hƯỚng dẪn kiỂm tra kẾt nỐi mẠngmotcuaxa.hanoi.gov.vn/thachthat/khac_phuc_su_co.pdf ·...
Post on 03-Sep-2019
3 Views
Preview:
TRANSCRIPT
1
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA KẾT NỐI MẠNG
Thông thường phần mềm được chạy trên web browser. Để kiểm tra hãy thực hiện
vào trang web http://www.hanoi.gov.vn để kiểm tra và thực hiện kết nối với phần
mềm.
Nếu không vào được trang web trên thì sẽ kiểm tra theo các bước sau.
Bước kiểm tra đầu tiên: Kiểm tra thông tin nối mạng tại máy tính của mình
Trường hợp 1: Đèn ADSL và internet trên modem vẫn sáng bình thường nhưng
không vào mạng được.
- Nguyên nhân:
1. Chưa cắm cáp LAN kết nối giữa modem và máy tính.
2. Chưa mở công tắt wifi trên laptop.
3. Card mạng trong máy tính bị disable (bị tắt đi).
4. Card mạng bị lỗi.
5. Trình duyệt internet (IE, Firefox, Chrome,…) bị gán proxy.
6. Thiết lập IP tĩnh không đúng trong card mạng.
7. Modem bị treo. (Tắt modem khoảng 5 phút sau đó mở lại)
- Cách khắc phục: (tương ứng với từng nguyên nhân như trên).
1. Kiểm tra cáp mạng LAN kết nối giữa modem và máy tính đã được cắm
vào chưa.
2. Kiểm tra công tắc wifi trên laptop đã được mở lên chưa.
3. Cách kiểm tra card mạng có bị disable hay không ta làm như sau:
a) Đối với máy tính sử dụng hệ điều hành Windows XP: Vào Control
Panel và Network Connections (hoặc vào Start | Run và gõ lệnh ncpa.cpl)
Nếu có biểu tượng 2 máy tính (Local Area Connection) màu đen thì ta kích
chuột phải và chọn Enable để kích hoạt lại card mạng.
b) Đối với máy tính sử dụng hệ điều hành Windows 7: Vào Control
Panel và Network and Sharing Center và Change adapter settings (hoặc
vào Start và Run và gõ lệnh ncpa.cpl): Và kiểm tra tương tự như trên máy
sử dụng hệ điều hành Windows XP.
4. Nếu biểu tượng card mạng trong máy tính có dấu chéo màu đỏ hoặc dấu
chấm than màu vàng hoặc không tìm thấy biểu tượng card mạng thì có thể
card mạng đã bị hỏng, thiếu driver và ta nên mang máy đến nơi sửa chữa
máy tính để kiểm tra lại card mạng.
5. Cách kiểm tra trình duyệt internet có bị gán proxy hay không:
Mở Internet Explorer (IE) lên: Trên thanh Menu ta vào Tools và Internet
2
Options và chọn thẻ Conections và Lan settings: Nếu trong mục Proxy
sever có dấu tích chọn vào dòng dòng chữ “Use a proxy sever for you
Lan” thì ta bỏ chọn đi và bấm OK.
6. Kiểm tra lại thiết lập IP tĩnh trong card mạng và nên để ở chế độ
Automatic.
B. Trường hợp 2: Đèn ADSL trên modem sáng bình thường nhưng đèn internet
không sáng:
- Nguyên nhân:
1. Modem bị treo.
2. Modem mất cấu hình.
- Cách khắc phục:
1. Tắt modem khoảng 5 phút sau đó mở lại. Nếu vẫn không vào mạng được
ta làm theo cách bên dưới.
2. Gọi tổng đài hỗ trợ để được hướng dẫn cài đặt hoặc mang modem lên chi
nhánh gần nhất để kỹ thuật viên cấu hình lại.
Lưu ý: Không mở modem liên tục sẽ dẫn đến bị treo, nên tắt modem vào
ban đêm hoặc những lúc không sử dụng.
C. Trường hợp 3: Đèn ADSL và internet trên modem không sáng:
- Nguyên nhân:
1. Chưa cắm dây line vào cổng ADSL sau modem.
2. Đứt cáp trong nhà hoặc bên ngoài.
- Cách khắc phục:
1. Kiểm tra dây line sau modem đã cắm đúng vào cổng ADSL hoặc cổng
line chưa.
2. Kiểm tra kỹ đường cáp trong nhà có bị đứt hay không và nối lại nếu có
thể.
3. Gọi tổng đài báo sự cố để được kỹ thuật viên đến hỗ trợ.
Một số lệnh kiểm tra cần biết
Lệnh ipconfig: Là lệnh dùng để thực hiện xem cấu hình mạng kết nối tại máy tính
cá nhận của mình, Lệnh này cho phép người dùng xem các thông tin cần thiết như
địa chi IP của máy tính mình, địa chỉ của cửa kết nối ra Internet (default gateway)
và có nhiều thông tin khác. Từ menu Start, gõ vào Command Prompt, trong cửa sổ
Command Prompt nhập lệnh ipconfig
Trong trường hợp mạng không kết nối với mạng nào máy tính sẽ báo Media
disconnected như hình bên dưới:
3
Trong trường hợp mạng đã có kết nối thì sẽ có thông tin như hình bên dưới với các
thông số quan trọng như IP của máy tính, và địa chi IP cho cửa kết nối ra Internet.
Tại đây người dùng có thể sử dụng lệnh Ping để kiển tra các nối kết từ máy tính
của mình tới các cửa ra Internet và tới các trang web bằng cách Ping địa chỉ IP của
cổng Default gateway (trong hình là 192.168.0.1) để kiểm tra kết nối từ máy tính
của mình tới modem (thường địa chỉ của modem là địa chỉ của Default gateway).
nếu OK thì cho ta biết kết nối từ máy tính tới Modem là OK, nếu không được thì sẽ
phải thông tin cho kỹ thuật viên kiểm tra đường dây mạng từ máy tính của mình tới
Modem xem có bị đứt tại vị trí nào để kỹ thuật viên thay dây nối mạng LAN.
Lệnh Ping
4
Một cách đơn giản để xem mạng internet của bạn có hoạt động, và có thể truy cập
một số trang web nào đó không chính là lệnh Ping. Từ menu Start, gõ vào
Command Prompt, trong cửa sổ Command Prompt nhập lệnh Ping hanoi.gov.vn
Lệnh này sẽ gửi các gói dữ liệu đến máy chủ của trang web đó và nhận tín hiệu
phản hồi. Nếu bạn thấy hiển thi các tín hiệu phản hồi cùng độ trễ, tức là mạng
internet của bạn hoạt động bình thường và có thể truy cập vào trang web đó.
Nếu bạn không nhận được tín hiệu phản hồi từ một trang web nào đó, tức là bạn
không thể truy cập vào trang web đó. Bên dưới là hình ảnh lỗi không tìm thấy địa
chỉ của tên miền hanoi.gov.vn của máy tính bị lỗi mạng Internet
Nếu điều này tương tự với các trang web khác, tức là mạng internet của bạn đã gặp
vấn đề. Nếu độ trễ cao, bạn vẫn có thể vào trang web đó, nhưng tốc độ tải trang
web sẽ rất lâu.
Có một số trang web không bao giờ phản hồi lệnh Ping, ví dụ như lệnh
Ping microsoft.com sẽ không cho kết quả phản hồi, mặc dù bạn vẫn có thể truy cập
vào trang web đó.
Vấn đề về Modem và Router
Nếu bạn không thể truy cập bất kỳ trang web nào, vấn đề có thể do thiết bị Modem
và Router. Modem là thiết bị giao tiếp với nhà cung cấp dịch vụ internet, trong khi
Router là các thiết bị giúp chia sẻ kết nối với nhiều máy tính hoặc là bộ phát Wi-Fi.
5
Thường Router sẽ có nhiều cổng kết nối, hiện nay nhiều thiết bị vừa là Modem,
vừa có thể làm Router.
Nếu bạn gặp vấn đề về internet, điều đầu tiên nên quan sát là các đèn tín hiệu trên
Modem và Router, các đèn tương ứng sẽ hiển thị nguồn điện (Power), kết nối đến
máy tính (Lan), kết nối đến nhà cung cấp dịch vụ (Link) và dữ liệu đang hoạt động
(Data) . Bạn có thể quan sát các đèn nào không hoạt động để biết vấn đề bạn đang
gặp phải. Nếu đèn Data không nháy sáng liên tục, bạn đang gặp vấn đề về mạng và
nguyên nhân có thể do nhà cung cấp dịch vụ.
Tuy nhiên bạn có thể thử cách tắt đi rồi bật lại Modem, vì đôi khi một số lỗi phát
sinh có thể dễ dàng khắc phục bằng cách restart giống như máy tính. Bạn cũng có
thể hard reset bằng cách tìm và ấn vào nút này trên modem, tuy nhiên sau đó bạn
sẽ phải tự cấu hình lại trang router trên máy của bạn. Đôi khi sự cố nằm ở Router,
và để kiểm tra bạn có thể thử kết nối trực tiếp với modem không thông qua router.
Gặp vấn đề với một máy tính
Nếu như mạng internet của bạn được sử dụng chung bởi nhiều máy tính, trong đó
chỉ có một máy tính không thể vào được mạng, có thể là do lỗi phần mềm trên máy
đó. Đôi khi virus hoặc một số phần mềm độc hại có thể làm máy của bạn không thể
kết nối internet, do đó biện pháp hữu hiệu là quét virus.
Bên cạnh đó cũng có thể do một số trình duyệt bị lỗi, do đó hãy thử với tất cả trình
duyệt trên máy của bạn. Driver card mạng bị lỗi cũng là một nguyên nhân khiến
cho máy tính của bạn mất mạng. Ngoài các lý do trên, DNS cũng là một nguyên
nhân có thể khiến máy của bạn không thể kết nối internet.
6
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT MỘT SỐ PHẦN MỀM TIỆN ÍCH
1. Hướng dẫn cài dặt, nâng cấp trình duyệt web.
Các trình duyệt web cơ bản.
- Hướng đẫn cài dặt trình duyệt chrome:
Chương trình cài đặt Google Chrome ngôn ngữ tiếng Việt có dung lượng
khoảng 555Kb, được tải về và sử dụng miễn phí bằng cách truy cập vào
trang web: http://www.google.com/chrome/?hl=vi và nhấn nút Tải xuống
Google Chrome.
Sau khi, click vào download sẽ hiện ra cửa sổ:
7
Xuất hiện của sổ kế tiếp, bạn ngồi chờ cho phần mền download và cài đặt
xong
8
Sau khi cài đặt xong, giao diện phần mền như hình:
- Cài đặt Firefox trên Windows
Vào trang tài firefox http://www.mozilla.org/en-US/firefox/new/
bằng bất cứ trình duyệt nào (vd. Microsoft Internet Explorer). Trang này
sẽ tự động xác định hệ điều hành và ngôn ngữ của máy bạn, và khuyến
nghị phiên bản Firefox phù hợp nhất đối với bạn. Nếu bạn muốn tải
Firefox cho hệ thống hoặc ngôn ngữ khác, hãy nhấn "Hệ thống và Ngôn
ngữ khác" để xem danh sách đầy đủ.
9
Tải tập tin cài đặt về máy tính. Khuyến cáo bạn nên thoát tất cả chương
trình đang chạy. Nhấp đôi lên tập tin để bắt đầu trình cài đặt Firefox.
(Windows Vista) Nếu đang chạy Windows Vista, có thể bạn sẽ thấy
cảnh báo User Account Control. Trong trường hợp này, hãy cho phép
trình cài đặt chạy tiếp bằng cách nhấn Continue.
Bạn sẽ được hoan nghênh bằng một màn hình chào mừng.
Nhấn Tiếp tục để tiếp tục. Bạn sẽ thấy màn hình Kiểu Cài Đặt.
Kiểu Chuẩn đã được chọn mặc định.
10
Lựa chọn này sẽ cài đặt Firefox theo cấu hình thông dụng nhất dành cho
đa số người dùng. Để biết thêm thông tin về tùy chọn cài đặt Tùy Biến,
hãy xem Custom installation of Firefox on Windows.
Đánh dấu chọn Dùng Firefox làm trình duyệt mặc định nếu bạn muốn
dùng Firefox để mở các liên kết trong chương trình gửi thư, mở lối tắt
Internet, hoặc tài liệu HTML.
Nhấn Tiếp tục.
Đến bước này, thao tác cài đặt (chép tập tin vào máy tính) sẽ bắt đầu.
Quá trình này có thể sẽ mất vài phút.
Khi quá trình chép tập tin hoàn tất, bạn có thể đóng trình thuật sĩ bằng
cách nhấnHoàn thành.
Nếu ô "Chạy Firefox ngay bây giờ" được chọn, Firefox sẽ chạy ngay sau
khi bạn nhấnHoàn thành.
2. Hướng dẫn cài đặt phần mềm tiện ích hỗ trợ công việc trên máy tính.
1. Hướng dẫn Cài đặt và Đăng ký avast!
Các mục trong trang này:
Đường dẫn tải về bộ cài đặt. http://www.avast.com/index
11
hoặc sử dụng đường link: http://download.cnet.com/Avast-Free-Antivirus/3000-
2239_4-10019223.html?part=dl-85737&subj=dl&tag=button
12
Việc cài đặt avast! khá dễ dàng và nhanh chóng. Để bắt đầu quá trình cài
đặt avast!, hãy theo các bước sau:
Bước 1. Nhấn đúp chuột vào; hộp thoại cảnh báo Open File - Security
Warning có thể xuất hiện. Nếu vậy, hãy chọn, cửa sổ trạng thái tiến trình sẽ xuất
hiện. Sau khi gói chương trình avast! được giải nén, hộp thoại sau sẽ xuất hiện:
Hình 1: Cửa sổ Cài đặt Antivirus Setup-avast! Miễn phí
Bước 2. Nhấn Next để mở hộp thoại sau:
Hình 2: Cửa sổ Cài đặt avast!
13
Trong quá trình cài đặt avast! bạn sẽ thấy xuất hiện hộp thoại avast!
Installation với chọn lựa Participate in the avast! Community (Tham gia cộng
đồng sử dụng avast!) được đánh dấu, chúng tôi khuyên bạn nên hủy chọn lựa chọn
này như trong Hình 2 bên trên.
Bước 3. Hủy chọn hộp Participate in the avast! Community để tắt lựa chọn này,
và nhấn Next, hộp thoại sau sẽ xuất hiện:
Hình 3: Cửa sổ các gợi ý cài đặt của avast!
Trong quá trình cài đặt avast! bạn sẽ thấy xuất hiện hộp thoại avast!
recommends với chọn lựa Yes, also install the Google Chrome web browser (Cài
đặt thêm trình duyệt Google Chrome) được đánh dấu, chúng tôi khuyên bạn nên
hủy chọn lựa chọn này như trongHình 3 bên trên.
Bước 4. Nhấn chọn No, do not install the Google Chrome web browser và
nhấn Next để tiếp tục quá trình cài đặt.
Một thông báo quá trình cài đặt hoàn tất sẽ xuất hiện.
Bước 5. Nhấn Close để hoàn tất quá trình cài đặt. Sau vài giây, biểu
tượng avast! sẽ xuất hiện trên Khay Hệ thống như sau:
Hình 4: Biểu tượng avast! xuất hiện trên Khay Hệ thống
14
Tiếp đó, một thông báo xác nhận quá trình cài đặt thành công avast! sẽ xuất hiện
như sau:
Hình 5: Thông báo xác nhận cài đặt thành công avast!
Mỗi lần avast! tự động cập nhật chương trình và cơ sở dữ liệu virút, một hộp thông
báo sẽ xuất hiện phía trên Khay Hệ thống như trong hình bên dưới:
Hình 6: Ví dụ một thông báo của avast!
Quan trọng: Bạn phải đăng ký chương trình để đảm bảo các tính năng chương
trình, cơ sở dữ liệu virút và bản thân chương trình thường xuyên cập nhật.
Sau khi đăng ký với avast!, chương trình sẽ tự động bảo vệ bạn chống lại các
chương trình độc hại và virút cũng như đưa ra các cảnh báo an ninh như sau:
Hình 7: Ví dụ về cảnh báo một nguy cơ đã được chặn
Bước 6. Nhấn đúp chuột vào biểu tượng trên Khay Hệ thống (xem Hình 4) để mở
cửa sổ giao diện người dùng của avast!, và nhấn để hiển thị thông
tin chi tiết Current Status (Trạng thái Hiện tại) như sau:
15
Hình 8: Cửa sổ Giao diện Người dùng Chính của avast!.
2. Hướng dẫn cài đặt Unikey và một số tiện ích
Địa chỉ để thực hiện lấy phần mềm unikey như sau: http://unikey.vn/vietnam/
Tải về phần mềm tại địa chỉ trên.
Lựa chọn mục “Downlload”.
Lựa chọn phiên bản phù hợp với hệ điều hành máy tính muốn cài đặt. Sau đó ấn
chọn nút “Download”.
Theo bài hướng dẫn ấn chọn: Bản chạy trực tiếp 32bit
16
Sau khi tải về máy mở thư mục chứa phần vừa tải về:
Nhấp chuột phải vào phần : unikey40RC2-1101-win32.zip
Lựa chọn phần “Extract to uniKey....” như khung màu đỏ. Sau khi ấn chọn cửa sổ
hiển thi ra phần vừa được giải nén:
Mở thư mục chứa bằng việc click đúp chuột trái.
Click đúp chuột trái vào UniKeyNT.exe để chạy chương trình.
UniKey có giao diện Tiếng Anh và Tiếng Việt. Khi chạy UniKey, mặc định thì
giao diện chính Tiếng Việt của nó sẽ được mở ra.
- Nút Mở rộng để xem hết các tùy chọn của nó.
- Nút Đóng để đóng cửa sổ giao diện chính. UniKey vẫn chạy nền và hiển thị biểu
17
tượng chữ V (nếu đang ở chế độ gõ Tiếng Việt) hoặc chữ E (nếu đang ở chế độ gõ
Tiếng Anh) ở khay hệ thống.
Để hiển thị lại Cửa sổ giao diện chính, có thể nháy đúp chuột vào biểu tượng của
UniKey ở khay hệ thống hoặc bấm chuột phải vào biểu tượng đó rồi chọn Bảng
điều khiển từ menu truy cập nhanh hoặc có thể dùng tổ hợp phím tắt Ctrl + Shift
+ F5
- Nút Kết thúc để thoát hẳn UniKey
Từ giao diện chính của UniKey, bạn có thể thiết đặt cho UniKey hoạt động theo ý
mình với các tùy chọn chính sau:
- Mục: Điều khiển:
+ Bảng mã: Chọn bảng mã mà bạn dùng để soạn thảo văn bản (Unicode (mặc
định), TCVN3, VNI Windows...)
Phím tắt dùng để chọn nhanh bảng mã:
CTRL+SHIFT+F1: Chọn bảng mã Unicode
CTRL+SHIFT+F2: Chọn bảng mã TCVN3 (ABC)
CTRL+SHIFT+F3: Chọn bảng mã VNI-Windows
CTRL+SHIFT+F4: Chọn bảng mã VIQR
+ Kiểu gõ: Chọn kiểu gõ mà bạn quen dùng (Telex (mặc định), VNI, VIQR...)
+ Phím chuyển: Chọn tổ hợp phím CTRL + SHIFT hoặc ALT + Z để chuyển
nhanh từ chế độ gõ Tiếng Việt sang chế độ gõ Tiếng Anh (mặc định là tổ hợp phím
CTRL + SHIFT).
18
- Mục: Tùy chọn khác:
+ Cho phép gõ tự do: Tùy chọn này cho phép bạn thoải mái trong soạn thảo, đặc
biệt là trong cách bỏ dấu.
Ví dụ: Nếu “Cho phép gõ tự do” bạn có thể gõ: “deder” để được chữ “để”, còn nếu
không cho phép thì ko thể gõ như thế được.
+ Đặt dấu oà, uý (thay vì òa, úy): Tùy theo quan điểm bỏ dấu của bạn để chọn tùy
họn này.
+ Luôn sử dụng clipboard cho unicode: Chỉ chọn khi bạn dùng HĐH Win9x, Me;
không nên chọn khi dùng WinXp...
(Chú ý: Một số chương trình ứng dụng có thể đọc unicode qua clipboard như
Yahoo Messenger...).
+ Bật kiểm tra chính tả: bật tính năng này, chương trình sẽ tự động ngưng xử lý
dấu đối với các từ không phải là từ Tiếng Việt (rất có ích khi bạn vừa gõ Tiếng
Việt và Tiếng Anh...)
+ Tự động khôi phục phím với từ sai: Khi bạn gõ một từ sai, UniKey sẽ tự động trả
lại xâu ký tự mà bạn đã gõ. Ví dụ: Gõ “Hoàngd” sẽ trả về “Hoangfd”. Nếu thích
dùng thì chọn.
- Mục: Tùy chọn gõ tắt:
+ Cho phép gõ tắt: Tính năng hỗ trợ gõ tắt được chọn cho phép bạn gõ các từ hoặc
cụm từ một cách nhanh chóng. Chẳng hạn nếu thường xuyên phải gõ từ Công nghệ
thông tin bạn có thể thiết lập một mục gõ tắt cho phép bạn chỉ cần gõ Cntt và
UniKey sẽ tự điền cụm từ Công nghệ thông tin cho bạn.
Chú ý: Nếu bạn không muốn một cụm từ đã định nghĩa gõ tắt (Ví dụ vn=Việt
Nam) bị UniKey chuyển đổi, sau khi gõ cụm gõ tắt (vn), hãy gõ phím
Pause/Break.Trường hợp bạn muốn gõ 1 dấu trắng sau cụm gõ tắt (vn) mà không
muốn vn bị đổi thì có thể giữ phím SHIFT khi gõ dấu trắng.
+ Cho phép gõ tắt cả khi tắt tiếng Việt: Sử dụng khi bạn định nghĩa gõ tắt cho các
cụm từ Tiếng Anh chẳng hạn, khi đó bạn có thể gõ tắt khi tắt chế độ gõ Tiếng Việt
ucar UniKey.
+ Bảng gõ tắt: Bấm vào để định nghĩa các cụm từ gõ tắt:
Cột “Thay thế” bên trái cho phép bạn nhập dãy gõ tắt, cột “Bởi” bên phải dành để
nhập cụm từ thay thế tương ứng với dãy gõ tắt. Phần phía dưới là các cụm từ đã
được định nghĩa. Bạn có thể thêm, xóa, sửa các định nghĩa gõ tắt.
19
* Để định nghĩa một cụm từ (ví dụ thay thế cụm “nx” bằng “những”) ta làm như
sau:
· Nhập dãy gõ tắt vào ô “Thay thế”, trong trường hợp này là “nx”.
· Nhập dãy thay thế vào ô “Bởi”, trong trường hợp này là “những”.
· Bấm vào nút “Thêm” để thêm cụm từ gõ tắt. Để ý rằng, cụm từ vừa được định
nghĩa đã được đưa xuống danh sách phía dưới.
· Lặp lại các bước trên để thêm vào các cụm từ gõ tắt khác.
* Để sửa chữa một cụm từ đã được định nghĩa: Chọn cụm từ cần sửa trong danh
sách phía dưới, cụm từ đó sẽ được đưa lên phía trên, tiến hành sửa, sau đó bấm nút
“Sửa”
* Để xóa một cụm từ đã định nghĩa, chọn cụm từ đó trong danh sách phía dưới rồi
bấm chọn nút “Xóa”.
* Để lưu lại những gì bạn vừa định nghĩa, chọn nút Lưu (nếu bạn không chọn nút
này mà đã vội vàng thoát ra thì những cụm bạn vừa định nghĩa xong sẽ mất hết)
* Để thoát khỏi cửa sổ định nghĩa gõ tắt mà không lưu lại các cụm từ định nghĩa,
bấm chọn nút “Ngừng”
Chú ý: Bạn cần lưu ý các điểm sau khi định nghĩa gõ tắt
Dãy gõ tắt dài tối đa 15 ký tự, chỉ chứa các chữ không dấu hoặc số.
Dãy gõ tắt có phân biệt chữ hoa và chữ thường. Chẳn hạn bạn có thể định nghĩa
Cntt là Công nghệ thông tin và CNTT là CÔNG NGHỆ THÔNG TIN.
20
Bạn có thể định nghĩa lên tới 1024 mục gõ tắt, mỗi cụm từ thay thế có thể dài tối
đa là 512 ký tự tiếng Việt, tổng dung lượng tối đa của bảng gõ tắt là 64 KB.
Mặc định file định nghĩa gõ tắt có tên là “ukmacro.txt” nằm trong thư mục cài đặt
UniKey.
Bạn có thể chỉ định một file định nghĩa gõ tắt khác (phải có cấu trúc tương tự) làm
file gõ tắt thay thế bằng cách chọn nút “Chọn File”. Để sử dụng lại File mặc định
chọn nút “File mặc định”.
- Mục: Tùy chọn Hệ thống:
+ Bật hội thoại này khi khởi động: Nếu chọn thì khi chạy UniKey sẽ hiến thị bảng
điều khiển chính.
+ Khởi động cùng Windows: UniKey sẽ tự động chạy khi Windows khởi động.
+ Vietnamese interface: Bỏ chọn ở mục này, Unikey sẽ chuyển sang giao diện
Tiếng Anh.
3.3. Sử dụng menu truy cập nhanh:
- Bấm chuột phải vào biểu tượng UniKey ở khay hệ thống, menu truy cập nhanh sẽ
được hiển thị. Từ menu này, bạn có thể mở bảng điều khiển, chọn bảng mã, chọn
kiểu gõ, bật chế độ kiểm tra chính tả, bật tính năng gõ tắt, mở cửa sổ soạn bảng gõ
tắt và sử dụng các công cụ của UniKey.
3.4. Sử dụng công cụ của UniKey: Từ menu truy cập nhanh, chọn Công cụ (hoặc dùng tổ hợp phím tắt Ctrl + Shift +
F6) để mở cửa sổ công cụ của UniKey. Đây là các công cụ chuyển đổi bảng mã,
chuyển từ chữ hoa sang chữ thường, loại bỏ dấu.... sử dụng rất tốt.
21
- Sử dụng Công cụ để chuyển mã tiếng Việt
UniKey hỗ trợ chuyển mã tiếng Việt trong file text và file Rich Text Format (RTF)
hoặc trong clipboard.
+ Các bước để chuyển mã cho file văn bản
· Mở cửa sổ Công cụ (UniKey Toolkit), không đánh dấu vào lựa chọn Chuyển mã
clipboard.
· Ở mục Bảng mã, chỉ ra Bảng mã nguồn và Bảng mã đích.
· Ở mục File: Chọn file nguồn và file đích (file text hoặc file Rich Text Format
(RTF))
· Chọn Chuyển mã.
+ Các bước để chuyển mã cho clipboard
Chuyển mã clipboard là một công cụ rất tiện cho phép bạn chuyển mã văn bản khi
cắt dán. Ví dụ: Bạn muốn chuyển mã một đoạn văn bản Word từ mã ABC sang mã
unicode và dán vào trong Outlook Express.
Các bước thực hiện:
· Đánh dấu và copy văn bản cần chuyển vào clipboard (CTRL+C).
· Mở cửa sổ Công cụ (UniKey Toolkit)
22
· Đánh dấu vào lựa chọn "Chuyển mã clipboard", chọn bảng mã nguồn và mã đích
cần chuyển, sau đó bấm nút "Chuyển mã".
· Dán văn bản trở lại (CTRL+V)
+ Các lựa chọn trong chuyển mã:
Có thể kết hợp việc chuyển mã như trên với các tùy chọn khác của UniKey trong
chuyển mã như chuyển thành chữ hoa, thành chữ thường, loại bỏ dấu... bằng cách
đánh dấu vào lựa chọn tương ứng.
Nếu chỉ muốn sử dụng các tiện ích đó mà không chuyển bảng mã, thì phải chọn
Bảng mã nguồn và bảng mã đích giống nhau. Ví dụ: Nếu muốn loại bỏ dấu một
đoạn văn bản Unicode mà không chuyển mã thì phải chọn Bảng mã nguồn và đích
đều là Unicode.
- Chuyển mã Tiếng Việt nhanh.
Nếu bạn đã thiết lập đúng các tham số chuyển mã (gồm mã nguồn, mã đích) trong
hộp Công cụ (UniKey Toolkit) thì có thể thực hiện chuyển đổi nhanh trong
clipboard như sau:
· Đánh dấu và copy văn bản cần chuyển vào clipboard (CTRL+C).
· Bấm tổ hợp phím nóng CTRL+SHIFT+F9 để thực hiện chyển mã hoặc
chọn Chuyển mã nhanh trên menu truy cập nhanh.
· Dán văn bản trở lại (CTRL+V)
top related