s iÊu 1)€¦ · mục tiêu sẽ dẫn đường chỉ lối cho quyết định và hành...
Post on 22-Oct-2020
1 Views
Preview:
TRANSCRIPT
-
127
Hoạt động tập thể
( soạn bù tiết giáo dục tập thể sáng thứ sau ngày 15 / 1 / )
Chủ đề 1 : SỨC MẠNH CỦA MỤC TIÊU (Tiết 1) I.Mục tiêu
-Giúp hs biết được kĩ năng đặt mục tiêu giúp chúng ta sống có mục đích , có kế
hoạch. Mục tiêu sẽ dẫn đường chỉ lối cho quyết định và hành động của chúng ta ,
đưa chúng ta đến với thành công .
-Làm và hiểu được nội dung bài tập 1,2 và ghi nhớ.
II.Đồ dùng
Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5.
III.Các hoạt động
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ
2.Bài mới :
GTB
*) HĐ 1 :
trò chơi "
bịt mắt ném
trúng mục
tiêu "
*) HĐ 2 :
Mục tiêu
của em và
bạn .
*) HĐ 3 :
Cùng nhau
đạt mục tiêu
3.Củng cố-
dặn dò :
- Kiểm tra sách vở của hs
-Chuẩn bị như trong SBT
- Hd hs cách chơi
- tại sao các bạn chơi không ném
được bóng trúng đích ?
- giả sử vòng tròn đích của trò
chơi là đích học tập chúng ta cần
đạt . Nếu chúng ta không xác định
được mục đích học tập của mình
thì điều gì sẽ xảy ra ?
- Hd hs cùng nhau thảo luận về
những mục tiêu cần phải xác định
trong cuộc sống ở lứa tuổi của
mình .
- Hs theo dõi câu chuyện của hai
bạn Thành và Hoa sau đó ghi vào
bài tập trang 8
- nhận xét giờ học
- Xem lại bài và chuẩn bị bài sau
- Hs chia thành các nhóm nhỏ
cùng nhau chơi
- thảo luận theo nhóm đôi
- trả lời câu hỏi
- mục tiêu trong học tập
- mục tiêu rèn luyện sức khỏe .
- mục tiêu rèn luyện cách ứng
xử với bạn bè và mọi người
- mục tiêu thực hiện bổn phận
của bản thân trong gia đình .
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
......................................................................................................................................
TUẦN 20 Ngày soạn : 16 / 1 /
Ngày dạy : Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm
Toán
LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn.
-
128
- Thực hành giải các bài toán
II .Các hoạt động dạy và học
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ
2.Bài mới :
GTB
3.Củng cố-
dặn dò :
Nêu quy tắc, công thức tính
chu vi hình tròn ?
Bài 1:
Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
a) r = 9m
b) r = 4,4dm
c) r = 2 2
1cm
Bài 2: - Củng cố tìm thừa số
chưa biết.
a) C= 15,7m ; d = ?
b) C = 18,84dm ; r = ?
Bài 3: Hướng dẫn học sinh
thảo luận.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 4:
Chu vi hình tròn :6 x 3.14 =
18,84(cm)
Nửa chu vi h .tròn :18,84 :2 =
9,42(cm)
Chu vi hình H là : 9,42 + 6 =
15,42 (cm)
- Hệ thống nội dung bài học .
- Về nhà làm bài tập
- Học sinh đọc kết quả từng
trường hợp.
a) 92 3,14 = 56,52(cm2)
b) 4,4 2 3,14 = 27,632(dm2)
c) 2 2
1cm = 2,5cm
2,5 2 3,14 = 15,7(cm2)
d) 98,156 : 4,63 = 21,2
Đường kính của hình tròn :
15,7 : 3.14 = 5 (m)
Bán kính của hình tròn :
18,84 : 3.14 : 2 = 3 (dm)
- Học sinh thảo luận, trình bày.
Chu vi của bánh xe là:
0,65 3,14 = 2,041 (m)
Nếu bánh xe lăn trên mặt đất 10
vòng, người đi xe đạp đi được số
mét là là:
2,042 10 = 20,41 (m)
Nếu bánh xe lăn trên mặt đất 100
vòng, người đi xe đạp đi được số
mét là là:
2,042 100 = 2 04,1 (m)
Đáp số: 20,41 m
204,1 m
- Học sinh đặt tính rồi thực hiện.
- HS đọc yêu cầu của đề.
- Khoanh vào D
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
......................................................................................................................................
Tập đọc
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I . Mục tiêu
- HS đọc lưu loát diễn cảm toàn bài. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
- Từ ngữ: Thái sư, câu đương, kiệu, quân hiệu, …
- ý nghĩa: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ – một người cư xử gương mẫu, nghiêm
minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
-
129
II. Đồ dùng
- Tranh SGK
III .Các hoạt động dạy và học
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ
2.Bài mới :
GTB
3.Củng cố-
dặn dò :
4 HS đọc phân vai đoạn trích
“Người công dân số Một”
a) GV đọc diễn cảm bài văn:
Đoạn 1 : Từ đầu đến ông mới tha
cho
Đoạn 2 : Tiếp đến Nói rồi, lấy
vàng, lụa thưởng cho.
Đoạn 3 : phần còn lại
b)HD HS thực hiện các y.cầu
luyện đọc, tìm hiểu bài và đọc
diễn cảm từng đoạn.
Đoạn 1 :
H: Khi có người muốn xin chức
câu đương, Thái sư Trần Thủ Độ
làm gì ?
- GV HD HS đọc diễn cảm đoạn
văn.
Đoạn 2 :
- GV giải nghĩa thêm: thềm cấm,
khinh nhờn
? Trước việc làm của người quân
hiệu, Trần Thủ Độ xử lý ra sao?
Đoạn 3 :
- GV giải nghĩa thêm: chầu vua,
chuyên quyền, tâu xằng
? Khi biết có viên quan tâu với
vua rằng mình chuyên quyền, Trần
Thủ Độ nói như thế nào ?
? Những việc làm và lới nói của
trần Thủ Độ cho biết ong là người
như thế nào ?
- Tổng kết nội dung bài, liên hệ ,
nhận xét giờ học
- Về nhà luyện đọc lại bài .
- Học sinh quan sát tranh.
- 2,3 HS đọc đoạn 1
- Đọc chú giải : câu đương,
thái sư
- TTĐ đồng ý, nhưng yêu cầu
chặt 1 ngón chân người đó để
phân biệt với những câu
đương khác.
- 1 HS đọc lại đoạn văn
- Từng cặp luyện đọc. Sau đó
thi đọc diễn cảm.
- 2,3 HS đọc đoạn 2
- Đọc chú giải : kiệu, quân
hiệu
-…không những không trách
móc mà còn thưởng cho vàng,
lụa.
- HS đọc lại đoạn 2 theo cách
phân vai.
- 2,3 HS đọc đoạn 3
- Đọc chú giải : xã tắc, thượng
phụ
- Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin
vua ban thưởng cho viên quan
dám nói thẳng.
- TTĐ cư xử nghiêm minh
không vì tình riêng, nghiêm
khắc với bản thân, luôn đề cao
kỉ cương phép nước.
- HS đọc đoạn 3 theo cách
phân vai.
- 2 HS thi đọc diễn cảm (HS1
doạn 1,2; HS2 đoạn 3).
- Học sinh nêu ý nghĩa.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
......................................................................................................................................
Chính tả (Nghe- viết)
CÁNH CAM LẠC MẸ
I . Mục tiêu : Giúp học sinh:
-
130
- Nghe viết đúng chính tả bài thơ Cánh cam lạc mẹ.
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu r/ d /gi hoặc âm chính o/ô
II. Đồ dùng
- Bảng nhóm ghi câu, cụm từ có chữ cái cần điền.
III .Các hoạt động dạy và học
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ
2.Bài mới :
GTB
a. Hoạt
động 1:
Hướng dẫn
học sinh
nghe viết:
b. Hoạt
động 2:
Làm bài tập.
3.Củng cố-
dặn dò :
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết.
- Hỏi : Nội dung bài thơ ?
- GV nhắc HS chú ý cách trình
bày bài thơ, hướng dẫn viết từ dễ
sai : xô vào, khản đặc, râm ran,….
- Giáo viên đọc mỗi câu 2 lượt.
- Chấm, chữa.
- Cho học sinh làm việc độc lập,
đọc kết quả theo hình thức thi
tiếp sức.
- Giáo viên ghi lên bảng.
- Nhận xét, chữa.
H: Tính khôi hài của mẩu chuyện
vui : Giữa cơn hoạn nạn.
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn viết lại những từ dễ sai.
- Học sinh theo dõi.
- Cánh cam lạc mẹ vẫn được
sự che chở, yêu thương của
bạn bè.
- Học sinh viết.
- Soát lỗi.
Bài 2 : Đọc yêu cầu bài và câu
chuyện.
a) ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi.
- Anh chàng ích kỉ không hiểu
ra rằng : nếu thuyền chìm thì
anh ta cũng rồi đời.
b) đông, khô, hốc, gõ, ló,
trong, hồi, tròn, một.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
......................................................................................................................................
Chiều Tiếng việt
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO TỪ.
I. Mục tiêu.
- Củng cố cho học sinh những kiến thức về từ và cấu tạo từ mà các em đã được học.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị :
Vở ghi
III.Hoạt động dạy học :
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ
2.Bài mới :
GTB
- Thế nào là danh từ, động từ, tính
từ?
Bài tập 1: Tìm câu ghép trong
đoạn văn văn sau:
Ở phía bờ đông bắc, mặt hồ phẳng
lặng như gương (1). Những cây gỗ
tếch xoè tán rộng soi bóng xuống
- HS trình bày.
HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Lời giải:
Mặt hồ, sóng /chồm dữ dội,
bọt / tung trắng xoá, nước / réo
-
131
3.Củng cố-
dặn dò :
mặt nước(2). Nhưng về phía bờ
tây, một khung cảnh hùng vĩ hiện
ra trước mắt (3). Mặt hồ, sóng
chồm dữ dội, bọt tung trắng xoá,
nước réo ào ào(4).
H: Trong câu ghép em vừa tìm
được có thể tách mỗi cụm chủ – vị
thành một câu đơn được không?
Vì sao?
Bài tập 2: Đặt 3 câu ghép?
Bài tập 3: Thêm một vế câu vào
chỗ trống để tạo thành câu ghép..
a) Vì trời nắng to ......
b) Mùa hè đã đến ........
c) .....còn Cám lười nhác và độc
ác.
d) ........, gà rủ nhau lên chuồng.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS
chuẩn bị bài sau.
ào ào.
- Trong đoạn văn trên câu 4 là
câu ghép. Ta không thể tách
mỗi cụm chủ – vị trong câu
ghép thành câu đơn được vì
các vế câu diễn tả những ý có
quan hệ chặt chẽ với nhau.
Nếu tách ra sẽ tạo thành một
chuỗi câu rời rạc.
Lời giải:
- Do Tú chăm chỉ học tập nên
cuối năm bạn ấy đạt danh hiệu
học sinh giỏi.
- Sáng nay, bố em đi làm, mẹ
em đi chợ, em đi học.
- Trời mưa rất to nhưng Lan
vẫn đi học đúng giờ.
Lời giải:
a) Vì trời nắng to nên ruộng
đồng nứt nẻ.
b) Mùa hè đã đến nên hoa
phượng nở đỏ rực.
c) Tấm chăm chỉ, hiền lành
còn Cám lười nhác và độc ác.
d) Mặt trời lặn, gà rủ nhau lên
chuồng.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
......................................................................................................................................
Toán
LUYỆN TẬP TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I . Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang
- Giải toán có liên quan đến diện tích hình thang.
II. Đồ dùng
Vở BT Toán 5
III .Các hoạt động dạy và học
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ
2.Bài mới :
GTB
Nêu quy tắc, công thức tính diện
tích hình thang ?
Bài 1: Viết số đo thích hợp vào
chỗ trống( btập trong vở bài tập
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Lớp làm vở : vận dụng quy
-
132
3.Củng cố-
dặn dò :
toán 5- tập 2)
- Gọi 3 học sinh lên bảng.
Nhận xét.
Bài 2: Làm nhóm
Tóm tắt:
b = 26 m
a – b = 8m
b - h = 6 m
100m2: 70,5kg thóc
Thửa ruộng: ? kg thóc.
- Các nhóm thảo luận và đưa ra
kết quả.
- Nhận xét.
Bài 3:
a) S hình thang 20m2, đáy lớn
55dm, đáy bé 45 dm. Tính chiều
cao của hình thang.
b) Tính TB cộng 2 đáy của hình
thang, Biết S = 7 m2 và chiều cao
= 2m
Thi giữa 2 nhóm
Bài 4:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ.
tắc tính diện tích hình thang để
tính
Số đo diện tích thích hợp được
điền lần lượt từng hàng là :
150 cm2; 30
13 m2 ; 0,93 dm2
- Đọc bài toán.
Giải
Đáy lớn của hình thang là:
26 + 8 = 34 (m)
Chiều cao của hình thang là:
26 – 6 = 20 (m)
Diện tích hình thang là:
(34 + 26) x 20 : 2 = 600 (m2)
Thửa ruộng thu được số thóc
là:
7500 : 100 x 64,5 = 423 (kg)
Đáp số : 423kg thóc
a) 55dm = 5,5m ; 45dm =
4,5m
Chiều cao hình thang là:
20 x 2 :(5,5 + 4,5) = 4 (m)
b) Tổng độ dài 2 đáy hình
thang là:
7 x 2 : 2 = 7 (m)
Trung bình cộng 2 đáy là:
7 : 2 = 3,5(m)
Đáp số :a) 4m ; b) 3,5m
- Đọc yêu cầu bài 4.
Diện tích phần tô đậm hình
chữ nhật là: 8cm2
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
......................................................................................................................................
Ngày soạn : 16 / 1 /
Ngày dạy : Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm
Toán
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
I . Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Nắm được qui tắc, công thức tính diện tích hình tròn
- Vận dụng tính diện tích hình tròn
II .Các hoạt động dạy và học
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ
2.Bài mới :
GTB
a. Hoạt
- GV giới thiệu quy tắc (như
SGK)
H : Viết công thức tính
- HS nối tiếp đọc
S = r r 3,14
- HS vận dụng tính
-
133
động 1:
Giới thiệu
quy tắc,
công thức
tính diện
tích hình
tròn
b. Hoạt
động 2:
Thực hành
3.Củng cố-
dặn dò :
diện tích
Ví dụ : Tính diện tích hình
tròn có bán kính 2dm.
Bài 1 :
- 3 học sinh lên bảng.
- Lớp làm vào vở.
- Nhận xét.
Bài 2: Thực hiện tương tự
bài 1
- Gọi 3 học sinh lên bảng
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Làm vở.
- Thu vở chấm.
- Nhận xét.
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn về học bài, chuẩn bị
bài sau.
Diện tích hình tròn là :
2 2 3,14= 12,56(cm2)
- HS đọc yêu cầu của bài
a) Diện tích hình tròn là :
5 5 3,14= 78,5 (cm2)
b) Diện tích hình tròn là :
0,4 0,4 3,14= 0,5024(dm2)
c) r = 5
3m = 0,6m
Diện tích hình tròn là :
0,6 0,6 3,14= 1,1304(m2)
Đọc yêu cầu bài.
a) d = 12cm r = 12 : 2 = 6(cm)
Diện tích hình tròn là :
6 6 3,14= 113,04 (cm2)
b) d = 7,2dm r = 7,2 : 2 = 3,6
(dm)
Diện tích hình tròn là :
3,6 3,6 3,14= 40,6944(dm2)
c) d = 5
4m = 0,8m r = 0,8 : 2 =
0,4 (m)
Diện tích hình tròn là :
0,4 0,4 3,14= 0,5024(m2)
Đọc yêu cầu bài.
Bài giải :
Diện tích mặt bàn hình tròn là :
45 45 3,14= 6358,5 (cm2)
Đáp số : 6358,5 cm2
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
......................................................................................................................................
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I . Mục tiêu
- HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc về một tấm gương sống, làm việc theo
pháp luật, nếp sống văn minh.
- Hiểu và trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Nghe chăm chú lời kể và nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng
Một số sách truyện, báo viết về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật,
nếp sống văn minh.
III .Các hoạt động dạy và học
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ - Học sinh kể lại 1-2 đoạn trong
-
134
2.Bài mới :
GTB
* Hoạt động
1: Hướng
dẫn học sinh
hiểu yêu cầu
đề bài.
* Hoạt động
2: Học sinh
thực hành
kể chuyện,
trao đổi về ý
nghĩa câu
chuyện.
3.Củng cố-
dặn dò :
câu chuyện Chiếc đồng hồ và ý
nghĩa truyện.
*) Hướng dẫn học sinh kể chuyện
Đề bài: Kể một câu chuyện đã
nghe hoặc đã học nói về về những
tấm gương sống, làm việc theo
pháp luật, theo nếp sống văn minh.
- Giáo viên gạch chân từ trọng tâm
- GV nhắc HS nên kể những câu
chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài
chương trình.
- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị ở
nhà cho tiết học này.
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh
giá bài KC:
+ Nội dung có hay, có mới không
?
+ Cách kể (giọng diệu, cử chỉ)
+ Khả năng hiểu chuyện của người
kể
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau
- Học sinh đọc đề và trả lời.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc các
gợi ý 1- 2 - 3
- Một số học sinh giới thiệu
câu chuyện định kể.
- 1 HS đọc lại gợi ý 2. Mỗi HS
ghi nhanh dàn ý câu chuyện
mình sẽ kể.
- HS kể theo cặp, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện
- Học sinh thi kể trước lớp:
Đại diện nhóm (hoặc cá nhân
xung phong) kể.
- Mỗi học sinh kể chuyện xong
đều nói ý nghĩa câu chuyện
của mình hoặc trả lời câu hỏi
của thầy (cô) của các bạn.
- Lớp nhận xét.
- Cả lớp bình chọn bạn có câu
chuyện hay nhất ; bạn KC tự
nhiên, hấp dẫn nhất ; bạn đặt
câu hỏi thú vị nhất.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
......................................................................................................................................
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I . Mục tiêu
1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Công dân.
2. Biết cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm Công dân.
II. Đồ dùng
- Từ điển
- Bút dạ.3- 4 tờ giấy khổ to kẻ bảng phân loại để học sinh làm bài tập 2.
- Bảng phụ viết câu nói của nhân vật Thành ở bài 4.
III .Các hoạt động dạy và học
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ
2.Bài mới :
GTB
- Học sinh đọc đoạn văn
viết lại hoàn chỉnh BT 2.
Bài 1:
- Chọn 1 ý thích hợp nhất để
nêu đúng nghĩa từ “công
dân”.
Bài 2:
- GV phát phiếu cho 3-4
- HS làm việc theo cặp.
Dòng b - Người công dân của một
nước, có quyền lợi và nghĩa vụ đối
với đất nước.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS tra cứu từ điển tìm nghĩa từ
-
135
3.Củng cố-
dặn dò :
nhóm
- Cả lớp và giáo viên nhận
xét.
- Mời 1-2 HS đọc kết quả.
Bài 3: - Giáo viên giúp học
sinh hiểu nghĩa những từ
ngữ các em chưa
- Gọi HS phát biểu. GV kết
luận:
Bài 4:
- Giáo viên HD học sinh thử
thay thế từ công dân trong
câu nói của Thành lần lượt
bằng từ đồng nghĩa ở BT 3
có phù hợp không.
- Giáo viên chốt lại lời giải
đúng.
- Nhận xét giờ học.
chưa rõ.
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
+ Công là “của nhà nước của chung”
:công dân, công cộng, công chúng
+ Công là “không thiên vị” : Công
bằng, công lí, công minh, công tâm.
+ Công là “thợ khéo tay” : Công
nhân, công nghiệp.
- Học sinh trao đổi nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
+ Những từ đồng nghĩa với từ công
dân: nhân dân, dân chúng, dân.
+ Những từ không đồng nghĩa với từ
công dân: đồng bào, dân tộc, nông
dân, công chúng.
- Học sinh trao đổi nhóm.
- HS phát biểu ý kiến.
Không thể thay thế từ công dân
bằng những từ đồng nghĩa . Vì từ
công dân có hàm ý “người dân một
nước độc lập” khác với các từ nhân
dân, dân chúng, dân. Hàm ý này của
từ công dân ngược lại với ý của từ
nô lệ.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
......................................................................................................................................
Chiều Khoa
SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC
I . Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong
biến đổi hoá học
II.Các kỹ năng sống:
- Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trinh tiến hành thi nghiệm
- Kĩ năng ứng phó trước những tỡnh huống khụng mong đợi xảy ra trong khi tiến
hành thí nghiệm (của trũ chơi)
III. Đồ dùng : - Hình ảnh trong sgk.
IV .Các hoạt động dạy và học
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ
2.Bài mới :
GTB
a. Hoạt động 1: Trò
chơi “chứng minh
vai trò của nhiệt
- GV kết luận : Sự biến đổi
hoá học có thể xảy ra dưới
tác dụng của nhiệt.
- Làm việc theo nhóm:
Nhóm trưởng điều khiển
nhóm mình chơi trò chơi
được giới thiệu ở trang 80
SGK.
-
136
trong biến đổi hoá
học”
b. Hoạt động 2: Thực
hành xử lí thông tin
trong SGK
3.Củng cố- dặn dò
:
- GV yêu cầu các nhóm
trưởng điều khiển nhóm
mình đọc thông tin, quan
sát hình vẽ để trả lời các
câu hỏi mục Thực hành (tr
80, 81)
- Chia lớp làm 4 nhóm.
Kết luận: Sự biến đổi
hoá học có thể xảy ra dưới
tác động của ánh sáng
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
- Từng nhóm giới thiệu bức
thư của nhóm mình với các
bạn trong nhóm khác
- Thảo luận, quan sát tranh,
trả lời câu hỏi.
- Đại diện một số nhóm trình
bày kết quả. Mỗi nhóm trả
lời 1 câu hỏi của bài tập.
Các nhóm khác bổ sung.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
......................................................................................................................................
Kĩ thuật
CHỌN GÀ ĐỂ NUÔI
I . Mục tiêu
- HS hiểu được ích lợi của việc chọn gà giống khi chăn nuôi gà .
- Biết phân biệt gà trống , gà mái và chọn gà tốt để nuôi .
- Rèn luyện khả năng quan sát , nhận biết .
II .Các hoạt động dạy và học
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ
2.Bài mới :
GTB
- Kể tên một số giống gà được
nuôi nhiều ở nước ta.
* Chọn giống gà tốt để nuôi
- Thế nào là giống gà tốt ?
- Khi gà còn nhỏ ta chọn như thế
nào ?
- Để nuôi gà lấy thịt,và lấy trứng
ta cần chọn gà ntn? để đạt năng
xuất cao ?
- Nêu các tiêu chuẩn để chọn gà
nuôi lấy thịt , lấy trứng .
Giống gà tốt là gà khoẻ mạnh ,
không bị bệnh , hay ăn , chóng
lớn .
- Cách chọn gà khi còn nhỏ :
Chọn con nhanh nhẹn , mắt
sáng , lông xù bông . Loại bỏ
những con hở rốn , khèo chân ,
lông bết , mắt mờ , ăn ít .
- Cách chọn gà nuôi lấy thịt :
Chọn những con đầu to , chân
to , lông mượt , mắt sáng , hay
ăn . Chọn những giống gà có
khả năng tăng trọng nhanh ,
tầm vóc lớn như gà Đông Cảo
, Gà ri lai Đông Cảo , gà cú ...
- Cách chọn gà nuôi lấy trứng :
Chọn những con đầu nhỏ , mỏ
-
137
3.Củng cố-
dặn dò :
- Nhận xét , đánh giá chung tiết
học .
- Chuẩn bị bài sau : thức ăn nuôi
gà
quặp , lông mượt mắt sáng ,
hông nở. Chọn những giống gà
có khả năng đẻ nhiều trứng
như Gà ri gà Lơgo...
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
......................................................................................................................................
Địa lí
CHÂU Á (tiếp theo)
I . Mục tiêu : Học sinh học xong bài này, học sinh:
- Nêu được đặc điểm về dân cư, tên một số hoạt động kinh tế của người châu á và
ý nghĩa (ích lợi) của những hoạt động này.
- Dựa vào lược đồ, nhận biết được sự phân bố một số hoạt động sản xuất của người
dân châu á.
- Biết được khu vực Đông Nam á có khí hậu gió mùa, nóng ẩm, trồng nhiều lúa
gạo, cây công nghiệp và khai thác khoáng sản.
II. Đồ dùng
- Bản đồ các nước châu á. Bản đồ tự nhiên châu á.
III .Các hoạt động dạy và học
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ
2.Bài mới :
GTB
* Hoạt động
1: Làm việc
cả lớp
* HĐ2: Làm
việc cả lớp,
nhóm nhỏ.
a. Cư dân châu á.
? So sánh dân số châu á với
dân số các châu lục khác ?
? So diện tích và dân số châu
á với châu Mỹ ?
? Nhận xét người dân châu á
và địa bàn cư trú?
Kết luận:
b. Hoạt động kinh tế
? Nêu tên một số ngành sản
xuất ?
? Nhận xét sự phân bố các
HĐ sản xuất ở 1số khu vực
quốc gia?
- HS làm việc với bảng số liệu về
dân số các châu.
+ Châu á có số dân đông nhất thế
giới, gấp nhiều lần dân số các châu
lục khác.
+ Diện tích châu á chỉ hợn diện tích
châu Mỹ 2 triệu km2 nhưng dân số
đông gấp 4 lần .
- HS đọc đoạn văn ở mục 3, quan
sát h4
+ Người dân châu á chủ yếu là
người da vàng, tập trung đông đúc
tại các đồng bằng châu thổ, người
dân sống ở những khu vực khác
nhau có màu da, trang phục khác
nhau.
- HS quan sát h5 sgk và đọc bảng
chú giải
+ Trồng bông, trồng lúa mì, lúa
gạo, nuôi bò, khai thác dầu mỏ, sản
xuất ô tô,…
- HS làm việc cặp đôi với h5
+ Lúa gạo được trồng ở Trung
-
138
3.Củng cố-
dặn dò :
5. Khu vực Đông Nam á
- GV xác định lại vị trí địa lí
khu vực Đông Nam á có xích
đạo chạy qua. Đặc điểm khí
hậu và rừng chủ yếu của
Đông Nam á ?
? Địa hình của Đông Nam á?
GV yêu cầ HS liên hệ HĐ sản
xuất và các sản phẩm công
nghiệp, nông nghiệp của Việt
Nam
- Giáo viên tóm tắt nội dung
chính.
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà
Quốc, Đông Nam á, ấn Độ, lúa mì,
bông ở Trung Quốc ấn độ , Ca-
dắc- xtan,…
- HS quan sát h3 và h5
+ Đông Nam á có khí hậu nóng,
rừng rậm nhiệt đới.
+ Địa hình núi là chủ yếu, có độ
cao trung bình; đồng bằng nằm dọc
sông lớn (Mê Công) và ven biển.
+ Sản xất lúa gạo, trồng cây công
nghiệp, khai thác khoáng sản là các
ngành quan trọng của các nước
Đông Nam á.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
......................................................................................................................................
Ngày soạn : 16 / 1 /
Ngày dạy : Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm
Toán
LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng tính chu vi, diện tích hình tròn.
II. Đồ dùng : Bảng nhóm
III .Các hoạt động dạy và học
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ
2.Bài mới :
GTB
Học sinh chữa bài tập.
Bài 1: Giáo viên viết bài tập
lên bảng, gọi 2 học sinh lên
bảng nêu quy tắc vận dụng
để tính.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
Giáo viên HD tính diện tích
hình tròn khi biết chu vi của
nó.
- HS làm bài vào vở, kiểm tra chéo
kết quả
- 2 học sinh lên bảng làm :
a) r = 6cm
S = 6 6 3,14= 113,04(cm2)
b) r = 0,35dm
S = 0,35 0,35 3,14 =
3,8465(dm2)
- Học sinh tự làm bài rồi chữa bài.
a) C = 6,28cm
Bán kính hình tròn : 6,28 : 3,14 : 2
= 1(cm)
Diện tích hình tròn: 1 1 3,14=
3,14(cm2)
- 1 học sinh đọc lại.
-
139
3.Củng cố-
dặn dò :
Bài 3: - Giáo viên đọc toàn
bài.
- Giáo viên vẽ hình lên bảng.
- Giáo viên cho học sinh làm
nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét chữa bài.
- Nhận xét giờ học
- Giao bài về nhà.
- Học sinh làm bài.
Giải
Diện tích của hình tròn nhỏ (miệng
giếng) là:
0,70,7 3,14= 1,5386 (m2)
Bán kính của hình tròn lớn là:
0,3 + 0,7 = 1 (m)
Diện tích của hình tròn lớn là :
1 1 3,14= 3,14 (m2)
Diện tích thành giếng phần tô đậm
là :
3,14 – 1,5386 = 1,6014 (m2)
Đáp số: 1,6014 m2
- Học sinh làm bài rồi chữa.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
......................................................................................................................................
Lịch sử
ÔN TẬP : CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
(1945 – 1954)
I . Mục tiêu : Học sinh biết:
- Những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 đến năm 1954 ; lập được bảng
thống kê một số sự kiện theo thời gian (gắn với các bài đã học).
- Kĩ năng tóm tắt các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn lịch sử này.
II. Đồ dùng
- Bản đồ Hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập.
III .Các hoạt động dạy và học
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ
2.Bài mới :
GTB
Hoạt động
1: Làm việc
theo nhóm
- Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến
thắng Điện Biên Phủ ?
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm
và phát phiếu thảo luận cho các
nhóm, yêu cầu mỗi thảo luận 1 câu
hỏi trong SGK.
? Nhiệm vụ của kháng chiến lúc
này là gì?
b) Diễn biến, kết quả chiến dịch
Biên giới thu- đông 1950.
? Trận đánh mở màn cho chiến
dịch là trận nào? Hãy thuật lại trận
đánh đó?
? mất Đông Khê, địch làm gì?
Quân ta làm gì trước hành động đó
của địch?
c) ý nghĩa của chiến thắng Biên
- Học sinh theo dõi, thảo luận.
- Chúng ta cần phá tan âm
mưu khoá chặt biên giới của
địch khai thông biên giới, mở
rộng quan hệ giữa ta và quốc
tế.
- Học sinh đọc sgk, thảo luận.
- Sử dụng lược đồ để trình
bày.
- …là trận Đông Khê, ngày
16/ 9/ 1950 ta nổ song tấn
công Đông Khê. Địch ra sức
cố thủ trong các lô cốt và _ing
… sáng 18/ 9/ 1950 quân ta
chiếm được cứ điểm Đông
Khê.
-
140
3.Củng cố-
dặn dò :
giới thu- đông 1950.
? Nêu điểm khác chủ yếu của
chiến dịch Biên giới thu- đông
1950 với chiến dịch Việt Bắc thu-
đông 1947.
? Nêu ý nghĩa của chiến dịch Biên
giới thu- đông 1950.
- Nội dung bài.
- Liên hệ – nhận xét.
- Ôn lại bài.
- Mất Đông Khê, quân Pháp ở
Cao Bằng bị cô lập … sau
nhiều ngày giao tranh quyết
liệt, quân địch ở đường số 4
phải rút chạy.
- Học sinh thảo luận cặp.
- Trình bày.
- Chiến dịch Biên giới thu-
đông 1950 ta chủ động mở và
tấn công địch. Chiến dịch Việt
Bắc thu- đông 1947 địch tấn
công, ta đánh lại và giành
chiến thắng.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
......................................................................................................................................
Tập đọc
NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG
I . Mục tiêu
1. Biết đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng cảm hứng
ca ngợi, kính trọng nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng.
2. Hiểu nội dung chính của bài văn: Biểu dương một công dân yêu nước, một
nhà tư sản đã trợ giúp CM rất nhiều tiền bạc, tài sản trong thời kì CM gặp khó
khăn.
II. Đồ dùng
- ảnh chân dung Đỗ Đình Thiện trong sgk.
III .Các hoạt động dạy và học
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ
2.Bài mới :
GTB
a) Luyện
đọc:
b) Tìm hiểu
bài.
Học sinh đọc bài “Thái sư
Trần Thủ Độ”
- Bài chia 5 đoạn.
- Giúp học sinh đọc đúng và
hiểu nghĩa những từ ngữ mới
và khó trong bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn
bài.
1. Kể lại những đóng góp to
lớn và liên tục của ông Thiện
qua các thời kì?
- Một học sinh khá, giỏi đọc toàn
bài.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn bài(2-3
lượt).
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai em đọc toàn bài.
- Trước CM, năm 1943, ông ủng hộ
quỹ Đảng 3 vạn đồng Đông Dương/
Khi CM thành công , năm 1945,
trong tuần lễ vàng , ông ủng hộ
Chính phủ 64 lạng vàng; góp vào
Quỹ Độc lập Trung ương 10 vạn
đồng Đông Dương/ Trong k/c
chống thực dân Pháp gia đình ông
ủng hộ cán bộ, bộ đội Khu II hàng
trăm tấn thóc.. .
-
141
c) Đọc diễn
cảm
3.Củng cố-
dặn dò :
2. Việc làm của ông Thiện
hiện những phẩm chất gì ?.
3. Từ câu chuyện này, em suy
nghĩ như thế nào về trách
nhiệm của người công dân
với đất nước
- Giáo viên tóm tắt ý chính.
Nội dung bài: GV ghi
bảng.
- Hướng dẫn học sinh đọc
diễn cảm đoạn “Với lòng
nhiệt thành…giao phụ trách
Quỹ”.
- GV đọc mẫu đoạn văn.
- Nhận xét giờ học.
- …cho thấy ông là 1 công dân yêu
nước, có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn
sàng hiến tặng số tài sản rất lớn của
mình cho CM, vì mong muốn được
góp sức mình vào sự nghiệp chung.
- Người công nhân phải có trách
nhiệm với vận mệnh với đất nước/
Người công dân phải biết hi sinh vì
CM, vì sự nghiệp xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc...
- Học sinh đọc lại.
- 1- 2 HS đọc nối tiếp đọc lại bài
văn.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm theo
cặp, thi đọc diễn cảm.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
......................................................................................................................................
Chiều Toán
LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Củng cố kĩ năng tính diện tích hình tam giác, hình thang, ....
- Củng cố về giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
II. Các hoạt động dạy và học
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ
2.Bài mới :
GTB
*) HĐ 1 :
củng cố
cách tính
diện tích
hình
Bài 1:( vở bài tập toán 5-
t2) Trong 4 hình, chỉ ra 1
hình có diện tích khác với
diện tích của 3 hình còn lại
Bài 2: Tính diện tích hình
tam giác biết :
- Giáo viên gọi học sinh
lên chữa bài.
- Giáo viên nhận xét chữa
bài.
Bài 3:
- Giáo viên nhận xét chữa
bài.
- HS vận dụng cách tính diện tích của
các hình để xác định: Hình A
- Học sinh vận dụng kĩ năng thực hiện
công thức tính diện tích hình tam giác.
- Học sinh làm bài vào vở.
a) 10cm và 8cm: S = 2
10 8= 40 (cm2)
b) 2,2dm và 9,3cm: S = 2
9,322 =
10,23 (cm2)
c) 5
4m và
8
5m: S = (
5
4 x
8
5): 2 =
4
1
(m2)
- Học sinh tự làm bài rồi đọc kết quả.
- Học sinh nhận xét.
Giải
Diện tích hình thang ABCD là:
-
142
*) HĐ 2 :
Củng cố
cách tính tỉ
số phần
trăm
3.Củng cố-
dặn dò :
Bài 4: Giáo viên cho học
sinh củng cố về giải toán
liên quan đến tỉ số % và
diện tích chữ nhật.
- Giáo viên nhận xét chữa
bài.
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
2
2,53,2 6,8 = 12,5 (cm2)
Diện tích hình tam giác MDC là:
6,8 x 2,5 : 2 = 8,5 (cm2)
Diện tích hình thang ABCD hơn diện
tích hình tam giác MDC là:
12,5 – 8,5 = 4(cm2)
Giải
Diện tích hình chữ nhật là:
16 x 10 = 160 (m2)
Nếu chiều dài tăng thêm 4m thì diện
tích mới là : (16 + 4) x 10 = 200
(m2)
Tỉ số % giữa diện tích mới và cũ là:
200 : 160 = 1,25
1,25 = 125%
Diện tích mới tăng số % là:
125% - 100% = 25%
Đáp số : 25%
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
......................................................................................................................................
Tiếng việt
LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI .
I. Mục tiêu.
- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả người..
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị :
Vở ghi
III.Hoạt động dạy học :
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ
2.Bài mới :
GTB
- Nêu dàn bài chung về văn tả
người?
Bài tập 1: Sau đây là hai cách mở
đầu bài văn tả người. Theo em,
cách mở bài ở hai đoạn này có gì
khác nhau?
Đề bài 1: Tả một người thân trong
gia đình em.
Gia đình em gồm ông, bà, cha mẹ
và hai chị em em. Em yêu tất cả
mọi người nhưng em quý nhất là
ông nội em.
Đề bài 2 :Tả một chú bé đang
chăn trâu.
- HS trình bày.
Lời giải:
- Đoạn mở bài 1 : Mở bài trực
tiếp (giới thiệu luôn người em
sẽ tả).
- Đoạn mở bài 2 : Mở bài gián
tiếp
(giới thiệu chung sau mới giới
thiệu người em tả.)
-
143
3.Củng cố-
dặn dò :
Trong những ngày hè vừa qua,
em được bố mẹ cho về thăm quê
ngoại. Quê ngoại đẹp lắm, có cánh
đồng bát ngát thẳng cánh cò bay.
Em gặp những người nhân hậu,
thuần phác, siêng năng cần cù,
chịu thương, chịu khó. Nhưng em
nhớ nhất là hình ảnh một bạn nhỏ
chạc tuổi em đang chăn trâu trên
bờ đê.
Bài tập 2: Cho các đề bài sau :
*Đề bài 1 : Tả một người bạn cùng
lớp hoặc cùng bàn với em.
*Đề bài 2 : Tả một em bé đang
tuổi chập chững tập đi.
*Đề bài 3 : Tả cô giáo hoặc thầy
giáo đang giảng bài.
*Đề bài 4 : Tả ông em đang tưới
cây.
Em hãy chọn một trong 4 đề và
viết đoạn mở bài theo 2 cách sau :
a) Giới thiệu trực tiếp người được
tả.
b) Giới thiệu hoàn cảnh xuất hiện
của nhân vật.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS
chuẩn bị bài sau
Ví dụ: (Đề bài 2)
a) “Bé bé bằng bông, hai má
hồng hồng…”. Đó là tiếng hát
ngọng nghịu của bé Hương
con cô Hạnh cùng dãy nhà tập
thể với gia đình em.
b) Dường như ngày nào cũng
vậy, sau khi học xong, phụ
giúp mẹ bữa cơm chiều thì
tiếng trẻ bi bô ở cuối nhà tập
thể vọng lại làm cho em nao
nao trong người. Đó là tiếng
của bé Hương , cô con gái đầu
lòng của cô Hạnh cùng cơ
quan với mẹ em.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
......................................................................................................................................
Ngày soạn : 16 / 1 /
Ngày dạy : Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I . Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Củng cố kĩ năng tính chu vi, diện tích hình tròn.
- Vận dụng làm tốt các bài tập toán
II. Đồ dùng
- Giáo viên chuẩn bị sẵn hình vẽ trên bảng phụ.
III .Các hoạt động dạy và học
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ
2.Bài mới :
GTB
- Gọi học sinh lên bảng
chữa bài 3.
- Nhận xét
Bài 1 :
- Gọi học sinh nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài, quan sát hình vẽ
- Độ dài của sợi dây thép chính là tổng
-
144
3.Củng cố-
dặn dò :
- Yêu cầu HS tự làm, đổi
vở kiểm tra chéo kết quả.
- Nhận xét, kết luận.
Bài 2:
- GV đưa ra bảng phụ –
HS quan sát phân tích
hình vẽ.
- Gọi học sinh lên bảng
chữa.
- Nhận xét.
Bài 3 :
- GV cho HS nhận xét
được : Diện tích hình đã
cho là tổng diện tích hình
chữ nhật và 2 nửa hình
tròn.
- GV chấm .
- Nhận xét.
Bài 4 :
- Hệ thống bài.
- Dặn về chuẩn bị bài sau.
chu vi các hình tròn có bán kính 7cm
và 10cm.
Độ dài của sợi dây thép là : 7 2
3,14 + 10 2 3,14 = 106,16 (m)
- Đọc yêu cầu bài 2.
HS làm bài
Bài giải:
Bán kính của hình tròn lớn là :
60 + 15 = 75 (cm)
Chu vi của hình tròn lớn là :
75 2 3,14 = 471 (cm)
Chu vi của hình tròn bé là :
60 2 3,14 = 376,8 (cm)
Chu vi của hình tròn lớn dài hơn chu vi
của hình tròn bé là :
471 – 376,8 = 94,2 (cm)
Đáp số : 94,4cm
- Đọc yêu cầu bài 3.
- HS làm vở, 1 HS lên bảng giải.
Bài giảu:
Chiều dài hình chữ nhật là :
7 2 = 14 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là :
14 10 = 140 (cm2)
Diện tích của 2 nửa hình tròn là :
7 7 3,14 = 153,86 (cm2)
Diện tích hình đã cho là :
140 + 153,86 = 293,86 (cm2)
Đáp số : 293,86 cm2
Khoanh vào A
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
......................................................................................................................................
Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I . Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
- Nhận biết được QHT, cặp QHT được sử dụng trong câu ghép ; biết cách
dùng QHT nối các vế câu ghép.
II. Đồ dùng : - Bảng nhóm. Bảng phụ
III .Các hoạt động dạy và học
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ
Gọi học sinh làm lại bài
2,4.
- HS đọc thầm đoạn văn , tìm câu
-
145
2.Bài mới :
GTB
a. Phần
nhận xét :
b. Phần Ghi
nhớ:
c. Phần
Luyện tập
3.Củng cố-
dặn dò :
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm nhóm đôi-
nối tiếp nhau đọc bài làm.
- Cho học sinh đọc lại bài
làm
Bài 2: Đọc yêu cầu bài.
- Gọi học sinh đọc bài
làm.
Bài 3: Đọc yêu cầu bài 3:
Bài 1:
Bài 2 :
H: Hai câu ghép bị lược
bớt quan hệ từ trong đoạn
văn là câu nào?
H: +Khôi phục lại từ bị
lược bỏ.
+ Giải thích vì sao tác
giả có thể lược bỏ bớt
những từ đó.
Bài 3 :
- Hệ thống lại bài.- Nhận
xét giờ
ghép trong bài – - HS phát biểu:
Câu 1: …, anh công nhân I- va- nốp
đang chờ tới lượt mình thì cửa phòng
lại mở, một người nữa tiến vào…
Câu 2 : Tuy đồng chí không muốn
làm mất trật tự, nhưng tôi có quyền
nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí.
Câu 3: Lê- nin không tiện từ chối,
đồng chí cảm ơn I- va- nốp và ngồi
vào ghế cắt tóc.
Làm cá nhân.
- Cho HS làm vào vở : dùng bút chì
gạch chéo, phân tách các vế câu,
khoanh tròn từ và dấu câu ở ranh giới
giữa các vế câu
Câu 1 có 3 vế câu :
Câu 2 có 2 vế câu :
Câu 3 có 2 vế câu :
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến
C1 : Vế 1 và 2 nối với nhau bằng
QHT từ thì
- Vế 2 và 3 nối với nhau trực tiếp (giữa 2 vế có dấu phảy)
Câu2: Vế 1 và 2 nối với nhau bằng
cặp QHT từ tuy …nhưng…
Câu 3: Vế 1 và 2 nối trực tiếp (giữa 2
vế có dấu phảy)
- 2-3 HS đọc, 2-3 đọc thuộc.
- Đọc yêu cầu bài.
+ Câu 1 là câu ghép có 2 vế câu.
+ Cặp QHT trong câu là : nếu…thì…
- Học sinh đọc nội dung BT.
- Là 2 câu cuối đoạn văn- có dấu (…)
- HS phát biểu : (Nếu) …(thì)… Tác
giả lược bỏ bớt những từ đó để câu
văn gọn, thoáng, tránh lặp. Lược bớt
nhưng người đọc vẫn hiểu đầy đủ,
hiểu đúng.
HS đọc yêu cầu, tự làm bài
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
......................................................................................................................................
-
146
Buổi chiều Tập làm văn
TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết)
I . Mục tiêu
- HS viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện được những
quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II. Đồ dùng
- Giấy kiểm tra (vở)
- Tranh ảnh minh hoạ đề văn.
III .Các hoạt động dạy và học
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ
2.Bài mới :
GTB
3.Củng cố-
dặn dò :
- kiểm tra sự chuẩn bị của hs -
GV chép 3 đề văn lên bảng.
*) Hướng dẫn học sinh làm bài.
- GV mời 1 HS đọc 3 đề bài trong
SGK
1. Tả một ca sĩ đang biểu diễn.
2. Tả một nghệ sĩ hài mà em yêu
thích.
3. Hãy tưởng tưởng và tả lại một
nhân vật trong truyện mà em đã
đọc.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của đề
:
+ Suy nghĩ trong3 đề chọn 1 đề
hợp với mình
+ Nếu chọn tả ca sĩ thì chú ý ca sĩ
đó đang biểu diễn. Nếu chọn tả
nghệ sĩ hài thì chú ý tài gây cười
của nghệ sĩ đó…
+Sau khi chọn đề bài, cần suy nghĩ
để tìm ý, sắp xếp ý thành dàn ý.
Dựa vào dàn ý đã xây dựng, viết
hoàn chỉnh bài văn tả người.
- Giáo viên thu bài chấm.
- Nhận xét giờ học.
- Cả lớp theo dõi.
- Một vài HS nói đề bài mình
lựa chọn; nêu những điều
mình chưa rõ.
- Học sinh làm bài.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
......................................................................................................................................
Đạo đức
EM YÊU QUÊ HƯƠNG ( Tiết 2)
I . Mục tiêu : Học sinh biết:
- Mọi người cần phải yêu thương nhau.
- Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng
của mình.
- Yêu quý, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tình với
những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương.
II. Đồ dùng
-
147
- Thẻ màu
- Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về tình yêu quê hương.
III .Các hoạt động dạy và học
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ
2.Bài mới :
GTB
* HĐ 1 :
Triển lãm
nhỏ (bài 4
SGK)
* Hoạt động
2 : Bày tỏ
thái độ
* Hoạt động
3 : Xử lí
tình huống :
* HĐ 4 :
Trình bày
kết quả sưu
tầm
3.Củng cố-
dặn dò :
- Giáo viên HD các nhóm trưng bày
và giới thiệu tranh.
- GV nhận xét về tranh ảnh của HS
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong
bài 2
- GV mời 1 số HS giải thích lý do
- GV kết luận : tán thành với những
ý kiến (a), (d) ; không tán thành với
những ý kiến (b), (c)
- GV chia nhóm HS thảo luận
- GV kết luận :
+ Tình huống (a) : Bạn Tuấn có thể
góp sách báo của mình ; vận động
các bạn khác cùng tham gia đóng
góp ; nhắc các bạn giữ gìn sách,…
+ Tình huống (b) : Bạn Hằng cần
tham gia làm vệ sinh cùng các bạn
trong đội, vì đó là việc làm góp phần
làm sạch, đẹp làng xóm.
- GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu
quê hương bằng những việc làm cụ
thể, phù hợp
- Nhận xét giờ học
- Ôn lại bài
- Học sinh trưng bày và
giới thiệu tranh của mình.
- HS bày tỏ thái độ bằng
cách giơ thẻ màu theo quy
ước.
- HS khác nhận xét, bổ
sung
Bài 3 :
- HS thảo luận nhóm để xử
lí các tình huống của bài 3
- Đại diện nhóm trình bày,
các nhóm khác bổ sung
- HS trình bày kết quả sưu
tầm được về các cảnh đẹp,
phong tục tập quán, danh
nhân của quê hương và các
bài thơ, điệu hát, điệu múa
đã chuẩn bị.
- Cả lớp trao đổi về ý nghĩa
các bài thơ, bài hát,…
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
......................................................................................................................................
Hoạt động tập thể
LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN
I.Mục tiêu:
-HS biết giải thích so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn.
-Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường đảm bảo
an toàn đi tới trường .
-Lựa chọn đường đi an toàn nhất để đến trường.- Phân tích được các lí do an toàn
hay không an toàn.
- Có ý thức và thói quen chỉ khi đi con đường an toàn dù có phải đi vòng xa hơn.
-
148
II. Chuẩn bị:
GV : sơ đồ
Tranh trong SGK
III. Hoạt động dạy học.
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ
2.Bài mới :
GTB
Hoạt động
1: Tìm hiểu
con đường
an toàn.
Hoạt động
2: Chọn con
đường an
toàn đi đến
trường.
Hoạt động
3: Hoạt
động bổ trợ
3.Củng cố-
dặn dò :
Theo em, để đảm bảo an toàn
người đi xe đạp phải đi như thế
nào?
Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn
là chiếc xe như thế nào?
GV nhận xét, giới thiệu bài
GV chia nhóm và giao nhiệm
vụ cho các nhóm, yêu cầu các
nhóm thảo luận câu hỏi sau và ghi
kết quả vào giấy theo mẫu: Điều kiện con đường an toàn ĐK con đường kém
an toàn
1….
2….
3….
-GV cùng HS nhận xét
GV dùng sơ đồ về con đường
từ nhà đến trường có hai hoặc 3
đường đi, trong đó mỗi đoạn
đường có những tình huống khác
nhau
GV chọn 2 điểm trên sơ đồ,
gọi 1,2 HS chỉ ra con đường đi từ
A đến B đảm bảo an toàn hơn.
Yêu cầu HS phân tích có đường đi
khác nhưng không được an toàn.
Vì lí do gì?
GV cho HS vẽ con đường từ nhà
đến trường. Xác định được phải đi
qua mấy điểm hoặc đoạn đường an
toàn và mấy điểm không an toàn.
Gọi 2 HS lên giới thiệu
GVKL: Nếu đi bộ hoặc đi xe
đạp các em phải lựa chọn con
đường đi cho an toàn.
-GV cùng HS hệ thống bài
HS trả lời
Các nhóm thảo luận và
trình bày
Con đường an toàn là con
đường là con đường thẳng và
bằng phẳng, mặt đường có kẻ
phân chia các làn xe chạy, co
các biển báo hiệu giao thông ,
ở ngã tư có đèn tín hiệu giao
thông và vạch đi bộ ngang qua
đường.
HS chỉ theo sơ đồ
Bệnh viện Trường
học(B)
Uỷ ban Chợ
Nhà (A) Sân vận
động
HS chỉ con đương an toàn từ
nhà mình đến trường.
-
149
-GV dặn dò, nhận xét
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
......................................................................................................................................
Ngày soạn : 16 / 1 /
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm
Toán
GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
I . Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Làm quen với biểu đồ hình quạt.
- Bước đầu biết cách “đọc”, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt.
II. Đồ dùng
- Vẽ sẵn biểu đồ vào bảng phụ.
III .Các hoạt động dạy và học
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ
2.Bài mới :
GTB
*HĐ 1:
Giới thiệu
biểu đồ hình
quạt
* Hoạt động
2: Thực
hành, đọc,
phân tích và
xử lí số liệu
trên biểu đồ
hình quạt.
Kiểm tra bài tập 3.
a)Ví dụ: sgk
H : Nhận xét các đặc điểm của
biểu đồ hình quạt ?
- GV HD hs tập “đọc” biểu đồ :
+ Biểu đồ nói về điều gì?
+ Sách trong thư viện được phân
làm mấy loại ?
+ Tỉ số phần trăm của từng loại là
bao nhiêu ?
b) Ví dụ 2 :
HD HS đọc biểu đồ :
H: Biểu đồ nói về điều gì ?
- Có bao nhiêu % HS tham gia bơi
?
- Tổng số HS của cả lớp là bao
nhiêu?
- Tính số HS tham gia môn bơi?
Bài 1: Giáo viên hướng dẫn
- Nhìn vào biểu đồ chỉ số % HS
thích màu xanh, rồi tính số HS
thích màu xanh theo tỉ số %
- Tương tự với các câu hỏi còn lại
Bài 2:
Giáo viên hướng dẫn để HS nhận
biết :
- Biểu đồ nói về điều gì ?
- Căn cứ vào các đấu hiệu quy
ước, hãy cho biết phần nào trên
biểu đồ chỉ số HS giỏi, số HS khá,
số HS trung bình ?
- Đọc các tỉ số % của số HS giỏi,
- Học sinh quan sát kĩ biểu đồ
hình quạt
+ Biểu đồ có dạng hình tròn,
được chia thành nhiều phần
+ Trên mỗi phần của hình tròn
đều ghi các tỉ số phần trăm
tương ứng.
- Tỉ số %HS tham gia các môn
thể thao của lớp 5C
- 12,5 %
- 32 HS
- 32 x 12,5 : 100 = 4 (học sinh)
-
Học sinh đọc yêu cầu bài.
+ Học sinh quan sát biểu đồ
làm vở và trả lời.
a) HS thích màu xanh là :
120 : 100 x 40 = 48 (học sinh)
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh quan sát biểu đồ
làm vở và trả lời.
- …kết quả học tập của HS ở
1 trường tiểu học.
- HS giỏi : 17,5%
- HS khá : 60%
- HS trung bình : 22,5%
-
150
3.Củng cố-
dặn dò :
số HS khá, số HS trung bình ?
- Nhận xét giờ.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
......................................................................................................................................
Giáo dục tập thể
Chủ đề 1 : SỨC MẠNH CỦA MỤC TIÊU (Tiết 2) I.Mục tiêu
-Giúp hs biết được mục tiêu sẽ dẫn đường chỉ lối cho quyết định và hành động của
chúng ta , đưa chúng ta đến với thành công .
-Rèn cho học sinh có kĩ năng sống có mục tiêu.
-Giáo dục cho học sinh có ý thức sống có mục tiêu và biết làm việc để đạt được
mục tiêu đó
II.Đồ dùng
Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5.
III.Các hoạt động
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ
2.Bài mới :
GTB
*) Hoạt
động 4:Xây
dựng phần
kết câu
chuyện
*) Hoạt
động 5:Ý
kiến của em
*)Hoạt động
6 :Mục tiêu
của em
*) Hoạt
động
7:Thực
hành
3.Củng cố-
dặn dò :
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập
-Học sinh thảo luận theo nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
*Giáo viên chốt kiến thức:
- Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài
tập .
-Học sinh làm bài trắc nghiệm
-Giáo viên chữa bài
- Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài
tập .
-Gv yêu cầu Hs làm vào vở bài tập
. -Giáo viên chữa bài
-Gv yêu cầu Hs đặt mục tiêu của mình
trong tháng tới
*Ghi nhớ:Kĩ năng đặt mục tiêu giúp
chúng ta sống có mục đích,có kế hoạch.
Mục tiêu sẽ dẫn đường cho quyết dịnh và
hành động của chúng ta đưa chúng ta đến
với thành công.
- Gv dặn HS chuẩn bị bài sau.
-HS nêu
-Thảo luận nhóm 4
-Trình bày
-Lắng nghe
- 1,2 HS nêu
-Lắng nghe
-Lắng nghe
-Hs làm
-Lắng nghe
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
......................................................................................................................................
Chiều Khoa
-
151
NĂNG LƯỢNG
I . Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về : các vật có biến đổi vị trí, hình
dạng, nhiệt độ,…nhờ được cung cấp năng lượng.
- Nêu ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và
chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
II. Đồ dùng
- Chuẩn bị theo nhóm: Nến, diêm ; ô tô đồ chơi chạy pin có đèn, còi hoặc đèn pin.
- Hình SGK III .Các hoạt động dạy và học
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ
2.Bài mới :
GTB
Thế nào là sự biến đổi hoá
học ?
a. Hoạt động 1:
+ Hiện tượng quan sát
được :
+ Vật bị biến đổi
+ Nhờ đâu vật có biến đổi
đó?
- Kết luận:
b. Hoạt động 2:
- GV cho HS tìm và trình
bày thêm các ví dụ khác
1. Thí nghiệm
- Chia lớp làm nhóm: Làm thí
nghiệm và thảo luận. Nêu được:
Khi dùng tay nhắc cặp sách, năng
lượng do tay ta cung cấp đã làm cặp
sách dịch chuyển lên cao.
Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt và
phát ra ánh sáng. Nến bị đốt cháy đã
cung cấp năng lượng cho việc phát
sáng và toả nhiệt.
Khi lắp pin và bật công tắc đồ chơi,
động cơ quay, đèn sáng, còi kêu.
Điện do pin sinh ra đã cung cấp năng
lượng làm động cơ quay...
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
2. Quan sát và thảo luận.
- HS tự đọc mục Bạn cần biết
- Từng cặp quan sát hình vẽ và nêu
thêm các ví dụ về HĐ của con người,
động vật, máy móc và chỉ ra nguồn
năng lượng cho hoạt động đó
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
Hoạt động Nguồn năng lượng
Người nông dân cày, cấy,… Thức ăn
Các bạn HS đá bóng, học bài,… Thức ăn
Chim đang bay Thức ăn
Máy cày Xăng
3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
......................................................................................................................................
Tiếng việt :
-
152
LUYỆN TẬP CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
I . Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Củng cố để nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
- Nhận biết được QHT, cặp QHT được sử dụng trong câu ghép ; biết cách dùng
QHT để nối các vế câu ghép.
- Vận dụng vào làm tốt các bài tập
II .Các hoạt động dạy và học
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ
2.Bài mới :
GTB
3.Củng cố-
dặn dò :
- Có mấy cách nối các vế câu ghép ? đó là
những cách nào ?
- Gviên hdẫn hs làm bài tập
+) Bài 1: Xác định các vế câu, cặp quan hệ từ
nối các vế trong câu ghép sau :
Nếu chỉ cần miếng cơm manh áo // thì tôi ở
Phan Thiết cũng đủ sống .
+) Bài 2: Tìm quan hệ từ thích hợp để điền
vào chỗ trống trong từng câu dưới đây :
a.Trong truyện cổ tích Cây khế , người em
chăm chỉ ,hiền lành .........người anh thì tham
lam , lười biếng .
b.Tôi khuyên nó .......nó vẫn không nghe .
c. Mưa rất to...........gió rất lớn .
d. Cậu đọc ..............tớ đọc ?
+)Bài 3: Tìm cặp quan hệ từ thích hợp với
mỗi chỗ trống trong từng câu dưới đây:
a)..............tôi đạt danh hiệu “ hs xuất
sắc”................bố mẹ tôi thưởng cho tôiđược
đi tắm biển Sầm Sơn .
b)...............trời mưa..........lớp ta hoãn đi cắm
trại .
c).........................gia đình gặp nhiều khó
khăn ..............bạn hạnh vẫn phấn đấu học
giỏi .
d)...................trẻ con thích bộ phim Tây du kí
.........người lớn cũng rất thích .
- Gviên chấm một số bài
- Nhận xét giờ- về nhà ôn lại bài và chuẩn bị
bài sau
- hs đọc kĩ yêu cầu
của bài rồi làm bài
vào vở
( chú ý : vế 1
khuyết chủ ngữ )
- Các quan hệ từ
cần điền là :a) còn
b) nhưng
c)và
d) hay
a)vì ....nên ....
b)nếu ...thì .....
c)tuy ....nhưng .....
d)không
những.....mà.....
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
......................................................................................................................................
Tập làm văn
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I . Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Dựa vào mẩu chuyện về một buổi sinh hoạt tập thể, biết lập chương trình hoạt
động cho buổi sinh hoạt tập thể đó và cách lập CTHĐ nói chung..
-
153
- Qua việc lập CTHĐ, rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa học, ý thức
tập thể.
II .Các kỹ năng sống:
-Hợp tác(ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động).
-Thể hiện sự tự tin.
-Đảm nhận trách nhiệm
III. Đồ dùng
- Ba tấm bìa viết mẫu cấu tạo 3 phần của 1 CTHĐ
- Giấy khổ to, bút dạ.
IV .Các hoạt động dạy và học
Giáo viên Học sinh
1. Bài cũ
2.Bài mới :
GTB
3.Củng cố-
dặn dò :
Hoạt động 1:
- GV HD HS trả lời các câu
hỏi:
+ Các bạn trong lớp tổ chức
buổi liên hoan văn nghệ nhằm
mục đích gì ?
- GV gắn tấm bìa 1 :
I. Mục đích
+ Để tổ chức buổi liên hoan,
cần làm những việc gì ? lớp
trưởng đã phân công như thế
nào ?
- GV gắn tấm bìa 2 : II. Phân công
+ Hãy thuật lại diễn biến của
buổi liên hoan
- GV gắn tấm bìa 3 : III. Chương trình cụ thể
Hoạt động 2:
- GV chia lớp thành 5 nhóm.
- Hệ thống bài: Nhắc lại ích lợi
của việc lập CTHĐ và cấu tạo 3
phần của 1 C
Bài 1: Đọc yêu cầu bài : 2 em
- HS đọc thầm lại mẩu chuyện
Một buổi sinh hoạt tập thể- suy
nghĩ- trả lời câu hỏi.
- Chúc mừng các thầy, cô giáo
nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam
20 – 11 ; bày tỏ lòng biết ơn thầy
cô
- Cần chuẩn bị : + Bánh kẹo, hoa
quả, chén đĩa,…
+ Làm báo tường
+ Chương trình
văn nghệ
- Phân công: + Bánh kẹo, hoa
quả, chén đĩa,…Tâm, Phượng và
các bạn nữ
+ Trang trí lớp học- Trung,
Nam, Sơn
+ Ra báo - Chủ bút Thuỷ Minh
+ Ban biên tập. Cả lớp viết bài,
vẽ hoặc sưu tầm.
+ Các tiết mục (dẫn chương
trình – Thu Hương):
Kịch câm – Tuấn Béo
Kéo đàn – Huyền Phương
Các tiết mục khác…
- Buổi liên hoan rất vui vẻ. Mở
đầu là chương trình văn nghệ.
Thu Hương dẫn chương trình,
Tuấn Béo biểu diễn kịch câm,
Huyền Phương kéo đàn, …Cuối
cùng thầy chủ nhiệm phát biểu
khen báo tường của lớp hay…
Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu- lớp
theo dõi SGK
top related