san pham hoc sinh
Post on 18-Jul-2015
125 Views
Preview:
TRANSCRIPT
TRƯƠNG ĐAI HOC SƯ PHAM
TP HÔ CHI MINH
Chương V: TƯ TRƯƠNG
Bai 26: TƯ TRƯƠNG
San phâm hoc sinh:
LA BANLơp: Intel
Nhom: In 4U
A. NÔI DUNG BAI HOC
I. Tương tac tư.
a. Tương tac giưa hai nam
châm.
+ Các cực cùng tên của hai
nam châm đẩy nhau, khác tên
hút nhau .
+ Tương tác giữa hai nam
châm với nhau gọi là tương tác
tư.
A. NÔI DUNG BAI HOC
I. Tương tac tư.
b. Tương tac cua dong điên
lên nam châm.
+ Dòng điện có khả năng tác
dụng lên nam châm.
+ Điều đó có nghĩa là nam
châm (từ) và dòng điện (điện) có
mối liên quan với nhau.
A. NÔI DUNG BAI HOCI. Tương tac tư.
c. Tác dụng giưa hai dòngđiên.
+ Khi hai dây dẫn mang dòngđiện đặt gần nhau chúng sẽ tươngtác với nhau (hai dây dẫn mang haidòng điện ngược chiều thì đẩynhau hai dòng điện cùng chiều thìhai dây dẫn đó hút nhau )
+ Dòng điện có thể tác dụnglên một dòng điện khác => hiệntượng từ và hiện tượng điện có liênquan với nhau.
A. NÔI DUNG BAI HOCI. Tương tac tư.
d. Khái niêm tương tác từ.
+ Hiện tượng vật lí học cho
rằng tương tác giữa nam châm với
nam châm, giữa nam châm với
dòng điện là có cùng bản chất.
+ Các tương tác nói trên đều
được gọi là tương tác từ và lực
tương tác trong các trường hợp
trên được gọi là lực từ.
e. Tương tác điên, tương tác
từ.
+ Hai hạt mang điện gần nhau
thì giữa chúng bao giờ cũng có
tương tác điện nhưng không phải
bao giờ cũng có tương tác từ.
+ Tương tác từ chỉ xảy ra giữa
các hạt mang điện chuyển động và
không có liên quan đến điện trường
của các điện tích.
A. NÔI DUNG BAI HOC
II. Khái niêm từ trường.a. Khai niêm
Xung quanh nam châm hay xungquanh dong điện có tư trường.
b. Điên tich chuyên đông va tư trường.
+ Xung quanh dong điện có tư trường.
+ Tư trường của dong điện thực chấtla tư trường của cac điện tich chuyểnđộng tạo thanh dong điên đo.
+ Xung quanh điện tich chuyển độngcó tư trường.
A. NÔI DUNG BAI HOC
II. Khái niêm từ trường.c. Tinh chât
Gây ra lực tư tac dụng lên một namchâm hay một dong điện đặt trong nó.
d. Cảm ứng từ
+ Là đại lượng vectơ. Khi namchâm thử nằm cân bằng ở các điểmkhác nhau trong từ trường thì nói chungnó định hướng khác nhau.
+ Phương của vectơ cảm ứng từ tạimột điểm trùng với trục của nam châmthử, còn chiều của vectơ cảm ứng từ làchiều từ cực nam sang cực bắc của namchâm thử nằm cân bằng tại điểm đó.
A. NÔI DUNG BAI HOC
III. Đường sức từ.
a. Đinh nghia
Đường sức tư la đường được ve sao cho
hướng của tiếp tuyến tại bất kì điểm nao trên
đường cũng trùng với hướng của vecto cảm
ứng từ tại điểm đó.
b. Cac tinh chât cua đường sức tư.
+ Tại mọi điểm trong từ trường, có thể
vẽ được 1 đường sức từ đi qua va chỉ 1 mà thô
+ Các ĐST la những đường cong kin .
Trong trường hợp nam châm, ở ngoai nam
châm cac ĐST đi ra từ cực bắc, đi vao ở cực
nam của nam châm.
A. NÔI DUNG BAI HOC
III. Đường sức tư.b. Cac tinh chât cua đường
sức tư.
+ Nơi nao cảm ứng từ lớn hơn thì cac ĐST ở đó vẽ mau hơn, nơi nao cảm ứng từ nhỏ hơn thì cac ĐST ở đó vẽ thưa hơn.
c . Từ phổ
Dùng mạt sắt rắc đều lên một tấm kinh đặt trên nam châm, gõ nhẹ tấm kinh ta nhận được từ phổ của nam châm.
A. NÔI DUNG BAI HOC
IV. Tư trường đêu
La một từ trường
ma cảm ứng từ tại mọi
điểm đều bằng nhau gọi la
từ trường đều.
B. SAN PHÂMCach sử dụng:
+ Đứng cach xa cac vật bằng kim loại khac cang xa cang tốt; tối thiểu 2-3 mét để la ban không bị ảnh hưởng ma chỉ hướng sai. Đặc biệt né loa; tivi; đầu may; tủ sắt….vì những thứ nay có từ tinh mạnh ma mình thường it để ý đến.
+ Bỏ điện thoại; tiền xu, thắt lưng dây nịt bằng kim loại ra khỏi người để tranh la ban bị nhiễu loạn.
+ Để la ban ở trước mặt; đặt ngay vị tri giữa ngực để xem chính xác.
+ Nếu la ban có vỏ ngoai hình vuông 04 cạnh thì nên để 02 cạnh song song với ngực mình va 02 cạnh con lại vuông góc với ngực.
+ Xoay la ban cho đầu kim mau đỏ chỉ ngay đúng chữ N va đầu kim mau trắng chỉ ngay đúng chữ S thì ngưng không xoay nữa.
+ Khi đó tưởng tượng có 1 đường từ giữa ngực mình đi thẳng ra trùng với 01 vạch nhỏ trên la bàn
+ Xem vị tri của vạch nhỏ đó nằm ở khoảng nao. Nên nhớ mỗi hướng chiếm 45 độ của la ban. Nếu ai không nhớ thì có thể nhìn bảng dưới đây để biết
B. SAN PHÂMCach sư dụng:
Từ 337,5 độ đến 22,5 độ thuộc về BắcTừ 22,5 độ đến 67,5 độ thuộc về hướng Đông Bắc Từ 67,5 độ đến 112,5 độ thuộc về ĐôngTừ 112,5 độ đến 157,5 độ thuộc về Đông NamTừ 157,5 độ đến 202,5 độ thuộc về NamTừ 202,5 độ đến 247,5 độ thuộc về Tây NamTừ 247,5 độ đến 292,5 độ thuộc về TâyTừ 292,5 độ đến 337,5 độ thuộc về Tây Bắc
Vi dụ: nếu vạch đi xuyên giữa ngực của mình la ở khoảng 350 độ - 360 độ thì thuộc hướng Bắc. Vậy thì mặt mình đang nhìn về hướng Bắc. Từ đó có thể suy ra cach đặt Kim Tự Thap xoay về hướng mong muốn.
top related