gvhd: th.s nguyễn thị bình svth: nhÓm 5 – khoa ĐỊa lÝ – k34b

Post on 14-Jan-2016

55 Views

Category:

Documents

1 Downloads

Preview:

Click to see full reader

DESCRIPTION

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Bình SVTH: NHÓM 5 – KHOA ĐỊA LÝ – K34B. TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM TP.HCM KHOA ĐỊA LÝ LỚP ĐỊA 3B. Dân cư và xã hội Nhật Bản. Danh sách thành viên nhóm 5:. NGUYỄN THỊ BÍCH NGUYỄN THÚY HỒNG NGUYỄN THỊ THÙY HƯƠNG NGUYỄN THỊ MAI KA TRÚC. Đặc điểm. - PowerPoint PPT Presentation

TRANSCRIPT

GVHD: Th.s Nguyễn Thị BìnhSVTH: NHÓM 5 – KHOA ĐỊA LÝ – K34B

TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM TP.HCM

KHOA ĐỊA LÝ

LỚP ĐỊA 3B

Danh sách thành viên nhóm 5:

1. NGUYỄN THỊ BÍCH

2. NGUYỄN THÚY HỒNG

3. NGUYỄN THỊ THÙY HƯƠNG

4. NGUYỄN THỊ MAI

5. KA TRÚC

Đặc điểm

• Dân số Nhật Bản: 127.600.000 người (2009).• Tỉ lệ gia tăng tự nhiên 0.1% ( 2005 ).• Mật độ dân số cao 338 người/km2 (2009 ).• Phân bố dân cư không đồng đều tập trung tới

90% ở các thành phố lớn và đồng bằng ven biển ( chủ yếu ở bờ phía tây TBD của các đảo Hônsu và Xi-cô-cư ).

• Tỷ lệ dân sống ở thành phố tăng nhanh, năm 1950: 40% gần đây lên tới 86%.(2009)

• Người lao động cần cù, làm việc tích cực, với ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm rất cao.

Biểu đồ biểu hiện dân số Nhật Bản thời kì 1960 - 2008

0

20

40

60

80

100

120

140

1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 2008

Triệu người

94.095.999

104.345.000

116.782.000123.537.000 126.870.000

127.773.000

127.704.000

10 đô thị tập trung đông dân nhất Nhật Bản

( nguồn thống kê dân số theo độ tuổi năm 2004).

Thứ Đô thị Dân số

1 Tokyo 8.483.050

2 Yokohama 3.579.133

3 Osaka 2.628.776

4 Nagoya 2.215.031

5 Sapporo 1.880.875

6 Kobe 1.525.389

7 Kyoto 1.474.764

8 Fukuoka 1.400.621

9 Kawasaki 1.327.009

10 Saitama 1.176.269

Tokyo Yokohama

Ôsaka Nagoya

Sapporo Kobe

Kyoto Fukuoka

Kawasaki Saitama

Cơ cấu dân số nhật bản1. Cơ cấu dân số theo tuổi

0 14 tuổi 14.00%

15 64 tuổi 66.27%

> 65 tuổi 19.73%

Năm 1985 1997 2004

Tỉ lệ người già(%) 10.5% 16% 19%

Nhật Bản là nước có cơ cấu dân số già, tỉ lệ người già > 65 tuổi tăng nhanh cụ thể:

Năm 2006

• Theo kết quả điều tra quốc dân tháng 10 năm 2005, số nam giới ở Nhật là 62,34 triệu người,

• Nữ giới là 65,42 triệu người, nam giới ít hơn nữ giới 3,08 triệu người.

• Như vậy tỷ lệ nam giới ở Nhật chỉ là 48,8%. • Tỷ lệ này chỉ cao hơn tỷ lệ năm 1945 (47%) (do

chiến tranh), và thấp thứ 2 trong lịch sử. • Nguyên nhân chính của tỷ lệ nam thấp là do tuổi

thọ trung bình của nữ cao hơn nam.Tuy nhiên ở một số tỉnh thành dân số nam lại cao hơn nữ, đó là 4 tỉnh thành: Kanagawa, Saitama, Aichi và Chiba.

2. Cơ cấu dân số theo giới tính

Thành Phần Dân Tộc

Phần lớn người Nhật Bản là thuần gốc.

Tuy nhiên trong lãnh thổ Nhật vẫn tồn tại vài nhóm dân tộc thiểu số đáng kể: người Hán, người Triều Tiên, người đảo Lưu Cầu và người Ainu ở đảo Hokkaido.

Người AinuNgười Nhật Bản

Ngôn ngữ

Tiếng Nhật được viết trong sự phối hợp ba kiểu chữ: Hán tự hay Kanji, Hiragana và Katakana.

Kanji dùng để viết các từ Hán (mượn của Trung Quốc) hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa.

Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ,…

Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài, trừ tiếng Trung và từ vựng của một số nước dùng chữ Hán

99% dân số nói Tiếng Nhật Tiếng Ryūkyūan, một phần của hệ ngôn

ngữ Nhật, được nói phần lớn ở OkinawaO, chỉ có số ít người học ngôn ngữ này.

Tiếng Ainu chỉ được sử dụng bởi một số ít người già bản địa còn sống tại Hokkaidō. Phần lớn các trường công và tư ở Nhật đều buộc học sinh phải học cả tiếng Nhật và tiếng Anh.

1. Tôn Giáo

o Khoảng 84% đến 96% dân số Nhật theo cả đạo Thần đạo và Phật giáo Đại Thừa.

o Phật giáo, Đạo giáo và Nho giáo từ Trung Quốc cũng có ảnh hưởng đến niềm tin và tín ngưỡng của người Nhật.

o Có 1 tỷ lệ nhỏ người Nhật theo Đạo Cơ Đốc. o Từ giữa thế kỷ 19, rất nhiều đạo giáo đã xuất hiện ở

Nhật Bản như Shinshukyo và Tenrikyo- các tôn giáo này chiếm khoảng 3% dân số Nhật Bản.

Xã hội Nhật Bản

Đền Thần Đạo Yasukuni Jinji

Đền Toji ở Tokyo

Phật Giáo Đại Thừa

• Chỉ số HDI của Nhật Bản năm 2009 là 0,96. là 1 trong 10 nước có HDI cao nhất trên thế giới

• GDP 5085,9 tỷ USD (năm 2009)

2. Chất lượng cuộc sống

Nhật Bản là một trong những nước có tuổi thọ dân số cao nhất thế giới, trung bình là 81,25 tuổi cho năm 2006

Y tế

• Chủ yếu được cung cấp bởi chính quyền trung ương và địa phương.

• Từ năm 1973, tất cả người già đều được cung cấp miễn phí các loại hình bảo hiểm sức khỏe do chính phủ đài thọ.

Ảnh hưởng

Nguồn lao động và thị trường tiêu thụ rộng lớn.Nguồn lao động dồi dào kinh nghiệm.Lao động sáng tạo, cần cù kỉ luật.Chất lượng cuộc sống được nâng cao.Thiếu lao động trong tương lai.

29

Tài liệu tham khảo

• Địa lý KT-XH thế giới – Bùi Thị Hải Yến – NXB GD.

• SGK Địa lý 11 – Lê Thông chủ biên – NXB GD.

• Địa lý KT – XH thế giới – Ông Thị Đan Thanh – NXB ĐHSP.

top related