qd 64-01
Post on 24-Jun-2015
26 Views
Preview:
DESCRIPTION
TRANSCRIPT
QUY ĐỊNH
M· sè tµi liÖu
LÇn ban hµnh
Ngµy cã hiÖu lùc
Trang
: Q§-64-01
: 01
:
: 1 / 5 AN TOÀN LAO ĐỘNG - BẢO HỘ LAO ĐỘNG
ISO 9001:2000
Đem lạ i hiệ u quả cao nhấ t
EA N
NGƯỜI VIẾT
Ngày
Ký tên
XEM XÉT
Ngày Ký tên
PHÊ DUYỆT
Ngày Ký tên
THEO DÕI SỬA ĐỔI
TT Ngày có hiệu lực Nội dung sửa đổi Số Y/C
1 -/-
2
3
4
5
QUY ĐỊNH
M· sè tµi liÖu
LÇn ban hµnh
Ngµy cã hiÖu lùc
Trang
: Q§-64-01
: 01
:
: 2 / 5 AN TOÀN LAO ĐỘNG - BẢO HỘ LAO ĐỘNG
ISO 9001:2000
Đem lạ i hiệ u quả cao nhấ t
EA N
I. AN TOÀN LAO ĐỘNG
1. Mục đích: Quy định các biện pháp bảo đảm an toàn và vệ sinh lao động
nhằm ngăn ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và khắc phục những hậu quả
của tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, cải thiện điều kiện lao động cho người lao
động.
2. Phạm vi áp dụng.
Áp dụng cho toàn thể CBCNV nhà máy
3. Định nghĩa:
- An toàn lao động: Là những biện pháp ngăn ngừa sự cố tai nạn xảy ra
trong quá trình lao động gây thương tích hoặc gây tử vong cho người lao động.
- Tai nạn lao động: Là tai gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận chức năng nào
của cơ thể người lao động hoặc gây tử vong, xảy ra trong quá trình lao động, gắn
liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.
- Bệnh nghề nghiệp: Là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của
nghề nghiệp tác động đối với người lao động.
- Vệ sinh lao động là những biện pháp nhằm ngăn ngừa bệnh tật do những
chất độc hại tiếp xúc trong quá trình lao động gây ra đối với nội tạng, hoặc gây tử
vong cho người lao động.
4. Tài liệu tham khảo:
- Bộ luật lao động.
- Các văn bản pháp luật về vấn đề an toàn lao động.
5. Nội dung:
5.1. Xác định nhu cầu về an toàn lao động:
QUY ĐỊNH
M· sè tµi liÖu
LÇn ban hµnh
Ngµy cã hiÖu lùc
Trang
: Q§-64-01
: 01
:
: 3 / 5 AN TOÀN LAO ĐỘNG - BẢO HỘ LAO ĐỘNG
ISO 9001:2000
Đem lạ i hiệ u quả cao nhấ t
EA N
a. Trưởng các đơn vị thực hiện việc xác định yêu cầu về an toàn lao động
trong phạm vi đơn vị.
b. Việc xác định dựa trên cơ sở máy móc, trang thiết bị, cơ sở tiềm ẩn hoặc
có thể gây ra tai nạn lao động, vệ sinh lao động.
5.2. Biện pháp đảm bảo an toàn lao động:
- Người lao động làm công việc có yếu tố nguy hiểm, độc hại phải được cấp
đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân.
- Khám sức khỏe: Người lao động được khám sức khỏe khi tuyển dụng và
được khám sức khỏe định kỳ (1 lần trong 1 năm). Việc khám sức khỏe do các đơn
vị y tế Nhà nước thực hiện. Kết quả được lưu trong hồ sơ lao động, đồng thời
Phòng Lao động – tiền lương thực hiện thông báo cho Cán bộ công nhân viên
những trường hợp bị bệnh cần phải biết và điều trị.
- Trưởng các đơn vị xây dựng nội quy, qui trình an toàn, vệ sinh lao động
phù hợp với từng loại máy, thiết bị, vật tư kể cả khi đổi mới công nghệ, máy thiết
bị, vật tư trong phạm vi điều hành.
- Trưởng các đơn vị tổ chức huấn luyện, hướng dẫn các tiêu chuẩn qui định,
biện pháp an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động trong phạm vi quản lý.
- Người lao động tuyệt đối chấp hành các qui định, nội quy về an toàn lao
động, vệ sinh lao động có liên quan đến công việc, nhiệm vụ được giao.
6. Báo cáo:
- Trưởng các đơn vị thực hiện báo cáo đối với Ban lãnh đạo Nhà máy về
việc xây dựng qui trình đảm bảo an toàn, thực hiện an toàn và tổng hợp các trường
hợp tai nạn lao động, vệ sinh lao động.
- Phòng lao động – tiền lương tổng hợp báo cáo của các Trưởng đơn vị.
Thực hiện báo cáo về khai báo điều tra tai nạn, bệnh nghề nghiệp đối với các cơ
quan cấp trên.
QUY ĐỊNH
M· sè tµi liÖu
LÇn ban hµnh
Ngµy cã hiÖu lùc
Trang
: Q§-64-01
: 01
:
: 4 / 5 AN TOÀN LAO ĐỘNG - BẢO HỘ LAO ĐỘNG
ISO 9001:2000
Đem lạ i hiệ u quả cao nhấ t
EA N
7. Lưu trữ:
- Phòng lao động – tiền lương lưu trữ các hồ sơ liên quan đến an toàn và vệ
sinh lao động.
II. BẢO HỘ LAO ĐỘNG.
1. Mục đích: Đảm bảo an toàn thân thể của người lao động, hạn chế đến
mức thấp nhất hoặc không để xảy ra tai nạn, chấn thương gây nguy hại đến sức
khoẻ trước mắt và lâu dài, gây tàn phế hoặc tử vong trong lao động.
2. Phạm vi áp dụng.
Áp dụng đối với toàn thể CBCNV nhà máy.
3. Nội Dung.
3.1. Xác định nhu cầu về bảo hộ lao động.
a. Phòng Lao động – tiền lương kết hợp với trưởng các đơn vị xác định nhu
cầu bảo hộ lao động.
b. Xác định dựa trên cơ sở máy móc, trang thiết bị, vị trí làm việc và sự tiếp
xúc trực tiếp hoặc gián tiếp của người lao động đối với các máy móc, trang thiết bị
có thể gây độc hại hoặc tai nạn lao động.
3.2 Lập kế hoạch mua sắm trang thiết bị bảo hộ lao động.
- Phòng LĐTL kết hợp với trưởng các đơn vị xác định mau sắm trang thiết
bị phục vụ cho việc bảo hộ lao động phù hợp với yêu cầu của các thiết bị máy móc
và đặc điểm sản xuất của từng đơn vị
- Trang thiết bị: Mặt nạ phòng độc, quần áo bảo hộ tai nghe chống ồn...
- Số lượng: Trưởng các đơn vị xác định số lượng trangthiết bị bảo hộ lao
động để P. LĐTL tiến hành mua sắm.
QUY ĐỊNH
M· sè tµi liÖu
LÇn ban hµnh
Ngµy cã hiÖu lùc
Trang
: Q§-64-01
: 01
:
: 5 / 5 AN TOÀN LAO ĐỘNG - BẢO HỘ LAO ĐỘNG
ISO 9001:2000
Đem lạ i hiệ u quả cao nhấ t
EA N
- Thời gian phân phối: Phân phối thep qúy, theo tháng hoặc theo một thời
gian nhất định tùy thuộc vào độ bền, thời gian sử dụng thực tế đã kiểm nghiệm của
từng trang thiết bị bảo hộ.
- Phòng LĐTL lập phiếu mua sắm trang thiết bị BHLĐ (BM- )
- Phòng LĐTL theo dõi thực hiện trang thiết bị BHLĐ.
- Phòng LĐTL thực hiện kiểm soát trang thiết bị BHLĐ.
4. Báo cáo.
Trưởng các đơn vị thực hiện báo cáo về việc sử dụng trang thiết bị BHLĐ
cho Phòng LĐTL tập hợp và kiểm soát.
5. Lưu trữ.
Phòng LĐTL lưu trữ hồ sơ về BHLĐ.
top related