mammo staff 8.01.2014

Post on 18-Jul-2015

777 Views

Category:

Health & Medicine

6 Downloads

Preview:

Click to see full reader

TRANSCRIPT

Xquang tuyên vuMammography

BS. Nguyên Thi HươngKhoa CĐHA Bênh viên Đai hoc Y Ha Nôi

Nội dung

Đai cương1

Ki thuât2

Cac dâu hiêu triêu chưng trên phim.3

Kết luận.4

Đai cương

Chụp X quang tuyến vú (mamography) là phương pháp chụp X quang đặc biệt, dùng một lượng tia X rất nhỏ để ghi hình ảnh chi tiết của tuyến vú

Nhằm phát hiện sơm những tôn thương u vú khi chưa sờ thấy trên lâm sang

Chi đinh

Tâm soatKhông co triêu chưng: phu nư >40 tuôi

(40-49 tuôi 1-2 năm/lân, >50 tuôi 1 năm/lân).Phu nư co nguy cơ cao: - Tiên sư gia đinh: co ngươi bi ung thư vu (me, chi

gai…)- Mang gen BRCA1, BRCA2- Chiêu xa liêu cao vao vung ngưc tư tuôi tre 10-30- Co lôi sông nguy cơ: hut thuôc la keo dai

Chi đinh

Chân đoanBât thương khi tâm soat, lâm sang nghi ngơSơ thây khôiĐau vung vuChay dich đâu vuHach nachVu to ơ nam giơiSinh thiêt, đinh vi kim dâyTheo doi điêu tri bao tôn ung thư vu

Chi đinh

Sinh thiếtĐịnh vị trước phẫu thuật

Chuân bi bênh nhân

Phu nư con kinh: nưa đâu chu ky kinh. Phu nư man kinh thi bât ky thơi điêm nao.

Khai thac môt sô thông tin khac: - Ts ung thư vu trong gia đinh- Sư dung hormon- Sô lân co thai- Phâu thuât trươc đây

- Co vu tao hinh- Kêt qua kham vu lân trươc

Ki thuât chup vu thương quy

MLO (Mediolateral oplique): chêch giưa bênCC (Craniocaudai): chup hương măt – tư thê trên

dươiML (Mediolateral): nghiêng giưa bênCac tư thê bô sung: chup phong đai, chup tiêp

tuyên, chup chêch 1 đô nho,…

Ki thuât ep vu

Ki thuât: vu đăt lên măt phăng, dung tâm nhưa plastic phăng, trong đe lên bên trên, lưc 70-120 N

Muc đich- Giam chiêu day vu nên giam liêu tia- Giư chăt vu giam nhoe hinh- Dan mong tuyên vu, tach cac câu truc quan sat tôt hơn Lưu y:- Lưc ep thay đôi tuy dang vu va đô day vu- Không ep qua mưc chiu đưng gây đau- Không ep trong cac TH: nhiêm trung câp, nang lơn- BN vu tao hinh: không ép khi vết phẫu thuật chưa liền.

Ki thuât

MLO (Mediolateral oplique): chêch giưa bên

Ki thuât: - Dung tâm plastic ep vu theo hương chêch tao vơi măt phăng đưng doc truc cơ thê goc 45* (40-70)- Tia X đi tư trên xuông dươi, ra ngoai, vuông goc vơi phim qua phân giưa vu

Tiêu chuân phim: lây đươc nhu mô vu tư cơ ngưc lơn đên num vu, phân lơn cơ ngưc trai dai tơi đương sau num vu, thây lơp mơ sau tuyên.

Ưu điêm: mô tuyên ¼ trên ngoai đươc bôc lô ro Nhươc điêm:

- Ep không chăt- Co nêp da vung nach trên phim- Han chê thăm kham ¼ dươi trong- Không xac đinh đươc chinh xac tôn thương (trong-ngoai)

Ki thuât

CC (Craniocaudai)chup hương măt – tư thê trên dươi

Ki thuât- Dung tâm plastic ep vu theo hương măt phăng ngang (hương đâu -

chân)- Tia X đi tư trên xuông dươi, vuông goc vơi phim qua phân giưa vu, Tiêu chuân phim: Num vu ơ chinh giưa, đưa đươc tât ca mô sau

giưa vu vao phim Ưu điêm: ep tôt Nhươc điêm: - Kho thây khoang mơ sau tuyên- Chông cac phân tư vu qua đương giưa

Ki thuât

ML (Mediolateral): nghiêng giưa bên

Ki thuât- Dung tâm plastic ep vu theo hương thăng truc vơi truc doc cơ thê - Tia X đi ngang tư trong ra ngoai, qua măt trong vu, vuông goc vơi

phim. Tiêu chuân phim: quan sat đươc toan bô vu cân chup, quan sat đươc

môt phân cơ ngưc lơn. Ưu điêm; bôc lô phia sau ro nhât Nhươc điêm: - Mơ đông (ep không chăt)- Chông cac phân tư vu qua đương giưa- Han chê thăm kham vung nach.

Ki thuât chup vu thương quy

Chup phong đai: toàn bộ và khu trú- Tim cac tôn thương nho- Tim cac vi vôi hoa- Phân tich chi tiêt tôn thương câu truc vu Chup tiêp tuyên - Phân tich bơ va cac liên quan cua khôi u- Xac đinh vôi hoa trong hay ngoai tuyên vu Cac tư thê thay đôi:- Xoay vu trên ban chup- Thay đôi đô ep- Thay đôi tia trung tâm- chup chêch 1 đô nho (5-10)

Chụp phóng đại khu trú

Bệnh nhân nữ 57 tuổi có ung thư biểu mô ống thâm nhiễm. Phim CC anh A và MLO anh B cho thấy tăng mật độ khu trú

(các mũi tên). Các phim trên từ sàng lọc, BS cho kết quả âm tính (BI-RADS 1). Phim phóng đại khu trú hướng nghiêng C bộc lộ khối có gai, rất gợi ý ác tính (BI-RADS 5).

(Wendie A. Berg. Breast Imaging Reporting and Data System: Inter- and IntraobserverVariability in Feature Analysis and FinalAssessment. AJR:174, June 2000)

Giai phâu Xquang vu

Da Tô chưc mơ dươi da: lơp

mơ trươc tuyên Hinh tuyên vu: hinh mơ

tam giac đinh ơ num vu gôm tô chưc biêu mô tuyên (4%), tô chưc mô liên kêt

Lơp mơ sau tuyên Cơ ngưc lơn – cơ ngưc be Num vu

ACR a

ACR c

ACR d

Cac tôn thương trên phim Xquang vu

KhôiVôi hoaBiên dang câu trucTôn thương khac

Khôi

Bệnh nhân nữ 57 tuổi có ung thư biểu mô ống thâm nhiễm. Phim CC anh A và MLO anh B cho thấy mật độ khu trú (các

mũi tên). Các phim trên từ sàng lọc, BS cho kết quả âm tính (BI-RADS 1). Phim phóng đại khu trú hướng nghiêng thực sự C bộc lộ khối có gai, rất gợi ý ác tính (BI-RADS 5).

(Wendie A. Berg. Breast Imaging Reporting and Data System: Inter- and IntraobserverVariability in Feature Analysis and FinalAssessment. AJR:174, June 2000)

Tăng đâm đô

Đông đâm đô

Giam đâm đô nhưng không chưa mơ

các tổn thương chứa mỡ như nang dầu, u mỡ, galactocele, cũng như u mô thừa (hamartoma) hoặc u mỡ-xơ-tuyến (fibroadenolipoma)

VOIHOAS

VÔI HÓA

(1) các vụn vôi hóa trong ống dẫn (2) các vòng vôi hóa đậm, trung tâm sáng trong hoại tử mỡ (3) vôi hóa lắng đọng trong các nang nhỏ (cặn vôi) (4) các thể kết ở trong các tiểu thùy giãn dạng nang nhỏ (5) viền vôi hóa ở thành nang dịch (6) lắng đọng ban đầu trong khối u xơ-tuyến thoái triển (7) lắng đọng nhiều trong khối u xơ-tuyến thoái triển (8) vôi hóa mạch máu (9) vôi hóa da (10) vôi hóa hình que trong bệnh chế tiết (11) lắng đọng đa hình thái ở ung thư nội ống tuyến (12) vôi hóa hình đường mảnh ở comedocarcinoma

1. Vôi hóa của da

Những nốt vôi tròn hoặc đa giác ở da thường có trung tâm sáng và hình thái của chúng đặc trưng bệnh.

Vôi hóa da đa phần nhìn thấy dọc nếp dưới vú cạnh xương ức, nách và quầng vú

When you look at the oblique and craniocaudal view, notice that the calcifications look exactly the same in configuration.This is called the tattoo sign

2. Vôi hóa mạch máu

3. Vôi hóa hình bỏng ngô (popcorn-like) hay thô đại

Những vôi hóa này to (đường kính >2-3mm)

kinh điển do u xơ-tuyến thoái triển tạo ra

6. Vôi hóa trung tâm sáng

Vôi hóa loại này gồm vùng hoại tử mỡ và mảnh lắng vôi hóa trong các ống tuyến

bề mặt nhẵn và trung tâm sáng, “Thành” dày hơn

7. Vôi hóa kiểu “vỏ trứng” hoặc “đường viền”

8. Vôi hóa dạng “sữa canxi”

Thay đổi hình dạng của chúng theo các hướng chụp x quang vú khác nhau

Phim bên trái hướng đầu chân phóng đại, sữa canxi xuất hiện lờ mờ, bờ kém rõ. Phim bên phải hướng chếch trong ngoài phóng đại, sữa canxi hình đoạn thẳng, bờ rõ

9. Vôi hóa đường chỉ khâu

10. Vôi hóa loạn dưỡng

Những vôi hóa này thường được tạo ra trong vú xạ trị hoặc sau chấn thương

1. Vôi hóa Vô định hình hoặc Không rõ (Amorphous or Indistinct Calcifications)

Vôi hóa vô định hình: tròn, nhưng bờ mờ Vôi hóa vô định hình là loại khó nhận ra nhất. kích thước nhỏ (< 0,5mm), không đều đặn. Bờ của chúng không rõ nét như bờ của vôi hóa đa

hình. Mật độ của chúng chỉ cao hơn mật độ mô tuyến xung quanh một ít

2. Vôi hóa Không đồng nhất, Thô đại (Coarse Heterogenous Calcifications)

Vôi hóa loại này không đồng đều, dễ thấy, thường lớn hơn 0,5mm và có xu hướng hợp nhất lại nhưng không đạt tới kích thước của vôi hóa loạn dưỡng, có hình dạng méo mó

The differential diagnosis of coarse heterogeneous calcifications includes:

- Fibroadenoma- Fibrosis- Post-traumic : dystrophic calcifications (fat necrosis)- DCIS.

3. Vôi hóa đa hình, nhỏ vi vôi hoa (Fine Pleomorphic Calcifications)

Vôi hóa loại này thường dễ thấy hơn vôi hóa vô định hình và là vôi hóa không lành tính điển hình cũng không ác tính điển hình. Chúng biến thiên về hình dạng và kích thước, đường kính thường nhỏ hơn 0,5mm

25-40 % ac tinh

3. Vôi hóa đa hình, nhỏ vi vôi hoa(Fine Pleomorphic Calcifications)

Lan toa

Phân bô theo thuy

Vôi hóa hình Đường Thẳng Nhỏ hoặc Đường thẳng – Nhỏ Phân nhánh

(Fine Linear or Fine-Linear Branching Calcifications)

Vôi hóa loại này không đều, xếp thành đường thẳng hoặc đường cong mảnh, các hạt vôi hóa có thể không liên tục

Chiều ngang nhỏ hơn 0,5mm

'casting' calcifications.

1. Rải rác (Diffuse/Scattered)

2. Vùng (Regional)

Vôi hóa loại này phát tán trong một thể tích lớn (> 2cm) mô vú, không tương ứng với phân bố ống tuyến

3. Nhóm hoặc chùm (Grouped or Clustered)

Khi có ít nhất 5 vôi hóa trong một thể tích nhỏ (< 1cm) mô vú.

Một chùm có 5 hoặc nhiều hơn 5 chấm vôi trong một vùng nhỏ 1cm gặp ở cả bệnh lành tính và ác tính. Nếu chùm thưa (<10/cm2) thì khả năng ác tính lớn hơn

4. Đường thẳng (Linear)

Vôi hóa xếp thành đường thẳng. Kiểu phân bố này có thể làm tăng nghi ngờ về tổn thương ác tính bởi vì nó gợi ý lắng đọng trong ống tuyến

Phóng đại (C) cho thấy các vi vôi hóa phân bố theo đường thẳng. Mô bệnh học tổn thương: DCIS

5.Thùy (Segmental)

BIẾN DẠNG CẤU TRÚC (ARCHITECTURAL DISTORTION)

cấu trúc bình thường bị biến dạng mà không nhìn thấy khối xác định.

bao gồm các đường mảnh (lines) hoặc tỏa tia gai (spiculations) từ một điểm, gây co kéo khu trú và biến dạng bờ nhu mô.

Biến dạng cấu trúc cũng có thể kết hợp với khối, không cân xứng hoặc vôi hóa

Không cân xưngASYMMETRY

KHÔNG CÂN XỨNG TOÀN BỘ (GLOBAL ASYMMETRY)

So sánh với vùng tương ứng của vú bên đối diện Thể tích mô vú lớn một phần đáng kể của vú (ít nhất là góc ¼). Không có khối, cấu trúc bị biến dạng hoặc kết hợp với vôi hóa

nghi ngờ. Mô vú không cân xứng toàn thể thường là một biến thể bình

thường

KHÔNG CÂN XỨNG KHU TRÚ

(FOCAL ASYMMETRY) Dấu hiệu này không có đủ các tiêu chuẩn của một khối. Có thể thấy rõ sự không cân xứng được giới hạn, có hình dạng

giống nhau ở hai hướng, nhưng không có bờ hoàn toàn và rõ ràng như một khối thực sự.

Có thể là một đảo mô vú bình thường, đặc biệt khi có mỡ xen vào

Chiếm thể một vùng nhỏ hơn góc ¼.

HẠCH BẠCH HUYẾT TRONG VÚ

Các hạch trong vú điển hình có hình thận và khuyết sáng do mỡ ở rốn hạch, kích thước thường 1cm hoặc nhỏ hơn.

Thường ở vị trí trên và ngoài của vú, mặc dù chúng có thể ở bất cứ đâu trong vú.

1. CO KÉO DA Da bị co kéo một cách bất thường.

2. CO KÉO NÚM VÚ

3. DÀY DA Có thể dày khu trú hoặc dày lan tỏa chiều dày hơn 2mm.

4. DÀY BÈ (TRABECULAR THICKENING) Là sự dày lên của các vách xơ của vú

HẠCH NÁCH

BIRADS

top related