giáo trình sketchup pro

Post on 12-Apr-2017

89 Views

Category:

Software

1 Downloads

Preview:

Click to see full reader

TRANSCRIPT

►►►

Chuột trái : Click : Kích chọn và thao tác lệnh.

Nút phải: Click : Mở bảng trình đơn động.

Nút lăn chuột: Click giữ : xoay khung nhìn Shift+Click giữ : dời khung nhìn

Lăn : thu phóng khung nhìn

Bước 3

Bước 4

Bước 5

Bước 6

Load file phím tắt

Save các phím

tắt vừa đặt.

ⓐ.

ⓑ.

ⓒ.

ⓓ.

↵ ↵

►►►

Phím điều

khiển theo trục đỏ

Phím theo trục

lục Phím theo trục

lam

↵ ↵↵ ↵

↵↵

↵↵

Filled

Extruded

Filled Extruded

Filled Extruded

↵ ↵

↵ ↵

TRANG 24 KTS.LÊ QUỐC HƯNG

Wiew > Toolbar > Sandbox để dựng địa hình.

Dựng địa hình với đường đồng mức

Dùng để tạo các bề mặt hữu cơ từ các đường

đồng mức có độ cao khác nhau có sẵn.

Bắt đầu với đường

đồng mức kín. Nâng

các đường đồng mức

này lên đúng cao độ

thực tế của nó. Thông

thường ta sẽ Import

đường đồng mức này.

Chọn toàn bộ các

đường đồng mức vừa

vẽ > kích chọn

từ thanh

công cụ . Địa hình sẽ

được thiết lập và nó

nằm trong 1 group.

Dựng địa hình với nền kẻ

Dùng để tạo các bề mặt hữu cơ từ mạng lưới các

tam giác không đều cạnh (TIN) .

Chọn công cụ From

Scratch trên thanh

công cụ Sandbox >

Nhập khoảng cách lưới

Grid Spacing ↵ > kích

chọn điểm chốt > Rê

chuột theo cạnh đầu >

nhập chiều dài ↵ > Rê

chuột theo cạnh thứ

2 > nhập chiều dài ↵

Phép khắc mặt bằng

Cơ chế giống như khi bạn nhấn chân lên bùn rồi

rút chân ra, một vệt lõm trên bùn hình dấu chân.

Chọn đối tượng khắc

mặt (ngôi nhà) >Kích

chọn lệnh > Nhập vào

khoảng Offset ↵ > Kích

chọn bề mặt bị khắc

dấu > Rê chuột lên một

đoạn phù hợp > kích.

Phép chiếu mặt bằng

Tạo ra hình chiếu thẳng đứng ( chiếu bằng) của

đối tượng nào đó lên trên bề mặt hữu cơ.

Chọn tất cả các đường

nét của đối tượng

chiếu (có thể là một

face ) > Kích chọn

lệnh > Kích chọn bề

mặt bị chiếu > Thoát

lệnh.

Kích đúp vào đối tượng để thấy mạng lưới các tam giác không đều cạnh (TIN)

KTS.LÊ QUỐC HƯNG TRANG 25

Thêm chi tiết

Dùng để tạo thêm các bề mặt tam giác cho các

bề mặt hữu cơ.

Kích chọn lệnh > kích

chọn vào bề mặt cần

thêm chi tiết >nhập

vào cao độ của điềm

vừa vẽ so với mặt

phẳng theo phương Oy

(Offset)> .

Nâng lồi/hạ lõm địa hình

Cho phép chỉnh sửa các bề mặt hữu cơ bằng cách

di chuyển các nhóm đỉnh theo chiều thẳng đứng.

Trên bề mặt được chia

nhỏ bởi các đường >

Kích chọn lệnh > nhập

vào bán kính vùng ảnh

hưởng Radius > Kích

giữ và rê chuột theo

phương nâng/hạ địa

hình đồng thời nhập

cao độ Offset > .

Đảo cạnh trên mặt

Dùng để điều chỉnh các tam giác trên bề mặt hữu

cơ.

Có một số cạnh của tam giác không tuân theo đúng hướng bạn muốn, bạn có thể dùng công cụ

để lật chúng lại. Sử dụng công cụ này băng cách kích chọn trên thanh công cụ

rồi kích vào cạnh bạn muốn lật. Điều này có ý nghĩa khi bạn thiết kế (như vẽ màng căng

chăng hạn) độ võng của màn căng trên model bị ngược (thay vì võng xuống thì nó lại phồng lên).

Thay đổi các bán kính ảnh

hưởng ta sẽ có một sự lồi

lõm trông có vẻ thực hơn.

►►►

Hiển thị Material

được chọn

Hiển thị tên

Material duợc chọn

Display the

secondary selection pane

Create Material…

Set Material to Paint with to

Default

Sample Paint

Details

Lựa chọn bộ sưu tập Material

Vật liệu

Cách 1 Cách 2

Undo color changes

Đặt tên cho vật liệu

Tạo vật

liệu mới với thiết đặt của

vật liệu hiện hành

Match color of object in model

Match

color on screen : bắt màu

tham chiếu từ màn ảnh

Browser : Nơi lưu

trữ các họa đồ hoa văn

Edit texture

image in

external editor :

Tinh chỉnh họa đồ

hoa văn của vật

liệu.

►►►

Lựa chọn dịnh

dạng vector

Lựa chọn thư

mục chứa

Các tùy chỉnh

cho sản phẩm

Quản lý đường

nét mặt cắt

Khôi phục thiết

đặc defaults

Lựa chọn phiên

bản AutoCAD

Lựa chọn các

kiểu mặt cắt

Đặt tên cho cảnh

hiện hành

Thêm mô tả cho

cảnh

Thời gian chiếu

sáng

Múi giờ cho khu

vực

Ngày được

chiếu sáng

Độ sáng của

nắng

Độ tối của bóng

Hiển thị bóng đổ

cho

Kích hoạt

sương

Khoảng

focus từ

vị trí 0 (vị

trí đặt

camera)

đến vô

cực. Sử dụng Background là màu

Tên của Style hiện hành

(bạn có nên chú ý tên)

Khởi tạo Style mới (bao

gồm việc đặt tên)

Hiển thị cho bảng chọn

(tương tự material)

Palete các mẫu style

phục vụ cho chọn lựa Style sử dụng trong cảnh

Danh sách các bộ sưu

tập Style mới

Lựa chọn bằng icon các

bộ sưu tập Style mới

Simple

Style1

Architectural

Design Style

Scribble on

Masonite

Redish

Brown

Bật tắt hiển thị các cạnh

có trong cảnh

Hiển thị cách cạnh khuất

bằng nét đứt mảnh

Hiển thị nét viền đối

tượng (có thể chỉnh độ

dầy)

Hiển thị nét nhấn (có thể

chỉnh độ dầy)

Hiển thị nét nối dài (có

thể chỉnh độ dầy)

Hiển thị giao điểm (có

thể chỉnh độ dầy)

Nét phân mặt

Màu sắc của cạnh (giống nhau,

theo vật liệu, theo trục)

Profiles Depth cue

Extension Endpoints

Định nghĩa màu sắc mặt

thấy cho vật thể

Định nghĩa màu sắc mặt

thấy cho vật thể

Các hiển thị trình diễn

style cho sản phẩm

Bật tắt chế độ hiển thị

sự trong suốt vật liệu

Hiển thị nền đất

Độ hòa màu nền đất

Hiển thị mặt đất

Hiển thị màu trời

Màu nền cho cảnh

Tên hiển thị của Style

Tạo style mới

Update cho Style hiện

hành

Thêm watermark

Xóa watermark

Tinh chỉnh watermark

Hiển thị tất cả các

watermark trong cảnh

Tên hiển thị của Style

Mô tả cho style

Bật tắt watermark

Model Space

là đại diện

cho hiển thị

model so với

watermark,

nếu nó nằm

trên

watermark

nghĩa là

watermark

đang làm nền

cho model.

Bạn có thể thay đổi

màu sắc của :

Selected : Vùng lựa

chọn ;Locked : vùng

khóa; Guides: đường

gióng ; Inactive

Section : Mặt cắt không

kích hoạt; Active

section : mặt cắt hoạt

động; Section cuts : vết

cắt. Section cut width :

độ dầy nét

Bạn có thể thay đổi độ

trong suốt của phông

trước hay phông sau

của match photo nếu

như trong cảnh có sử

dụng chức năng này

Bật tắt hiển thị

Selected Color by layer

Locked Guides

Inactive Section Active Section Hidden Geometry Model Axes

Mix cho phép bạn hòa

trộn các hạng mục của

một hay nhiều style vào

chính style hiện hành.

Lấy mẫu hoặc kéo thả

từ bảng chọn bên dưới

rồi kéo thả vào các

setting tương ứng có ở

các hạng mục phía trên

Tên hiển thị của Style

Tạo style mới

Update cho Style hiện

hành

Các hạng mục để hòa

trộn :

Cạnh (edge),

mặt (face) ,

Màu nền (Background),

Thẻ watermark,

Thiết đặt mô hình

(modeling setting)

B1 : kích chọn

style muốn làm

tham chiếu Sau khi thực hiện

xong bước 2

ảnh ban đầu khi

chưa đổi style ảnh ban đầu khi

chưa đổi style

< 300 > 30

0

►►►

Thẻ animation cho phép bạn tinh chỉnh thời gian hiển

thị hoạt cảnh trong khung nhìn làm việc. Chú ý rằng thời

gian này chỉ có giá trị khi hiển thị trong vùng làm việc

chứ hoàn toàn không có ý nghĩa trong việc kết xuất file

sang định dạng video. Trong mục Scene Transitions khi

Enable scene transitions được check thì cảnh sẽ được

di chuyển qua lại với nhau theo thời gian được quy định

ngay bên dưới. Để điều chỉnh thời gian chờ giữa 2 lần

chuyển cảnh, ta nhập vào Scene Delay

(1) Mức độ làm mờ các

component tương tự

(2) Mức độ làm mờ

Model còn lại

(3) Hiện các hệ trục tọa

độ riêng phần của

component / group

Khi tinh chỉnh các component hoặc các group và bạn

muốn ẩn bớt những component tương tự thì kích vào

hide của Fade similar components, ẩn các model không

liên quan còn lại (Hide của Fade rest of model)

(1) :Lighter

(2) :Darker

(3) :

(1) :Lighter (2) :Lighter (3) :

(1) :Darker (2) :Darker (3) :

(1) :Darker (2) :Lighter (3) :

Một mô hình component được tạo ra cho phép bạn tinh

chỉnh tên tác giả (Author) lên trên nó. Bạn có thể tinh

chỉnh bằng cách vẽ thêm 1 cái gì đó (ví dụ đường thẳng)

sau đó xóa nó đi, lúc này sketchup sẽ cho phép bạn tinh

chỉnh lại tên tác giả khi nhấp vào nút Claim Credit (hãy

chắc chắn chương trình bạn sử dụng đã có bản quyền

khi thực hiện điều này). Các khác để chỉnh tên tác giả là

bạn share model của mình lên 3D Warehouse

Xóa tất cả

các đối

tượng

không có

trong

cảnh.

Chỉ thực hiện phép đếm

trên những component có

mặt trong cảnh.

Do thói quen và phương thức làm việc của chúng ta

khác nhau nên sẽ có những tùy chỉnh giúp bạn sớm

thích nghi với điều đó. Bạn có thể quy ước cách hiển thị

chọn của componet/group highlighting hoặc cũng có thể

thay đổi cách zoom khi quay con lăn giữa chuột

(1) chỉ hiển thị khung bao

(2) Đảo lại

(1) : (1) :

(2) : (2) :

1-Kích

2-Giữ

3-Thả

Click -move -click

Click-drag - release

(1) Vẽ đường liên

tiếp

(2) Hiển thị tọa độ

dạng sợi mảnh

(3) Vô hiệu hóa

vùng chọn khi

sử dụng

Push/Pull (1) :

(1) :

(2) : (3) :

Warning - Scenes and

Styles SketchUp Update

Service : A newer version

of SketchUp is available

for download.

Use maximum texture size

Máy tính bạn sẽ chậm khi

check nó, ko sử dụng khi

card yếu, xuất file mờ.

Chế

độ

màu

Độ

chính

xác

Bóng

đổ

Khử

răng

cưa

Import Preferences

Export Preferences

Save template tự tạo vào

đây.

Dẫn một link mới chứa

template >> Ok

►►►

Sketchup.active_model.en

tities.add_line [0,0,0],

[5,5,5]

(eval):924: warning:

already initialized constant

X

Entity1 Layer 1 Component

Definition 1

Material 1 Option

Provider 1

Scene 1

Entity 2 Layer 2 Material 2 Scene 2

Entity 3 Layer 3 Material 3 Scene 3

Entity 4 Layer 4 Material 4 Scene 4

Component Definition 2

Option

Provider 2

Có thể nhập lại số phân

đoạn sau khi vẽ xong.

Vd:25s 5 Control Points

Generate Contour

as Curve (F9) khi

lựa chọn này kích

hoạt thì đối với

những đường đơn

giản thì chúng sẽ

có cơ chế tương tự

với các Curve

Khi bạn kích hoạt

Tool thì trong suốt

quá trình bạn làm

việc sẽ luôn lôn

xuất hiện các công

cụ của Tool On

Surfaces rất tiện

dụng.

Tuy sẽ tốn diện tích và

cửa sổ làm việc sẽ nhỏ

lại vì thanh công cụ

nhưng bạn có thể dễ

dàng thao tác tất cả các

lệnh của plugins mà

không cần phải kích

chuột nhiều lần.

Dòng nhắc lệnh và báo lỗi sẽ được nằm ở

đây

1

0

1

1

nn

k

k

a rar

r

Mục Fixed distance division gồm 3 chế độ: Setting out from middle point , Setting out from middle và Setting out from start point.

Place points at both ends

Place points at middle of

each segments

Setting out from middle

point

Setting out from middle

Setting out from start point

Evenly divided. Each

segment does not exceed

θ

1

2r

2r k

top related