bÁo cÁo giÁm sÁt dỰ Án -...
Post on 04-Sep-2019
4 Views
Preview:
TRANSCRIPT
1
DỰ ÁN GIẢM NGHÈO CÁC TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC GIAI ĐOẠN 2
BAN ĐIỀU PHỐI TRUNG ƢƠNG
---------------------
HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG BIỂU MẪU
BÁO CÁO GIÁM SÁT DỰ ÁN
(PHIÊN BẢN 06)
Hà Nội, tháng 6 năm 2011
2
PHẦN 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNG BIỂU MẪU
Hệ thống biểu mẫu tổng hợp số liệu cho Dự án Giảm nghèo các tỉnh miền núi phía
Bắc Giai đoạn 2 được xây dựng nhằm giám sát theo dõi dự án được cụ thể và chặt
chẽ hơn đối với dự án giảm nghèo. Hệ thống biểu mẫu bao gồm 4 bộ cho 3 cấp: 02
cho xã (1 bộ do xã tự làm và 1 bộ do huyện hoàn thiện giúp); 01 bộ cho cấp huyện
và 1 bộ cho cấp tỉnh.
I. BIỂU MẪU CẤP XÃ
1. Biểu Báo cáo tiến độ theo quý của xã (Biểu TDxã)
Mục đích: theo dõi và tổng hợp các thông tin về tiến độ thực hiện các tiểu dự án
thuộc Hợp phần Ngân sách Phát triển xã. Bao gồm các thông tin thuộc các tiểu hợp
phần:
2.1. Cải thiện cơ sở hạ tầng thôn bản;
2.2. Hỗ trợ sinh kế và dịch vụ sản xuất
2.3. Hỗ trợ các hoạt động phát triển KTXH của phụ nữ
Biểu báo cáo tiến độ theo quý của xã được chia làm 3 biểu: mỗi biểu tương ứng
với một tiểu hợp phần: 2.1, 2.2 và 2.3 dành cho xã thu thập thông tin hoạt động của
dự án tại xã và gửi lên huyện để huyện để cập nhật và hoàn thiện hộ vào báo cáo
tiến độ của từng xã (báo cáo do huyện hoàn thiện đầy đủ thông tin và có cả các chỉ
số về tiến độ thực hiện và giải ngân).
Kỳ báo cáo: theo quý.
2. Biểu Báo cáo kết quả theo quý của xã (biểu KQXã)
Mục đích: theo dõi, tổng hợp các thông tin và báo cáo kết thúc đầu tư các tiểu dự
án tại Hợp phần Ngân sách Phát triển xã (trong cả 3 tiểu hợp phần như đã nêu) tính
đến thời điểm kết thúc của quý báo cáo.
Biểu báo cáo kết quả quý của xã có 3 biểu: mỗi biểu tương ứng với với một tiểu
hợp phần: 2.1, 2.2 và 2.3 dành cho xã thu thập thông tin kết quả hoạt động của các
3
tiểu dự án được triển khai tại xã và gửi lên huyện để huyện cập nhật đầy đủ thông
tin của từng xã.
Kỳ báo cáo: theo quý.
3. Biểu tổng hợp các TDA của xã do huyện tổng hợp và theo dõi
Mục đích: theo dõi, tổng hợp các thông tin và báo cáo tiến độ và kết quả đầu tư các
tiểu dự án trong Hợp phần Ngân sách Phát triển xã, được chia làm 3 biểu tổng hợp
các TDA cho 2.1, 2.2 và 2.3. Các biểu này theo dõi tất cả các TDA được triển khai
thực hiện trong 5 năm dự án.
Ghi chú: Biểu tổng hợp này có thể cho ra các loại báo cáo như: báo cáo tiến độ
quý, báo cáo kết quả quý và báo cáo tiến độ và kết quả năm.
4. Biểu báo cáo thực trạng các tiểu dự án của xã trong năm
Mục đích: theo dõi, tổng hợp các thông tin và báo cáo thực trạng thực hiện của các
tiểu dự án tại Hợp phần Ngân sách Phát triển xã tại thời điểm kết thúc năm báo cáo.
Kỳ báo cáo: theo năm.
Chú ý: biểu tổng hợp báo cáo thực trạng các tiểu dự án của xã sẽ do huyện làm giúp
xã trên cơ sở báo cáo tiến độ các quý của xã do huyện tổng hợp hoàn thiện.
II. BIỂU MẪU CẤP HUYỆN
A. BIỂU TỔNG HỢP CÁC TIỂU DỰ ÁN THUỘC HỢP PHẦN PHÁT TRIỂN
KINH TẾ HUYỆN
1. Biểu tổng hợp chi tiết các TDA thuộc tiểu hợp phần Đầu tƣ phát triển kinh
tế huyện
Mục đích: theo dõi và tổng hợp các thông tin về tiến độ và kết quả thực hiện các
tiểu dự án thuộc tiểu hợp phần 1.1. Đầu tư Phát triển kinh tế huyện của dự án được
triển khai trên địa bàn huyện và do huyện thực hiện (hoặc làm chủ đầu tư):
Ghi chú: Biểu tổng hợp này có thể cho ra các loại báo cáo như: báo cáo tiến độ
quý, báo cáo kết quả quý và báo cáo tiến độ và kết quả năm.
4
2. Biểu tổng hợp chi tiết các TDA thuộc tiểu hợp phần Đa dạng hoá các cơ hội
liên kết thị trƣờng và hỗ trợ sáng kiến kinh doanh
Mục đích: theo dõi và tổng hợp các thông tin về tiến độ và kết quả thực hiện các
tiểu dự án thuộc tiểu hợp phần 1.2: Đa dạng hoá các cơ hội liên kết thị trƣờng và
hỗ trợ sáng kiến kinh doanh của dự án được triển khai trên địa bàn huyện và do
huyện thực hiện (hoặc làm chủ đầu tư).
Ghi chú: Biểu tổng hợp này có thể cho ra các loại báo cáo như: báo cáo tiến độ
quý, báo cáo kết quả quý và báo cáo tiến độ và kết quả năm.
B. CÁC BIỂU TỔNG HỢP CHUNG CỦA HUYỆN
3. Biểu báo cáo tổng hợp chung Hợp phần Ngân sách Phát triển xã:
Mục đích: báo cáo tổng hợp các thong tin chung về các TDA thuộc các tiểu hợp
phần như:
o Cải thiện cơ sở hạ tầng thôn bản
o Hỗ trợ Sinh kế và Dịch vụ sản xuất
o Hỗ trợ các hoạt động phát triển KTXH của phụ nữ
để báo cáo lên cấp tỉnh để có thong tin tổng quát cho hợp phần này:
4. Biểu báo cáo đào tạo Hợp phần Tăng cƣờng năng lực
Mục đích: theo dõi và tổng hợp các thông tin về kế hoạch, tiến độ và kết quả thực
hiện các hoạt động đào tạo thuộc hợp phần tăng cường năng lực, bao gồm các phần
như:
o Lập kế hoạch phát triển KT-XH ;
o Đào tạo cán bộ xã và thôn bản;
o Đào tạo cán bộ cấp huyện;
o Đào tạo kỹ năng nghề o Bảo vệ tài sản hộ gia đình và tài sản công
Ghi chú: các biểu báo cáo đào tạo thuộc phần này bao gồm:
Biểu số 01.H-KHĐT: Kế hoạch đào tạo tăng cƣờng năng lực 18 tháng
Biểu số 02.H-KHĐT: Kế hoạch đào tạo tăng cƣờng năng lực 42 tháng
Biểu số 01.H-TD-ĐT: Báo cáo tiến độ đào tạo theo từng quý và cả năm 2010
Biểu số 02.H-TD-ĐT: Báo cáo tiến độ đào tạo theo từng quý và cả năm 2011
Biểu số 03.H-TD-ĐT: Báo cáo tiến độ đào tạo theo từng quý và cả năm 2012
Biểu số 04.H-TD-ĐT: Báo cáo tiến độ đào tạo theo từng quý và cả năm 2013
Biểu số 05.H-TD-ĐT: Báo cáo tiến độ đào tạo theo từng quý và cả năm 2014
Biểu số 06.H-TD-ĐT: Báo cáo tiến độ đào tạo theo từng quý và cả năm 2015
Biểu số 07.H-TD-ĐT: Báo cáo tiến độ đào tạo năm và luỹ kế
5
Kỳ báo cáo: theo quý và năm.
5. Biểu báo cáo thăm quan hợp phần Tăng cƣờng năng lực
Mục đích: theo dõi và tổng hợp các thông tin về kế hoạch, tiến độ và kết quả thực
hiện các hoạt động thăm quan thuộc hợp phần tăng cường năng lực, bao gồm các
phần như:
o Thăm quan trong nước (trong và ngoài vùng dự án)
o Thăm quan nước ngoài
Ghi chú: các biểu báo cáo thăm quan thuộc phần này bao gồm:
Biểu số 01.H-KHTQ: Kế hoạch thăm quan học tập kinh nghiệm 18 tháng
Biểu số 02.H-KHTQ: Kế hoạch thăm quan học tập kinh nghiệm 42 tháng
Biểu số 01.H-TD-TQ: Báo cáo tiến độ thăm quan học tập kinh nghiệm từng
quý và cả năm 2010
Biểu số 02.H-TD-TQ: Báo cáo tiến độ thăm quan học tập kinh nghiệm từng
quý và cả năm 2011;
Biểu số 03.H-TD-TQ: Báo cáo tiến độ thăm quan học tập kinh nghiệm từng
quý và cả năm 2012;
Biểu số 04.H-TD-TQ: Báo cáo tiến độ thăm quan học tập kinh nghiệm từng
quý và cả năm 2013
Biểu số 05.H-TD-TQ: Báo cáo tiến độ thăm quan học tập kinh nghiệm từng
quý và cả năm 2014
Biểu số 06.H-TD-TQ: Báo cáo tiến độ thăm quan học tập kinh nghiệm từng
quý và cả năm 2015
Biểu số 07.H-TD-TQ: Báo cáo tiến độ thăm quan năm và luỹ kế
6. Biểu báo cáo truyền thông hợp phần Quản lý dự án
Mục đích: theo dõi và tổng hợp các thông tin về kế hoạch, tiến độ và kết quả thực
hiện các hoạt động truyền thông thuộc hợp phần quản lý dự án, bao gồm các phần
như:
o Xuất bản
o Nghiên cứu ngắn
o Thông tin truyền thong
Ghi chú: các biểu báo cáo truyền thông thuộc phần này bao gồm:
Biểu số 01.H-KHTTTT: Kế hoạch thông tin truyền thông 18 tháng
Biểu số 02.H-KHTTTT: Kế hoạch thông tin truyền thông 42 tháng
Biểu số 01.H-TD-TTTT: Báo cáo tiến độ thông tin truyền thông từng quý và cả
năm .
7. Biểu Báo cáo năm thực trạng các tiểu dự án trên toàn huyện
6
Mục đích: theo dõi và tổng hợp các thông tin về thực trạng thực hiện các tiểu dự
án thuộc các hợp phần của dự án được triển khai trên địa bàn huyện và do huyện
quản lý tại thời điểm kết thúc năm báo cáo
Kỳ báo cáo: theo năm.
III. BIỂU MẪU CẤP TỈNH
A. BIỂU TỔNG HỢP CÁC TIỂU DỰ ÁN THUỘC HỢP PHẦN PHÁT TRIỂN
KINH TẾ HUYỆN
1. Biểu tổng hợp chi tiết các TDA thuộc tiểu hợp phần Đầu tƣ phát triển kinh
tế huyện
Mục đích: theo dõi và tổng hợp các thông tin về tiến độ và kết quả thực hiện các
tiểu dự án thuộc tiểu hợp phần 1.1. Đầu tư Phát triển kinh tế huyện của dự án được
triển khai trên địa bàn dự án toàn tỉnh.
Ghi chú: Biểu tổng hợp này có thể cho ra các loại báo cáo như: báo cáo tiến độ
quý, báo cáo kết quả quý và báo cáo tiến độ và kết quả năm.
2. Biểu tổng hợp chi tiết các TDA thuộc tiểu hợp phần Đa dạng hoá các cơ hội
liên kết thị trƣờng và hỗ trợ sáng kiến kinh doanh
Mục đích: theo dõi và tổng hợp các thông tin về tiến độ và kết quả thực hiện các
tiểu dự án thuộc tiểu hợp phần 1.2: Đa dạng hoá các cơ hội liên kết thị trƣờng và
hỗ trợ sáng kiến kinh doanh của dự án được triển khai trên địa bàn dự án toàn
tỉnh.
Ghi chú: Biểu tổng hợp này có thể cho ra các loại báo cáo như: báo cáo tiến độ
quý, báo cáo kết quả quý và báo cáo tiến độ và kết quả năm.
B. CÁC BIỂU TỔNG HỢP CHUNG CỦA TỈNH
3. Biểu báo cáo tổng hợp chung Hợp phần Ngân sách Phát triển xã:
Mục đích: báo cáo tổng hợp các thong tin chung về các TDA thuộc các tiểu hợp
phần như:
o Cải thiện cơ sở hạ tầng thôn bản
o Hỗ trợ Sinh kế và Dịch vụ sản xuất
o Hỗ trợ các hoạt động phát triển KTXH của phụ nữ
7
để báo cáo lên CPO để có thông tin tổng quát cho hợp phần này:
4. Biểu báo cáo Hợp phần Tăng cƣờng năng lực
Mục đích: theo dõi và tổng hợp các thông tin về kế hoạch, tiến độ và kết quả thực
hiện các hoạt động thuộc hợp phần tăng cường năng lực, bao gồm các phần như:
o Lập kế hoạch phát triển KT-XH ;
o Đào tạo cán bộ xã và thôn bản;
o Đào tạo cán bộ cấp huyện;
o Đào tạo kỹ năng nghề o Bảo vệ tài sản hộ gia đình và tài sản công
Ghi chú: các biểu báo cáo thuộc hợp phần này bao gồm:
Biểu số 01.T-KHTCNL: Kế hoạch đào tạo tăng cƣờng năng lực 18 tháng
Biểu số 02.T-KHTCNL: Kế hoạch đào tạo tăng cƣờng năng lực 42 tháng
Biểu số 01.T-TD-TCNL: Báo cáo tiến độ đào tạo theo từng quý và cả năm 2010
Biểu số 02.T-TD-TCNL: Báo cáo tiến độ đào tạo theo từng quý và cả năm 2011
Biểu số 03.T-TD-TCNL: Báo cáo tiến độ đào tạo theo từng quý và cả năm 2012
Biểu số 04.T-TD-TCNL: Báo cáo tiến độ đào tạo theo từng quý và cả năm 2013
Biểu số 05.T-TD-TCNL: Báo cáo tiến độ đào tạo theo từng quý và cả năm 2014
Biểu số 06.T-TD-TCNL: Báo cáo tiến độ đào tạo theo từng quý và cả năm 2015
Biểu số 07.T-TD-TCNL: Báo cáo tiến độ đào tạo năm và luỹ kế
Kỳ báo cáo: theo quý và năm.
5. Biểu báo cáo thăm quan hợp phần Tăng cƣờng năng lực
Mục đích: theo dõi và tổng hợp các thông tin về kế hoạch, tiến độ và kết quả thực
hiện các hoạt động thăm quan thuộc hợp phần tăng cường năng lực, bao gồm các
phần như:
o Thăm quan trong nước (trong và ngoài vùng dự án)
o Thăm quan nước ngoài
Ghi chú: các biểu báo cáo thăm quan thuộc phần này bao gồm:
Biểu số 01.T-KHTQ: Kế hoạch thăm quan học tập kinh nghiệm 18 tháng
Biểu số 02.T-KHTQ: Kế hoạch thăm quan học tập kinh nghiệm 42 tháng
Biểu số 01.T-TD-TQ: Báo cáo tiến độ thăm quan học tập kinh nghiệm từng
quý và cả năm 2010
Biểu số 02.T-TD-TQ: Báo cáo tiến độ thăm quan học tập kinh nghiệm từng
quý và cả năm 2011;
Biểu số 03.T-TD-TQ: Báo cáo tiến độ thăm quan học tập kinh nghiệm từng
quý và cả năm 2012;
Biểu số 04.T-TD-TQ: Báo cáo tiến độ thăm quan học tập kinh nghiệm từng
quý và cả năm 2013
8
Biểu số 05.T-TD-TQ: Báo cáo tiến độ thăm quan học tập kinh nghiệm từng
quý và cả năm 2014
Biểu số 06.T-TD-TQ: Báo cáo tiến độ thăm quan học tập kinh nghiệm từng
quý và cả năm 2015
Biểu số 07.T-TD-TQ: Báo cáo tiến độ thăm quan năm và luỹ kế
6. Biểu báo cáo truyền thông hợp phần Quản lý dự án
Mục đích: theo dõi và tổng hợp các thông tin về kế hoạch, tiến độ và kết quả thực
hiện các hoạt động truyền thông thuộc hợp phần quản lý dự án, bao gồm các phần
như:
o Xuất bản
o Nghiên cứu ngắn
o Thông tin truyền thong
Ghi chú: các biểu báo cáo truyền thông thuộc phần này bao gồm:
Biểu số 01.T-KHTTTT: Kế hoạch thông tin truyền thông 18 tháng
Biểu số 02.T-KHTTTT: Kế hoạch thông tin truyền thông 42 tháng
Biểu số 01.T-TD-TTTT: Báo cáo tiến độ thông tin truyền thông từng quý và cả
năm .
7. Biểu Báo cáo năm thực trạng các tiểu dự án trên toàn tỉnh
Mục đích: theo dõi và tổng hợp các thông tin về thực trạng thực hiện các tiểu dự
án thuộc các hợp phần của dự án được triển khai trên địa bàn tỉnh tại thời điểm kết
thúc năm báo cáo
Kỳ báo cáo: theo năm.
.
9
PHẦN 2: CÁC THUẬT NGỮ TRONG BÁO CÁO
I. BIỂU MẪU CẤP XÃ
A. BIỂU MẪU DO XÃ THỰC HIỆN
HỢP PHẦN NGÂN SÁCH PHÁT TRIỂN XÃ
1. Biểu 01.TDXã: Báo cáo tiến độ THP 2.1. theo quý của xã (biểu do xã thực
hiện)
Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép
2.1. Tiểu hợp phần hỗ trợ hạ tầng cơ sở thôn bản
Số thứ tự Là số thứ tự các hoạt động hoặc các TDA để tiện theo dõi.
Ví dụ: Đường giao thông là 1 thì và số thứ tự của từng công
trình/tiểu dự án giao thông 1.01, 1.02,… Nếu công
trình/TDA nhiều thì chèn thêm dòng và đánh tiếp số thứ tự
1.03, 1.04,…. Đối với các TDA thuộc các loại hình hoạt
động khác cũng làm tương tự.
Tên tiểu dự án
(TDA)
Là các dự án nhỏ do người dân thôn bản đề xuất, về hạ tầng
cơ sở, sinh kế hay là hỗ trợ cho các lĩnh vực khác như nâng
cao năng lực và kỹ năng sản xuất, nâng cao nhận thức ,…
Ví dụ: dòng màu vàng hoặc xanh của số thứ tự 2 là dòng
tổng hợp các công trình thuỷ lợi, còn các dòng khác nằm
trong phần thuỷ lợi này thì điền tên đầy đủ và cụ thể từng
TDA
Mã số Là ký hiệu, mã số của gói thầu hoặc TDA được đề xuất và
phê duyệt để trển khai thực hiện.
Địa điểm thực hiện Địa điểm thực hiện TDA tại thôn bản nào thì ghi rõ.
Số hộ hưởng lợi Là số hộ ước tính được hưởng lợi từ TDA đó.
Quy mô Là quy mô, công suất hay kích cỡ của TDA, bao gồm có đơn
vị tính để đo lường và khối lƣợng hoặc công suất thiết kế
tính theo đơn vị đó. Ví dụ như đường giao thông có đơn vị là
km, khối lƣợng là bao nhiêu km đường.
Lưu ý: đối với công trình nước sạch thì đơn vị tính và khối
lượng để trống, các Ban QL dự án có thể không cần điền
10
Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép
thong tin hoặc là tự điền riêng theo ý kiến của mình.
Giá dự toán được
duyệt
Là tổng dự toán được phê duyệt cho TDA, bao gồm cả kinh
phí từ vốn vay NHTG và vốn đối ứng. Vốn đối ứng bao gồm
vốn ngân sách và vốn dân đóng góp (quy ra tiền). Như vậy
Dự toán được duyệt = vốn vay NHTG + vốn ngân sách + vốn
dân góp
Giá trị hợp đồng Là giá trị TDA mà hợp đồng ký kết với nhà thầu để thực hiện
TDA
Ngày bắt đầu thực
hiện
Là ngày bắt đầu thực hiện các tiểu dự án/công trình theo hợp
đồng đã ký kết
Ngày dự kiến hoàn
thành
Là ngày dự kiến sẽ hoàn thành TDA đó theo hợp đồng đã ký
Ước khối lượng
thực hiện trong quý
(quy ra tiền)
Được tính bằng giá trị khối lượng công việc đã hoàn thành
trong quý (đơn vị: 1000.000đ)
Giá trị đã thanh toán
trong quý
Là giá trị giải ngân thực tế cho TDA đó, có thể bao gồm tạm
ứng, thanh toán từng phần hoặc quyết toán sau khi đã hoàn
thành công trình/TDA và được phê duyệt về giá trị quyết
toán (đơn vị: 1000.000đ)
Giá trị thanh toán trong quý bao gồm cột: Tổng = Vốn vay
NHTG + vốn ngân sách + vốn dân góp.
Hàng ngang là các loại hoạt động/TDA được xắp xếp theo tính chất của nó nằm
trong tiểu hợp phần. Đối với mỗi loại hoạt động/TDA: ghi tên các TDA được phê
duyệt và thực hiện. Các dòng màu vàng là dòng cộng tổng của các TDA thuộc loại
hình hoạt động đó. Nếu có nhiều TDA hơn phần để trống trong biểu mẫu thì cần
chèn thêm dòng để điền thêm các TDA/hoạt động.
2. Biểu 01.KQXã: Báo cáo kết quả (kết thúc đầu tƣ TDA) TDA tiểu hợp phần
2.1 theo quý của xã (biểu do xã làm và cung cấp cho huyện)
Thuật Ngữ Giải thích và cách ghi chép
11
Thuật Ngữ Giải thích và cách ghi chép
2.1. Tiểu hợp phần hỗ trợ hạ tầng cơ sở thôn bản
Số thứ tự Là số thứ tự các hoạt động hoặc các TDA để tiện theo dõi.
Ví dụ: Đường giao thông là 1 thì và số thứ tự của từng công
trình/tiểu dự án giao thông 1.01, 1.02,… Nếu công trình/TDA
nhiều thì chèn thêm dòng và đánh tiếp số thứ tự 1.03, 1.04,….
Đối với các TDA thuộc các loại hình hoạt động khác cũng làm
tương tự.
Tên tiểu dự án
(TDA)
Là các dự án nhỏ do người dân thôn bản đề xuất, về hạ tầng cơ
sở, sinh kế hay là hỗ trợ cho các lĩnh vực khác như nâng cao
năng lực và kỹ năng sản xuất, nâng cao nhận thức ,…
Ví dụ: dòng màu vàng hoặc màu xanh của số thứ tự 2 là dòng
tổng hợp các công trình thuỷ lợi, còn các dòng khác nằm trong
phần thuỷ lợi này thì điền tên đầy đủ và cụ thể từng TDA
Mã số Là ký hiệu, mã số của gói thầu hoặc TDA được đề xuất và phê
duyệt để trển khai thực hiện.
Giá trị hợp đồng Là giá trị TDA mà hợp đồng ký kết với nhà thầu để thực hiện
TDA (đơn vị: 1000.000đ) .
Ngày bắt đầu thực
hiện
Là ngày bắt đầu thực hiện TDA theo hợp đồng đã ký
Ngày hoàn thành Là hoàn thành, kết thúc TDA
Thực trạng Là thực trạng của công trình/TDA trước và sau khi có đầu tư,
Ví dụ như:
Trƣớc khi đầu tƣ: có thể chọn là chưa có, nhỏ, tạm bợ, xuống
cấp
Sau khi đầu tƣ: cấp phối, rải nhựa đối với giao thông: số ha
tưới thêm được đối với công trình thủy lợi, công suất m3 đối
với nước sạch; cầu gỗ & cáp treo hay cầu bê tông; nhà xây cấp
4 đối với nhà sinh hoạt cộng đồng. Đối với thuỷ lợi thì sau khi
đầu tư cần ghi số lượng ha ruộng được tưới thêm.
Giá trị quyết toán
được duyệt
Là giá trị quyết toán kết thúc công trình được các cơ quan có
thẩm quyền thẩm định và phê duyệt
Giá trị đã quyết toán cho TDA hoàn thành có: cột tổng = Vốn
12
Thuật Ngữ Giải thích và cách ghi chép
vay NHTG + vốn ngân sách + vốn dân góp
Ghi chú Phần Ghi chú dành cho việc chú thích, giải thích thêm cho hoạt
động đó. Đối với tiểu hợp phần hỗ trợ hạ tầng cơ sở, cần ghi
thêm cho các TDA là đã có đội O&M và kế hoạch hành động
hoặc chưa có đội O&M.
Mục hàng ngang là các loại hình hoạt động nằm trong tiểu hợp phần. Đối với mỗi loại
hình hoạt động: ghi tên các TDA được hoàn thành trong quý. Các dòng màu vàng
hoặc màu xanh là dòng cộng tổng của các TDA đã hoàn thành thuộc loại hình hoạt
động đó
3. Biểu 02.TDXã: Báo cáo tiến độ THP 2.2. theo quý của xã (biểu do xã thực
hiện)
Thuật Ngữ Giải thích và cách ghi chép
2.2. Tiểu hợp phần hỗ trợ sinh kế
Các tiểu dự án sinh kế được tổng hợp thành 4 nhóm sinh kế: trồng trọt, chăn nuôi,
dịch vụ và phi nông nghiệp (bao gồm sản xuất tiểu thủ công nghiệp như đan lát, trạm
khắc hoặc chế biến các sản phẩm nông nghiệp);
Số thứ tự Là số thứ tự các hoạt động hoặc các TDA để tiện theo dõi.
Ví dụ: Tiểu dự án sinh kế trồng trọt là 1 thì và số thứ tự của
từng TDA trồng trọt là 1.01, 1.02,… Nếu công trình/TDA
nhiều thì chèn thêm dòng và đánh tiếp số thứ tự 1.03, 1.04,….
Đối với các TDA thuộc các loại hình hoạt động khác cũng làm
tương tự.
Sinh kế Là cột ghi tên các tiểu dự án TDA sinh kế
Mã số Là ký hiệu, mã số đặt cho mỗi TDA sinh kế được đề xuất và
được phê duyệt để trển khai thực hiện.
Địa điểm Là thôn mà TDA sinh kế được thực hiện
Tổng số nhóm sở
thích
Ghi tổng số nhóm sở thích triển khai thực hiện các TDA sinh
kế.
Nhóm sở thích Nhóm sở thích có hai số liệu: a) điền tổng số thành viên của
nhóm (cũng chính là số hộ tham gia nhóm); và b) điền số nữ
thành viên tham gia nhóm sở thích
Tổng giá trị được Là giá trị của TDA sinh kế được đề xuất, được phê duyệt để
13
duyệt triển khai thực hiện
Giá trị hợp đồng Là giá trị TDA mà hợp đồng ký kết với nhà thầu để thực hiện
TDA đó. Đơn vị: 1000.000 đồng.
Ngày bắt đầu thực
hiện
Là ngày bắt đầu thực hiện TDA theo hợp đồng đã ký
Giá trị đã thanh toán
trong quý
Là giá trị giải ngân trong quý cho việc triển khai thực hiện
TDA . Đơn vị: 1000.000 đồng.
Tổng sản phẩm đầu
ra cho đến quý cuối
cùng
Tổng sản phẩm sản xuất được tính đến quý cuối cùng của chu
kỳ TDA sinh kế. Có nghĩa là nếu chu kỳ của TDA sinh kế kết
thúc trong quý nào thì mới phải báo cáo thông tin này trong
quý đó.
Đơn vị Đơn vị của các sản phẩm sản xuất được của các TDA sinh kế:
kg đối với các sản phẩm nông nghiệp; chiếc hoặc sản phẩm đối
với các sản phẩm tiểu thủ công nghiệp; gói dịch vụ hoặc hợp
đồng dịch vụ đối với sinh kế dịch vụ)
Khối lượng Khối lượng hoặc số lượng các sản phẩm sản xuất cho đến hết
quý báo cáo
Lượng sản phẩm
bán được cho đến
quý cuối cùng
Là tổng lượng sản phẩm mà nhóm sở thích bán được tính đến
hết quý cuối cùng của chu kỳ TDA sinh kế. Có nghĩa là nếu
chu kỳ của TDA sinh kế kết thúc trong quý nào thì mới phải
báo cáo thông tin này trong quý đó. Đơn vị : kg đối với các sản
phẩm nông nghiệp; chiếc hoặc sản phẩm đối với các sản phẩm
tiểu thủ công nghiệp; gói dịch vụ hoặc hợp đồng dịch vụ đối
với sinh kế dịch vụ;
Khối lượng Khối lượng hoặc số lượng các sản phẩm bán được cho đến hết
quý báo cáo
Thành tiền Là giá trị lượng sản phẩm bán được cho đến hết quý báo cáo
được tính thành tiền.(đơn vị: 1000.000đ)
Mục hàng ngang là các loại hình hoạt động nằm trong tiểu hợp phần. Đối với mỗi loại
hình hoạt động: ghi tên các TDA kể cả đang thực hiện và đã được hoàn thành trong
quý. Các dòng màu vàng hoặc xanh là dòng cộng tổng của các TDA được thực hiện
trong quý thuộc loại hình hoạt động đó.
4. Biểu 02.KQXã: Báo cáo kết quả (kết thúc đầu tƣ TDA) THP 2.2. theo quý
của xã (biểu do xã thực hiện)
14
Thuật Ngữ Giải thích và cách ghi chép
2.2. Tiểu hợp phần hỗ trợ sinh kế
Các tiểu dự án sinh kế được tổng hợp thành 4 nhóm sinh kế: trồng trọt, chăn nuôi,
dịch vụ và phi nông nghiệp (bao gồm sản xuất tiểu thủ công nghiệp như đan lát, trạm
khắc hoặc chế biến các sản phẩm nông nghiệp);
Số thứ tự Là số thứ tự các hoạt động hoặc các TDA để tiện theo dõi.
Ví dụ: Tiểu dự án sinh kế trồng trọt là 1 thì và số thứ tự của
từng TDA trồng trọt là 1.01, 1.02,… Nếu công trình/TDA
nhiều thì chèn thêm dòng và đánh tiếp số thứ tự 1.03, 1.04,….
Đối với các TDA thuộc các loại hình hoạt động khác cũng làm
tương tự.
Sinh kế Là cột ghi tên các tiểu dự án TDA sinh kế
Mã số Là ký hiệu, mã số đặt cho mỗi TDA sinh kế được đề xuất và
được phê duyệt để trển khai thực hiện.
Địa điểm Là thôn mà TDA sinh kế được thực hiện
Tổng số nhóm sở
thích
Ghi tổng số nhóm sở thích triển khai thực hiện các TDA sinh
kế.
Nhóm sở thích Nhóm sở thích có hai số liệu: a) điền tổng số thành viên của
nhóm (cũng chính là số hộ tham gia nhóm); và b) điền số nữ
thành viên tham gia nhóm sở thích
Giá trị dự toán được
duyệt
Là giá trị của TDA sinh kế được đề xuất, được phê duyệt để
triển khai thực hiện
Giá trị hợp đồng Là giá trị TDA mà hợp đồng ký kết với nhà thầu để thực hiện
TDA đó. Đơn vị: 1000.000 đồng.
Ngày bắt đầu thực
hiện
Là ngày bắt đầu thực hiện TDA
Ngày kết thúc Là ngày kết thúc, hoàn thành việc triển khai thực hiện TDA
Giá trị quyết toán Là giá trị quyết toán hoàn thành TDA đã được cơ quan chức
năng thẩm định và phê duyệt
Tổng sản phẩm đầu
ra
Tổng sản phẩm sản xuất được của TDA sinh kế đó trong suốt
một chu kỳ sinh kế
Đơn vị Đơn vị của các sản phẩm sản xuất được của các TDA sinh kế:
kg đối với các sản phẩm nông nghiệp; chiếc hoặc sản phẩm đối
với các sản phẩm tiểu thủ công nghiệp; gói dịch vụ hoặc hợp
đồng dịch vụ đối với sinh kế dịch vụ)
15
Khối lượng Khối lượng hoặc số lượng các sản phẩm sản xuất được của
TDA sinh kế
Lượng sản phẩm
bán được
Là lượng sản phẩm mà nhóm sở thích bán được của TDA sinh
kế trong suốt chu kỳ sinh kế đó. Đơn vị : kg đối với các sản
phẩm nông nghiệp; chiếc hoặc sản phẩm đối với các sản phẩm
tiểu thủ công nghiệp; gói dịch vụ hoặc hợp đồng dịch vụ đối
với sinh kế dịch vụ;
Khối lượng Khối lượng hoặc số lượng các sản phẩm bán được của TDA
Thành tiền Là tổng giá trị lượng sản phẩm bán được, được tính thành
tiền.(đơn vị: 1000.000đ)
Mục hàng ngang là các loại hình hoạt động nằm trong tiểu hợp phần. Đối với mỗi loại
hình hoạt động: ghi tên các TDA đã được hoàn thành trong quý. Các dòng màu vàng
hoặc xanh là dòng cộng tổng của các TDA đã hoàn thành thuộc loại hình hoạt động
đó.
5. Biểu 03.TDXã: Báo cáo tiến độ THP 2.3. theo quý của xã (biểu do xã thực
hiện
Thuật Ngữ Giải thích và cách ghi chép
2.3. Hỗ trợ các hoạt động phát triển KTXH của phụ nữ
Số thứ tự Là số thứ tự các hoạt động hoặc các TDA để tiện theo dõi.
Ví dụ: Hỗ trợ là 1 thì và số thứ tự của từng TDA hỗ trợ sẽ là
1.01, 1.02,… Nếu các TDA nhiều thì chèn thêm dòng và đánh
tiếp số thứ tự 1.03, 1.04,…. Đối với các TDA thuộc các loại
hình hoạt động khác cũng làm tương tự.
Tên tiểu dự án
(TDA)
Là các dự án nhỏ do phụ nữ thôn đề xuất, về hạ tầng cơ sở,
sinh kế hay là hỗ trợ cho các lĩnh vực khác như nâng cao năng
lực và kỹ năng sản xuất, nâng cao nhận thức ,…
Mã số Là ký hiệu, mã số của gói thầu hoặc TDA được đề xuất và phê
duyệt để trển khai thực hiện.
Địa điểm thực hiện Địa điểm thực hiện TDA tại thôn bản nào thì ghi rõ.
Số hộ hưởng lợi Là số hộ ước tính được hưởng lợi từ TDA đó.
Quy mô Là quy mô, công suất hay kích cỡ của TDA, bao gồm có đơn
vị tính để đo lường và khối lƣợng hoặc công suất thiết kế
tính theo đơn vị đó. Ví dụ như đường giao thông có đơn vị là
16
km, khối lƣợng là bao nhiêu km đường.
Lưu ý: đối với công trình nước sạch thì đơn vị tính và khối
lượng để trống, các Ban QL dự án có thể không cần điền thong
tin hoặc là tự điền riêng theo ý kiến của mình.
Giá dự toán được
duyệt
Là tổng dự toán được phê duyệt cho TDA, bao gồm cả kinh phí
từ vốn vay NHTG và vốn đối ứng. Vốn đối ứng bao gồm vốn
ngân sách và vốn dân đóng góp (quy ra tiền). Như vậy Dự toán
được duyệt = vốn vay NHTG + vốn ngân sách + vốn dân góp
Giá trị hợp đồng Là giá trị TDA mà hợp đồng ký kết với nhà thầu để thực hiện
TDA (đơn vị: 1000.000đ) .
Ngày bắt đầu thực
hiện
Là ngày bắt đầu thực hiện các tiểu dự án/công trình theo hợp
đồng đã ký kết
Ngày dự kiến hoàn
thành
Là ngày dự kiến sẽ hoàn thành TDA đó theo hợp đồng đã ký
Ước khối lượng
thực hiện trong quý
(quy ra tiền)
Được tính bằng giá trị khối lượng công việc đã hoàn thành
trong quý (đơn vị: 1000.000đ)
Giá trị đã thanh toán
trong quý
Là giá trị giải ngân thực tế cho TDA đó, có thể bao gồm tạm
ứng, thanh toán từng phần hoặc quyết toán sau khi đã hoàn
thành công trình/TDA và được phê duyệt về giá trị quyết toán
(đơn vị: 1000.000đ)
Giá trị thanh toán trong quý bao gồm cột: Tổng = Vốn vay
NHTG + vốn ngân sách + vốn dân góp.
Hàng ngang là các loại hoạt động/TDA được xắp xếp theo tính chất của nó nằm trong
tiểu hợp phần. Đối với mỗi loại hoạt động/TDA: ghi tên các TDA được phê duyệt và
thực hiện. Các dòng màu vàng là dòng cộng tổng của các TDA thuộc loại hình hoạt
động đó. Nếu có nhiều TDA hơn phần để trống trong biểu mẫu thì cần chèn thêm
dòng để điền thêm các TDA/hoạt động. Đối với tiểu hợp phần 2.3, các nhóm hoạt
động/TDA được chia làm 4 nhóm: hỗ trợ xã hội cho chị em phụ nữ: ví dụ như hỗ trợ
bằng tiền hoặc hiện vật cho chi em phụ nữ nghèo, đơn thân, học bổng cho trẻ em,…;
hạ tầng cơ sở do phụ nữ đề xuất; hỗ trợ vật chấtcho sản xuất và các TDA khác mà
hiện tại chưa xác định
6. Biểu 03.KQXã: Báo cáo kết quả (kết thúc đầu tƣ TDA) THP 2.3. theo quý
của xã (biểu do xã thực hiện)
17
Thuật Ngữ Giải thích và cách ghi chép
2.3. Hỗ trợ các hoạt động phát triển KTXH của phụ nữ
Số thứ tự Là số thứ tự các hoạt động hoặc các TDA để tiện theo dõi.
Ví dụ: Hỗ trợ là 1 thì và số thứ tự của từng TDA hỗ trợ sẽ là
1.01, 1.02,… Nếu các TDA nhiều thì chèn thêm dòng và đánh
tiếp số thứ tự 1.03, 1.04,…. Đối với các TDA thuộc các loại
hình hoạt động khác cũng làm tương tự.
Tên tiểu dự án
(TDA)
Là các dự án nhỏ do phụ nữ thôn đề xuất, về hạ tầng cơ sở,
sinh kế hay là hỗ trợ cho các lĩnh vực khác như nâng cao năng
lực và kỹ năng sản xuất, nâng cao nhận thức ,…
Mã số Là ký hiệu, mã số của gói thầu hoặc TDA được đề xuất và phê
duyệt để trển khai thực hiện.
Giá trị hợp đồng Là giá trị TDA mà hợp đồng ký kết với nhà thầu để thực hiện
TDA (đơn vị: 1000.000đ)
Ngày bắt đầu thực
hiện
Là ngày bắt đầu thực hiện TDA theo hợp đồng đã ký
Ngày hoàn thành Là hoàn thành, kết thúc TDA
Giá trị quyết toán
được duyệt
Là giá trị quyết toán kết thúc công trình được các cơ quan có
thẩm quyền thẩm định và phê duyệt (đơn vị: 1000.000đ)
Giá trị đã quyết toán cho TDA hoàn thành có: cột tổng = Vốn
vay NHTG + vốn ngân sách + vốn dân góp
Thực trạng công
trình
Là thực trạng của công trình/TDA trước và sau khi có đầu tư,
Ví dụ như:
Trƣớc khi đầu tƣ: có thể chọn là chưa có, nhỏ, tạm bợ, xuống
cấp
Sau khi đầu tƣ: có thể ghi là cấp phối, rải nhựa đối với giao
thông: số ha tưới thêm được đối với công trình thủy lợi, công
suất m3 đối với nước sạch; cầu gỗ & cáp treo hay cầu bê tông;
nhà xây cấp 4 đối với nhà sinh hoạt cộng đồng. Đối với thuỷ
lợi thì sau khi đầu tư cần ghi số lượng ha ruộng được tưới
thêm.
18
Giá trị quyết toán
được duyệt
Là giá trị quyết toán kết thúc công trình được các cơ quan có
thẩm quyền thẩm định và phê duyệt (đơn vị: 1000.000đ)
Giá trị đã quyết toán cho TDA hoàn thành có: cột tổng = Vốn
vay NHTG + vốn ngân sách + vốn dân góp
Ghi chú Phần Ghi chú dành cho việc chú thích, giải thích thêm cho hoạt
động đó. Đối với tiểu hợp phần hỗ trợ hạ tầng cơ sở, cần ghi
thêm cho các TDA là đã có đội O&M và kế hoạch hành động
hoặc chưa có đội O&M.
Mục hàng ngang là các loại hình hoạt động nằm trong tiểu hợp phần. Đối với mỗi loại
hình hoạt động: ghi tên các TDA đã được hoàn thành trong quý. Các dòng màu vàng
hoặc xanh là dòng cộng tổng của các TDA đã hoàn thành thuộc loại hình hoạt động
đó. Đối với tiểu hợp phần 2.3, các nhóm hoạt động/TDA được chia làm 4 nhóm: hỗ
trợ xã hội cho chị em phụ nữ: ví dụ như hỗ trợ bằng tiền hoặc hiện vật cho chi em
phụ nữ nghèo, đơn thân, học bổng cho trẻ em,…; hạ tầng cơ sở do phụ nữ đề xuất; hỗ
trợ vật chất cho sản xuất và các TDA khác mà hiện tại chưa xác định.
7. Biểu 04.TDXã và biểu 04KQXã: Báo cáo tiến độ và kết quả (kết thúc đầu tƣ
TDA) THP 2.3. theo quý của xã đối với các TDA sinh kế do phụ nữ đề xuất
(biểu do xã thực hiện)
Ghi chú: tương tự như biểu 2.2 về sinh kế.
B. BIỂU CỦA XÃ DO HUYỆN THỰC HIỆN HOÀN THIỆN GIÚP CÁC XÃ
VÀ LÀM CƠ SỞ DỮ LIỆU LƢU TẠI HUYỆN:
1. Biểu tổng hợp các TDA thuộc tiểu hợp phần 2.1.
Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép
2.1. Tiểu hợp phần hỗ trợ hạ tầng cơ sở thôn bản
Số thứ tự Là số thứ tự các hoạt động hoặc các TDA để tiện theo dõi.
Ví dụ: Đường giao thông là 1 thì và số thứ tự của từng công
trình/tiểu dự án giao thông 1.01, 1.02,… Nếu công
trình/TDA nhiều thì chèn thêm dòng và đánh tiếp số thứ tự
1.03, 1.04,…. Đối với các TDA thuộc các loại hình hoạt
động khác cũng làm tương tự.
Tên tiểu dự án
(TDA)
Là các dự án nhỏ do người dân thôn bản đề xuất, về hạ tầng
cơ sở, sinh kế hay là hỗ trợ cho các lĩnh vực khác như nâng
19
Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép
cao năng lực và kỹ năng sản xuất, nâng cao nhận thức ,…
Ví dụ: dòng màu vàng hoặc xanh của số thứ tự 2 là dòng
tổng hợp các công trình thuỷ lợi, còn các dòng khác nằm
trong phần thuỷ lợi này thì điền tên đầy đủ và cụ thể từng
TDA
Mã số Là ký hiệu, mã số của gói thầu hoặc TDA được đề xuất và
phê duyệt để trển khai thực hiện.
Địa điểm thực hiện Địa điểm thực hiện TDA tại thôn bản nào thì ghi rõ.
Số hộ hưởng lợi Là số hộ ước tính được hưởng lợi từ TDA đó.
Quy mô Là quy mô, công suất hay kích cỡ của TDA, bao gồm có đơn
vị tính để đo lường và khối lƣợng hoặc công suất thiết kế
tính theo đơn vị đó. Ví dụ như đường giao thông có đơn vị là
km, khối lƣợng là bao nhiêu km đường.
Lưu ý: đối với công trình nước sạch thì đơn vị tính và khối
lượng để trống, các Ban QL dự án có thể không cần điền
thong tin hoặc là tự điền riêng theo ý kiến của mình.
Giá dự toán được
duyệt
Là tổng dự toán được phê duyệt cho TDA, bao gồm cả kinh
phí từ vốn vay NHTG và vốn đối ứng. Vốn đối ứng bao gồm
vốn ngân sách và vốn dân đóng góp (quy ra tiền). Như vậy
Dự toán được duyệt = vốn vay NHTG + vốn ngân sách + vốn
dân góp
Giá trị hợp đồng Là giá trị TDA mà hợp đồng ký kết với nhà thầu để thực hiện
TDA (đơn vị: 1000.000đ)
Ngày bắt đầu thực
hiện
Là ngày bắt đầu thực hiện các tiểu dự án/công trình theo hợp
đồng đã ký kết
Ngày kết thúc hoàn
thành
Là ngày dự kiến sẽ hoàn thành TDA đó theo hợp đồng đã ký.
Sau khi đã có ngày thực tế hoàn thành thì điều chỉnh lại.
Trạng thái tiến độ Là trạng thái tiến độ tính đến thời điểm cuối quý báo cáo của
các TDA. Chọn một trong các trạng thái: chưa thực hiện,
đang thực hiện, đã hoàn thành, bị tạm dừng, bị huỷ bỏ
Trạng thái giải ngân Là trạng thái giải ngân của của TDA tính đến cuối quý báo
cáo. Chọn một trong các trạng thái: chưa tạm ứng, đã tạm
ứng, đã thanh toán, đã quyết toán.
Thực trạng công
trình
Là thực trạng của công trình/TDA trước và sau khi có đầu tư,
Ví dụ như:
20
Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép
Trƣớc khi đầu tƣ: có thể chọn là chưa có, nhỏ, tạm bợ,
xuống cấp
Sau khi đầu tƣ: có thể ghi là cấp phối, rải nhựa đối với giao
thông: số ha tưới thêm được đối với công trình thủy lợi, công
suất m3 đối với nước sạch; cầu gỗ & cáp treo hay cầu bê
tông; nhà xây cấp 4 đối với nhà sinh hoạt cộng đồng. Đối với
thuỷ lợi thì sau khi đầu tư cần ghi số lượng ha ruộng được
tưới thêm.
Theo từng quý có các cột sau để điền thông tin:
Ước khối lượng
thực hiện trong quý
(giá trị tiền)
Là khối lượng công việc ước tính đã hoàn thành trong quý
được tính bằng giá trị quy ra tiền (đơn vị: 1000.000đ)
Mức độ hoàn thành
TDA trong quý
Là mức độ hoàn thành TDA trong quý báo cáo so với toàn
bộ TDA, được tính bằng tỷ lệ (%) giữa giá trị ước tính khối
lượng thực tế thực hiện trong quý trên giá trị hợp đồng
Luỹ kế khối lượng
ước tính thực hiện
TDA cho đến hết
quý
Là tổng giá trị ước tính cho khối lượng công việc hoàn thành
từ khi bắt đầu triển khai thực hiện TDA cho đến hết quý báo
cáo (Đơn vị: 1000.000 đ)
Luỹ kế mức độ hoàn
thành TDA cho đến
hết quý
Là mức độ hoàn thành TDA cho đến hết kỳ báo cáo so với
toàn bộ TDA, được tính bằng tỷ lệ (%) giữa luỹ kế khối
lượng ước tính thực hiện TDA cho đến hết quý báo cáo trên
tổng giá trị hợp đồng ký kết, hoặc bằng cộng dồn các mức độ
% (hoặc luỹ kế mức độ %) hoàn thành TDA của các (hoặc
riêng quý trước nếu cộng luỹ kế mức độ) quý trước với mức
độ hoàn thành của quý báo cáo.
Giá trị đã thanh
toán
Là giá trị giải ngân thực tế cho TDA đó, có thể bao gồm tạm
ứng, thanh toán từng phần hoặc quyết toán sau khi đã hoàn
thành công trình/TDA và được phê duyệt về giá trị quyết
toán (đơn vị: 1000.000 đ)
Giá trị thanh toán trong quý bao gồm cột: Tổng = Vốn vay
NHTG + vốn ngân sách + vốn dân góp.
Luỹ kế giá trị từ đầu
năm
Là số liệu luỹ kế giá trị giải ngân thực tế cho TDA đó tính từ
đầu năm đến hết quý báo cáo
21
Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép
Luỹ kế giá trị từ đầu
dự án
Là số liệu luỹ kế giá trị giải ngân thực tế cho TDA đó tính từ
khi bắt đầu thực hiện TDA đến hết quý báo cáo.
Hàng ngang là các loại hoạt động/TDA được xắp xếp theo tính chất của nó nằm
trong tiểu hợp phần. Đối với mỗi loại hoạt động/TDA: ghi tên các TDA được phê
duyệt và thực hiện. Các dòng màu vàng là dòng cộng tổng của các TDA thuộc loại
hình hoạt động đó. Nếu có nhiều TDA hơn phần để trống trong biểu mẫu thì cần
chèn thêm dòng để điền thêm các TDA/hoạt động.
2. Biểu tổng hợp các TDA thuộc tiểu hợp phần 2.2
Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép
2.2. Tiểu hợp phần hỗ trợ sinh kế
Các tiểu dự án sinh kế được tổng hợp thành 4 nhóm sinh kế: trồng trọt, chăn nuôi,
dịch vụ và phi nông nghiệp (bao gồm sản xuất tiểu thủ công nghiệp như đan lát,
trạm khắc hoặc chế biến các sản phẩm nông nghiệp);
Số thứ tự Là số thứ tự các hoạt động hoặc các TDA để tiện theo dõi.
Ví dụ: Tiểu dự án sinh kế trồng trọt là 1 thì và số thứ tự của
từng TDA trồng trọt là 1.01, 1.02,… Nếu công trình/TDA
nhiều thì chèn thêm dòng và đánh tiếp số thứ tự 1.03,
1.04,…. Đối với các TDA thuộc các loại hình hoạt động
khác cũng làm tương tự.
Sinh kế Là cột ghi tên các tiểu dự án TDA sinh kế
Mã số Là ký hiệu, mã số đặt cho mỗi TDA sinh kế được đề xuất và
được phê duyệt để trển khai thực hiện.
Địa điểm Là thôn mà TDA sinh kế được thực hiện
Tổng nhóm sở thích Tổng số nhóm sở thích triển khai thực hiện các TDA sinh kế.
Nhóm sở thích Nhóm sở thích có hai số liệu: a) điền tổng số thành viên của
nhóm (cũng chính là số hộ tham gia nhóm); và b) điền số nữ
thành viên tham gia nhóm sở thích
Giá trị dự toán được
duyệt
Là giá trị của TDA sinh kế được đề xuất, được phê duyệt để
triển khai thực hiện
Giá trị dự toán được duyệt được thể hiện bằng cột Tổng =
vốn vay ngân hang thế giới + vốn khác (có thể do dân đóng
góp,…)
22
Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép
Giá trị hợp đồng Là giá trị TDA mà hợp đồng ký kết với nhà thầu để thực hiện
TDA đó. Đơn vị: 1000.000 đồng.
Ngày bắt đầu thực
hiện
Là ngày bắt đầu thực hiện TDA, có thể là ngày bắt đầu theo
hợp đồng (nếu có)
Ngày kết thúc Là ngày kết thúc, hoàn thành việc triển trai thực hiện TDA,
khi chưa có ngày chính sác thì điền ngày dự kiến hoàn thành.
Theo từng quý có các cột sau để điền thông tin
Giá trị đã thanh toán
trong quý
Là giá trị giải ngân thực tế cho TDA đó trong quý báo cáo,
có thể bao gồm tạm ứng, thanh toán từng phần hoặc quyết
toán sau khi đã hoàn thành công trình/TDA và được phê
duyệt về giá trị quyết toán (đơn vị: 1000.000 đ)
Luỹ kế giá trị thanh
quyết toán từ đầu
TDA
Là số liệu luỹ kế giá trị giải ngân thực tế cho TDA đó từ khi
bắt đầu triển khai TDA cho đến hết quý báo cáo.
Phân nguồn Giá trị luỹ kế = Vốn NHTG + vốn khác
Tổng sản phẩm đầu
ra đến hết quý cuối
cùng
Tổng sản phẩm sản xuất được tính đến quý cuối cùng của
chu kỳ TDA sinh kế. Có nghĩa là nếu chu kỳ của TDA sinh
kế kết thúc trong quý nào thì mới phải báo cáo thông tin này
trong quý đó.
Đơn vị Đơn vị của các sản phẩm sản xuất được của các TDA sinh
kế: kg đối với các sản phẩm nông nghiệp; chiếc hoặc sản
phẩm đối với các sản phẩm tiểu thủ công nghiệp; gói dịch vụ
hoặc hợp đồng dịch vụ đối với sinh kế dịch vụ)
Khối lượng Khối lượng hoặc số lượng các sản phẩm sản xuất được của
TDA sinh kế
Lượng sản phẩm
bán được cho đến
quý cuối cùng
Là tổng lượng sản phẩm mà nhóm sở thích bán được tính đến
hết quý cuối cùng của chu kỳ TDA sinh kế. Có nghĩa là nếu
chu kỳ của TDA sinh kế kết thúc trong quý nào thì mới phải
báo cáo thông tin này trong quý đó. Đơn vị : kg đối với các
sản phẩm nông nghiệp; chiếc hoặc sản phẩm đối với các sản
phẩm tiểu thủ công nghiệp; gói dịch vụ hoặc hợp đồng dịch
vụ đối với sinh kế dịch vụ;
Khối lượng Khối lượng hoặc số lượng các sản phẩm bán được của TDA
Thành tiền Là tổng giá trị lượng sản phẩm bán được, được tính thành
tiền. (Đơn vị: 1.000.000 đ)
23
Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép
Mục hàng ngang là các loại hình hoạt động nằm trong tiểu hợp phần. Đối với mỗi
loại hình hoạt động: ghi tên các TDA đã được hoàn thành trong quý. Các dòng màu
vàng hoặc xanh là dòng cộng tổng của các TDA đã hoàn thành thuộc loại hình hoạt
động đó.
3. Biểu tổng hợp các TDA thuộc tiểu hợp phần 2.3
Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép
2.3. Hỗ trợ các hoạt động phát triển KTXH của phụ nữ
Số thứ tự Là số thứ tự các hoạt động hoặc các TDA để tiện theo dõi.
Ví dụ: Hỗ trợ là 1 thì và số thứ tự của từng TDA hỗ trợ sẽ là
1.01, 1.02,… Nếu các TDA nhiều thì chèn thêm dòng và
đánh tiếp số thứ tự 1.03, 1.04,…. Đối với các TDA thuộc các
loại hình hoạt động khác cũng làm tương tự.
Tên tiểu dự án
(TDA)
Là các dự án nhỏ do phụ nữ thôn đề xuất, về hạ tầng cơ sở,
sinh kế hay là hỗ trợ cho các lĩnh vực khác như nâng cao
năng lực và kỹ năng sản xuất, nâng cao nhận thức ,…
Mã số Là ký hiệu, mã số của gói thầu hoặc TDA được đề xuất và
phê duyệt để trển khai thực hiện.
Địa điểm thực hiện Địa điểm thực hiện TDA tại thôn bản nào thì ghi rõ.
Số hộ hưởng lợi Là số hộ ước tính được hưởng lợi từ TDA đó.
Quy mô Là quy mô, công suất hay kích cỡ của TDA, bao gồm có đơn
vị tính để đo lường và khối lƣợng hoặc công suất thiết kế
tính theo đơn vị đó. Ví dụ như đường giao thông có đơn vị là
km, khối lƣợng là bao nhiêu km đường.
Lưu ý: đối với công trình nước sạch thì đơn vị tính và khối
lượng để trống, các Ban QL dự án có thể không cần điền
thong tin hoặc là tự điền riêng theo ý kiến của mình.
Giá dự toán được
duyệt
Là tổng dự toán được phê duyệt cho TDA, bao gồm cả kinh
phí từ vốn vay NHTG và vốn đối ứng. Vốn đối ứng bao gồm
24
Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép
vốn ngân sách và vốn dân đóng góp (quy ra tiền). Như vậy
Dự toán được duyệt = vốn vay NHTG + vốn ngân sách + vốn
dân góp. Đơn vị = 1.000.000 đ
Giá trị hợp đồng Là giá trị TDA mà hợp đồng ký kết với nhà thầu để thực hiện
TDA. Đơn vị = 1.000.000 đ
Ngày bắt đầu thực
hiện
Là ngày bắt đầu thực hiện TDA/hoạt động theo hợp đồng đã
ký
Ngày hoàn thành Là ngày dự kiến kết thúc, hoàn thành TDA hoặc ngày thực tế
hoàn thành TDA. Nếu chưa có ngày thực tế hoàn thành thì
điền ngày dự kiến hoàn thành theo hợp đồng đã ký.
Trạng thái tiến độ Là trạng thái tiến độ tính đến thời điểm cuối quý báo cáo của
các TDA. Chọn một trong các trạng thái: chưa thực hiện,
đang thực hiện, đã hoàn thành, bị tạm dừng, bị huỷ bỏ
Trạng thái giải ngân Là trạng thái giải ngân của của TDA tính đến cuối quý báo
cáo. Chọn một trong các trạng thái: chưa tạm ứng, đã tạm
ứng, đã thanh toán, đã quyết toán.
Thực trạng công
trình
Là thực trạng của công trình/TDA trước và sau khi có đầu tư,
Ví dụ như:
Trƣớc khi đầu tƣ: có thể chọn là chưa có, nhỏ, tạm bợ,
xuống cấp
Sau khi đầu tƣ: có thể ghi là cấp phối, rải nhựa đối với giao
thông: số ha tưới thêm được đối với công trình thủy lợi, công
suất m3 đối với nước sạch; cầu gỗ & cáp treo hay cầu bê
tông; nhà xây cấp 4 đối với nhà sinh hoạt cộng đồng. Đối với
thuỷ lợi thì sau khi đầu tư cần ghi số lượng ha ruộng được
tưới thêm.
Theo từng quý có các cột sau để điền thông tin:
Ước khối lượng
thực hiện trong quý
(giá trị tiền)
Là khối lượng công việc ước tính đã hoàn thành trong quý
được tính bằng giá trị quy ra tiền (đơn vị: 1000.000đ)
Mức độ hoàn thành
TDA trong quý
Là mức độ hoàn thành TDA trong quý báo cáo so với toàn
bộ TDA, được tính bằng tỷ lệ (%) giữa giá trị ước tính khối
lượng thực tế thực hiện trong quý trên giá trị hợp đồng
Luỹ kế khối lượng Là tổng giá trị ước tính cho khối lượng công việc hoàn thành
25
Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép
ước tính thực hiện
TDA cho đến hết
quý
từ khi bắt đầu triển khai thực hiện TDA cho đến hết quý báo
cáo (Đơn vị: 1000.000 đ)
Luỹ kế mức độ hoàn
thành TDA cho đến
hết quý
Là mức độ hoàn thành TDA cho đến hết kỳ báo cáo so với
toàn bộ TDA, được tính bằng tỷ lệ (%) giữa luỹ kế khối
lượng ước tính thực hiện TDA cho đến hết quý báo cáo trên
tổng giá trị hợp đồng ký kết, hoặc bằng cộng dồn các mức độ
% (hoặc luỹ kế mức độ %) hoàn thành TDA của các (hoặc
riêng quý trước nếu cộng luỹ kế mức độ) quý trước với mức
độ hoàn thành của quý báo cáo.
Giá trị đã thanh
toán
Là giá trị giải ngân thực tế cho TDA đó, có thể bao gồm tạm
ứng, thanh toán từng phần hoặc quyết toán sau khi đã hoàn
thành công trình/TDA và được phê duyệt về giá trị quyết
toán (đơn vị: 1000.000 đ)
Giá trị thanh toán trong quý bao gồm cột: Tổng = Vốn vay
NHTG + vốn ngân sách + vốn dân góp.
Luỹ kế giá trị từ đầu
năm
Là số liệu luỹ kế giá trị giải ngân thực tế cho TDA đó tính từ
đầu năm đến hết quý báo cáo
Luỹ kế giá trị từ đầu
dự án
Là số liệu luỹ kế giá trị giải ngân thực tế cho TDA đó tính từ
khi bắt đầu thực hiện TDA đến hết quý báo cáo.
Hàng ngang là các loại hoạt động/TDA được xắp xếp theo tính chất của nó nằm
trong tiểu hợp phần. Đối với mỗi loại hoạt động/TDA: ghi tên các TDA được phê
duyệt và thực hiện. Các dòng màu vàng là dòng cộng tổng của các TDA thuộc loại
hình hoạt động đó. Nếu có nhiều TDA hơn phần để trống trong biểu mẫu thì cần
chèn thêm dòng để điền thêm các TDA/hoạt động. Đối với tiểu hợp phần 2.3, các
nhóm hoạt động/TDA được chia làm 4 nhóm: hỗ trợ xã hội cho chị em phụ nữ: ví
dụ như hỗ trợ bằng tiền hoặc hiện vật cho chi em phụ nữ nghèo, đơn thân, học bổng
cho trẻ em,…; hạ tầng cơ sở do phụ nữ đề xuất; hỗ trợ vật chấtcho sản xuất và
các TDA khác mà hiện tại chưa xác định
II. BIỂU MẪU CẤP HUYỆN
1. Biểu tổng hơp tiến độ tiểu hợp phần 1.1. Đầu tƣ phát triển kinh tế huyện
26
Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép
1.1. Đầu tƣ phát triển kinh tế huyện:
Số thứ tự Là số thứ tự các hoạt động hoặc các TDA để tiện theo dõi.
Ví dụ: Đường giao thông là 1.1 thì và số thứ tự của từng
công trình/tiểu dự án giao thông 1.1.01, 1.1.02,… Nếu công
trình/TDA nhiều thì chèn thêm dòng và đánh tiếp số thứ tự
1.1.03, 1.1.04,…. Đối với các TDA thuộc các loại hình hoạt
động khác cũng làm tương tự.
Tên tiểu dự án
(TDA)
Là các dự án/công trình về hạ tầng cơ sở.
Ghi chú: dòng màu vàng hoặc xanh là các dòng cộng tổng
của các nhóm TDA/công trình. Ví dụ dòng thứ hai là tổng
hợp của các công trình thuỷ lợi, còn các dòng khác nằm
trong phần thuỷ lợi này là cụ thể từng TDA/công trình thuỷ
lợi, vì vậy điền tên đầy đủ và cụ thể cho từng TDA
Mã số Là ký hiệu, mã số của gói thầu hoặc TDA được đề xuất và
phê duyệt để trển khai thực hiện.
Địa điểm thực hiện Địa điểm thực hiện TDA tại đâu thì ghi rõ.
Số hộ hưởng lợi Là số hộ ước tính được hưởng lợi từ TDA đó.
Quy mô Là quy mô, công suất hay kích cỡ của TDA, bao gồm có đơn
vị tính để đo lường và khối lƣợng hoặc công suất thiết kế
tính theo đơn vị đó. Ví dụ như đường giao thông có đơn vị là
km, khối lƣợng là bao nhiêu km đường.
Lưu ý: đối với công trình nước sạch thì đơn vị tính và khối
lượng để trống, các Ban QL dự án có thể không cần điền
thong tin hoặc là tự điền riêng theo ý kiến của mình.
Giá dự toán được
duyệt
Là tổng dự toán được phê duyệt cho TDA, bao gồm cả kinh
phí từ vốn vay NHTG và vốn đối ứng. Vốn đối ứng bao gồm
vốn ngân sách và vốn dân đóng góp (quy ra tiền). Như vậy
Dự toán được duyệt = vốn vay NHTG + vốn ngân sách + vốn
dân góp
Giá trị hợp đồng Là giá trị TDA mà hợp đồng ký kết với nhà thầu để thực hiện
TDA
Ngày bắt đầu thực
hiện
Là ngày bắt đầu thực hiện các tiểu dự án
Ngày hoàn thành Là ngày kết thúc, hoàn thành TDA đó
27
Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép
Trạng thái tiến độ Là trạng thái tiến độ tính đến thời điểm cuối quý báo cáo của
các TDA. Chọn một trong các trạng thái: chưa thực hiện,
đang thực hiện, đã hoàn thành, bị tạm dừng, bị huỷ bỏ
Trạng thái giải ngân Là trạng thái giải ngân của của TDA tính đến cuối quý báo
cáo. Chọn một trong các trạng thái: chưa tạm ứng, đã tạm
ứng, đã thanh toán, đã quyết toán.
Thực trạng công
trình
Là thực trạng của công trình/TDA trước và sau khi có đầu tư,
Ví dụ như:
Trƣớc khi đầu tƣ: có thể chọn là chưa có, nhỏ, tạm bợ,
xuống cấp
Sau khi đầu tƣ: có thể ghi là cấp phối, rải nhựa đối với giao
thông: số ha tưới thêm được đối với công trình thủy lợi, công
suất m3 đối với nước sạch; cầu gỗ & cáp treo hay cầu bê
tông; nhà xây cấp 4 đối với nhà sinh hoạt cộng đồng. Đối với
thuỷ lợi thì sau khi đầu tư cần ghi số lượng ha ruộng được
tưới thêm.
Theo từng quý có các cột sau để điền thông tin:
Ước khối lượng
thực hiện trong quý
(giá trị tiền)
Là khối lượng công việc ước tính đã hoàn thành trong quý
được tính bằng giá trị quy ra tiền (đơn vị: 1000.000đ)
Mức độ hoàn thành
TDA trong quý
Là mức độ hoàn thành TDA trong quý báo cáo so với toàn
bộ TDA, được tính bằng tỷ lệ (%) giữa giá trị ước tính khối
lượng thực tế thực hiện trong quý trên giá trị hợp đồng
Luỹ kế khối lượng
ước tính thực hiện
TDA cho đến hết
quý
Là tổng giá trị ước tính cho khối lượng công việc hoàn thành
từ khi bắt đầu triển khai thực hiện TDA cho đến hết quý báo
cáo (Đơn vị: 1000.000 đ)
Luỹ kế mức độ hoàn
thành TDA cho đến
hết quý
Là mức độ hoàn thành TDA cho đến hết kỳ báo cáo so với
toàn bộ TDA, được tính bằng tỷ lệ (%) giữa luỹ kế khối
lượng ước tính thực hiện TDA cho đến hết quý báo cáo trên
tổng giá trị hợp đồng ký kết, hoặc bằng cộng dồn các mức độ
% (hoặc luỹ kế mức độ %) hoàn thành TDA của các (hoặc
riêng quý trước nếu cộng luỹ kế mức độ) quý trước với mức
độ hoàn thành của quý báo cáo.
28
Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép
Giá trị đã thanh
toán
Là giá trị giải ngân thực tế cho TDA đó, có thể bao gồm tạm
ứng, thanh toán từng phần hoặc quyết toán sau khi đã hoàn
thành công trình/TDA và được phê duyệt về giá trị quyết
toán (đơn vị: 1000.000 đ)
Giá trị thanh toán trong quý bao gồm cột: Tổng = Vốn vay
NHTG + vốn ngân sách + vốn dân góp.
Luỹ kế giá trị từ đầu
năm
Là số liệu luỹ kế giá trị giải ngân thực tế cho TDA đó tính từ
đầu năm đến hết quý báo cáo
Luỹ kế giá trị từ đầu
dự án
Là số liệu luỹ kế giá trị giải ngân thực tế cho TDA đó tính từ
khi bắt đầu thực hiện TDA đến hết quý báo cáo.
Hàng ngang là các loại hoạt động/TDA được xắp xếp theo tính chất của nó nằm
trong tiểu hợp phần. Đối với mỗi loại hoạt động/TDA: ghi tên các TDA được phê
duyệt và thực hiện. Các dòng màu vàng là dòng cộng tổng của các TDA thuộc loại
hình hoạt động đó. Nếu có nhiều TDA hơn phần để trống trong biểu mẫu thì cần
chèn thêm dòng để điền thêm các TDA/hoạt động.
2. Biểu tổng hơp tiến độ tiểu hợp phần 1.2. Đa dạng hoá các cơ hội liên kết thị
trƣờng và hỗ trợ sáng kiến kinh doanh
Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép
Số thứ tự Là số thứ tự các hoạt động hoặc các TDA để tiện theo dõi.
Ví dụ: Đối với nghiên cứu thị trường là 2.1. thì các số thứ tự
của từng TDA về nghiên cứu thị trường sẽ là 2.1.01,
2.1.02,… Nếu các TDA nhiều thì chèn thêm dòng và đánh
tiếp số thứ tự 2.1.03, 2.1.04,…. Đối với các TDA thuộc các
loại hình hoạt động khác cũng làm tương tự.
Nội dung Là nội dung các tiểu dự án/hoạt động được đề xuất trong tiểu
hợp phần này. Các tiểu dự án/hoạt động trong tiểu hợp phần
này được chia làm 6 nhóm: Nghiên cứu thị trường, nghiên
cứu chuỗi giá trị sản phẩm, hỗ trợ sang kiến kinh doanh, các
sang kiến đang ký dự thi, số sang kiến được giải và thực
hiện, và số mối quan hệ hợp tác được thiết lập.
Mã số Là ký hiệu, mã số của các gói thầu hoặc các hoạt động/TDA
29
được đề xuất và phê duyệt để trển khai thực hiện.
Đơn vị tính Đơn vị đo lường các TDA/hoạt động, ví dụ hoạt động nghiên
cứu thì đơn vị tính là một nghiên cứu.
Số lượng Là số lượng của các hoạt động tính theo đơn vị
Tổng giá trị được
duyệt
Là tổng giá trị được phê duyệt để thực hiện TDA/hoạt động
đó.
Chi phí tư vấn Chi phí thuê tư vấn nằm trong tổng giá trị được duyệt
Đơn vị chịu trách
nhiệm
Là đơn vị chịu trách nhiệm thực hiện công việc/hoạt
động/TDA đó
Trạng thái tiến độ Là trạng thái tiến độ tính đến thời điểm cuối quý báo cáo của
các TDA. Chọn một trong các trạng thái: chưa thực hiện,
đang thực hiện, đã hoàn thành, bị tạm dừng, bị huỷ bỏ
Trạng thái giải ngân Là trạng thái giải ngân của của TDA tính đến cuối quý báo
cáo. Chọn một trong các trạng thái: chưa tạm ứng, đã tạm
ứng, đã thanh toán, đã quyết toán.
Ngày bắt đầu thực
hiện
Là ngày bắt đầu thực hiện các tiểu dự án
Ngày hoàn thành Là ngày kết thúc, hoàn thành TDA đó
Theo từng quý có các cột sau để điền thông tin:
Trong quý: kế hoạch
và thực hiện
Kế hoạch: được tính bằng giá trị khối lượng công việc sẽ
được thực hiện trong quý.
Thực hiện: là giá trị ước tính thực hiện được trong quý.
Luỹ kế Kế hoạch: được tính bằng luỹ kế giá trị khối lượng công việc
sẽ được thực hiện từ đầu TDA/hoạt động cho đến hết quý
báo cáo.
Thực hiện: được tính bằng luỹ kế giá trị ước tính thực hiện
được từ đầ TDA/hoạt động cho đến hết quý báo cáo.
Giá trị đã thanh toán
trong quý
Là giá trị giải ngân thực tế cho TDA đó, có thể bao gồm tạm
ứng, thanh toán từng phần hoặc quyết toán sau khi đã hoàn
thành công trình/TDA và được phê duyệt về giá trị quyết
toán (đơn vị: 1000.000 đ)
Luỹ kế giá trị thanh
toán từ đầu năm
Là số liệu luỹ kế giá trị giải ngân thực tế (thanh quyết toán)
cho TDA đó tính từ đầu năm đến hết quý báo cáo
Luỹ kế giá trị thanh
quyết toán từ đầu dự
Là số liệu luỹ kế giá trị giải ngân thực tế (thanh quyết toán)
cho TDA đó tính từ khi bắt đầu thực hiện TDA đến hết quý
30
án báo cáo.
Hàng ngang ghi theo các loại hình hoạt động như nghiên cứu, chuỗi giá trị, sáng
kiến,…
Nghiên cứu A, B Ghi rõ là nghiên cứu gì; dòng nghiên cứu màu XANH là
tổng các nghiên cứu
Chuỗi giá trị sản
phẩm
Ghi rõ sản phẩm gì được nghiên cứu
Sáng kiến A, B, C Ghi rõ sáng kiến gì
Số sáng kiến đăng
ký tham gia
Là tổng số sáng kiến đăng ký tham gia trong ngày thi sáng
tạo
Số sáng kiến được
giải thưởng và thực
hiện
Là số sáng kiến nhận được giải thưởng trong ngày thi sáng
tạo và được đưa vào triển khai thực hiện; các dòng dưới là
liệt kê chi tiết các sáng kiến được giải thưởng
Số mối quan hệ đối
tác được thiết lập
Là các mối quan hệ đối tác kinh doanh, các hợp đồng kinh
doanh được ký kết.
3. Biểu tổng hợp tiến độ các TDA thuộc hợp phần Ngân sách phát triển xã.
Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép
Tương tự như các biểu tổng hợp 3 tiểu hợp phần của hợp phần NSPTXã - phần tiến
độ, chỉ có khác là các dòng ngang là dòng cộng tổng của các loại/nhóm TDA/hoạt
động trong các biểu tổng hợp đó.
4. Biểu tổng hợp kết quả các TDA thuộc hợp phần Ngân sách phát triển xã.
Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép
Tương tự như các biểu tổng hợp 3 tiểu hợp phần của hợp phần NSPTXã - phần kết
quả, chỉ có khác là các dòng ngang là dòng cộng tổng của các loại/nhóm TDA/hoạt
động trong các biểu tổng hợp đó.
5. Biểu Báo cáo tiến độ và kết quả hợp phần quản lý dự án
31
Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép
4. Hợp phần quản lý dự án
Giám sát & đánh giá Ghi rõ các đợt đi giám sát hoạt động gì, địa điểm nào
Truyền thông Phần nầy được tổng hợp từ biểu mẫu báo cáo tiến độ qúy
của hợp phần tăng cường năng lực được copy sang.
Mua sắm hàng hoá Ghi rõ các gói mua sắm hàng hoá gì, số lượng bao nhiêu
Khác Nếu có các hoạt động khác ngoài các hoạt động đã nêu thì
ghi vào mục khác
6. Biểu Báo cáo năm thực trạng các tiểu dự án trên toàn huyện
Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép
Thực trạng Thực trạng các tiểu dự án tại thời điểm cuối năm báo cáo
trên toàn huyện, số liệu này được tách ra từ 2 cột trạng thái
tiến độ và trạng thái giải ngân đối với các TDA tính đến thời
điểm cuối năm báo cáo
III. BIỂU MẪU CẤP TỈNH
1. Biểu tổng hơp tiến độ tiểu hợp phần 1.1. Đầu tƣ phát triển kinh tế huyện
Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép
1.2. Đầu tƣ phát triển kinh tế huyện:
Số thứ tự Là số thứ tự các hoạt động hoặc các TDA để tiện theo dõi.
Ví dụ: Đường giao thông là 1.1 thì và số thứ tự của từng
công trình/tiểu dự án giao thông 1.1.01, 1.1.02,… Nếu công
trình/TDA nhiều thì chèn thêm dòng và đánh tiếp số thứ tự
1.1.03, 1.1.04,…. Đối với các TDA thuộc các loại hình hoạt
động khác cũng làm tương tự.
Tên tiểu dự án
(TDA)
Là các dự án/công trình về hạ tầng cơ sở.
Ghi chú: dòng màu vàng hoặc xanh là các dòng cộng tổng
của các nhóm TDA/công trình. Ví dụ dòng thứ hai là tổng
hợp của các công trình thuỷ lợi, còn các dòng khác nằm
trong phần thuỷ lợi này là cụ thể từng TDA/công trình thuỷ
lợi, vì vậy điền tên đầy đủ và cụ thể cho từng TDA
32
Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép
Mã số Là ký hiệu, mã số của gói thầu hoặc TDA được đề xuất và
phê duyệt để trển khai thực hiện.
Địa điểm thực hiện Địa điểm thực hiện TDA tại đâu thì ghi rõ.
Số hộ hưởng lợi Là số hộ ước tính được hưởng lợi từ TDA đó.
Quy mô Là quy mô, công suất hay kích cỡ của TDA, bao gồm có đơn
vị tính để đo lường và khối lƣợng hoặc công suất thiết kế
tính theo đơn vị đó. Ví dụ như đường giao thông có đơn vị là
km, khối lƣợng là bao nhiêu km đường.
Lưu ý: đối với công trình nước sạch thì đơn vị tính và khối
lượng để trống, các Ban QL dự án có thể không cần điền
thong tin hoặc là tự điền riêng theo ý kiến của mình.
Giá dự toán được
duyệt
Là tổng dự toán được phê duyệt cho TDA, bao gồm cả kinh
phí từ vốn vay NHTG và vốn đối ứng. Vốn đối ứng bao gồm
vốn ngân sách và vốn dân đóng góp (quy ra tiền). Như vậy
Dự toán được duyệt = vốn vay NHTG + vốn ngân sách + vốn
dân góp
Giá trị hợp đồng Là giá trị TDA mà hợp đồng ký kết với nhà thầu để thực hiện
TDA
Ngày bắt đầu thực
hiện
Là ngày bắt đầu thực hiện các tiểu dự án
Ngày hoàn thành Là ngày kết thúc, hoàn thành TDA đó
Trạng thái tiến độ Là trạng thái tiến độ tính đến thời điểm cuối quý báo cáo của
các TDA. Chọn một trong các trạng thái: chưa thực hiện,
đang thực hiện, đã hoàn thành, bị tạm dừng, bị huỷ bỏ
Trạng thái giải ngân Là trạng thái giải ngân của của TDA tính đến cuối quý báo
cáo. Chọn một trong các trạng thái: chưa tạm ứng, đã tạm
ứng, đã thanh toán, đã quyết toán.
Thực trạng công
trình
Là thực trạng của công trình/TDA trước và sau khi có đầu tư,
Ví dụ như:
Trƣớc khi đầu tƣ: có thể chọn là chưa có, nhỏ, tạm bợ,
xuống cấp
Sau khi đầu tƣ: có thể ghi là cấp phối, rải nhựa đối với giao
thông: số ha tưới thêm được đối với công trình thủy lợi, công
33
Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép
suất m3 đối với nước sạch; cầu gỗ & cáp treo hay cầu bê
tông; nhà xây cấp 4 đối với nhà sinh hoạt cộng đồng. Đối với
thuỷ lợi thì sau khi đầu tư cần ghi số lượng ha ruộng được
tưới thêm.
Theo từng quý có các cột sau để điền thông tin:
Ước khối lượng
thực hiện trong quý
(giá trị tiền)
Là khối lượng công việc ước tính đã hoàn thành trong quý
được tính bằng giá trị quy ra tiền (đơn vị: 1000.000đ)
Mức độ hoàn thành
TDA trong quý
Là mức độ hoàn thành TDA trong quý báo cáo so với toàn
bộ TDA, được tính bằng tỷ lệ (%) giữa giá trị ước tính khối
lượng thực tế thực hiện trong quý trên giá trị hợp đồng
Luỹ kế khối lượng
ước tính thực hiện
TDA cho đến hết
quý
Là tổng giá trị ước tính cho khối lượng công việc hoàn thành
từ khi bắt đầu triển khai thực hiện TDA cho đến hết quý báo
cáo (Đơn vị: 1000.000 đ)
Luỹ kế mức độ hoàn
thành TDA cho đến
hết quý
Là mức độ hoàn thành TDA cho đến hết kỳ báo cáo so với
toàn bộ TDA, được tính bằng tỷ lệ (%) giữa luỹ kế khối
lượng ước tính thực hiện TDA cho đến hết quý báo cáo trên
tổng giá trị hợp đồng ký kết, hoặc bằng cộng dồn các mức độ
% (hoặc luỹ kế mức độ %) hoàn thành TDA của các (hoặc
riêng quý trước nếu cộng luỹ kế mức độ) quý trước với mức
độ hoàn thành của quý báo cáo.
Giá trị đã thanh
toán
Là giá trị giải ngân thực tế cho TDA đó, có thể bao gồm tạm
ứng, thanh toán từng phần hoặc quyết toán sau khi đã hoàn
thành công trình/TDA và được phê duyệt về giá trị quyết
toán (đơn vị: 1000.000 đ)
Giá trị thanh toán trong quý bao gồm cột: Tổng = Vốn vay
NHTG + vốn ngân sách + vốn dân góp.
Luỹ kế giá trị từ đầu
năm
Là số liệu luỹ kế giá trị giải ngân thực tế cho TDA đó tính từ
đầu năm đến hết quý báo cáo
Luỹ kế giá trị từ đầu
dự án
Là số liệu luỹ kế giá trị giải ngân thực tế cho TDA đó tính từ
khi bắt đầu thực hiện TDA đến hết quý báo cáo.
Hàng ngang là các loại hoạt động/TDA được xắp xếp theo tính chất của nó nằm
trong tiểu hợp phần. Đối với mỗi loại hoạt động/TDA: ghi tên các TDA được phê
34
Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép
duyệt và thực hiện. Các dòng màu vàng là dòng cộng tổng của các TDA thuộc loại
hình hoạt động đó. Nếu có nhiều TDA hơn phần để trống trong biểu mẫu thì cần
chèn thêm dòng để điền thêm các TDA/hoạt động.
2. Biểu tổng hơp tiến độ tiểu hợp phần 1.2. Đa dạng hoá các cơ hội liên kết thị
trƣờng và hỗ trợ sáng kiến kinh doanh
Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép
Số thứ tự Là số thứ tự các hoạt động hoặc các TDA để tiện theo dõi.
Ví dụ: Đối với nghiên cứu thị trường là 2.1. thì các số thứ tự
của từng TDA về nghiên cứu thị trường sẽ là 2.1.01,
2.1.02,… Nếu các TDA nhiều thì chèn thêm dòng và đánh
tiếp số thứ tự 2.1.03, 2.1.04,…. Đối với các TDA thuộc các
loại hình hoạt động khác cũng làm tương tự.
Nội dung Là nội dung các tiểu dự án/hoạt động được đề xuất trong tiểu
hợp phần này. Các tiểu dự án/hoạt động trong tiểu hợp phần
này được chia làm 6 nhóm: Nghiên cứu thị trường, nghiên
cứu chuỗi giá trị sản phẩm, hỗ trợ sang kiến kinh doanh, các
sang kiến đang ký dự thi, số sang kiến được giải và thực
hiện, và số mối quan hệ hợp tác được thiết lập.
Mã số Là ký hiệu, mã số của các gói thầu hoặc các hoạt động/TDA
được đề xuất và phê duyệt để trển khai thực hiện.
Đơn vị tính Đơn vị đo lường các TDA/hoạt động, ví dụ hoạt động nghiên
cứu thì đơn vị tính là một nghiên cứu.
Số lượng Là số lượng của các hoạt động tính theo đơn vị
Tổng giá trị được
duyệt
Là tổng giá trị được phê duyệt để thực hiện TDA/hoạt động
đó.
Chi phí tư vấn Chi phí thuê tư vấn nằm trong tổng giá trị được duyệt
Đơn vị chịu trách
nhiệm
Là đơn vị chịu trách nhiệm thực hiện công việc/hoạt
động/TDA đó
Trạng thái tiến độ Là trạng thái tiến độ tính đến thời điểm cuối quý báo cáo của
các TDA. Chọn một trong các trạng thái: chưa thực hiện,
đang thực hiện, đã hoàn thành, bị tạm dừng, bị huỷ bỏ
35
Trạng thái giải ngân Là trạng thái giải ngân của của TDA tính đến cuối quý báo
cáo. Chọn một trong các trạng thái: chưa tạm ứng, đã tạm
ứng, đã thanh toán, đã quyết toán.
Ngày bắt đầu thực
hiện
Là ngày bắt đầu thực hiện các tiểu dự án
Ngày hoàn thành Là ngày kết thúc, hoàn thành TDA đó
Theo từng quý có các cột sau để điền thông tin:
Trong quý: kế hoạch
và thực hiện
Kế hoạch: được tính bằng giá trị khối lượng công việc sẽ
được thực hiện trong quý.
Thực hiện: là giá trị ước tính thực hiện được trong quý.
Luỹ kế Kế hoạch: được tính bằng luỹ kế giá trị khối lượng công việc
sẽ được thực hiện từ đầu TDA/hoạt động cho đến hết quý
báo cáo.
Thực hiện: được tính bằng luỹ kế giá trị ước tính thực hiện
được từ đầ TDA/hoạt động cho đến hết quý báo cáo.
Giá trị đã thanh toán
trong quý
Là giá trị giải ngân thực tế cho TDA đó, có thể bao gồm tạm
ứng, thanh toán từng phần hoặc quyết toán sau khi đã hoàn
thành công trình/TDA và được phê duyệt về giá trị quyết
toán (đơn vị: 1000.000 đ)
Luỹ kế giá trị thanh
toán từ đầu năm
Là số liệu luỹ kế giá trị giải ngân thực tế (thanh quyết toán)
cho TDA đó tính từ đầu năm đến hết quý báo cáo
Luỹ kế giá trị thanh
quyết toán từ đầu dự
án
Là số liệu luỹ kế giá trị giải ngân thực tế (thanh quyết toán)
cho TDA đó tính từ khi bắt đầu thực hiện TDA đến hết quý
báo cáo.
Hàng ngang ghi theo các loại hình hoạt động như nghiên cứu, chuỗi giá trị, sáng
kiến,…
Nghiên cứu A, B Ghi rõ là nghiên cứu gì; dòng nghiên cứu màu XANH là
tổng các nghiên cứu
Chuỗi giá trị sản
phẩm
Ghi rõ sản phẩm gì được nghiên cứu
Sáng kiến A, B, C Ghi rõ sáng kiến gì
Số sáng kiến đăng
ký tham gia
Là tổng số sáng kiến đăng ký tham gia trong ngày thi sáng
tạo
Số sáng kiến được Là số sáng kiến nhận được giải thưởng trong ngày thi sáng
36
giải thưởng và thực
hiện
tạo và được đưa vào triển khai thực hiện; các dòng dưới là
liệt kê chi tiết các sáng kiến được giải thưởng
Số mối quan hệ đối
tác được thiết lập
Là các mối quan hệ đối tác kinh doanh, các hợp đồng kinh
doanh được ký kết.
3. Biểu tổng hợp tiến độ các TDA thuộc hợp phần Ngân sách phát triển xã.
Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép
Tương tự như các biểu tổng hợp 3 tiểu hợp phần của hợp phần NSPTXã - phần tiến
độ, chỉ có khác là các dòng ngang là dòng cộng tổng của các loại/nhóm TDA/hoạt
động trong các biểu tổng hợp đó.
4. Biểu Báo cáo tiến độ và kết quả hợp phần quản lý dự án
Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép
4. Hợp phần quản lý dự án
Giám sát & đánh giá Ghi rõ các đợt đi giám sát hoạt động gì, địa điểm nào
Truyền thông Phần nầy được tổng hợp từ biểu mẫu báo cáo tiến độ qúy
của hợp phần tăng cường năng lực được copy sang.
Mua sắm hàng hoá Ghi rõ các gói mua sắm hàng hoá gì, số lượng bao nhiêu
Khác Nếu có các hoạt động khác ngoài các hoạt động đã nêu thì
ghi vào mục khác
5. Biểu Báo cáo năm thực trạng các tiểu dự án trên toàn tỉnh
Thuật ngữ Giải thích và cách ghi chép
Thực trạng Thực trạng các tiểu dự án tại thời điểm cuối năm báo cáo
trên toàn tỉnh, số liệu này được tách ra từ 2 cột trạng thái tiến
độ và trạng thái giải ngân đối với các TDA tính đến thời
điểm cuối năm báo cáo
37
IV. BIỂU MẪU BÁO CÁO ĐẤU THẦU CẤP HUYỆN VÀ TỈNH
Lƣu ý và đề xuất: Để thuận tiện và giảm bớt việc chồng chéo trong công tác báo
cáo, các huyện tỉnh có thể sử dụng luôn các biểu mẫu trong AMT version 3.0 để báo
cáo về công tác đầu thầu và triển khai thực hiện các gói thầu/TDA/Công trình cũng
như các biểu về đền bù, giải phóng mặt bằng, tái định cư, các vấn đề về quản lý môi
trường, về quản lý tài chính và giải ngân. Cụ thể là từ biểu số 7 đến biểu số 18 trong
AMT.
Phần hướng dẫn sử dụng AMT được gửi kèm theo file để các huyện và tỉnh tham
khảo và sử dụng.
PHẦN 3: PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH EXCEL TRONG HỆ THỐNG GIÁM SÁT
Trong các biểu tổng hợp các tiểu dự án của các hợp phần như NSPTX và hợp phần
phát triển kinh tế huyện, có 3 ô cửa sổ:
1. Ô trên cùng bên trái có 3 sự lựa chọn: Tiến độ, kết quả quý và năm. Khi ta
muốn ra loại báo cáo nào thì lựa chọn báo cáo đó là sẽ được 3 loại báo cáo:
tiến độ quý, kết quả quý và năm.
2. Ô bên trái ở dưới một chút có các lựa chọn sau: all (tất cả); Q1 (quý 1); Q2
(quý 2); Q3 (Quý 3), Q4 (Quý 4). khi ta muốn xêm tất cả thong tin của tất
cả các TDA đã được lưu, ta để chế độ all. Nếu ta lựa chọn Q1 hoặc Q2 ta sẽ
có báo cáo Quý 1 hoặc Quý 2.
3. Ô bên phải có các lựa chọn sau: 2010, 2011, 2012, 2013, 2014, 2015 và all
(tất cả). Nếu ta để all: ta sẽ có tất cả thông tin của tất cả các năm.Khi chọn
2011 hoặc 2012 ta sẽ có báo cáo thong tin về các TDA trong năm 2011 và
2012.
Như vậy, ví dụ nếu ta muốn có báo cáo tiến độ quý 1 năm 2011, ta sẽ chọn ô thứ
nhất là tiến độ, ô thứ hai là Q1 và ô thứ ba là 2011, ta sẽ có báo cáo tiến độ của quý
38
1 năm 2011. Nếu muốn báo cáo kết quả quý 1 năm 2011 thì chọn ô thứ nhất: kết
quả; ô thứ hai: Q1 và ô thứ ba: 2011.
top related