clvt scanner bệnh lý hệ tiết niệu

Post on 08-Jan-2017

208 Views

Category:

Health & Medicine

13 Downloads

Preview:

Click to see full reader

TRANSCRIPT

Bệnh lý hệ tiết niệu

TS. Hoàng Đình Âu,Bệnh viện Đại Học Y Hà nội

Protocole chụp theo bệnh cảnh lâm sàng

• Chuẩn: thì động mạch, thì tĩnh mạch (thì tuỷ-vỏ), thì nhu mô, thì muộn, Post scanner

• Hẹp hoặc phình động mạch thận: thì động mạch thận• Chuẩn bị nong bể thận: thì động mạch, thì tĩnh mạch

(thì tuỷ-vỏ thận)• Nghi ngờ huyết khối tĩnh mạch thận: thì tĩnh mạch

(tuỷ-vỏ), thì nhu mô• Nghi ngờ viêm thận- bể thận: thì nhu mô• Bệnh lý đường bài xuất: không tiêm, thì bài xuất

Bệnh lý hệ tiết niệu

• Bệnh lý mạch máu thận:- Hẹp, phình động mạch thận- Huyết khối tĩnh mạch thận

• Bệnh lý nhu mô thận:- Viêm: viêm thận bể thận, Abces thận- U: Nang thận (phân loại Bosniak), U thận (lành tính- ác tính)

• Bệnh lý đường bài xuất (Dr. Thành)

Bệnh lý mạch máu thận: Hẹp ĐM thận

• Là nguyên nhân chính gây tăng huyết áp do thận

• Nguyên nhân: xơ vữa mạch, rối loại chuyển hoá mỡ, tăng huyết áp, hút thuốc lá, tiểu đường…

• Ảnh trước tiêm: có thể thấy vôi hoá thành mạch

• Sau tiêm thì động mạch: hẹp lòng mạch

Phình động mạch thận

• ĐK động mạch gấp trên 2 lần ĐK bình thường

• Yếu tất cả các lớp của thành mạch

• Nguyên nhân: loạn sản xơ cơ

• Triệu chứng: không có hoặc đau, đái máu, tăng huyết áp, nhồi máu thận

Giả phình ĐM thận

• Gián đoạn một hoặc tất cả các lớp của thành mạch

• Sau mổ hoặc vết thương thận

• Hình túi lồi ra ở vị trí thành mạch bị yếu

Huyết khối TM thận

• Nguyên nhân: H/C thận hư, tăng đông máu, ung thư, mất nước…

• Dấu hiệu: khuyết thuốc cản quan lòng tĩnh mạch thận ở thì tĩnh mạch., dấu hiệu phù nề, ngấm thuốc kém của nhu mô thận

Huyết khối TM thận

• Huyết khối có thể lan vào tĩnh mạch chủ dưới => tim phải= > nhồi máu phổi

Bệnh lý nhu mô thận: viêm thận bể thận cấp

• Nhiễm trùng nhu mô thận• Đường vào: ngược dòng (viêm đường tiết niệu) hoặc

xuôi dòng (nhiễm trùng máu)• Triệu chứng: sốt, đau hố thắt lưng, đái máu• Chẩn đoán: bệnh sử, lâm sàng, xét nghiệm nước tiểu• CLVT: nhu mô ngấm thuốc kém, hình tia hoặc tam

giác từ xoang thận ra ngoại vi, ranh giới không rõ, thâm nhiễm mỡ - dịch- khí quanh thận

Viêm thận bể thận cấp (1)

….phải chụp đúng thì nhu mô

Viêm thận-bể thận cấp (2)

Viêm thận-bể thận cấp (3)

CĐPB: Tổn thương thiếu máu đa ổ

CĐPB: Tổn thương thiếu máu lan toả

CĐPB: U lympho non Hodgkin

CĐPB: Lymphome non Hodgkin

CĐPB: Chấn thương thận

Tiến triển của viêm thận-bể thận cấp

Biến chứng của viêm thận- bể thận cấp

Viêm thận-bể thận sinh hơi

• Nhiễm trùng nặng của nhu mô thận• Có khí tích tụ bên trong mô• Hay gặp ở bệnh nhân tiểu đường, thường có

cơn tối cấp• Nguy cơ tử vong nếu không phát hiện và điều

trị kịp thời• Triệu chứng: sốt, đau bụng hoặc mạng sườn..

Viêm thận-bể thận sinh hơi (1)

Viêm thận bể thận sinh hơi (2)

Viêm thận bể thận sinh hơi (3)

Viêm thận-bể thận sinh hơi (4)

Viêm bàng quang sinh hơi

Abcès thận

….phải chụp đúng thì nhu mô

Abcès thận

• Biến chứng của viêm thận- bể thận cấp• Vùng ngấm thuốc cản quang kém, bên trong có

ổ tỷ trọng dịch, tròn, ranh giới rõ, thành dày ngấm cản quang

• Thâm nhiễm mỡ quanh thận• Dày cân thận• Biến chứng: tổn thương lan toả cơ thắt lưng,

khoang sau phúc mạc• Chẩn đoán phân biệt: u thận hoại tử

Áp xe thận

Áp xe thận

Áp xe thận

Áp xe thận

Biến chứng của áp xe thận

CĐPB: ung thư thận

Lao thận- tiết niệu

• Chẩn đoán: UIV, CLVT• Thận: giãn khu trú , không đối xứng các đài thận do

chít hẹp cổ đài, chủ yếu nhóm đài trên• Nang lao: hình ổ ứ đọng thuốc cản quang nằm sâu

trong nhu mô, ngoài các đài thận• Dày, có thể vôi hoá thành bể thận- niệu quản- bàng

quang. Bàng quang nhỏ• Niệu quản: hẹp không đều, rải rác (hình mở nút chai)• Giai đoạn mãn tính: nhu mô thận bị phá huỷ, thay

thế bằng vôi hoá toàn bộ (thận mát tít)

Lao thận

Lao thận

Lao thận

Lao thận

Lao thận

Lao thận: thận mastic

top related