developing quality assessment items xây các câu hỏi thi có...
Post on 06-Sep-2019
2 Views
Preview:
TRANSCRIPT
Developing Quality Assessment Items
Xây dựng các câu hỏi thi có chất lượng
TS. Lê Thị Mỹ Hà, biên soạn dựạ trên tài liệu tập huấn của ACER
2
Marking rubrics for constructed response type items
Rubric
Hướng dẫn chấm cho câu hỏi mở cần
trả lời
Trong phần này, chúng ta sẽ:
• Xem xét các chuẩn
• Xác định rubric chấm
• Sử dụng rubric chấm để cho điểm
Marking rubrics and large scale assessment
3
4
Review of standards
Xem xét các chuẩn
Standards describe what it is that students should be able to know and do. Chuẩn mô tả những gì học sinh cần
biết và có thể làm được.
What are standards?
5
- Thông thường, có sự phân biệt giữa chuẩn nội dung /
chương trình (kết quả học tập) và chuẩn thực hiện (miêu tả
phân loại). - Chuẩn nội dung / chương trình "là những kiến thức, kỹ
năng và hiểu biết được kỳ vọng sẽ được học bởi học sinh
như là kết quả của việc học một khóa học"; - Chuẩn thực hiện được định nghĩa là "mức độ đạt được
các kiến thức, kỹ năng và sự hiểu biết"
Types of standards Phân loại các chuẩn
6
• Chuẩn nội dung chỉ ra những gì học sinh cần biết và có thể làm được.
Ví dụ, học sinh có thể viết và nói cho nhiều mục đích và đối tượng khác
nhau, sử dụng ngữ pháp thông thường, cấu trúc câu, dấu chấm câu, và
chính tả.
• Chuẩn thực hiện đo lường mức độ học sinh làm việc để đáp ứng các
mục tiêu học tập. Một chuẩn thực hiện có các cấp độ (4, 3, 2, 1; hoặc
nâng cao, thành thạo, học việc, và cơ bản) và các ví dụ về thực hiện của
học sinh để miêu tả cho từng cấp.
• Các chuẩn thực hiện về cơ bản là giống với rubric. Rubric mô tả những
thực hiện cần có của học sinh để có được một số điểm nhất định trên
một phần của công việc.
Understanding content/curriculum standards and performance standards
Hiểu về chuẩn nội dung và chuẩn thực hiện
7
8
Understanding content/curriculum standards and performance standards Hiểu về chuẩn nội dung và chuẩn thực hiện
9
Define marking rubrics
Xác định rubric chấm
Một rubric chấm
• là một hướng dẫn cho điểm để đánh giá công việc của học sinh • chỉ đơn giản là một danh sách các tiêu chí xác định và mô tả các
thành phần quan trọng của công việc được đánh giá. Ví dụ, học
sinh trình bày một bài thuyết trình có thể được chia thành ba lĩnh
vực: nội dung, truyền đạt và trả lời câu hỏi. • quy định cụ thể về mức cho từng tiêu chí (tiêu chuẩn thực hiện). • được GV sử dụng như một hướng dẫn khi cho điểm học sinh. • cũng có thể được sử dụng để tự đánh giá, tự xem xét lại, và nhận
xét.
Define marking rubrics
Xác định rubric chấm
10
Đối với giáo viên, sử dụng rubric • giúp họ xác định sự tiến bộ và lập kế hoạch dạy học cho phù hợp;
• cho phép điều chỉnh chương trình, đánh giá, giảng dạy và học tập;
• hỗ trợ họ trong việc đánh giá bài làm của học sinh một cách thống nhất và
công bằng;
• hỗ trợ trong việc tự đánh giá, tự xem xét lại, và nhận xét;
• làm cho việc đánh giá và phân loại trở nên minh bạch;
• cung cấp thông tin phản hồi cho học sinh một cách hợp lý và hiệu quả
Đối với học sinh, sử dụng rubric
• giúp làm rõ những kỳ vọng của giáo viên;
• hỗ trợ tự đánh giá/định giá;
• cung cấp cho họ thông tin phản hồi để giúp họ cải thiện việc học. Đối với phụ huynh, rubric
• giúp làm rõ những kỳ vọng của giáo viên;
• cung cấp một đánh giá khách quan hơn về kết quả học tập;
• tập trung sự chú ý vào việc học của học sinh hơn là quyết định của giáo viên.
Sử dụng rubric
11
Rubric phân tích: cung cấp một hướng dẫn để đánh giá bài làm của học sinh trên các tiêu chí riêng biệt
liên quan đến câu trả lời. Ví dụ, rubric phân tich có thể bao gồm các tiêu chí như sự tương tác; phát âm;
sự lưu loát và sự gắn kết; từ vựng và ngữ pháp.
Lợi thế ₋ Rubric phân tích cho kết quả chi tiết hơn.
₋ Các kết quả có xu hướng nhất quán hơn trên học sinh.
₋ Dễ dàng hơn cho giáo viên khi thảo luận với phụ huynh hoặc với học sinh về những điểm
mạnh và điểm yếu của bài làm của học sinh.
₋ Rubric phân tích cho phép học sinh để hiểu làm thế nào đạt được kết quả tốt. Khó khăn ₋ Bất lợi lớn trong việc sử dụng rubric phân tích là khó khăn hơn để thiết kế vì có nhiều tiêu
chí hơn.
₋ Bất lợi thứ hai là sự thống nhất giữa người chấm khác nhau nói chung là khá thấp.
Rubric phân tích
12
Ví dụ về rubric cho môn lịch sử
13
Tiêu chí Performance Standards
0 1 2 3 4
Nội dung Không đủ thông tin để
đánh giá
Rất ít nội dung xác đáng Ít nhất một nửa nội dung là xác đáng
Nội dung chủ yếu là do học sinh tự làm và phần lớn là chính xác
Tất cả nội dung là do học sinh tự làm và là chính xác
Chất lượng
thông tin
Không đủ thông tin để
đánh giá
Ít thông tin hoặc thông tin không phù hợp với chủ đề
Có thông tin liên quan đến chủ đề, nhưng không chi tiết hoặc ví dụ được đưa ra
Thông tin có liên quan rõ ràng tới chủ đề. Nó cung cấp các chi tiết hoặc ví dụ hỗ trợ cho chủ đề.
Thông tin có liên quan chặt chẽ tới chủ đề. Nó bao gồm các chi tiết và/hoặc ví dụ hỗ trợ cho chủ đề.
Cấu trúc Không đủ thông tin để
đánh giá
Thiếu trật tự Thông tin được tổ chức
nhưng đoạn văn không thành các câu
Thông tin được tổ chức tốt với nhiều câu và đoạn cấu tạo tốt.
Thông tin được tổ chức tốt với các câu và đoạn cấu tạo tốt.
Hình thức Không đủ thông tin để
đánh giá
Không hấp dẫn và trình bày kém
Hấp dẫn, mặc dù có đôi chút lộn xộn
Hấp dẫn về thiết kế và sự rõ ràng rành mạch
Trình bày tốt về thiết kế và sự rõ ràng rành mạch
Chính tả và
ngữ pháp
Không đủ thông tin để
đánh giá
Lỗi chính tả và ngữ pháp ảnh hưởng đến việc đọc hiểu nội dung
Có nhiều lỗi chính tả và ngữ pháp
Rất ít lỗi chính tả và ngữ pháp
Không có lỗi chính tả và ngữ pháp
Nguồn Không đủ thông tin để
đánh giá
Rất ít hoặc không có tài liệu được sử dụng
Ít nguồn tài liệu có liên quan được Sử dụng
Sử dụng nhiều nguồn
nhưng một số nguồn
tài liệu quan trọng bị
thiếu
Sử dụng nhiều
nguồn tài liệu phù hợp
Ví dụ về rubric tự luận
14
Criteria 0 1 2 3 4 5
Ideas / Ý tưởng
Không có
chứng cú
Rất ít, đơn giản
và không có liên
hệ
Ít ý tưởng, không kỹ
lưỡng hoặc có thể dễ
dự đoán
Có vài triển khai có
liên quan đến chủ
đề trung tâm
Có giá trị, tỉ mỉ;
đóng góp vào cốt
truyện với một chủ
đề cơ bản
Có kỹ thuật để tạo ra
một chủ đề mà ở đó
những ý tưởng phục
vụ cho cốt truyện
Vocabulary / Từ vựng
Biểu tượng
hoặc hình vẽ
Ngắn và ít từ Chủ yếu là động từ,
trạng từ, danh từ hoặc
tính từ đơn giản; có thể
bao gồm hai hoặc ba từ
chính xác
Từ hoặc cụm từ
đúng (có thể là
động từ, trạng từ,
tính từ hoặc danh
từ)
Sử dụng từ và cụm
từ một cách chính
xác, phù hợp để tăng
cường ý nghĩa
Paragraphing/ Bố cục
Không có bố
cục
Các đoạn tập
trung và chỉ một
ý hoặc một tập
hợp các ý
Tất cả các đoạn tập
trung vào một ý tưởng
hoặc các ý tưởng giống
nhau
Sentence Structuring / Câu trúc câu
Câu không có
cấu trúc
Vài câu đúng
cấu trúc
Phần lớn các câu đơn
giản là đúng cấu trúc
Hầu hết các câu
đơn và câu ghép là
đúng; một số câu
phức tạp là đúng
Tất cả các câu đều
đúng
Spelling / Chính tả
Không có chính
tả tiêu chuẩn
Có ít ví dụ về
chính tả tiêu
chuẩn
Phần lớn các từ đơn
giản hoặc phổ dụng là
đúng chính tả
Hầu hết các từ đơn
giản hoặc phổ dụng
là đúng chính tả
Các từ đơn giản và
thông dụng nhất một
số từ khó là đúng
chính tả
tất cả các từ, ít nhất
10 từ khó khăn và
một số từ khó là
đúng chính tả
Có nhiều cách xây dựng rubric. Cách nào cũng cần tập trung vào
các nội dung tiêu chuẩn được đánh giá; cung cấp các mô tả rõ ràng
về khả năng thực hiện; và phân biệt được các mức độ khác nhau về
kết quả thực hiện.
Các bước xây dựng rubric
1. Mô tả các kết quả học tập (nội dung chuẩn) sẽ được đánh giá, tức
là những gì học sinh cần biết và có thể làm.
2. Xây dựng một nhiệm vụ cho phép học sinh cung cấp các bằng
chứng phản ánh kết quả học tập đã đạt được. 3. Quyết định các tiêu chí được sử dụng để đánh giá và báo cáo (áp
dụng cho rubric phân tích).
4. Phát triển các mô tả về kết quả thực hiện cho mỗi cấp độ của
từng tiêu chí.
Xây dựng rubric
15
Criteria Grade/Mark Grade/Mark Grade/Mark Grade/Mark Grade/Mark
Criterion 1
Criterion 2
Criterion 3
Criterion 4
Scale
Descriptors of the Criteria 16
Basic format for a marking rubric Hình thức cơ bản của 1 rubric chấm
Bước 1: Mô tả các mục tiêu học tập (nội dung chuẩn) sẽ được đánh giá, tức là những gì học sinh
biết và có thể làm.
Nội dung Mục tiêu học tập
Học sinh có thể ...
1. Thể hiện kiến thức và hiểu biết lịch sử của thành phố / cộng đồng mà họ đang sống
Quá trình Mục tiêu học tập
Học sinh sẽ có thể ...
1. Xây dựng một tóm tắt trong đó thể hiện một cấu trúc phân tích và duy trì một chủ đề
trung tâm
2. Giao tiếp hiệu quả với độc giả
3. Sử dụng hiệu quả các dụng cụ trực quan
4. Chứng tỏ kỹ năng thuyết trình hiệu quả
VD 1
17
Bước 2: Xây dựng một nhiệm vụ cho phép học sinh cung cấp các bằng chứng
phản ánh kết quả học tập đã đạt được.
Nhiệm vụ:
Học sinh trong lớp sẽ làm cho một bài thuyết trình 5 phút về những thay đổi
quan trọng (theo quan điểm của họ) đã xảy ra trong thành phố / cộng đồng
của họ trong 10 năm qua. Bạn sẽ có thể trình bày bất cứ điều gì bạn muốn,
nhưng sẽ cần phải có một luận cứ mạnh mẽ giải thích tại sao những thay
đổi này là quan trọng. Trình bày của bạn cần phải hơn là chỉ một danh sách
các thay đổi đã xảy ra. Thuyết trình phải bao gồm các hình ảnh, bản đồ, đồ
thị thích hợp và phương tiện trực quan khác cho khán giả.
VD 2
18
Bước 3: Quyết định các tiêu chí được sử dụng để đánh giá và báo cáo (áp
dụng cho rubric phân tích).
Tiêu chí 1. Kiến thức
2. Lý lẽ, lập luận quan trọng
3. Giao tiếp
4. Sử dụng phương tiện
5. Kỹ năng trình bày
VD 1
19
Bước 4: Phát triển các mô tả về kết quả thực hiện cho mỗi cấp độ của từng tiêu chí VD 2
20
Performance Standards
Tiêu chí 0 1 2 3
Kiến thức
Không đủ thông tin
để đánh giá
Ít thông tin có liên quan hoặc chính xác.
Ít hoặc không có nghiên cứu rõ ràng
Nội dung nói chung chính xác với chỉ vài
sai sót nhỏ. Nghiên cứu không đi xa hơn
cái đã được trình bày trong lớp.
Thể hiện độ sâu của sự hiểu biết
lịch sử, sử dụng các chi tiết một
cách chính xác để hỗ trợ việc
trình bày. Nghiên cứu là kỹ
lưỡng.
Lý lẽ, lập luận
quan trọng
Không đủ thông tin
để đánh giá
Không có cấu trúc phân tích và không có
lý luận rõ ràng
Cho thấy một cấu trúc cơ bản và có một lý
luận trung tâm nhưng phân tích là nông
cạn.
Bài trình bày có một nhận thức
cao về các vấn đề lịch sử và xã
hội và, thể hiện một mức độ cao
về khả năng nhận thức
Giao tiếp
Không đủ thông tin
để đánh giá
Trình bày khó hiểu và không nắm bắt
được sự chú ý của khán giả
Giao tiếp hiệu quả, nhưng có một chút
thiếu óc tưởng tượng. Câu hỏi từ khán giả
không được xử lý tốt.
Có trí tưởng tượng và có hiệu
quả trong việc truyền đạt ý
tưởng. Trả lời tốt các câu hỏi.
Sử dụng
phương tiện
Không đủ thông tin
để đánh giá
Rất ít phương tiện trực quan và hầu hết
trong số này là không phù hợp. Không
có tài liệu tham khảo trong bài trình
bày.
Phương tiện thích hợp nhưng hạn chế về
số lượng. Trình bày hoặc sử dụng không
tốt trong bài thuyết trình
Phương tiện trình bày phù hợp và
dễ hiểu. Người thuyết trình sử
dụng chúng tốt trong việc trình
bày.
Kỹ năng
trình bày miệng
Không đủ thông tin
để đánh giá
Trình bày không rõ ràng và không thể
hiểu được. Ít hoặc không có nỗ lực để
thu hút khán giả.
Người trình bày có thể nghe và nói rõ.
Thiếu sự chuyển giọng và không thu hút
khán giả một cách liên tục.
Nói to và rõ ràng; sử dụng giao
tiếp bằng mắt; chuyển giọng
sống động; và liên kết với khán
giả.
21
Sử dụng rubric để đánh giá, chấm điểm
1. GV: So sánh trả lời của học sinh với từng mức trong mỗi tiêu chí và đưa ra
đánh giá phù hợp. Với Rubric tổng thể, một lần đánh giá sẽ cho điểm toàn bộ. Với rubric phân tích (analytic rubric), đánh giá cho từng từng tiêu chí và
điểm tổng thể thường có được bằng cách cộng các điểm thành phần ở từng tiêu chí.
2. HS: Học sinh có thể được yêu cầu sử dụng rubric để tự chấm điểm cho mình.
Tự đánh giá này sau đó có thể được so sánh với sự đánh giá của giáo viên, và
sự khác biệt có thể được hòa giải bởi học sinh hoặc kết hợp với giáo viên. Dù
bằng cách nào, đây là một quá trình phản hồi tốt cho học sinh và giúp họ hiểu
rõ hơn những gì cần làm để cải thiện kết quả. 3. Lưu ý: Các cụm từ như "rất phát triển" hay "độ sâu" không có ý nghĩa nội tại.
Nó thường có ý nghĩa khác nhau đối với mỗi người chấm khác nhau. Do đó, cần xác định các ví dụ về bài tập/trả lời (kịch bản / ví dụ điển hình) để làm
sáng tỏ ranh giới giữa “phát triển cao" và "phát triển“. Các ví dụ này chỉ cho giáo viên và sinh viên thấy chất lượng của câu trả lời cần có để đạt được mức
độ thực hiện tương ứng trong rubric.
Sử dụng rubric để đánh giá/chấm điểm
22
top related