hiỆn trẠng mÔi trƢỜng tỈnh hÀ nam - va21.gov.vn trang... · a) các tác động môi...
Post on 01-Sep-2019
1 Views
Preview:
TRANSCRIPT
1
HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG
TỈNH HÀ NAM
Giảng viên: Trần Đăng Trình
Chi cục trƣởng Chi cục BVMT tỉnh Hà Nam
3
1. Luật Bảo vệ môi trƣờng và các văn bản dƣới luật: + Luật BVMT: Quy định tại các Điều 99, 100 và 101 của Luật
BVMT năm 2005
Điều 99. Báo cáo hiện trạng môi trƣờng cấp tỉnh
1. Báo cáo hiện trạng môi trường cấp tỉnh bao gồm các nội dung sau đây:
Hiện trạng và diễn biến chất lượng môi trường đất; nước; không khí; các
nuồn tài nguyên thiên nhiên; các hệ sinh thái...
- Hiện trạng môi trường các khu đô thị, khu dân cư tập trung, khu
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và làng nghề; Các khu vực môi
trường bị ô nhiễm, suy thoái, danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng; Các vấn đề môi trường búc xúc và nguyên nhân chính; Các
biện pháp khắc phục ô nhiễm, suy thoái và cải thiện môi trường; Đánh giá
công tác bảo vệ môi trường của địa phương; Kế hoạch, chương trình, biện
pháp đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường.
4
2. Định kỳ năm năm một lần, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm lập
báo cáo hiện trạng môi trường theo kỳ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp và báo cáo Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
Điều 100. Báo cáo tình hình tác động môi trƣờng của ngành, lĩnh vực
1. Báo cáo tình hình tác động môi trường của ngành, lĩnh vực bao gồm
các nội dung sau đây:
a) Hiện trạng, số lượng, diễn biến các nguồn tác động xấu đối với môi
trường;
b) Hiện trạng, diễn biến, thành phần, mức độ nguy hại của chất thải theo
ngành, lĩnh vực;
5
c) Danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và tình
hình xử lý;
d) Đánh giá công tác bảo vệ môi trường của ngành, lĩnh vực;
đ) Dự báo các thách thức đối với môi trường;
e) Kế hoạch, chương trình, biện pháp đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi
trường.
2. Định kỳ năm năm một lần, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ lập báo cáo tình hình tác động môi trường của ngành, lĩnh
vực do mình quản lý theo kỳ kế hoạch năm năm gửi Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
6
Điều 101. Báo cáo môi trƣờng quốc gia 1. Báo cáo môi trường quốc gia gồm có các nội dung sau đây:
a) Các tác động môi trường từ hoạt động của ngành, lĩnh vực;
b) Diễn biến môi trường quốc gia và các vấn đề môi trường búc
xúc;
c) Đánh giá việc thực hiện chính sách, pháp luật, tổ chức quản lý và
biện pháp bảo vệ môi trường;
d) Dự báo các thách thức đối với môi trường;
đ) Kế hoạch, chương trình, biện pháp đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi
trường.
2. Định kỳ năm năm một lần, Bộ Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm lập báo cáo môi trường quốc gia theo kỳ kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội quốc gia để Chính phủ trình Quốc hội; hằng
năm lập báo cáo chuyên đề về môi trường.
7
2. Thông tƣ 08/2010/TT-BTNMT ngày 18 tháng 3 năm 2010 của
Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định về xây dựng báo cáo
môi trƣờng quốc gia, báo cáo tình hình tác động môi trƣờng của
ngành, lĩnh vực và báo cáo hiện trạng môi trƣờng cấp tỉnh
+ Cấu trúc và nội dung của báo cáo HTMT cấp tỉnh: theo đúng
điều 99 Luật bảo vệ môi trường năm 2005
+ Thông tin, dữ liệu trong báo cáo hiện trạng môi trƣờng:
- Cung cấp đầy đủ những thông tin định tính và định lượng
- Sử dụng các bộ chỉ thị môi trường để thu thập thông tin, dữ liệu. Các
chỉ thị môi trường phải truyền đạt được thông điệp chính của báo cáo
- Tất cả các thông tin, dữ liệu trong báo cáo phải dựa trên các nguồn
thống kê chính thức, được thừa nhận về mặt pháp lý.
- Khi có sự thiếu hụt về số liệu ta phải ước tính dựa trên số liệu có sẵn
đã được công nhận
- Các thông tin, dữ liệu trình bày trong báo cáo cần gắn với cùng một
giai đoạn thời gian. Chuỗi thời gian của các chỉ số trong báo cáo hiện
trạng môi trường cần có số năm tham chiếu
8
+ Nguồn thông tin và dữ liệu phục vụ xây dựng
BCHTMT
- Nguồn niên giám thống kê: điều kiện tự nhiên, kinh tế xã
hội.
- Hệ thống quan trắc môi trường địa phương và các kết
quả đo giám sát môi trường định kỳ của các doanh nghiệp
- Thông tin số liệu các Sở, ngành có liên quan.
- Số liệu cung cấp của các huyện, xã
- Các kết quả nghiên cứu khoa học hay đề tài nghiên cứu
khoa học ở cách ngành, lĩnh vực trên địa bàn
9
3. Quy định bảo vệ môi trƣờng của tỉnh: quy định tại Điều 25, Quyết
định 03/2008/QĐ-UBND ngày 16/1/2008. Báo cáo tình hình tác động
môi trường của ngành, hiện trạng môi trường của huyện, thị xã
Báo cáo tình hình tác động môi trường của ngành
Bao gồm các nội dung: hiện trạng, số lượng, diễn biến các nguốn tác động
xấu tới MT; Hiện trạng, diễn biến, thành phần, mức độ nguy hại của chất thải
theo ngành, địa phương; Danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng và tình hình xử lý ; Đánh giá công tác bảo vệ môi trường của
ngành, địa phương; dự báo các thách thức đối với môi trường; kế hoạch,
chương trình, biện pháp đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường
Hàng năm và 5 năm một lần các sở, ban ngành, lập báo cáo tình hình tác
đông môi trường của ngành, lĩnh vực mình quản lý gửi về sở Tài nguyên và
Môi trường là cơ quan thường trực để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh
(báo cáo kết quả hàng năm gứi chậm nhất vào ngày 15 tháng 01 năm sau;
báo cáo kết quả năm năm chậm nhất vào ngày 20 tháng 2 của năm đầu tiên
kế hoạch 5 năm kế tiếp )
10
Báo cáo tình hình tác động môi trường cấp huyện, thành phố
- Bao gồm các nội dung sau: Hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường đất,
nước, không khí; chất lượng, trạng thái các nguồn tài nguyên thiên nhiên, các
nguồn tài nguyên sinh vật và nguồn gen; Hiện trạng môi trường khu đô thị, khu
dân cư, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và làng nghề; Các khu vực
môi trường bị ô nhiễm, suy thoái, danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng; Các vấn đề môi trường bức xúc và nguyên nhân chính; Các biện
pháp khắc phục ô nhiễm, suy thoái và cải thiện môi trường; Đánh giá công tác
bảo vệ môi trường của địa phương; Kế hoạch, chương trình, biện pháp đáp ứng
yêu cầu bảo vệ môi trường…
- Hàng năm và 5 năm một lần UBND các huyện, thành phố lập báo cáo hiện
trạng môi trường của địa phương mình quản lý gửi về Sở Tài nguyên và Môi
trường là cơ quan thường trực để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh (báo
cáo kết quả hàng năm gứi chậm nhất vào ngày 15 tháng 01 năm sau; báo cáo
kết quả năm năm chậm nhất vào ngày 20 tháng 2 của năm đầu tiên kế hoạch 5
năm kế tiếp)
12
CẤU TRÚC CỦA BÁO CÁO HIỆN TRẠNG
MÔI TRƢỜNG CẤP TỈNH - Chương I: Tổng quan điều kiện tự nhiên
- Chương II: Sức ép của phát triển kinh tế xã hội đến môi trường
- Chương III: Thực trạng môi trường nước
- Chương IV: Thực trạng môi trường không khí
- Chương V: Thực trạng môi trường đất
- Chương VI: Thực trạng đa dạng sinh học
- Chương VII: Quản lý chất thải rắn
- Chương VIII: Tai biến môi trường và sự cố môi trường
- Chương IX: Biến đổi khí hậu và các ảnh hưởng
- Chương X: Tác động của ô nhiễm môi trường
- Chương XI: Thực trạng công tác quản lý môi trường
- Chương XIII: Các chính sách và giải pháp bảo vệ môi trường
14
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
CỦA ĐỊA PHƢƠNG
1.1. Điều kiện địa lý tự nhiên
1.1.1. Vị trí địa lý
Hà Nam là tỉnh thuộc đồng bằng Sông Hồng, có tọa độ địa lý 20o21’-21045’ vĩ độ Bắc, 105o45’-106010 kinh độ Đông
Là cửa ngõ phía Nam của Hà Nội rất thuận lợi để phát triển kinh tế
1.2.2. Địa hình
Trên địa bàn tỉnh có ba dạng địa hình:
- Địa hình núi đá vôi
- Địa hình đồi thấp
- Địa hình đồng bằng.
15
1.2.3 Khí hậu.
Khí hậu Hà Nam là khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa đông lạnh, khô
hanh. Hướng gió thịnh hành là gió Đông Bắc về mùa Đông, gió Đông Nam về
mùa hè
Độ ẩm trung bình ở Hà Nam khoảng 71 - 88% cũng như nhiều khu
vực khác ở đồng bằng sông Hồng, độ ẩm cao nhất đạt khoảng 88%.
• Bảng 1.1: Số liệu quan trắc thời tiết khí hậu năm 2009
Tháng
Nhiệt
độ TB
(0C)
Tổng số
giờ nắng
(h)
Tổng
lƣợng
mƣa (mm)
Độ ẩm
(%)
Tốc độ gió
lớn nhất
(m/s)
Mực nƣớc
tại sông Đáy
(m)
1 15,5 96,4 10,3 76 7 0,56
2 22,0 79,0 9,9 88 7 0,57
3 20,6 44,1 55,5 87 9 0,47
4 24,0 77,2 88,0 88 7 0,6
5 26,4 117,6 347,4 87 9 1,26
6 30,2 183,9 86,5 76 9 0,91
7 29,4 153,7 509,5 82 11 1,97
8 29,3 204,2 115,1 81 7 1,23
9 28,3 138,6 285,5 83 12 1,22
10 26,0 115,4 91,1 81 9 0,96
11 21,3 138,7 6,7 71 8 0,61
12 19,2 77,8 32,1 78 5 0,54
TB năm 24,35 1426,6 1637,6
16
1.2 Hệ thống sông tỉnh Hà Nam
Trên địa phận tỉnh Hà Nam có bốn con sông chính chảy qua, đó là sông
Hồng, sông Đáy, sông Nhuệ, sông Châu Giang. Đặc điểm hình thái, mặt cắt,
thuỷ lực cũng như hoạt động bồi lắng, v.v của hệ thống sông Hà Nam rất phức
tạp.
Ngoài ra, trên địa bàn tỉnh Hà Nam còn có nhiều hồ và sông nhỏ là chi lưu
của các sông chính nêu trên.
1.3. Tài nguyên đất
Tổng diện tích đất tự nhiên: 86018,38 ha, trong đó:
Đất nông nghiệp: 7.224,34 ha chiếm 66,53%
Đất phi nông nghiệp: 24.943,32 ha chiếm 29,00%
Đất chưa sử dụng: 3.845,72 ha chiếm 4,47%
1.4. Tài nguyên khoáng sản
Tỉnh Hà Nam có nguồn tài nguyên khoáng sản chủ yếu là đá khoảng hơn 7 tỷ m3, tương đương 19,25 tỷ tấn đá tập trung ở hai huyện Kim Bảng và Thanh Liêm.
- Sét xi măng có trữ lượng khoảng 537,637 triệu tấn.
- Đá đôlomit có khoảng 203,94 triệu tấn.
- Than bùn có khoảng 7,5 triệu tấn.
- Các loại khoáng sản trên là nguồn cung cấp nguyên vật liệu cho nhiều ngành công nghiệp xây dựng.
17
CHƢƠNG 2
SỨC ÉP CỦA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI LÊN MÔI TRƢỜNG
2.1. Tăng trƣởng kinh tế
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Cơ cấu kinh tế tỉnh Hà Nam đã và đang chuyển dịch đúng hướng
- Về GDP bình quân đầu người: GDP/người năm 2009 gấp 2,35 lần năm 2005. Hai năm 2006-2008 có bước đột phá do sản xuất vật liệu xây dựng và sản xuất tại khu công nghiệp đi vào sản xuất. Cụ thể, năm 2006 GDP/người đạt 6,32 triệu đồng và năm 2007 đạt 7,47 triệu đồng bằng 55,7% cả nước, năm 2008 đạt 10,13 triệu bằng 73,7% cả nước.
2.2. Sức ép dân số và quá trình đô thị hóa
2.2.1. Tốc độ gia tăng dân số
Giai đoạn 2001-2008, dân số tăng thấp hơn thời kỳ trước và trung bình mỗi năm tăng khoảng 3.400 người. Dân số đô thị tăng khoảng gần 2%/năm và nông thôn tăng khoảng 0,27%/năm.
Dự báo sự gia tăng dân số đến năm 2015 và 2020: Dự báo đến năm 2015 dân số Hà Nam là 880.000 người và đến năm 2020 dân số là 915.000 người. Dân số tăng lên kèm theo tốc độ đô thị hoá, di dân và phát triển kinh tế - xã hội mạnh mẽ sẽ tạo ra sức ép đối với môi trường.
18
2.2.2.Quá trình đô thị hóa
Quá trình tập trung dân cư đô thị: tốc độ tập trung dân cư tại
thành phố, thị trấn, ở những nơi công nghiệp phát triển cũng diễn tương
đối nhanh tập trung nhất là hai khu vực (Thị trấn Đồng Văn và thành
phố Phủ Lý). Quá trình di dân dẫn đến việc phân bố dân cư theo lãnh
thổ không đồng đều, có sự chênh lệch về mật độ dân cư giữa các huyện,
thành phố (TP. Phủ Lý mật độ 2.542 người/1 km2 trong khi huyện Kim
Bảng chỉ có 672 người/1 km2).
Sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mục đích sử dụng
đất: giảm tỷ lệ người dân tham gia vào sản xuất nông nghiệp và tăng tỷ
lệ lao động trong các lĩnh vực công nghiệp
2.2.3.Sức ép của gia tăng dân số và đô thị hóa lên môi trường
- Vấn đề nhà ở và quản lý trật tự an toàn xã hội ở đô thị
- Tình trạng thất nghiệp và phân hoá giàu nghèo
- Vấn đề môi trường
19
2.3. Phát triển công nghiệp
Phát triển công nghiệp đã tạo sức ép lớn tới môi trường, các
hoạt động phát triển công nghiệp bao gồm:
- Hoạt động khai thác sử dụng khoáng sản
- Hoạt động phát triển làng nghề
- Các khu công nghiệp, cụm tiểu thủ công nghiệp (cụm công
nghiệp mới được thành lập trong năm qua).
Sức ép của hoạt động sản xuất công nghiệp đến môi trường
bao gồm:
- Hoạt động xây dựng
- Khai thác khoáng sản bừa bãi không theo quy hoạch
- Sản xuất xi măng, gạch còn chạy theo số lượng mà chưa
quan tâm tới bảo vệ môi trường
- Sản xuất làng nghề quy mô nhỏ và xen kẽ với khu sinh hoạt.
20
2.4. Phát triển giao thông vận tải
Từ năm 2005-2009 số lượng các phương tiện tham gia giao thông
tăng lên rất nhanh nhất là ô tô và xe máy: lượng ôtô tăng khoảng
462,3%, lượng xe máy tăng khoảng 68,74%. Cùng với việc phát triển
kinh tế thì hệ thống giao thông trong tỉnh cũng phát triển rất nhanh do
đó làm cho môi trường không khí ngày càng bị ô nhiễm do khói bụi,
tiếng ồn.
2.5. Phát triển nông nghiệp
2.5.1. Diễn biến tình hình phát triển nông nghiệp của tỉnh
Cơ cấu ngành nông nghiệp: Trồng trọt – Chăn nuôi – dịch vụ:
- Năm 2000: 75,2% - 23,8% - 1,0%
- Năm 2005: 66,2% – 31,2% – 2,6%
- Năm 2008: 59,3% – 38,2% – 2,5%
- Năm 2009: Cơ cấu kinh tế nông nghiệp là 23,4%
2.5.2. Sức ép của hoạt động sản xuất nông nghiệp lên môi trường
Việc sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật không đúng quy trình và liều lượng
Lượng chất thải từ quá trình chăn nuôi gia súc gia cầm
21
CHƢƠNG 3
THỰC TRẠNG CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƢỜNG NƢỚC
3.1. Nƣớc mặt
3.1.1. Tài nguyên nước mặt
Bảng 3.1: Một số đặc trƣng hình thái sông ngòi tỉnh Hà Nam
Sông Diện tích lƣu vực
(km2)
Chiều dài
sông (km)
Chiều dài sông chảy trong
địa phận Hà Nam (km)
Hồng 143.700 1.126 37,8
Đáy 5.800 240 47
Nhuệ 1.070 74 13
Châu Giang 368 27,3 27,3
Sắt 37,7 10
Duy Tiên 21 16,8
Long Xuyên 12 12
22
3.1.2. Các nguồn gây ô nhiễm nước mặt
- Phát sinh ô nhiễm từ hoạt động ngoại tỉnh
- Phát sinh ô nhiễm từ các hoạt động trong tỉnh
+ Nước thải từ sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
+Nước thải sinh hoạt:
+Nước thải bệnh viện, các trung tâm y tế
+Từ các hoạt động sản xuất nông nghiệp
Bảng 3.2: Ƣớc tính tổng lƣợng nƣớc thải phát sinh
của một ngành kinh tế
STT Hoạt động ĐVT 2005 2007 2008 2009
1 Nước thải sinh
hoạt đô thị m
3/năm 1697647 2086374 2177706 2297681
2 Nước thải sinh
hoạt nông thôn m
3/năm 11314000 11386200 13453794 14794271
3 Nước thải y tế m3/năm 117670 - 147210 147210
4 Nước thải chăn
nuôi m
3/năm - 5296795 5030060 5205315
5 Nước thải làng nghề m3/năm - 2323452 - 2460453
23
3.1.3. Diễn biến ô nhiễm nước mặt
- Diễn biến chất lượng nước sông, hồ
Biểu đồ 3.1: Diễn biến nồng độ BOD5
trên các sông trong tỉnh
Biểu đồ 3.2: Diễn biến nồng độ
COD trên các sông trong tỉnh
Theo QCVN
08:2008/BTNMT-quy định giới hạn chất
lượng nước mặt, Loại A2: hàm lượng
BOD5 < 6 mg/l
Theo QCVN
08:2008/BTNMT-quy định giới hạn
chất lượng nước mặt Loại A2: hàm
lượng COD < 15 mg/l
0
5
10
15
20
25
30
35
S. Day
(Cçu
Hång
Phó)
S. NhuÖ
(Cèng
NhËt
Tùu)
S. Ch©u
(§Ëp
VÜnh
Trô)
S. S¾t
(Cçu S¾t)
S. Duy
Tiªn (TT
Hoµ M¹c)
2005 2006 2007 2008 2009
0
10
20
30
40
50
60
S. §¸y
(Cçu
Hång
Phó)
S. NhuÖ
(Cèng
NhËt
Tùu)
S. Ch©u
(§Ëp
VÜnh
Trô)
S. S¾t
(Cçu
S¾t)
S. Duy
Tiªn
(TT Hoµ
M¹c)
2005 2006 2007 2008 2009
24
Biểu đồ 3.3: Diễn biến nồng độ Amoni trên các sông trong tỉnh
Nguồn cung cấp số liệu: Sở Tài nguyên và Môi trường
Theo QCVN 08:2008/BTNMT quy định giới hạn chất lượng
nước mặt. Loại A2: hàm lượng Amonia < 0,2 mg/l.
0
1.5
3
4.5
6
7.5
9
10.5
12
S. Day (CÇu Hång
Phó)
S. NhuÖ (Cèng NhËt
Tùu)
S. Ch©u (§Ëp VÜnh
Trô)
S«ng S¾t (Cçu S¾t) S. Duy Tiªn (TT Hoµ
M¹c)
2005 2006 2007 2008 2009
25
Biểu đồ 3.4: Diễn biến nồng độ NO3–
của một số sông trong tỉnh
Biểu đồ 3.5: Diễn biến nồng độ PO43-
của một số sông trên địa bàn tỉnh
QCVN 08: 2008/BTNMT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước mặt, loại A2: hàm lượng
NO3-
< 5 mg/l
QCVN 08:2008/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước mặt, loại A2: hàm lượng
PO4 3-
< 0,2 mg/l.
0
1
2
3
4
5
6
S. §¸y
(Cçu
Hång
Phó)
S. NhuÖ
(Cèng
NhËt
Tùu)
S. Ch©u
(§Ëp
VÜnh
Trô)
S. S¾t
(Cçu
S¾t)
S. Duy
Tiªn
(TT Hoµ
M¹c)
2005 2006 2007 2008 2009
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4
4.5
S. §¸y
(Cçu
Hång
Phó)
S. NhuÖ
(Cèng
NhËt tùu)
S. Ch©u
(§Ëp
VÜnh
Trô)
S. S¾t
(Cçu S¾t)
S. Duy
Tiªn (TT
Hoµ M¹c)
2005 2006 2007 2008 2009
26
- Diễn biến chất lượng nước mặt hồ Chùa Bầu
Biểu đồ 3.6: Diễn biến nồng độ các chất ô nhiễm trong hồ Chùa Bầu
Nguồn cung cấp số liệu: Sở Tài nguyên và Môi trường
QCVN 08:2008/BTNMT - quy định giới hạn chất lượng nước mặt, Loại A2:
DO ≥ 5 mg/l Amoni, PO43-
< 0,2 mg/l
BOD5 < 6 mg/l NO3- < 5 mg/l
COD < 15 mg/l
0
4
8
12
16
20
24
28
PO4 NO3 BOD5 COD DO Amoni
2005 2006 2007 2008 2009
Mg/l
27
3.2. Nƣớc dƣới đất
3.2.1. Tài nguyên nước dưới đất
- Tổng trữ lượng khai thác nước ngầm tiềm năng của tỉnh Hà Nam
là 165.000.000 m3/năm
3.2.2. Các nguồn gây ô nhiễm nước dưới đất: Hoạt động sản xuất
nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ và gia tăng dân số
Hiện trạng môi trường nước ngầm các năm gần đây:
Biểu đồ 3.7: Diễn biến nồng độ As trong
nƣớc ngầm
Biểu đồ 3.8: Diễn biến nồng độ Pb
trong nƣớc ngầm
Theo QCVN
09:2008/BTNMT - quy định giới hạn chất
lượng nước ngầm, Hàm lượng As < 0,05
mg/l
Theo QCVN
09:2008/BTNMT - quy định giới hạn
chất lượng nước ngầm, Hàm lượng Pb
< 0,01 mg/l
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
X· Thanh Lu X· Bå §Ò KCN §ång V¨n X· Hoµng T©y X· Hoµ HËu
2008 2009
0
0.02
0.04
0.06
0.08
0.1
X· Thanh Lu X· Bå §Ò KCN §ång V¨n X· Hoµng T©y X· Hoµ HËu
2008 2009
28
Biểu đồ 3.9: Diễn biến nồng độ
Amonia trong nƣớc ngầm
Biểu đồ 3.10: Diễn biến Độ
cứng trong nƣớc ngầm
Theo QCVN 09:2008/BTNMT -
quy định giới hạn chất lượng nước ngầm,
Hàm lượng Amoni < 0,1 mg/l.
Theo QCVN
09:2008/BTNMT - quy định giới hạn chất
lượng nước ngầm, Độ cứng < 500 mg/l
0
20
40
60
80
100
120
X· Thanh
Lu
X· Bå §Ò KCN §ång
V¨n
X· Hoµng
T©y
X· Hoµ
HËu
2005 2006 2007 2008 2009
0
100
200
300
400
500
600
700
X· Thanh
Lu
X· Bå §Ò KCN
§ång V¨n
X· Hoµng
T©y
X· Hoµ
HËu
2005 2006 2007
29
Biểu đồ 3.11: Diễn biến nồng độ
Fe trong nƣớc ngầm
Biểu đồ 3.12: Diễn biến nồng
độ Mn trong nƣớc ngầm
Theo QCVN
09:2008/BTNMT - quy định giới hạn chất
lượng nước ngầm, Hàm lượng Fe < 5 mg/l
Theo QCVN
09:2008/BTNMT - quy định giới hạn
chất lượng nước ngầm, Hàm lượng
Mn < 0,5 mg/l
0
10
20
30
40
50
60
70
X·
Thanh
Lu
X· Bå
§Ò
KCN
§ång
V¨n
X·
Hoµng
T©y
X· Hoµ
HËu
2005 2006 2007 2008 2009
0
1
2
3
4
5
6
7
X·
Thanh
Lu
X· Bå
§Ò
KCN
§ång
V¨n
X·
Hoµng
T©y
X· Hoµ
HËu
2005 2006 2007 2008 2009
30
Biểu đồ 3.13: Diễn biến nồng độ Cl-
trong nƣớc ngầm
Biểu đồ 3.14: Diễn biến nồng độ
NO2- trong nƣớc ngầm
Theo QCVN
09:2008/BTNMT - quy định giới hạn chất
lượng nước ngầm, Hàm lượng Cl- < 250
mg/l
Theo QCVN
09:2008/BTNMT - quy định giới hạn
chất lượng nước ngầm, Hàm lượng
NO2- < 1 mg/l
0
200
400
600
800
1000
X·
Thanh
Lu
X· Bå §Ò KCN
§ång
V¨n
X·
Hoµng
T©y
X· Hoµ
Hëu
2005 2006 2007 2008 2009
0
0.01
0.02
0.03
0.04
0.05
0.06
0.07
X· Thanh
Lu
X· Bå §Ò KCN §ång
V¨n
X· Hoµng
T©y
X· Hoµ
Hëu
2005 2006 2007 2008 2009
31
3.3. Dự báo và quy hoạch phát triển liên quan đến MT nƣớc mặt
3.3.1. Dự báo nước thải từ hoạt động trên địa bàn tỉnh
Năm Lĩnh vực phát thải
Đơn vị
2009 2015 2020
Nước thải sản xuất của các khu,
cum, tiểu thủ công nghiệp làng nghề M
3/năm 26400000 47784000
Nước thải sinh hoạt đô thị M3/năm 2297681 4745078 5664982
Nước thải sinh hoạt nông thôn M3/năm 14794271 18921552 19224157
Nước thải chăn nuôi M3/năm 5205315 6414690 7227190
Nước thải ngành y tế M3/năm 118160 364389 395801
Bảng 3.3: Dự báo tải lƣợng nƣớc thải của một số ngành
32
3.3.2. Dự báo nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải từ các hoạt
động trên địa bàn tỉnh
Năm TT Lĩnh vực
Chất ô
nhiễm Đơn vị
2009 2015 2020
BOD Tấn/năm 10.596 11.242 11.689 1 Nước thải sinh hoạt
TSS Tấn/năm 18.199 19.272 20.038
COD Tấn/năm 14.368 18.856 20.552 2 Nước thải chăn nuôi
TSS Tấn/năm 19.636 23.452 25901
(Nguồn: Tài liệu hướng dẫn tính nồng độ ô nhiễm đối với nước thải của Tiến sĩ.
Nguyễn Xuân Nguyên để tính toán)
Bảng 3.4: Dự báo các chất ô nhiễm nƣớc thải
của một số hoạt động sản xuất chủ yếu
33
CHƢƠNG 4
THỰC TRẠNG CÁC VẤN ĐỀ
MÔI TRƢỜNG KHÔNG KHÍ
4.1. Các nguồn gây ô nhiễm không khí
- Phát sinh khí ô nhiễm từ hoạt động công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
- Phát sinh khí ô nhiễm từ khai thác đá
- Phát sinh bụi từ hoạt động xây dựng
- Phát sinh khí ô nhiễm từ hoạt động dân sinh
- Nguồn ô nhiễm không khí do hoạt động giao thông vận tải
34
4.2. Diễn biến ô nhiễm
4.2.1. Đánh giá diễn biến bụi
- Chất lƣợng môi trƣờng không khí (nồng độ ô nhiễm bụi)
Biểu đồ 4.1: Nồng độ bụi tại một số
khu vực thành phố Phủ Lý
Biểu đồ 4.2: Nồng độ bụi tại một số
khu vực thị trấn
0
0.3
0.6
0.9
1.2
1.5
1.8
CÇu Phñ
Lý
BV §a
khoa
tØnh
Ng· ba
®êng
1A vµ
21A
X·
Liªm
ChÝnh
CÇu
b»ng
khª
Ch©n
cÇu
hång
phó
2005 2006 2007 2008 2009
0
0.3
0.6
0.9
1.2
1.5
TT.
§ång
V¨n
TT.
KiÖn
Khª
TT.
VÜnh
Trô
TT.
B×nh
Mü
TT.
QuÕ
TT.
KiÖn
Khª
TT. Hoµ
M¹c
2005 2006 2007 2008 2009
35
Biểu đồ 4.3: Nồng độ bụi tại một số
khu khai thác đá và sản xuất xi măng
Biểu đồ 4.4: Nồng độ bụi tại một số
khu vực nông thôn
QCVN05: 2009/BTNMT – trung bình 01 giờ về chất lượng không
khí xung quanh
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4
4.5
Khu La M¸t-
KiÖn Khª
Khu vùc xi
m¨ng Bót S¬n
Khu vùc §µi
Hoa Sen
2005 2006 2007 2008 2009
0
0.3
0.6
0.9
1.2
1.5
1.8
Ng· 3
Thanh
S¬n
X· Tiªu
§éng
X· Thanh
Lu
X· Hoµ
HËu
X· Thanh
H¶i
2005 2006 2007 2008 2009
36
4.2.2. Đánh giá diễn biến tiếng ồn
Biểu đồ 4.5: Ô nhiễm tiếng ồn tại một
số khu vực thành phố Phủ Lý
Biểu đồ 4.6: Ô nhiễm tiếng ồn tại một
số khu vực thị trấn
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
110
CÇu Hoµ
M¹c
TT. KiÖn
Khª
TT. VÜnh
Trô
TT. B×nh
Mü
KV Chî
QuÕ
2005 2006 2007 2008 2009
dBA dBA
0102030405060708090
100110
CÇu
Phñ Lý
BV §a
khoa
tØnh
Ng· ba
®êng
1A vµ
21A
X·
Liªm
ChÝnh
CÇu
b»ng
khª
Ch©n
cÇu
hång
phó
2005 2006 2007 2008 2009
37
Biểu đồ 4.7: Ô nhiễm tiếng ồn tại một
số khu công nghiệp
Biểu đồ 4.8: Ô nhiễm tiếng ồn tại một
số khu vực nông thôn
TCVN 5949-1998 (Tiếng ồn ≤ 60 dBA:khu vực dân cư;
Tiếng ồn ≤ 75 dBA:khu vực dân cư xen kẽ với khu vực sản xuất )
0102030405060708090
100110
Khu La m¸t-
TTKiÖn Khª
KV xi m¨ng Bót
S¬n
TT. §ång V¨n
2005 2006 2007 2008 2009
dBA dBA
0102030405060708090
100110
Ng· 3
Thanh S¬n
X· Tiªu
§éng
X· Thanh
Lu
X· Hoµ
HËu
X· Thanh
H¶i
2005 2006 2007 2008 2009
38
4.2.3. Đánh giá diễn biến nồng độ các chất ô nhiễm trong
không khí xung quanh tại một số khu công nghiệp, cụm
công nghiệp.
Biểu đồ 4.9: Chất lƣợng không khí xung quanh một số khu công nghiệp
QCVN 05: 2009 (NO2)
QCVN 05: 2009 (Bụi)
QCVN 05: 2009 (SO2)
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
1.4
KCN §ång V¨n I (cæng cty thÐp Hng
ThÞnh)
KCN §ång V¨n II (trung t©m KCN) KCN Ch©u S¬n (cæng cty DÖt Hµ Nam)
Bôi SO2 CO NO2
Mg/m3
39
4.4. DỰ BÁO VÀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN LIÊN QUAN ĐẾN
MÔI TRƢỜNG KHÔNG KHÍ
4.4.1. Dự báo nguồn khí thải từ hoạt động sản xuất công nghiệp
Tải lƣợng (tấn/năm) TT Năm
Diện tích đất sản xuất
công nghiệp (ha) Bụi SO2 NO2 CO THC
1 2009 1952 4790 45835 2992 1418 387
2 2015 4000 9816 93924 6132 2904 792
3 2020 7240 17767 170000 11098 5256 1434
Bảng 4.1: Dự báo các chất ô nhiễm phát thải khi
đốt cháy nhiên liệu trong ngành công nghiệp
40
4.4.2. Dự báo nguồn khí thải phát sinh từ khai thác đá
Tải lƣợng thải TT
Chất ô
nhiễm
Sản lƣợng đá khai
thác (1000m3) Bụi (tấn/năm) Khí độc (tấn/năm)
1 2009 9.246 12.586 251.214
2 2015 9.684 12.606 251.624
3 2020 10.900 14.181 283.054
Bảng 4.2. Dự báo các chất ô nhiễm không khí do khai thác
41
4.4.3. Dự báo nguồn phát sinh khí ô nhiễm từ hoạt động
giao thông vận tải
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
Tấn/năm
SPM SO2 NOx CO VOC
Bảng : Dự báo tải lƣợng ô nhiễm ngành giao thông
2009 2015 2020
42
CHƢƠNG 5
THỰC TRẠNG VÀ CÁC VẤN ĐỀ
MÔI TRƢỜNG ĐẤT
5.1. Thực trạng tài nguyên đất
Theo tài liệu của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đất của tỉnh Hà Nam gồm 8 nhóm đất chính như sau:
- Nhóm đất than bùn
- Nhóm đất cát
- Nhóm đất phù sa
- Nhóm đất glây.
- Nhóm đất đỏ
- Nhóm đất xám
- Nhóm đất có tầng sét biến đổi.
- Nhóm đất tầng mỏng.
43
5.2. Các nguồn gây ô nhiễm và suy thoái đất
- Tác động của việc sử dụng phân bón và sử dụng hoá chất
bảo vệ thực vật
- Ô nhiễm đất do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm
- Ô nhiễm đất do các chất thải
5.3. Hiện trạng suy thoái và ô nhiễm môi trƣờng đất
5.4. Dự báo và quy hoạch phát triển liên quan đến môi trƣờng
đất
44
Bảng 5.1: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 Đơn vị: ha
STT Chỉ tiêu 2005 2010 2020
1 Tổng diện tích đất tự nhiên 85.909 85.909 85.909
2 Đất nông nghiệp 60.262 53.749 52.006
3 Đất lâm nghiệp 8.479 7.634 6.600
4 Đất phi nông nghiệp 22.557 30.620 32.453
5 Đất ở tại đô thị 400 1.207 1.270
6 Đất chuyên dùng 11.775 18.950 20.566
7 Đất trị sở cơ quan, công trình sự nghiệp 109 124 -
8 Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp 1.625 6.187 -
9 Đất phi nông nghiệp khác 6 6 12
10 Đất đồi núi chưa sử dụng 828 0 0
11 Núi đá không có rừng cây 1.816 1.540 1.450
45
CHƢƠNG 6
THỰC TRẠNG RỪNG VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC
6.1. Diễn biến diện tích rừng qua các năm
Hà Nam là tỉnh có diện tích đất lâm nghiệp có rừng nhỏ (7550ha)
trong đó: Rừng tự nhiên là 5232ha; Rừng trồng là 2318ha; Đất quy
hoạch lâm nghiệp 629,98 ha (Nguồn: Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn).
6.2. Kết quả thực hiện chƣơng trình “5 triệu ha rừng”
Kết quả trồng rừng năm 2008 theo chương trình trồng mới 5 triệu ha
rừng của Nhà nước:
+ Trồng rừng được 65 ha.
+ Chăm sóc rừng mới trồng 629,98 ha.
+ Bảo vệ rừng 600 ha.
+ Khoanh nuôi tái sinh rừng 2.318 ha.
46
6.4. Thực trạng đa dạng sinh học rừng Thanh Sơn
6.4.1. Đa dạng về thực vật:
Theo số liệu điều tra nghiên cứu đánh giá tính đa dạng sinh học
của khu rừng trên đỉnh núi đá vôi ở Thanh Sơn, của Trung tâm khoa
học tự nhiên và công nghệ quốc gia của Viện địa lý, cho thấy hệ thực
vật của khu vực rừng Thanh Sơn (huyện Kim Bảng) có 1271 loài, 720
chi, 173 họ thuộc 6 ngành thực vật bậc cao có mạch.
47
6.5. Các nguyên nhân gây suy thoái đa dạng sinh học
6.5.1 Khai thác quá mức làm mất cân bằng sinh thái
6.5.2. Các kỹ thuật canh tác, chăm bón, bảo vệ thực vật nhằm tăng sản lượng cây trồng:
6.5.3. Sự phát thải chất thải sinh hoạt và công nghiệp
6.5.4. Các nguy cơ tiềm ẩn
- Quá trình đô thị hóa
- Lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật
- Bùng phát dịch bệnh có liên quan đến việc xuất hiện một số loại virus lạ
48
CHƢƠNG 7
QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
7.1. Nguồn phát sinh chất thải rắn đô thị, công nghiệp và nông
thôn
7.1.1. Nguồn phát sinh chất thải rắn đô thị
STT
Nguồn phát thải
ĐVT
2005
2007
2008
2009
1 Rác thải sinh hoạt đô thị Tấn/năm 19637 22962 24267 25620
2 Rác thải thương mại Tấn/năm 392 460 486 512
3 Rác thải y tế Tấn/năm 920 920 967 967
Lƣợng rác thải đô thị phát sinh qua các năm
49
7.1.2. Nguồn phát sinh chất thải rắn công nghiệp
TT
Các ngành sản xuất
Nguồn phát sinh
Thành phần chất thải rắn
1 Gia công chế tạo cơ khí
- Hàn, cắt - Mạ
- Xỉ kim loại - Kim loại phế liệu
2 Chế biến thực phẩm
- Chuẩn bị nguyên liệu - Lò hơi
- Chất hữu cơ - Xỉ than
3
Sản xuất nước giải khát
- Sơ chế nguyên liệu - Đóng chai - Lò hơi
- Vỏ hoa quả, cặn bã - Chai, lọ vỡ - Xỉ than
4 Sản xuất bao bì - Cắt, xẻ, định hình - Vụn carton, bao bì hỏng
5 VLXD (gốm, sứ, gạch,
silicat…)
- Lò hơi, lò nung - Chuẩn bị nguyên liệu
- Xỉ than - Nguyên vật liệu rơi vãi
6 Công nghiệp nhựa
- Nấu nhựa - Cắt gọt bavia
- Xỉ than - Nhựa vụn…
7
Công nghiệp hàng tiêu
dùng: điện tử - đồ gia
dụng, tin học
- Lắp ráp - Phế liệu - Sản phẩm hỏng
Thành phần chất thải rắn phân theo ngành SX
50
7.1.3. Nguồn phát sinh chất thải rắn nông thôn
TT Nguồn phát thải ĐVT 2005 2007 2008 2009
1 Chất thải rắn sinh hoạt nông thôn
Tấn/năm 138470 139215 157915 173823
2 Chât thải trong hoạt động thương mại Tấn/năm 1522 1531 1737 1912
3 Chất thải rắn trong hoạt động sản xuất nông nghiệp, làng nghề
Tấn/năm 15230 15314 17370 19121
4 Chất thải rắn chăn nuôi
Tấn/năm - 222042 219183 231643
Lƣợng rác thải nông thôn phát sinh qua các năm
51
7.2. Thu gom và xử lý chất thải rắn đô thị, công nghiệp và
nông thôn
7.2.1. Thu gom và xử lý chất thải rắn đô thị và nông thôn
STT Một số chỉ tiêu ĐVT Lý
Nhân Duy Tiên
Kim Bảng
Thanh Liêm
Bình Lục
1 Số tổ thu gom rác Tổ 225 166 191 186 74
2 Số người tham gia trong tổ thu gom rác
Người 480 489 698 372 226
3 Xe đẩy thu gom rác Xe 45 189 155 206 65
4 Xe công nông chở rác Cái 3 24 1 1 0
5 Các thiết bị khác Cái 18 21 60 7 74
6 Số bãi rác tạm Bãi 32 91 61 120 123
7 Số bể chứa bao bì thuốc bảo vệ thực vật (trên cánh đồng)
Bể 730 527 100 25 2320
Một số hoạt động thu gom rác tại tuyến huyện
54
7.2.2. Thu gom và xử lý chất thải rắn công nghiệp
Chỉ một phần nhỏ chất thải rắn công nghiệp được
thu gom bởi Công ty công trình đô thị, phần lớn được
các doanh nghiệp thu gom và chôn lấp cùng với chất
thải rắn sinh hoạt trong khuôn viên nhà máy.
Hiện nay trên địa bàn tỉnh chưa có hệ thống xử lý
chất thải rắn nguy hại vì thế số chất thải rắn nguy hại
đã được kê khai đăng ký nêu trên chưa được xử lý mà
các doanh nghiệp bảo quản tại khu vực của mình.
55
7.2.3. Thu gom và xử lý chất thải rắn y tế
Hiện nay mới có 04/12 bệnh viện đầu tư lò đốt rác thải y tế đúng
theo tiêu chuẩn quy định, còn lại các bệnh viện đều được đốt
bằng lò thủ công, tự xây dựng, không đảm bảo gây ô nhiễm môi
trường không khí. 7.3.Dự báo nguồn rác thải trên địa bàn tỉnh
STT Chất thải ĐVT 2015 2020
1 Chất thải rắn công nghiệp tấn/năm 80.000 144.800
2 Chất thải rắn sinh hoạt trong hoạt
động sản xuất công nghiệp tấn/năm 4.000 7240
Dự báo lƣợng phát sinh rác thải trong hoạt động
sản xuất khu, cụm công nghiệp làng nghề
56
Nguồn phát thải ĐVT 2015 2020
Rác thải sinh hoạt đô thị Tấn/năm 47661 67247
Rác thải thương mại Tấn/năm 953 1345
Rác thải y tế Tấn/năm 1588 1725
STT Nguồn phát thải ĐVT 2015 2020
1 Rác thải rắn sinh hoạt nông thôn Tấn/năm 196534 228202
2 Rác thải trong hoạt động thương
mại Tấn/năm 2162 2510
3 Chất thải rắn trong hoạt động sản
xuất nông nghiệp Tấn/năm 21619 25102
4 Chất thải rắn chăn nuôi Tấn/năm 272096 302474
Dự báo lƣợng rác thải đô thị
Dự báo lƣợng rác thải nông thôn
57
CHƢƠNG 8
TAI BIẾN THIÊN NHIÊN VÀ SỰ CỐ MT
8.1. Sự cố ô nhiễm môi trƣờng sông Nhuệ - Đáy
Do nằm phía hạ lưu nên Hà Nam là tỉnh phải gánh
chịu lượng nước thải khá lớn từ Hà Nội và các tỉnh
thượng nguồn đổ về. Nước thải hầu hết chưa được
xử lý gồm nước thải sinh hoạt của dân cư sống
trong lưu vực và nước thải từ hoạt động sản xuất
công nghiệp chủ yếu của các cơ sở sản xuất tại Hà
Nội liên tục đổ về lưu vực sông Nhuệ - Đáy dẫn
đến tình trạng ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng.
58
8.2. Cháy rừng
Trong năm 2004 đã xảy ra 6 vụ cháy rừng, số diện
tích thiệt hại là 5,5 ha; năm 2009 xảy ra 02 vụ cháy rừng
với diện tích 0,8 ha. Do thời tiết khô hanh và người đốt
củi để lấy than.
8.3. Bão, lũ lụt, hạn hán
Năm 2009: Hạn hán tiếp tục xảy ra vào đầu vụ Đông
Xuân, tổng lượng mưa thấp hơn trung bình nhiều năm.
Tình hình lũ bão diễn ra không phức tạp, Hà Nam chịu
ảnh hưởng của 4 cơn bão gây mưa vừa và mưa to cục bộ.
59
CHƢƠNG 10
TÁC ĐỘNG CỦA Ô NHIỄM MÔI TRƢỜNG
10.1. Ô nhiễm nguồn nƣớc
- Tác động tới chất lượng nguồn nước sinh hoạt
- Tác động tới sức khoẻ cộng đồng
- Tác động đến kinh tế - xã hội
- Sự suy giảm tài nguyên và sinh vật
- Tác động tới quá trình bồi, lắng lòng dẫn của sông Nhuệ, sông Đáy
- Mưa axit
10.2. Tác động đến môi trƣờng lao động
Ô nhiễm bụi, tiếng ồn lớn, khí độc hại và các yếu tố ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm có ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe của công nhân.
60
CHƢƠNG 11 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ MT
11.1. Những kết quả đạt đƣợc trong công tác quản lý môi trƣờng thời gian qua
- Xây dựng, tổ chức bộ máy và nâng cao năng lực của các cơ quan, đơn vị về quản lý và xử lý môi trường
- Ban hành các thể chế, chính sách trong công tác quản lý môi trường
- Đầu tư kinh phí và tranh thủ các nguồn lực cho công tác BVMT
- Thực trạng công tác quản lý và kiểm soát ô nhiễm
- Một số hoạt động thức đẩy xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường
11.2. Tồn tại trong công tác quản lý môi trƣờng
11.3. Những thách thức
61
CHƢƠNG 12
CÁC CHÍNH SÁCH VÀ GIẢI PHÁP
BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG
1. Một số chỉ tiêu trong công tác Bảo vệ môi trƣờng giai đoạn 2010-2015
Về rác thải:
- 90% rác thải sinh hoạt trong toàn tỉnh được thu gom, 65%
rác thải sinh hoạt toàn tỉnh được xử lý, trong đó:
+ 100% rác thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố được thu
gom, 90% rác thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố được
xử lý.
+ 80 % rác thải sinh hoạt khu vực thị trấn và nông thôn được
thu gom, 40% rác thải được xử lý.
- 50% rác thải nguy hại trên địa bàn tỉnh được xử lý.
- 90 % rác thải nguy hại y tế được thu gom và xử lý.
62
2. Về nước thải:
- 70% nước thải của các khu công nghiệp được thu gom và xử lý.
- 80% nước thải bệnh viện từ tuyến huyện trở lên được thu gom và xử lý.
- 70% nước thải đô thị thành phố Phủ lý được thu gom và xử lý.
- 30% nước thải các thị trấn, thị tứ trên địa bàn tỉnh được thu gom và xử lý.
- Ít nhất có1-2 làng nghề ô nhiễm môi trường nặng được đầu tư công trình
xử lý nước thải môi trường.
3. Về môi trường không khí:
- 100% cơ sở khai thác và chế biến khoáng sản có các giải pháp bảo vệ môi
trường đảm bảo quy định hiện hành.
- 100% các nhà máy sản xuất xi măng có thiết bị xử lý bụi đảm bảo quy
định hiện hành.
- Các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ phát sinh khí thải phải trang bị và
hoạt động thường xuyên thiết bị giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí.
4. Đối với cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng:
- Xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo Quyết
định số 64/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
63
2. Các chính sách đối với các vấn đề ƣu tiên: 2.1. Các vấn đề ưu tiên giải quyết:
- Tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức và trách nhiệm BVMT;
- Quy hoạch phát triển các KCN, Cụm CN-TTCN
- Xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và
thực hiện đồng bộ các biện pháp kiên quyết ngăn chặn phát sinh các
cơ sở gây ô nhiễm mới; khắc phục suy thoái môi trường, đẩy mạnh
ứng dụng khoa học và chuyển giao công nghệ tiên tiến.
- Xây dựng mạng lưới cung cấp nước sạch, nước hợp vệ sinh cho các
vùng nước ngầm nhiễm Asen.
- Phối hợp với các tỉnh trong lưu vực sông Nhuệ - sông Đáy, tổ chức
thực hiện tốt các nhiệm vụ của đề án tổng thể BVMT sông Nhuệ -
sông Đáy và quản lý lưu vực.
- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu quốc
gia ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Triển khai kế hoạch hành động quốc gia về Đa dạng sinh học.
64
2.2. Đề xuất chiến lược, kế hoạch thực thi các giải pháp hiệu quả để nâng cao chất lượng và bảo vệ môi trường trên các khía cạnh
- Giải pháp về cơ cấu tổ chức quản lý môi trường
- Giải pháp về mặt chính sách, thể chế, luật pháp liên quan lĩnh
vực bảo vệ môi trường
- Các giải pháp về quy hoạch phát triển
- Giải pháp về mặt tài chính, đầu tư cho bảo vệ môi trường
- Giải pháp tăng cường các hoạt động giám sát chất lượng, quan
trắc và cảnh báo ô nhiễm môi trường
- Giải pháp tăng cường nguồn nhân lực, giải pháp tăng cường sự
tham gia của cộng đồng bảo vệ môi trường
- Các giải pháp về công nghệ kỹ thuật
65
Một số giải pháp cụ thể
1. Đối với môi trường không khí - Hiện nay Sở TN&MT đã tham mưu UBND tỉnh ban hành đề án giảm
thiểu ô nhiễm môi trường không khí tại thị trấn Kiện Khê.
- Yêu cầu bắt buộc các cơ sở khai thác đá hàng năm phải xây dựng kế
hoạch khai thác, khai thác đúng sản lượng đề ra trong năm. Thực hiện
nghiêm túc các nội dung trong đề án cải tạo, phục hồi MT
- Tăng cường phối hợp với các ngành, các cấp tổ chức các đợt kiểm tra hậu
ĐTM đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh phát sinh khí thải, bụi, xử
phạt nghiêm minh, đình chỉ hoạt động sản xuất nếu các cơ sở không áp
dụng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm theo đúng các nội dung đã cam
kết
- Lắp đặt thiết bị quan trắc tự động và hệ thống camera theo dõi tại các nhà
máy xi măng, khu vực phát sinh bụi, khí thải lớn
- Cải tạo, nâng cấp, làm mới các tuyến đường vận chuyển VLXD. Ưu tiên
làm mới các tuyến đường bằng bê tông để vận chuyển vật liệu xây dựng
không đi qua khu tập trung dân cư.
- Trồng cây xanh trên các tuyến đường để tạo cảnh quan và giảm thiểu bụi.
66
Đối với môi trường nước - Theo dõi diễn biến môi trường nước trên địa bàn tỉnh, kịp thời phát hiện
và có giải pháp xử lý khi có dấu hiệu ô nhiễm.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội và các tỉnh
thuộc lưu vực sông Nhuệ đáy thực hiện Quyết định số: 57/2008/QĐ-TTg
ngày 29/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ
- Tổ chức các đợt kiểm tra, xử phạt nghiêm minh, đình chỉ hoạt động đối
với các cơ sở sản xuất kinh doanh không áp dụng các biện pháp xử lý nước
thải hoặc nước thải sau xử lý chưa đạt quy chuẩn quy định đặc biệt là các
cơ sở sản xuất có nước đổ nước thải trực tiếp xuống các lưu vực sông.
- Quy hoạch phát triển làng nghề, di dời các làng nghề truyền thống ra các
khu vực tập trung; đầu tư cơ sở hạ tầng và khu xử lý chất thải cho các làng
nghề.
- Đầu tư xây dựng các trạm xử lý nước thải sinh hoạt tập trung,
cho các khu vực đông dân cư, trạm xử lý nước thải tập trung cho các KCN,
Cụm CN, TTCN...
- Nhân rộng các mô hình xử lý nước nhiễm Asen thành công cho các khu
vực có nước ngầm bị nhiễm Asen.
- Triển khai nhân rộng mô hình nước sạch nông thôn cho các khu vực bị
nhiễm Asen nặng.
67
Đối với chất thải rắn * Đối với chất thải sinh hoạt
- Nâng cấp nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại thung Đám Gai
áp dụng công nghệ tiên tiến hiện đại nhằm giải thiểu ô nhiễm môi
trường. Đối với các xã chưa có đủ điều kiện áp dụng các công nghệ
hiện đại thì áp dụng mô hình xử lý rác thải tại thị trấn Vĩnh Trụ
bằng phương pháp phân loại rác thải tại nguồn, ủ rác hữu cơ thành
phân và chôn lấp chất vô cơ hợp vệ sinh.
- Mỗi huyện quy hoạch ít nhất 01 trạm xử lý chất thải rắn áp dụng
công nghệ tiên tiến hiện đại.
* Đối với chất thải rắn nguy hại
Đầu tư xây dựng một nhà máy xử lý chất thải nguy hại tập chung
của toàn tỉnh để xử lý chất thải y tế, chất thải nguy hại công nghiệp,
bao bì thuốc bảo vệ thực vật và chất thải nguy hại từ sinh hoạt.
68
Bảo tồn đa dạng sinh học
- Điều tra, khảo sát, đánh giá đa dạng sinh học rừng một số xã
thuộc 2 huyện Kim Bảng và Thanh Liêm.
- Triển khai Kế hoạch số 1346/KH-UBND của Uỷ ban nhân dân
tỉnh ngày 01 tháng 10 năm 2009 về Xây dựng kế hoạch hành
động bảo vệ đa dạng sinh học và quản lý an toàn sinh học trên
địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm 2015, định hướng tới năm 2020
nhằm thực hiện Quyết định số 79/2007/QĐ-TTg.
top related