gioi thieu vietin bank 2015.05
Post on 27-Jul-2015
423 Views
Preview:
TRANSCRIPT
GIỚI THIỆU VIETINBANK
Quý I/2015
Nâng giá trị cuộc sống
Nội dung chính
1. Thông tin chung
2. Điểm nhấn đầu tư
3. Kết quả hoạt động
1. Thông tin chung Các mốc sự kiện quan trọng
Tầm nhìn và mục tiêu chiến lược
Cơ cấu tổ chức
Giải thưởng
Tổng quan về VietinBank
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank) là Tập đoàn Tài chính – Ngân hàng hàng đầu, giữ vai trò trụ cột trong hệ thống Tài chính – Ngân hàng Việt Nam.
1988 Thành lập sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2008Tổ chức bán đấu giá cổ phần ra công chúng thành công và niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (1 năm sau đó).
2009 Chính thức đổi tên thành Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (viết tắt là VietinBank).
2011 IFC chính thức trở thành cổ đông chiến lược nước ngoài của VietinBank, sở hữu 10% vốn điều lệ của VietinBank.
2012
Ngân hàng Việt Nam đầu tiên phát hành thành công 250 triệu USD trái phiếu quốc tế và niêm yết trên Sở giao dịch Singapore (SGX).
Ký hợp đồng bán 19,73% vốn điều lệ cho đối tác chiến lược nước ngoài thứ hai là BTMU.
Tầm nhìn và mục tiêu chiến lược
Tiếp tục phát triển kinh doanh theo chiều dọc và chiều ngang để chiếm thị phần1
Nâng cao chất lượng dịch vụ, bảo đảm kinh doanh an toàn hiệu quả2
Nâng cao năng lực và lành mạnh hóa tài chính3
Tăng cường quản trị doanh nghiệp, quản lý rủi ro, tiệm cận với thông lệ quốc tế4
Đẩy nhanh quá trình hiện đại hóa ngân hàng5
Phát triển thành tập đoàn tài chính ngân hàng mạnh, chủ lực, là nhà tạo lập thị trường VN6
Tạo ra giá trị gia tăng cho cổ đông, cán bộ công nhân viên và khách hàng7
Tầm nhìnPhát triển VietinBank trở thành tập đoàn tài chính – ngân hàng hàng đầu ở Việt Nam, được xếp hạng cao trên thế giới
Mục tiêu chiến lược
Phương châm
Phát triển an toàn, hiệu quả, bền vững
Cơ cấu hoạt động vững mạnh
Trụ sở chính
Sở giao dịch Các chi nhánh Văn phòng đại diện Các đơn vị sự nghiệpCác công ty con và
công ty liên kết
Phòng giao dịch
Công ty cho thuê tài
chính VietinBank
Công ty Chứng khoán
VietinBank
VietinBank Debt and
Asset Management Company Ltd
Công ty Bảo hiểm
VietinBank
Công ty Bảo hiểm nhân thọ
VietinBank Aviva
Công ty Quản lý quỹ VietinBank
Cho thuê tài chính
Quản lý tài sản
Bảo hiểm phi nhân thọ
Bảo hiểm
nhân thọQuản lý quỹ
Tài chính ngân hàng
Công ty Vàng bạc dá quý VietinBank
Chứng khoán
Ngân hàng liên doanh Indovina
Sản xuất, thiết kế và kinh doanh
vàng, bạc, đá quý
1 2 3 4 5 6
Quỹ tiết kiệm
Công ty Chuyển tiền
toàn cầu VietinBank
Thanh toán quốc tế
7 8 9
Công ty Quản lý nợ và KTTS
VietinBank
Cơ cấu quản trị hợp lý
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
Ban Điều hành
Phòng kiểm toán nội bộ
Các ủy ban
Ban thư ký HĐQT
Ủy ban Quản lý rủi ro
Ủy ban nhân sự, tiền lương
Ủy ban chính sách
Ủy ban quản lý tài sản nợ - có
Trụ sở chínhSở giao dịch và
các chi nhánh
Các đơn vị
sự nghiệp
Các văn phòng
đại diện
Phòng giao dịch
Quỹ tiết kiệm
Hội đồng tín dụng
Hội đồng định chế tài chính
Các phòng ban
Trụ sở chính
Đại hội đồng cổ đông
Giải thưởng
TIÊU ĐIỂM
Theo Brand Finance, thương hiệu VietinBank có giá trị khoảng 197 triệu USD, đứng thứ 437 trên thế giới, và là thương hiệu hạng A. Đây là lần thứ 3 VietinBank được lựa chọn và lọt vào danh sách 500 tổ chức tài chính thương hiệu mạnh – giải thưởng dành cho các thương hiệu ngân hàng có giá trị nhất trên thế giới
Theo Vietnam Report và Vietnamnet E-Newspaper, VietinBank đã được xếp hạng thứ 20 trong Top 500 tập đoàn lớn tại Việt Nam (VNR500). Đồng thời, VietinBank cũng vinh dự lọt vào danh sách các doanh nghiệp tốt nhất Việt Nam
VietinBank cũng được xướng tên lần thứ 3 liên tiếp và đứng thứ 1.854 tại giải thưởng Forbes Global 2.000
GIẢI THƯỞNG
• Xếp hạng thứ 437, 328 và 434 lần lượt cho các năm 2014, 2013 và 2012
• Xếp hạng thứ 20 trong Top 500 Tập đoàn tại Việt Nam
• Là danh hiệu tốt nhất Việt nam
• Trao giải bởi Bộ Công thương
• Được trao tặng lần thứ 11 liên tiếp năm 2014
• Đạt danh hiệu doanh nghiệp hàng đầu trong ngành tài chính ngân hàng về trả thuế thu nhập doanh nghiệp
• Xếp hạng thứ 5 và 5 năm liên tiếp VietinBank lọt vào Top 10 Doanh nghiệp
• Được trao giải Tổ chức cung cấp dịch vụ tài chính tốt nhất Việt Nam
• Xếp hạng thứ 1.854 năm 2014• Được trao giải lần thứ 3 liên tiếp
2. Điểm nhấn đầu tư Vốn điều lệ, tổng nguồn vốn và tổng tài sản
Thị phần
Mạng lưới hoạt động
Thương hiệu và cơ sở khách hàng
Hỗ trợ của cổ đông lớn
Quản trị doanh nghiệp và nhân sự
Kết quả hoạt động so với các ngân hàng khác
Tiềm lực vững mạnh
2
3
4
5
6
7
8
1
Thị phần lớn: • Cho vay (12%)• Huy động vốn (10,4%)• NH đầu tư (16,5%)• Chuyển tiền (15%)• Thanh toán quốc tế (12,9 %)• Dịch vụ thanh toán thẻ (21%)
Kết quả kinh doanh ấn tượng và cao nhất trong hệ thống ngân hàng Việt Nam
Mạng lưới rộng lớn trong và ngoài nước
• Ngân hàng lớn nhất về vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu
• Ngân hàng lớn thứ ba về tổng tài sản
Ban Lãnh đạo giàu kinh nghiệm và nguồn nhân lực có chất lượng
Thương hiệu mạnh với danh mục khách hàng đa dạng
Hỗ trợ lớn từ các cổ đông
Cơ cấu tổ chức bền vững với công nghệ hiện đại
Điểm nhấn đầu tư
Thị phần vượt trội
Tổng tài sản (nghìn tỷ đồng)Tổng tài sản
(nghìn tỷ đồng)Vốn chủ sở hữu (nghìn tỷ đồng)
Vốn chủ sở hữu (nghìn tỷ đồng)
Vốn điều lệ(nghìn tỷ đồng)
Vốn điều lệ(nghìn tỷ đồng)
Mạng lưới/Chi nhánhMạng lưới/Chi nhánh
Kh
ối
NH
TM
N
hà
nư
ớc
Kh
ối
NH
TM
c
ổ p
hầ
n
166
197
199
145
187
540
662
646
11
17
19
14
13
44
35
56
9
12
12
12
9
27
28
37
408
417
318
346
328
725
1,092
Ghi chú: Số liệu đến 31/03/2015
Mạng lưới chi nhánh rộng khắp
Mạng lưới trong nước:
Trụ sở chính tại Hà Nội01 Sở giao dịch tại Hà Nội149 Chi nhánh với trên 900 Phòng giao dịch và
Quỹ tiết kiệm ở khắp các tỉnh, thành trên cả nước02 Văn phòng đại diện tại Đà Nẵng và TP.HCM04 Đơn vị sự nghiệp07 Công ty con (bảo hiểm, chứng khoán, cho thuê
tài chính, quản lý quỹ, quản lý tài sản, vàng bạc đá quý, chuyển tiền toàn cầu)
02 Công ty liên doanh (Ngân hàng Indovina và Công ty bảo hiểm VietinBank - Aviva)
Gần 2000 máy ATM
Mở rộng mạng lưới ra nước ngoài:
01 Chi nhánh tại Frankfurt, CHLB Đức 01 Chi nhánh tại Berlin, CHLB Đức 01 Chi nhánh tại Lào 01 Văn phòng đại diện tại Myamar
VietinBank có quan hệ đại lý với hơn 1000 ngân hàng ở trên 90 quốc gia trên thế giới
01 Sở giao dịch tại Hà Nội
152 chi nhánh, trên 900 phòng
giao dịch và quỹ tiết kiệm
03 Văn phòng đại diện
02 Công ty liên doanh
07 Công ty con
04 Đơn vị sự nghiệp
Miền Bắc
72 chi nhánh và Sở giao dịch
Miền Trung
27 Chi nhánh
Miền Nam
51 Chi nhánh
Kế hoạch vươn tầm quốc tế
01 Sở giao dịch tại Hà Nội
152 chi nhánh, trên 900 phòng giao dịch
và quỹ tiết kiệm
03 Văn phòng đại diện
02 Công ty liên doanh 07 Công ty con
04 Đơn vị sự nghiệp
Hiện tại
• Chi nhánh (CN) tại Frankfurt tháng 9/2011
• CN tại Lào tháng 2/2012• CN tại Berlin tháng 5/2012• Văn phòng đại diện tại
Myanmar trong năm 2013.
Giai đoạn 2014-2015• Chuyển chi nhánh tại
Lào thành công ty con (đã có chấp thuận của NHNNVN).
• Thành lập Công ty con tại Campuchia và Myanmar.
Chúng tôi tự hào có quan hệ ngân hàng đại lý với trên 1000 ngân hàng tại
hơn 90 quốc gia
Khách hàng đa dạng
VietinBank đã thiết lập mối quan hệ hợp tác tốt đẹp, lâu dài với các doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam.
Cơ cấu cổ đông
Cổ đông lớn Hỗ trợ của cổ đông lớn
Cổ đông lớn
Cổ đông Nhà nước
IFC
BTMU
Hỗ trợ
Nắm giữ 64,46% cổ phần trong VietinBank, cổ phần
nắm giữ của Chính phủ sẽ không dưới 51% vào bất
cứ thời điểm nào.
Phần lớn các thành viên trong HĐQT được chỉ định
bởi Chính phủ.
IFC ký hợp đồng hợp tác với VietinBank trong năm 2011. Theo cam kết, IFC sẽ hỗ trợ kỹ thuật cho VietinBank trong các lĩnh vực sau: Quản trị rủi ro Dịch vụ dành cho khách hàng doanh nghiệp vừa và
nhỏ Tiết kiệm hiệu quả năng lượng Công nghệ thông tin
BTMU ký thỏa thuận hợp tác kinh doanh và hỗ trợ ký
thuật, hỗ trợ các lĩnh vực: Quản lý rủi ro, áp dụng BASEL II Công nghệ thông tin Ngân hàng đầu tư Dịch vụ cho Khách hàng cá nhân và khách hàng
doanh nghiệp vừa và nhỏ. Dịch vụ thu tiền mặt và các hoạt động liên quan.
64.46%8.03%
19.73%
7.78%
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
IFC
BTMU
Cổ đông khác
Các mục tiêu chiến lược cụ thể năm 2015
Tăng vốn chủ sở hữu để nâng cao năng lực tài chính (CAR>9%, ROE trong khoảng 10-11% và ROA trong khoảng 1-1,2%)
Tiếp tục kiện toàn cơ cấu tổ chức và mô hình hoạt động với việc triển khai dự án ORP (do McKinsey và Ernst & Young tư vấn)
Cải thiện chất lượng dịch vụ, tăng tỷ lệ thu nhập từ dịch vụ trong tổng thu nhập
Phát triển hoạt động ngân hàng thương mại và ngân hàng đầu tư
Mở rộng hoạt động, gia tăng thị phần hoạt động ngân hàng bán lẻ
Mở rộng thị trường, tăng thị phần hoạt động
Mở rộng mạng lưới trong nước và quốc tế
Tỷ lệ chia cổ tức dự kiến: 7-9%Nâng cao kiểm soát và quản lý rủi ro: giữ tỷ lệ nợ xấu/dư nợ tín dụng < 3,0%
Tăng trưởng:Tổng tài sản: 13%Tổng nguồn vốn huy động:14%Dư nợ tín dụng: 13%
So sánh VietinBank và các ngân hàng – QI/2015
(ĐVT: Tỷ đồng) CTG BIDV VCB ACB STB EIB MBB SHB Trung bình
Tổng tài sản 645,835 662,206 539,757 187,311 198,742 144,839 197,161 165,930 342,723
Vốn điều lệ 37,234 28,112 26,650 9,377 12,425 12,355 11,594 8,866 18,327
Bảng cân đối kế toán
Tiền vàng gửi tại và cho vay các TCTD khác 56,311 42,726 95,725 3,974 4,339 23,850 12,957 17,163 32,131
Cho vay khách hàng 450,057 465,175 330,782 119,201 133,987 82,264 100,020 111,901 224,173
Chứng khoán kinh doanh, và đầu tư 91,702 108,389 80,470 44,668 35,622 22,335 65,817 13,481 57,811
- Chứng khoán kinh doanh 4,586 12,475 11,598 2,451 8,840 0 12,844 33 6,603
- Chứng khoán đầu tư 87,117 95,914 68,872 42,217 26,782 22,335 52,973 13,448 51,207
Góp vốn đầu tư dài hạn 3,853 4,601 3,534 884 264 1,941 1,505 307 2,111
Tài sản có khác 27,080 23,040 9,275 9,770 10,103 3,958 8,578 16,093 13,487
Nghĩa vụ nợ
Tiền gửi và vay từ các TCTD khác 77,750 87,986 31,768 10,871 4,283 26,010 10,756 12,157 32,698
Tiền gửi khách hàng 428,456 463,566 436,320 156,734 171,100 99,211 162,488 134,602 256,560
Vốn tài trợ ủy thác đầu tư 38,351 31,403 0 172 1,072 0 215 225 8,930
Các khoản nợ khác 36,864 13,706 10,355 3,577 3,547 2,131 3,814 2,663 9,582
Vốn và các quỹ 56,307 34,906 44,483 12,680 18,709 14,478 17,140 10,679 26,173
Kết quả kinh doanh
Thu nhập lãi thuần 4,692 4,591 3,496 1,390 1,940 896 2,001 617 2,453
Lãi/lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ 271 456 338 168 247 67 111 23 210
Lãi/lỗ thuần từ hoạt động khác 293 230 806 53 58 49 169 37 212
Tổng thu nhập 5,256 5,277 4,640 1,611 2,245 1,012 2,281 677 2,875
Chi phí hoạt động 2,182 2,027 1,667 1,003 1,102 474 721 460 1,204
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 1,510 979 1,517 247 332 0 763 8 670
Tổng lợi nhuận trước thuế 1,564 2,273 1,456 359 812 538 797 209 1,001
Lợi nhuận sau thuế 1,248 1,865 1,135 281 637 415 620 166 796
3. Kết quả hoạt động Huy động vốn tăng trưởng ổn định và có tính thanh khoản cao
Tăng trưởng tín dụng cao, nợ xấu được kiểm soát tốt
Danh mục đầu tư an toàn và đa dạng
Kết quả hoạt động vững mạnh
Các công ty con
Giao dịch cổ phiếu CTG
Huy động vốn tăng trưởng ổn định
Cơ cấu huy động (tỷ đồng)Tiền gửi khách hàng và TCTD
(nghìn tỷ đồng)
Vòng trong: Tại 31/12/2014: 595,740 tỷ đồngVòng ngoài: tại 31/03/2015: 578,594 tỷ đồng
0.79%17%
71%
5%1%4%
0.27%
13%
74%
7%1% 5%
Vay Chính phủ và NHNNTiền gửi và vay các TCTC khácTiền gửi khách hàngVốn tài trợ, ủy thác đầu tưPhát hành giấy tờ có giáNguồn huy động khác
2010 2011 2012 2013 2014 Q1/20150
100
200
300
400
500
600
203
256 288
364424 42832
72
97
81
104 78
Tiền gửi và vay các TCTD khác
Tiền gửi khách hàng
Khả năng thanh khoản cao
Cơ cấu tiền gửi theo loại hình
doanh nghiệp (31/12/2014)
Cơ cấu tiền gửi theo kỳ hạn (31/03/2015)
Hệ số CAR
26.01%
7.17%
4.78%55.81%
6.23% DN Nhà nước
DN trong nước khác
FDI
Cá nhân
Thành phần khác
13.83%
82.57%
0.60%
3.00%Tiền gửi không kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi vốn chuyên dụng
Tiền gửi ký quỹ20
1020
1120
1220
13
Q1/20
14
Q2/20
14
Q3/20
14
Q4/20
14
Q1/20
150%
2%
4%
6%
8%
10%
12%
14%
8.02%
10.57% 10.33%
13.17% 13.16%12.57%
11.77%
10.17%
11.46%
Tăng trưởng tín dụng tốt, tỷ lệ LAR ổn định
Cho vay khách hàng (tỷ đồng)
Cơ cấu cho vay theo loại hình doanh nghiệp (31/12/2014)
Cho vay/Tổng tài sản (LAR)
Cơ cấu cho vay theo kỳ hạn (31/03/2015)
2010 2011 2012 2013 2014 Q1/20150
50,000
100,000
150,000
200,000
250,000
300,000
350,000
400,000
450,000
500,000
234,087
293,434333,356
376,289
439,869 450,057
2010 2011 2012 2013 2014 Q1/2015
63.69% 63.71%
66.20%65.28%
66.53%
69.69%
58.06%
9.57%
32.37%
Nợ ngắn hạn
Nợ trung hạn
Nợ dài hạn
31.86%
46.30%
4.41%
16.81%
0.62%
DN Nhà nước
DN trong nước khác
FDI
Cá nhân
Thành phần khác
Nợ xấu được kiểm soát tốt
Nhóm Q1/2015 Q4/2014 Q3/2014 Q2/2014 Q1/2014 2013
Giá trị (tỷ đồng)
% Giá trị (tỷ đồng) % Giá trị
(tỷ đồng) % Giá trị (tỷ đồng) % Giá trị
(tỷ đồng) % Giá trị (tỷ đồng) %
Nhóm 1Nợ đủ tiêu chuẩn
435.855 96,84 431.193 98,03 390.206 97,83 365.485 96,69 342.693 96,74 369.774 98,27
Nhóm 2Nợ cần chú ý
6.116 1,36 3.771 0,86 1.695 0,42 2.931 0,78 5.225 1,48 2.744 0,73
Nợ xấu 8.085 1,80 4.905 1,12 6.978 1,75 9.576 2,53 6.305 1,78 3.770 1,00
Tổng 450.057 100 439.869 100 398.879 100 377.992 100 354.223 100 345.556 100
2008 2009 2010 2011 2012 2013 Q1/2014 Q2/2014 Q3/2014 Q4/2014 Q1/20150.0%
0.5%
1.0%
1.5%
2.0%
2.5%
3.0%
3.5%
4.0%
4.5%
1.81% 0.61% 0.66% 0.75%
1.47%1.00%
1.78%
2.53%
1.75%
1.12%
1.80%2.10%
2.50% 2.40%
3.47%
4.09%3.79%
3.86%4.17%
3.88%
3.25%
3.59%(*)
VietinBank
Trung bình ngành
(*): Số liệu tại thời điểm cuối Tháng 2/2015
•VietinBank có hệ thống tín dụng phù hợp, cho phép theo dõi các giới hạn cho vay đối với các ngành khác nhau và khẩu vị rủi ro tín dụng.
•Hệ thống tín dụng này của ngân hàng được hỗ trợ bởi truyền thống tín dụng tốt, hệ thống phân loại khách hàng kỹ lưỡng và các kênh báo cáo khác nhau
Hệ thống tín dụng phù
hợp•Các khoản
vay được phân bổ theo chủ thể kinh tế và ngành nghề kinh tế, đảm bảo mức độ đa dạng hoá cao các rủi ro tiềm ẩn
•Chính sách tín dụng thiết lập hạn mức chặt chẽ đối với từng đối tượng
Thiết lập hạn mức tín dụng
tương ứng với mỗi khách
hàng, ngành nghề, lĩnh
vực địa lý
•Phân loại tín dụng toàn diện và chi tiết, xây dựng chính sách và yêu cầu trích lập dự phòng phù hợp với quy định và tiêu chuẩn quốc tế
•Các quy tắc phân loại tín dụng nói trên đã mang lại những kết quả tích cực trong việc đo lường các khoản nợ xấu trong thời gian ngắn nhất
Phân loại tín dụng và đáp ứng
các yêu cầu trích lập dự
phòng một cách toàn diện
•Hệ thống quản lý rủi ro tín dụng chặt chẽ được áp dụng để tăng cường chất lượng quản lý tài sản trong bối cảnh nền kinh tế đang tăng trưởng
Hệ thống quản lý rủi ro tín
dụng chặt chẽ
Quản lý tốt chất lượng tài sản
Danh mục đầu tư chứng khoán an toàn và đa dạng
Danh mục đầu tưDanh mục đầu tư (VND, tỷ đồng)
2010 2011 2012 2013 2014 Q1/20150%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
0
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
120,000
140,000
160,000
180,000
200,000
110,416
133,550 134,153
159,850
176,921
152,531
30.0%29.0%
26.6%27.3%
26.8%
23.6%
Tổng đầu tư Tỷ lệ đầu tư/Tổng tài sản
42.6%
55.2%
0.1%
2.1%
36.9%
60.5%
0.1%
2.5%
Liên ngân hàng Chứng khoán nợ Chứng khoán vốn
Đầu tư dài hạn
Vòng trong: Tại 31/12/2014 Vòng ngoài: Tại 31/03/2015
Kết quả hoạt động vững mạnh
Kết quả kinh doanh (tỷ đồng) Các khoản thu nhập hoạt động
Tỷ lệ Chí phí/Thu nhập
2010 2011 2012 2013 2014 Q1/20150
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
14,000
7,662
13,271
12,530
11,876
11,204
3,0743,494
6,279 6,2595,810 5,727
1,248
Lợi nhuận từ HĐKD trước chi phí DPRR
Lợi nhuận sau thuế
2010 2011 2012 2013 2014 Q1/20150%
20%
40%
60%
80%
100%
82% 90% 84% 84% 84% 89%
10%5%
6% 7% 7% 5%
9% 5% 10% 9% 9% 6%
Thu nhập từ các HĐ khác Thu nhập từ HĐ dịch vụThu nhập lãi thuần
2010 2011 2012 2013 2014 Q1/201536%
38%
40%
42%
44%
46%
48%
50%48.57%
40.57%
42.96%
45.49%46.72%
41.50%
Các công ty con
Tên công tyTổng vốn
đã góp(Tỷ đồng)
Tỷ lệ góp vốn
(%)
Vốn điều lệ tại ngày 31/03/2015
( Tỷ đồng)
Lợi nhuận trước thuế tại ngày
31/03/2015( Tỷ đồng)
Công ty Quản lý quỹ VietinBank 950 100% 950 8,08
Công ty Cho thuê tài chính VietinBank 800 100% 800 24,75
Công ty Chứng khoán VietinBank 597 75,61% 790 14,66
Công ty Bảo hiểm VietinBank 500 100% 500 15,98
Công ty Kinh doanh vàng bạc đá quý VietinBank 300 100% 300 4,91
Công ty Quản lý Nợ và Khai thác tài sản VietinBank 120 100% 120 (0,28)
Công ty Chuyển tiền toàn cầu VietinBank 50 100% 50 2,51
Giao dịch cổ phiếu CTG – QI/2015
0
5
10
15
20
25
0
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
7,000
Giao dịch cổ phiếu CTG QI/2015
Khối lượng (nghìn cp) Giá CTG
(Ng
hìn
đồ
ng
)
05/0
1/20
15
08/0
1/20
15
13/0
1/20
15
16/0
1/20
15
21/0
1/20
15
26/0
1/20
15
29/0
1/20
15
03/0
2/20
15
06/0
2/20
15
11/0
2/20
15
24/0
2/20
15
27/0
2/20
15
04/0
3/20
15
09/0
3/20
15
12/0
3/20
15
17/0
3/20
15
20/3
/201
5
25/3
/201
5
30/3
/201
5
80%
100%
120%
140%
160%
Tăng trưởng VN-Index và CP ngân hàng (QI/2015)
CTG VCB BID MBB STB ACB
VNIndex
Chỉ tiêu Giá trị
Giá phiên giao dịch đầu QI/2015 13.900 đồng/cp
Giá phiên giao dịch cuối QI/2015 17.300 đồng/cp
Mức giá cao nhất trong QI/2015
19.400 đồng/cp (ngày 27/2/2015)
Mức giá thấp nhất trong QI/2015
13.900 đồng/cp(ngày 05/1/2015)
Khối lượng giao dịch 132.224.850 cp
Giá trị giao dịch 2.686 triệu đồng
Khối lượng giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài Mua ròng 15.828.840 cp
EPS 1.567 đồng/cp
P/E 11,04x
BVPS 14.001 đồng/cp
P/B 1,24x
Website dành Nhà đầu tưhttp://investor.vietinbank.vn
Để biết thêm thông tin chi tiết, xin vui lòng liên hệ:
Bộ phận Quan hệ Nhà đầu tư, Ban Thư ký HĐQTNgân hàng TMCP Công thương Việt NamĐịa chỉ: 108 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nôi.Email: investor@vietinbank.vn Tel: 84-4-3 941 3622
Trân trọng cảm ơn!
Tuyên bố trách nhiệm:
Bài trình bày này sử dụng báo cáo tài chính và các nguồn tin đáng tin cậy khác, tuy nhiên chỉ nhằm mục
đích cung cấp thông tin. Người đọc chỉ nên sử dụng bài trình bày này như một nguồn thông tin tham
khảo. Những thông tin trong bài trình bày có thể được cập nhật theo thời gian và chúng tôi không có trách
nhiệm thông báo về những sự thay đổi này.
top related