nội dung chi tiết các môn học tín chỉ mà khoa công nghệ tự động sẽ
Post on 31-Dec-2016
222 Views
Preview:
TRANSCRIPT
1
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨ VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ
(Ban hành theo Quyết định số /QĐ-ĐHĐL, ngày / /2013 của
Hiệu trưởng trường Đại học Điện lực
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
Mã ngành: D510303
Chuyên ngành đào tạo: Công nghệ tự động
Mã chuyên ngành:
Loại hình đào tạo: Chính quy
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo chuyên ngành Công nghệ tự động trình độ đại học nhằm
trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản để phát triển toàn diện, có phẩm chất chính
trị, đạo đức, có năng lực chuyên môn để phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá
đất nước.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Về phẩm chất đạo đức:
Sinh viên cần được trang bị tốt: phẩm chất đạo đức lối sống lẫn đạo đức nghề
nghiệp.
1.2.2. Về kiến thức:
Hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí
Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam; có kiến thức cơ bản trong
lĩnh vực khoa học xã hội và tự nhiên phù hợp với chuyên ngành đào tạo để lĩnh hội tốt
các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập nâng cao trình độ.
Trang bị cho sinh viên những kiến thức về kỹ thuật điện, lý thuyết mạch, cơ sở về
điều khiển tự động, đo lường, điện tử…. . Hướng sinh viên tiếp cận dần với kiến thức về
điện tử công suất, truyền động điện, trang bị điện, điều khiển logic và lập trình PLC, thiết
bị đo và điều khiển công nghiệp… ; những kiến thức có tính ứng dụng cao trong ngành tự
động; các kiến thức chuyên sâu về điều khiển như: điều khiển nâng cao, điều khiển thích
nghi và tối ưu.
1.2.3. Về kỹ năng:
a. Kỹ năng cứng:
Thiết kế các hệ thống tự động, hệ thống đo lường, tích hợp hệ thống tự động, sử dụng
tốt các thiết bị điện, các phần tử khí cụ điện.
Vận hành các hệ thống tự động, các trạm tự động, bảo dưỡng, sửa chữa công nghiệp.
2
Có khả năng xây dựng hệ thống điều khiển cơ bản, lập trình điều khiển các đối tượng
thông dụng trong công nghiệp, tích hợp được từ các hệ thống đơn giản đến hệ thống phức
tạp.
b. Kỹ năng mềm:
Có khả năng đọc, hiểu các tài liệu trong nước và quốc tế thuộc chuyên ngành công
nghệ tự động.
Viết , thuyết trình rõ ràng mạch lạc một vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo.
Có khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm.
Sưu tầm, khai thác, tìm kiếm dữ liệu từ tài liệu chuyên ngành, internet và các nguồn
tài liệu khác.
1.2.4. Về khả năng và vị trí công tác sau khi tốt nghiệp
Kỹ sư công nghệ tự động có thể đảm nhận với vai trò là:
Kỹ sư, trưởng nhóm kỹ thuật quản lý của các dự án về thiết kế hệ thống tự động.
Kỹ sư vận hành, bảo dưỡng trong các dây truyền sản xuất tự động.
Giảng dạy các môn học thuộc lĩnh vực công nghệ tự động ở các trường Đại học, Cao
đẳng.
Nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực công nghệ tự động ở các Viện nghiên cứu, các
trường Đại học và Cao đẳng.
2. Thời gian đào tạo: 4 năm 6 tháng
3.Khối lượng kiến thức toàn khóa (tính bằng đơn vị tín chỉ): 149,5 tín chỉ.
(không kể môn Giáo dục thể chất: 5 tín chỉ và môn Giáo dục quốc phòng: 7 tín chỉ)
4. Đối tượng tuyển sinh.
Văn hoá: Tốt nghiệp THPT hoặc THBT
Sức khỏe: Theo tiêu chuẩn quy định của liên Bộ Y tế - Giáo dục & Đào tạo
Độ tuổi: Từ 18 tuổi trở lên
5. Qui trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp và điểm đánh giá học phần, tốt nghiệp:
Tổ chức thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp theo Qui chế đào tạo hiện hành của Bộ giáo
dục và Đào tạo.
6. Cấu tạo chương trình
TT Nội dung kiến thức Số tín chỉ (TC) Tỷ lệ %
A Khối kiến thức giáo dục đại cương 41
A.1. Khối kiến thức giáo dục chung (KH Mác
Lê, Ngoại ngữ) 17 11,37
A.2. Khối kiến thức Toán, KHTN 20 13,37
A.3. Khối kiến thức KHXH-NV 4 2,67
B. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 73,5
B.1. Khối kiến thức cơ sở của khối ngành, nhóm
ngành 18 12
B.2. Khối kiến thức ngành, chuyên ngành 45 30
B.3. Khối kiến thức bổ trợ, thực tập nghề nghiệp 10,5 7
3
C. Khối kiến thức tự chọn 21
C.1. Khối kiến thức giáo dục đại cương tự chọn 4 2,67
C.2. Khối kiến thức giáo dục cơ sở ngành tự
chọn 4 2,67
C.3. Khối kiến thức giáo dục chuyên ngành tự
chọn 13 8,69
D. Thực tập tốt nghiệp, Đồ án tốt nghiệp 14
D.1. Thực tập tốt nghiệp 4 2,67
D.2. Đồ án tốt nghiệp 8 5,35
D.3. Thi thực hành 2 1,33
149,5
7. Nội dung chương trình:
TT TÊN HỌC PHẦN
SỐ
TC
LOẠI GIỜ TÍN CHỈ
Ghi chú Lên lớp
TH
Tự
học,
tự NC LT BT TL
A Khối kiến thức giáo dục đại cương 41
A.1 Các môn khoa học Mác Lê nin 10
A.1.1 Những Nguyên lý cơ bản của chủ
nghĩa Mác – Lênin 1 2 27 3 60
A1.2 Những Nguyên lý cơ bản của chủ
nghĩa Mác – Lênin 2 3 40 5 90
A.1.3 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 27 3 60
A.1.4 Đường lối cách mạng của Đảng CS
Việt nam 3 40 5 90
A.2 Ngoại ngữ 7
A.2.1 Tiếng Anh 1 4 40 10 10 120
A.2.2 Tiếng Anh 2 3 30 10 5 90
A.3 Các môn Toán, KHTN 20
A.3.1 Toán cao cấp 1 2 20 5 5 60
A.3.2 Toán cao cấp 2 2 20 5 5 60
A.3.3 Toán cao cấp 3 2 20 5 5 60
A.3.4 Hàm phức và phép biến đổi Laplace 2 20 5 5 60
A.3.5 Cơ học kỹ thuật 1 2 20 10 60
A.3.6 Vật lý 3 30 10 5 90
A.3.7 Hóa học 2 20 5 5 60
A.3.8 Vẽ kỹ thuật 1 2 10 5 3 12 60
A.3.9 Nhập môn tin học 3 30 5 10 135
A.3.10 Matlab cơ ban 2 15 5 5 5 60
4
A.4 Các môn KHXH - NV 4
A.4.1 Pháp luật đại cương 2 27 3 60
A.4.2 Kinh tế học đại cương 2 18 12 60
A.5 Giáo dục thể chất 5
A.6 Giáo dục quốc phòng 7
B Khối kiến thức giáo dục chuyên
nghiệp 73,5
B.1 Khối kiến thức cơ sở ngành 18
B.1.1 Kỹ thuật nhiệt 1 2 25 5 60
B.1.2 Lý thuyết mạch 1 2 20 5 5 60
B.1.3 Máy điện 1 2 20 5 5 60
B.1.4 Kỹ thuật an toàn 2 26 4 60
B.1.5 Lý thuyết mạch 2 2 20 5 5 60
B.1.6 Điện tử công nghiệp 1 2 21 6 3 60 Tiếng
Anh
B.1.7 Lý thuyết điều khiển tự động 1 2 21 6 3 60 Tiếng
Anh
B1.8 Điện tử công suất 2 21 6 3 60
B1.9 Kỹ thuật đo lường điện 2 21 6 3 60
B.2 Khối kiến thức chuyên ngành 45
B.2.1 Điện tử công nghiệp 2 2 21 6 3 60
B.2.2 ĐA môn học LTĐKTĐ 1 1 15 30
B.2.3 Cung cấp điện 3 37 8 90
B.2.4 Vi xử lý trong đo lường điều khiển 3 33 9 3 90 Tiếng
Anh
B.2.5 Khí cụ điện 1 2 24 6 60
B.2.6 Điều khiển các bộ biến đổi 2 21 6 3 60
B.2.7 Tiếng Anh chuyên ngành 2 24 6 60
B.2.8 Lý thuyết điều khiển tự động 2 3 33 9 3 90 Tiếng
Anh
B.2.9 Kỹ thuật đo lường các đại lượng
không điện 2 21 6 3 60
B.2.10 Hệ thống thông tin công nghiệp 2 21 6 3 60
B.2.11 Truyền động điện 1 3 33 9 3 90
B.2.12 ĐA môn học Vi xử lý trong đo lường
điều khiển 1 15 30
Tiếng
Anh
B.2.13 Trang bị điện 1 2 24 6 60
B.2.14 Điều khiển Logic và PLC 1 2 21 6 3 60 Tiếng
Anh
B.2.15 Rôbốt công nghiệp và CNC 2 21 6 3 60 Tiếng
Anh
B.2.16 Truyền động điện 2 3 33 9 3 90
5
B.2.17 Điều khiển Logic và PLC 2 2 21 6 3 60
B.2.18 Tự động hoá quá trình công nghệ 3 36 9 90
B.2.19 Trang bị điện 2 2 24 6 60
B.2.20 Thiết bị đo và điều khiển công
nghiệp 2 21 6 3 60
B.2.21 ĐA môn học truyền động điện 1 15 30
B.3 Khối kiến thức bổ trợ, thực tập nghề
nghiệp 10,5
B.3.1 Thực tập mạch điện trên máy công cụ 2 30 120
B.3.2 Thực tập nguội cơ bản 1 15 60
B.3.3 TT Gia công trên máy cắt gọt 1 15 60
B.3.4 Thực tập điện tử cơ bản 1 15 60
B.3.5 TT điện công nghiệp và dân dụng 2 30 120
B.3.6 TT lắp mạch nhị thứ 1,5 22,5 90
B.3.7 Thực tập PLC, HT ĐKTĐ và mạng
CN 2 30 120
C Khối kiến thức tự chọn 21
C.1 Các môn đại cương tự chọn 4
Chọn 2 trong 4 học phần: TC1
C.1.1 Xác suất thống kê 2 20 5 5 60 TC1.1
C.1.2 Quy hoạch tuyến tính (*) 2 20 5 5 60 TC1.1
C.1.3 Phương pháp tính (*) 2 20 5 5 60 TC1.2
C.1.4 Quản trị doanh nghiệp 2 22 8 60 TC1.2
C.2 Các môn cơ sở ngành tự chọn 4
Chọn 2 trong 4 học phần: TC2
C.2.1 Kỹ thuật lập trình (*)
2 21 6 3 60 TC2.1
C.2.2 Kỹ năng tìm kiếm tổng hợp tài liệu 2 8 22 60 TC2.1
C.2.3 Chuẩn trong thiết kế và thi công các
công trình điện (*) 2 24 6 60 TC2.2
C.2.4 Kỹ thuật thuỷ khí 2 20 10 60 TC2.2
C.3 Các môn chuyên ngành tự chọn 13
Chọn 6 trong 12 học phần: TC3
C.3.1 Điểu khiển mờ và mạng nơron(*) 2 24 6 60 TC3.1
C.3.2 Công nghệ vi hệ thống 2 24 6 60 TC3.1
C.3.3 Xử lý tín hiệu số 3 35 10 90 TC3.2
C3.4 Hệ thống điều khiển bằng thủy lực
khí nén (*) 3 36 9 90 TC3.2
C.3.5 Mô hình hoá và Mô phỏng (*) 2 21 6 3 60 TC3.3
C.3.6 Các hệ thống giám sát môi trường
công nghiệp 2 24 6 60 TC3.3
C.3.7 Hệ DCS và SCADA (*) 2 24 6 60 TC3.4
C.3.8 Đo và kiểm tra không phá hủy 2 24 6 60 TC3.4
C.3.9 Điểu khiển tối ưu và thích nghi (*) 2 24 6 60 TC3.5
C.3.10 Điều khiển phi tuyến 2 24 6 60 TC3.5
C3.11 Điều khiển nhà máy điện (*) 2 24 6 60 TC3.6
6
C.3.12 Tự động hóa và điều khiển thiết bị
điện 2 24 6 60 TC3.6
C.3.13 Hệ thống BMS 2 24 6 60 TC3.7
C.3.14 Hệ thống bảo vệ thiết bị điện 3 33 9 3 90 TC3.8
D Thực tập tốt nghiệp, ĐA/KLTN,
thi TNTH
14
D.1 Thực tập tốt nghiệp 4 60 320
D.2 ĐA/KLTN 8 90 180
D.3 Thi TH tốt nghiệp 2 60
Tổng 149.5
Ghi chú:
- Môn tự chọn được chọn từ 1 trong 2 môn (môn tự chọn được ký hiệu TC):
8210004 Xác suất thống kê 2 TC1.1
8210006 Quy hoạch tuyến tính (*) 2 TC1.1
8210005 Phương pháp tính (*) 2 TC1.2
8207058 Quản trị doanh nghiệp 2 TC1.2
8204039 Chuẩn trong thiết kế và thi công các công trình
điện (*) 2 TC2.1
8206022 Kỹ thuật thuỷ khí 2 TC2.1
8204020 Kỹ thuật lập trình (*)
2 TC2.2
8204016 Kỹ năng tìm kiếm tổng hợp tài liệu 2 TC2.2
8204007 Điểu khiển mờ và mạng nơron(*) 2 TC3.1
8204042 Công nghệ vi hệ thống 2 TC3.1
8205032 Xử lý tín hiệu số 3 TC3.2
8204012 Hệ thống điều khiển bằng thủy lực khí nén (*) 3 TC3.2
8204023 Mô hình hoá và Mô phỏng (*) 2 TC3.3
8204036 Các hệ thống giám sát môi trường công nghiệp 2 TC3.3
8204011 Hệ DCS và SCADA (*) 2 TC3.4
8204018 Đo và kiểm tra không phá hủy 2 TC3.4
8204010 Điểu khiển tối ưu và thích nghi (*) 2 TC3.5
8204009 Điều khiển phi tuyến 2 TC3.5
8204008 Điều khiển nhà máy điện (*) 2 TC3.6
8204034 Tự động hóa và điều khiển thiết bị điện 2 TC3.6
- Số tiết thực hành, thí nghiệm trong bảng trên được tính theo giờ chuẩn
. Kế hoạch học tập dự kiến :
7
STT M HP TÊN HỌC PHẦN Điều kiện
tiên quyết
Đơn vị
QLMH
SỐ
TC
LOẠI GIỜ TÍN CHỈ Kế hoạch chi tiết th o t ng k
Lên lớp TT,
TN
Tự
học,
tự
NC LT BT TL I II III IV V VI VII
VII
I IX
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (18) (19) (20)
1 8211001
Những Nguyên lý cơ bản của chủ
nghĩa Mác – Lênin 1
KHCT 2 27 3 60 2
2 8210011 Tiếng Anh 1 KHCB 4 40 10 10 120 4
3 8210001 Toán cao cấp 1 KHCB 2 20 5 5 60 2
4 8210002 Toán cao cấp 2 KHCB 2 20 5 5 60 2
5 8210009 Hóa học KHCB 2 20 5 5 60 2
6 8211005 Pháp luật đại cương KHCT 2 27 3 60 2
7 8203001 Nhập môn tin học CNTT 3 30 5 10 135 3
8
8211002
Những Nguyên lý cơ bản của chủ
nghĩa Mác – Lênin 2
8211001 KHCT 3 40 5 90 3
9 8210012 Tiếng Anh 2 8210011 KHCB 3 30 10 5 90 3
10 8210003 Toán cao cấp 3 8210001
8210002
KHCB 2 20 5 5 60 2
11 8210010 Vật lý KHCB 3 30 10 5 90 3
12 TC1.1 8210002 KHCB 2 60 2
13 TC1.2 8210002 KHCB 2 60 2
14 8211003 Đường lối cách mạng của Đảng CS
Việt nam
8211001 KHCT 3 40 5 90 3
15 8206003 Vẽ kỹ thuật 1 CNCK 2 10 5 3 12 60 2
16 8209023 Kỹ thuật nhiệt 1 8210010 CNNL 2 25 5 60 2
8
17 8201011 Lý thuyết mạch 1 HTĐ 2 20 5 0 5 60 2
18 8211004 Tư tưởng Hồ Chí Minh 8211003 KHCT 2 27 3 60 2
19 8210007
Hàm phức và phép biến đổi Laplace 8210003
KHCB 2 20 5 5 60 2
20 8206001 Cơ học kỹ thuật 1 CNCK 2 20 10 60 2
21 8202004 Kinh tế học đại cương QLNL 2 18 12 60 2
22 8204001 Điện tử công nghiệp 1 8210010 CNTĐ 2 21 6 3 60 2
23 8201006 Kỹ thuật an toàn 8201011 HTĐ 2 26 4 0 0 60 2
24 8201012 Lý thuyết mạch 2 8201011 HTĐ 2 20 5 0 5 60 2
25 8201014 Máy điện 1 8201011 HTĐ 2 20 5 0 5 60 2
26 8204021 Lý thuyết điều khiển tự động 1 8201011 CNTĐ 2 21 6 3 60 2
27 8292002 Thực tập nguội cơ bản XTH 1 15 60 1
29 8210015 Giáo dục thể chất KHCB 0
30 8210014 Giáo dục quốc phòng KHCB 0
31 8204019 Kỹ thuật đo lường điện 8201011 CNTĐ 2 21 6 3 60 2
32 8205058 Thực tập điện tử cơ bản 8204001 ĐTVT 1 15 60 1
33 8204002 Điện tử công nghiệp 2 8204001 CNTĐ 2 21 6 3 60 2
34 8204049
ĐA môn học LTĐKTĐ 1 8204021 CNTĐ 1 15 30 1
35 TC2.1
8203001 CNTĐ 2 60 2
36 8201001 Cung cấp điện 8201012 HTĐ 3 37 8 90 3
9
37 8204014 Khí cụ điện 1 8201011 CNTĐ 2 24 6 60 2
38 8204022 Lý thuyết điều khiển tự động 2 8204021 CNTĐ 3 33 9 3 90 3
39 8292013
TT Gia công trên máy cắt gọt 8292002
XTH 1 15 60 1
40 8204019
Kỹ thuật đo lường các đại lượng
không điện
8201011 CNTĐ 2 21 6 3 60 2
41 8204035 Vi xử lý trong đo lường điều khiển 8204002 CNTĐ 3 33 9 3 90 3
42 8204004 Điều khiển các bộ biến đôỉ 8204003 CNTĐ 2 21 6 3 60 2
43 8204026 Tiếng Anh chuyên ngành 8211011 CNTĐ 2 24 6 60 2
44 TC2.2 2 60 2
45 8204052 ĐA môn học Vi xử lý trong đo
lường điều khiển
8204035 CNTĐ 1 15 30 1
46 8204005 Điều khiển Logic và PLC 1 8204035 CNTĐ 2 21 6 3 60 2
47 8292005 TT lắp mạch nhị thứ 8204014 1,5 22,5 90 1,5
48 8204013 Hệ thống thông tin công nghiệp 8204035
8204005
CNTĐ 2 21 6 3 60 2
49 8204029 Truyền động điện 1 8201014 CNTĐ 3 33 9 3 90 3
50 8204027 Trang bị điện 1 8204029 CNTĐ 2 24 6 0 60 2
51 8204024 Rôbốt công nghiệp và CNC 8206001
8204052
CNTĐ 2 21 6 3 60 2
52 8204006 Điều khiển Logic và PLC 2 8204005 CNTĐ 2 21 6 3 60 2
53 8292010
Thực tập mạch điện trên máy công
cụ
8204027 XTH 2 30 120 2
54 8204031 TT điện công nghiệp và dân dụng 8205058 CNTĐ 2 30 120 2
55 TC3.1 CNTĐ 2 2
10
56 TC3.2 CNTĐ 2 3
57 8204030 Truyền động điện 2 8204029 CNTĐ 3 33 9 3 60 3
58 8204028 Trang bị điện 2 8204027 CNTĐ 2 24 6 60 2
59 8204050 ĐA môn học truyền động điện 8204029 CNTĐ 1 15 30 1
60 8204033 Tự động hoá quá trình công nghệ 8204005 CNTĐ 3 36 9 90 3
61 8204025 Thiết bị đo và điều khiển công
nghiệp
8204021 CNTĐ 2 21 6 3 60 2
62 8204032 Thực tập PLC, hệ thống điều khiển
tự động và mạng công nghiệp
8204013
8204006
CNTĐ 2 30 120 2
63 TC3. 3 CNTĐ 2 2
64 TC3.4 CNTĐ 2 2
65 TC3.5 CNTĐ 2 2
66 TC3.6 CNTĐ 2 2
67 Thực tập tốt nghiệp CNTĐ 4 60 320 4
68 Đồ án tốt nghiệp CNTĐ 8 120 480 8
69 Thi TN thực hành CNTĐ 2 60 2
Cộng số TC 149,5 17 18 16 17 18 17,5 16 16 14
11
9. Mô tả vắn tắt các học phần trong chương trình giáo dục:
9.1. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác –Lênin 1. Số TC : 2
Nội dung bao gồm: Phần thứ nhất có chương trình mở đầu và 3 chương bao quát những nội
dung cơ bản về thế giới quan, phương pháp luận khoa học của chủ nghĩa Mác-Lênin.
9.2. Tiếng Anh 1. Số TC : 4
Học phần trang bị các kiến thức Anh văn cho học sinh ở trình độ B năm học thứ nhất. Cung
cấp vốn từ vựng khoảng 1500 từ và chương trình ngữ pháp trình độ B. Các thì hiện tại đơn
giản, hiện tạo tiếp diễn, quá khứ đơn giản, hiện tại hoàn thành.
9.3. Toán cao cấp 1. Số TC : 2
Học phần giới thiệu cơ bản về Đại số tuyến tính như : không gian véctơ, ma trận, hệ phương
trình tuyến tính, định thức… môn học chú trọng vào việc ứng dụng của ma trận và làm nền
cho các môn học khác.
9.4. Toán cao cấp 2. Số TC : 2
Giới hạn hàm số, phép tính vi phân tích phân hàm một biến, các phương pháp tính tích phân
hàm một biến, các phương pháp tính tích phân xác định, tích phân suy rộng hàm một biến số.
9.5. Hóa học. Số TC : 2
Học phần bao gồm các kiến thức cơ bản về nguyên tử, bảng hệ thống tuần hoàn, nhiệt động
hóa học, các quá trình chuyển pha, động hóa học, dung dịch các chất điện li, các quá trình
điện hóa.
9.6. Pháp luật đại cương. Số TC :2
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về pháp luật. Ngoài ra còn giáo dục
ý thức pháp luật cho học sinh, sinh viên, để góp phần vào việc xây dựng ý thức sống và học
tập theo Hiến pháp và pháp luật.
9.7. Nhập môn tin học. Số TC : 3
Học phần gồm 2 phần chính : Phần tin học cơ bản trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản
về máy tính, tư duy chung về thuật toán, các vấn đề cơ bản nhất của ngôn ngữ lập trình C.
9.8. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác –Lênin 2. Số TC : 3
Nội dung gồm 2 phần. Phần 2 có 3 chương : trình bày những nội dung trọng tâm của học
thuyết kinh tế Mác-Lênin về PTSX TBCN và phần thứ 3 có 3 chương.
9.9. Tiếng Anh 2. Số TC : 3
Học phần trang bị các kiến thức Anh văn cho học sinh ở trình độ B năm học thứ hai. Cung
cấp vốn từ vựng khoảng 2000-3000 từ và chương trình ngữ pháp trình độ B. Các thì tương lai
gần, tương lai đơn giản, qúa khứ hoàn thành, thể bị động, cấu trúc used to.
12
9.10. Toán cao cấp 3. Số TC : 2
Học phần gồm các phép tính : vi tích phân hàm nhiều biến, tích phân đường, tích phân mặt, lý
thuyết chuỗi…
9.11. Vật lí. Số TC : 3
Học phần gồm 7 phần : phần cơ học cung cấp các kiến thức cơ bản về cơ học cổ điển. Phần
nhiệt học cung cấp kiến thức về chuyển động nhiệt của các phân tử, các nguyên lí nhiệt động
lực học.
9.12. TC1.1
9.12.1. Xác xuất thống kê. Số TC :2
Học phần cung cấp các kiến thức cơ bản về lý thuyết xác suất : các khái niệm và định lí về
xác suất và biến ngẫu nhiên một chiều. Phần lý thuyết về thống kê toán học gồm lý thuyết
mẫu, ước lượng, kiểm định giả thiết thống kê.
9.12.2. Qui hoạch tuyến tính. Số TC :2
Học phần bao gồm giải các bài toán qui hoạch tuyến tính, bài toán vận tải…
9.13. TC1.2
9.13.1. Phương pháp tính. Số TC: 2
Học phần gồm các phần : giải gần đúng phương trình, hệ phương trình, tính gần đúng đạo
hàm tích phân, lý thuyết nội suy, giải gần đúng phuong trình vi phân.
9.13.2. Quản trị doanh nghiệp. Số TC: 2
Học phần cung cấp các kiến thức cơ bản về quản lí doanh nghiệp như khái niệm và các loại
hình doanh nghiệp, cơ cấu tổ chức quản lí của doanh nghiệp, , các hoạt động quản lí cơ bản
trong doanh nghiệp : quản lí sản xuất, tài chính
9.14. Đường lối cách mạng của Đảng CS Việt Nam. Số TC : 3
Nội dung học phần đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt nam, trong đó chủ yếu tập
trung vào đường lối của Đảng thời kỳ đổi mới trên một số lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội
phục vụ cho cuộc sống và công tác.
9.15. Vẽ kĩ thuật 1. Số TC : 2
Học phần giới thiệu các kiến thức về phép chiếu, phương pháp biểu diễn các yếu tố hình học
trong không gian lên trên mặt vẽ bản vẽ. Những kiến thức cơ bản về VKT, phương pháp lập
và đọc được bản vẽ.
9.16. Kỹ thuật nhiệt 1. Số TC : 2
Học phần gồm 2 phần: Nhiệt động kỹ thuật và truyền nhiệt. Nhiệt động kỹ thuật là phần
nghiên cứu các qui luật biến đổi năng lượng giữa nhiệt và công trong các quá trình và trong
chu trình động cơ nhiệt và máy lạnh.
13
9.17. Lý thuyết mạch 1. Số TC : 2
Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức về mô hình mạch và các phần tử của mạch
điện, các định luật cơ bản trong mạch điện, mạch điện một chiều, các phương pháp phân tích
mạch điện tuyến tính một pha và ba pha ở chế độ xác lập điều hòa.
9.18. Tư tưởng Hồ Chí Minh. Số TC : 2
Cung cấp các nội dung có tính hệ thống về tư tưởng, đạo đức, giá trị văn hóa Hồ Chí Minh.
9.19. Hàm phức và phép biến đổi laplac . Số TC : 2
Học phần này cung cấp các kiến thức cơ bản về số phức, mặt phẳng phức, hàm biến phức, các
phép tính vi phân của hàm biến phức, lý thuyết thặng dư, phép biến đổi Laplace…..
9.20. Cơ học kỹ thuật 1. Số TC : 2
Học phần giới thiệu các kiến thức về cơ học lý thuyết (các bài toán về tĩnh học) và sức bền vật
liệu (bài toán nén đúng tâm, xoắn thuần túy và uốn)
9.21. Kinh tế học đại cương. SốTC : 2
Trang bị cho sinh viên các khái nhiệm cơ bản về kinh tế vĩ mô như quy luật cung cầu, lý
thuyết hành vi của người tiêu dùng và của doanh nghiệp, lý thuyết về sản xuất, chi phí, các
cấu trúc thị trường.
9.22. Điện tử công nghiệp 1. Số TC : 2
Giới thiệu các linh kiện bán dẫn, các sơ đồ nối - phân cực cho các linh kiện bán dẫn, các mạch
khuyếch đại tuyến tính, mạch phản hồi dương, các máy phát tín hiệu sin và không sin, các
mạch khuyếch đại thuật toán và các bộ nguồn nuôi một chiều cho thiết bị điện tử.
9.23. Kỹ thuật an toàn. Số TC : 2
Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức chung về : Bảo hộ lao động, kỹ thuật an toàn
điện, kỹ thuật an toàn ngành nghề cơ khí, kỹ thuật an toàn nhiệt, phòng cháy chữa cháy.
9.24. Lý thuyết mạch 2. Số TC : 2
Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức về mạng 2 cửa, quá trình quá độ trong mạch điện
tuyến tính, Mạch điện phi tuyến.
9.25. Máy điện 1. Số TC : 2
Môn học cung cấp cho sinh viên các khái nhiệm chung, cấu tạo, nguyên lí làm việc, đặc tính
làm việc của : Máy điện một chiều, máy biến áp, máy điện đồng bộ, máy điện không đồng bộ.
9.26. Lý thuyết điều khiển tự động 1. Số TC: 2
Trang bị các kiến thức cơ bản về lý thuyết điều khiển tự động như: Khái niệm về hệ tuyến
tính liên tục, khảo sát tính ổn định và chất lượng quá trình quá độ của hệ thống điều khiển,
tổng hợp các quy luật điều khiển hệ tuyến tính.
14
9.27. Thực tập nguội. Số TC: 1
Sinh viên được thực tập giũa một mặt phẳng, hai mặt phẳng song song đúng kích thước, hai
mặt phẳng vuông góc; vận hành máy khoan đứng để khoan kim loại theo yêu cầu; cắt ren
ngoài trên trục vít; cắt ren trong đai ốc.
9.28. Giáo dục thể chất. Số TC :5
9.29. Giáo dục quốc phòng. Số TC :7
9.30. Điện tử công suất. Số TC : 2
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản, nguyên lý làm việc, đặc tính cơ bản của các
phần tử bán dẫn công suất, và hoạt động của các bộ biến đổi công suất bán dẫn như: Bộ chỉnh
lưu, bộ nghịch lưu, biến tần, các bộ biến đổi điện áp một chiều, xoay chiều.
9.31. Kỹ thuật đo lường điện. Số TC: 2
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về đo lường, giới thiệu các phương pháp đo và
dụng cụ đo điện thông dụng nhất và cách sử dụng chúng.
9.32. TT điện tử cơ bản. Số TC : 1
Giúp sinh viên kỹ năng sử dụng các thiết bị đo hỗ trợ trong quá trình kiểm tra, sửa chữa mạch
điện tử, kỹ năng thực hành về thiết kế, lắp ráp, hàn các mạch điện tử cơ bản trên bo mạch.
9.33. Điện tử công nghiệp 2. Số TC : 2
Giới thiệu cho sinh viên kiến thức cơ bản về các mạch cổng logic, cơ sở đại số logic, mạch
logic tổ hợp, logic tuần tự, tri-gơ, các mạch phát xung và tạo dạng xung, cùng với các bộ nhớ
điện tử thông dụng, thường được sử dụng trong công nghiệp, DAC và ADC, vi điều khiển.
9.34. ĐA môn học LTĐKTĐ 1. Số TC: 1
Giúp sinh viên biết ứng dụng các kiến thức đã học của môn Lý thuyết điều khiển để phân tích,
thiết kế một hệ thống điều khiển.
9.35. TC2.1 Số TC :2
9.35.1. Chuẩn trong thiết kế và thi công các công trình điện, số TC : 2
Học phần này trang bị cho sinh viên các chuẩn của Việt nam cũng như của thế giới đang dùng
trong thiết kế các công trình điện.
9.35.2. Kỹ thuật thủy khí. Số TC : 2
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về thủy tĩnh, thủy động và động lực học lưu chất.
Các đặc trưng của chất khí và giải các bài toán về đường dòng trong các hệ thống điều khiển
thủy khí cơ bản và hệ thống điều khiển điện, thủy khí kết hợp PLC.
9.36. Cung cấp điện. Số TC: 3
Giới thiệu những khái niệm cơ bản, ý nghĩa, yêu cầu, thủ tục thiết kế cung cấp điện.
Đặc điểm của các thiết bị tiêu thụ điện, cách lựa chọn phương pháp tính toán và dự báo phụ
tải điện.
15
Giới thiệu đặc điểm của bài toán tối ưu trong hệ thống điện, các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật của
mạng điện, các phương pháp tính toán tối ưu, phương pháp lựa chọn các tham số của sơ đồ
cung cấp điện.
Cung cấp điện cho các điểm dân cư nông thôn và miền núi.
Cung cấp điện cho các khu nhà ở, khách sạn và công sở.
Cung cấp điện cho các xí nghiệp công nghiệp.
Cung cấp điện thành phố.
Cung cấp điện cho các xí nghiệp hầm mỏ.
9.37. Khí cụ điện 1. Số TC: 2
Giới thiệu một số dạng khí cụ điện thông dụng nhất dùng để đóng cắt, bảo vệ và điều khiển
trong lưới điện hạ áp.
9.38. Lý thuyết điều khiển tự động 2. Số TC: 3
Trang bị cho sinh viên những kiến thức lý thuyết và thực tế ứng dụng điều khiển số như: Khái
niệm về hệ điều khiển số, mô tả toán học, khảo sát tính ổn định và chất lượng quá trình quá độ
của hệ thống điều khiển, tổng hợp các quy luật điều khiển.
9.39. Thực tập gia công trên máy cắt gọt. Số TC : 1
Sinh viên được tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý hoạt động của một số máy công cụ trong thực
tế. Sinh viên được thực tập các qui trình bảo dưỡng, qui trình công nghệ vận hành máy tiện
vạn năng, máy phay van năng, máy bào….. .
9.40. Kỹ thuật đo lường đại lượng không điện. Số TC : 2
Trình bày các nguyên lý đo các đại lượng như : nhiệt độ, áp suất, lưu lượng…; giới thiệu một
số dụng cụ đo thông dụng nhất và cách sử dụng chúng.
9.41. Vi xử lý trong đo lường điều khiển. Số TC: 3
Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về ứng dụng các họ vi xử lý trong các hệ thống
đo lường công nghiệp và hệ thống điều khiển công nghiệp. Cung cấp kiến thức về kết nối vi
điều khiển cùng các tài nguyên có sẵn của nó với các ngoại vi mở rộng như: bộ nhớ ROM,
RAM, các port vào/ra, LCD, LED,…từ đấy đưa vào các ứng dụng cụ thể trong đo lường các
đại lượng điện và không điện, trong điều khiển các loại động cơ, van chấp hành
9.42. Điều khiển bộ biến đổi. Số TC: 2
Cung cấp cho sinh viên các phương pháp cơ bản để điều khiển, thiết kế các bộ biến đổi trong
công nghiệp ( chỉnh lưu, xung áp, biến tần…).
9.43. Tiếng Anh chuyên ngành. Số TC : 2
Môn học định hướng cho sinh viên kiến thức Anh ngữ theo hướng kỹ thuật, trang bị cho sinh
viên các thuật ngữ và cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh từ cơ bản đến quan trọng thuộc lĩnh vực
16
:kỹ thuật điện, điều khiển, đo lường, tự động hoá. Bên cạnh đó môn học cũng trang bị cho
sinh viên kỹ năng đọc (reading) và kỹ năng dịch (translating) các tài liệu tiếng Anh thuộc
chuyên ngành sang tiếng Việt. Kỹ năng viết (writing) một đoạn báo cáo ngắn bằng tiếng Anh
liên quan đến chuyên ngành cũng được trình bày và luyện tập cho sinh viên trong học phần
này.
9.44. TC2.2
9.44.1. Kỹ thuật lập trình. Số TC: 2
Trang bị cho học sinh kiến thức cơ bản về ngôn ngữ lập trình Matlab, các công cụ ứng dụng
của Matlab trong điều khiển và tự động hóa. Học xong môn học này học sinh có đủ năng lực
dùng ngôn ngữ lập trình Matlab này để lập các chương trình điều khiển, mô phỏng hệ thống
điều khiển tự động.
9.44.2. Kỹ năng tìm kiếm tổng hợp tài liệu. Số TC : 2
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các phương pháp tìm kiếm và cách thức
tổng hợp tài liệu kỹ thuật.
9.45. ĐA môn học Vi xử lí trong đo lường điều khiển. Số TC : 1
Đồ án vi xử lý trong đo lường điều khiển hướng dẫn sinh viên cách thiết kế một hệ thống đo
lường và điều khiển trong công nghiệp sử dụng các bộ vi xử lý.
9.46. Điều khiển Logic và PLC 1. Số TC : 2
Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về điều khiển lập trình, nắm được cấu tạo phần
cứng và phần mềm của hệ điều khiển lập trình PLC S7-200. Thực hiện được một số bài toán
ứng dụng PLC trong công nghiệp.
9.47. Thực tập lắp đặt mạch nhị thứ. Số TC :1
Lắp các mạch đo dòng phụ tải, đo công suất tiêu thụ bằng phương pháp trực tiếp, gián tiếp
qua máy biến dòng điện trên các công tơ điện một pha, ba pha. Lắp mạch điện điều khiển
động cơ.
9.48. Hệ thống thông tin công nghiệp. Số TC : 2
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cấu trúc, nguyên lý của các hệ thống mạng
công nghiệp. Các hệ thống điều khiển phân tán (DCS), các hệ thống điều khiển giám sát và
thu thập số liệu (SCADA).v.v.
9.49. Truyền động điện 1. Số TC : 3
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về đặc tính cơ của động cơ điện, cách điều chỉnh
tốc độ trong truyền động điện, cách khởi động và hãm động cơ điện, cách tính chọn công suất
động cơ điện trong truyền động điện
9.50. Trang bị điện 1. Số TC : 2
17
Giới thiệu các mạch điện điều khiển: Khởi động, hãm, đảo chiều quay các loại động cơ điện.
Giới thiệu các mạch điều khiển dùng rơle, công tắc tơ cho các máy cắt gọt kim loại.
9.51. Rô bốt công nghiệp và CNC. Số TC: 2
Trang bị cho sinh viên những kiến thức lý thuyết và thực tế về cấu tạo, mô tả toán học và điều
khiển robot công nghiệp, nguyên lý cấu tạo, lập trình, khai thác, vận hành và bảo trì máy
CNC.
9.52. Điều khiển logic và PLC 2. Số TC: 2
Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về điều khiển lập trình, nắm được cấu tạo phần
cứng và phần mềm của hệ điều khiển lập trình PLC S7-300.Thực hiện được một số bài toán
ứng dụng PLC trong công nghiệp.
9.53. Thực tập mạch điện trên máy công cụ. Số TC: 1
Sinh viên được tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý làm việc của một số máy công cụ thông dụng.
Sinh viên được tìm hiểu mạch điện thực tế trên máy mài, máy khoan đứng, máy cưa, máy cắt
thủy lực, máy hàn điểm, máy tiện vạn năng.
9.54. Thực tập điện công nghiệp và dân dụng. Số TC: 2
Trang bị các kiến thức cơ bản và chuyên sâu trong công tác tính toán, vận hành, bảo dưỡng,
sửa chữa thiết bị và mạng lưới điện trong công nghiệp và dân dụng.
9.55. TC 3.1. Số TC: 2
9.55.1.Điều khiển mờ và mạng nơ ron. Số TC : 2
Sau khi học xong môn học, học viên sẽ nắm được những kiến thức cơ bản của điều khiển mờ
và cấu trúc mạng nơ ron để xây dựng các hệ thống điều khiển mờ, mờ - nơ ron.
9.55.2. Công nghệ vi hệ thống. Số TC : 2
Cung cấp các kiến thức về công nghệ vi chế tạo ứng dụng trong thiết kế cảm biến và vi chấp
hành.
9.56. TC 3.2.
9.56.1. Xử lý số tín hiệu. Số TC : 3
Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức về:
- Tín hiệu và hệ thống rời rạc (khái niệm tín hiệu rời rạc, năng lượng, công suất tín hiệu, hệ
thống tuyến tính bất biến, phương trình sai phân tuyến tính hệ số hằng, tương quan tín
hiệu,…).
- Biểu diễn hệ thống và tín hiệu rời rạc trong miền Z, miền tần số , miền tần số rời rạc k,
các biến đổi: Z, Fourier, Fourier rời rạc.
18
- Tổng hợp các bộ lọc số có đáp ứng xung chiều dài hữu hạn (các đặc trưng và đáp ứng tần số
của bộ lọc FIR pha tuyến tính, các phương pháp tổng hợp bộ lọc FIR pha tuyến tính,…).
- Tổng hợp các bộ lọc số có đáp ứng xung chiều dài vô hạn (các tính chất của bộ lọc IIR, các
phương pháp tổng hợp,…).
- Biến đổi Fourier nhanh (biến đổi Fourier rời rạc, biến đổi Fouriernhanh phân thời gian, biến
đổi Fourier nhanh phân tần số,…).
9.56.2. Hệ thống điều khiển thủy lực khí nén. Số TC: 3
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các thiết bị trong hệ điều khiển bằng khí
nén, thuỷ lực: Cơ cấu biến đổi năng lượng và hệ thống xử lý dầu; các phần tử của hệ điều
khiển thủy lực; điều chỉnh và ổn định vận tốc; hệ thống điều khiển khí nén và hệ điện khí
nén….
9.57. Truyền động điện 2. Số TC : 3
Khái niệm chung về hệ điện cơ; các loại bộ nguồn và các loại hệ thống điều chỉnh tự động
truyền động điện động cơ một chiều; hệ điều chỉnh tốc độ nhiều mạch vòng, hệ truyền động
đảo chiều; hệ truyền động động cơ một chiều sử dụng bộ biến đổi xung áp điều chế độ rộng
xung (PWM); hệ tùy động; điều tốc động cơ xoay chiều bằng phương pháp thay đổi tần số.
9.58. Trang bị điện 2. Số TC : 2
Giới thiệu chung về hệ thống Trang bị điện – tự động hoá trên các máy công nghiệp, những
yêu cầu cơ bản đối với hệ thống Trang bị điện – tự động hoá trên các máy công nghiệp; phân
tích đặc điểm, yêu cầu công nghệ và các thiết bị gia công bằng áp lực, gia công bằng nhiệt,
máy nâng - vận chuyển, các máy khai thác xây dựng, các thiết bị trong ngành hoá chất, máy
bơm và quạt gió,...
9.59. ĐA môn học truyền động điện. Số TC : 1
Thiết kế một hệ thống điều chỉnh tự động truyền động điện với các yêu cầu cho trước: Thiết
kế sơ đồ nguyên lý của hệ điều chỉnh tự động truyền động điện; tính chọn các thiết bị điện cơ
bản trên sơ đồ nguyên lý; xây dựng đặc tính và kiểm tra chất lượng của hệ điều chỉnh tự động
truyền động điện; thuyết minh nguyên lý làm việc và thực hiện một số bản vẽ về sơ đồ
nguyên lý mạch điện và các đặc tính chủ yếu của hệ điều chỉnh tự động truyền động điện.
9.60. Tự động hóa quá trình công nghệ. Số TC : 3
Giới thiệu đặc điểm công nghệ và thiết bị của các dây chuyền sản xuất công nghiệp, đồng thời
giới thiệu và phân tích nguyên lý làm việc của các hệ thống tự động trong một số nhà máy sản
xuất. Kết thúc môn học, sinh viên có khả năng đọc các bản vẽ thiết kế chi tiết của nhà máy,
sửa chữa, vận hành quá trình sản xuất.
19
9.61. Thiết bị đo và điều khiển công nghiệp. Số TC : 2
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nguyên lý cấu tạo và hoạt động của các
thiết bị đo và điều khiển thường dùng trong công nghiệp.
9.62. Thực tập PLC, hệ thống điều khiển tự động và mạng công nghiệp. Số TC : 2
Giúp cho sinh viên nắm được cấu tạo của CPU, các cổng vào/ra, ngôn ngữ lập trình, các phần
tử của PLC như các timer, counter, kết nối PLC với các thiết bị chức năng khác; thực hiện
được các bài thực hành của giảng viên đề ra như một số bài toán ứng dụng PLC trong công
nghiệp.
9.63.1. TC3.3
9.63.1. Mô hình hóa và mô phỏng. Số TC : 2
Trang bịcác kiến thức cơ bản về xây dựng mô hình và mô phỏng các hệ thống điều khiển. Các
phương pháp thiết kế hệ thống điều khiển quá trình.
9.63.2. Các hệ thống giám sát môi trường công nghiệp. Số TC : 2
Trang bị các kiến thức về các hệ thống giám sát môi trường như khói, bụi… tại các nhà máy
nhằm đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường
9.64. TC3.4
9.64.1 Hệ DCS và SCADA. Số TC: 2
Trang bị cho sinh viên các kiến thức về điều khiển giám sát, điều khiển phân tán trong các nhà
máy xí nghiệp công nghiệp. Trong đó nêu lên các hệ thống điển hình làm ví dụ.
9.64.2 Đo và kiểm tra không phá hủy. Số TC : 2
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các phương pháp và các thiết bị được sử
dụng trong lĩnh vực đo và kiểm tra không phá huỷ.
9.65. TC3.5
9.65.1. Điều khiển tối ưu và thích nghi. Số TC : 2
Khái niệm về cực trị của hệ thống khi xây dựng bài toán tối ưu, thành lập hàm chỉ tiêu chất
lượng và hàm Hamilton. Các phương pháp tối ưu được tìm hiểu là phương pháp biến phân cổ
điển, qui hoạch động Belman và điều khiển tối ưu tuyến tính dạng toàn phương LQR. Khái
niệm về điều khiển thích nghi, ước lượng tham số và phân loại hệ thích nghi. Tìm hiểu các hệ
điều khiển: Điều khiển theo mô hình chuẩn, hệ thích nghi theo mô hình chuẩn, điều khiển tự
chỉnh định….
9.65.2. Điều khiển phi tuyến. Số TC : 2
Giới thiệu đặc điểm tính chất hệ phi tuyến và các phương pháp khảo sát hệ phi tuyến trong
miền thời gian và miền tần số. Phương pháp mặt phẳng pha, phương pháp tuyến tính hóa gần
20
đúng, phương pháp Lyapunov, điều khiển trượt … .Thiết kế hệ thống dùng phương pháp điều
khiển trượt và tuyến tính hóa hồi tiếp.
9.66. TC3.6
9.66.1. Điều khiển nhà máy điện. Số TC: 3
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các hệ thống điều khiển trong các nhà máy
nhiệt điện và thuỷ điện. Hệ thống điều khiển nồi hơi, bao hơi và hệ thống cung cấp hơi cho
tua bin. Điều khiển tốc độ quay của tuốc bin và điện áp phát máy phát.v.v.
9.66.2. Tự động hóa và điều khiển thiết bị điện. Số TC : 2
Trang bị cho sinh viên các kiến thức về tự động hoá trong các thiết bị điện, máy điện, các
nguyên lý, cấu tạo của các bộ điều khiển cho các thiết bị điện, nguyên tắc xây dựng hệ thống
tự động điều khiển, các phần tử trong hệ thống tự động điều khiển, một số hệ thống điều
khiển có và không có tiếp điểm, điều khiển một số thiết bị, ổn định nguồn cấp, và nguyên tắc
điều khiển số máy điện.
9.67. Thực tập tốt nghiệp. Số TC: 4
Giúp cho sinh viên làm quen với môi trường thực tế, vận dụng những kiến thức lý thuyết đã
học để tìm hiểu các vấn đề kỹ thuật chuyên ngành tại các cơ sở sản xuất; tìm hiểu các vấn đề
liên quan đến lĩnh vực chuyên môn để có thể ứng dụng làm đề tài tốt nghiệp.
9.68. Đồ án tốt nghiệp. Số TC: 8
Học phần Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Công nghệ tự động bao gồm những nội dung kiến
thức: Thiết kế một hệ thống tự động hoàn chỉnh cho một thiết bị, cho một dây chuyền sản
xuất... Ví dụ như: thiết kế hệ thống tự động ổn định điện áp máy phát; thiết kế các bộ nguồn
công suất lớn có chất lượng cao phục vụ cho công nghệ điện hóa; thiết kế trang bị điện và tự
động hóa cho lò điện... .
9.69. Thi thực hành tốt nghiệp. Số TC: 2
Sinh viên thi môn thực hành tổng hợp để rèn luyện kỹ năng thực hành.
10. Hướng dẫn thực hiện chương trình
Phòng Đào tạo Trường Đại học Điện lực tổ chức điều phối, triển khai thực hiện cụ thể
theo các mục sau.Trong quá trình thực hiện nếu có những đề xuất thay đổi về nội dung kiến
thức sẽ đề xuất Hội đồng khoa học nhà Trường điều chỉnh.Trong từng giai đoạn cụ thể, các
khoa chuyên môn đề xuất phòng đào tạo thay đổi các học phần tự chọn sao cho phù hợp với
sự phát triển của khoa học và công nghệ.
Mỗi năm học được chia thành hai học kỳ. Mỗi học kỳ có ít nhất 15 tuần dành cho học lý
thuyết, thí nghiệm, thực hành môn học và 2 đến 6 tuần dành cho các đợt thực tập.
21
Tín chỉ được sử dụng để tính khối lượng học tập của sinh viên. Một tín chỉ được qui định
bằng 15 tiết học lý thuyết; 30 tiết thực hành, thí nghiệm; 60 giờ thực tập tay nghề; 80 giờ thực
tập tại cơ sở; 45-60 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn, đồ án hoặc khóa luận tốt nghiệp.
Giờ tín chỉ tại Đại học Điện lực được tính như sau:
+ Giờ tín chỉ lên lớp: gồm 1 tiết giảng lý thuyết, hướng dẫn làm bài tập; thảo luận;
+ Giờ tín chỉ thực hành, thí nghiệm: gồm 2 tiết hướng dẫn thực hành, thí nghiệm.
Một tiết học được tính bằng 45 phút.
Đối với những giờ tín chỉ lên lớp tiếp thu được một giờ tín chỉ sinh viên phải dành 02 giờ
chuẩn bị cá nhân; đối với tín chỉ thực hành, thí nghiệm để tiếp thu được một giờ tín chỉ sinh
viên phải dành 01 giờ chuẩn bị cá nhân.
HIỆU TRƯỞNG
Hà Nội, ngày tháng năm 2013
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
CHỊU TRÁCH NHIỆM BIÊN SOẠN
top related