mÔn: hÁn cỔ (hk ii) Ôn tẬp cuỐi hỌc kỲ 1 khÓa iv phẦn i...
Post on 01-Nov-2019
2 Views
Preview:
TRANSCRIPT
MÔN: HÁN CỔ (HK II)
BÀI: ÔN TẬP CUỐI KỲ 1 / 1 8
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ 2 NĂM 1 KHÓA IV KHOA ĐTTX
PHẦN I: Phiên âm Hán Việt (không dịch nghĩa)
一兆人 nhất triệu nhân
人生觀 nhân sanh quan
八正道 Bát chánh đạo
三七日 tam thất nhật
三歸依 Tam quy y
大藏經 Đại tạng kinh
少林寺 Thiếu Lâm tự
白佛言 bạch Phật ngôn
白馬寺 Bạch Mã tự
君師父 quân sư phụ
身口意 thân khẩu ý
兩足尊 Lưỡng Túc Tôn
往生咒 vãng sanh chú
明行足 Minh Hạnh Túc
最上乘 Tối Thượng thừa
菩提樹 Bồ đề thụ
菩薩乘 Bồ Tát thừa
獨覺乘 Độc giác thừa
聲聞乘 Thanh văn thừa
歸依佛 quy y Phật
歸依法 quy y Pháp
歸依僧 quy y Tăng
一切有情 nhất thiết hữu tình
一切眾生 nhất thiết chúng sanh
一日在囚 nhất nhật tại tù
一生一世 nhất sanh nhất thế
九天玄女 cửu thiên huyền nữ
九死一生 cửu tử nhất sanh
九品往生 cửu phẩm vãng sanh
二十四孝 nhị thập tứ hiếu
MÔN: HÁN CỔ (HK II)
BÀI: ÔN TẬP CUỐI KỲ 2 / 1 8
人生道路 nhân sanh đạo lộ
入家隨俗 nhập gia tuỳ tục
八大人覺 Bát Đại Nhân Giác
八萬四千 bát vạn tứ thiên
十二因緣 thập nhị nhân duyên
十全十美 thập toàn thập mỹ
十善十惡 thập thiện thập ác
三十二相 tam thập nhị tướng
三千世界 tam thiên thế giới
三木成森 tam mộc thành sâm
上士養心 thượng sĩ dưỡng tâm
上求下化 thượng cầu hạ hoá
上品上生 thượng phẩm thượng sanh
上品下生 thượng phẩm hạ sanh
上品中生 thượng phẩm trung sanh
下士養身 hạ sĩ dưỡng thân
下品上生 hạ phẩm thượng sanh
下品下生 hạ phẩm hạ sanh
下品中生 hạ phẩm trung sanh
大小不一 đại tiểu bất nhất
不二法門 bất nhị Pháp môn
不翼而飛 bất dực nhi phi
中士養氣 trung sĩ dưỡng khí
MÔN: HÁN CỔ (HK II)
BÀI: ÔN TẬP CUỐI KỲ 3 / 1 8
中品上生 trung phẩm thượng sanh
中品下生 trung phẩm hạ sanh
中品中生 trung phẩm trung sanh
中國佛教 Trung Quốc Phật giáo
六度萬行 lục độ vạn hạnh
日本佛教 Nhật Bản Phật giáo
父母皆在 phụ mẫu giai tại
世界大同 thế giới đại đồng
出鬼入神 xuất quỷ nhập thần
四大天王 tứ đại Thiên vương
四大皆空 tứ đại giai không
白日升天 bạch nhật thăng thiên
光明正大 quang minh chánh đại
同生同死 đồng sanh đồng tử
在家出家 tại gia xuất gia
在家菩薩 tại gia Bồ tát
成事在天 thành sự tại thiên
死生有命 tử sanh hữu mệnh
佛學入門 Phật học nhập môn
走火入魔 tẩu hoả nhập ma
走馬看花 tẩu mã khan/khán hoa
明心見性 minh tâm kiến tính
青天白日 thanh thiên bạch nhật
MÔN: HÁN CỔ (HK II)
BÀI: ÔN TẬP CUỐI KỲ 4 / 1 8
前因後果 tiền nhân hậu quả
前後不一 tiền hậu bất nhất
高飛遠走 cao phi viễn tẩu
富貴在天 phú quý tại thiên
開花結果 khai hoa kết quả
精神永在 tinh thần vĩnh tại
謀事在人 mưu sự tại nhân
歸依三寶 quy y Tam bảo
ÔN TẬP NGỮ PHÁP
Các loại từ thường gặp trong bài thi trắc nghiệm là:
1. Liên từ: 與、故、以、所以、雖、然、
若、則、而
2. Phó từ: 初、遠、忽、善、尤、不、均、
皆、亦、飢時、渴時、飢、渴
3. Lượng từ: 群、幅、匹、個、口、尾、
册、間、封、株、升、斗、寸、尺
4. Phương vị từ: 内、外,中、上、下、東、
西、南、北、左、右、旁、前、後、
間、中央
5. Số từ: 一、兩、二、三、四、五、六、
七、八、九、十、百、千、萬
MÔN: HÁN CỔ (HK II)
BÀI: ÔN TẬP CUỐI KỲ 5 / 1 8
PHẦN II: Chọ n đ áp án đ úng, dùng ký hiệ u khoanh tròn, ví dụ ©
1/ 小鳥一群。Trong câu này, 群 là:
a/ Tính từ b/ Trợ từ c/ Lượng từ d/ Phó từ
2/ 小鳥两群。Trong câu này, 群 là:
a/ Lượng từ b/ Tính từ c/ Trợ từ d/ Phó từ
3/ 兩岸間,架板橋。Trong câu này, 間 là:
a/ Giới từ b/ Phương vị từ c/ Phó từ d/ Liên từ
4/ 畫八幅。Trong câu này, 幅 là:
a/ Trợ từ b/ Lượng từ c/ Tính từ d/ Phó từ
5/ 馬八匹。Trong câu này, 匹 là:
a/ Lượng từ b/ Phó từ c/ Trợ từ d/ Tính từ
6/ 畫一幅。Trong câu này, 幅 là:
a/ Phó từ b/ Tính từ c/ Lượng từ d/ Trợ từ
7/ 两群水牛。Trong câu này, 群 là:
a/ Tính từ b/ Trợ từ c/ Lượng từ d/ Phó từ
8/ 布十寸,為一尺。Trong câu này, 寸 là:
a/ Phó từ b/ Lượng từ c/ Trợ từ d/ Tính từ
9/ 然音聲何以能觀看?Trong câu này, 然 là :
a/ Phó từ b/ Liên từ c/ Giới từ d/ Trợ từ
10/ 两群小孩。Trong câu này, 群 là:
a/ Phó từ b/ Tính từ c/ Trợ từ d/ Lượng từ
11/ 一群小鳥。Trong câu này, 群 là:
a/ Tính từ b/ Trợ từ c/ Lượng từ d/ Phó từ
12/ 布十寸,為一尺。Trong câu này, 尺 là:
a/ Phó từ b/ Lượng từ c/ Trợ từ d/ Tính từ
13/ 三個月 。Trong câu này, 個 là:
a/ Tính từ b/ Phó từ c/ Trợ từ d/ Lượng từ
14/ 六個月 。Trong câu này, 個 là:
a/ Phó từ b/ Tính từ c/ Lượng từ d/ Trợ từ
15/ 八個月 。Trong câu này, 個 là:
a/ Trợ từ b/ Lượng từ c/ Tính từ d/ Phó từ
16/ 一幅畫。Trong câu này, 幅 là:
MÔN: HÁN CỔ (HK II)
BÀI: ÔN TẬP CUỐI KỲ 6 / 1 8
a/ Trợ từ b/ Phó từ c/ Lượng từ d/ Tính từ
17/ 左五指。Trong câu này, 左 là:
a/ Liên từ b/ Giới từ c/ Phương vị từ d/ Phó từ
18/ 一百匹馬。Trong câu này, 匹 là:
a/ Lượng từ b/ Tính từ c/ Phó từ d/ Trợ từ
19/ 五口人。Trong câu này, 口 là:
a/ Tính từ b/ Lượng từ c/ Phó từ d/ Trợ từ
20/ 一千口人。Trong câu này, 口 là:
a/ Phó từ b/ Tính từ c/ Trợ từ d/ Lượng từ
21/ 米十升,為一斗。Trong câu này, 升 là:
a/ Trợ từ b/ Lượng từ c/ Tính từ d/ Phó từ
22/ 米十升,為一斗。Trong câu này, 斗 là:
a/ Lượng từ b/ Tính từ c/ Trợ từ d/ Phó từ
23/ 若攝心者,心則在定。Trong câu này, 若 là :
a/ Giới từ b/ Liên từ c/ Trợ từ d/ Phó từ
24/ 一群牛。Trong câu này, 群 là:
a/ Phó từ b/ Trợ từ c/ Tính từ d/ Lượng từ
25/ 十升米。Trong câu này, 升 là:
a/ Phó từ b/ Trợ từ c/ Tính từ d/ Lượng từ
26/ 一斗米。Trong câu này, 斗 là:
a/ Phó từ b/ Trợ từ c/ Lượng từ d/ Tính từ
27/ 十寸布。Trong câu này, 寸 là:
a/ Lượng từ b/ Phó từ c/ Tính từ d/ Trợ từ
28/ 一尺布。Trong câu này, 尺 là:
a/ Tính từ b/ Trợ từ c/ Lượng từ d/ Phó từ
29/ 買魚一尾。Trong câu này, 尾 là:
a/ Phó từ b/ Trợ từ c/ Tính từ d/ Lượng từ
30/ 買魚三尾。Trong câu này, 尾 là:
a/ Tính từ b/ Lượng từ c/ Phó từ d/ Trợ từ
31/ 買一尾魚。Trong câu này, 尾 là:
a/ Trợ từ b/ Tính từ c/ Phó từ d/ Lượng từ
32/ 頭在上。Trong câu này, 上 là:
a/ Giới từ b/ Phương vị từ c/ Phó từ d/ Liên từ
MÔN: HÁN CỔ (HK II)
BÀI: ÔN TẬP CUỐI KỲ 7 / 1 8
33/ 金魚兩尾。Trong câu này, 尾 là:
a/ Tính từ b/ Lượng từ c/ Phó từ d/ Trợ từ
34/ 金魚九尾。Trong câu này, 尾 là:
a/ Trợ từ b/ Phó từ c/ Lượng từ d/ Tính từ
35/ 十尾金魚。Trong câu này, 尾 là:
a/ Phó từ b/ Tính từ c/ Trợ từ d/ Lượng từ
36/ 左右手。Trong câu này, 左 là:
a/ Liên từ b/ Phó từ c/ Giới từ d/ Phương vị từ
37/ 一册新書。Trong câu này, 册 là:
a/ Phó từ b/ Trợ từ c/ Tính từ d/ Lượng từ
38/ 梧桐兩株。Trong câu này, 株 là:
a/ Trợ từ b/ Lượng từ c/ Tính từ d/ Phó từ
39/ 左右手。Trong câu này, 右 là:
a/ Liên từ b/ Phó từ c/ Giới từ d/ Phương vị từ
40/ 小閣一間。Trong câu này, 間 là:
a/ Lượng từ b/ Phó từ c/ Trợ từ d/ Tính từ
41/ 一間小閣。Trong câu này, 間 là:
a/ Trợ từ b/ Lượng từ c/ Phó từ d/ Tính từ
42/ 寫書一封。Trong câu này, 封 là:
a/ Lượng từ b/ Trợ từ c/ Phó từ d/ Tính từ
43/ 一封家書。Trong câu này, 封 là:
a/ Lượng từ b/ Trợ từ c/ Tính từ d/ Phó từ
44/ 我與你 。Trong câu này, 與 là:
a/ Trợ từ b/ Giới từ c/ Liên từ d/ Phó từ
45/ 涼風忽至。Trong câu này, 忽 là :
a/ Liên từ b/ Trợ từ c/ Giới từ d/ Phó từ
46/ 我與他 。Trong câu này, 與 là:
a/ Liên từ b/ Phó từ c/ Giới từ d/ Trợ từ
47/ 渴與飢。Trong câu này, 與 là:
a/ Phó từ b/ Trợ từ c/ Liên từ d/ Giới từ
48/ 頭,軀幹與四肢。Trong câu này, 與 là:
a/ Giới từ b/ Phó từ c/ Liên từ d/ Trợ từ
49/ 大腸,腎與膀胱。Trong câu này, 與 là:
MÔN: HÁN CỔ (HK II)
BÀI: ÔN TẬP CUỐI KỲ 8 / 1 8
a/ Liên từ b/ Phó từ c/ Trợ từ d/ Giới từ
50/ 手與皮為觸官。Trong câu này, 與 là:
a/ Trợ từ b/ Giới từ c/ Phó từ d/ Liên từ
51/ 清風與明月。Trong câu này, 與 là:
a/ Liên từ b/ Phó từ c/ Trợ từ d/ Giới từ
52/ 批評與自我批評。Trong câu này, 與 là:
a/ Phó từ b/ Liên từ c/ Trợ từ d/ Giới từ
53/ 渴時飲茶。Trong câu này, 渴時 là :
a/ Trợ từ b/ Giới từ c/ Liên từ d/ Phó từ
54/ 雖歷久而香猶烈。Trong câu này, 雖 là :
a/ Trợ từ b/ Liên từ c/ Giới từ d/ Phó từ
55/ 後則為人所制。Trong câu này, 則 là:
a/ Trợ từ b/ Liên từ c/ Phó từ d/ Giới từ
56/ 然於人生法,亦大致相同。Trong câu này, 然 là
a/ Trợ từ b/ Liên từ c/ Phó từ d/ Giới từ
57/ 鳥有兩翼,故能飛。Trong câu này, 故 là:
a/ Trợ từ b/ Liên từ c/ Phó từ d/ Giới từ
58/ 獸有四足,故善走。Trong câu này, 故 là:
a/ Trợ từ b/ Liên từ c/ Giới từ d/ Phó từ
59/ 人有信心故不畏難。Trong câu này, 故 là:
a/ Giới từ b/ Trợ từ c/ Phó từ d/ Liên từ
60/ 故吾人當立志學佛。Trong câu này, 故 là:
a/ Giới từ b/ Trợ từ c/ Phó từ d/ Liên từ
61/ 故各國聖人。Trong câu này, 故 là:
a/ Giới từ b/ Trợ từ c/ Phó từ d/ Liên từ
62/ 行八正道以不失人格。Trong câu này, 以 là:
a/ Trợ từ b/ Liên từ c/ Giới từ d/ Phó từ
63/ 故吾人應當學佛法。Trong câu này, 故 là
a/ Trợ từ b/ Phó từ c/ Giới từ d/ Liên từ
64/ 故號釋迦牟尼。Trong câu này, 故 là :
a/ Trợ từ b/ Liên từ c/ Giới từ d/ Phó từ
65/ 我必有罪,故天以此罷我也。Trong câu này, 故 là:
a/ Giới từ b/ Liên từ c/ Trợ từ d/ Phó từ
MÔN: HÁN CỔ (HK II)
BÀI: ÔN TẬP CUỐI KỲ 9 / 1 8
66/ 手足承腦之命令以行動 Trong câu này, 以 là :
a/ Giới từ b/ Phó từ c/ Liên từ d/ Trợ từ
67/ 皮膚有孔,所以排泄汗液也。Trong câu này, 所以 là :
a/ Phó từ b/ Trợ từ c/ Giới từ d/ Liên từ
68/ 若爲塵垢所阻,則汗泄不暢。Trong câu này, 若 là :
a/ Giới từ b/ Trợ từ c/ Liên từ d/ Phó từ
69/ 若爲塵垢所阻,則汗泄不暢。Trong câu này, 則 là :
a/ Phó từ b/ Liên từ c/ Giới từ d/ Trợ từ
70/ 右五指。Trong câu này, 右 là:
a/ Giới từ b/ Phương vị từ c/ Phó từ d/ Liên từ
71/ 雖歷久而香猶烈。Trong câu này, 而 là :
a/ Trợ từ b/ Phó từ c/ Liên từ d/ Giới từ
72/ 雖居清貧之境而心未嘗不安樂也。Trong câu này, 而 là :
a/ Liên từ b/ Phó từ c/ Giới từ d/ Trợ từ
73/ 我佛世尊所說之法,雖不止此。Trong câu này, 雖 là :
a/ Giới từ b/ Trợ từ c/ Liên từ d/ Phó từ
74/ 不約而同。Trong câu này, 而 là :
a/ Liên từ b/ Trợ từ c/ Phó từ d/ Giới từ
75/ 飢時食飯。Trong câu này, 飢時 là :
a/ Giới từ b/ Phó từ c/ Liên từ d/ Trợ từ
76/ 有其名而無其實。Trong câu này, 而 là :
a/ Giới từ b/ Liên từ c/ Phó từ d/ Trợ từ
77/ 而其智慧能力尤大,所以尊稱為佛。Trong câu này, 而 là :
a/ Giới từ b/ Trợ từ c/ Liên từ d/ Phó từ
78/ 而其智慧能力尤大,所以尊稱為佛。Trong câu này, 所以 là :
a/ Trợ từ b/ Liên từ c/ Giới từ d/ Phó từ
79/ 干支相配合以記年,月,日,時。Trong câu này, 以 là :
a/ Liên từ b/ Trợ từ c/ Giới từ d/ Phó từ
80/ 故此僧字,實佛弟子團體之名也。Trong câu này, 故 là :
a/ Giới từ b/ Liên từ c/ Phó từ d/ Trợ từ
81/ 故沐浴宜勤。Trong câu này, 故 là
a/ Giới từ b/ Liên từ c/ Trợ từ d/ Phó từ
82/ 兩足在下。Trong câu này, 下 là:
MÔN: HÁN CỔ (HK II)
BÀI: ÔN TẬP CUỐI KỲ 10 / 1 8
a/ Liên từ b/ Phó từ c/ Giới từ d/ Phương vị từ
83/ 腦亦能發生思想。Trong câu này, 亦 là :
a/ Phó từ b/ Giới từ c/ Liên từ d/ Trợ từ
84/ 兩手在兩旁。Trong câu này, 兩 là:
a/ Số từ b/ Phó từ c/ Liên từ d/ Trợ từ
85/ 故今指問法處為方丈。Trong câu này, 故 là :
a/ Trợ từ b/ Liên từ c/ Giới từ d/ Phó từ
86/ 一群水牛。Trong câu này, 群 là:
a/ Phó từ b/ Trợ từ c/ Lượng từ d/ Tính từ
87/ 其角與皮,皆可制器。Trong câu này, 與 là:
a/ Phó từ b/ Giới từ c/ Trợ từ d/ Liên từ
88/ 亦大致相同。Trong câu này, 亦 là:
a/ Liên từ b/ Trợ từ c/ Giới từ d/ Phó từ
89/ 若得定者,心則不散。Trong câu này, 若 là :
a/ Liên từ b/ Trợ từ c/ Giới từ d/ Phó từ
90/ 馬四匹。Trong câu này, 匹 là:
a/ Lượng từ b/ Phó từ c/ Trợ từ d/ Tính từ
91/ 行者亦爾,為智慧水故 Trong câu này, 故 là :
a/ Trợ từ b/ Phó từ c/ Giới từ d/ Liên từ
92/ 天初晚,月光明。Trong câu này, 初 là :
a/ Phó từ b/ Giới từ c/ Trợ từ d/ Liên từ
93/ 窗前遠望。Trong câu này, 遠 là :
a/ Liên từ b/ Trợ từ c/ Phó từ d/ Giới từ
94/ 心在定故,能知世間生滅法相。Trong câu này, 故 là :
a/ Liên từ b/ Phó từ c/ Trợ từ d/ Giới từ
95/ 工業與農業。Trong câu này, 與 là:
a/ Liên từ b/ Giới từ c/ Trợ từ d/ Phó từ
96/ 相傳此石忽見於此。Trong câu này, 忽 là :
a/ Liên từ b/ Giới từ c/ Trợ từ d/ Phó từ
97/ 獸有四足故善走。Trong câu này, 善 là :
a/ Giới từ b/ Trợ từ c/ Phó từ d/ Liên từ
98/ 而其智慧能力尤大。Trong câu này, 尤 là :
a/ Phó từ b/ Liên từ c/ Trợ từ d/ Giới từ
MÔN: HÁN CỔ (HK II)
BÀI: ÔN TẬP CUỐI KỲ 11 / 1 8
99/ 大腸,腎與膀胱皆任排泄之役。Trong câu này, 皆 là :
a/ Giới từ b/ Trợ từ c/ Liên từ d/ Phó từ
100/ 肝,脾,胃,小腸均屬消化之機官 。Trong câu này, 均 là :
a/ Giới từ b/ Trợ từ c/ Phó từ d/ Liên từ
101/ 若得定者,心則不散。Trong câu này, 則 là :
a/ Liên từ b/ Phó từ c/ Giới từ d/ Trợ từ
102/ 無益而有害。Trong câu này, 而 là :
a/ Giới từ b/ Phó từ c/ Trợ từ d/ Liên từ
103/ 皆有使人行入正軌之法 Trong câu này,皆 là:
a/ Liên từ b/ Phó từ c/ Trợ từ d/ Giới từ
104/ 渴思飲,飢思食。Trong câu này, 渴 là :
a/ Liên từ b/ Trợ từ c/ Giới từ d/ Phó từ
105/ 渴思飲,飢思食。Trong câu này, 飢 là :
a/ Giới từ b/ Liên từ c/ Phó từ d/ Trợ từ
106/ 若依自覺釋,即反觀。Trong câu này, 若 là :
a/ Giới từ b/ Liên từ c/ Phó từ d/ Trợ từ
107/ 山與水。Trong câu này, 與 là:
a/ Trợ từ b/ Phó từ c/ Giới từ d/ Liên từ
108/ 其法尤周密。Trong câu này, 尤 là:
a/ Trợ từ b/ Phó từ c/ Liên từ d/ Giới từ
109/ 其尤要者。Trong câu này, 尤 là:
a/ Trợ từ b/ Liên từ c/ Phó từ d/ Giới từ
110/ 人類亦然。Trong câu này, 亦 là:
a/ Trợ từ b/ Giới từ c/ Phó từ d/ Liên từ
111/ 世間一切萬物,皆有定理 Trong câu này,皆 là:
a/ Liên từ b/ Trợ từ c/ Giới từ d/ Phó từ
112/ 雖不止此。Trong câu này, 不 là:
a/ Trợ từ b/ Giới từ c/ Liên từ d/ Phó từ
113/ 新書一册。Trong câu này, 册 là:
a/ Lượng từ b/ Phó từ c/ Trợ từ d/ Tính từ
114/ 兩岸間,架板橋。Trong câu này, 兩 là:
a/ Số từ b/ Trợ từ c/ Liên từ d/ Phó từ
115/ 行八正道,以不失人格 Trong câu này, 不 là :
MÔN: HÁN CỔ (HK II)
BÀI: ÔN TẬP CUỐI KỲ 12 / 1 8
a/ Phó từ b/ Liên từ c/ Giới từ d/ Trợ từ
116/ 橋上行人。Trong câu này, 上 là:
a/ Phương vị từ b/ Liên từ c/ Giới từ d/ Phó từ
117/ 橋下行船。Trong câu này, 下 là:
a/ Phó từ b/ Phương vị từ c/ Giới từ d/ Liên từ
118/ 庭前樹有鳥巢。Trong câu này, 前 là:
a/ Phó từ b/ Giới từ c/ Liên từ d/ Phương vị từ
119/ 小鳥一群。Trong câu này, 一 là:
a/ Liên từ b/ Phó từ c/ Trợ từ d/ Số từ
120/ 樹間飛鳴。Trong câu này, 間 là:
a/ Phó từ b/ Giới từ c/ Liên từ d/ Phương vị từ
121/ 鼻下有口。Trong câu này, 下 là:
a/ Liên từ b/ Phó từ c/ Giới từ d/ Phương vị từ
122/ 馬八匹。Trong câu này, 八 là:
a/ Liên từ b/ Phó từ c/ Trợ từ d/ Số từ
123/ 兩燕子,忽飛去。Trong câu này, 忽 là :
a/ Phó từ b/ Trợ từ c/ Liên từ d/ Giới từ
124/ 兩株梧桐。Trong câu này, 株 là:
a/ Trợ từ b/ Tính từ c/ Phó từ d/ Lượng từ
125/ 共十指。Trong câu này, 十 là:
a/ Phó từ b/ Trợ từ c/ Liên từ d/ Số từ
126/ 五幅畫。Trong câu này, 幅 là:
a/ Trợ từ b/ Tính từ c/ Phó từ d/ Lượng từ
127/ 左五指。Trong câu này, 五 là:
a/ Liên từ b/ Phó từ c/ Số từ d/ Trợ từ
128/ 若攝心者,心則在定。Trong câu này, 則 là :
a/ Trợ từ b/ Phó từ c/ Liên từ d/ Giới từ
129/ 人之身體有三部分。Trong câu này, 三 là:
a/ Trợ từ b/ Số từ c/ Phó từ d/ Liên từ
130/ 頭軀幹與四肢。Trong câu này, 四 là:
a/ Phó từ b/ Liên từ c/ Số từ d/ Trợ từ
131/ 買七尾魚。Trong câu này, 尾 là:
a/ Tính từ b/ Trợ từ c/ Lượng từ d/ Phó từ
MÔN: HÁN CỔ (HK II)
BÀI: ÔN TẬP CUỐI KỲ 13 / 1 8
132/ 軀幹居中。Trong câu này, 中 là:
a/ Liên từ b/ Phó từ c/ Giới từ d/ Phương vị từ
133/ 兩足在下。Trong câu này, 兩 là:
a/ Phó từ b/ Trợ từ c/ Liên từ d/ Số từ
134/ 一群小孩。Trong câu này, 群 là:
a/ Phó từ b/ Lượng từ c/ Tính từ d/ Trợ từ
135/ 能聞世間音聲之自性而悟道者。Trong câu này, 而 là :
a/ Phó từ b/ Giới từ c/ Trợ từ d/ Liên từ
136/ 兩手在兩旁。Trong câu này, 旁 là:
a/ Giới từ b/ Phó từ c/ Phương vị từ d/ Liên từ
137/ 人面上部為顙。Trong câu này, 上 là:
a/ Phó từ b/ Liên từ c/ Giới từ d/ Phương vị từ
138/ 極下為頷。Trong câu này, 下 là:
a/ Liên từ b/ Phương vị từ c/ Phó từ d/ Giới từ
139/ 鼻居中央。Trong câu này, 中央 là:
a/ Giới từ b/ Phương vị từ c/ Phó từ d/ Liên từ
140/ 畫一幅。Trong câu này, 一 là:
a/ Liên từ b/ Trợ từ c/ Phó từ d/ Số từ
141/ 口中有舌。Trong câu này, 中 là:
a/ Phương vị từ b/ Phó từ c/ Giới từ d/ Liên từ
142/ 鼻上有兩目。Trong câu này, 上 là:
a/ Giới từ b/ Phương vị từ c/ Phó từ d/ Liên từ
143/ 鼻上有兩目。Trong câu này, 兩 là:
a/ Số từ b/ Trợ từ c/ Phó từ d/ Liên từ
144/ 目上有眉。Trong câu này, 上 là:
a/ Liên từ b/ Phó từ c/ Phương vị từ d/ Giới từ
145/ 兩耳在面之左右邊。Trong câu này, 兩 là:
a/ Phó từ b/ Trợ từ c/ Liên từ d/ Số từ
146/ 兩耳在面之左右邊。Trong câu này, 左 là:
a/ Liên từ b/ Phó từ c/ Giới từ d/ Phương vị từ
147/ 兩耳在面之左右邊。Trong câu này, 右 là:
a/ Phương vị từ b/ Liên từ c/ Giới từ d/ Phó từ
148/ 頭中有腦。Trong câu này, 中 là:
MÔN: HÁN CỔ (HK II)
BÀI: ÔN TẬP CUỐI KỲ 14 / 1 8
a/ Liên từ b/ Giới từ c/ Phương vị từ d/ Phó từ
149/ 行八正道,以不失人格。Trong câu này, 八 là:
a/ Trợ từ b/ Liên từ c/ Số từ d/ Phó từ
¤ Đáp án của đề thi:
1) C... 2) A... 3) B... 4) B... 5) A... 6) C... 7) C... 8) B...
9) B... 10) D... 11) C... 12) B... 13) D... 14) C... 15) B... 16) C...
17) C... 18) A... 19) B... 20) D... 21) B... 22) A... 23) B... 24) D...
25) D... 26) C... 27) A... 28) C... 29) D... 30) B... 31) D... 32) B...
33) B... 34) C... 35) D... 36) D... 37) D... 38) B... 39) D... 40) A...
41) B... 42) A... 43) A... 44) C... 45) D... 46) A... 47) C... 48) C...
49) A... 50) D... 51) A... 52) B... 53) D... 54) B... 55) B... 56) B...
57) B... 58) B... 59) D... 60) D... 61) D... 62) B... 63) D... 64) B...
65) B... 66) C... 67) D... 68) C... 69) B... 70) B... 71) C... 72) A...
73) C... 74) A... 75) B... 76) B... 77) C... 78) B... 79) A... 80) B...
81) B... 82) D... 83) A... 84) A... 85) B... 86) C... 87) D... 88) D...
89) A... 90) A... 91) D... 92) A... 93) C... 94) A... 95) A... 96) D...
97) C... 98) A... 99) D...100) C...101) A...102) D...103) B...104) D...
105) C...106) B...107) D...108) B...109) C...110) C...111) D...112) D...
113) A...114) A...115) A...116) A...117) B...118) D...119) D...120) D...
121) D...122) D...123) A...124) D...125) D...126) D...127) C...128) C...
129) B...130) C...131) C...132) D...133) D...134) B...135) D...136) C...
137) D...138) B...139) B...140) D...141) A...142) B...143) A...144) C...
145) D...146) D...147) A...148) C...149) C...
MÔN: HÁN CỔ (HK II)
BÀI: ÔN TẬP CUỐI KỲ 15 / 1 8
PHẦN III. Phiên âm Hán Việt và dịch nghĩa :
1. 渴思飲飢思食。渴時飲茶,飢時食飯。
Khát tư ẩm, cơ tư thực; khát thời ẩm trà, cơ thời thực phạn: khát nghĩ
đến uống, đói nghĩa đến ăn; khi khát thì uống trà, khi đói thì ăn cơm.
2. 兩岸間,架板橋。橋上行人,橋下行船。
Lưỡng ngạn gian, giá bản kiều. Kiều thượng hành nhân, kiều hạ hành
thuyền: giữa hai bờ sông, bắc cây cầu ván. Trên cầu người đi, dưới cầu
thuyền đi.
3. 庭前樹有鳥巢。小鳥一群,樹間飛鳴。
Đình tiền thụ, hữu điểu sào. Tiểu điểu nhất quần, thụ gian phi minh:
trên cây trước sân, có tổ chim. Một bầy chim nhỏ, vừa bay vừa kêu giữa
các cây.
4. 畫一幅,馬八匹。或臥,或立,或俯或仰。
Họa nhất bức, mã bát thất. Hoặc ngọa, hoặc lập, hoặc phủ, hoặc
ngưỡng: một bức họa, (có) tám con ngựa, con thì nằm, con thì đứng, con
thì cúi, con thì ngước…
5. 左右手,共十指。左五指,右五指。
Tả hữu thủ, cộng thập chỉ. Tả ngũ chỉ, hữu ngũ chỉ: tay trái, tay phải
gồm mười ngón. Tay trái năm ngón, tay phải năm ngón.
6. 左右手,能取物,能作事。
Tả hữu thủ, năng thủ vật, năng tác sự: tay trái, tay phải có thể lấy đồ
vật, có thể làm công việc.
7. 人之身體有三部分。頭軀幹與四肢。
Nhân chi thân thể hữu tam bộ phận. Đầu, khu cán dữ tứ chi: Thân thể
người ta có ba phần: đầu, mình và chân tay.
8. 頭在上,軀幹居中,兩足在下,兩手在兩旁。
Đầu tại thượng, khu cán cư trung, lưỡng túc tại hạ, lưỡng thủ tại
lưỡng bàng: đầu ở trên, mình ở giữa, hai chân ở dưới, hai tay ở hai bên.
MÔN: HÁN CỔ (HK II)
BÀI: ÔN TẬP CUỐI KỲ 16 / 1 8
9. 人面上部為顙,極下為頷,鼻居中央。
Nhân diện thượng bộ vi tảng, cực hạ vi hạm, tị cư trung ương: Phần
trên của mặt người ta là trán, dưới cùng là cằm; mũi ở chính giữa.
10. 鼻下有口,口中有舌,鼻上有兩目。
Tị hạ hữu khẩu, khẩu trung hữu thiệt, tị thượng hữu lưỡng mục: dưới
mũi có miệng, trong miệng có lưỡi; trên mũi có hai con mắt.
11. 目上有眉,兩耳在面之左右邊。
Mục thượng hữu mi; lưỡng nhĩ tại diện chi tả hữu biên: trên mắt có
lông mày; hai tai ở bên trái và phải của mặt.
12. 腦主傳令;手足承腦之命令以行動。
Não chủ truyền lệnh; thủ túc thừa não chi mệnh lệnh dĩ hành động:
Óc giữ việc truyền lệnh; tay chân vâng theo mệnh lệnh của óc để hành
động
13. 腦能接認感覺,亦能發生思想。
Não năng tiếp nhận cảm giác, diệc năng phát sinh tư tưởng: óc có thể
tiếp nhận cảm giác, cũng có thể phát sinh tư tưởng.
14. 肝,脾,胃,小腸均屬消化之機官。
Can, tì, vị, tiểu trường quân thuộc tiêu hóa chi cơ quan: gan, tì (lá
lách), bao tử, ruột non đều thuộc về cơ quan tiêu hóa.
15. 大腸,腎與膀胱皆任排泄之役。
Đại trường, thận dữ bàng quang giai nhậm bài tiết chi dịch: ruột già,
quả thận và bọng đái đều đảm nhiệm việc bài tiết.
MÔN: HÁN CỔ (HK II)
BÀI: ÔN TẬP CUỐI KỲ 17 / 1 8
PHẦN IV: Dựa vào âm Hán Việt dịch nghĩa và viết chữ Hán:
1/ Thế gian nhất thiết vạn vật, giai hữu định lý.
世間一切萬物,皆有定理。Tất cả muôn vật trong thế gian này đều
có lý nhứt định.
2/ Thế gian nhất thiết vạn vật, giai hữu quỹ phạm.
世間一切萬物,皆有軌範。
Tất cả muôn vật trong thế gian này đều có khuôn mẫu của nó.
3/ Nhân loại diệc nhiên, kỳ pháp vưu chu mật.
人類亦然,其法尤周密。
Nhân loại cũng vậy, nhưng phép/pháp đó chặt chẽ hơn/ chu đáo hơn.
4/ Cố các quốc thánh nhân, sở thuyết chi pháp.
故各國聖人所說之法。
Cho nên pháp của Thánh nhân các nước nói ra.
5/ Giai hữu sử nhân hành nhập chánh quỹ chi pháp.
皆有使人行入正軌之法。
Đều có những phương pháp làm cho con người đi vào khuôn phép đúng
đắn.
6/ Như lễ giáo, pháp luật, quy ước đẳng thị dã.
如禮教,法律,規約等是也。Như lễ giáo, pháp luật, quy ước, v.v….
7/ Ngã Phật Thế tôn sở thuyết chi pháp.
我佛世尊所說之法。Pháp của Đức Thế Tôn chúng ta dạy/ nói ra.
8/ Nhiên ư nhân sanh pháp, diệc đại trí tương đồng.
然於人生法,亦大致相同。Đối với phương pháp dạy người đời/
nhân sanh pháp, chỗ đại khái cũng rất giống nhau.
MÔN: HÁN CỔ (HK II)
BÀI: ÔN TẬP CUỐI KỲ 18 / 1 8
9/ Kỳ vưu yếu giả, giáo ngô nhân thủ ngũ giới.
其尤要者,教吾人守五戒。Nhưng chỗ cốt yếu hơn hết là dạy chúng
ta giữ gìn năm giới.
10/ Hành bát chánh đạo, dĩ bất thất nhân cách.
行八正道,以不失人格。Thực hành theo pháp Bát Chánh đạo, để
cho khỏi mất tư cách làm người.
11/ Cố ngô nhân ưng đương học Phật Pháp.
故吾人應當學佛法。Vì lẽ ấy/vì thế/cho nên, chúng ta cần phải học
Phật pháp.
top related