kÍnh chÀo quÝ thẦy cÔ giÁo cÙng toÀn thỂ cÁc em hỌc sinh!

Post on 06-Jan-2016

63 Views

Category:

Documents

0 Downloads

Preview:

Click to see full reader

DESCRIPTION

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO CÙNG TOÀN THỂ CÁC EM HỌC SINH!. LIÊN KẾT HOÁ HỌC. Chương 3. - Vì sao nguyên tử các nguyên tố (trừ khí hiếm) có xu hướng liên kết với nhau tạo thành phân tử hay tinh thể ?. - Có mấy loại liên kết hóa học ? Các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào ?. Tiết 22. - PowerPoint PPT Presentation

TRANSCRIPT

LIÊN KẾT HOÁ HỌC

- Vì sao nguyên tử các nguyên tố (trừ khí hiếm) có xu hướng liên kết với nhau tạo thành phân tử hay tinh thể ?- Có mấy loại liên kết hóa học ?

Các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào ?

Chương 3

LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION

Tiết 22

* Ion là gì ? Khi nào nguyên tử trở thành ion ? Có mấy loại ion ?

* Liên kết ion được hình thành như thế nào? Liên kết ion ảnh hưởng như thế nào đến tính chất của các hợp chất ion ?

SỰ HÌNH THÀNH ION

Ion là gì ? Khi nào nguyên tử trở thành ion ?

?

Nguyên tử Na có z = 11, vì sao nguyên tử Na trung hoà điện ? (điện tích bằng 0)

SỰ HÌNH THÀNH ION

11+

11 proton: 11+11 electron: 11-

Nguyên tử Na trung hoà điện.

Nguyên tử Na

Nếu nguyên tử Na nhường 1 electron, hãy tính điện tích của phần còn lại của nguyên tử ?

SỰ HÌNH THÀNH ION

11 proton: 11+10 electron: 10-

Phần còn lại của nguyên tử mang điện tích 1+

11+

Nguyên tử NaIon Na+

SỰ HÌNH THÀNH ION

- Nguyên tử trung hoà về điện.

- Khi nguyên tử nhường hay nhận electron nó trở thành phần tử mang điện gọi là ion.

KẾT LUẬN

Có mấy loại ion ?

CATION

Nguyên tử kim loại có bao nhiêu e lớp ngoài cùng ?

Để đạt cấu hình e bền vững của khí hiếm thì nguyên tử kim loại có

khuynh hướng gì ?

CATION

Thí dụ: Sự tạo thành ion Li+ từ nguyên tử Li (z = 3)

3+

1s2 2s1 1s2

3+ +

Li Li+

Li

Li+ + 1e

12+

Thí dụ: Sự tạo thành ion Mg2+ từ nguyên tử Mg (z = 12)

CATION

Nguyên tử MgIon Mg2+

Mg Mg2+ + 2e

CATION

Hãy biểu diễn sự hình thành ion dương (cation) từ các nguyên tử :Na (z = 11), Al (z =13),K (z = 19), Ca (z = 20).

CATION

Al

Al3+ + 3e

Na

Na+ + 1e

K K+ + 1e

Ca Ca2+ + 2e

Tên cation = cation + tên kim loại

Những nguyên tử kim loại lớp ngoài cùng có 1, 2, 3 electron đều dễ nhường electron để trở thành ion dương (cation).

CATION

KẾT LUẬN

ANION

Nguyên tử phi kim có bao nhiêu e lớp ngoài cùng ?

Để đạt cấu hình e bền vững của khí hiếm thì nguyên tử phi kim có

khuynh hướng gì ?

ANION

Thí dụ: Sự tạo thành ion Cl- từ nguyên tử Cl (z = 17)

1s2 2s2 2p6 3s2 3p5

+

Cl Cl-

Cl + 1e Cl-

17+ 17+

1s2 2s2 2p6 3s2 3p6

ANION

Hãy biểu diễn sự hình thành ion âm (anion) từ các nguyên tử :F(z = 9), O (z = 8), N (z =7),S (z = 16), Br (z = 35).

ANIONF + 1e F-

N + 3e N3-

O + 2e O2-

Br + 1e Br-

S + 2e S2-

Tên anion = Anion +tên gốc axit

(trừ O2- gọi là anion oxit)

Anion florua

Anion sunfua

Anion nitrua

Anion bromua

Anion oxit

Những nguyên tử phi kim lớp ngoài cùng có 5, 6, 7 electron có khả năng nhận thêm 3, 2 hay 1 electron để trở thành ion âm (anion).

ANION

KẾT LUẬN

ION ĐƠN NGUYÊN TỬ VÀ ION ĐA NGUYÊN TỬ

Những ion nào sau đây là ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử ?

Na+, NH4+, Mg2+, Al3+, OH-, Li+, S2-, SO4

2-, Cl-, PO4

3- .

-Ion đơn nguyên tử: Na+, Mg2+, Al3+, Li+, S2-, Cl-.

-Ion đa nguyên tử: NH4+, OH-, SO4

2-, PO43-.

SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION

17+11+ 17+11+

+-

Na

(2, 8, 1)

Cl

(2, 8, 7)

Na+

(2, 8)

Cl-

(2, 8, 8)

Cl + 1e Cl-Na

Na+ + 1e

Na+ + Cl-

NaCl hay 2Na + Cl2 2NaCl

2 x 1e

Thí dụ: đốt Na trong khí clo.

11+17+

+ -

Na+ Cl-

Sự hình thành liên kết ion

Ion Magiê (Mg2+)Magiê Nguyên tử (Mg)

oxit ion (O2-) Oxy nguyên tử (O)

Cho nên công thức của Magiê oxít là MgO

SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION

Thí dụ: đốt Mg trong khí oxi.

2 ion Natri (Na+)2 nguyên tử Na ion oxit (O2-) Oxy nguyên

tử (O)

Nên công thức của

natri oxit là Na2O

SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION

Thí dụ: đốt Na trong khí oxi.

Cl

Na+

5

3

6

4

2

1

Một ion Na+ được bao quanh bởi 6 ion Cl-

Một ion Cl - được bao quanh bởi 6 ion Na+

Có phân tử NaCl riêng

biệt ?

TINH THỂ NaCl

TÍNH CHẤT CHUNG CỦA HỢP CHẤT ION

-Vì lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dấu trong tinh thể ion rất lớn nên tinh thể ion rất bền vững: Các hợp chất ion đều khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy.

-Các hợp chất ion thường tan nhiều trong nước. Khi nóng chảy và khi hoà tan trong nước, chúng dẫn điện.

Cho các nguyên tố X (z = 3 ), M (z = 11), R (z = 19). Từ nguyên tử các nguyên tố trên tạo được các ion A. M+ , R+ , X2+.B. M+ , R+ , X+.C. M2+, R+ , X2+.D. M+ , R2+ , X2+.

BÀI TẬP

ĐÁP ÁN B.

Ion X2- do nguyên tử X tạo ra có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6. Nguyên tử X có cấu hình electron là A. 1s22s22p63s23p64s1. B. 1s22s22p63s23p4. C. 1s22s22p63s23p5. D. 1s22s22p63s23p6.

BÀI TẬP

ĐÁP ÁN B.

Trong tinh thể NaCl A. các ion Na+ và ion Cl- góp chung cặp electron hình thành liên kết.B. các nguyên tử Na và Cl góp chung cặp electron hình thành liên kết.C. nguyên tử natri và nguyên tử clo hút nhau bằng lực hút tĩnh điện.D. các ion Na+ và ion Cl- hút nhau bằng lực hút tĩnh điện.

BÀI TẬP

ĐÁP ÁN D.

KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ GIÁO SỨC KHỎE,

CHÚC CÁC EM HỌC TỐT !

top related