diot trans triac diac

Post on 29-Nov-2015

461 Views

Category:

Documents

6 Downloads

Preview:

Click to see full reader

TRANSCRIPT

Bài 3

GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN SƠN

KIỂM TRA BÀI CŨ

Em hãy cho biết chất bán dẫn có tính chất gì sâu đây.

a. Là chất không dẫn điện.

b. Là chất dẫn điện.

c. Là chất dẫn điện khi có điều kiện nào đó.

Em hãy cho biết chất bán dẫn thường có mấy loại.

a. 1 loại.

b. 2 loại.

c. 3 loại.

c. Là chất dẫn điện khi có điều kiện nào đó.

b. 2 loại.

I. ĐIÔT BÁN DẪN1. Cấu tạo và ký hiệu

Là linh kiện bán dẫn có một lớp tiếp giáp P-N, có vỏ bọc bằng nhựa hoặc kim loại

PP NA K

Anôt Katôt

Kí hiệu A K

PP NA K

Anôt Katôt

PP NA K

Anôt Katôt Khi phân cực ngược Điôt ngăn không cho dòng điện đI qua

Khi phân cực thuận Điôt cho dòng điện đI qua

2. Nguyên lí làm việc

KL. Điôt cho dòng điện đI theo một chiều từ Anôt sang Katôt

3. Phân loại

a. Theo công nghệ chế tạo

Điôt tiếp điểm

Điôt tiếp mặtK A

K AChỗ tiếp giáp có diện tích rất nhỏ.

Cho dòng điện nhỏ đI qua.

Làm việc với tần số cao.

Chỗ tiếp giáp có diện tích lớn.

Cho dòng điện lớn đI qua.

Làm việc với tần số thấp.

b. Theo chưc năng

Điôt chỉnh lưu

Điôt tách sóng

Điôt ổn áp (Zene)

Điôt phát quang

Điôt laze

Điôt hồng ngoại

3. Phân loại

II. TRANZITO1. Cấu tạo và ký hiệu Là linh kiện bán dẫn có hai lớp tiếp giáp P-N, có vỏ bọc bằng nhựa hoặc kim loại

Cực emitơ(E)

Cực colectơ(C)

Cực bazơ(B)

Cực emitơ(E)

Cực colectơ(C)

Cực bazơ(B)

2. Nguyên lí hoạt động

Khi chưa có dòng điện điều khiển IB . Tranzito ở tràng tháI khoá không cho dòng điện IC qua.

Khi có dòng điện điều khiển IB . Tranzito ở tràng tháI mở nên cho dòng điện IC qua.

III. TIRIXTO (ĐIÔT CHỈNH LƯU CÓ ĐIỀU KHIỂN - SCR)1. Cấu tạo, ký hiệu và công dụng

a. Cấu tạo b. Ký hiệu

PNPN

Anôt

Katôt

Điều khiển

Là linh kiện bán dẫn có ba lớp tiếp giáp P-N, có vỏ bọc bằng nhựa hoặc kim loại. Có 3 điện cực: Anôt (A), Katôt (K), Điều khiển (G)

c. Công dụng.

Dùng trong các mạch chỉnh lưu có điều khiển.

a. Nguyên lí làm việc

2. Nguyên lí làm việc và số liệu kỹ thuật

Tạo phân cực thuận cho a-K

Khi chưa có UGK Tirixto vẫn không dẫn điện.

Khi có UGK thì Tirixto dẫn điện.

Khi Tirixto dẫ thông , UGK không còn tác dụng nữa.

Tirixto ngưng dẫn điện khi UAK<= 0.

b. Số liệu kĩ thuật

Khi dùng Tirixto cần quan tâm tới các số liệu kĩ thuật chủ yếu là:

IAK định mức.

UAK định mức.

UGK định mức.

IGK định mức.

AK G

GK

A

Hình ảnh một số loại Tirixto

III. TRIAC VÀ DIAC1. Triac

a. Cấu tạo, kí hiệu, công dụng. Kí hiệu.

Cấu tạo

Công dụng.

• Triac có các lớp bán dẫn ghép nối tiếp như hình vẽ và được nối ra ba chân, hai chân A1, A2 và chân điều khiển (G).

• Về nguyên lí cấu tạo, triac có thể coi như hai tiristor ghép song song nhưng ngược chiều nhau.

Dùng để điều khiển các thiết bị điện trong các mạch điện xoay chiều.

+

-

++

--

b. Nguyên lí làm việc và số liệu kĩ thuật

Nguyên lí làm việc

Khi cực G và A2 có điện thế âm hơn so với A1 thì triac mở. Cực A1 đóng vai trò anôt, còn cực A2 đóng vai trò catôt

Dòng điện đI từ A1 về A2

-

Khi cực G và A2 có điện thế dương hơn so với A1 thì triac mở. Cực A2 đóng vai trò anôt, còn cực A1 đóng vai trò catôt

Dòng điện đI từ A2 về A1

Số liệu kĩ thuật

Khi dùng Triac cần quan tâm tới các số liệu kĩ thuật chủ yếu là:

IA1A2 định mức.

A2A1

G

UA1A2 định mức.

IGA1 định mức.

UGA1 định mức.

IGA2 định mức.

UGA2 định mức.

2. Điaca. Cấu tạo, kí hiệu, công dụng. Kí hiệu.

Cấu tạo

Công dụng.

• Điac có các lớp bán dẫn ghép nối tiếp như hình vẽ và được nối ra hai chân A1, A2

• Về nguyên lí cấu tạo, Điac có thể coi như hai tiristor ghép song song nhưng ngược chiều nhau. Nhưng không có cực điều khiển

Dùng để điều khiển các thiết bị điện trong các mạch điện xoay chiều.

b. Nguyên lí làm việc và số liệu kĩ thuật

Nguyên lí làm việc

Khi nâng cao độ chênh điện A1 so với A2 thì:

Dòng điện đI từ A1 về A2

Khi nâng cao độ chênh điện A2 so với A1 thì:

Dòng điện đI từ A2 về A1

Số liệu kĩ thuật

Khi dùng Điac cần quan tâm tới các số liệu kĩ thuật chủ yếu là:

IA1A2 định mức.

UA1A2 định mức.

IV. VI MẠCH TỔ HỢP (IC)

1. KháI niệm- Là mạch vi điện tử tích hợp, được chế tạo bằng công nghệ đặc biệt hết sức tinh vi chính xác.

- Là một tổ hợp các linh kiện điện tử như : Điện trở, tụ điện, cuộn cảm, điôt, tranzto, tirixto….

- Chúng có tác dụng như một mạch điện tử nào đó.

2. Phân loại

- IC tương tự : Dùng để khuếch đại, tạo dao động, ổn áp, thu phát sóng, …

- IC số : Dùng trong các thiết bị tự động, xung số, xử lí thông tin….

3. Chú ý- Cần tra cứu sổ tay IC để chọn và lắp mạch cho đúng.

- Cần xác định đúng chân trước khi lắp.

4. Hình ảnh một số loại IC

CỦNG CỐ KIẾN THỨC

Câu 1 Điôt là linh kịện điện tử có.

A. RAK lớn.

B. RAK nhỏB. RAK nhỏ

Câu 2 Tranzito có công suất lớn là loại.

A. Tranzito N-P-N.

B. Tranzito P-N-P.

C. Có phiến tản nhiệt.

D. Không có phiến tản nhiệt.

C. Có phiến tản nhiệt.

Câu 3 Tirixto mở khi nào.

A. UAK dương.

B. UGK dương.

C. Cả UAK và UGK đều dương.C. Cả UAK và UGK đều dương.

ĐIÔT CHỈNH LƯU

Dùng để biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.

Ký hi?u

ĐIÔT ỔN ÁP (ZENE)

Dùng để ổn định điện áp một chiều.

+

-

Ký hi?u

ĐIÔT TÁCH SÓNG

Dùng để tách sóng (tín hiệu) trong các mạch trung và cao tần.

Ký hi?u

ĐIÔT PHÁT QUANG

Dùng để tạo ra ánh sáng

Ký hi?u

ĐIÔT LAZE

Dùng để tạo ra tia laze, ánh sáng laze

Dùng trong các thiết bị thu phát bằng tia hồng ngoại

ĐIÔT HỒNG NGOẠI

top related