
hưởng đáng kể đến việc sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán. Tuy nhiên, trong
trường hợp do một số nguyên nhân khách quan dẫn đến việc sử dụng vốn thu được từ
đợt chào bán không như kế hoạch, Công ty sẽ có những điều chỉnh hợp lý và tìm nguồn
bổ sung, tài trợ.
7. RỦI RO QUẢN TRỊ CÔNG TY
Rủi ro xuất phát từ quản trị công ty yếu kém là rủi ro tiềm ẩn, nhưng có thể ảnh
hưởng lớn đến sự phát triển lâu dài và bền vững của một doanh nghiệp, gây thiệt hại cho
cổ đông. Tuy nhiên, các cổ đông nhỏ lẻ bên ngoài, thậm chí ngay cả các cổ đông là tổ
chức đầu tư, cổ đông lớn, các chuyên gia phân tích cũng chưa nhận biết và dự báo trước
được những rủi ro này.
-
CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8
6
Trong những năm gần đây, quản trị rủi ro ngày càng gắn liền với các hoạt động của
doanh nghiệp. Xu hướng này bao gồm cả việc các doanh nghiệp sẵn sàng đầu tư một
phần nguồn lực nhằm nâng cao mối liên hệ giữa việc chấp nhận rủi ro và thu nhập của
doanh nghiệp, đồng thời việc thiết lập quản trị rủi ro đủ mạnh là một trong những vấn đề
quan trọng và cấp bách ở cấp độ quản lý của doanh nghiệp.
Trong bất kỳ ngành nghề kinh doanh nào, lựa chọn cơ cấu quản trị, cơ cấu tổ chức
quản trị rủi ro phù hợp là nền tảng cần thiết đối với chiến lược quản trị rủi ro của doanh
nghiệp. Để có thể đạt hiệu quả cao nhất, khung quản trị rủi ro của Công ty cần được
thiết kế phù hợp với văn hóa và chiến lược của Công ty. Đánh giá đúng vai trò của quản
trị Công ty và quan tâm đến quản trị Công ty từ những vấn đề cơ bản nhất là giải pháp
hữu hiệu để phòng ngừa rủi ro.
8. RỦI RO KHÁC
Các rủi ro khác như thiên tai, dịch bệnh, hoả hoạn, khủng bố ..v..v.. là những rủi ro
bất khả kháng có thể gây thiệt hại cho tài sản, con người và ảnh hưởng tới hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty.
II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG
BẢN CÁO BẠCH
1. TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
Ông Đặng Quang Vinh Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng Quản trị
Ông Phạm Văn Đức Chức vụ: Tổng Giám đốc
Ông Phạm Quang Vinh: Kế toán trưởng
Bà Bùi Thị Huế Chức vụ: Trưởng Ban kiểm soát
Chúng tôi xin đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là
phù hợp với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp
lý.
2. TỔ CHỨC TƯ VẤN
Đại diện theo pháp luật:
Ông Nhữ Đình Hòa Chức vụ: Tổng giám đốc
Bản cáo bạch này là một phần của Hồ sơ đăng ký chào bán do Công ty Cổ phần
Chứng khoán Bảo Việt tham gia lập trên cơ sở Hợp đồng tư vấn với Công ty Cổ
phần Dịch vụ vận tải ô tô số 8. Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và
lựa chọn ngôn từ trên Bản cáo bạch này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn
trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do Công ty Cổ phần Dịch vụ vận tải ô tô
số 8 cung cấp.
-
CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8
7
III. CÁC KHÁI NIỆM
Công ty, VT8 : Công ty Cổ phần Dịch vụ vận tải ô tô số 8
CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8: Công ty Cổ phần Dịch vụ vận tải ô tô số 8
UBCKNN : Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
CBCNV : Cán bộ công nhân viên
HĐQT : Hội đồng quản trị
ĐHĐCĐ : Đại hội đồng Cổ đông
DNNN : Doanh nghiệp nhà nước
BGTVT : Bộ Giao thông vận tải
BCTC : Báo cáo tài chính
ASEAN : Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
TPP : Hiệp định Đối tác Kinh tế Chiến lược xuyên Thái Bình Dương
IV.TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
- Tên Công ty: Công ty Cổ phần Dịch vụ vận tải ô tô số 8
- Tên giao dịch quốc tế: Transport Service No 8 Joint Stock Company
- Tên viết tắt: VT8
- Lo go Công ty: -
- Vốn điều lệ hiện tại: 27.249.450.000 đồng (Hai mươi bảy tỷ, hai trăm bốn
mươi chín triệu, bốn trăm năm mươi nghìn đồng)
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 7 Lương Yên, phường Bac̣h Đằng, quận Hai Bà
Trưng, thành phố Hà Nôị, Viêṭ Nam
- Điện thoại: 04.38616711/04.36811193 Fax: 04.36815024
- Website: www.vt8.com.vn
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0100108913 (số cũ là 0103002535) do
Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 11/7/2003; Đăng ký thay
đổi lần thứ 11 ngày 23/7/2014.
- Ngành nghề kinh doanh chính: kinh doanh ô tô, vận tải hàng hóa đường bộ, vận
tải hành khách, dịch vụ vận tải, đại lý vận tải, sửa chữa ô tô, sản xuất và gia công các
http://www.vt8.com.vn/
-
CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8
8
sản phẩm cơ khí, kinh doanh kho hàng, bãi đỗ xe…
- Người đại diện theo Pháp luật: Ông Đặng Quang Vinh – Chủ tịch HĐQT
2. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
- Ngày 06/1/1971: Công ty Cổ phần Dịch vụ Vận tải Ô tô Số 8 tiền thân là Xí
nghiệp vận tải hàng hoá 18 trực thuộc Bộ Giao thông Vận tải được thành lập
- Năm 1977: Công ty đã được trao tặng Huân chương lao động hạng 3 và một số
bằng khen khác do đã tham gia nhiều hoạt động phục vụ cho cuộc kháng chiến chống
Mỹ và cho chiến tranh giữ gìn bảo vệ tổ quốc.,
- Ngày 28/5/2003: Bộ Giao thông vận tải ban hành quyết định số 1526/2003/QĐ-
BGTVT về việc chuyển DNNN Công ty vận tải ô tô số 8, trực thuộc Cục Đường Bộ
Việt Nam thành Công ty cổ phần.
- Ngày 11/07/2003: Công ty chính thức chuyển sang hoạt động theo mô hình
công ty cổ phần trực trực thuộc Cục đường bộ Việt Nam theo Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh số 0103002535 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp với
vốn điều lệ là 5,5 tỷ đồng.
- Ngày 23/4/2007: , Công ty Cổ phần Dịch vụ Vận tải Ô tô Số 8 đã được chuyển
sang trực thuộc Tổng Công ty Công nghiệp ô tô Việt Nam quản lý, hiện nay là Tổng
Công ty Công nghiệp ô tô Việt nam- CTCP theo Quyết định số 1213/QĐ-BGTVT của
Bộ Giao thông Vận tải.
- Ngày 28/10/2014: Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán số
77/2014/GCNCP-VSD về việc lưu ký cổ phiếu VT8 tại Trung tâm Lưu ký Chứng
khoán Việt Nam.
- Ngày 27/03/2015: Công ty đã nhận được Quyết định số 169/QĐ-SGDHN chấp
thuận về việc đăng ký giao dịch cổ phiếu tại sàn giao dịch UPCOM .
-
CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8
9
3. CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY
Chức năng các xí nghiệp và trung tâm
Xí nghiệp Dịch vụ vận tải: Thực hiện cung cấp dịch vụ trông giữ xe, dịch vụ
lưu trú, ăn uống, kho hàng, bãi đỗ xe và các dịch vụ khác.
Xí nghiệp Cơ khí SC ô tô: Thực hiện chức năng cung cấp dich vụ sửa chữa,
dịch vụ kinh doanh phụ tùng, thiết bị ô tô, gia công các sản phẩm cơ khí ô tô.
Trung tâm dạy nghề lái xe ô tô số 8: Cung cấp dịch vụ đào tạo lái xe mô tô , ô
tô và dạy nghề.
Trung tâm vận tải Tứ Kỳ: Cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa bằng ô tô,
đại lý vận tải.
Trung tâm Cửu Long Motor HN: Kinh doanh xe ô tô
Trung tâm Lương Yên: Thực hiện cung cấp dịch vụ trông giữ xe, dịch vụ kho
hàng, bãi đỗ xe .
Xí nghiệp
Dịch vụ vận tải
Xí nghiệp
Cơ khí SC ô tô
Trung tâm
DNLX ô tô số 8
Trung tâm
Vận tải Tứ Kỳ
Công ty Cổ phần Dịch vụ
Vận tải Ô tô Số 8
Huỳnh Trung Quang
Trung tâm CL
motor HN
Trung tâm
Lương Yên
-
CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8
10
4. CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty.
ĐHĐCĐ có nhiệm vụ thông qua các báo cáo của HĐQT về tình hình hoạt động kinh
doanh; quyết định các phương án, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và đầu tư; bổ sung,
sửa đổi Điều lệ của Công ty; thông qua các chiến lược phát triển; bầu, bãi nhiệm
HĐQT, Ban Kiểm soát; và quyết định bộ máy tổ chức của Công ty và các quyền hạn,
nhiệm vụ khác theo quy định của luật pháp và điều lệ.
Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị gồm 7 thành viên với nhiệm kỳ không quá 5 năm do
ĐHĐCĐ bầu ra, là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Công ty; có toàn quyền nhân danh
Công ty để quyết định mọi vấn đề có liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty
ngoại trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ.
Ban Kiểm soát
Ban Kiểm soát do ĐHĐCĐ bầu ra gồm 3 thành viên là tổ chức thay mặt cổ
đông để kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành của Công ty. Ban
kiểm soát có nhiệm kỳ làm việc tương đương nhiệm kỳ HĐQT.
Ban Tổng Giám đốc
Ban Tổng Giám đốc (TGĐ) Công ty do HĐQT bổ nhiệm có nhiệm kỳ tối đa
5 năm, gồm: Tổng Giám đốc và 03 Phó Tổng Giám đốc. Tổng Giám đốc là người
TỔNG GIÁM ĐỐC
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT
Phó Tổng giám đốc
Phó Tổng giám đốc
Phó Tổng giám đốc
Phòng
TCLĐTL
Văn phòng Phòng
T.Chính kế toán
Phòng kinh
doanh
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
-
CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8
11
điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty, trực tiếp chịu trách nhiệm trước Hội
đồng Quản trị về việc tổ chức, quản lý điều hành các hoạt động tác nghiệp hàng ngày
của Công ty, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của Công ty và thi hành các quyết
nghị, quyết định của Hội đồng quản trị.
Các Phòng nghiệp vụ và chức năng nhiệm vụ:
Các phòng, ban thuộc Công ty có chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm tham
mưu giúp Tổng Giám đốc Công ty:
Tổ chức chỉ đạo triển khai thực hiện toàn diện các lĩnh vực công tác được
giao thống nhất trong toàn Công ty;
Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị trực thuộc Công ty thực hiện những nhiệm
vụ được giao theo sự phân công của Tổng Giám đốc;
Xây dựng, soạn thảo các văn bản theo chỉ thị, quyết định của Tổng Giám
đốc đúng với Nghị quyết Hội đồng quản trị, Điều lệ Công ty cổ phần và
Pháp luật hiện hành của Nhà nước;
Các phòng, ban có cấp trưởng, 01-02 cấp phó và 1 số nhân viên. Cấp
trưởng chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc, cấp phó giúp việc và chịu
trách nhiệm trước cấp trưởng về nhiệm vụ được phân công.
Nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng ban
Phòng Kinh doanh:
- Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Công ty xây dựng kế hoạch năm, kế
hoạch dài hạn và tổng hợp kế hoạch sản xuất kinh doanh toàn Công ty.
Báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của
Công ty;
- Cùng với các phòng nghiệp vụ Công ty và các đơn vị trực thuộc để xây
dựng đồng bộ các mặt kế hoạch: kế hoạch sử dụng vốn, kế hoạch vật tư -
kho tàng - vận tải, kế hoạch sản xuất - nghiên cứu kỹ thuật, kế hoạch xây
dựng cơ bản, kế hoạch lao động tiền lương;
- Xây dựng kế hoạch tiếp thị, thị trường; kế hoạch liên doanh, liên kết; chuẩn
bị và xây dựng các dự án đầu tư (nếu có);
- Chuẩn bị các thủ tục cho Tổng Giám đốc Công ty giao kế hoạch và xét
duyệt hoàn thành kế hoạch của các đơn vị trực thuộc; giúp Tổng Giám đốc
kiểm tra và tổng hợp tình hình trong quá trình thực hiện kế hoạch, phát hiện
các vấn đề và đề xuất hướng giải quyết;
- Xây dựng các hợp đồng kinh tế, quản lý và đôn đốc việc thực hiện các hợp
đồng kinh tế mà Công ty trực tiếp ký kết;
-
CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8
12
- Theo dõi, quản lý, kiểm tra chất lượng phương tiện vận tải, trang thiết bị
máy móc, nhà xưởng, kho tàng…
- Trực tiếp kiêm nhiệm kinh doanh một số lĩnh vực phù hợp được Tổng
Giám đốc Công ty giao.
Phòng Tài chính - kế toán:
- Tổ chức hạch toán kinh tế về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
theo đúng Luật kế toán của Nhà nước;
- Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo thống kê, phân tích hoạt động
sản xuất kinh doanh để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch của
Công ty;
- Ghi chép, phản ánh chính xác kịp thời và có hệ thống sự diễn biến các
nguồn vốn cấp, vốn vay, thực hiện giải quyết các loại vốn, phục vụ cho
việc đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty;
- Theo dõi công nợ của Công ty, phản ánh và đề xuất kế hoạch thu, chi tiền
mặt và các hình thức thanh toán khác; thực hiện công tác thanh quyết toán
đầy đủ theo quy chế của Nhà nước;
- Thực hiện quyết toán hàng tháng, quý, 6 tháng, năm theo đúng tiến độ và
tham gia cùng với các phòng nghiệp vụ của Công ty để hạch toán lỗ lãi
cho từng đơn vị trực thuộc, giúp cho Tổng Giám đốc Công ty nắm chắc
các nguồn vốn và biết rõ số lỗ và lãi thực;
Phòng Tổ chức lao động - tiền lương:
- Tham mưu cho Tổng Giám đốc Công ty về tổ chức bộ máy sản xuất kinh
doanh và bố trí nhân sự phù hợp với yêu cầu phát triển của Công ty.
- Quản lý hồ sơ lý lịch CBCNV toàn Công ty, giải quyết thủ tục về chế độ
tuyển dụng, thôi việc, bổ nhiệm, bãi miễn, kỷ luật, khen thưởng, nghỉ hưu
v.v ….;
- Quy hoạch cán bộ, tham mưu cho Tổng Giám đốc quyết định việc đề bạt
và phân công các cán bộ lãnh đạo và quản lý của Công ty và các đơn vị
trực thuộc.
- Xây dựng kế hoạch chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, thi tay
nghề cho cán bộ, nhân viên và công nhân toàn Công ty;
- Quản lý lao động, tiền lương CBCNV cùng với phòng Tài chính kế toán
xây dựng tổng quỹ tiền lương và xét duyệt phân bổ quỹ tiền lương, kinh
phí hành chính Công ty và các đơn vị trực thuộc;
- Chủ trì trong việc tổ chức Đại hội cổ đông thường niên của Công ty;
-
CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8
13
- Nghiên cứu, soạn thảo, xây dựng các văn bản, quy định, nội quy, quy chế
thuộc lĩnh vực được Công ty giao;
- Quản lý về công tác đảm bảo an ninh, giữ gìn trật tự an toàn cơ quan;
- Thực hiện công tác bảo vệ nội bộ, bảo vệ Đảng, chính quyền cơ quan và
tham gia về an ninh quốc phòng với chính quyền địa phương;
- Thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy; an toàn vệ sinh lao động.
Văn phòng:
- Quản lý công văn, giấy tờ, sổ sách hành chính và con dấu. Thực hiện công
tác lưu trữ các tài liệu thường cũng như tài liệu quan trọng;
- Xây dựng lịch công tác, lịch giao ban, hội họp, sinh hoạt định kỳ và bất
thường của Công ty;
- Thực hiện công tác chăm sóc sức khoẻ cho CBCNV, tham gia bảo vệ môi
sinh, môi trường Công ty;
- Quản lý việc sử dụng toàn bộ đất đai, nhà cửa và các công trình kiến trúc
xây dựng của Công ty, sử dụng điện, nước của Công ty và của các đơn vị
trực thuộc;
- Tổ chức và thực hiện việc giữ gìn an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy tại
các khu vực do Công ty trực tiếp quản lý;
- Thực hiện công tác xây dựng cơ bản, trụ sở Công ty và các đơn vị trực
thuộc;
- Trực tiếp kiêm nhiệm kinh doanh một vài bộ phận được Tổng Giám đốc
giao;
- Các phòng ban nghiệp vụ của Công ty là đơn vị tham mưu cho Tổng Giám
đốc, Phó Tổng Giám đốc Công ty. Căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn đã được
quy định trên. Các phòng ban chịu trách nhiệm về những biện pháp đề
xuất thuộc chuyên môn của mình đối với Công ty và các đơn vị trực thuộc;
- Quan hệ giữa các phòng ban nghiệp vụ Công ty đối với các đơn vị trực
thuộc là quan hệ hướng dẫn thực hiện trong phạm vi chức năng nhiệm vụ
của phòng, ban. Đồng thời phòng là đơn vị được Tổng Giám đốc Công ty
ủy nhiệm, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị trực thuộc để hoàn thành kế hoạch
sản xuất kinh doanh mà Công ty đã đề ra;
- Trường hợp có ý kiến khác nhau giữa phòng nghiệp vụ Công ty và Giám
đốc các đơn vị trực thuộc thì Trưởng phòng có trách nhiệm báo cáo phó
Tổng Giám đốc phụ trách để đề xuất biện pháp cho Tổng Giám đốc Công
-
CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8
14
ty quyết định, nếu vấn đề thuộc đúng phạm vi quyền hạn chuyên môn thì
Phó Tổng Giám đốc Công ty là người quyết định cuối cùng;
- Các phòng ban nghiệp vụ Công ty có trách nhiệm phối hợp nghiên cứu đề
xuất biện pháp giải quyết cho Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc Công
ty nếu vấn đề có liên quan giữa các phòng, không đùn đẩy công việc hay
trách nhiệm cho phòng khác khi vấn đề giải quyết vượt quá phạm vi
chuyên môn của mình.
5. DANH SÁCH CỔ ĐÔNG NẮM GIỮ TỪ TRÊN 5% VỐN CỔ PHẦN CỦA
CÔNG TY VÀ NHỮNG NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN; DANH SÁCH CỔ
ĐÔNG SÁNG LẬP VÀ TỶ LỆ CỔ PHẦN NẮM GIỮ; CƠ CẤU CỔ ĐÔNG
5.1. DANH SÁCH CỔ ĐÔNG NẮM GIỮ TỪ 5% TRỞ LÊN VỐN CỔ PHẦN
CỦA CÔNG TY (tại thời điểm 04/11/2015)
Tên cổ đông Địa chỉ Số
ĐKKD/CMTND
Số cổ phần
nắm giữ (cp)
Tỷ lệ nắm giữ
Tổng công ty
Công nghiệp ô tô
Việt nam-CTCP
120 Hàng Trống,
Hoàn Kiếm, Hà Nội. 0106000099 643.326 23,61%
Công ty cổ phần ô
tô TMT
199B Minh Khai, Hai
Bà Trưng, Hà Nội. 0100104563 1.476.041 54,17%
Tổng 2.119.367 77,78%
Nguồn: CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8
5.2. DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CỦA CÔNG TY
Theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 0100108913 (số cũ là 0103002535) do
Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 11/7/2003; Đăng ký thay
đổi lần thứ 11 ngày 23/7/2014, cổ đông sáng lập đã hết thời gian bị hạn chế chuyển
nhượng theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
Tên cổ đông Địa chỉ Số
ĐKKD/CMTND
Số cổ
phần
nắm giữ
Theo
ĐKKD
Tỷ lệ
nắm
giữ
Các cổ đông khác 2.685.753 98,56%
Nguyễn Văn
Trọng
C1-211 Thành Công,
Láng Hạ, Đống Đa,
Hà Nội
001064001021 10.218 0,37%
-
CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8
15
Bùi Hồng Trường Số 274, Minh Khai,
Hai Bà Trưng, Hà Nội 011624757 13.169 0,48%
Trần Quang Học
Tập thể CTCP Dịch
vụ vận tải ô tô số 8,
Hoàng Liệt, Hoàng
Mai, Hà Nội
7.630 0,28%
Hoàng Tuyển
Quang
Số 52, Vân Hồ 3, Lê
Đại Hành, Hai Bà
Trưng, Hà Nội
8.175 0,3%
Nguồn: CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8
5.3. CƠ CẤU CỔ ĐÔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VẬN TẢI Ô TÔ
SỐ 8 (tại thời điểm 04/11/2015)
Cổ đông Số lượng Số cổ phần Giá trị Tỷ trọng
Trong nước 159 2.724.945 27.249.450.000 100%
Tổ chức 02 2.119.367 21.193.670.000 77,78%
Cá nhân 157 605.578 6.055.780.000 22,22%
Nước ngoài 0 0 0 0
Tổ chức 0 0 0 0
Cá nhân 0 0 0 0
Tổng 159 2.724.945 27.249.450.000 100%
Nguồn: CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8
6. DANH SÁCH NHỮNG CÔNG TY MẸ, CÔNG TY CON, NHỮNG CÔNG
TY MÀ CÔNG TY CP DỊCH VỤ VẬN TẢI Ô TÔ SỐ 8 ĐANG NẮM GIỮ
QUYỀN KIỂM SOÁT HOẶC CỔ PHẦN CHI PHỐI, NHỮNG CÔNG TY
NẮM QUYỀN KIỂM SOÁT HOẶC CỔ PHẦN CHI PHỐI ĐỐI VỚI CÔNG
TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VẬN TẢI Ô TÔ SỐ 8:
Công ty mẹ: Công ty cổ phần ô tô TMT:
- Địa chỉ: 199B Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
- Điện thoại: 04. 3862 8205 - Fax:04. 3862 8703
- Mã số doanh nghiệp: 0100104563. Đăng ký kinh doanh lần đầu ngày 14 tháng 12
năm 2006, đăng ký thay đổi lần thứ 9 ngày 30 tháng 07 năm 2014.
-
CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8
16
- Ngành nghề kinh doanh chính:
Sản xuất và cung ứng vật tư thiết bị cơ khí giao thông vận tải;
Gia công phục hồi kinh doanh vật tư, phụ tùng, phương tiên cơ khí giao thông
vận tải;
Sửa chữa, kinh doanh và đại lý ký gửi các loại xe gắn máy, hai bánh;
Kinh doanh hàng điện, điện tử, hàng nội thất;
Làm dịch vụ xuất khẩu, nhập khẩu vật tư, phụ tùng, phương tiện giao thông vận
tải;
Đại lý kinh doanh vật tư, thiết bị phụ tùng, vật liệu xây dựng và dịch vụ vận
tải hàng hóa;
Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị, phụ tùng, phương tiện vận tải nông
sản và hàng tiêu dùng;
Dịch vụ vận tải và giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu;
Sản xuất, lắp ráp xe ô tô các loại, xe gắn máy hai bánh các loại;
Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị phụ tùng ô tô, xe gắn máy hai bánh.
- Số cổ phần nắm giữ tại CTCP dịch vụ vận tải ô tô số 8: 1.476.041 cổ phiếu, chiếm
54,17%
CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8 không có công ty con và không nắm giữ quyền kiểm soát
hoặc cổ phần chi phối tại công ty khác.
7. CHI TIẾT QUÁ TRÌNH TĂNG VỐN ĐIỀU LỆ
STT Thời gian
hoàn thành
đợt phát
hành
Vốn điều
lệ tăng
thêm
Vốn điều
lệ sau phát
hành
Hình thức
phát hành
Cơ sở pháp lý
1 22/5/2008 6,5 tỷ 12 tỷ Phát hành cổ
phiếu riêng
lẻ cho CTCP
ô tô TMT
NQ ĐH Đồng cổ
đông thường niên
năm 2008
2 22/12/2010 8 tỷ 20 tỷ Phát hành cổ
phiếu ra
công chúng
cho cổ đông
hiện hữu
Giấy chứng nhận
đăng ký chào bán cổ
phiếu ra công chúng
số 680/UBCK-GCN
-
CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8
17
3 16/5/2014 7,24945 tỷ 27,24945
tỷ
Phát hành
cổ phiếu
thưởng cho
cổ đông hiện
hữu
NQ ĐH Đồng cổ
đông thường niên
năm 2014 và báo cáo
kết quả phát hành đã
được chấp thuận của
Ủy ban Chứng
Khoán Nhà Nước.
8. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
8.1. DOANH THU, LỢI NHUẬN TỪ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH
a. Doanh thu theo từng mảng hoạt động
Chỉ tiêu
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Giá trị
(tỷ)
Tỷ trọng
(%)
Giá trị
(tỷ)
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
(tỷ)
Tỷ
trọng
(%)
Cho thuê mặt bằng kho bãi
phục vụ hoạt động vận tải 9,36 16,40 9,57 10,92 11,81 7,64
Phân phối xe ô tô tải Cửu
Long TMT 13,6 23,89 39,74 45,45 94,14 60,76
Vận tải Container 24,7 43,39 28,2 32,25 40,63 26,22
Đào tạo lái xe 4,41 7,75 4,37 5.0 5,77 3,73
Sửa chữa ô tô tải 4,87 8,56 5,57 6,38 2,53 1,65
Tổng Doanh thu thuần 56,94 100 87,45 100 154,88 100
(Nguồn:BCTC kiểm toán năm 2013, 2014, và BCTC năm 2015 của VT8)
b. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh trước thuế theo nhóm hoạt động
Chỉ tiêu
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Giá trị
(tỷ)
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
(tỷ)
Tỷ trọng
(%)
Giá trị
(tỷ)
Tỷ trọng
(%)
Cho thuê mặt bằng kho bãi
phục vụ hoạt động vận tải 1,92 52,62 2,97 57,4 (2,83) -707
Phân phối xe ô tô tải Cửu
Long TMT -0,15 - 0,47 9,08 2,03 507
Vận tải Container 1,27 36,02 0,97 18,74 2,40 600
Đào tạo lái xe 0,16 4,66 0,21 4,05 0,30 75
Sửa chữa ô tô tải 0,23 6,7 0,56 10,82 (1,50) -375
-
CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8
18
Tổng Lợi nhuận trước
thuế 3,43 100 5,18 100 0,40 100
(Nguồn:BCTC kiểm toán năm 2013, 2014, BCTC năm 2015 của VT8)
Kết quả doanh thu – lợi nhuận của Công ty trong những năm qua cho thấy
trong các mảng hoạt động của Công ty, hoạt động phân phối xe ô tô tải Cửu Long
TMT và vận tải Container chiếm tỷ trọng doanh thu cao nhất, tuy nhiên hoạt động
mang lại lợi nhuận cao cho Công ty là hoạt động cho thuê mặt bằng kho bãi phục vụ
hoạt động vận tải và vận tải Container.
8.2. BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ, HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ, HIỆU QUẢ
SẢN XUẤT KINH DOANH HAY CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG CÁC
LĨNH VỰC ĐẦU TƯ, SẢN XUẤT KINH DOANH HAY CUNG CẤP
DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY
Hoạt động sản xuất kinh doanh chính của Công ty có thể chia ra các mảng như
sau:
- Cho thuê mặt bằng kho bãi phục vụ hoạt động vận tải;
- Phân phối xe ô tô tải Cửu Long TMT;
- Vận tải Container;
- Đào tạo lái xe;
- Sửa chữa ô tô tải.
Trong đó, hoạt động kinh doanh hiệu quả mang lại doanh thu, lợi nhuận cho
Công ty là hoạt động cho thuê mặt bằng kho bãi và phân phối xe ô tô tải Cửu Long.
Tình hình đầu tư, hiệu quả đầu tư (từ đợt huy động vốn thông qua phát hành
BIỂU ĐỒ DOANH THU THUẦN BIỂU ĐỒ CƠ CẤU LỢI NHUẬN
-
CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8
19
cho cổ đông hiện hữu năm 2010):
- Đầu tư phương tiện vận tải: 4.500.000.000 đồng
- Chi phí sửa chữa nhà xưởng, cơ sở hạ tầng: 500.000.000 đồng
- Bổ sung vốn lưu động cho Xí nghiệp cơ khí sửa chữa ô tô: 500.000.000
đồng
- Bổ sung vốn lưu động kinh doanh phụ tùng ô tô: 1.500.000.000 đồng
- Bổ sung vốn lưu động cho hoạt động kinh doanh vận tải , hoạt động
thương mại và hoạt động khác: 4.000.000.000 đồng
8.3. HOẠT ĐỘNG MARKETING
Để phát triển thị trường, mở rộng quy mô phục vụ khách hàng Công ty thực hiện
nâng cao hình ảnh, thương hiệu bằng các hoạt động marketing thông qua việc quảng cáo
trên phương tiện thông tin đại chúng, thực hiện cơ chế kinh doanh linh hoạt nhằm tạo
điều kiện cho các nhân viên khai thác thị trường kèm theo đó là các chính sách kinh
doanh phù hợp. Hiện nay, Công ty đã thực hiện đăng ký giao dịch tập trung UpCom tại
Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, đây cũng là một kênh để thực hiện quảng bá thương
hiệu, nâng cao vị thế của Công ty.
8.4. THƯƠNG HIỆU VÀ ĐỐI TƯỢNG SỞ HỮU TRÍ TUỆ
Logo của Công ty Cổ phần Dịch vụ vận tải ô tô số 8 :
Thương hiệu VT8 được sử dụng rộng rãi thống nhất trong tất cả các hoạt động kinh
doanh.
8.5. CÁC HỢP ĐỒNG LỚN ĐANG ĐƯỢC THỰC HIỆN
Tên hợp đồng Ký hiệu Trị giá Thời gian thực
hiện
Sản
phẩm
Đối tác trong hợp
đồng Hợp đồng Kinh Tế HĐKT 810.000.000đ 01/01/2015 đến
31/12/2015
Thuê VP +
kho
CTTNHHVT và DL
Ngoãn Lợi Thành
Hợp đồng kinh tế HĐKT 603.250.000đ 01/01/2015 đến
31/12/2015
Thuê VP +
kho
CTTNHHTMDVVT
Hải Đào
Hợp đồng kinh tế HĐKT 342.520.000đ 01/09/2015 đến
31/12/2015
Thuê VP +
kho
CTTNHHVT Minh
Hòa
Hợp đồng hợp tác kinh
doanh
HĐHTKD 8.115.000.000đ 15/03/2012 đến
31/12/2016
Showroom
trưng bày
xe ô tô
Công ty cổ phần
thương mại Hưng
Thuận Thành
Hợp đồng kinh tế Hợp đồng 1.381.000.000 01/11/2015 đến Thuê kho Công ty CP Bưu
-
CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8
20
kinh tế 30/10/2020 chính á Âu
Hợp đồng nguyên tắc HĐNT 01/01/2015 đến
31/12/2015
Vận
chuyển
hàng hóa
CTCP ô tô TMT
Hợp đồng nguyên tắc HĐNT 01/01/2015 đến
31/12/2015
Vận
chuyển
hàng hóa
CTTNHH KART
Hợp đồng nguyên tắc HĐNT 01/01/2015 đến
31/12/2015
Vận
chuyển
hàng hóa
CTTNHHMTV
TMXNK Hương Pạ
Sợt
9. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG
NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY
9.1. TÓM TẮT MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014
%
tăng
giảm
Năm 2015
Tổng giá trị tài sản 35.431.021.920 39.134.456.150 10,45% 66.517.136.148
Vốn chủ sở hữu 31.891.400.012 33.470.125.477 4,95% 30.060.971.560
Doanh thu thuần 56.942.910.083 87.452.156.609 53,58% 154.889.813.744
Lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh 3.430.687.953 5.178.224.762 50,96% 1.227.006.001
Lợi nhuận khác 4.473.713 (823.385.316)
Lợi nhuận trước
thuế 3.435.161.666 5.178.224.762 50,74% 403.620.685
Lợi nhuận sau thuế 2.576.177.178 4.044.515.314 57% 235.361.397
Lãi cơ bản trên cổ
phiếu 1.288 1.484 15,22% 86
Tỷ lệ lợi nhuận trả
cổ tức/lợi nhuận sau
thuế
0,62 0,72 16,1% N/A
(Nguồn:BCTC kiểm toán năm 2013, 2014, BCTC năm 2015 của VT8)
Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh:
STT Khoản
mục
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Giá trị
(nghìn
đồng)
%
D.Thu
Giá trị
(nghìn
đồng)
%
D.Thu
Giá trị
(nghìn
đồng)
% D.Thu
1 Giá vốn
hàng bán 50.400.012 88,51% 78.135.112 89,35% 145.913.997 94,21%
2 Chi phí bán
hàng 826.562 1,45% 1.307.354 1,49% 2.218.037 1,43%
3 Chi phí
QLDN 2.777.486 4,88% 3.332.644 3,81% 4.471.006 2,89%
-
CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8
21
4 Chi phí tài
chính - 0,00% 80.486 0,09% 1.491.386 0,96%
5 Chi phí
khác 16.706 0,03% - 0,00% 5.037.457 3,25%
Tổng cộng 54.020.766 94,87% 82.855.595 94,74% 159.131.883 102,74%
(Nguồn:BCTC kiểm toán năm 2013, 2014, BCTC năm 2015 của VT8)
Chi phí của Công ty thường ở mức cao do đặc thù hoạt động là kinh doanh
thương mại: cho thuê mặt bằng kho bãi và phân phối xe ô tô tải, vận tải container.
Trong giai đoạn vừa qua, đặc biệt là năm 2015, chi phí thuê đất kho bãi áp dụng theo
khung giá quận nội thành Hà Nội tăng cao, làm gia tăng chi phí của Công ty.
9.2. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY
a. Thuận lợi
- Nền kinh tế đất nước đã có dấu hiệu hồi phục, thoát khỏi đáy khủng hoảng,
nhu cầu dịch vụ vận tải, thuê mặt bằng kho bãi... tăng lên tạo điều kiện thuận lợi
cho hoạt động kinh doanh của Công ty.
- Công ty có một đội ngũ cán bộ, công nhân viên trình độ cao, giàu kinh nghiệm
mà không phải dễ dàng có được trong khoảng thời gian ngắn. Đây chính là tài sản
quí giá nhất của Công ty và cũng chính là tiềm lực để Công ty phát triển lâu dài và
bền vững.
b. Khó khăn
- Do chi phí thuê đất được tính theo khung giá của quận nội thành Hà Nội nên ở
mức cao làm cho chi phí hoạt động cho thuê mặt bằng kho bãi của Công ty thuộc
mức cao so với các đơn vị cho thuê kho bãi khác.
- Thị trường kinh doanh vận tải và bán xe tải ngày càng cạnh tranh mạnh mẽ
hơn khi có nhiều Công ty gia nhập ngành, nhập khẩu kinh doanh xe tải Trung Quốc
trong khi thị trường xe tải bắt đầu có dấu hiệu hạ nhiệt, làm cho việc phân phối xe
của Công ty có dấu hiệu bị chậm lại.
10. VỊ THẾ CỦA CÔNG TY SO VỚI DOANH NGHIỆP KHÁC TRONG
CÙNG NGÀNH
10.1. Vị thế của Công ty trong ngành:
Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 là một doanh nghiệp cổ phần có bề
dày kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh vận tải, lữ hành, đào tạo lái xe, kinh
doanh buôn bán ô tô… cũng như có hệ thống khách hàng lớn đã sử dụng sản phẩm.
Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8 là doanh nghiệp vận tải lớn và có uy
tín, vận chuyển hàng hóa bằng container với nhiều chủ hàng trong và ngoài nước.
-
CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8
22
Công ty có vị trí địa lý nằm trên quốc lộ 1A rất gần trung tâm Thủ Đô và đón
đầu các huyện ngoại thành Hà Nội, giao thông thuận lợi rất thuận tiện cho việc kinh
doanh. Ngoài ra, vị trí trưng bày xe của Công ty nằm trong khu vực chợ xe ô tô
Giải Phóng- Pháp Vân- Ngọc Hồi là nơi có rất nhiều hãng xe đang trưng bày như:
Nissan Giải Phóng, Ford Thủ Đô, Huyndai, Toyota, Trường Hải, Kia, Mazda… Đó
là những điều kiện vô cùng thuận lợi cho việc kinh doanh ô tô.
Sản phẩm ô tô Công ty đang kinh doanh là dòng xe tải lắp ráp trong nước của
Công ty cổ phần ô tô TMT có uy tín và chất lượng tốt trên thị trường và có trọng tải
lớn nhất phù hợp với các quy định của Bộ GTVT.
Từ cuối năm 2014 và đầu năm 2015, Bộ Giao thông vận tải và Cục Đăng kiểm
Việt Nam đã giám sát chặt chẽ và xử phạt nghiêm minh tình trạng xe tải quá khổ
quá tải. Đó cũng là một tín hiệu tích cực để lĩnh vực kinh doanh ô tô tăng trưởng
mạnh về doanh thu trong năm 2015.
10.2. Triển vọng phát triển của ngành:
Đối với hoạt động cho thuê mặt bằng kho bãi phục vụ hoạt động vận tải:
Hiện nay thị trường kho vận của các doanh nghiệp hoạt động khá sôi động,
các công ty kho vận trong nước có xu hướng đầu tư mở rộng quy mô kho bãi, nâng
cao chất lượng dịch vụ để cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài. Gần đây,
nhiều doanh nghiệp kho vận trong nước đã chú trọng nâng cao chất lượng dịch vụ
để từng bước cung cấp các dịch vụ hỗ trợ cho các công ty kho vận nước ngoài, qua
đó, tiếp cận hệ thống mạng lưới khách hàng, đặc biệt là nhóm doanh nghiệp FDI.
Tuy nhiên, các doanh nghiệp kho vận nội địa cũng có những lợi thế nhất định,
đặc biệt là khả năng tiếp cận quỹ đất lớn. Trong ngắn hạn, ngoài việc đầu tư cho
công nghệ và chuyên môn quản lý, nhiều doanh nghiệp kho vận nội địa đang tận
dụng lãi suất vay vốn thấp để gia tăng năng lực vận chuyển cũng như diện tích kho
bãi.
Giá xăng dầu giảm và duy trì ở mức thấp trong 2015 là một yếu tố hỗ trợ đối
với ngành vận tải đường bộ, các doanh nghiệp vận tải đường bộ nói chung sẽ có
điều kiện để gia tăng biên lợi nhuận. Ngoài ra, chính sách siết chặt tải trọng tạo ra
môi trường hoạt động lành mạnh hơn cho các doanh nghiệp vận tải.
Đối với hoạt động phân phối xe tải:
Đối với thị trường kinh doanh xe tải, trước việc lượng nhập khẩu xe tăng
mạnh thời gian gần đây, cùng với kiến nghị của một số doanh nghiệp, Bộ Tài chính
đã ban hành Thông tư 163/2015/TT-BTC ngày 05/11/2015 sửa đổi thuế nhập khẩu
ưu đãi đối với xe ô tô tải nhằm khuyến khích các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp xe
trong nước. Như vậy, Thông tư sửa đổi này sẽ có ảnh hưởng bất lợi tới các doanh
nghiệp nhập khẩu xe tải, đặc biệt các doanh nghiệp nhập khẩu dòng xe tải từ 5 đến
-
CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8
23
dưới 10 tấn và từ 20 đến 45 tấn khi thuế suất tăng lên khá mạnh. Còn với các doanh
nghiệp nhập khẩu linh kiện, lắp ráp xe trong nước nhìn chung không có ảnh hưởng
gì đáng kể.
Mục tiêu của chính phủ khi ban hành dự thảo Thông tư này là:
– Giảm nhập siêu do chính sách làm nhập khẩu gia tăng mạnh của dòng xe tải
trung và nặng.
– Giành lấy giá trị gia tăng khoản 24-30% cho người lao động và đầu tư trong
nước nếu lắp ráp trong nước.
– Chuyển lợi thế trở về doanh nghiệp lắp ráp từ doanh nghiệp nhập khẩu
nguyên chiếc từ Trung Quốc.
– Biểu thuế mới chủ yếu đánh vào dòng xe nhập từ Trung Quốc
– Xe tải nhập từ ASEAN rất ít
Như vậy đối với những doanh nghiệp phân phối xe tải trong nước sẽ được
hưởng lợi thế trong ngắn hạn.
10.3. Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của công ty với định
hướng của ngành, chính sách của Nhà nước, và xu thế chung trên thế giới:
Xuất phát từ kinh nghiệm nhiều năm trong ngành vận tải Logistics, Công ty
nhận thấy khi đất nước hội nhập sâu vào kinh tế thế giới và gia nhập TPP, thì đầu
tư nước ngoài và nhu cầu vận tải hàng hóa tại Việt Nam sẽ tăng vọt, khi đó hoạt
động Logistics sẽ có sự phát triển đột biến. Đón trước xu hướng phát triển và hội
nhập, Công ty nhận thấy cần phải đầu tư mở rộng hệ thống kho bãi hiện có lên quy
mô tăng gấp nhiều lần, có như thế mới bắt kịp xu hướng thị trường, tạo thế và lực
vững chắc cho Công ty phát triển trong những năm tiếp theo.
Ngoài ra, đối với hoạt động phân phối xe ô tô tải, Công ty định hướng cơ cấu
lại toàn bộ số phương tiện vận tải, đa dạng hóa các loại phương tiện và đa dạng hóa
phương thức vận tải để có các loại xe tải trọng phù hợp đáp ứng yêu cầu kinh
doanh vận tải và các quy định của pháp luật và BGTVT.
Như vậy, có thể nói định hướng phát triển của Công ty trong hoạt động kinh
doanh hoàn toàn phù hợp với định hướng của chính sách Nhà nước và xu thế chung
trên thế giới.
11. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG
Tổng số lao động của Công ty tại thời điểm 30/09/2015 là 129 người, cơ cấu
lao động theo trình độ được thể hiện trong bảng sau:
Tiêu chí Số lượng Tỷ lệ (%)
-
CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8
24
A. Loại hợp đồng lao động 129 100%
- HĐLĐ không xác định thời hạn 95 73,64%
- HĐLĐ ngắn hạn ( từ 1 đến 3 năm ) 27 20,93%
- HĐLĐ ngắn hạn (dưới 1 năm) 7 5,43%
B. Trình độ đào tạo 129 100%
- Đại học và trên đại học 46 35,66%
- Trung cấp 11 8,53%
- Công nhân 72 55,81%
(Nguồn: CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8)
- Chính sách đối với người lao động:
Được thể hiện tại Thỏa ước lao động tập thể đã được Chủ tịch Công đoàn
Công ty là đại diện tập thể Người lao động và Tổng Giám đốc là đại diện cho Người
sử dụng lao động thỏa thuận và ký kết. Thoả ước đã được ký tháng 12/2013.
Điều kiện làm việc: Công ty cam kết trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ lao
động, vệ sinh lao động, đầu tư các trang thiết bị hiện đại, trang bị đầy đủ các thiết bị
an toàn lao động. Xây dựng cho tất cả CBCNV môi trường làm việc chuyên nghiệp,
thân thiện để CBCNV phát huy hết khả năng và sức sáng tạo của mình trong quá
trình làm việc.
Chế độ lương: Tổng Giám đốc Công ty, Giám đốc các Xí nghiệp, Trung tâm,
trưởng các đơn vị, bộ phận trực thuộc thực hiện theo quy chế tiền lương của Công ty,
có trách nhiệm chi trả trực tiếp lương hàng tháng cho người lao động. Công ty chấp
hành và thực hiện chế độ tiền lương đúng các quy định của pháp luật.
Chính sách đào tạo, tuyển dụng:
Tuyển dụng: Với mục tiêu thu hút nhân sự có năng lực vào làm việc tại Công
ty, đáp ứng nhu cầu mở rộng kinh doanh, Công ty chủ động tuyển lao động có
chuyên môn thuộc lĩnh vực hoạt động sản xuất của công ty nhằm tăng cường nguồn
nhân lực chất lượng cao để ngày càng phát triển bộ máy nhân sự đáp ứng kịp thời đòi
hỏi của quá trình cạnh tranh và phát triển. Đối với các vị trí quan trọng, Công ty có
chính sách ưu đãi đặc biệt nhằm thu hút được người lao động có kinh nghiệm điều
hành, tổ chức hoạt động kinh doanh.
Đào tạo: Công ty luôn coi trọng con người là tài sản quý giá của doanh nghiệp
và để phát huy hiệu quả nguồn vốn quý này, Công ty chú trọng đến vấn đề đào tạo,
phát triển nhân viên, tạo điều kiện cho nhân viên tham gia các khóa huấn luyện nội
bộ và bên ngoài để nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, học tập những kỹ năng mới cần
-
CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8
25
thiết để phát triển năng lực công tác, đáp ứng yêu cầu công việc hiện tại cũng như
trong tương lai của Công ty.
12. CHÍNH SÁCH CỔ TỨC
Công ty sẽ chi trả cổ tức cho các cổ đông khi kinh doanh có lãi và sau khi đã
hoàn thành các nghĩa vụ nộp thuế, các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của
Pháp luật.
Tỷ lệ cổ tức sẽ được Đại hội đồng Cổ đông quyết định dựa trên cơ sở đề xuất
của Hội đồng Quản trị, căn cứ vào kết quả hoạt động kinh doanh của năm hoạt động
và phương án hoạt động kinh doanh của các năm tiếp theo. Cổ tức được chia cho các
cổ đông theo phần vốn góp. Khi cổ tức được chi trả theo quy định, Công ty vẫn phải
đảm bảo được khả năng thanh toán các khoản nợ và các nghĩa vụ khác khi đến hạn.
Cổ tức Năm 2013 Năm 2014 Kế hoạch 2015
Tỷ lệ cổ tức trên vốn điều lệ 8% 12% 22%
13. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
13.1. CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CƠ BẢN
13.1.1. Báo cáo về vốn điều lệ, vốn kinh doanh và tình hình sử dụng vốn điều lệ,
vốn kinh doanh
Đến 31/12/2015, nguồn vốn của công ty như sau:
Vốn điều lệ: 27.249.450.000 đồng
Vốn kinh doanh: 66.517.136.148 đồng
Việc sử dụng nguồn vốn: Công ty đã sử dụng vốn vào hoạt động sản xuất
kinh doanh, đầu tư vào máy móc, thiết bị sản xuất đảm bảo mang lại hiệu quả cho
nguồn vốn đồng thời tuân thủ các quy định trong Điều lệ và Luật doanh nghiệp.
13.1.2. Trích khấu hao tài sản cố định
Khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu hao áp
dụng tại Công ty như sau:
- Nhà xưởng, vật kiến trúc 06-25 năm
- Máy móc, thiết bị 06-15 năm
- Phương tiện vận tải 06-10 năm
- Thiết bị, dụng cụ quản lý 05-10 năm
13.1.3. Mức lương bình quân
Mức lương bình quân năm 2014: 6 triệu đồng/1 người/ 1 tháng
-
CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8
26
13.1.4. Thanh toán các khoản nợ đến hạn
Cho tới thời điểm hiện tại, Công ty đã thực hiện việc thanh toán đầy đủ và
đúng hạn các khoản vay nợ đến hạn.
13.1.5. Các khoản phải nộp theo luật định
Công ty thực hiện nghiêm túc các khoản thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế thu
nhập doanh nghiệp và các khoản phải nộp Nhà nước khác theo đúng quy định.
13.1.6. Trích lập các quỹ theo luật định
Công ty thực hiện việc trích lập các quỹ theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt
động của Công ty và pháp luật hiện hành.
Đơn vị tính: đồng
CÁC QUỸ 31/12/2013 31/12/2014 31/12/2015
Quỹ khen thưởng, phúc lợi 0 275.511.504 58.768.984
Quỹ đầu tư phát triển 1.276.967.903 971.146.975 2.139.789.235
Quỹ dự phòng tài chính 638.642.260 768.642.260 0
(Nguồn:BCTC kiểm toán năm 2013, 2014, BCTC năm 2015 của VT8)
13.1.7. Tổng dư nợ vay
Tính đến thời điểm 31/12/2015, tổng dư nợ vay của Công ty như sau:
- Nợ vay ngắn hạn: 12.914.983.636 đồng
- Nợ vay dài hạn: 12.207.113.638 đồng
13.1.8. Tình hình công nợ hiện nay
a. Các khoản phải thu
Đơn vị tính: đồng
Stt Chỉ tiêu 31/12/2013 31/12/2014 31/12/2015
1 Phải thu của khách
hàng 4.617.767.047 6.457.725.799 19.257.868.942
2 Trả trước cho người
bán 1.211.160.000 1.182.700.281 308.300.000
3 Phải thu khác 2.519.963.090 1.651.186.253 2.925.696.907
4 Dự phòng nợ khó đòi 0 0 (500.000.000)
5 Phải thu dài hạn khác 0 0 300.000.000
Tổng cộng 8.348.890.137 9.291.612.333 22.291.865.849
(Nguồn:BCTC kiểm toán năm 2013, 2014, BCTC năm 2015 của VT8)
-
CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8
27
b. Các khoản phải trả
Đơn vị tính: đồng
Stt Chỉ tiêu 31/12/2013 31/12/2014 31/12/2015
I Nợ ngắn hạn 2.880.373.908 1.303.779.006 24.249.050.950
1 Phải trả người bán
ngắn hạn 106.106.550 77.240.350 9.770.944.426
2 Người mua trả tiền
trước 226.000.000 460.000.000 975.400.000
3 Thuế và các khoản
phải nộp NN 1.996.051.090 338.711.670 236.363.500
4 Phải trả người lao động 500.000.000 100.000.000 0
5 Chi phí phải trả ngắn
hạn 0 0 0
6 Các khoản phải trả
ngắn hạn khác 52.216.268 52.315.482 292.590.404
7 Vay và nợ thuê tài
chính ngắn hạn
12.914.983.636
8 Quỹ khen thưởng phúc
lợi 0 275.511.504 58.768.984
II Nợ dài hạn 659.248.000 4.360.551.667 12.207.113.638
1 Vay dài hạn 630.000.000 4.330.791.667 12.207.113.638
2 Doanh thu chưa thực
hiện 29.248.000 29.760.000 -
Tổng cộng 3.539.621.908 5.664.330.673 36.456.164.588
(Nguồn:BCTC kiểm toán năm 2013, 2014, BCTC năm 2015 của VT8)
13.2. CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CHỦ YẾU
CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CHỦ YẾU
Các chỉ tiêu Đơn vị Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
+ Hệ số thanh toán ngắn hạn:
TSLĐ/Nợ ngắn hạn Lần 6,91 11,56 1,18
+ Hệ số thanh toán nhanh:
-
CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8
28
(TSLĐ – Hàng tồn kho)/ Nợ ngắn hạn Lần 6,88 11,18 1,07
2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
+ Hệ số Nợ/ Tổng tài sản % 9,99 14,47 0,55
+ Hệ số Nợ/ Vốn chủ sở hữu % 11,1 16,92 1,21
3.Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
+ Vòng quay hàng tồn kho:
Giá vốn hàng bán/ Hàng tồn kho bình quân Vòng 222 270 93,93
+ Doanh thu thuần/ Tổng tài sản Lần 1,61 2,23 2,33
4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu
thuần
% 4,5 4,6 0,15
+ Hệ số LNST/Vốn chủ sở hữu bình quân % 8,17 12,37 0,74
+ Hệ số LNST/Tổng tài sản bình quân % 7,1 10,85 0,45
+ Hệ số Lợi nhuận từ HĐKD/Doanh thu
thuần
+ Thu nhập trên cổ phần (EPS)
%
Đồng/cp
6,02
1.288
5,9
1.484
0,79
86
(Nguồn:BCTC kiểm toán năm 2013, 2014, BCTC năm 2015 của VT8)
14. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, BAN GIÁM ĐỐC, BAN KIỂM SOÁT, KẾ TOÁN
TRƯỞNG
13.1. DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TT Họ và tên Chức danh
Số lượng cổ phiếu Tỷ lệ %
Đại
diện(*)
Sở hữu cá
nhân Đại diện
Sở hữu
cá nhân
1 Đặng Quang Vinh Chủ tịch
HĐQT 14.360 0,52
2 Bùi Văn Hữu Thành viên
HĐQT 1.476.041 32.467 1,19
3 Phạm Văn Đức Thành viên
HĐQT 488.928
1.120
18 0,04
4 Cao Đức Thắng Thành viên
HĐQT 154.398
1.812 5,6 0,07
-
CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8
29
5 Nguyễn Việt Long Thành viên
HĐQT
6 Trần Văn Hà Thành viên
HĐQT
7 Phạm Thị Song Hà Thành viên
HĐQT
(*) Số lượng cổ phiếu do Ông Phạm Văn Đức và Ông Cao Đức Thắng đại diện
là cổ phiếu của Tổng công ty công nghiệp ô tô Việt Nam. Ông Phạm Văn Đức và
Ông Cao Đức Thắng là đại diện vốn nhà nước của Tổng công ty công nghiệp ô tô
Việt Nam tại Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8.
(*) Số lượng cổ phiếu do Ông Bùi Văn Hữu đại diện là cổ phiếu của CTCP Ô tô
TMT.
Ông Đặng Quang Vinh
Họ và tên : Đặng Quang Vinh
Giới tính : Nam
Ngày tháng năm sinh : 10/3/1963
Nơi sinh : Thôn Lam Sơn, xã Song An, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái
Bình
Quốc tịch : Việt Nam
Số chứng minh thư : 012868830 cấp ngày 11/5/2006 tại Hà Nội
Dân tộc : Kinh
Địa chỉ : Tổ 36 Vĩnh Tuy, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Trình độ văn hóa : 10/10
Trình độ chuyên môn : Cử nhân kinh tế ngoại thương
Quá trình công tác:
Thời gian Nơi làm việc Chức vụ
Từ T10/1980
đến T8/1985
Sinh viên Trường Đại Học Ngoại
Thương
Sinh viên
Từ T3/1986
đếnT 8/1989
Cảng Hải Phòng Cán bộ Hải quan
Từ T9/1989 đến
T 3/1996
Cục Hải quan thành phố Hải
Phòng
Đội phó Đội Kiểm soát
-
CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8
30
Thời gian Nơi làm việc Chức vụ
Từ T4/1996 đến
T 7/1999
Cục Hải quan thành phố Hải
Phòng;
Đội trưởng
Từ T8/1999 đến
T3/2001
Công ty Thương mại và sản xuất
vật tư thiết bị GTVT (nay là Công
ty cổ phần ô tô TMT)
Trợ lý Giám đốc kiêm
Phụ trách Trung tâm
Thương mại
Từ T4/2001đến
T5/2004
Công ty Thương mại và sản xuất
vật tư thiết bị GTVT
Phó Trưởng phòng Xuất
nhập khẩu
Từ T6/2004 đến
T11/2006
Công ty Thương mại và sản xuất
vật tư thiết bị GTVT
Trưởng phòng Xuất nhập
khẩu
Từ T12/2006
đến T01/2009
Công ty cổ phần ô tô TMT
Phó Tổng giám đốc
Từ T2/2009
đến T5/2009
Công ty cổ phần ô tô TMT
Ủy viên HĐQT, Phó
Tổng giám đốc
Từ T 6/2009
đến T02/2012
Công ty cổ phần ô tô TMT
Ủy viên HĐQT, Tổng
giám đốc
Từ T3/2012 đến
T6/2014
Công ty cổ phần ô tô TMT
Ủy viên HĐQT, Phó
Tổng giám đốc thường
trực
Từ T6/2014 đến
nay
Công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô
tô số 8
Chủ tịch HĐQT
Chức vụ hiện tại : Chủ tịch HĐQT
Chức vụ nắm giữ ở các tổ chức khác: không
Số cổ phần nắm giữ tại 04/11/2015: 14.360 cổ phần
Những người liên quan nắm giữ cổ phần: không
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: không
Các khoản nợ đối với Công ty: không
Lợi ích liên quan đối với Công ty: không
Hành vi vi phạm pháp luật: không
-
CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8
31
Ông Bùi Văn Hữu
Họ và tên : Bùi Văn Hữu
Giới tính : Nam
Ngày tháng năm sinh : 16/04/1960
Nơi sinh : Hồng Nam, Thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
Quốc tịch : Việt Nam
Số chứng minh thư : 011632382 cấp ngày 14/6/2005 tại Hà Nội.
Dân tộc : Kinh
Địa chỉ : Số 38, Phù Đổng Thiên Vương, Hai Bà Trưng, Hà
Nội.
Trình độ văn hóa : 10/10
Trình độ chuyên môn : Cử nhân kinh tế
Quá trình công tác:
Thời gian Nơi làm việc Chức vụ
Từ năm 1992 –
1995
Vietransimex - Bộ GTVT; Phó Giám đốc chi nhánh
Từ năm1996 -
1997
Trung tâm Thương mại và Hợp tác
đầu tư (Transimexco) – Bộ GTVT;
Phó Giám đốc
Từ năm 1998 -
2006
Công ty TM&SX vật tư thiết bị
giao thông vận tải - Tổng Công ty
công nghiệp ô tô Việt Nam;
Giám đốc
Từ năm 2006-
2008
- Công ty CP ô tô TMT Chủ tịch HĐQT
Từ T11/2008-
T6/2012
- Công ty Cổ phần Dịch vụ Vận tải
Ô tô Số 8 .
- Công ty CP ô tô TMT
Ủy viên HĐQT của
Công ty CPDV vận tải ô
tô số 8 và Chủ tịch
HĐQT của Công ty CP
ô tô TMT
Từ T7/2012-
T6/2014
- Công ty Cổ phần Dịch vụ Vận tải
Ô tô Số 8 .
- Công ty CP ô tô TMT
Chủ tịch HĐQT của
Công ty CPDV vận tải ô
tô số 8 và Chủ tịch
HĐQT của Công ty CP
-
CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8
32
Thời gian Nơi làm việc Chức vụ
ô tô TMT
Từ T7/2014 -
nay
- Công ty Cổ phần Dịch vụ Vận tải
Ô tô Số 8 .
- Công ty CP ô tô TMT
- Ủy viên HĐQT Công
ty CPDV vận tải ô tô số
8
- Chủ tịch HĐQT, TGĐ
Công ty CP ô tô TMT
Chức vụ hiện tại : Uỷ viên Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Dịch vụ
Vận tải Ô tô Số 8
Chức vụ nắm giữ ở các tổ chức khác: Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc Công
ty Cổ phần TMT
Hành vi vi phạm pháp luật: Không
Số cổ phần nắm giữ tại 04/11/2015:
Số CP sở hữu: 32.467 cổ phần
Số CP đại diện: 1.476.041 cổ phần (đại diện cho Công ty cổ phần Ô tô TMT.
Địa chỉ: 199 Minh Khai, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội)
Những người liên quan nắm giữ cổ phần: không
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: không
Các khoản nợ đối với Công ty: không
Lợi ích liên quan đối với Công ty: không
Hành vi vi phạm pháp luật: không
Ông Phạm Văn Đức
Họ và tên : Phạm Văn Đức
Giới tính : Nam
Ngày tháng năm sinh : 26/09/1962
Nơi sinh : Bắc Giang
Quốc tịch : Việt Nam
Số chứng minh thư : 024062000002 cấp ngày 18/7/2013 tại Hà Nội.
Dân tộc : Kinh
Địa chỉ : Số 11, Lô18C11, khu đô thị Định Công, quận Hoàng
Mai, thành phố Hà Nội.
-
CTCP Dịch vụ vận tải ô tô số 8
33
Trình độ văn hóa : 10/10
Trình độ chuyên môn :
Kỹ sư cơ khí (tốt nghiệp trường Đại học Giao thông)
Cử nhân Luật (tốt nghiệp trường Đại học Luật Hà Nội)
Bằng cấp khác: Cao cấp lý luận chính trị (Học viện Hành chính quốc gia HCM),
chứng chỉ phân tích đầu tư chứng khoán.
Quá trình công tác:
Thời gian Nơi làm việc Chức vụ
Từ T01/1986 –
T10/1986
Xí nghiệp Vận tải hàng quá cảnh
11, Công ty Vận tải ô tô số 1 Kỹ sư
Từ T11/1986 –
T12/1999
Trạm trưởng trạm BDSC 801-
Công ty vận tải ô tô số 8 - Bộ
GTVT
Kỹ sư, Kỹ thuật viên,
Đội phó đội xe 816;
Phó; Trạm Trưởng trạm.
Từ T01/2000 –
T04/2010
Công ty Cổ phần vật tư kỹ thuật và
vận tải ô tô.
Giám đốc, Phó Chủ tịch
Hội đồng quản trị, Chủ
tịch HĐQT.
Từ T07/2008 -
09/5/2013
Công ty Cổ phần Dịch vụ Vận tải
Ô tô Số 8 - Tổng Công ty Công
nghiệp ô tô Việt Nam
Phó Chủ tịch HĐQT,
Phó Tổng Giám đốc
Từ T10/5/2013
đến nay
Công ty Cổ phần Dịch vụ Vận tải
Ô tô Số 8 - Tổng Công ty Công
nghiệp ô tô Việt Nam
UV Hội đồng quản trị -
Tổng giám đốc Công ty.
Chức vụ hiện tại : Ủy viên HĐQT-Tổng Giám đốc.
Chức vụ nắm giữ ở các tổ chức khác: không
Số cổ phần nắm giữ tại 04/11/2015:
Số CP sở hữu : 1.120 cổ phần
Số CP đại diện : 488.928 cổ phần ( đại diện cho Tổng Công ty Công
nghiệp ô tô Việt Nam-CTCP, 120 Hàng Trống, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội)
Những người liên quan nắm giữ cổ phần: không
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: không
Các khoản nợ đối với Công ty: không
Lợi ích liên quan đối với Công ty: không
Hành vi vi phạm pháp luật: không
-
CTCP Dịch v�
top related