phẫu thuật khúc xạ: laser excimer
Post on 18-Jul-2015
264 Views
Preview:
TRANSCRIPT
PHẪU THUẬT KHÚC XẠ
PHẪU THUẬT LASER
EXCIMER BỀ MẶT
HỌC VIÊN: NGUYỄN ĐỖ THANH LAM
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS.BS TRẦN ANH TUẤN
CHUYÊN ĐỀ 5
LỚP CKII, NĂM HỌC 2012 - 2014
LỊCH SỬ PHẪU THUẬT KHÚC XẠ
NĂM 1869
Snellen
Astigmatic
Keratotomy
Năm 1978
Fyodorov
Radial-
Keratotomy
Năm 1983
Trokel và
Srinivasan:
Photoablation
Laser excimer
PRK
Năm 1990
Pallikaris
và Buratto
LASIK
Cuối năm
1990
LASEK
Epi-Lasik
Năm 2000
Femtosecon
d Laser
TÁC ĐỘNG CỦA LASER
EXCIMER TRÊN GIÁC MẠC
KỸ THUẬT PHÂN TÍCH MẶT
SÓNG (WAVEFRONT-GUIDED)
CHỈ ĐỊNH CHUNG CHO PHẪU
THUẬT KHÚC XẠ
Chỉ định điều trị:
18 tuổi trở lên.
Khúc xạ ổn định từ 6 tháng trở lên (không khác biệt quá
0.5D giữa 2 lần đo).
Độ dày giác mạc nền còn lại > 250 micron.
Cận thị tới -15.0D.
Viễn thị tới 6.0D.
Loạn thị tới 6.0D.
Chống chỉ định:
Chống chỉ định tuyệt đối:
Bệnh lý giác mạc chóp.
Herpes Zoster nhãn cầu.
Các bệnh viêm nhiễm trong giai đoạn hoạt tính.
Nền giác mạc tồn dư < 250 micron.
Thai kỳ.
CHỈ ĐỊNH CHUNG CHO PHẪU
THUẬT KHÚC XẠ
Chống chỉ định:
Chống chỉ định tương đối:
Mắt độc nhất.
Thoái hoá màng đáy giác mạc.
Bệnh lý mô liên kết.
Khô mắt.
Đã phẫu thuật nội nhãn.
CHỈ ĐỊNH CHUNG CHO PHẪU
THUẬT KHÚC XẠ
PHẪU THUẬT LASER BỀ MẶT
Các hình thức bóc bay nhu mô giác mạc bằng
laser excimer trong tật khúc xạ.
PHẪU THUẬT PRK
PHẪU THUẬT LASER BỀ MẶT
PHẪU THUẬT LASEK
Phương pháp phẫu thuật Lasek: Bước 1 dùng cồn pha loãng 20% để áp lên bề mặt
giác mạc. Bước 2 tách lớp biểu mô ra khỏi màng Bowman. Bước 3 chiếu laser
excimer. Bước 4 phủ lớp biểu mô lên nhu mô.
PHẪU THUẬT LASER BỀ MẶT
PHẪU THUẬT Epi-Lasik
PHẪU THUẬT LASER BỀ MẶT
Sự khác nhau của 3 phương pháp phẫu thuật:
PHẪU THUẬT LASER BỀ MẶT
Khó khăn và biến chứng của phẫu thuật bề mặt
Đau sau phẫu thuật.
Hồi phục thị lực chậm.
Viêm giác mạc nhiễm khuẩn.
Mờ sương giác mạc và thoái triển (regresstion) độ khúc
xạ sau phẫu thuật.
PHẪU THUẬT LASER BỀ MẶT
Mitomycin C (MMC)
MMC là một loại thuốc ngăn chặn sự gia tăng nhanh chóng của
các tế bào bằng cách ức chế tổng hợp AND [13].
MMC được áp vào giác mạc sau khi cắt đốt bằng laser excimer.
MMC giảm các bất thường trong quá trình lành vết thương, giảm
nguy cơ mờ sương sau khi laser bề mặt. [8],[20],[24].
MMC: độc cho nội mô giác mạc. suy giảm số lượng nội mô [21],
nhưng không ảnh hưởng đến mật độ tế bào nội mô [6].
6. Benito-Llopis L, Teus MA, Ortega M. (2007). Effect of mitomycin-C on the corneal endothelium during excimer laser surface
ablation. J Cataract Refract Surg. 33:1009–1013.
8. Carones F, L. Vigo, E. Scandola et al. (2002). Evaluation of the prophylactic use of mitomycin C to inhibit haze formation after
photorefractive keratectomy. J Cataract Refract Surg. 28: 2088–2095.
13. Fluzchter SH, Harzmann R, Hlobil H, et al. (1982). Local chemotherapy of bladder carcinoma with mitomycin. Urologe A. 21(1):
24-8
20. Majmudar P.A, S.L. Forstot and R.F. Dennis et al. (2000). Topical mitomycin C for subepithelial fibrosis after refractive corneal
surgery. Ophthalmology 107: 89–94.
21. Morales A.J, D. Zadok, R. Mora-Retana, E et al. (2006). Intraoperative mitomycin and corneal endothelium after photorefractive
keratectomy. Am J Ophthalmol 142: 400–404 .
PHẪU THUẬT LASER BỀ MẶT
Thuận lợi
Không gặp các biến chứng về vạt giác mạc như trong
phẫu thuật Lasik.
Giảm nguy cơ phình giãn giác mạc sau phẫu thuật.
Kết quả của laser bề mặt cũng tương đương với phẫu
thuật Lasik [30].
PHẪU THUẬT LASER BỀ MẶT
30. Shortt AJ, Allan BD. (2006). Photorefractive keratectomy (PRK) versus laserassisted in-situ keratomileusis
(LASIK) for myopia. Cochrane Database Syst Rev. Apr 19;(2): CD005135.
PHẪU THUẬT CẮT LỚP: LASIK
Nguyên tắc điều trị
PHẪU THUẬT CẮT LỚP: LASIK
PHẪU THUẬT
BIẾN CHỨNG
Biến chứng trong phẫu thuật
Vạt cắt nửa chừng.
PHẪU THUẬT CẮT LỚP: LASIK
BIẾN CHỨNG
Biến chứng trong phẫu thuật
Biến chứng liên quan đến cắt vạt giác mạc
Khuyết, thủng vạt.
PHẪU THUẬT CẮT LỚP: LASIK
BIẾN CHỨNG
Biến chứng trong phẫu thuật
Biến chứng liên quan đến cắt vạt giác mạc
Vạt mỏng.
Vạt không đều.
Vạt nhỏ.
Vạt lệch tâm.
Đứt vạt.
PHẪU THUẬT CẮT LỚP: LASIK
BIẾN CHỨNG
Biến chứng trong phẫu thuật
Biến chứng liên quan đến thao tác trên vạt
giác mạc
Phù vạt.
Vạt khô, mất nước.
Nhăn, lệch vạt.
Sót mảnh vụn li ti từ các dụng cụ, nguyên liệu
PHẪU THUẬT CẮT LỚP: LASIK
BIẾN CHỨNG
Biến chứng trong phẫu thuật
Biến chứng khác
Trợt biểu mô.
Xuất huyết từ tân mạch vùng rìa.
Xuất huyết dưới kết mạc.
Laser lệch tâm
PHẪU THUẬT CẮT LỚP: LASIK
BIẾN CHỨNG
Biến chứng sau phẫu thuật
Biến chứng vạt
Nhăn vạt.
Lệch vạt.
Viêm mặt cắt vô trùng lan toả (Diffuse
intralamellar keratitis).
Xâm lấn biểu mô dưới vạt.
PHẪU THUẬT CẮT LỚP: LASIK
BIẾN CHỨNG
Biến chứng trong phẫu thuật
Biến chứng khác
Khô mắt.
Thiểu chỉnh.
Thặng chỉnh.
Rối loạn thị giác ban đêm: quầng, tia quanh nguồn
sáng, …
Dãn phình giác mạc.
Nhiễm trùng.
PHẪU THUẬT CẮT LỚP: LASIK
PHẪU THUẬT FEMTOSECOND
LASIK
PHẪU THUẬT RELEX SMILE
top related