slide thuế buh tkl
Post on 29-Jun-2015
361 Views
Preview:
TRANSCRIPT
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 1
1
ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TPHCM ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TPHCM
KHOA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁNKHOA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁNMỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN BIẾTMỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN BIẾT
� Thang điểm:
� Dự lớp: 10% (tính cho giờ học & thảo luận nhóm).
� Điểm kiểm tra giữa kỳ: chiếm 20%
� Điểm thi kết thúc học phần: chiếm 70%
� Tổng điểm là: 10.
11/09/2013 GTMH-2ThS. Triệu Kim Lanh
SINH VIÊN CẦN BIẾT (tt)� Trong quá trình học sẽ kết hợp với làm bài tập về
thuế, thuyết trình hoặc bài tập lớn, thảo luận hoặc kiểm tra để tính điểm giữa kỳ.
� Sinh viên có thể liên hệ với giảng viên qua địa chỉ email: trieukimlanh@gmail.com
� Cách thức thi hết môn (tự luận hoặc trắc nghiệm) sẽ được thông báo với lớp ở buổi học cuối.
11/09/2013 GTMH-3ThS. Triệu Kim Lanh
NỘI DUNG MÔN HỌCNỘI DUNG MÔN HỌCCó 7 chương:
� Chương 1: Tổng quan về thuế.
� Chương 2: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
� Chương 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt.
� Chương 4: Thuế giá trị gia tăng.
� Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp.
� Chương 6: Thuế thu nhập cá nhân.
� Chương 7: Các loại thuế khác, các loại phí & lệ phí. Định hướng cải cách & hoàn thiện hệ thống thuế của Việt Nam.
11/09/2013 GTMH-4ThS. Triệu Kim Lanh
TÀI LIỆU THAM KHẢOTÀI LIỆU THAM KHẢO� Phan Thị Cúc (2009) và nhóm tác giả, giáo trình
Thuế, Nhà xuất bản Tài chính, tái bản lần thứ 2.
� Tập thể tác giả (2007), Giáo trình thuế Đại học Ngân
hàng TpHCM, Nhà xuất bản Thống Kê.
� Bộ Tài chính (2012), Chuyên đề về thuế nâng cao, Tài liệu thi chứng chỉ kế toán kiểm toán viên năm 2012.
� Tổng cục Thuế (2009), Giáo trình Pháp luật về
Thuế, Tài liệu thi chứng chỉ hành nghề năm 2009.
11/09/2013 GTMH-5ThS. Triệu Kim Lanh
TÀI LIỆU THAM TÀI LIỆU THAM KHẢO (tt)KHẢO (tt)
� Ths. Đào Mai, Slide bài giảng môn Thuế, Trường Đại học Ngân hàng TPHCM.
� TS. Ngô Vi Trọng, Slide bài giảng môn Thuế, Trường Đại học Ngân hàng TPHCM.
11/09/2013 GTMH-6ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 2
TÀI LIỆU THAM KHẢOTÀI LIỆU THAM KHẢO
� www.mof.gov.vn (Bộ Tài chính)
� www.gdt.gov.vn (Tổng Cục thuế).
� www.customs.gov.vn (Hải quan Việt Nam).
� www.fetp.edu.vn (Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright).
11/09/2013 GTMH-7ThS. Triệu Kim Lanh
CHƯƠNG 1CHƯƠNG 1TỔNG QUAN VỀ THUẾTỔNG QUAN VỀ THUẾ
1.1 Nguồn gốc hình thành và lịch sử phát triển Hệ thống thuế của Việt Nam.
1.2 Bản chất, chức năng, vai trò của thuế trong nền kinh tế quốc dân.
1.3 Phân loại thuế.
1.4 Nguyên tắc xây dựng hệ thống thuế.
1.5 Mô hình tổ chức cơ quan thuế.
1.6 Hệ thống thuế Việt Nam.11/09/2013 GTMH-8ThS. Triệu Kim Lanh
CHƯƠNG 2CHƯƠNG 2THUẾ XUẤT, NHẬP KHẨUTHUẾ XUẤT, NHẬP KHẨU
2.1 Những vấn đề chung về Thuế xuất, nhập khẩu.
2.2 Luật thuế xuất, nhập khẩu hiện hành.
2.3 Thuế XNK ở một số quốc gia trên thế giới.
11/09/2013 GTMH-9ThS. Triệu Kim Lanh
CHƯƠNG 3CHƯƠNG 3THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆTTHUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
3.1 Những vấn đề chung về Thuế tiêu thụ đặc biệt.
3.2 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt hiện hành.
3.3 Thuế TTĐB ở một số quốc gia trên thế giới.
11/09/2013 GTMH-10ThS. Triệu Kim Lanh
CHƯƠNG 4CHƯƠNG 4THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNGTHUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
4.1 Những vấn đề chung về Thuế giá trị gia tăng.
4.2 Luật thuế giá trị gia tăng hiện hành.
4.3 Thuế GTGT ở một số quốc gia trên thế giới.
11/09/2013 GTMH-11ThS. Triệu Kim Lanh
CHƯƠNG 5CHƯƠNG 5THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆPTHUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
5.1 Những vấn đề chung về Thuế thu nhập DN.
5.2 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành ở
Việt Nam.
5.3 Thuế TNDN ở một số quốc gia trên thế giới.
11/09/2013 GTMH-12ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 3
CHƯƠNG 6CHƯƠNG 6THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂNTHUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
6.1 Những vấn đề chung về Thuế thu nhập cá nhân.
6.2 Luật thuế thu nhập cá nhân hiện hành.
6.3 Thuế TNCN ở một số quốc gia trên thế giới.
11/09/2013 GTMH-13ThS. Triệu Kim Lanh
CHƯƠNG 7CHƯƠNG 7
7.1 Các loại thuế khác.
7.2 Các loại phí & lệ phí.
7.3 Định hướng cải cách & hoàn thiện Hệ thống
thuế của Việt Nam.
11/09/2013 GTMH-14ThS. Triệu Kim Lanh
QUẢN LÝ THUẾQUẢN LÝ THUẾ
ThS. TRIỆU KIM LANHThS. TRIỆU KIM LANH
KHOA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁNKHOA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
� Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 17/10/2006.
� Nghị định số 85/2007/NĐ-CP quy định chi tiết Luật quản lý thuế.
� Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011
� Thông tư số 85/2007/TT-BTC ngày 18/07/2007
MỘT MỘT SỐ VBPL HIỆN SỐ VBPL HIỆN HÀNHHÀNH
0-16ThS. Triệu Kim Lanh
QUẢN LÝ THUẾQUẢN LÝ THUẾ
• NGUYÊN TẮC KÊ KHAI, NỘP THUẾ.
• THỜI HẠN KÊ KHAI, NỘP THUẾ.
• KỲ TÍNH THUẾ CỦA TỪNG LOẠI.
• PHẠT NỘP CHẬM.
• CẢI CÁCH VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIAI ĐOẠN
2011-2020
0-17ThS. Triệu Kim Lanh
NGUYÊN TẮC TÍNH, KHAI NGUYÊN TẮC TÍNH, KHAI NỘP THUẾNỘP THUẾ
• Người nộp thuế có trách nhiệm tính số tiền thuế
phải nộp ngân sách nhà nước do mình kê khai.
• Người nộp thuế phải khai chính xác, trung thực,
đầy đủ. Nộp đầy đủ các chứng từ có liên quan.
• Người nộp thuế tự tính thuế thì phải nộp đủ số tiền
đã tính cho cơ quan thuế.
• Trường hợp tiền thuế do cơ quan thuế ấn định thì
thời hạn nộp là thời gian ghi trên thông báo nộp thuế.0-18ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 4
THỜI HẠN KÊ KHAI, NỘP THUẾTHỜI HẠN KÊ KHAI, NỘP THUẾ
THEO THÁNG
THEO QUÝ
THEO NĂM
THEO TỪNG LẦN PHÁT SINH
Chậm nhất ngày thứ 20 của tháng tiếp theo
Chậm nhất ngày thứ 30 của quý tiếp theo
Chậm nhất ngày thứ 90 của năm tiếp theo
Chậm nhất ngày thứ 10 kể từ ngày phát
sinh nghĩa vụ0-19ThS. Triệu Kim Lanh
THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Theo từng lần phát sinh
PPKT: theo tháng
PPTT: theo tháng, quyết toán theo năm
Nếu hàng XNK
Tạm tính: theo quý
Khai và quyết toán theo năm
Theo tháng
KỲ TÍNH THUẾ
0-20ThS. Triệu Kim Lanh
TIỀN PHẠT NỘP CHẬMTIỀN PHẠT NỘP CHẬM
TIỀNPHẠT
= 0,05% ×SỐ TIỀN
CHẬM NỘP×
SỐ NGÀY NỘP CHẬM
0-21ThS. Triệu Kim Lanh
CẢI CÁCH VỀ QUẢN LÝ THUẾ CẢI CÁCH VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIAI ĐOẠN 3GIAI ĐOẠN 3
• Đơn giản hóa thủ tục hành chính thuế, thực hiện cơ
chế liên thông giữa thủ tục hành chính thuế với
những thủ tục hành chính khác có liên quan.
• Nghiên cứu sửa đổi quy định về thời gian khai thuế,
thay đổi phương pháp tính thuế, mức thuế theo
hướng đơn giản; ứng dụng công nghệ thông tin; bổ
sung nhiệm vu điều tra về thuế cho cơ quan thuế;
xây dựng và áp dụng chế độ kế toán thuế.
0-22ThS. Triệu Kim Lanh
CẢI CÁCH VỀ QUẢN LÝ THUẾ CẢI CÁCH VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIAI ĐOẠN 3 (tt)GIAI ĐOẠN 3 (tt)
• Phân loại người nộp thuế; triển khai đa dạng các
dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế, hỗ trợ phát triển các
tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế.
• Xây dựng, ban hành chế độ quy định về quản lý
thanh tra, kiểm tra thuế trên cơ sở quản lý rủi ro; xây
dựng cơ sở dữ liệu người nộp thuế.
• Tăng cường đổi mới áp dụng các biện pháp, kỹ năng
để giám sát quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế.
0-23ThS. Triệu Kim Lanh
CẢI CÁCH VỀ QUẢN LÝ THUẾ CẢI CÁCH VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIAI ĐOẠN 3 (tt)GIAI ĐOẠN 3 (tt)
• Xây dựng bộ máy quản lý thuế hiện đại, hiệu lực, hiệu quả.
• Tăng cường hợp tác, phối hợp với các cơ quan thuế các nước, các tổ chức quốc tế.
• Hiện đại hóa, tự động hóa và tích hợp trong quản lý đăng ký kinh doanh và quản lý cấp mã số thuế, mã số Hải quan thống nhất; nghiên cứu triển khai mô hình quản lý thu thuế thu nhập cá nhân kết hợp với quản lý thu BHXH, BHYT, BHTN.
0-24ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 5
25CHƯƠNG 1CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ THUẾTỔNG QUAN VỀ THUẾ
ThS. TRIỆU KIM LANHThS. TRIỆU KIM LANH
ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TPHCMĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TPHCM
KHOA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN KHOA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TỔNG QUAN VỀ THUẾTỔNG QUAN VỀ THUẾ
1.1 Nguồn gốc hình thành và lịch sử phát triển Hệ thống thuế của Việt Nam.
1.1.1 Nguồn gốc hình thành.
1.1.2 Quá trình phát triển Hệ thống thuế ở VN.
1.2 Bản chất, chức năng, vai trò của thuế trong nền kinh tế quốc dân.
1.2.1 Bản chất của thuế.
1.2.2 Chức năng của thuế.
1.2.3 Vai trò của thuế trong nền kinh tế.11/09/2013 1-26ThS. Triệu Kim Lanh
TỔNG QUAN VỀ THUẾ (tt)TỔNG QUAN VỀ THUẾ (tt)1.3 Phân loại thuế.
1.3.1 Các yếu tố cơ bản của một luật thuế.
1.3.2 Nội dung phân loại.
1.4 Nguyên tắc xây dựng hệ thống thuế.
1.4.1 Nguyên tắc CÔNG BẰNG
1.4.2 Nguyên tắc HIỆU QUẢ.
1.4.3 Nguyên tắc KHÁC.
1.5 Mô hình tổ chức cơ quan thuế. detail
1.6 Hệ thống thuế Việt Nam. detail
11/09/2013 1-27ThS. Triệu Kim Lanh
NGUỒN GỐC HÌNH THÀNHNGUỒN GỐC HÌNH THÀNH
� Thời kỳ đầu công xã nguyên thuỷ ?
� Cuối thời kỳ công xã nguyên thuỷ => có phân công lao động xã hội => trao đổi hàng hoá => tiền tệ ? => giai cấp ? => Nhà nước?
� Thuế ra đời là một tất yếu khách quan gắn
liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của
nhà nước.
11/09/2013 1-28ThS. Triệu Kim Lanh
NGUỒN GỐC HÌNH THÀNHNGUỒN GỐC HÌNH THÀNH
� Để có nguồn tài chính đáp ứng nhu cầu chi tiêu, Nhà nước thường sử dụng 3 hình thức động viên: quyên góp của dân, vay của dân và dùng quyền lực bắt buộc dân phải đóng góp.
=> Hình thức dùng quyền lực bắt buộc dân phải đóng => Hình thức dùng quyền lực bắt buộc dân phải đóng góp đó chính là THUẾ.góp đó chính là THUẾ.
� Có thể được thu bằng tiền, bằng hiện vật. Trong đó, thuế thu bằng tiền trở nên ngày càng phổ biến.
11/09/2013 1-29ThS. Triệu Kim Lanh
MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ THUẾMỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ THUẾ� TRÊN GIÁC ĐỘ KINH TẾ HỌC: thuếthuế là một biện
pháp đặc biệt, theo đó, Nhà nước sử dụng quyền lực của
mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư
sang khu vực công, nhằm thực hiện các chức năng kinh
tế xã hội của nhà nước.
� TRÊN GIÁC ĐỘ PHÂN PHỐI THU NHẬP: thuếthuế là
hình thức phân phối & phân phối lại tổng sản phẩm
xã hội & thu nhập quốc dân nhằm hình thành các quỹ
tiền tệ tập trung của nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi
tiêu cho việc thực hiện các chức năng nhiệm vụ của NN.11/09/2013 1-30ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 6
PHÂN PHỐI & PHÂN PHỐI LẠIPHÂN PHỐI & PHÂN PHỐI LẠI
PHÂN PHỐI PHÂN PHỐI LẦN ĐẦULẦN ĐẦU
Là sự phân phối phần thu nhập cơ bản giữa những
chủ thể trực tiếp tham gia vào quá trình sáng tạo ra
sản phẩm quốc dân.
PHÂN PHỐI PHÂN PHỐI LẠILẠI
Là quá trình tiếp tục phân phối phần thu nhập cơ
bản, quỹ tiền tệ được hình thành sau phân phối lần đầu ra phạm vi rộng hơn.
11/09/2013 1-31ThS. Triệu Kim Lanh
PHÂN PHỐI LẦN ĐẦU ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂPHÂN PHỐI LẦN ĐẦU ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ
� Bù đắp tiêu hao vật chất trong quá trình sản xuất hàng hoá, dịch vụ (quỹ khấu hao tài sản cố định, quỹ bù đắp vốn lưu động đã ứng ra).
� Trả lương cho người lao động. Hình thành quỹ bảo hiểm xã hội. Chia cổ tức cho cổ đông, lãi trái phiếu hoặc lãi vay ngân hàng.
� Một phần động viên vào NSNN dưới hình thức thuế (thuế TNDN, thuế sử dụng đất nông nghiệp…).
� Hình thành các quỹ tại doanh nghiệp (quỹ đầu tư & phát triển, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi…).
=> Hình thành nên những thu nhập cơ bản.=> Hình thành nên những thu nhập cơ bản.11/09/2013 1-32ThS. Triệu Kim Lanh
PHÂN PHỐI LẠIPHÂN PHỐI LẠI
� Vì phân phối lần đầu chưa đáp ứng hết nhu cầu
nhiều mặt của toàn xã hội (quản lý nhà nước, y tế, văn hóa, giáo dục…).
� Nên nảy sinh nhu cầu khách quan của xã hội đối với việc phải tiếp tục phân phối hay còn gọi là
phân phối lại.
11/09/2013 1-33ThS. Triệu Kim Lanh
TÁC DỤNG CỦA PHÂN PHỐI LẠI TÁC DỤNG CỦA PHÂN PHỐI LẠI
� Điều hòa các nguồn tiền tệ để đảm bảo sự phát triển cân đối giữa các ngành, địa phương, các vùng kinh tế; đồng thời đảm bảo nhu cầu chi tiêu cho các hoạt động thuộc lĩnh vực phi sản xuất vật chất (quản lý nhà nước, y tế, giáo dục, văn hóa…)
� Điều tiết thu nhập giữa các tổ chức kinh tế và dân cư, rút ngắn khoảng cách chênh lệch về thu nhập giữa các tầng lớp dân cư.
11/09/2013 1-34ThS. Triệu Kim Lanh
KHÁI NIỆM VỀ THUẾ (tt)KHÁI NIỆM VỀ THUẾ (tt)
� TRÊN GIÁC ĐỘ NGƯỜI NỘP THUẾ: thuế được coi là một khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước theo luật định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ Nhà nước…
11/09/2013 1-35ThS. Triệu Kim Lanh
KHÁI NIỆM VỀ THUẾ (tt)KHÁI NIỆM VỀ THUẾ (tt)
Như vậy, trên cả 3 giác độ, đều đề cập đến các nội dung cơ bản:
� Nguồn lực chuyển giao,
� Quyền lực nhà nước,
� Chức năng nhiệm vụ của nhà nước.
11/09/2013 1-36ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 7
THUẾTHUẾ
� Là một khoản đóng góp bắt buộc của pháp
nhân, thể nhân cho Nhà nước theo mức độ và
thời hạn được pháp luật quy định, không mang
tính chất hoàn trả trực tiếp, nhằm sử dụng cho
mục đích chung toàn xã hội.
� Ngoài các khoản thu về thuế, Nhà nước còn thu
các khoản phí & lệ phí.
11/09/2013 1-37ThS. Triệu Kim Lanh
� Là khoản trích nộp bằng tiền.
� Là khoản trích nộp bắt buộc được thực hiện thông
qua con đường quyền lực.
� Là khoản thu có tính chất xác định.
� Là một khoản thu không có đối khoản cụ thể, không
hoàn trả trực tiếp nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của
nhà nước trong việc thực hiện các chức năng quản
lý xã hội, chức năng kinh tế xã hội của nhà nước.
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA THUẾMỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA THUẾ
11/09/2013 1-38ThS. Triệu Kim Lanh
MỐI QUAN HỆ GIỮA MỐI QUAN HỆ GIỮA NHÀ NƯỚC & THUẾ KHOÁNHÀ NƯỚC & THUẾ KHOÁ
NHÀ NƯỚC
THUẾ KHÓA
Gắn bó hữu cơ
Gắn liền với sự phát triển của NN
Tồn tại tất yếu phải có
11/09/2013 1-39ThS. Triệu Kim Lanh
1.1.2 QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN HỆ 1.1.2 QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THUẾ CỦA VIỆT NAMTHỐNG THUẾ CỦA VIỆT NAM
1. Thời kỳ đầu dựng nước và thời kỳ Bắc thuộc (cuối thời kỳ Hùng Vương đến giữa thế kỷ thứ X).
2. Dưới thời phong kiến (thế kỷ X đến giữa TK XIX).
3. Thời nửa phong kiến, nửa thuộc địa (cuối thế kỷ XIX đến năm 1945).
4. Sau Cách mạng tháng 8/1945.
5. Đến năm 1951.
6. Từ 1954 đến 1975.
7. Từ 1975 đến 1990 => Cải cách thuế Bước 1 & 2 & 3.11/09/2013 1-40ThS. Triệu Kim Lanh
Thời kỳ đầu dựng nước
Thời phong kiến
Nửa phong kiến, nửa thuộc địa
Sau Cách mạng tháng 8/1945
Đến năm 1951
Từ năm 1954 đến năm 1975
Từ năm 1975 đến năm 1990
BƯỚC 1Những năm 90
BƯỚC 2Những năm 97
BƯỚC 3Giai đoạn 2011-2020
CẢICÁCHTHUẾ
11/09/2013 1-41ThS. Triệu Kim Lanh
1.1.2 QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN1.1.2 QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN�� Thời kỳ đầu dựng nước và thời kỳ Bắc thuộc (cuối Thời kỳ đầu dựng nước và thời kỳ Bắc thuộc (cuối
thời kỳ Hùng Vương đến giữa thế kỷ thứ X): thời kỳ Hùng Vương đến giữa thế kỷ thứ X): thuế
được Nhà nước thu dưới hình thức hiện vật, cống nạp
chủ yếu bằng lương thực, thực phẩm, thú vật săn bắt.
�� Dưới thời phong kiến (thế kỷ X đến giữa thế kỷ Dưới thời phong kiến (thế kỷ X đến giữa thế kỷ
XIX), XIX), từ thời nhà Trần, chủ yếu là thuế trực thu:
� Thuế thân (thuế đinh): đóng bằng quan tiền.
� Thuế điền: thuế ruộng, phụ thuộc vào diện tích
ruộng => đóng bằng thóc.11/09/2013 1-42ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 8
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN (tt)QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN (tt)� Thời nhà Hồ, nhà Lê vẫn duy trì các loại thuế đó,
ngoài ra còn quy định lại về ngạch thuế, đặt thêm thuế đất bãi trồng dâu nuôi tằm.
� Thời Trịnh - Nguyễn, ngoài những loại trên, còn có những loại khác như:
� Thuế mỏ, thuế đò, thuế chợ, thuế thổ sản.
� Thuế tuần tuy (đánh vào thuyền buôn)
� Thuế muối, thuế sản vật, thuế yến…
� Thuế xuất nhập cảng (tàu buôn ngoại quốc).11/09/2013 1-43ThS. Triệu Kim Lanh
� Thời nửa phong kiến, nửa thuộc địa (cuối thế kỷ
XIX đến năm 1945): một mặt duy trì các loại thuế
thời Nguyễn, mặt khác thực dân Pháp cho kinh
doanh thuốc phiện, mở sòng bạc, quán rượu, tiệm
nhảy… để thu thuế.
� Sau Cách mạng tháng 8/1945, Chính phủ đã hủy bỏ
thuế thân (Sắc lệnh 7/9/1945); giảm, miễn thuế ruộng
đất, đình chỉ thu thuế ở miền Nam…
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN (tt)QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN (tt)
11/09/2013 1-44ThS. Triệu Kim Lanh
� Đến năm 1951, chính sách pháp luật thuế thống nhất gồm 7 loại:
1) Thuế nông nghiệp.
2) Thuế tem.
3) Thuế công thương nghiệp.
4) Thuế hàng hoá.
5) Thuế sát sinh.
6) Thuế xuất nhập khẩu.
7) Thuế trước bạ.
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN (tt)QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN (tt)
11/09/2013 1-45ThS. Triệu Kim Lanh
NGUYÊN TẮC CỦA NHÀ NƯỚC KHI NGUYÊN TẮC CỦA NHÀ NƯỚC KHI XÂY DỰNG HỆ THỐNG THUẾ SAU XÂY DỰNG HỆ THỐNG THUẾ SAU
CÁCH MẠNG THÁNG 8CÁCH MẠNG THÁNG 8
1. Ưu đãi doanh nghiệp quốc doanh.
2. Ưu đãi ngành hoạt động sản xuất vật chất
3. Ưu đãi mặt hàng thiết yếu cho đời sống.
4. Đối với các doanh nghiệp quốc doanh, huy
động tài chính chủ yếu qua 3 hình thức.
11/09/2013 1-46ThS. Triệu Kim Lanh
� Từ năm 1954 đến năm 1975, nhà nước công bố hệ thống thuế mới thống nhất gồm 12 loại sau:
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN (tt)QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN (tt)
1) Thuế doanh nghiệp
2) Thuế hàng hoá
3) Thuế sát sinh
4) Thuế buôn chuyến
5) Thuế thổ trạch
6) Thuế KD nghệ thuật.
7) Thuế môn bài
8) Thuế trước bạ
9) Thuế muối
10) Thuế rượu
11) Thuế xuất nhập khẩu
12) Chế độ thu quốc doanh
11/09/2013 1-47ThS. Triệu Kim Lanh
1) Thuế nông nghiệp
2) Thuế doanh thu
3) Thuế tiêu thụ đặc biệt
4) Thuế xuất nhập khẩu (mậu dịch & phi MD)
5) Thuế lợi tức
6) Thuế tài nguyên
7) Thuế thu nhập
8) Thuế vốn.
9) Thuế nhà đất.
� Từ năm 1975 - 1990: chính sách thuế cũng có nhiều chỉnh sửa cho phù hợp với tình hình đổi mới, đặc biệt là chế độ thu quốc doanh có nhiều bất cập, đến năm 1990 một HTPL thuế mới được ban hành, hoàn chỉnh nhất từ trước đến nay, gồm có 9 loại:
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN (tt)QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN (tt)
11/09/2013 1-48ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 9
� Từ năm 1975 đến năm 1990 (tt): ngoài ra còn có một số phí & lệ phí có tính chất như thuế như:
� Lệ phí môn bài.
� Lệ phí trước bạ.
� Lệ phí giao thông.
� Thuế sát sinh…
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN (tt)QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN (tt)
11/09/2013 1-49ThS. Triệu Kim Lanh
� Cải cách thuế Bước 1: được nghiên cứu từ năm
1987 cho đến năm 1990 & được thực hiện từ năm
1990. Quốc hội & hội đồng Nhà nước đã lần lượt
ban hành 9 sắc thuế (Luật & Pháp lệnh) từ năm
1990 đến năm 1994.
� Cải cách thuế Bước 2: những năm 1997.
� Cải cách thuế Bước 3: giai đoạn 2011-2020.
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN (tt)QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN (tt)
11/09/2013 1-50ThS. Triệu Kim Lanh
BƯỚC 1BƯỚC 1Sắc thuế
Hình thức văn bản & ngày ban hành
Luật Pháp lệnh
1. Thuế doanh thu 08/08/1990
2. Thuế tiêu thụ đặc biệt 08/08/1990
3. Thuế lợi tức 08/08/1990
4. Thuế xuất nhập khẩu 26/12/1991
5. Thuế sử dụng đất nông nghiệp 24/07/1993
6. Thuế chuyển quyền sử dụng đất 05/07/1994
7. Thuế tài nguyên 30/03/1990
8. Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao.
27/12/1990
9. Thuế nhà đất 31/07/1992
10. Thuế môn bài (nghị định) 19/10/199111/09/2013 1-51ThS. Triệu Kim Lanh
� Ngoài ra, còn có Thuế vốn (hay thu trên vốn ngân sách nhà nước) được ban hành bằng Nghị định, là khoản thu do sử dụng vốn của ngân sách nhà nước, áp dụng đối với doanh nghiệp nhà nước với mục đích kích thích sử dụng vốn hợp lý, tiết kiệm & có hiệu quả.
CẢI CÁCH THUẾ BƯỚC 1 (tt)CẢI CÁCH THUẾ BƯỚC 1 (tt)
Thu trênvốn
=Vốn
NSNN+
Vốn cónguồn gốc từ NSNN
×Tỷ lệ thu về sử dụng vốn
NSNN
11/09/2013 1-52ThS. Triệu Kim Lanh
BƯỚC 2BƯỚC 2Sắc thuế
Hình thức văn bản & ngày ban hành
Luật Pháp lệnh
1. Thuế giá trị gia tăng 22/05/1997
2. Thuế tiêu thụ đặc biệt (mới) 10/06/1998
3. Thuế thu nhập doanh nghiệp 22/05/1997
4. Sửa đổi, bổ sung Thuế XNK 01/06/1998
5. Thuế sd đất nông nghiệp 24/07/1993
6. Sửa đổi, bổ sung Thuế CQSDĐ 13/01/2000
7. Sửa đổi Thuế tài nguyên 16/04/1998
8. Thuế thu nhập đv NCTNC (mới) 19/05/1994
9. Sửa đổi, bổ sung Thuế nhà đất 19/05/1994
10. Thuế môn bài (nghị định) 09/09/199611/09/2013 1-53ThS. Triệu Kim Lanh
Sắc thuếSắc thuế
Hình thức văn bản Hình thức văn bản & ngày ban hành& ngày ban hành
LuậtLuật
1. Thuế giá trị gia tăng 03/06/2008
2. Thuế tiêu thụ đặc biệt 14/11/2008
3. Thuế xuất nhập khẩu 14/06/2005
4. Thuế bảo vệ môi trường 15/11/2010
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp 03/06/2008
6. Thuế thu nhập cá nhân 21/11/2007
7. Thuế sử dụng đất nông nghiệp 10/07/1993
8. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 17/06/2010
9. Thuế tài nguyên 25/11/2009
BƯỚC 3BƯỚC 3
11/09/2013 1-54ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 10
� Hiện tại, hệ thống thuế ở Việt Nam có: 9 loại thuế và các loại phí, lệ phí.
GIÁN THU TRỰC THU PHÍ, LỆ PHÍ
1. Thuế GTGT
2. Thuế TTĐB
3. Thuế XNK
1. Thuế TNDN
2. Thuế TNCN
3. Thuế SDĐNN
4. Thuế Sử dụng đất phi nông nghiệp.
5. Thuế tài nguyên
1. Lệ phí trước bạ
2. Lệ phí đăng ký
3. Phí cầu đường
4. Lệ phí môn bài…
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THUẾ CỦA VIỆT NAM (tt)THUẾ CỦA VIỆT NAM (tt)
11/09/2013 1-55ThS. Triệu Kim Lanh
1.2.1 BẢN CHẤT CỦA THUẾ1.2.1 BẢN CHẤT CỦA THUẾ
BIỂU HIỆN BÊN
NGOÀI
BẢN CHẤT BÊN
TRONG
SỰ VẬN ĐỘNG
TƯƠNG ĐỐI
CỦA TIỀN
SỰ CƯỠNG BỨC
NGUỒN TÀI
CHÍNH
11/09/2013 1-56ThS. Triệu Kim Lanh
ĐẶC TÍNH CỦA THUẾĐẶC TÍNH CỦA THUẾ
Tính cưỡng bức
Là đặc tính cơ bản nhất
Tính không đồng nhất
Giữa việc nộp thuế & lợi ích nhận được từ việc nộp thuế.
11/09/2013 1-57ThS. Triệu Kim Lanh
� THUYẾT KHẾ ƯỚC: Thuế là kết quả tất yếu của một
khế ước mặc định giữa nhà nước và dân chúng. Thuế
thường là các văn bản luật hoặc dưới luật…
� THUYẾT QUYỀN LỰC NHÀ NƯỚC: Thuế thể hiện
bổn phận, nghĩa vụ của công dân đối với nhà nước.
� QUAN ĐIỂM HIỆN ĐẠI: Thuế là một khoản đóng
góp mang tính bắt buộc của dân chúng, huy động một
nguồn thu cho nhà nước.
MỘT SỐ QUAN ĐIỂM VỀ THUẾMỘT SỐ QUAN ĐIỂM VỀ THUẾ
11/09/2013 1-58ThS. Triệu Kim Lanh
1.2.2 CHỨC NĂNG CỦA THUẾ1.2.2 CHỨC NĂNG CỦA THUẾCó 3 chức năng:
� Đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
� Chức năng phân phối lại nhằm đảm bảo công bằng xã hội (điều tiết thu nhập). detail
� Chức năng điều tiết vĩ mô nền kinh tế hay khắc phục những bất cân bằng của thị trường. detail
11/09/2013 1-59ThS. Triệu Kim Lanh
ĐẢM BẢO NGUỒN THU CHO NSNNĐẢM BẢO NGUỒN THU CHO NSNN
� Mức độ động viên các nguồn thu từ thuế vào ngân sách phần lớn, gắn liền với tổng số chi tiêu của nhà nước vì các khoản thu này là nguồn bù đắp chủ yếu cho các khoản chi ngân sách.
� Ngoài ra, thâm hụt ngân sách có thể được bù đắp bằng nguồn vay hoặc phát hành tiền tệ.
11/09/2013 1-60ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 11
CÁC KHOẢN THU NSNNCÁC KHOẢN THU NSNN� Điều 2, Chương 1 của Luật số 01/2002/QH11 ngày
16/12/2002 về Ngân sách nhà nước quy định (chi tiết tham khảo Nghị định số 60/2003/NĐ-CP) Các khoản thu ngân sách nhà nước bao gồm:
� Thuế, phí, lệ phí (chiếm khoảng 90% NSNN).
� Các khoản thu từ hoạt động kinh tế của NN;
� Các khoản đóng góp của các tổ chức & cá nhân
� Các khoản viện trợ.
� Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật
11/09/2013 1-61ThS. Triệu Kim Lanh
CÁC KHOẢN CHI NSNNCÁC KHOẢN CHI NSNN� Điều 2, Chương 1 của Luật số 01/2002/QH11 ngày
16/12/2002 về Ngân sách nhà nước quy định (chi tiết tham khảo Nghị định số 60/2003/NĐ-CP) Các khoản chi ngân sách nhà nước bao gồm:
� Chi phát triển kinh tế – xã hội.
� Chi bảo đảm quốc phòng – an ninh.
� Chi bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nước.
� Chi trả nợ của nhà nước.
� Chi viện trợ & các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
11/09/2013 1-62ThS. Triệu Kim Lanh
CHỨC NĂNG PHÂN PHỐI LẠICHỨC NĂNG PHÂN PHỐI LẠI
� Là chức năng cơ bản, đặc thù nhất.
� Là sự huy động một bộ phận thu nhập quốc dân dưới hình thức tiền tệ vào ngân sách nhà nước.
� Phần lớn thuế đánh vào hàng hoá & thu nhập.
� Người có thu nhập cao, có tiền chi tiêu cho nhiều hàng hóa hơn là người nộp thuế nhiều hơn
� Nhà nước dùng tiền đó để chi tiêu vào hàng hóa công cộng, trợ cấp hưu trí, bệnh tật… => tạo công bằng tương đối cho xã hội.
11/09/2013 1-63ThS. Triệu Kim Lanh
CHỨC NĂNG ĐIỀU TIẾT KINH TẾCHỨC NĂNG ĐIỀU TIẾT KINH TẾ
Một hệ thống thuế ổn định sẽ tác động đáng kể vào các hoạt động của nền kinh tế, cụ thể theo 3 hướng sau:
� Thứ nhất, thuế sẽ ảnh hưởng đến mức độ & cơ cấu của tổng cầu; thuế có thể thúc đẩy hoặc kìm hãm sản xuất, tác động đến sản lượng tiềm năng.
� Thứ hai, thuế thu nhập ảnh hưởng trực tiếp đến việc xác định tiền lương.
� Thứ ba, thuế đánh vào hàng hóa có thể tác động đến việc mua sắm, sử dụng & khấu hao TSCĐ.
11/09/2013 1-64ThS. Triệu Kim Lanh
MỐI QUAN HỆ GIỮA 2 CHỨC NĂNGMỐI QUAN HỆ GIỮA 2 CHỨC NĂNG
Chức năng
phân phối lại
Chức năng điều tiết nền kinh tế vĩ mô
THUẾ
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo điều kiện tăng thu nhập
Can thiệp trên diện rộng và theo chiều sâu tới quá trình sản xuất
kinh doanh
11/09/2013 1-65ThS. Triệu Kim Lanh
1.2.3 VAI TRÒ CỦA THUẾ1.2.3 VAI TRÒ CỦA THUẾ
� Thuế là công cụ huy động nguồn tài chính, một phần của cải vật chất xã hội vào ngân sách nhà nước để đảm bảo nhu cầu chi tiêu của nhà nước
� Thuế là công cụ quản lý, điều tiết vĩ mô nền KT.
� Góp phần điều hòa thu nhập, đảm bảo sự bình đẳng giữa các thành phần kinh tế & công bằng xã hội.
11/09/2013 1-66ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 12
1.3.1 CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA 1.3.1 CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA MỘT LUẬT THUẾMỘT LUẬT THUẾ
� Tên gọi của luật thuế.
� Đối tượng (người) nộp thuế & ĐT miễn thuế.
� ĐT tính thuế hay ĐT chịu thuế (CƠ SỞ THUẾ)
� Người chịu thuế.
� Căn cứ tính thuế.
� Thuế suất và biểu thuế suất.
� Phương pháp tính thuế.
� Nghĩa vụ người nộp thuế.
� Kê khai, thu, nộp, quyết toán thuế.11/09/2013 1-67ThS. Triệu Kim Lanh
ĐỐI TƯỢNG TÍNH THUẾ & ĐỐI TƯỢNG TÍNH THUẾ & CHỊU THUẾCHỊU THUẾ
� Đối tượng tính thuế: là nguồn vật chất mà người ta tính toán trên đó số tiền phải nộp, là giá trị của vật chịu thuế.
� Đối tượng chịu thuế: là nguồn dẫn xuất trực tiếp của thuế, có thể là hàng hoá, dịch vụ, thu nhập hoặc tài sản.
� Vậy, ĐT tính thuế cũng chính là ĐT chịu thuế.
� Xác định ĐT tính thuế hay ĐT chịu thuế có nghĩa là đi trả lời câu hỏi: “thuế nhằm vào cái gì?”
11/09/2013 1-68ThS. Triệu Kim Lanh
1.3.2 NỘI DUNG PHÂN LOẠI1.3.2 NỘI DUNG PHÂN LOẠI
Theo tính chất hành chính
Theo tính
chất kỹ thuật
Theo tính chất
kinh tế
11/09/2013 1-69ThS. Triệu Kim Lanh
� Theo tính chất hành chính: thuế nhà nước (quốc gia)
& Thuế địa phương.
� Theo tính chất kinh tế.
� Dựa theo yếu tố kinh tế bị đánh thuế.
� Dựa theo yếu tố & tác nhân kinh tế chịu thuế.
� Dựa theo lĩnh vực.
� Theo tính chất kỹ thuật.
� Thuế trực thu & gián thu.
� Thuế tỷ lệ & thuế luỹ tiến.
� Thuế theo mức riêng biệt & tính theo giá trị.11/09/2013 1-70ThS. Triệu Kim Lanh
THEO TÍNH CHẤT
KỸ THUẬT
Thuế theo mức riêng biệt & thuế tính theo giá trị
THUẾ TỶ LỆ & THUẾ LUỸ THUẾ TỶ LỆ & THUẾ LUỸ TIẾNTIẾN
THUẾ TRỰC THU & THUẾ THUẾ TRỰC THU & THUẾ GIÁN THUGIÁN THU
THUẾ TRỰC THU & THUẾ THUẾ TRỰC THU & THUẾ GIÁN THUGIÁN THU
11/09/2013 1-71ThS. Triệu Kim Lanh
THEO TÍNH CHẤT KỸ THUẬTTHEO TÍNH CHẤT KỸ THUẬT
� Thuế trực thu & gián thu:
� Thuế trực thu: do người chịu thuế trực tiếp nộp thuế cho nhà nước. Điều tiết vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế.
� Thuế gián thu: do các nhà sản xuất, thương nhân hoặc người cung cấp dịch vụ nộp cho nhà nước thông qua việc cộng số thuế này vào giá bán cho người tiêu dùng chịu.
� Lợi ích & hạn chế của thuế gián thu & trực thu?
11/09/2013 1-72ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 13
THUẾ TRỰC THUTHUẾ TRỰC THU
�� ƯU ĐiỂM:ƯU ĐiỂM: Do điều tiết trực tiếp vào thu nhập nên có xem xét đến hoàn cảnh, điều kiện & khả năng đóng góp của người nộp thuế => có tác dụngcó tác dụng trong việc điều hoà thu nhập, góp phần giảm bớt sự chênh lệch về thu nhập & tài sản giữa các tầng lớp dân cư.
�� HẠN CHẾHẠN CHẾ:
� Dễ gây phản ứng từ phía NNT hoặc dễ xảy ra tình trạng trốn thuế nếu quy định mức TS cao.
� Theo dõi, tính toán & thu thuế phức tạp.
11/09/2013 1-73ThS. Triệu Kim Lanh
THUẾ GIÁN THUTHUẾ GIÁN THU
�� ƯU ĐiỂM:ƯU ĐiỂM: Do điều tiết gián tiếp vào thu nhập của người tiêu dùng HHDV thông qua cơ chế giá nên người chịu thuế ít có cảm giác bị nhà nước đánh thuế
⇒ Ít gây ra những phản ứng từ phía người chịu thuế mỗi khi chính phủ có chủ trương tăng thuế.
⇒ Có khả năng đáp ứng nguồn thu kịp thời, ổn định cho ngân sách nhà nước.
�� HẠN CHẾHẠN CHẾ: không tính đến điều kiện, hoàn cảnh của người chịu thuế, không đảm bảo công bằng xã hội, mang tính luỹ thoái.
11/09/2013 1-74ThS. Triệu Kim Lanh
� THUẾ TỶ LỆ & THUẾ LUỸ TiẾN:
�Thuế tỷ lệ: áp dụng cho các sắc thuế tiêu dùng.
�Thuế luỹ tiến: thường áp dụng cho các sắc thuế thu nhập hay tài sản.
� Thuế theo mức riêng biệt & thuế tính theo giá trị:
�Thuế theo mức riêng biệt: hay còn gọi là thuế tuyệt đối. Ở các nước, thuế này hay đánh trên thuốc lá, bia, rượu…
�Thuế tính theo giá trị: tính toán bằng 1 tỷ lệ % trên căn cứ tính thuế. Thường áp dụng với thuế tiêu dùng.
11/09/2013 1-75ThS. Triệu Kim Lanh
THEO TÍNH CHẤT KINH TẾTHEO TÍNH CHẤT KINH TẾ� Dựa theo yếu tố kinh tế bị đánh thuế:
� Thuế đánh vào thu nhập.
� Thuế đánh vào tiêu dùng (sử dụng thu nhập).
� Thuế đánh vào tài sản (thu nhập được tích luỹ).
� Dựa theo yếu tố & tác nhân kinh tế chịu thuế:
� Thuế đánh vào doanh nghiệp.
� Thuế đánh vào hộ gia đình.
� Thuế đánh vào sản phẩm.
� Dựa theo lĩnh vực: thuế đánh vào bảo hiểm, thuế đánh vào tiết kiệm, thuế đánh vào bất động sản..
11/09/2013 1-76ThS. Triệu Kim Lanh
1.4 NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG 1.4 NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG HỆ THỐNG THUẾHỆ THỐNG THUẾ
� Nguyên tắc CÔNG BẰNG.
� Nguyên tắc HIỆU QUẢ.
� Nguyên tắc KHÁC: ổn định, đơn giản, rõ
ràng, minh bạch, linh hoạt.
11/09/2013 1-77ThS. Triệu Kim Lanh
� Vì thuế có tác động đến lợi ích của mọi người trong xã hội nên để đảm bảo tính khả thi của hệ thống thuế và ổn định chính trị - kinh tế - xã hội, tính công bằng là một yêu cầu tất yếu khách quan
� Tính công bằng của hệ thống thuế được xem xét trên 2 giác độ:
1.4.1 NGUYÊN TẮC CÔNG BẰNG1.4.1 NGUYÊN TẮC CÔNG BẰNG
11/09/2013 1-78ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 14
NGUYÊN TẮC CÔNG BẰNG (tt)NGUYÊN TẮC CÔNG BẰNG (tt)
Công bằng theo lợi Công bằng theo lợi ích được hưởngích được hưởng
Công bằng theo Công bằng theo khả năng chi trảkhả năng chi trả
Công bằng ngang
Công bằng dọc
11/09/2013 1-79ThS. Triệu Kim Lanh
CÔNG BẰNG THEO LỢI ÍCHCÔNG BẰNG THEO LỢI ÍCH
� Theo nguyên tắc này thì việc thiết lập hệ thống thuế phải
căn cứ vào lợi ích mà người nộp thuế có thể nhận được
từ những hàng hóa xã hội mà nhà nước cung cấp.
� Ví dụ: tại Mỹ nguồn thu từ thuế xăng dầu sẽ được dùng
để bảo dưỡng đường xá…
� Đây là nguyên tắc lý tưởng, vì rất khó để xác định được
mức độ lợi ích mà từng người nộp thuế có thể nhận được;
mặt khác, việc thu thuế của NN còn nhằm vào các mục
đích khác như trợ cấp, cứu tế..
11/09/2013 1-80ThS. Triệu Kim Lanh
CÔNG BẰNG THEO KHẢ NĂNGCÔNG BẰNG THEO KHẢ NĂNG� Theo quan điểm này, việc thiết lập hệ thống thuế phải
căn cứ vào khả năng thu nhập của mỗi người.
� Đây cũng là nguyên tắc lý tưởng, vì có 2 trở ngại lớn
để thực hiện được nguyên tắc này:
� Rất khó xác định chính xác và đầy đủ khả năng và
thu nhập của người nộp thuế.
� Phải thiết lập nhiều mức thuế khác nhau để phù
hợp với nguyên tắc này.
11/09/2013 1-81ThS. Triệu Kim Lanh
1.4.2 NGUYÊN TẮC HIỆU QUẢ1.4.2 NGUYÊN TẮC HIỆU QUẢ� “Hiệu quả” có nghĩa là tài nguyên được sử dụng
vào các nơi mà chúng tạo ra phúc lợi kinh tế cao nhất (Kinh tế học).
� Việc tổ chức bộ máy thu thuế của nhà nước cũng phải hết sức gọn nhẹ với chi phí hợp lý nhất.
� Nguyên tắc này yêu cầu hệ thống thuế được thiết lập phải thực sự mang lại những hiệu quả kinh tế - xã hội. Ví dụ: loại thuế làm tăng giá hàng hóa => hiệu quả kinh tế?
11/09/2013 1-82ThS. Triệu Kim Lanh
1.4.3 NGUYÊN TẮC KHÁC1.4.3 NGUYÊN TẮC KHÁC
� Ổn định.
� Đơn giản.
� Rõ ràng.
� Minh bạch.
� Linh hoạt.
11/09/2013 1-83ThS. Triệu Kim Lanh
ỔN ĐỊNH, ĐƠN GIẢNỔN ĐỊNH, ĐƠN GIẢN� Hệ thống thuế và từng sắc thuế ban hành, thực thi trong thực
tiễn trong một khoảng thời gian thích hợp, hạn chế việc sửa đổi, bổ sung từng sắc thuế một cách thường xuyên. Nếu có ban hành sắc thuế mới, phải thông báo trước và có thời gian chuẩn bị thực thi thích hợp.
� Là điều kiện quan trọng để ổn định môi trường đầu tư KD.
� Chính sách thuế được đòi hỏi phải phù hợp với thực trạng kinh tế - xã hội => xây dựng & cải cách hệ thống thuế phải có cái nhìn toàn diện & dài hạn để đón trước xu hướng vận động của nền kinh tế quốc dân.
� Hệ thống thuế cần đơn giản để người đóng thuế dễ hiểu, dễ chấp hành hơn; nhà nước quản lý thuế hiệu quả hơn.
11/09/2013 1-84ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 15
MÔ HÌNH TỔ CHỨC CƠ QUAN THUẾMÔ HÌNH TỔ CHỨC CƠ QUAN THUẾ
Có 2 xu hướng tổ chức bộ máy quản lý thuế
� Mô hình không hoàn toàn phù hợp với bộ máy chính quyền: cơ quan thuế trung ương, cơ quan thuế vùng, cơ quan thuế các địa phương thuộc vùng (Thuỵ Điển, Hàn Quốc, Nhật Bản).
� Mô hình hoàn toàn phù hợp với bộ máy chính quyền nhà nước: cơ quan thuế trung ương => cấp tỉnh / thành phố => cấp quận / huyện (Việt Nam, Trung Quốc).
11/09/2013 1-85ThS. Triệu Kim Lanh
MÔ HÌNH TỔ CHỨC CƠ QUAN THUẾMÔ HÌNH TỔ CHỨC CƠ QUAN THUẾ
Mô hình không hoàn toàn phù hợp với bộ máy chính
quyền
Mô hình hoàn toàn phù hợp với bộ máy chính
quyền
Theo từng sắc thuế
Theo chức năng
Theo đối tượng nộp thuế
11/09/2013 1-86ThS. Triệu Kim Lanh
MÔ HÌNH TỔ CHỨC CƠ QUAN MÔ HÌNH TỔ CHỨC CƠ QUAN THUẾ TẠI VIỆT NAM (tt)THUẾ TẠI VIỆT NAM (tt)
Chính phủ
Tổng cục Thuế
Bộ Tài chính
Cục Thuế
Chi cục Thuế Gồm các tổ, đội thuế
Các phòng chức năng & phòng nghiệp vụ
Các ban chuyên môn, các trung tâm & văn phòng
11/09/2013 1-87ThS. Triệu Kim Lanh
TỔNG CỤC THUẾTỔNG CỤC THUẾ� Là tổ chức thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng quản lý
nhà nước đối với các khoản thu nội địa, bao gồm: thuế, phí, lệ phí & các khoản thu khác của NSNN.
� Bộ máy giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế: các Ban Chuyên môn, Văn phòng, Ban Tổ chức cán bộ, Ban Tài vụ -Quản trị.
� Ban Chuyên môn gồm: Ban Pháp chế - Chính sách, Ban Dự toán thuế, Ban Quản lý thuế DNNN, Ban QL thuế DN ĐTNN, Ban QL thuế DNTN & DN khác, Ban QL thuế TNCN, Ban QL thuế TS & Thu khác, Ban tuyên truyền & hỗ trợ các đối tượng nộp thuế, Ban Thanh tra.
11/09/2013 1-88ThS. Triệu Kim Lanh
CỤC THUẾ & CHI CỤC THUẾCỤC THUẾ & CHI CỤC THUẾ� Ở cấp tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc TW có Cục Thuế,
chịu sự chỉ đạo của TC Thuế & UBNN cùng cấp.
� Chi cục Thuế đặt tại các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
� Cơ cấu tổ chức BM của các Chi cục Thuế NN bao gồm:
� Tổ Nghiệp vụ - Hỗ trợ; Tổ xử lý dữ liệu;
� Tổ Quản lý ấn chỉ; Tổ Thanh tra, kiểm tra;
� Tổ Hành chính - Quản trị - Nhân sự - Tài vụ.
� Các đội thuế khác: Đội quản lý thu lệ phí trước bạ & thu khác; Đội quản lý doanh nghiệp; Các Đội thuế (liên xã, phường, thị trấn) & Đội thuế chợ (nếu chợ lớn).
11/09/2013 1-89ThS. Triệu Kim Lanh
1.6 HỆ THỐNG THUẾ LÀ GÌ?1.6 HỆ THỐNG THUẾ LÀ GÌ?� Là tổng hợp các sắc thuế khác nhau với cơ chế
hoạt động, đối tượng điều chỉnh, phương pháp tính thuế, mức độ điều tiết & phương pháp thu nộp khác nhau.
� Là tổng hợp các hình thức thuế khác nhau mà giữa chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau nhằm thực hiện các nhiệm vụ nhất định của Nhà nước trong từng thời kỳ.
11/09/2013 1-90ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 16
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TỚI CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TỚI HỆ THỐNG THUẾHỆ THỐNG THUẾ
� Phục vụ các mục tiêu Nhà nước đặt ra, phụ thuộc vào
thể chế chính trị của Nhà nước, các điều kiện về hội
nhập kinh tế mà các quốc gia cam kết thực hiện => yếu
tố CHÍNH TRỊ.
� Sự vận động của dòng thu nhập trong nền kinh tế đơn
giản hay phức tạp & khả năng kiểm soát của Chính phủ
=> yếu tố KINH TẾ.
� Các vấn đề xã hội như phong tục, tập quán & trình độ
dân trí của dân cư => yếu tố XÃ HỘI.11/09/2013 1-91ThS. Triệu Kim Lanh
Sắc thuếSắc thuế
Hình thức văn bản Hình thức văn bản & ngày ban hành& ngày ban hành
LuậtLuật
1. Thuế giá trị gia tăng 03/06/2008
2. Thuế tiêu thụ đặc biệt 14/11/2008
3. Thuế xuất nhập khẩu 14/06/2005
4. Thuế bảo vệ môi trường 15/11/2010
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp 03/06/2008
6. Thuế thu nhập cá nhân 21/11/2007
7. Thuế sd đất nông nghiệp 10/07/1993
8. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 17/06/2010
9. Thuế tài nguyên 25/11/200911/09/2013 1-92ThS. Triệu Kim Lanh
HỆ THỐNG CÁC LOẠI THUẾ HỆ THỐNG CÁC LOẠI THUẾ HIỆN HÀNH Ở VIỆT NAM (tt)HIỆN HÀNH Ở VIỆT NAM (tt)
� Hiện tại, hệ thống thuế của Việt Nam đang áp dụng phân loại theo đối tượng nộp thuế, có 9 sắc thuế + phí, lệ phí.
� Hệ thống thuế của một số quốc gia trên thế giới:tham khảo trang 71, chương 2 – Tổ chức hệ thống thuế (GT thuế ĐH Ngân hàng TpHCM năm 2007).
� Hệ thống thuế của Trung Quốc.
� Hệ thống thuế của Thái Lan.
� Hệ thống thuế của một số quốc gia ở Châu Âu.11/09/2013 1-93ThS. Triệu Kim Lanh
CHƯƠNG 2CHƯƠNG 2
THUẾ XUẤT KHẨU VÀ THUẾ XUẤT KHẨU VÀ
THUẾ NHẬP KHẨUTHUẾ NHẬP KHẨU
ThS. TRIỆU KIM LANHThS. TRIỆU KIM LANH
ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TPHCMĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TPHCM
KHOA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN KHOA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
MỘT SỐ VBPL HIỆN HÀNHMỘT SỐ VBPL HIỆN HÀNH
� Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/06/2005 .
� Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/08/2010 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu.
� Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
� Nghị định số 40/2007 ngày 16/03/2007 quy định về việc xác định trị giá hải quan.
� Thông tư số 205/2010/TT-BTC hướng dẫn NĐ số 4011/09/2013 2-95ThS. Triệu Kim Lanh
IMPORT IMPORT –– EXPORT TAXEXPORT TAX
2.1 Những vấn đề chung về Thuế XNK.
2.2 Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu hiện hành
của Việt Nam.
2.3 Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ở một số
quốc gia trên thế giới.
2.4 Cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011-2020.
11/09/2013 2-96ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 17
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
2.1.1 Khái niệm.
2.1.2 Lịch sử hình thành & phát triển.
2.1.3 Vai trò, tác dụng của thuế XNK.
11/09/2013 2-97ThS. Triệu Kim Lanh
LUẬT THUẾ XUẤT NHẬP KHẨULUẬT THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU2.2.1 Đối tượng chịu thuế.
2.2.2 Đối tượng nộp thuế.
2.2.3 Căn cứ tính thuế.
2.2.4 Phương pháp tính.
2.2.5 Các trường hợp đặc biệt về miễn, giảm & hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2.2.6 Các quy định hiện hành về kê khai, nộp thuế.
2.2.7 Quản lý thuế xuất nhập khẩu tại Việt Nam (trang 148-153 Giáo trình thuế ĐHNH TpHCM)
11/09/2013 2-98ThS. Triệu Kim Lanh
2.3 THUẾ XNK Ở MỘT SỐ 2.3 THUẾ XNK Ở MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GiỚIQUỐC GIA TRÊN THẾ GiỚI
2.3.1 Thuế xuất nhập khẩu tại Thái Lan.
2.3.2 Thuế xuất nhập khẩu tại Nhật Bản.
2.3.3 Tìm hiểu về GATT / WTO.
(trang 153 Giáo trình Thuế ĐH Ngân hàng 2007)
11/09/2013 2-99ThS. Triệu Kim Lanh
2.1.1 KHÁI NIỆM2.1.1 KHÁI NIỆM
Thuế xuất-nhập khẩu là loại thuế gián thu, đánh
vào các mặt hàng được phép:
� Xuất khẩu và nhập khẩu qua biên giới Việt Nam.
� Kể cả hàng hóa được đưa từ thị trường trong nước
vào khu phi thuế quan và từ khu phi thuế quan
vào thị trường trong nước.
11/09/2013 2-100ThS. Triệu Kim Lanh
KHU PHI THUẾ QUANKHU PHI THUẾ QUAN
� Là khu vực kinh tế nằm trong lãnh thổ Việt
Nam, có ranh giới địa lý xác định, được thành
lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
� Quan hệ mua bán, trao đổi hàng hóa giữa khu
này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập
khẩu.
11/09/2013 2-101ThS. Triệu Kim Lanh
KHU PHI THUẾ QUANKHU PHI THUẾ QUAN
� Khu chế xuất.
� Doanh nghiệp chế xuất.
� Kho bảo thuế.
� Khu bảo thuế.
� Kho ngoại quan.
� Khu kinh tế thương mại đặc biệt.
� Khu thương mại – công nghiệp.
� Các khu vực kinh tế khác.
11/09/2013 2-102ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 18
2.1.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH 2.1.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
� Thuế xuất nhập khẩu xuất hiện rất sớm, tồn tại cùng với sự xuất hiện & phát triển ngoại thương.
� Khi mới ra đời, thuế chủ yếu là nguồn thu cho ngân sách.
� Khi thâm hụt ngoại thương, cân bằng cán cân thanh toán quốc tế được chú trọng hơn thì thuế xuất nhập khẩu trở thành công cụ hữu hiệu bảo vệ nền sản xuất nội địa & thực hiện đường lối đối ngoại về mặt kinh tế của mỗi quốc gia.
� Giáo trình thuế ĐHNH trang 126 – 129.11/09/2013 2-103ThS. Triệu Kim Lanh
2.1.2 LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN (tt)2.1.2 LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN (tt)� Từ thời Trịnh - Nguyễn _____ ?
� Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hàng mậu dịch ban hành ngày 11/01/1988.
� Luật không số ngày 26/12/1991.
� Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 64-LCT/HĐNN8 của QH ban hành ngày 04/01/1992.
� Luật không số ngày 19/07/1993 sửa đổi, bổ sung một số điều Luật thuế xuất nhập khẩu.
� Luật số 04/1998/QH10 ngày 01/06/1998 sửa đổi, bổ sung một số điều Luật thuế xuất nhập khẩu.
�� Luật số 45/2005/QH11 ngày 27/06/2005.Luật số 45/2005/QH11 ngày 27/06/2005.11/09/2013 2-104ThS. Triệu Kim Lanh
� Thông qua thuế xuất nhập khẩu, nhà nước có biện
pháp hạn chế hoặc khuyến khích xuất nhập khẩu hàng
hóa cho phù hợp với sự phát triển kinh tế đất nước
trong từng thời kỳ.
� Nó còn là công cụ để nhà nước thực hiện chính sách
phân biệt đối xử trong quan hệ thương mại với các
quốc gia khác.
� Hàng rào thuế quan có tác dụng bảo hộ sản xuất hàng
hóa trong nước. Ngược lại, hệ thống thuế quan bảo hộ
không đúng hướng sẽ như thế nào_?
2.1.3 VAI TRÒ CỦA THUẾ XNK2.1.3 VAI TRÒ CỦA THUẾ XNK
11/09/2013 2-105ThS. Triệu Kim Lanh
VAI TRÒ (tt)VAI TRÒ (tt)� Thuế xuất nhập khẩu có tác dụng điều tiết điều tiết lượng
hàng hóa xuất nhập khẩu & hướng dẫn tiêu dùng.
� Thuế xuất nhập khẩu còn kích thích, mở rộng hoạt động ngoại thương.
� Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
� Ví dụ, tại Việt Nam ta thấy Thuế xuất nhập khẩu & Thuế TTĐB của hàng nhập khẩu cụ thể như sau:
� Năm 2003: chiếm tỷ trọng 17.5%
� Năm 2004: 14.0%
� Năm 2005: 11.8%11/09/2013 2-106ThS. Triệu Kim Lanh
2.2.1 ĐỐI TƯỢNG TÍNH THUẾ2.2.1 ĐỐI TƯỢNG TÍNH THUẾĐiều 2, Luật thuế xuất nhập khẩu năm 2005
� Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu biên
giới Việt Nam.
� Hàng hóa được đưa từ thị trường trong nước vào
khu phi thuế quan và ngược lại.
11/09/2013 2-107ThS. Triệu Kim Lanh
ĐỐI TƯỢNG ĐỐI TƯỢNG KHÔNGKHÔNG THUỘC THUỘC DIỆN CHỊU THUẾDIỆN CHỊU THUẾ
• Hàng hóa vận chuyển quá cảnh, mượn đường qua cửa khẩu qua cửa khẩu, biên giới.
• Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại…
• Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài, hàng hóa từ nước ngoài nhập khẩu vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác.
• Hàng hóa là phần dầu khí thuộc thuế Tài nguyên của nhà nước khi xuất khẩu.
11/09/2013 2-108ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 19
2.2.2 ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ2.2.2 ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ• Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
• Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu
• Cá nhân có hàng hóa xuất nhập khẩu khi xuất cảnh,
nhập cảnh; gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu,
biên giới Việt Nam.
• Đối tượng được ủy quyền, bảo lãnh, nộp thay thuế
gồm: Đại lý làm thủ tục hải quan, Doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ bưu chính, chuyển phát nhanh quốc tế,
các Tổ chức tín dụng…11/09/2013 2-109ThS. Triệu Kim Lanh
2.2.3 CĂN CỨ TÍNH THUẾ2.2.3 CĂN CỨ TÍNH THUẾ
� Đối với mặt hàng áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần
trăm (%):
• Số lượng từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập
khẩu ghi trong tờ khai Hải quan.
• Trị giá tính thuế từng mặt hàng.
• Thuế suất từng mặt hàng.
• Tỷ giá tính thuế.
• Đồng tiền nộp thuế.
11/09/2013 2-110ThS. Triệu Kim Lanh
CĂN CỨ TÍNH THUẾ (tt)CĂN CỨ TÍNH THUẾ (tt)
� Đối với mặt hàng áp dụng thuế tuyệt đối:
• Số lượng từng mặt hàng thực tế xuất nhập khẩu ghi
trong tờ khai Hải quan.
• Mức thuế tuyệt đối tính trên một đơn vị hàng hoá.
• Tỷ giá tính thuế.
• Đồng tiền nộp thuế.
11/09/2013 2-111ThS. Triệu Kim Lanh
TRỊ GIÁ TÍNH THUẾTRỊ GIÁ TÍNH THUẾ� Đối với hàng hóa xuất khẩu: là giá bán tại cửa khẩu
xuất theo hợp đồng (giá FOB, giá DAF), không bao
gồm phí vận tải (F) và phí bảo hiểm (I), được xác định
theo quy định của pháp luật về trị giá hải quan đối với
hàng xuất khẩu.
� Đối với hàng hóa nhập khẩu: là giá thực tế phải trả
tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên & được xác định bằng
cách áp dụng tuần tự sáu phương pháp, dừng ngay
ở phương pháp nào xác định được trị giá tính thuế.
11/09/2013 2-112ThS. Triệu Kim Lanh
SÁU PHƯƠNG PHÁPSÁU PHƯƠNG PHÁP1. Xác định trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch.
2. Xác định trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu giống hệt.
3. Xác định trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu tương tự.
4. Xác định trị giá tính thuế theo trị giá khấu trừ.
5. Xác định trị giá tính thuế theo trị giá tính toán.
6. Xác định trị giá tính thuế theo phương pháp suy luận.
11/09/2013 2-113ThS. Triệu Kim Lanh
TỶ GIÁ TÍNH THUẾTỶ GIÁ TÍNH THUẾ� Là tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ
liên ngân hàng.
� Do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời
điểm tính thuế, được đăng trên Báo Nhân dân, đưa tin
trên trang điện tử hàng ngày của Ngân hàng nhà nước.
� Đồng tiền nộp thuế: đồng Việt Nam.
� Nếu nộp bằng ngoại tệ, thì phải là ngoại tệ tự do
chuyển đổi.
11/09/2013 2-114ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 20
THUẾ SUẤT, BIỂU THUẾ SUẤTTHUẾ SUẤT, BIỂU THUẾ SUẤT
� Biểu thuế suất thuế xuất nhập khẩu được xây
dựng dựa vào những căn cứ sau:
• Chính sách đối với từng mặt hàng xuất nhập khẩu:
thay đổi tùy thuộc vào chiến lược phát triển kinh tế
của đất nước, hoàn cảnh lịch sử của mỗi giai đoạn.
• Chính sách đối ngoại của Chính phủ.
11/09/2013 2-115ThS. Triệu Kim Lanh
THUẾ SUẤT, BIỂU THUẾ SUẤTTHUẾ SUẤT, BIỂU THUẾ SUẤT� Thông tư số 193/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 ban
hành biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế.
�� Thuế suất thuế xuất khẩu:Thuế suất thuế xuất khẩu: được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại Biểu thuế xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành.
�� Thuế suất thuế nhập khẩu:Thuế suất thuế nhập khẩu: có 3 loại.
� Thuế suất ưu đãi
� Thuế suất ưu đãi đặc biệt (thông tư 45)
� Thuế suất thông thường.
11/09/2013 2-116ThS. Triệu Kim Lanh
THUẾ SUẤT ƯU ĐÃITHUẾ SUẤT ƯU ĐÃI� Đối với hàng hoá có xuất xứ từ nước, nhóm
nước, vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ
quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam.
�� Đối xử tối huệ quốc là: Đối xử tối huệ quốc là: việc đối xử bình đẳng
với các nước trong cùng một nhóm với nhau
(hiệp định thương mại).
11/09/2013 2-117ThS. Triệu Kim Lanh
THUẾ NHẬP KHẨU ÔTÔTHUẾ NHẬP KHẨU ÔTÔ• Từ tháng 11/2005, giảm từ 100% xuống còn 90%.
• Ngày 11/01/2007 còn 80% (khi Việt Nam gia nhập
WTO).
• Xuống 70% vào tháng 8/2007
• Ngày 19/10/2007 : còn 60%
• Tháng 03/2008 : tăng lên 70%
• Từ 04/2008 đến nay : 83%
11/09/2013 2-118ThS. Triệu Kim Lanh
THUẾ SUẤT THÔNG THƯỜNGTHUẾ SUẤT THÔNG THƯỜNG
� Danh mục thuế suất thuế xuất nhập khẩu ưu đãi
được ban hành kèm theo Thông tư số
216/2009/TT-BTC ngày 12/11/2009.
Thuế suấtthông thường
=Thuế suấtưu đãi
× 150%
11/09/2013 2-119ThS. Triệu Kim Lanh
2.2.4 PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ2.2.4 PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
� Đối với mặt hàng áp dụng thuế suất theo tỷ lệ
phần trăm (%):
Số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu phải nộp
=
Số lượng đơn vị từng mặt hàng
thực tế xuất nhập khẩu ghi trong
Tờ khai hải quan
×
Trị giá tính thuế tính trên
một đơn vị hàng hóa
×
Thuế suất của
từng mặt hàng
11/09/2013 2-120ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 21
VÍ DỤVÍ DỤ
� Công ty A nhập xe 5 xe ô tô nguyên chiếc, loại 4 chỗ ngồi, giá tính thuế nhập khẩu là 300 triệu đồng / chiếc.
� Thuế suất thuế nhập khẩu là 83%.
� Tính số thuế nhập khẩu công ty A phải nộp.
11/09/2013 2-121ThS. Triệu Kim Lanh
SPSố
lượng xe NK
Giá CIF / xeThuế suất NK
Tiền thuế nhập khẩu phải nộp
____
____ __________ _____ __________
� Tiền thuế nhập khẩu phải nộp khi nhập khẩu 5 chiếc xe: _____________ đồng.1.245.000.000
SPSố
lượng xe NK
Giá CIF / xeThuế suất NK
Tiền thuế nhập khẩu phải nộp
Xe ôtô
5 300.000.000 83% 1.245.000.000
11/09/2013 2-122ThS. Triệu Kim Lanh
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (tt)PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (tt)
� Đối với mặt hàng áp dụng thuế tuyệt đối:
Số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu phải nộp
=
Số lượng đơn vị từng mặt hàng
thực tế xuất nhập khẩu ghi trong
Tờ khai hải quan
×
Mức thuế tuyệt đối quy định
trên một đơn vị hàng hóa
11/09/2013 2-123ThS. Triệu Kim Lanh
2.2.5 MIỄN THUẾ 2.2.5 MIỄN THUẾ 1) Hàng hóa tạm nhập, tái xuất (hoặc ngược lại) để tham
dự hội chợ, triễn lãm, giới thiệu sản phẩm; máy móc
thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp để phục vụ công việc
trong thời hạn nhất định.
2) Hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân Việt
Nam hoặc nước ngoài theo quy định của Chính phủ.
3) Hàng hóa xuất nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nước
ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao tại
Việt Nam theo định mức (phù hợp điều ước quốc tế).
11/09/2013 2-124ThS. Triệu Kim Lanh
THỜI HẠN TNTX, TXTNTHỜI HẠN TNTX, TXTN• Hàng hóa dùng để tham dự hội chợ, triễn lãm, giới thiệu
sản phẩm:
�Tạm nhập khẩu vào Việt Nam: có thời hạn tái xuất tối đa không quá 30 ngày kể từ ngày kết thúc hội chợ, triển lãm.
�Tạm xuất khẩu ra nước ngoài: có thời hạn tạm xuất tối đa không quá 365 ngày.
• Máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp TNTX, TXTN để phục vụ công việc như hội nghị, nghiên cứu khoa học, thi đấu thể thao, biểu diễn văn hóa, khám chữa bệnh…: tối đa không quá 90 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
11/09/2013 2-125ThS. Triệu Kim Lanh
4) Hàng hóa nhập khẩu để gia công cho nước ngoài rồi xuất khẩu, hàng hóa xuất khẩu để gia công cho phía Việt Nam rồi nhập khẩu theo hợp đồng gia công.
5) Hàng hóa xuất nhập khẩu trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh.
6) Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới được miễn thuế trong định mức.
7) Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư vào lĩnh vực được ưu đãi về thuế nhập khẩu hoặc địa bàn thuộc ưu đãi, dự án đầu tư bằng ODA.
MIỄN THUẾ (tt)MIỄN THUẾ (tt)
11/09/2013 2-126ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 22
GIA CÔNGGIA CÔNG
Việt Nam nhận gia công cho nước ngoài
Việt Nam xuất đi
nước ngoài yêu cầu gia
công
Nguyên liệu bên nước ngoài giao
Nguyên liệu Việt Nam tự mua
(nhập khẩu)
Miễn thuế xuất-nhập
khẩu
Nộp thuế NK lúc nhập.
-Miễn thuế XK lúc xuất.
-Hoàn thuế NK tương ứng.Miễn thuế xuất khẩu
Nộp thuế NK cho sản phẩm sau gia công (không tính trị giá NVL)
11/09/2013 2-127ThS. Triệu Kim Lanh 11/09/2013 2-128ThS. Triệu Kim Lanh
8) Giống vật nuôi, cây trồng được phép nhập khẩu đểthực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.
9) Miễn thuế cho hàng hóa nêu tại khoản 7, 8 được áp dụng cho cả trường hợp mở rộng quy mô dự án, thay thế công nghệ, đổi mới công nghệ.
10)Miễn thuế lần đầu cho hàng hóa là trang thiết bị nhập khẩu theo danh mục quy định tại Phụ lục II (Nghị địnhsố 87/2010) để tạo tài sản cố định của dự án được ưu đãi về thuế nhập khẩu, dự án đầu tư bằng ODA đầu tưvề khách sạn, văn phòng, căn hộ cho thuê, nhà ở, trung tâm thương mại…
MIỄN THUẾ (tt)MIỄN THUẾ (tt)
11/09/2013 2-129ThS. Triệu Kim Lanh
11) Hàng hóa nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí.
12) Hàng hóa của cơ sở đóng tàu theo quy định.
13) Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu được miễn thuế phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm mà trong nước chưa sản xuất được.
14) Hàng hóa nhập khẩu để sử dụng trực tiếp vào hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
15) Miễn thuế thời hạn 5 năm kể từ ngày bắt đầu sản xuất đốivới nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của các dự án đầu tư vào (i) lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư, (ii) địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
MIỄN THUẾ (tt)MIỄN THUẾ (tt)
11/09/2013 2-130ThS. Triệu Kim Lanh
16) Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại Khu phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào thị trường trong nước được miễn thuế nhập khẩu.
• Nếu có sử dụng nguyên liệu, linh kiện từ nước ngoài, khi nhập khẩu vào thị trường trong nước chỉ phải nộp thuế nhập khẩu trên phần nguyên liệu, linh kiện cấu thành trong hàng hoá đó.
17) Máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải do các nhà thầu nước ngoài nhập khẩu vào Việt Nam theo phương thức TNTX để thực hiện dự án ODA được miễn thuế cho đến kết thúc thời hạn thi công.
MIỄN THUẾ (tt)MIỄN THUẾ (tt)
11/09/2013 2-131ThS. Triệu Kim Lanh
18) Hàng hóa là nguyên liệu, vật tư và bán thành phẩm
trong nước chưa sản xuất được, nhập khẩu để phục
vụ các dự án đầu tư trong khu kinh tế cửa khẩu.
19) Hàng hóa nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế.
20) Miễn thuế trong trường hợp đặc biệt.
21) Một số trường hợp khác.
MIỄN THUẾ (tt)MIỄN THUẾ (tt)
11/09/2013 2-132ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 23
� Hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng trực tiếp phục vụ (i)
an ninh, quốc phòng; (ii) nghiên cứu khoa học; (iii)
giáo dục đào tạo.
� Hàng hóa là quà biếu, quà tặng, hàng mẫu. Xét miễn
thuế xuất nhập khẩu nếu trị giá <= 30 triệu đối với tổ
chức (hoặc <=1 triệu đồng đối với cá nhân). Nếu vượt
1 triệu nhưng tổng tiền thuế phải nộp dưới 50.000
đồng thì được miễn thuế, không cần làm thủ tục xét
miễn thuế.
XÉT MIỄN THUẾXÉT MIỄN THUẾ
11/09/2013 2-133ThS. Triệu Kim Lanh
2.2.5 XÉT GIẢM THUẾ2.2.5 XÉT GIẢM THUẾ
• Hàng hoá nhập khẩu - xuất khẩu đang trong quá
trình giám sát của cơ quan Hải quan, nếu bị hư
hỏng, mất mát được cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền giám định chứng nhận được xét giảm thuế.
• Mức giảm thuế tương ứng với tỷ lệ tổn thất thực tế
của hàng hoá.
11/09/2013 2-134ThS. Triệu Kim Lanh
2.2.5 XÉT HOÀN THUẾ2.2.5 XÉT HOÀN THUẾ1) Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu, nhưng
còn lưu kho bãi tại cửa khẩu, chịu sự giám sát của Hải quan, được tái xuất ra nước ngoài.
2) Hàng hóa xuất khẩu (nhập khẩu) đã nộp thuế nhưng không xuất khẩu (nhập khẩu).
3) Hàng hóa xuất khẩu (nhập khẩu) đã nộp thuế nhưng thực tế xuất khẩu (nhập khẩu) ít hơn.
4) Hàng hóa được nhập khẩu để giao, bán hàng cho nướcngoài thông qua các đại lý tại Việt Nam; để bán cho các phương tiện trên các tuyến đường quốc tế.
11/09/2013 2-135ThS. Triệu Kim Lanh
TRƯỜNG HỢP NHẬP KHẨU HÀNG TRƯỜNG HỢP NHẬP KHẨU HÀNG VỀ RỒI THỰC TẾ XUẤT KHẨU ĐIVỀ RỒI THỰC TẾ XUẤT KHẨU ĐI
Doanh nghiệp A nhập khẩu nguyên liệu, vật tư,
hàng hoá về sau đó:
• A tự xuất khẩu đi => được hoàn thuế NK.
• Bán lại cho B để XK => nếu B thực xuất thì A
vẫn được hoàn.
• Uỷ thác cho doanh nghiệp khác xuất khẩu => A
vẫn được hoàn.
11/09/2013 2-136ThS. Triệu Kim Lanh
XÉT HOÀN THUẾ (tt)XÉT HOÀN THUẾ (tt)5. Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế để sản xuất hàng
xuất khẩu được được hoàn thuế nhập khẩu tương ứng
với tỷ lệ thực tế xuất khẩu đi, không phải nộp thuế
xuất khẩu nếu có đủ điều kiện xác định là được chế
biến từ toàn bộ nguyên liệu nhập khẩu.
5.1 Nếu 1 loại nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất
nhưng thu được 2 hay nhiều loại sản phẩm khác nhau,
nhưng chỉ xuất khẩu 1 loại sản phẩm sản xuất ra thì
doanh nghiệp sẽ được tính hoàn thuế nhập khẩu
như sau:
11/09/2013 2-137ThS. Triệu Kim Lanh
Số thuế nhập khẩu được hoàn (tương ứng với sản phẩm thực tế xuất khẩu)
=
Trị giá sản phẩm xuất khẩu
(*)×
Tổng số thuế nhập khẩu của
nguyên liệu, vật tư nhập khẩu
Tổng trị giá các sản phẩm thu được
(**)
Trị giá sản phẩm xuất khẩu (*)
=Sản lượng sản phẩm thực xuất
khẩu× FOB
Tổng giá trị các sản phẩm thu được (**)
=
Doanh số bán các sản phẩm (kể cả phế liệu, phế phẩm thu hồi & không bao gồm VAT)
để tiêu thụ nội địa
+ (*)
11/09/2013 2-138ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 24
BÀI TẬP 2.10
VÍ DỤVÍ DỤ
11/09/2013 2-139ThS. Triệu Kim Lanh
XÉT HOÀN THUẾ (tt)XÉT HOÀN THUẾ (tt)5.2 Trường hợp hàng hóa xuất khẩu được sản xuất từ hai
nguồn nguyên liệu: nguyên liệu nhập khẩu và nguyên
liệu có nguồn gốc trong nước thì thực hiện thu thuế
xuất khẩu đối với phần nguyên liệu tương ứng được sử
dụng để sản xuất sản phẩm xuất khẩu có nguồn gốc
trong nước.
• Trường hợp nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để SXXK,
nếu sản phẩm thực xuất trong thời hạn nộp thuế thì
không phải nộp thuế nhập khẩu nguyên liệu, vật tư
tương ứng với số hàng hóa thực tế xuất khẩu.
11/09/2013 2-140ThS. Triệu Kim Lanh
6) Hàng hoá nhập khẩu là máy móc, thiết bị, dụng cụ,
phương tiện vận chuyển của cá nhân (tổ chức) được
phép tạm nhập, tái xuất thực hiện dự án đầu tư, thi
công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất
hoặc mục đích khác đã nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu.
• Thuế nhập khẩu được hoàn lại được xác định trên cơ
sở giá trị sử dụng còn lại của máy móc, thiết bị, dụng
cụ, phương tiện vận chuyển khi tái xuất tính theo thời
gian sử dụng và lưu lại tại Việt Nam.
XÉT HOÀN THUẾ (tt)XÉT HOÀN THUẾ (tt)
11/09/2013 2-141ThS. Triệu Kim Lanh
7) Nếu có sự nhầm lẫn trong kê khai, tính thuế, nộp
thuế thì được hoàn trả lại tiền thuế nộp thừa nếu sự
nhầm lẫn đó xảy ra trong thời hạn 365 ngày trở về
trước, kể từ ngày kiểm tra phát hiện có sự nhầm
lẫn.
8) Một số trường hợp hoàn thuế khác theo quy định.
XÉT HOÀN THUẾ (tt)XÉT HOÀN THUẾ (tt)
11/09/2013 2-142ThS. Triệu Kim Lanh
2.2.6 KÊ KHAI, NỘP THUẾ2.2.6 KÊ KHAI, NỘP THUẾ
• Thời điểm tính thuế: ngày đăng ký tờ khai Hải
quan
• Khai thuế xuất nhập khẩu theo từng lần phát
sinh.
• Hồ sơ khai thuế là hồ sơ khai hải quan.
11/09/2013 2-143ThS. Triệu Kim Lanh
THỨ TỰ NỘP THUẾTHỨ TỰ NỘP THUẾ
Tiền thuế ____
Tiền thuế _________
Tiền thuế _________
Tiền _______
Nếu chỉ phát sinh một loại, nộp theo thứ tự thời gian
Khoản tiền phát sinh trước
Khoản tiền phát sinh sau
11/09/2013 2-144ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 25
• Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: 30 ngày kể từ ngày đăng ký Tờ khai hải quan.
Một số trường hợp thời hạn nộp của thuế NK
• Hàng tiêu dùng: nộp xong thuế trước khi nhận hàng, hoặc nộp xong thuế trong thời hạn bảo lãnh (nếu có bảo lãnh) nhưng không quá 30 ngày.
• Vật tư, nguyên liệu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu: 275 ngày kể từ ngày đăng ký Tờ khai.
• Hàng tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập: 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tạm nhập tái xuất hoặc tạm xuất tái nhập.
THỜI HẠN NỘP THUẾTHỜI HẠN NỘP THUẾ
11/09/2013 2-145ThS. Triệu Kim Lanh
CẢI CÁCH THUẾ BCẢI CÁCH THUẾ BƯỚCƯỚC 33• Sửa đổi, bổ sung biểu thuế xuất khẩu nhằm khuyến khích
sản xuất, xuất khẩu các sản phẩm có giá trị gia tăng cao.
• Hạn chế xuất khẩu khoáng sản tài nguyên chưa qua chế biến, giảm hàng hóa gia công giá trị gia tăng thấp.
• Sửa đổi, bổ sung thuế nhập khẩu nhằm bảo hộ hợp lý, có thời hạn, phù hợp với thông lệ quốc tế đối với một số hàng hóa sản xuất trong nước.
• Thu gọn số lượng mức thuế suất, từng bước đơn giản biểu thuế, mã số hàng hóa.
• Sửa đổi quy định về phương pháp tính thuế.
• Thực hiện lộ trình điều chỉnh các mức thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo cam kết quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
11/09/2013 2-146ThS. Triệu Kim Lanh
CHƯƠNG 3CHƯƠNG 3
THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BiỆTTHUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BiỆT
ThS. TRIỆU KIM LANHThS. TRIỆU KIM LANH
ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TPHCM
KHOA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN � Luật thuế TTĐB số 27/2008/QH12 ngày
14/11/2008.
� Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16/03/2009 quy định chi tiết thi hành một số điều Luật thuế tiêu thụ đặc biệt.
� Nghị định số 113/2011/NĐ-CP ngày 08/12/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều NĐ 26
� Thông tư số 64/2009/TT-BTC ngày 27/03/2009 hướng dẫn thi hành Nghị định số 26.
MỘT SỐ VBPL HIỆN HÀNHMỘT SỐ VBPL HIỆN HÀNH
11/09/2013 3-148ThS. Triệu Kim Lanh
SPECIAL CONSUMPTION TAXSPECIAL CONSUMPTION TAX
3.1 Những vấn đề chung về Thuế tiêu thụ đặc
biệt.
3.2 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt hiện hành của
Việt Nam.
3.3 Thuế TTĐB ở một số quốc gia trên thế giới
(trang 262 – 265 Giáo trình Thuế Đại học
Ngân hàng TPHCM năm 2007).
3.4 Cải cách thuế TTĐB giai đoạn 2011-2020.
11/09/2013 3-149ThS. Triệu Kim Lanh
3.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG3.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
3.1.1 KHÁI NIỆM.
3.1.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN.
3.1.3 VAI TRÒ, TÁC DỤNG CỦA THUẾ TTĐB.
11/09/2013 3-150ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 26
3.2 THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT3.2 THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT3.2.1 ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ.
3.2.2 NGƯỜI NỘP THUẾ.
3.2.3 CĂN CỨ TÍNH THUẾ.
3.2.4 PHƯƠNG PHÁP TÍNH.
3.2.5 CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT VỀ MIỄN,
GIẢM, HOÀN THUẾ.
3.2.6 KÊ KHAI, NỘP THUẾ.
3.2.7 QUẢN LÝ THUẾ TTĐB TẠI VIỆT NAM
(trang 260 – 262 Giáo trình Thuế ĐHNH)11/09/2013 3-151ThS. Triệu Kim Lanh
3.3 THUẾ TTĐB Ở MỘT SỐ QUỐC 3.3 THUẾ TTĐB Ở MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚIGIA TRÊN THẾ GIỚI
3.3.1 Thuế TTĐB tại Pháp.
3.3.2 Thuế TTĐB tại Canada.
3.3.3 Thuế TTĐB tại Thái Lan.
3.3.4 Thuế TTĐB tại Malaysia.
(Giáo trình Thuế ĐHNH TPHCM năm 2007,
trang 262 – 265).
11/09/2013 3-152ThS. Triệu Kim Lanh
3.1.1 KHÁI NIỆM3.1.1 KHÁI NIỆM
� Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu,
đánh vào một số hàng hóa dịch vụ đặc biệt mà Nhà
nước có chính sách định hướng tiêu dùng.
� Thuế tiêu thụ đặc biệt thường áp dụng thuế suất
cao nhằm điều tiết thu nhập của những cá nhân
tiêu dùng các hàng hóa dịch vụ đặc biệt.
� Thuế tiêu thụ đặc biệt được gộp vào giá bán và
người tiêu dùng phải gánh chịu.
11/09/2013 3-153ThS. Triệu Kim Lanh
3.1.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH 3.1.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
� Được hình thành từ một bộ phận của thuế HH (đánh vào việc tiêu dùng các hàng hoá & dịch vụ). Được áp dụng tại Việt Nam từ năm 1951 (thuế hàng hoá).(thuế hàng hoá).
� Đến năm 1990, Bộ Tài chính soạn thảo dự án luật thuế mới, đã tiến hành tách & đổi tên một bộ phận của thuế hàng hóa đánh vào các mặt hàng xa xỉ, mặt hàng xa xỉ, chưa cần thiếtchưa cần thiết thành một luật thuế mới => Luật thuế tiêu thụ đặc biệt ngày 08/08/1990.
� Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt ban hành ngày 19/07/1993.
11/09/2013 3-154ThS. Triệu Kim Lanh
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂNLỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
� Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TTĐB
ban hành ngày 09/11/1995.
� Luật thuế TTĐB ngày 01/06/1998.
� Luật sửa đổi, bổ sung 1số điều của Luật thuế TTĐB số
08/2003/QH11 ban hành ngày 17/06/2003.
� Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TTĐB
& Luật thuế GTGT số 57/2005/QH11 ngày 09/12/2005.
� Luật thuế TTĐB số 27/2008/QH12 ngày 14/11/2008
11/09/2013 3-155ThS. Triệu Kim Lanh
3.1.3 VAI TRÒ CỦA THUẾ TTĐB3.1.3 VAI TRÒ CỦA THUẾ TTĐB� Hướng dẫn sản xuất, tiêu dùng xã hội: thuế suất
cao buộc người sản xuất và tiêu dùng phải lưu ý
trước khi sản xuất hay sử dụng…
� Điều tiết thu nhập của người tiêu dùng một cách
hợp lý: những mặt hàng chịu thuế thường là chưa
cần thiết cho nhu cầu hàng ngày của người tiêu dùng,
sẽ có ảnh hưởng xấu nếu tiêu thụ quá mức.
� Tăng cường quản lý sản xuất kinh doanh đối với
một số hàng hóa dịch vụ đặc biệt.11/09/2013 3-156ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 27
ĐỐI TƯỢNG ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾCHỊU THUẾ
HÀNG HÓA
1.Thuốc lá điếu, xì gà, chế phẩm khác từ cây thuốc lá.
2.Rượu, bia.3.Ô tô dưới 24 chỗ (kể cả loại
vừa chở người, chở hàng).4.Xe mô tô 2, 3 bánh (125cm3
trở lên).5.Tàu bay, du thuyền.6.Xăng, napta, chế phẩm khác.7.Điều hòa nhiệt độ (dưới
90.000 BTU)8.Bài lá.9.Hàng mã, vàng mã.
DỊCH VỤ
1.Kinh doanh vũ trường,
mátxa, karaoke.
2.Kinh doanh casino, trò
chơi điện tử có thưởng.
3.Kinh doanh đặt cược
4.Kinh doanh golf.
5.Kinh doanh xổ số.
11/09/2013 3-157ThS. Triệu Kim Lanh
HÀNG HÓA CHỊU THUẾ TTĐBHÀNG HÓA CHỊU THUẾ TTĐB• Thuốc lá điếu, xì gà & các chế phẩm khác từ cây thuốc lá
dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm.
• Rượu; Bia;
• Ô tô dưới 24 chỗ ngồi; kể cả xe ôtô vừa chở người vừa chở hàng loại có từ 2 hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người & khoang chở hàng.
• Xe mô tô 2 bánh, 3 bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3.
• Tàu bay, du thuyền;
• Xăng các loại, nap-ta, chế phẩm tái hợp (refonnade component) và các chế phẩm khác để pha chế xăng.
• Điều hòa nhiệt độ công suất <= 90.000 BTU (không bao gồm loại gắn trên ôtô, toa xe lửa, tàu, thuyền, tàu bay).
• Bài lá; Vàng mã, hàng mã;11/09/2013 3-158ThS. Triệu Kim Lanh
DỊCH VỤ CHỊU THUẾ TTĐBDỊCH VỤ CHỊU THUẾ TTĐB
• Kinh doanh vũ trường, mát-xa, karaoke;
• Kinh doanh casino, trò chơi điện tử có thưởng bao
gồm trò chơi bằng máy jackpot, máy slot & các
máy tương tự.
• Kinh doanh đặt cược;
• Kinh doanh golf: bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;
• Kinh doanh xổ số;
11/09/2013 3-159ThS. Triệu Kim Lanh
ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ
HÀNG HOÁ
DO
CƠ SỞ
SẢN XUẤT
GIA CÔNG
TRỰC TIẾP
XUẤT KHẨU
BÁN CHO CƠ
SỞ KHÁC ĐỂ
XUẤT KHẨU
UỶ THÁC CHO
CƠ SỞ KHÁC
ĐỂ XUẤT KHẨU
1.
11/09/2013 3-160ThS. Triệu Kim Lanh
KHÔNG CHỊU THUẾKHÔNG CHỊU THUẾ2. Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh
vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch.
3. Xe ôtô cứu thương; xe ôtô chở phạm nhân, xe ôtô tang
lễ, xe ôtô thiết kế vừa có chỗ ngồi vừa đứng >= 24
người, xe ôtô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao
không đăng ký lưu hành & không tham gia giao thông.
4. Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế
quan, hàng hóa từ nội địa bán vào khu phi thuế quan,
hàng hóa được mua bán giữa các khu phi thuế quan với
nhau, trừ xe ôtô chở người < 24 chỗ.
11/09/2013 3-161ThS. Triệu Kim Lanh
KHÔNG CHỊU THUẾKHÔNG CHỊU THUẾ5. HÀNG NHẬP KHẨU BAO GỒM:
• Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại, quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị…
• Hàng vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa chuyển khẩu theo quy định của Chính phủ.
• Hàng tạm nhập tái xuất & tạm xuất tái nhập trong thời hạn quy định của Luật thuế xuất nhập khẩu.
• Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao, hàng nhập khẩu để bán miễn thuế, hàng hóa mang theo tiêu chuẩn hành lý miễn thuế.
11/09/2013 3-162ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 28
3.2.2 NGƯỜI NỘP THUẾ3.2.2 NGƯỜI NỘP THUẾ
� Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa
và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
tiêu thụ đặc biệt.
� Tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất
khẩu mua hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB
của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không
xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì tổ chức, cá
nhân đó là người nộp thuế.
11/09/2013 3-163ThS. Triệu Kim Lanh
NGNGƯỜIƯỜI NỘP THUẾNỘP THUẾ
SẢN XUẤT
HÀNG HOÁTHUỘC
DIỆN
CHỊU
THUẾ
TIÊU THỤ
ĐẶC BIỆT
TỔ
CHỨC,
CÁ
NHÂN
NHẬP KHẨU
HÀNG HOÁ
KINH DOANH
DỊCH VỤ
11/09/2013 3-164ThS. Triệu Kim Lanh
NGƯỜI NỘP THUẾNGƯỜI NỘP THUẾ
Cơ sở sản xuất
ABán hàng hoá thuộc Bán hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐBdiện chịu thuế TTĐB
Tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh
doanh xuất khẩu
B
KHÔNG CHỊU KHÔNG CHỊU
THUẾ TIÊU THỤ THUẾ TIÊU THỤ
ĐẶC BiỆTĐẶC BiỆT
KHÔNG KHÔNG NỘPNỘP
11/09/2013 3-165ThS. Triệu Kim Lanh
GIÁ TÍNH GIÁ TÍNH
THUẾTHUẾ
THUẾ SUẤTTHUẾ SUẤT
3.2.3 CĂN CỨ TÍNH THUẾ3.2.3 CĂN CỨ TÍNH THUẾ
� Là giá bán ra, giá cung ứng
dịch vụ, chưa có thuế
TTĐB & thuế GTGT.
� Tính bằng đồng Việt Nam.
� Bao gồm khoản thu thêm,
được thu (nếu có).
� Cao nhất là 70%,
� Thấp nhất là 10%11/09/2013 3-166ThS. Triệu Kim Lanh
STTSTT I. HÀNG HOÁI. HÀNG HOÁThuế suất Thuế suất
%%
1Thuốc lá điếu, xì gà & các phế phẩm khác từ cây thuốc lá
65
2 Rượu
a. Rượu từ 20 độ trở lên• Từ 1/1/2010 đến hết 31/12/2012• Từ 1/1/2013
4550
b. Rượu dưới 20 độ 25
3Bia• Từ 1/1/2010 đến hết 31/12/2012• Từ 1/1/2013
4550
11/09/2013 3-167ThS. Triệu Kim Lanh
TTTT I. HÀNG HOÁ (tt)I. HÀNG HOÁ (tt) TS %TS %
4 Xe ôtô dưới 24 chỗ
a) Xe ôtô chở người < 9 chỗ ngồi (trừ 4d, 4e, 4g)
• Loại có dung tích xi lanh <= 2.000 cm3
• Loại có dung tích xi lanh > 2.000 đến 3.000cm3
• Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3
455060
b) Xe ôtô chở người từ 10 đến < 16 chỗ (trừ e,f,g)c) Xe ôtô chở người từ 16 đến < 24 chỗ (trừ e,f,g)d) Xe ôtô vừa chở người vừa chở hàng (trừ e,f,g)
301515
e) Xe ôtô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng <= 70% số năng lượng sử dụng.
70% áp dụng cho
4a,b,c,d
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 29
TTTT I. HÀNG HOÁ (tt)I. HÀNG HOÁ (tt) TS %TS %
4 Xe ôtô dưới 24 chỗ (tt)
f) Xe ôtô chạy bằng năng lượng sinh học50% áp dụng cho 4a, b, c, d
g) Xe ôtô chạy bằng điện
• Loại chở người <= 9 chỗ
• Loại chở người từ 10 đến < 16 chỗ
• Loại chở người từ 16 đến < 24 chỗ
• Loại thiết kế vừa chở người, chở hàng
25
15
10
10
5Xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3 bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3 20
6 Tàu bay 30
7 Du thuyền 30
8Xăng các loại, napta, chế phẩm tái hợp & các chế phẩm khác để pha chế xăng
10
9 Điều hòa nhiệt độ công suất <= 90.000 BTU 10
10 Bài lá 40
11 Vàng mã, hàng mã 70
TTTT II. DỊCH VỤII. DỊCH VỤ TS %TS %
1 Kinh doanh vũ trường 40
2 Kinh doanh mát xa, karaoke 30
3 Kinh doanh casino, trò chơi điện tử có thưởng 30
4 Kinh doanh đặt cược 30
5 Kinh doanh gôn 20
6 Kinh doanh xổ số 15
GIÁ TÍNH THUẾ TTĐBGIÁ TÍNH THUẾ TTĐB1. Đối với hàng hóa sản xuất trong nước:
2. Đối với hàng nhập khẩu: giá tính thuế nhập khẩu +
thuế nhập khẩu phải nộp. Nếu hàng nhập khẩu được
miễn giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế không
bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn giảm.
Giá tính thuế
tiêu thụ đặc biệt
=
Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng
–Thuế bảo vệ môi trường (nếu có)
1 + Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
11/09/2013 3-171ThS. Triệu Kim Lanh
TRƯỜNG HỢP NHẬP KHẨUTRƯỜNG HỢP NHẬP KHẨU
GIÁTÍNH THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
=Giá tính thuế
nhập khẩu+
Tiền thuế nhập khẩu
=
= CIF +
Tiền thuế nhập khẩu còn lại
phải nộp sau khi được miễn, giảm
11/09/2013 3-172ThS. Triệu Kim Lanh
GIÁ TÍNH THUẾGIÁ TÍNH THUẾ
3. Đối với hàng hóa gia công: là giá tính thuế của
hàng hóa bán ra của cơ sở giao gia công.
4. Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp,
trả chậm: giá bán theo phương thức trả tiền 1 lần
không bao gồm lãi trả góp, trả chậm.
5. Hàng hóa dịch vụ dùng để trao đổi, biếu tặng,
cho, tiêu dùng nội bộ, khuyến mại: là giá tính thuế
của hàng cùng loại tương đương tại thời điểm phát
sinh hoạt động này.11/09/2013 3-173ThS. Triệu Kim Lanh
GIÁ TÍNH THUẾ (tt)GIÁ TÍNH THUẾ (tt)6. Đối với dịch vụ: là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở
kinh doanh.
• Đối với kinh doanh gôn: giá bán thẻ hội viên, giá
bán vé chơi gôn gồm cả tiền bán vé tập gôn, tiền bảo
dưỡng sân cỏ, hoạt động cho thuê xe (buggy) và thuê
người giúp việc trong khi chơi gôn (caddy), tiền ký
quỹ (nếu có) và các khoản thu khác do người chơi
gôn, hội viên trả cho cơ sở kinh doanh gôn.
• Đối với kinh doanh vũ trường, mátxa, karaoke: là
doanh thu của các hoạt động đó.11/09/2013 3-174ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 30
GIÁ TÍNH THUẾ (tt)GIÁ TÍNH THUẾ (tt)6. Đối với dịch vụ (tt):
• Đối với kinh doanh casino, trò chơi điện tử có
thưởng, kinh doanh đặt cược: là doanh thu từ
hoạt động này trừ số tiền đã trả thưởng cho khách.
• Đối với kinh doanh xổ số: giá tính thuế tiêu thụ
đặc biệt là doanh thu bán vé các loại hình xổ số
được phép kinh doanh theo quy định của pháp
luật.
11/09/2013 3-175ThS. Triệu Kim Lanh
3.2.4 PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ3.2.4 PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
� Công thức tính thuế TTĐB:
� Nếu cơ sở sản xuất hàng hoá dịch vụ đã nộp thuếđã nộp thuế
tiêu thụ đặc biệt ở khâu nguyên vật liệu thì được
khấu trừ (có chứng từ hợp pháp).
� Tiền thuế được khấu trừ phải tương ứngtương ứng với số tiền
thuế của hàng hóa dịch vụ được bán ra trong tháng.
THUẾ TTĐB PHẢI NỘP
=Giá tính
thuế TTĐB×
Thuế suất thuế TTĐB
11/09/2013 3-176ThS. Triệu Kim Lanh
Người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng
chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bằng các nguyên liệu chịu
thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ số thuế tiêu thụ
đặc biệt:
• Đã nộp đối với nguyên liệu nhập khẩu.
• Hoặc đã trả đối với nguyên liệu mua trực tiếp từ
cơ sở sản xuất trong nước.
khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp.
LƯU Ý THUẾ TTĐB ĐẦU VÀOLƯU Ý THUẾ TTĐB ĐẦU VÀO
11/09/2013 3-177ThS. Triệu Kim Lanh
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾPHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
THUẾTTĐB PHẢI
NỘP=
Thuế TTĐB ở đầu ra
–Thuế TTĐB ở đầu vào (nếu có)
THUẾTTĐB PHẢI NỘP
=Giá bán
hàng hóa dịch vụ
×Thuế suất
thuế TTĐB
–
Thuế TTĐB đã nộp ở khâu
nguyên vật liệu (nếu có)
11/09/2013 3-178ThS. Triệu Kim Lanh
3.2.5 MIỄN, GIẢM THUẾ3.2.5 MIỄN, GIẢM THUẾ
� Cơ sở sản xuất kinh doanh gặp khó khăn do thiên
tai, địch hoạ, tai nạn bất ngờ, bị lỗ được xét giảm
thuế. Mức giảm không được vượt quá 30% số
thuế phải nộp, không vượt quá giá trị tài sản bị thiệt
hại sau khi đã được bồi thường (nếu có).
� Trường hợp bị thiệt hại nặng, không còn khả năng
nộp thuế, thì được xét miễn thuế đối với số thuế còn
phải nộp mà không có khả năng nộp.
11/09/2013 3-179ThS. Triệu Kim Lanh
HOÀN THUẾHOÀN THUẾ� Hàng tạm nhập, tái xuất (thực tế có xuất khẩu đi).
� Hàng hoá là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu (thực tế có xuất đi).
� Quyết toán thuế khi sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động có số thuế nộp thừa.
⇒ Tất cả đầu vào đều đã nộp thuế mới được tính hoàn thuế.
11/09/2013 3-180ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 31
3.2.6 KÊ KHAI, NỘP THUẾ3.2.6 KÊ KHAI, NỘP THUẾ• Kê khai theo tháng.
• Nộp hồ sơ khai thuế: chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo phát sinh nghĩa vụ thuế.
• Đối với hàng hóa mua để xuất khẩu nhưng được bán trong nước hoặc hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB thì khai theo lần phát sinh. Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế phải nộp hồ sơ khai thuế.
• Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
11/09/2013 3-181ThS. Triệu Kim Lanh
KÊ KHAI, NỘP THUẾ (tt)KÊ KHAI, NỘP THUẾ (tt)• Nếu nộp thuế bằng ngoại tệ, phải là ngoại tệ mạnh
tự do chuyển đổi, dùng tỷ giá do NHNN công bố tại
thời điểm tiền thuế được nộp vào Kho Bạc.
• Người nộp thuế nếu khai sai dẫn đến nộp thiếu hoặc
số tiền thuế được hoàn cao hơn thì bị xử phạt 10%
số tiền thuế thiếu (hoặc hoàn cao hơn đó) + phạt
chậm nộp số tiền thuế đó.
• Người nộp thuế có hành vi trốn thuế, gian lận
thuế: bị phạt từ 1 đến 3 lần số tiền trốn.
11/09/2013 3-182ThS. Triệu Kim Lanh
CẢI CÁCH THUẾ BCẢI CÁCH THUẾ BƯỚCƯỚC 33
• Nghiên cứu điều chỉnh, bổ sung đối tượng chịu
thuế TTĐB để hướng dẫn điều tiết tiêu dùng
phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã
hội.
• Xây dựng lộ trình điều chỉnh thuế đối với các
mặt hàng thuốc lá, bia, rượu, ô tô... để điều tiết
tiêu dùng và thực hiện các cam kết quốc tế.
11/09/2013 3-183ThS. Triệu Kim Lanh
CẢI CÁCH THUẾ BCẢI CÁCH THUẾ BƯỚCƯỚC 3 (tt)3 (tt)
• Nghiên cứu, bổ sung quy định về giá tính thuế đối với một số trường hợp hợp tác, phân công giữa các nước trong chuỗi sản xuất toàn cầu, bảo đảm điều tiết công bằng giữa hàng hóa, dịch vụ sản xuất trong nước và hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu.
• Nghiên cứu áp dụng kết hợp giữa thuế suất theo tỷ lệ và thuế suất tuyệt đối đối với một số hàng hóa, dịch vụ chịu thuế.
11/09/2013 3-184ThS. Triệu Kim Lanh
CHƯƠNG 4CHƯƠNG 4
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNGTHUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
ThS. TRIỆU KIM LANHThS. TRIỆU KIM LANH
ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TPHCMĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TPHCM
KHOA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN KHOA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN • Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ban hành 3/6/2008.
• Luật số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều Luật thuế GTGT (hiệu lực từ 1/1/2014).
• Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 8/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thuế GTGT.
• Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 123.
• Nghị định số 92/2013/NĐ-CP ngày 13/8/2013 quy địnhchi tiết thi hành một số điều có hiệu lực từ 1/7/2013 của Luật sửa đổi, bổ sung Luật thuế TNDN và Luật sửa đổi, bổ sung Luật thuế GTGT.
MỘT SỐ VBPL HIỆN HÀNHMỘT SỐ VBPL HIỆN HÀNH
11/09/2013 4-186ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 32
• Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/1/2012 hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT, Nghị định số 123, Nghị định số 121.
• Thông tư số 65/2013/TT-BTC ngày 17/5/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 06/2012.
• Công văn 763/BTC-TCT về việc tỷ lệ VAT / doanh thu áp dụng đối với hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật.
VĂN BẢN HIỆN HÀNH (tt)VĂN BẢN HIỆN HÀNH (tt)
11/09/2013 4-187ThS. Triệu Kim Lanh
VALUE ADDED TAXVALUE ADDED TAX
4.1 Những vấn đề chung về thuế GTGT.
4.2 Luật thuế GTGT hiện hành ở Việt Nam.
4.3 Thuế GTGT ở một số quốc gia trên thế giới.
(Trang 227 – 235 Giáo trình Thuế ĐHNH)
4.4 Cải cách thuế GTGT giai đoạn 2011-2020.
11/09/2013 4-188ThS. Triệu Kim Lanh
4.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG4.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
4.1.1 Khái niệm.
4.1.2 Lịch sử hình thành & phát triển.
4.1.3 Vai trò, tác dụng của thuế GTGT.
11/09/2013 4-189ThS. Triệu Kim Lanh
4.2 LUẬT THUẾ GTGT HIỆN HÀNH4.2 LUẬT THUẾ GTGT HIỆN HÀNH
4.2.1 Đối tượng chịu thuế.
4.2.2 Người nộp thuế.
4.2.3 Căn cứ tính thuế.
4.2.4 Phương pháp tính.
4.2.5 Các trường hợp đặc biệt về hoàn VAT.
4.2.6 Các quy định kê khai, nộp thuế.
4.2.7 Hoá đơn, chứng từ.
4.2.8 Quản lý thuế GTGT tại Việt Nam.
11/09/2013 4-190ThS. Triệu Kim Lanh
4.1.1 KHÁI NIỆM THUẾ GTGT4.1.1 KHÁI NIỆM THUẾ GTGT� Là loại thuế gián thu đánh vào phần GTGT
của hàng hóa, dịch vụ trong quá trình luân
chuyển từ khi bắt đầu quá trình sản xuất kinh
doanh cho tới khi hàng hóa, dịch vụ tới tay
người tiêu dùng cuối cùng.
� Thuế Giá trị gia tăng: thuế GTGT
� VAT: Value Added Tax
� TVA: La Taxe sur la Valeur Ajouteé
11/09/2013 4-191ThS. Triệu Kim Lanh
4.1.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH4.1.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
� Thuế GTGT được áp dụng đầu tiên tại Pháp =>
các quốc gia thuộc khối liên minh châu Âu (EU) &
Canada, Nhật…
� Có khoảng 100 quốc gia áp dụng thuế GTGT.
� Ở Mỹ không có VAT, nhưng có thuế Doanh thu
(Sales Tax System) tương tự như thuế GTGT, gồm
có: Thuế Doanh thu bán buôn (Wholesale Sales
Tax) & Thuế Doanh thu bán lẻ (Retail Sales Tax).
11/09/2013 4-192ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 33
4-193
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂNLỊCH SỬ PHÁT TRIỂN• Luật thuế Doanh thu ngày 08/08/1990.
• Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế Doanh thu ban hành ngày 19/07/1993 & 09/11/1995.
• Luật thuế Giá trị gia tăng số 57-L/CTN của Quốc Hội ban hành ngày 22/05/1997.
• Luật số 07/2003/QH11 ngày 26/06/2003sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT năm 1997.
• Luật số 57/2005/QH11 ngày 09/12/2005sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Luật thuế TTĐB & Luật thuế GTGT.
• Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008.
• Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung Luật năm 200811/09/2013 ThS. Triệu Kim Lanh
4.1.3 ƯU ĐIỂM CỦA VAT4.1.3 ƯU ĐIỂM CỦA VAT• Luật thuế GTGT được Quốc hội khóa IX thông qua
tại kỳ họp thứ 11 và có hiệu lực thi hành từ ngày
1/1/1999 thay thế cho Luật thuế Doanh thu.
• Hạn chế cơ bản được hiện tượng thuế chồng thuế:
phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp?
• Thuế suất tăng / giảm không ảnh hưởng trực tiếp đến
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vì
người gánh chịu là người tiêu dùng.
11/09/2013 4-194ThS. Triệu Kim Lanh
ƯU ĐIỂM CỦA VATƯU ĐIỂM CỦA VAT
� Đảm bảo công bằng đối với mọi ngành nghề, mọi
hàng hóa dịch vụ vì người tiêu dùng mua hàng
hóa dịch vụ cùng loại ở đâu thì cũng đều chịu
thuế suất GTGT như nhau.
� Hạn chế được hiện tượng trốn thuế và tạo cơ chế
tự kiểm soát.
� Khuyến khích xuất khẩu: thuế đầu ra bằng 0, thuế
đầu vào được khấu trừ.11/09/2013 4-195ThS. Triệu Kim Lanh
4.1.3 VAI TRÒ CỦA VAT4.1.3 VAI TRÒ CỦA VAT� Là một trong những sắc thuế tạo nguồn thu quan
trọng trong ngân sách nhà nước.
� Khuyến khích chuyên môn hoá, hợp tác hoá sản xuất để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
� Có tác dụng khuyến khích xuất khẩu hàng hóa.
� Góp phần thúc đẩy các cơ sở sản xuất kinh doanh thực hiện tốt chế độ kế toán.
11/09/2013 4-196ThS. Triệu Kim Lanh
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNGTHUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG4.2.1 Đối tượng tính thuế.
4.2.2 Người nộp thuế.
4.2.3 Căn cứ tính thuế.
4.2.4 Phương pháp tính.
4.2.5 Các trường hợp đặc biệt về hoàn VAT.
4.2.6 Các quy định kê khai, nộp thuế.
4.2.7 Hoá đơn, chứng từ.
4.2.8 Quản lý thuế GTGT tại Việt Nam.
11/09/2013 4-197ThS. Triệu Kim Lanh
4.2.1 ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ4.2.1 ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ� Là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh
và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa
dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài).
� Trừ những hàng hóa, dịch vụ được quy định tại
Điều 5, Luật thuế GTGT năm 2008 và Luật sửa đổi
bổ sung năm 2013, chi tiết tại Điều 4 Thông tư số
06/2012/TT-BTC và Thông tư số 65/2013/TT-BTC
sửa đổi, bổ sung Thông tư số 06/2012/TT-BTC.
11/09/2013 4-198ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 34
ĐỐI TƯỢNG ĐỐI TƯỢNG KHÔNGKHÔNG CHỊU THUẾCHỊU THUẾ1. Nhóm hàng hoá, dịch vụ là sản phẩm nông nghiệp, là
dịch vụ đầu vào của sản xuất NNo.
2. Nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế theo cam kết quốc tế.
3. Nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế vì lý do xã hội.
4. Không thuộc diện chịu thuế để phù hợp với thông lệ quốc tế.
5. Không chịu thuế vì một số lý do khác.
6. Không chịu thuế do người kinh doanh có thu nhập thấp.
11/09/2013 4-199ThS. Triệu Kim Lanh
Nhóm sản phẩm nông nghiệp và dịch vụ Nhóm sản phẩm nông nghiệp và dịch vụ đầuđầuvào của sản xuất nông nghiệp không chịu thuếvào của sản xuất nông nghiệp không chịu thuế
1. Sản phẩm trồng trọt (gồm sản phẩm rừng trồng),
chăn nuôi, thuỷ sản, hải sản nuôi trồng đánh bắt
chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua
sơ chế thông thường của tổ chức (cá nhân) tự sản
xuất, đánh bắt bán ra & ở khâu nhập khẩu.
- Sơ chế thông thường là: sản phẩm mới được làm
sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, tách hạt, cắt, ướp muối,
bảo quản lạnh và các hình thức bảo quản khác.
11/09/2013 4-200ThS. Triệu Kim Lanh
Nhóm sản phẩm nông nghiệp và dịch vụ Nhóm sản phẩm nông nghiệp và dịch vụ đầuđầuvào của sản xuất nông nghiệp (tt)vào của sản xuất nông nghiệp (tt)
2. Sản phẩm là giống vật nuôi, cây trồng (trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền).
3. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
4. Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối iốt (thành phần chính là NaCl).
11/09/2013 4-201ThS. Triệu Kim Lanh
Nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế Nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế theo cam kết quốc tếtheo cam kết quốc tế
17. Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động NCKH, phát triển công nghệ.
- Máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt.
- Tàu bay, dàn khoan, tàu thủy thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định cho doanh nghiệp hoặc thuê của nước ngoài để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, cho thuê, cho thuê lại.
11/09/2013 4-202ThS. Triệu Kim Lanh
Nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế Nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế theo cam kết quốc tế (tt)theo cam kết quốc tế (tt)
19. Hàng hóa nhập khẩu & hàng hóa dịch vụ bán cho các tổ chức, cá nhân để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.
- Quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân. Quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ.
- Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao.
- Hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế.
11/09/2013 4-203ThS. Triệu Kim Lanh
Nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế vì Nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế vì lý do xã hộilý do xã hội
7. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đếncon người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thủy sản; tái bảo hiểm.
9. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y gồm cả khám chữa bệnh, phòng bệnh cho người & vật nuôi.
10. Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích & internet phổ cập theo Chương trình của chính phủ.
11/09/2013 4-204ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 35
11. Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ
12. Duy tu, sữa chữa bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng & nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.
13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật: (i) dạy ngoại ngữ, tin học; (ii) dạy múa, hát, hội hoạ, nhạc, kịch, xiếc, thể dục, thể thao; (iii) nuôi dạy trẻ & dạy các nghề nhằm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hoá, kiến thức chuyên môn nghề nghiệp.
Nhóm hàng hóa dịch vụ không chịu thuế vì Nhóm hàng hóa dịch vụ không chịu thuế vì lý do xã hội (tt)lý do xã hội (tt)
11/09/2013 4-205ThS. Triệu Kim Lanh
14. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
15. Xuất bản, nhập khẩu & phát hành: (i) báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành; (ii) sách chính trị, sách giáo khoa (từ mầm non đến phổ thông trung học), giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số; (iii) tranh ảnh áp phích tuyên truyền cổ động kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; (iv) tiền, in tiền.
16. Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện.
11/09/2013 4-206ThS. Triệu Kim Lanh
Nhóm hàng hóa dịch vụ vì lý do xã hội (tt)Nhóm hàng hóa dịch vụ vì lý do xã hội (tt)
Nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế phù Nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế phù hợp với thông lệ quốc tếhợp với thông lệ quốc tế
8. Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán sau đây:
- Dịch vụ cấp tín dụng.- Dịch vụ cho vay của người nộp thuế không phải là tổ
chức tín dụng.- Kinh doanh chứng khoán.- Chuyển nhượng vốn.- Bán nợ.- Kinh doanh ngoại tệ.- Dịch vụ tài chính phái sinh.- Bán tài sản bảo đảm của khoản nợ của VAMC.
11/09/2013 4-207ThS. Triệu Kim Lanh
DỊCH VỤ CẤP TÍN DỤNGDỊCH VỤ CẤP TÍN DỤNG• Cho vay.
• Chiết khấu & tái chiết khấu các công cụ chuyển nhượng & các GTGT khác.
• Bảo lãnh.
• Cho thuê tài chính.
• Phát hành thẻ tín dụng.
• Bao thanh toán trong nước, bao thanh toán quốc tế.
• Các hình thức cấp tín dụng khác.
11/09/2013 4-208ThS. Triệu Kim Lanh
DỊCH VỤ CẤP TÍN DỤNGDỊCH VỤ CẤP TÍN DỤNGTheo Công văn số 3316/BTC-CST ngày 18/03/2010
về các khoản thu không thuộc diện chịu VAT.
• Xử lý trả nợ trước hạn, chậm trả nợ, cơ cấu lại nợ,
quản lý khoản vay, các công việc liên quan đến
giao dịch tài sản (quản lý & trông giữ, xử lý, thay
đổi, định giá tài sản đảm bảo).
• Phát hành thư bảo lãnh (phát hành, xác nhận,
thông báo thư tín dụng L/C) thuộc quy trình cho
vay, bảo lãnh của TCTD đối với khách hàng.
11/09/2013 4-209ThS. Triệu Kim Lanh
CÂU HỎICÂU HỎI
1. NHTM bán tài sản đảm bảo tiền vay có chịu VAT
không?
• Trả lời:
2. VAMC bán tài sản đảm bảo tiền vay có chịu VAT
không?
• Trả lời:
11/09/2013 4-210ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 36
DỊCH VỤ KINH DOANH CHỨNG KHOÁN
• Môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán.
• Lưu ký chứng khoán.
• Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quản lý công ty đầu tư chứng khoán, quản lý DMĐT chứng khoán.
• Dịch vụ tổ chức thị trường của các sở hoặc TTGDCK.
• Dịch vụ liên quan đến chứng khoán đăng ký, lưu ký tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.
• Cho khách hàng vay tiền để thực hiện giao dịch ký quỹ.
• Ứng trước tiền bán chứng khoán và các dịch vụ khác theo quy định của Bộ Tài chính.
11/09/2013 4-211ThS. Triệu Kim Lanh
CHUYỂN NHCHUYỂN NHƯỢNƯỢNG VỐN G VỐN KHÔNG CHỊU VAT, GỒMKHÔNG CHỊU VAT, GỒM
• Chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn đã đầu tư, kể cả trường hợp bán doanh nghiệp cho doanh nghiệp khác để sản xuất, kinh doanh, chuyển nhượng chứng khoán.
• Hình thức chuyển nhượng vốn khác theo quy định của pháp luật.
11/09/2013 4-212ThS. Triệu Kim Lanh
DỊCH VỤ TÀI CHÍNH PHÁI DỊCH VỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH, GỒMSINH, GỒM
• Hoán đổi lãi suất.
• Hợp đồng kỳ hạn.
• Hợp đồng tương lai.
• Quyền chọn mua, bán ngoại tệ.
• Dịch vụ tài chính phái sinh khác theo quy định.
11/09/2013 4-213ThS. Triệu Kim Lanh
CÂU HỎI
• Hoạt động ở tiệm cầm đồ có phải là tín
dụng không? Có chịu thuế GTGT
không?
• Hoạt động cho vay nặng lãi có thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT không?
11/09/2013 4-214ThS. Triệu Kim Lanh
Nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế Nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế phù hợp với thông lệ quốc tế (tt)phù hợp với thông lệ quốc tế (tt)
20. Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập tái xuất, hàng tạm xuất tái nhập; nguyên vật liệu nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài.
� Hàng hóa dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan & giữa các khu phi thuế quan với nhau.
11/09/2013 4-215ThS. Triệu Kim Lanh
Nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế vì Nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế vì một số lý do khácmột số lý do khác
5. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, do nhà nước bán cho người đang thuê.
6. Chuyển quyền sử dụng đất.
18. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.
21. Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ, sản phẩm & dịch vụ phần mềm máy tính.
11/09/2013 4-216ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 37
Không chịu thuế vì một số lý do khác (tt)
22. Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng & các loại vàng
chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ
trang sức hoặc sản phẩm khác.
23. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai
thác chưa chế biến thành sản phẩm khác.
24. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ
thể của người bệnh; nạng, xe lăn & dụng cụ chuyên
dùng khác dùng cho người tàn tật.
11/09/2013 4-217ThS. Triệu Kim Lanh
Không chịu thuế do người kinh doanh có thu nhập thấp
25. Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có
mức thu nhập bình quân tháng thấp hơn mức
lương tối thiểu chung áp dụng đối với tổ chức,
doanh nghiệp trong nước theo quy định của
Chính phủ (hiệu lực đến 1/1/2014).
- Hàng hóa dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có
mức doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở
xuống (hiệu lực từ 1/1/2014).
11/09/2013 4-218ThS. Triệu Kim Lanh
4-219
• Cơ sở kinh doanh hàng hoá dịch vụ không chịu thuế
GTGT không được khấu trừ & hoàn thuế GTGT
đầu vào, trừ trường hợp áp dụng mức thuế suất 0%.
• Hàng hoá không thuộc diện chịu thuế GTGT khâu
nhập khẩu nếu thay đổi mục đích sử dụng phải kê
khai, nộp thuế GTGT theo quy định tại cơ quan hải
quan (nơi đăng ký tờ khai hải quan). Thời điểm tính
VAT kể từ thời điểm chuyển mục đích sử dụng.
LƯU ÝLƯU Ý
11/09/2013 ThS. Triệu Kim Lanh
4.2.2 NGƯỜI NỘP THUẾ4.2.2 NGƯỜI NỘP THUẾ
• Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá
dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không
phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh
doanh (gọi chung là cơ sở kinh doanh).
• Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá, mua dịch
vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (gọi chung là
người nhập khẩu).
11/09/2013 4-220ThS. Triệu Kim Lanh
4.2.3 CĂN CỨ TÍNH THUẾ 4.2.3 CĂN CỨ TÍNH THUẾ
GIÁ TÍNH THUẾGIÁ TÍNH THUẾ
THUẾ THUẾ
SUẤTSUẤT
0%
5%
10%
Dự kiến đến
năm 2020
còn 1 mức
thuế suất.
11/09/2013 4-221ThS. Triệu Kim Lanh
GIÁ TÍNH THUẾGIÁ TÍNH THUẾ
� Bao gồm cả khoản phụ thu, phí thu thêm ngoài giá hàng hoá dịch vụ mà cơ sở kinh doanh được hưởng; trừ các khoản phụ thu & phí cơ sở kinh doanh phải nộp ngân sách nhà nước.
� Cơ sở kinh doanh áp dụng hình thức giảm giá bán,
chiết khấu thương mại: giá tính thuế là giá bán đã giảm, đã chiết khấu.
� Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam.
11/09/2013 4-222ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 38
GIÁ TÍNH THUẾGIÁ TÍNH THUẾ1. Hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất kinh doanh
bán ra: là giá bán chưa có thuế GTGT.
� Hàng hoá dịch vụ chịu thuế TTĐB: là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT.
� Hàng hoá dịch vụ chịu thuế bảo vệ môi trường: là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế GTGT.
� Hàng hoá dịch vụ chịu thuế TTĐB và thuế bảo vệ môi trường: là giá bán đã có thuế TTĐB và thuế BVMT nhưng chưa có thuế GTGT.
11/09/2013 4-223ThS. Triệu Kim Lanh
2. Hàng nhập khẩu: giá tính thuế nhập khẩu + tiền thuế nhập khẩu (nếu có) + tiền thuế TTĐB (nếu có) + tiền thuế bảo vệ môi trường (nếu có).
� Nếu hàng hóa thuộc loại miễn, giảm thuế nhập khẩu, thì giá tính thuế GTGT = giá tính thuế nhập khẩu + tiền thuế nhập khẩu còn lại phải nộp sau khi đã miễn, giảm.
Giátính thuế
GTGT
=
Giátính thuế NK
+Tiền
thuế NK (nếu có)
+
Tiền thuế
TTĐB (nếu có)
+
Tiền thuếbảo vệ môi
trường (nếu có)
11/09/2013 4-224ThS. Triệu Kim Lanh
3. Hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng cho, trả thay lương cho người lao động: giá tính thuế sẽ là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh hoạt động này.
• Hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ là hàng hóa, dịch vụ do cơ sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng sử dụng cho tiêu dùng, không bao gồm hàng hóa, dịch vụ sử dụng để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh.
4. Hoạt động cho thuê tài sản (nhà, văn phòng, xưởng, kho tàng, bến bãi, máy móc…): là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT.
11/09/2013 4-225ThS. Triệu Kim Lanh
5. Hàng hoá bán theo phương thức trả góp, trả chậm (không tính lãi trả góp, trả chậm): giá bán trả một lầnchưa có thuế của hàng hoá đó.
6. Gia công hàng hoá: giá gia công chưa có thuế GTGT gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ & chi phí khác phục vụ cho việc gia công.
7. Đối với xây dựng, lắp đặt: là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế.
8. Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản: giá chuyển nhượng BĐS trừ giá đất (hoặc giá thuê đất) thực tế tại thời điểm chuyển nhượng.
11/09/2013 4-226ThS. Triệu Kim Lanh
GIÁ TÍNH THUẾ GTGT (tt)GIÁ TÍNH THUẾ GTGT (tt)9. Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hoá
& dịch vụ, ủy thác xuất nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng: là tiền công, tiền hoa hồng chưa có thuế GTGT.
10. Hàng hoá dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế như tem, vé cước vận tải, vé xổ số… là giá chưa có thuế được xác định như sau:
Giá chưa có thuế GTGT
=Giá thanh toán (tiền bán vé, bán tem...)
-------------------------------------------------1 + (%) thuế suất của HH, DV đó.
11/09/2013 4-227ThS. Triệu Kim Lanh
GIÁ TÍNH THUẾ GTGT (tt)11. Đối với điện: chi tiết tại khoản 12, Điều 7, Thông tư
06/2012/TT-BTC
12. Đối với dịch vụ casino, trò chơi có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt cược: lấy số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm thuế – (trừ) số tiền trả thưởng.
13. Đối với vận tải, bốc xếp: là giá cước chưa có thuế không phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xếp hay thuê lại.
Giá tính thuế
=Số tiền thu được
-----------------------1 + (%) thuế suất
11/09/2013 4-228ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 39
GIÁ TÍNH THUẾ GTGT (tt)14. Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành: hợp
đồng ký theo giá trọn gói (ăn, ở, đi lại) thì giá trọn gói là giá đã bao gồm thuế GTGT.
• Trường hợp giá trọn gói gồm: vé máy bay (đi từ nước ngoài vào Việt Nam và ngược lại), ăn, nghỉ, tham quan và một số khoản chi ở nước ngoài khác nếu có chứng từ hợp pháp được tính giảm trừ vào giá (doanh thu) khi tính thuế GTGT.
Giá tính thuế
=Giá trọn gói
-----------------------1 + (%) thuế suất
11/09/2013 4-229ThS. Triệu Kim Lanh
� Ví dụ 1: Fiditour thực hiện HĐ du lịch với Thái Lan theo hình thức trọn gói 50 khách trong 5 ngày tại VN với tổng số tiền thanh toán là 32.000 USD. Phía VN lo toàn bộ vé máy bay, chương trình ăn, ở, đi lại như thoả thuận. Tiền vé máy bay khứ hồi là 10.000 USD. Tỷ giá là 20.000 đồng.
� Ví dụ 2: Viettravel thực hiện HĐ đưa khách du lịch từ VN đi TQ thu theo giá trọn gói là 400 USD/người trong 5 ngày. Viettravel phải trả cho Cty Du lịch TQ 300 USD/người => Doanh thu chịu thuế của Viettravel: 100 USD/người.
11/09/2013 4-230ThS. Triệu Kim Lanh
4-231
GIÁ TÍNH THUẾ GTGT (tt)15. Đối với dịch vụ cầm đồ: số tiền phải thu từ dịch
vụ này bao gồm tiền lãi và phải thu khác phát sinh từ việc bán hàng cầm đồ (nếu có) => đã có thuế.
16. Giá tính thuế trong một số trường hợp khác được quy định chi tiết tại Điều 7, Thông tư số 06/2012/TT-BTC.
Giá tính thuế
=Số tiền phải thu
-----------------------1 + (%) thuế suất
11/09/2013 ThS. Triệu Kim Lanh
THUẾ SUẤT 0%THUẾ SUẤT 0%• Hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu: là hàng hóa, dịch vụ
được tiêu dùng ở ngoài Việt nam, trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của Chính phủ.
• Vận tải quốc tế.
• Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình cho DNCX.
• Hàng hoá dịch vụ không thuộc diện chịu thuế khi xuất khẩu, trừ một số trường hợp được quy định tại Điều 5, Luật thuế GTGT, tại khoản 3 Điều 9 Thông tư số 06/2012/TT-BTC.
11/09/2013 4-232ThS. Triệu Kim Lanh
TRƯỜNG HỢP KHÔNG ÁP DỤNG TRƯỜNG HỢP KHÔNG ÁP DỤNG MỨC THUẾ SUẤT 0%MỨC THUẾ SUẤT 0%
� Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài;
� Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài.
� Dịch vụ cấp tín dụng, chuyển nhượng vốn, dịch vụ tài chính phái sinh.
� Dịch vụ bưu chính, viễn thông.
� Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa qua chế biến thành sản phẩm khác.
11/09/2013 4-233ThS. Triệu Kim Lanh
LƯU ÝDịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất được
tiêu dùng bên ngoài doanh nghiệp chế xuất (như
cho thuê nhà đất, hội trường, văn phòng, khách sạn,
kho bãi, xây dựng nhà ở cho người lao động, dịch
vụ vận chuyển đưa đón người lao động) không áp
dụng thuế suất 0%.
11/09/2013 4-234ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 40
THUẾ SUẤT 5%a) Nước sạch phục vụ sản xuất & sinh hoạt.
b) Phân bón, quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh & chất kích thích tăng trưởng vật nuôi cây trồng.
c) Thức ăn gia súc, gia cầm & thức ăn cho vật nuôi khác.
d) Dịch vụ đào lắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp.
e) Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản, hải sản chưa qua chế biến.
11/09/2013 4-235ThS. Triệu Kim Lanh
f) Mũ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng & sợi để đan lưới đánh cá.
g) Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến trừ gỗ, măng & các sản phẩm thuộc diện không chịu thuế.
h)Đường, phụ phẩm trong sản xuất đường (gỉ đường, bã mía, bã bùn).
i) Sản phẩm bằng đay, cói, tre, song, mây, nứa, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây & các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ chế, giấy in báo.
THUẾ SUẤT 5% (tt)
11/09/2013 4-236ThS. Triệu Kim Lanh
j) Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp (máy cày, máy bừa, máy cấy, máy gieo hạt, máy tuốt lúa, máy gặt, máy gặt đập liên hợp, máy thu hoạch sản phẩm nông nghiệp, bình bơm thuốc trừ sâu).
k) Thiết bị, dụng cụ y tế; bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc.
l) Giáo cụ dùng để giảng dạy & học tập bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, compa & các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học.
THUẾ SUẤT 5% (tt)
11/09/2013 4-237ThS. Triệu Kim Lanh 4-238
THUẾ SUẤT 5% (tt)THUẾ SUẤT 5% (tt)m)Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu
diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành & chiếu phim.
n)Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại (trừ những loại quy định tại mục thuộc diện không chịu thuế).
o) Dịch vụ khoa học & công nghệ theo quy định của Luật khoa học công nghệ.
p) Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở.
11/09/2013 ThS. Triệu Kim Lanh
THUẾ SUẤT 10%� Thuế suất 10%: còn lại.
� Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hoá dịch vụ có
mức thuế suất GTGT khác nhau phải khai thuế
theo từng mức.
� Nếu cơ sở kinh doanh không xác định theo từng
mức thì phải tính & nộp theo mức thuế suất cao
nhất của hàng hoá dịch vụ mà cơ sở sản xuất kinh
doanh.
11/09/2013 4-239ThS. Triệu Kim Lanh
Phương pháp khấu trừ thuế
Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
Phương pháp khoán
4.2.4 PHƯƠNG PHÁP TÍNH 4.2.4 PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾTHUẾ
11/09/2013 4-240ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 41
PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ THUẾ
� Đối tượng áp dụng: đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ & đăng ký nộp thuế theo PPKT thuế, trừ các đối tượng áp dụng theo phương pháp trực tiếp.
Số thuế GTGT
phải nộp=
Thuế GTGT đầu ra
–Thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ
11/09/2013 4-241ThS. Triệu Kim Lanh
Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung Luật thuế GTGT năm 2008
Hiệu lực từ 1/1/2014
11/09/2013 ThS. Triệu Kim Lanh 4-242
PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ THUẾPHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ THUẾ
• Áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ bao gồm:
- Cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên trừ hộ, cá nhân kinh doanh.
- Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh.
11/09/2013 4-243ThS. Triệu Kim Lanh
Số thuế GTGT đầu
ra=
Tổng số thuế GTGT của HH, DV bán ra ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng
Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ
bán ra×
Thuế suất VAT của HH, DV đó
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
=
Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua HH, DV
Số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu
Số thuế GTGT
phải nộp=
Thuế GTGT đầu ra
–Thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ
11/09/2013 4-244ThS. Triệu Kim Lanh
• Doanh nghiệp khi bán hàng phải tính & thu
thuế GTGT, trên hóa đơn ghi rõ giá bán chưa
thuế, thuế GTGT & tổng số tiền người mua
phải thanh toán.
• Nếu không phải là hoá đơn đặc thù mà trên hoá
đơn chỉ ghi giá thanh toán, thì VAT của hàng
hoá dịch vụ bán ra phải tính trên giá thanh toán
ghi trên hoá đơn, chứng từ.
PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ THUẾPHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ THUẾ
11/09/2013 4-245ThS. Triệu Kim Lanh
1. Thuế đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu VAT được khấu trừ toàn bộ, kể cả VAT đầu vào không được bồi thườngcủa HH, DV chịu thuế GTGT bị tổn thất.
2. Thuế đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng đồng thời cho sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế & không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu VAT.
NGUYÊN TẮC KHẤU TRỪ NGUYÊN TẮC KHẤU TRỪ THUẾ ĐẦU VÀOTHUẾ ĐẦU VÀO
11/09/2013 4-246ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 42
� Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế GTGT
đầu vào được khấu trừ & không được khấu trừ.
� Trường hợp, hạch toán chung thì thuế đầu vào được
khấu trừ theo tỷ lệ (%) doanh thu của HH, DV chịu
VAT so với tổng doanh thu HH, DV bán ra.
LƯU ÝLƯU Ý
VAT đầu VAT đầu vào được vào được khấu trừkhấu trừ
=VAT VAT đầu đầu vào vào hạch hạch
toán chungtoán chung×
Doanh thu HH, Doanh thu HH, DV chịu thuếDV chịu thuế
--------------------------------------------Tổng doanh thu Tổng doanh thu HH, DV bán raHH, DV bán ra
11/09/2013 4-247ThS. Triệu Kim Lanh
3. Thuế đầu vào của TSCĐ dùng cho sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế & không chịu thuế
được khấu trừ toàn bộ.
• TSCĐ là ôtô chở người < 9 chỗ ngồi (trừ ôtô sử dụng
vào kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách,
kinh doanh du lịch, khách sạn) có giá trị >1,6 tỷ đồng
(chưa có VAT) thì VAT đầu vào tương ứng của phần
giá trị vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ.
NGUYÊN TẮC KHẤU TRỪ NGUYÊN TẮC KHẤU TRỪ THUẾ ĐẦU VÀO (tt)THUẾ ĐẦU VÀO (tt)
11/09/2013 4-248ThS. Triệu Kim Lanh
TSCĐ PHỤC VỤ NGƯỜI LAO ĐỘNGTSCĐ PHỤC VỤ NGƯỜI LAO ĐỘNG
• Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca,
• Nhà ở miễn phí, nhà vệ sinh,
• Phòng thay quần áo, nhà để xe,
• Bể chứa nước sạch phục vụ người lao động làm việc trong khu vực sản xuất kinh doanh,
• Nhà ở, trạm y tế cho người lao động làm việc trong các khu công nghiệp.
Thuế đầu vào
của HH, DV
hình thành TSCĐ được khấu trừ
11/09/2013 4-249ThS. Triệu Kim Lanh
THUẾ GTGT ĐẦU VÀO CỦA CÁC THUẾ GTGT ĐẦU VÀO CỦA CÁC TSCĐ SAU KHÔNG ĐƯỢC KHẤU TRỪTSCĐ SAU KHÔNG ĐƯỢC KHẤU TRỪ� TSCĐ chuyên dùng phục vụ sản xuất vũ khí, khí
tài phục vụ quốc phòng an ninh.
� TSCĐ, máy móc thiết bị của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp kinh doanh tái bảo hiểm, bảo hiểm nhân thọ, kinh doanh chứng khoán, các bệnh viện, trường học.
� Tàu bay dân dụng, du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn.
Tính vào nguyên giá11/09/2013 4-250ThS. Triệu Kim Lanh
4. VAT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân sử dụng nguồn vốn viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại được khấu trừ toàn bộ.
5. Thuế GTGT đầu vào phát sinh tháng nào thì được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn trong kho. Trường hợp bỏ sót hoá đơn chưa kê khai, được kê khai & khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra, thanh tra thuế.
NGUYÊN TẮC KHẤU TRỪ NGUYÊN TẮC KHẤU TRỪ THUẾ ĐẦU VÀO (tt)THUẾ ĐẦU VÀO (tt)
11/09/2013 4-251ThS. Triệu Kim Lanh
6. Số VAT đầu vào không được khấu trừ, cơ sở kinh doanh được hạch toán vào chi phí để tính thuế TNDN hoặc tính vào nguyên giá tài sản cố định.
7. VAT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí được khấu trừ toàn bộ.
8. VAT đầu vào của hàng hoá mà doanh nghiệp sử dụng để khuyến mại, quảng cáo dưới hình thức phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu VAT thì được khấu trừ.
• Hàng khuyến mãi trong nước: được khấu trừ VAT đầu vào.
• Hàng khuyến mãi xuất khẩu: không được khấu trừ VAT đầu vào.
11/09/2013 4-252ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 43
ĐIỀU KIỆN KHẤU TRỪ THUẾĐIỀU KIỆN KHẤU TRỪ THUẾ1) Có hóa đơn GTGT mua hàng hoá, dịch vụ hoặc chứng
từ nộp VAT ở khâu nhập khẩu.
2) Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào, trừ trường hợp tổng giá trị hàng mua vào từng lần theo hóa đơn < 20 triệu đồng (giá đã có thuế).
3) Đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, ngoài các điều kiện 1, 2 còn phải có: (i) hợp đồng, (ii) hóa đơn bán hàng, (iii) chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, (iv) tờ khai hải quan.
11/09/2013 4-253ThS. Triệu Kim Lanh
ĐIỀU KIỆN KHẤU TRỪ THUẾ (tt)ĐIỀU KIỆN KHẤU TRỪ THUẾ (tt)
4) Hàng hoá dịch vụ mua trả chậm, trả góp (giá trị trên 20 triệu đồng) sẽ được khấu trừ căn cứ vào:
- Hợp đồng mua bán. Chứng từ qua ngân hàng.
- Ghi rõ thời hạn thanh toán vào phần ghi chú của Bảng kê hóa đơn.
5) Trường hợp mua HH, DV của một nhà cung cấp có giá trị <20 triệu đồng nhưng mua nhiều lần trong cùng 1 ngày có tổng giá trị >= 20 triệu thì chỉ được khấu trừ nếu có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
11/09/2013 4-254ThS. Triệu Kim Lanh
VÍ DỤ� Tháng 09/2009, công ty A mua 1 lô hàng của công ty B
để phục vụ SXKD, tổng giá trị lô hàng là 330 triệu đồng (đã có thuế, TS 10%). Theo thỏa thuận của hợp đồng, đến tháng 12/2009 công ty A mới phải thanh toán tiền hàng cho công ty B.
� Số thuế GTGT đầu vào của công ty A được khấu trừ như thế nào?
� Giả sử đến tháng 12/2009, công ty A cung cấp cho Cục thuế chứng từ thanh toán qua ngân hàng với giá trị là 275 triệu đồng, vậy số thuế đầu vào chênh lệch được xử lý ra sao?
11/09/2013 4-255ThS. Triệu Kim Lanh
XỬ LÝ TÌNH HUỐNGXỬ LÝ TÌNH HUỐNG� Tháng 09: được tạm kê khai VAT đầu vào là 30
triệu đồng. Đến tháng 12, công ty phải cung cấp cho Cục thuế chứng từ đã thanh toán cho công ty B. Nếu không, phải kê khai điều chỉnh giảm VAT vào của tháng 12.
� Nếu đến tháng 12 công ty A chỉ cung cấp được chứng từ cho Cục thuế là đã thanh toán 275 triệu, lúc này A phải điều chỉnh giảm VAT vào của tháng 12 là 5 triệu đồng.
11/09/2013 4-256ThS. Triệu Kim Lanh
6) HH, DV mua vào theo phương thức thanh toán bù trừ giữa giá trị hàng mua vào & bán ra, bù trừ công nợ, thanh toán ủy quyền qua bên thứ 3 thanh toán qua ngân hàng thì khi thực hiện các hình thức trên nếu phần giá trị còn lại được thanh toán bằng tiền >= 20 triệu đồng sẽ được khấu trừ VAT đầu vào nếu có chứng từ thanh toán qua ngân hàng (phải ghi rõ phương thức thanh toán trong phần ghi chú của Bảng kê hóa đơn, chứng từ của HH, DV mua vào).
ĐIỀU KIỆN KHẤU TRỪ THUẾ (tt)ĐIỀU KIỆN KHẤU TRỪ THUẾ (tt)
11/09/2013 4-257ThS. Triệu Kim Lanh
Không được khấu trừ nếu hoá đơn GTGT sử dụng không đúng quy định của pháp luật, cụ thể:
� Hoá đơn không ghi thuế GTGT (trừ trường hợp đặc thù dùng hoá đơn GTGT ghi giá đã có VAT).
� Không ghi hoặc ghi không đúng tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán, người mua nên không xác định được người bán, người mua.
� Hoá đơn, chứng từ nộp thuế GTGT giả, hoá đơn bị tẩy xoá, hoá đơn khống (không có hàng hoá, dịch vụ kèm theo).
� Hoá đơn ghi không đúng giá trị thực tế của hàng hoá dịch vụ mua, bán hoặc trao đổi.
11/09/2013 4-258ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 44
TRƯỜNG HỢP HOÁ ĐƠN GHI TRƯỜNG HỢP HOÁ ĐƠN GHI SAI MỨC THUẾ SUẤTSAI MỨC THUẾ SUẤT
Cơ sở bán hàng chưa điều chỉnh
Cơ sở mua hàng chưa điều chỉnh
11/09/2013 4-259ThS. Triệu Kim Lanh
VÍ DỤ
• Hàng hoá, dịch vụ theo đúng quy định chịu
thuế suất 10%, nếu trên hoá đơn ghi là 5% =>
xử lý?
• Hàng hoá, dịch vụ theo đúng quy định chịu
thuế suất là 5%, nếu trên hoá đơn ghi là 10%
=> xử lý?
11/09/2013 4-260ThS. Triệu Kim Lanh
� Cơ sở bán hàng chưa điều chỉnh, cơ quan thuế
sẽ xử lý như sau:
� Nếu ghi cao hơn: kê khai, nộp thuế theo
mức thuế suất đã ghi trên hoá đơn.
� Nếu ghi thấp hơn: kê khai, nộp thuế theo
mức thuế suất quy định tại các văn bản pháp
luật về thuế GTGT.
XỬ LÝ GHI SAI THUẾ SUẤTXỬ LÝ GHI SAI THUẾ SUẤT
11/09/2013 4-261ThS. Triệu Kim Lanh 4-262
� Cơ sở mua hàng chưa điều chỉnh, cơ quan thuế
sẽ xử lý như sau:
� Nếu thuế suất ghi trên hoá đơn mua vào cao
hơn: khấu trừ thuế đầu vào theo mức thuế
suất được quy định tại các VBPL.
� Nếu ghi trên thấp hơn: khấu trừ thuế đầu
vào theo mức thuế suất ghi trên hoá đơn.
XỬ LÝ GHI SAI THUẾ SUẤTXỬ LÝ GHI SAI THUẾ SUẤT
11/09/2013 ThS. Triệu Kim Lanh
PP TÍNH TRỰC TIẾP TRÊN GTGTPP TÍNH TRỰC TIẾP TRÊN GTGTĐối tượng áp dụng:
• Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định.
• Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật đầu tư hoặc các tổ chức khác không thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định.
• Hoạt động kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý.
11/09/2013 4-263ThS. Triệu Kim Lanh
PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP Xác định số thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT
phải nộp= x
Thuế suất VAT của
HH DV đó
GTGT của
HH, DV=
Giá thanh toán của HH,
DV bán ra–
Giá thanh toán của HH, DV mua
vào tương ứng
11/09/2013 4-264ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 45
• Giá thanh toán của hàng hoá dịch vụ bán ra bao gồm cả thuế GTGT, các khoản phụ thu & phí thu thêm mà bên bán được hưởng.
• Giá thanh toán của hàng hoá dịch vụ mua vào được xác định bằng giá trị hàng hoá dịch vụ mua vào hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế tương ứng.
GIÁ THANH TOÁNGIÁ THANH TOÁN
11/09/2013 4-265ThS. Triệu Kim Lanh
Giá trị gia tăng đối với một số ngành nghề kinh doanh như sau
1) Hoạt động sản xuất kinh doanh: chênh lệch giữa doanh số bán & doanh số vật tư, HH, DV mua vào dùng cho sản xuất kinh doanh. Trường hợp cơ sở không hạch toán được doanh số đầu vào tương ứng với doanh số bán ra, thì xác định như sau:
Giá vốn hàng bán ra = Doanh số tồn đầu kỳ + Doanh số mua trong kỳ – Doanh số tồn cuối kỳ.
2) Hoạt động xây dựng, lắp đặt: chênh lệch tiền thu (xây dựng, lắp đặt công trình, hạng mục công trình) trừ chi phí (vật tư, nguyên liệu, chi phí động lực, vận tải, dịch vụ & chi phí khác).
11/09/2013 4-266ThS. Triệu Kim Lanh
3) Hoạt động vận tải: chênh lệch tiền thu cước vận tải, bốc xếp trừ chi phí xăng dầu, phụ tùng thay thế, chi phí khác.
4) Hoạt động kinh doanh ăn uống: chênh lệch tiền thu về bán hàng ăn uống, tiền phục vụ & các khoản thu khác trừ giá vốn hàng hoá dịch vụ mua ngoài dùng cho kinh doanh ăn uống.
5) Hoạt động kinh doanh vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ: chênh lệch doanh số bán ra trừ giá vốn của vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ bán ra.
6) Hoạt động kinh doanh khác: chênh lệch giữa tiền thu về của hoạt động kinh doanh trừ giá vốn của HH, DV mua ngoài để thực hiện hoạt động kinh doanh đó.
11/09/2013 4-267ThS. Triệu Kim Lanh
GIÁ TRỊ GIA TĂNG CỦA KINH DOANH GIÁ TRỊ GIA TĂNG CỦA KINH DOANH VÀNG, BẠC, ĐÁ QUÝVÀNG, BẠC, ĐÁ QUÝ
• Trường hợp trong kỳ tính thuế phát sinh giá trị gia tăng âm (-) của vàng, bạc, đá quý thì được tính bù trừ vào GTGT dương (+) của vàng, bạc, đá quý.
• Trường hợp không có phát sinh giá trị gia tăng dương (+) hoặc giá trị gia tăng dương (+) không đủ bù trừ giá trị gia tăng âm (-) thì được kết chuyển để trừ vào giá trị gia tăng của kỳ sau trong năm.
• Kết thúc năm dương lịch, giá trị gia tăng âm (-) không được kết chuyển tiếp sang năm sau.
11/09/2013 4-268ThS. Triệu Kim Lanh
4-269
LƯU ÝLƯU Ý� Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng tính thuế theo
phương pháp khấu trừ có kinh doanh vàng, bạc,
đá quý thì hạch toán riêng VAT đầu vào theo từng
hoạt động.
� Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực
tiếp không được tính giá trị tài sản mua ngoài, đầu
tư, xây dựng làm tài sản cố định vào doanh số
hàng hoá, dịch vụ mua vào để tính giá trị gia tăng.
11/09/2013 ThS. Triệu Kim Lanh
• Hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh, cá nhân kinh
doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ thì nộp thuế theo tỷ
lệ (%) do Bộ Tài chính quy định.
• Hiện tại đang được Bộ Tài chính quy định theo công
văn số 763/BTC-TCT ngày 16/01/2009.
• Tại TPHCM, đang áp dụng theo Quyết định số
16333/CT-QĐ ngày 30/12/2008 (căn cứ vào công văn
số 15907/BTC-CTC ngày 26/12/2008).
PHƯƠNG PHÁP KHOÁNPHƯƠNG PHÁP KHOÁN
11/09/2013 4-270ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 46
BIỂU TỶ LỆ GTGT (%) TRÊN DOANH THU
Áp dụng tính VAT đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán
STT Ngành nghềTỉ lệ GTGT/DT
Quận Huyện
I
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; khai khoáng; công nghiệp chế biến, chế tạo; sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí; cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải.
25 20
Riêng "sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị và sản phẩm kim loại đúc sẳn" trong nhóm 331 của nhóm " Công nghiệp chế biến và chế tạo"; hoạt động gia công.
28 23
11/09/2013 4-271ThS. Triệu Kim Lanh
TT NGÀNH NGHỀ Q % H %
II XÂY DỰNG
1 Có bao thầu nguyên vật liệu 28 23
2 Không bao thầu nguyên vật liệu 38 31
III BÁN BUÔN, BÁN LẺ; SỬA CHỮA ÔTÔ, MÔ TÔ, XE MÁY & XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC
1.a Bán buôn 5 3
1.b Bán lẻ 8 6
2.a Bán vàng bạc, đá quý, 2 2
2.b Xe hai bánh gắn máy (gồm cả xe đạp điện) 3 3
3 Riêng hoạt động "bảo dưỡng, sửa chữa ô tô, xe máy và xe có động cơ khác"
28 23
4 Môi giới, đấu giá 38 33
5 Đại lý hưởng hoa hồng 38 3311/09/2013 4-272ThS. Triệu Kim Lanh
IV VẬN TẢI KHO BÃI Q % H %
1 Vận tải hành khách 25 20
2 Vận tải hàng hóa 23 18
3 "Kho bãi và các hoạt động hỗ trợ cho vận tải" 38 33
V DỊCH VỤ ĂN UỐNG 33 23
VI DỊCH VỤ LƯU TRÚ & DỊCH VỤ KHÁC
1 Dịch vụ lưu trú
a Cho thuê nhà làm văn phòng, cửa hàng; cho người nước ngoài thuê nhà; cho các đối tượng khác thuê nhà để ở; cho thuê máy móc, thiết bị.
38 33
b Cho học sinh, sinh viên, công nhân khu lao động thuê nhà; kinh doanh nhà trọ.
30 25
c Kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ. 38 33
2 Dịch vụ cầm đồ 38 33
3 Dịch vụ khác 33 2811/09/2013 4-273ThS. Triệu Kim Lanh
� Đối với trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân
nhiều ngành nghề thì áp dụng theo tỷ lệ của
hoạt động chính.
� Trường hợp không xác định được riêng biệt
từng hoạt động thì áp dụng tỷ lệ ngành nghề
cao nhất.
GHI CHÚGHI CHÚ
11/09/2013 4-274ThS. Triệu Kim Lanh
Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung Luật thuế GTGT năm 2008
Hiệu lực từ 1/1/2014
11/09/2013 ThS. Triệu Kim Lanh 4-275
PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỰC TIẾP PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỰC TIẾP TRÊN GIÁ TRỊ GIA TĂNGTRÊN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Số thuế GTGT
phải nộp=
Giá trị gia tăng
×
Thuế suất VAT áp dụng đối với hoạt động mua bán, chế
tác vàng bạc, đá quý
GTGT của vàng bạc, đá
quý
=
Giá thanh toán của
vàng bạc, đáquý bán ra
–Giá thanh toán của
vàng bạc, đá quý mua vào tương ứng
11/09/2013 4-276ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 47
PHPHƯƠƯƠNG PHÁP TÍNH TRỰC TIẾP NG PHÁP TÍNH TRỰC TIẾP TRÊN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tt)TRÊN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tt)
Số thuế GTGT phải nộp
=DOANH
THU× TỶ LỆ %
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu hàng năm dưới 1 tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ.
- Hộ, cá nhân kinh doanh.
11/09/2013 4-277ThS. Triệu Kim Lanh
ĐỐI TĐỐI TƯỢNƯỢNG ÁP DỤNG PHG ÁP DỤNG PHƯƠƯƠNG PHÁP NG PHÁP TÍNH TRỰC TIẾP TRÊN GTGT (tt)TÍNH TRỰC TIẾP TRÊN GTGT (tt)
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơsở thường trú tại Việt Nam nhưng có doanh thu phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ trừ tổ chức, cá nhân nướcngoài cung cấp hàng hóa dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam khấu trừ nộp thay.
- Tổ chức kinh tế khác, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
11/09/2013 4-278ThS. Triệu Kim Lanh
TỶ LỆ % ĐỂ TÍNH THUẾ GTGTTỶ LỆ % ĐỂ TÍNH THUẾ GTGT
STT LĨNH VỰC TỶ LỆ
1 Phân phối, cung cấp hàng hoá 1%
2Dịch vụ, xây dựng (không bao thầu nguyên vật liệu).
5%
3Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu
3%
4 Hoạt động kinh doanh khác 2%
11/09/2013 4-279ThS. Triệu Kim Lanh
4.2.5 HOÀN THUẾ4.2.5 HOÀN THUẾ1. Trong 3 tháng liên tục có số thuế đầu vào chưa
được khấu trừ hết.
2. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ được hoàn VAT khi chuyển đổi sở hữu; chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số VAT nộp thừa hoặc số VAT đầu vào chưa được khấu trừ hết.
11/09/2013 4-280ThS. Triệu Kim Lanh
Tháng
kê khai
thuế
VAT đầu
vào được
khấu trừ
trong tháng
VAT đầu
ra phát
sinh trong
tháng
Thuế
phải
nộp
Luỹ kế số
thuế đầu
vào chưa
khấu trừ
Tháng
12/2008200 100
Tháng
01/2009300 350
Tháng
02/2009300 200
11/09/2013 4-281ThS. Triệu Kim Lanh
HOÀN THUẾ (tt)HOÀN THUẾ (tt)3. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ
xuất khẩu nếu có VAT đầu vào chưa được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế theo tháng.
• Trường hợp cơ sở trong tháng vừa có HH, DV xuất khẩu, vừa có HH, DV bán trong nước mà không hạch toán riêng được thuế đầu vào cho hoạt động xuất khẩu thì phân bổ theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu của HH, DV xuất khẩu trong kỳ với tổng doanh thu của cơ sở kinh doanh trong kỳ.
11/09/2013 4-282ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 48
VAT đầu vào của hàng xuất khẩu• Tổng số thuế đầu vào được khấu trừ phát sinh trong
tháng bao gồm: (i) thuế đầu vào của kỳ trước chuyển sang, (ii) thuế đầu vào phục vụ cho hàng hóa dịch vụ đầu ra bán trong nước và xuất khẩu phát sinh trong tháng.
• Xác định thuế GTGT đầu vào của hàng xuất khẩu được hoàn như sau:
11/09/2013 ThS. Triệu Kim Lanh 4-283
Số thuế GTGT chưa khấu trừ hết của tháng
=
Thuế GTGT đầu ra của
dịch vụ bán trong nước
–
Tổng số thuế đầuvào được khấu trừ
phát sinh trong tháng
11/09/2013 ThS. Triệu Kim Lanh 4-284
VAT đầu vào của hàng xuất khẩu (tt)
Số thuế GTGT đầu
vào của hàng xuất
khẩu
=
Số thuế GTGT chưa khấu trừ hết của tháng
×
Doanh thu xuất khẩu
Tổng doanh thu hàng hóa dịch vụ
chịu thuế
• Ví dụ: bài tập 4.16
HOÀN THUẾ (tt)HOÀN THUẾ (tt)4. Hoàn thuế cho các cơ sở kinh doanh có dự án đầu tư.
5. Hoàn thuế cho các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại, viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.
6. Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng.
7. Cơ sở kinh doanh có quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền.
11/09/2013 4-285ThS. Triệu Kim Lanh
Từ 1/1/2014, Hoàn thuế nếuTừ 1/1/2014, Hoàn thuế nếu1. Trong tháng hoặc trong quý nếu có số thuế đầu vào
chưa được khấu trừ hết thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo. Trường hợp lũy kế sau ít nhất 12 tháng hoặc ít nhất sau 4 quý tính từ tháng (hoặc quý) đầu tiên phát sinh số thuế GTGT chưa được khấu trừ mà vẫn còn thì sẽ được hoàn thuế.
- Cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp VAT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số VAT đầu vào chưa được khấu trừ sử dụng cho đầu tư còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế.
11/09/2013 4-286ThS. Triệu Kim Lanh
Từ 1/1/2014, Hoàn thuế nếu (tt)Từ 1/1/2014, Hoàn thuế nếu (tt)2. Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có hàng hoá, dịch
vụ xuất khẩu nếu có VAT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế theo tháng, quý.
• Trường hợp cơ sở trong tháng vừa có HH, DV xuất khẩu, vừa có HH, DV bán trong nước mà không hạch toán riêng được thuế đầu vào cho hoạt động xuất khẩu thì phân bổ theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu của HH, DV xuất khẩu trong kỳ với tổng doanh thu của cơ sở kinh doanh trong kỳ.
11/09/2013 4-287ThS. Triệu Kim Lanh
Từ 1/1/2014, Hoàn thuế nếu (tt)Từ 1/1/2014, Hoàn thuế nếu (tt)3. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
được hoàn VAT khi chuyển đổi sở hữu; chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số VAT nộp thừa hoặc số VAT đầu vào chưa được khấu trừ hết.
4. Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nướcngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơquan có thẩm quyền ở nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo ngườikhi xuất cảnh.
11/09/2013 4-288ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 49
4-289
Từ 1/1/2014, Hoàn thuế nếu (tt)Từ 1/1/2014, Hoàn thuế nếu (tt)5. Hoàn thuế cho các chương trình, dự án sử dụng
nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không
hoàn lại, viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.
6. Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao
mua HH, DV tại Việt Nam để sử dụng.
7. Cơ sở kinh doanh có quyết định xử lý hoàn thuế của
cơ quan có thẩm quyền và trường hợp hoàn thuế theo
điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
11/09/2013 ThS. Triệu Kim Lanh
4.2.6 KÊ KHAI4.2.6 KÊ KHAI• Thường là khai thuế GTGT theo tháng.
• Khai theo từng lần phát sinh áp dụng đối với:
- Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
- Hàng hoá, dịch vụ do người nộp thuế kinh doanh, lắp đặt, bán hàng mà không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương cấp tỉnh khác với nơi đóng trụ sở chính.
• Khai quyết toán thuế năm đối với trường hợp tính VAT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT.
• Thời hạn nộp thuế là hạn chót của thời hạn nộp hồ sơkhai thuế.
11/09/2013 4-290ThS. Triệu Kim Lanh
4-291
• Nhận tiền bồi thường về đất, hỗ trợ về đất, tái định cư do bị thu hồi đất.
• Góp vốn bằng tài sản để thành lập doanh nghiệp.
• Điều chuyển tài sản giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc.
• Điều chuyển tài sản khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
• Thu đòi người thứ 3 của hoạt động bảo hiểm.
• Các khoản thu hộ không liên quan đến việc bán hàng hoá dịch vụ của cơ sở kinh doanh.
11/09/2013 ThS. Triệu Kim Lanh
Không kê khai, nộp thuế GTGT trong Không kê khai, nộp thuế GTGT trong các trcác trườường hợp saung hợp sau
4.2.7 HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ4.2.7 HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪCơ sở nộp thuế theo phương pháp khấu trừ:
• Bán hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng.
• Bán cho đối tượng được miễn thuế;
• Bán vàng, bạc, đá quý.
• Phải sử dụng hóa đơn GTGT, trên hoá đơn chỉ ghi dòng giá bán là giá không thuế, dòng thuế suất & số thuế không ghi + gạch bỏ; Hoặc ghi rõ hàng hoá không chịu thuế; Hoặc hàng hoá bán cho đối tượng miễn thuế.
11/09/2013 ThS. Triệu Kim Lanh 4-292
HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ (tt)HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ (tt)• Cơ sở kinh doanh xuất nhập khẩu (nộp thuế theo
phương pháp khấu trừ) nếu có nhận ủy thác nhập khẩu, nếu đã nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu, khi xuất trả hàng phải lập hoá đơn GTGT để cơ sở đi ủy thác làm căn cứ kê khai & khấu trừ thuế.
• Lập hoá đơn GTGT riêng cho tiền hoa hồng ủy thác nhập khẩu.
• Cơ sở sản xuất kinh doanh (nộp thuế theo phương pháp khấu trừ) có hàng hoá xuất khẩu (kể cả cơ sở gia công hàng hoá xuất khẩu) thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, khi xuất khẩu hàng hoá sử dụng hoá đơn GTGT.
11/09/2013 4-293ThS. Triệu Kim Lanh
• Hàng hoá dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu => lập hoá đơn, trên đó ghi tên & số lượng hàng, ghi rõ là hàng khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu không thu tiền; dòng thuế suất & thuế GTGT không ghi, gạch chéo.
• Hàng hoá dịch vụ dùng để cho, biếu tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động & tiêu dùng nội bộ phải lập hoá đơn GTGT (hoặc hoá đơn bán hàng) trên đó ghi đầy đủ các chỉ tiêu & tính thuế như hoá đơn xuất bán hàng hóa dịch vụ cho khách hàng.
HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ (tt)HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ (tt)
11/09/2013 4-294ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 50
• Cơ sở có sử dụng hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ không phục vụ cho sản xuất kinh doanh như vận tải, hàng không, đường sắt, bưu chính viễn thông không phải tính VAT đầu ra, cơ sở phải quy định rõ đối tượng & mức khống chế tiêu dùng.
• Hàng hoá, dịch vụ có giảm giá, trên hoá đơn ghi rõ giá bán đã giảm, VAT, tổng giá thanh toán đã có thuế.
• Cơ sở kinh doanh xuất hàng hoá dưới các hình thức cho, vay, mượn hoặc hoàn trả hàng hoá thì phải viết hoá đơn GTGT theo quy định như trường hợp mua, bán hàng hoá thông thường.
11/09/2013 4-295ThS. Triệu Kim Lanh
HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ (tt)HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ (tt)
• Cơ sở kinh doanh nhận tiền tài trợ, khi nhận tiền lập chứng từ thu, xác nhận đó là khoản thu nhập khác để kê khai & nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định.
• Cơ sở chi tiền hỗ trợ, căn cứ hợp đồng lập chứng từ chi.
• Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng: sử dụng hóa đơn bán hàng thông thường.
HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ (tt)HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ (tt)
11/09/2013 4-296ThS. Triệu Kim Lanh
• Cơ sở sản xuất kinh doanh xuất điều chuyển hàng hoá cho các cơ sở hạch toán phụ thuộc như: các chi nhánh, cửa hàng ở khác địa phương để bán, hoặc xuất điều chuyển giữa các đơn vị phụ thuộc với nhau, xuất hàng hoá cho các cơ sở là đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng.
• Có thể lựa chọn một trong hai cách sử dụng hoá đơn, chứng từ như sau: (i) sử dụng hoá đơn làm căn cứ thanh toán và kê khai nộp thuế GTGT ở từng đơn vị, từng khâu độc lập với nhau; (ii) Sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ + Lệnh điều động nội bộ.
11/09/2013 4-297ThS. Triệu Kim Lanh
HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ (tt)HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ (tt) CẢI CÁCH BCẢI CÁCH BƯỚCƯỚC 33• Sửa đổi, bổ sung theo hướng giảm bớt số lượng
nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT.
• Giảm bớt nhóm hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 5%.
• Bổ sung quy định để xác định đúng cơ chế thu đối
với một số loại hàng hóa, dịch vụ mới phát sinh theo
sự phát triển của kinh tế thị trường.
• Nghiên cứu đến năm 2020 áp dụng cơ bản một mức
thuế suất (không kể mức thuế suất 0% áp dụng đối
với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu).11/09/2013 4-298ThS. Triệu Kim Lanh
4-299
CẢI CÁCH BCẢI CÁCH BƯỚCƯỚC 3 (tt)3 (tt)• Hoàn thiện phương pháp tính thuế, tiến tới cơ
bản thực hiện phương pháp khấu trừ thuế.
• Quy định về ngưỡng doanh thu để áp dụng hình
thức kê khai thuế GTGT phù hợp với cơ chế thị
trường có sự quản lý của Nhà nước và thông lệ
quốc tế.
11/09/2013 ThS. Triệu Kim Lanh
CHƯƠNG 5CHƯƠNG 5
LUẬT THUẾ THU NHẬP LUẬT THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆPDOANH NGHIỆP
ThS. TRIỆU KIM LANHThS. TRIỆU KIM LANH
ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TPHCM
KHOA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 51
� Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/06/2008.
� Luật số 32/2013/QH13 ngày 19/06/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNDN năm 2008 (có hiệu lực từ 1/1/2014).
� Nghị định 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 quy định chi tiết thi hành Luật thuế TNDN.
� Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 124/2008/TT-BTC.
MỘT SỐ VBPL HIỆN HÀNHMỘT SỐ VBPL HIỆN HÀNH
11/09/2013 GTMH-301ThS. Triệu Kim Lanh
� Nghị định số 92/2013/NĐ-CP ngày 13/8/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều có hiệu lực từ 1/7/2013 của Luật sửa đổi, bổ sung Luật thuế TNDN và Luật sửa đổi, bổ sung Luật thuế GTGT.
� Thông tư 132/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 hướng dẫn thi hành chi tiết Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
� Thông tư số 15/2011/TT-BTC ngày 09/02/02011 hướng dẫn thành lập, tổ chức, hoạt động, quản lý và sử dụng quỹ phát triển KH&CN của doanh nghiệp.
� Thông tư số 105/2012/TT-BTC ngày 25/06/2012 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 15/2011//TT-BTC.
VĂN BẢN HIỆN HÀNH (tt)VĂN BẢN HIỆN HÀNH (tt)
11/09/2013 GTMH-302ThS. Triệu Kim Lanh
CORPORATE INCOME TAXCORPORATE INCOME TAX
5.1 Những vấn đề chung về thuế TNDN.
5.2 Luật thuế TNDN hiện hành ở Việt Nam.
5.3 Thuế TNDN ở một số quốc gia trên thế
giới (trang 310 Giáo trình Thuế ĐHNH)
5.4 Cải cách thuế TNDN giai đoạn 2011-2020.
11/09/2013 5-303ThS. Triệu Kim Lanh
5.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG5.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
5.1.1 Khái niệm.
5.1.2 Lịch sử hình thành & phát triển.
5.1.3 Vai trò, tác dụng của thuế TNDN.
11/09/2013 5-304ThS. Triệu Kim Lanh
THUẾ THU NHẬP DOANH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HIỆN HÀNHNGHIỆP HIỆN HÀNH
5.2.1 Người nộp thuế.
5.2.2 Phương pháp tính.
5.2.3 Căn cứ tính thuế.
5.2.4 Ưu đãi thuế.
5.2.5 Các quy định kê khai, nộp thuế.
5.2.6 Tính TNCT từ chuyển nhượng vốn, BĐS
5.2.7 Quản lý thuế TNDN tại Việt Nam.
11/09/2013 5-305ThS. Triệu Kim Lanh
5.1.1 KHÁI NIỆM5.1.1 KHÁI NIỆM
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế
trực thu đánh vào các khoản thu nhập phát sinh
từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc các
khoản thu nhập khác có liên quan của doanh
nghiệp.
11/09/2013 5-306ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 52
5.1.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH5.1.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH• Luật thuế Lợi tức ngày 08/08/1990.
• Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế Lợi tức ban hành ngày 19/07/1993.
• Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp số 57-L/CTN của Quốc hội ban hành ngày 22/05/1997.
• Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 09/2003/QH11 ngày 26/06/2003.
• Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/06/2008.
• Luật số 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNDN năm 2008.
11/09/2013 5-307ThS. Triệu Kim Lanh
THUẾ THU NHẬP DOANH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HIỆN HÀNHNGHIỆP HIỆN HÀNH
5.2.1 Người nộp thuế.
5.2.2 Phương pháp tính.
5.2.3 Căn cứ tính thuế.
5.2.4 Các trường hợp ưu đãi thuế.
5.2.5 Các quy định kê khai, nộp thuế.
5.2.6 Tính TNCT từ chuyển nhượng vốn, BĐS
5.2.7 Quản lý thuế TNDN tại Việt Nam.
11/09/2013 5-308ThS. Triệu Kim Lanh
5.2.1 NGƯỜI NỘP THUẾ5.2.1 NGƯỜI NỘP THUẾNgười nộp thuế là tổ chức hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định (gọi tắt là doanh nghiệp) gồm:
1. Được thành lập theo quy định của phát luật.
2. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định.
3. Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã.
4. Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú (hoặc không thường trú) tại Việt Nam.
5. Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
11/09/2013 5-309ThS. Triệu Kim Lanh 5-310
Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài: là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam. Bao gồm:
(i) Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, mỏ dầu, mỏ khí, mỏ hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại VN
(ii) Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp. (iii) Cơ sở cung cấp dịch vụ. (iv) Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài.
(v) Đại diện tại Việt Nam: có thẩm quyền ký kết hợp đồng; không có thẩm quyền nhưng thường xuyên giao hàng hoá (cung ứng dịch vụ) tại Việt Nam.
11/09/2013 ThS. Triệu Kim Lanh
5.2.2 PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ5.2.2 PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
� Nếu doanh nghiệp có trích quỹ khoa học & công nghệ thì thuế TNDN được tính như sau:
Số thuế TNDN phải nộp
=Thu nhập tính thuế × Thuế suất
thuế TNDN
Số thuế TNDN
phải nộp=
Thu nhập tính
thuế
–
Phần trích lập
quỹ KH&CN
×
Thuế suất thuế
TNDN
11/09/2013 5-311ThS. Triệu Kim Lanh
QUỸ PHÁT TRIỂN KH&CNQUỸ PHÁT TRIỂN KH&CN� Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư phát triển khoa
học, công nghệ: hàng năm được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế để lập quỹ phát triển KH&CN.
� Trong thời hạn 5 năm kể từ khi trích lập, nếu:
� Quỹ phát triển khoa học & công nghệ không được sử dụng, hoặc sử dụng không hết 70%,
� Hoặc sử dụng không đúng mục đích.
⇒ Doanh nghiệp phải nộp lại vào ngân sách nhà nước phần thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích lập Quỹ & phần lãi phát sinh hoặc lãi phạt.
11/09/2013 5-312ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 53
LÃI PHÁT SINHLÃI PHÁT SINH� Phần quỹ không sử dụng hết: tính theo lãi suất trái
phiếu kho bạc loại kỳ hạn 1 năm áp dụng tại thời
điểm thu hồi. Thời gian tính lãi là 2 năm.
� Phần quỹ sử dụng sai mục đích: mức lãi tính theo
tỷ lệ phạt chậm nộp. Thời gian tính lãi: là khoảng thời
gian kể từ khi trích lập quỹ đến khi thu hồi.
� Thời điểm xác định trích quỹ theo nguyên tắc: số
tiền trích quỹ trước thì sử dụng trước.
11/09/2013 5-313ThS. Triệu Kim Lanh
Ví dụ về sử dụng không hết 70%Ví dụ về sử dụng không hết 70%Công ty A trích lập quỹ khoa học & công nghệ là 10% trên thu nhập tính thuế bắt đầu từ 2009 đến 2013.
Đầu năm 2014, công ty báo cáo tình hình sử dụng quỹ khoa học & công nghệ sau 5 năm như sau:
� Mức trích lập quỹ là 2 tỷ đồng năm 2009. Đến hết năm 2013 công ty mới sử dụng được 1,2 tỷ đồng.
� Vậy công ty chỉ sử dụng được: ……… quỹ đã trích. Công ty bị truy thu thuế & xử phạt như sau:Công ty bị truy thu thuế & xử phạt như sau:
� Thuế bị truy thu: ………………………………....
� Lãi phát sinh: ………………………………….....
(giả sử lãi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 1 năm là 12%)11/09/2013 5-314ThS. Triệu Kim Lanh
Ví dụ về sử dụng sai mục đíchVí dụ về sử dụng sai mục đíchCông ty B trích lập quỹ khoa học & công nghệ như sau:
NămSố tiền trích lập
(triệu đồng)
2009 200
2010 300
2011 300
2012 500
2013 700
Tổng cộng 2 tỷ đồng11/09/2013 5-315ThS. Triệu Kim Lanh
Ví dụ về sử dụng sai mục đíchVí dụ về sử dụng sai mục đích• Giả sử năm 2010 công ty sử dụng 200 triệu đồng từ
quỹ, sử dụng sai mục đích 40 triệu đồng.
• Đến ngày 05/05/2011, cơ quan thuế phát hiện & lập
biên bản, xử phạt.
•• Trường hợp 1: Trường hợp 1: năm 2009, công ty đã sử dụng 150
triệu đồng => 40 triệu được trích từ năm 2009:
� Tiền thuế bị truy thu: …………………………….
� Lãi phạt: …………………………………………
(từ 1/4/2010 đến 5/5/2011 là 400 ngày)11/09/2013 5-316ThS. Triệu Kim Lanh
Ví dụ về sử dụng sai mục đíchVí dụ về sử dụng sai mục đích�� Trường hợp 2: Trường hợp 2: năm 2009, công ty đã sử dụng 200
triệu đồng => 40 triệu được trích từ năm 2010:
� Tiền thuế bị truy thu: ………………………………
� Lãi phạt: ………………………………………….
(từ 1/4/2011 đến 5/5/2011 là 35 ngày)
�� Trường hợp 3: Trường hợp 3: năm 2009, công ty đã sử dụng 150
triệu đồng => năm 2010 sử dụng sai mục đích 70 triệu
� Tiền thuế bị truy thu: ………………………………
� Lãi phạt: ………………………………..…………11/09/2013 5-317ThS. Triệu Kim Lanh
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (tt)PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (tt)� Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp:
� Năm dương lịch hoặc năm tài chính;
� Theo từng lần phát sinh (DN nước ngoài).
� Nếu doanh nghiệp đã nộp thuế TNDN hoặc 1
loại thuế tương tự như vậy ở nước ngoài thì
được trừ số thuế đã nộp nhưng không vượt quá
số thuế TNDN phải nộp theo quy định Luật thuế
TNDN ở Việt Nam.
11/09/2013 5-318ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 54
5-319
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (tt)PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (tt)� Đơn vị sự nghiệp có phát sinh hoạt động kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TNDN sau khi thực hiện ưu đãi miễn giảm (nếu có) các đơn vị này hạch toán được doanh thu nhưng không hạch toán & xác định được chi phí, thu nhập thì kê khai, nộp thuế tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hoá dịch vụ:
� Đối với dịch vụ : 5%
� Đối với kinh doanh hàng hoá : 1%
� Đối với hoạt động khác (bao gồm cả hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật): 2%
11/09/2013 ThS. Triệu Kim Lanh 5-320
5.2.3 CĂN CỨ TÍNH THUẾ5.2.3 CĂN CỨ TÍNH THUẾ
THUẾ SUẤT
THU NHẬP TÍNH THUẾ
22%, chuyển sang 20% từ 1/1/2016
Là 20% nếu doanh nghiệp có tổng doanh thu/năm không quá 20 tỷ đồng
Từ 32% - 50% đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm tại
Việt NamĐược xác định từ thu nhập chịu thuế
11/09/2013 ThS. Triệu Kim Lanh
CĂN CỨ TÍNH THUẾCĂN CỨ TÍNH THUẾ
Thu nhập chịu thuế
=Doanh
thu–
Chi phíđược trừ
+Các khoản thu
nhập khác
Thu nhập tính
thuế
=
Thu nhập chịuthuế
–
Thu nhập miễnthuế
+
Các khoản lỗ được kết chuyển theo
quy định
11/09/2013 5-321ThS. Triệu Kim Lanh
DOANH THUDOANH THU
� Là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công,
tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả trợ giá,
phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được
hưởng.
� Không phân biệt đã thu được tiền hay
chưa thu được tiền.
11/09/2013 5-322ThS. Triệu Kim Lanh
DOANH NGHIỆP NỘP THUẾ GTGT THEO
PHƯƠNG PHÁP
KHẤU TRỪ
PHƯƠNG PHÁP
TRỰC TIẾP
DOANH THU CHƯA BAO GỒM VAT
DOANH THU ĐÃ BAO GỒM VAT
11/09/2013 5-323ThS. Triệu Kim Lanh
THỜI ĐIỂM THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH DOANH THUXÁC ĐỊNH DOANH THU
� Hoạt động bán hàng hoá: là thời điểm chuyển
giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hoá cho
người mua.
� Cung ứng dịch vụ: là thời điểm hoàn thành việc
cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm
lập hóa đơn cung ứng dịch vụ.
11/09/2013 5-324ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 55
DOANH THUDOANH THUTRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢPTRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP
1. Hàng hoá bán trả góp, trả chậm: tính theo giá bán một lần (không bao gồm tiền lãi trả góp, trả chậm)
2. Hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, tiêu dùng nội bộ được xác định theo giá bán của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm đó.
3. Hoạt động gia công hàng hoá: là tiền thu về từ hoạt động gia công bao gồm tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ & chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa.
11/09/2013 5-325ThS. Triệu Kim Lanh
4. Hoạt động cho thuê tài sản: là số tiền bên thuê trả theo từng kỳ. Nếu trả trước thì doanh thu tính dần cho số năm trả trước hoặc tính theo doanh thu trả một lần.
5. Hoạt động tín dụng, cho thuê tài chính: là tiền lãi cho vay, doanh thu về cho thuê tài chính phải thu phát sinh trong kỳ tính thuế.
6. Hoạt động kinh doanh sân gôn: tiền bán thẻ hội viên, bán vé chơi gôn & các khoản thu khác.
7. Hoạt động vận tải: là toàn bộ DT vận chuyển hành khách, hàng hoá, hành lý phát sinh trong kỳ tính thuế.
DOANH THU (tt)DOANH THU (tt)
11/09/2013 5-326ThS. Triệu Kim Lanh
8. Hoạt động cung cấp điện, nước sạch là số tiền ghi trên hóa
đơn giá trị gia tăng.
9. Hoạt động BH & tái BH: là số tiền phải thu về thu phí BH
gốc, phí dịch vụ đại lý; thu phí nhận tái BH; thu hoa hồng
nhượng tái BH; thu hoa hồng nhượng tái BH & các khoản
thu khác về kinh doanh BH sau khi đã trừ các khoản hoàn
hoặc giảm phí BH, phí nhận tái BH; các khoản hoàn hoặc
giảm hoa hồng nhượng tái BH.
10. Hoạt động xây dựng, lắp đặt: giá trị công trình, giá trị hạng
mục công trình hoặc giá trị khối lượng công trình xây dựng,
lắp đặt nghiệm thu.
DOANH THU (tt)DOANH THU (tt)
11/09/2013 5-327ThS. Triệu Kim Lanh
11. Hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác:
• Các bên tham gia phân chia bằng doanh thu bán hàng: doanh thu tính thuế là doanh thu của từng bên phân chia theo hợp đồng.
• Các bên phân chia kết quả kinh doanh bằng sản phẩm: doanh thu tính thuế là doanh thu của sản phẩm được chia cho từng bên theo hợp đồng.
• Các bên phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận trước thuế: doanh thu tính thuế là số tiền bán hàng hoá, dịch vụ theo hợp đồng. Cử một đại diện có trách nhiệm xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu, chi phí, xác định lợi nhuận trước thuế chia cho từng bên, mỗi bên tự thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp.
11/09/2013 5-328ThS. Triệu Kim Lanh
5-329
12. Hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng (casino, trò
chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt
cược): số tiền thu từ hoạt động này bao gồm cả thuế
TTĐB trừ số tiền đã trả thưởng cho khách.
13. Hoạt động kinh doanh chứng khoán: các khoản thu từ
dịch vụ môi giới, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát
hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, quản
lý quỹ đầu tư, phát hành chứng chỉ quỹ, dịch vụ tổ
chức thị trường & các dịch vụ chứng khoán khác.
14. Dịch vụ tài chính phái sinh: số tiền thu từ việc cung
ứng các dịch vụ tài chính phái sinh thực hiện trong kỳ
tính thuế.11/09/2013 ThS. Triệu Kim Lanh
CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪCÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ• Các khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt
động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
• Khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng an ninh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
• Các khoản chi có đầy đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
• Đối với hóa đơn mua hàng/lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ những trường hợp không bắt buộc theo quy định của pháp luật.
11/09/2013 5-330ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 56
CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪCHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ
a) Không đáp ứng được điều kiện trên, trừ giá trị phần tổn thất do thiên tai, dịch bệnh & trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường.
b) Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính.
c) Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác.
d) Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật Việt Nam quy định.
11/09/2013 5-331ThS. Triệu Kim Lanh
CÁCH TÍNH CHI PHÍ PHÂN BỔCÁCH TÍNH CHI PHÍ PHÂN BỔ
Chi phí được
phân bổ theo quy định
của luật Việt Nam
=
Doanh thu tính thuế của cơ sở thường trú tại Việt Nam trong
kỳ tính thuế
×
Tổng chi phí quản lý kinh
doanh của công ty ở
nước ngoài
trong kỳ tính thuế.
Tổng doanh thu của công ty ở nước ngoài, bao gồm cả doanh thu của các cơ sở thường trú tại
Việt Nam trong kỳ tính thuế
11/09/2013 5-332ThS. Triệu Kim Lanh
đ) Chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng:
� Dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính, dự phòng nợ phải thu khó đòi & dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp: xem Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009, Thông tư số 89/2013/TT-BTC ngày 28/06/2013 sửa đổi bổ sung TT 228.
� Dự phòng trợ cấp mất việc làm (xem Thông tư số 82/2003/TT-BTC ngày 14/8/2003) & chi trợ cấp thôi việc cho người lao động (xem điều 12, chương III nghị định số 39/2003 ngày 18/4/2003 & điều 15, chương III Nghị định số 114/2002 ngày 31/12/2002).
KHÔNG ĐƯỢC TRỪ (tt)KHÔNG ĐƯỢC TRỪ (tt)
11/09/2013 5-333ThS. Triệu Kim Lanh
KHÔNG ĐƯỢC TRỪ (tt)KHÔNG ĐƯỢC TRỪ (tt)e. Chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của
đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
f. Phần trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật, xem quy định hiện hành:
- Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009.
- Quyết định số 2841/QĐ-BTC ngày 16/11/2009 đính chính phụ lục số 2.
11/09/2013 5-334ThS. Triệu Kim Lanh
Chi khấu hao TSCĐ không được trừChi khấu hao TSCĐ không được trừ
� Nếu không phục vụ sản xuất, kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ; ngoại trừ TSCĐ phục vụ cho người
lao động (nằm trong quy định được khấu trừ VAT
đầu vào).
� Nếu không có giấy tờ chứng minh được thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ tài sản cố
định thuê mua tài chính).
� Nếu không được quản lý, theo dõi, hạch toán
trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp.11/09/2013 5-335ThS. Triệu Kim Lanh
TSCĐ PHỤC VỤ NGƯỜI LAO ĐỘNGTSCĐ PHỤC VỤ NGƯỜI LAO ĐỘNG
� Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca,
� Nhà thay quần áo, nhà vệ sinh,
� Bể chứa nước sạch, nhà để xe,
� Phòng hoặc trạm y tế,
� Xe đưa đón người lao động,
� Cơ sở đào tạo, dạy nghề,
� Nhà ở cho người lao động.
Được
tính
vào
chi
phí
khi
tính
thuế
TNDN
11/09/2013 5-336ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 57
Chi khấu hao TSCĐ không được trừChi khấu hao TSCĐ không được trừ
� Phần trích khấu hao tương ứng với phần nguyên
giá vượt trên 1,6 tỷ đồng / xe đối với ôtô chở
người <= 9 chỗ (trừ ôtô chuyên kinh doanh vận tải
hành khách, du lịch & khách sạn);
� Phần trích khấu hao đối với TSCĐ là tàu bay dân
dụng & du thuyền không sử dụng cho mục đích
kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách,
khách du lịch.
11/09/2013 5-337ThS. Triệu Kim Lanh
Chi khấu hao TSCĐ không được trừChi khấu hao TSCĐ không được trừ
� Khấu hao đối với TSCĐ đã được khấu hao hết giá
trị.
� Khấu hao đối với công trình trên đất vừa sử dụng
cho mục đích sản xuất kinh doanh vừa sử dụng
cho mục đích khác thì không được tính khấu hao
vào chi phí hợp lý đối với giá trị công trình trên
đất tương ứng phần doanh thu không sử dụng cho
sản xuất, kinh doanh.11/09/2013 5-338ThS. Triệu Kim Lanh
KHÔNG ĐƯỢC TRỪ (tt)KHÔNG ĐƯỢC TRỪ (tt)h. Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định
của pháp luật.
i. Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; thù lao trả cho sáng lập viên không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán chi khác để trả cho người lao động nhưng thực tế không chi, không có hóa đơn chứng từ
j. Phần chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với vốn điều lệ còn thiếu.
k. Phần VAT đầu vào đã được khấu trừ; VAT nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp.
11/09/2013 5-339ThS. Triệu Kim Lanh
l. Các khoản chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới, chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị, chi hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh vượt quá 15% trên tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi này.
� Đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ không bao gồm giá mua của hàng hóa bán ra.
KHÔNG ĐƯỢC TRỪ (tt)KHÔNG ĐƯỢC TRỪ (tt)
11/09/2013 5-340ThS. Triệu Kim Lanh
Công ty A thành lập năm 2008, năm 2014 lập báo cáo quyết toán có số liệu về chi phí được ghi nhận như sau:
• (*) Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mãi, hoa hồng môi giới, chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị, v..v.. , báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp: 350 triệu đồng.
• Tổng các khoản được trừ vào chi phí (không bao gồm (*) trên) là 2 tỷ đồng. Vậy phần chi (*) được trừ tối đa là: 2 tỷ × 15% = 300 triệu đồng => tổng chi phí được trừ: 2 tỷ + 300 triệu đồng = 2,3 tỷ đồng.
VÍ DỤVÍ DỤ
11/09/2013 5-341ThS. Triệu Kim Lanh
KHÔNG ĐƯỢC TRỪ (tt)KHÔNG ĐƯỢC TRỪ (tt)m. Khoản tài trợ trừ tài trợ cho giáo dục, y tế, nghiên
cứu khoa học, khắc phục hậu quả thiên tai, làm nhà đại đoàn kết, nhà tình nghĩa, nhà cho các đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật, khoản tài trợ theo chương trình của Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
n. Phần trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện hoặc quỹ có tính chất an sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động vượt mức quy định.
11/09/2013 5-342ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 58
KHÔNG ĐƯỢC TRỪ (tt)KHÔNG ĐƯỢC TRỪ (tt)
o. Các khoản chi của hoạt động kinh doanh:
- Ngân hàng.
- Bảo hiểm.
- Xổ số.
- Chứng khoán.
- Và một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
11/09/2013 5-343ThS. Triệu Kim Lanh
TÓM LẠI, CHI PHÍ KHÔNG TÓM LẠI, CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪĐƯỢC TRỪ
(1) Những khoản chi không đủ điều kiện, không liên quan đến việc tạo ra doanh thu.
(2) Những khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp nhưng:
• Chi vượt mức.
• Chi không đúng đối tượng.
• Chi không đúng quy định.
• Một số khoản chi không được trừ khác.
11/09/2013 5-344ThS. Triệu Kim Lanh
5-345
TÓM LẠI, CHI PHÍ KHÔNG TÓM LẠI, CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪĐƯỢC TRỪ
(3) Không được tính vào chi phí:
� Những khoản chi đã trích lập quỹ.
� Những khoản thuế đã được khấu trừ hoặc hoàn lại.
� Chi phí lãi vay mà khoản tiền vay doanh nghiệp dùng vào đầu tư vốn (góp vào công ty khác, không phải cho sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp).
11/09/2013 ThS. Triệu Kim Lanh
THU NHẬP KHÁCTHU NHẬP KHÁC1. Từ chuyển nhượng vốn, từ chuyển nhượng quyền góp
vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán.
2. Từ chuyển nhượng bất động sản, từ chuyển nhượng dự án, chuyển nhượng quyền tham gia dự án, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản.
3. Từ chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.
4. Từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản (trừ bất động sản) trong đó có các loại giấy tờ có giá.
5. Từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ.
6. Thu khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được.
7. Thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ.11/09/2013 5-346ThS. Triệu Kim Lanh
Thu nhập khác số 2
Xác
định
riêng
để kê
khai
nộp
thuế
Từ chuyểnnhượng bất động sản.
•Nếu lỗ, số lỗ này được bù trừ với lãi từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ tính thuế.
•Nếu còn lỗ, được chuyển lỗ sang năm sau vào thu nhập tính thuế của hoạt động đó
Từ chuyển nhượng dự án
đầu tư.
Trừ dự án thăm
dò, khai thác
khoáng sản.
Từ chuyểnnhượng quyền tham gia dự án
đầu tư.
Trừ quyền tham
gia dự án thăm
dò, khai thác
khoáng sản.
Lỗ từ hoạt động chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác khoáng sản được chuyển sang năm sau của hoạt
động này.11/09/2013 5-347ThS. Triệu Kim Lanh
THU NHẬP KHÁC (tt)THU NHẬP KHÁC (tt)7. Thu nhập từ kinh doanh những năm trước bị bỏ sót.
8. Hoàn nhập các khoản dự phòng, trích trước nhưng không sử dụng hoặc sử dụng không hết.
9. Chênh lệch giữa thu về tiền phạt, tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng kinh tế trừ (–) đi khoản bị phạt, trả bồi thường do vi phạm hợp đồng theo quy định.
10. Các khoản tài trợ bằng tiền hoặc hiện vật nhận được trừ (–) khoản tài trợ theo quy định.
11. Chênh lệch đánh giá lại tài sản theo quy định để góp vốn, để điều chuyển tài sản khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
11/09/2013 5-348ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 59
THU NHẬP KHÁC (tt)THU NHẬP KHÁC (tt)13. Thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất kinh
doanh ở ngoài Việt Nam.
14. Thu nhập từ bán phế liệu, phế phẩm sau khi trừ chi phí thu hồi và chi phí tiêu thụ.
15. Quà biếu, quà tặng bằng tiền (hiện vật); thu nhập nhận được bằng tiền (hiện vật) từ khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, hưởng khuyến mại & các khoản hỗ trợ khác.
16. Tiền đền bù về TSCĐ trên đất & tiền hỗ trợ di dời sau khi trừ các chi phí liên quan.
11/09/2013 5-349ThS. Triệu Kim Lanh
THU NHẬP KHÁC (tt)THU NHẬP KHÁC (tt)17. Các khoản thu nhập liên quan đến việc tiêu thụ hàng
hoá, dịch vụ không tính trong doanh thu.
18. Khoản tiền hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu của hàng hoá đã thực xuất khẩu, thực nhập khẩu phát sinh trong năm => tính giảm trừ vào chi phí, phát sinh của các năm trước thì tính vào thu nhập khác năm quyết toán.
19. Các khoản thu nhập từ các hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế trong nước được chia từ thu nhập trước khi nộp thuế TNDN.
20. Các khoản thu nhập khác.11/09/2013 5-350ThS. Triệu Kim Lanh
THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ 1) Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy
sản, sản xuất muối của hợp tác xã; thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (hoặc đặc biệt khó khăn).
- Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.
11/09/2013 5-351ThS. Triệu Kim Lanh
MIỄN THUẾ (tt)MIỄN THUẾ (tt)2) Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp
phục vụ nông nghiệp.
3) Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng NCKH & phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam => miễn tối đa không quá 1 năm.
4) Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có từ 30% số lao động bình
quân trong năm (SLĐBQTN) trở lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS và có SLĐBQTN từ 20 người trở lên, không bao gồm doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh bất động sản.
11/09/2013 5-352ThS. Triệu Kim Lanh
5) Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội, người đang (sau) cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS.
6) Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
7) Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo & hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.
MIỄN THUẾ (tt)MIỄN THUẾ (tt)
11/09/2013 5-353ThS. Triệu Kim Lanh
8) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ đó.
9) Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ nhà nước (NN) giao cho ngân hàng (NH) phát triển Việt Nam trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu.
- Thu nhập từ hoạt động tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác của NH Chính sách xã hội.
- Thu nhập của các quỹ tài chính NN và quỹ khác của NN hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của pháp luật.
- Thu nhập của tổ chức mà NN sở hữu 100% vốn điều lệ do chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các TCTD.
MIỄN THUẾ (tt) MIỄN THUẾ (tt)
11/09/2013 5-354ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 60
5-355
10) Phần thu nhập không chia của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội khác.
- Phần thu nhập hình thành tài sản không chia của hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
11) Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
THU NHẬP MIỄN THUẾ (tt) THU NHẬP MIỄN THUẾ (tt)
11/09/2013 ThS. Triệu Kim Lanh
XÁC ĐỊNH LỖ & CHUYỂN LỖXÁC ĐỊNH LỖ & CHUYỂN LỖ
� Là số chênh lệch âm về thu nhập CHỊU
thuế.
� Doanh nghiệp có lỗ thì được chuyển lỗ sang
năm sau, được trừ vào thu nhập TÍNH thuế.
� Thời gian được chuyển lỗ không quá 5 năm
kể từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ.
11/09/2013 5-356ThS. Triệu Kim Lanh
ĐẶC BIỆTĐẶC BIỆT� Lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản,
chuyển nhượng (quyền tham gia) dự án đầu tư sau khi đã bù trừ theo quy định, nếu vẫn còn lỗ.
⇒ Được bù trừ vào thu nhập TÍNH thuế của hoạt động đó.
� Lỗ từ hoạt động chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác khoáng sản bị lỗ.
⇒ Được bù trừ vào thu nhập TÍNH thuế của hoạt động đó.
11/09/2013 5-357ThS. Triệu Kim Lanh
NămNămThu nhậpThu nhậpchịu thuếchịu thuế
Kết Kết chuyểnchuyển lỗlỗ
Ghi chúGhi chú
2008 +200 0
2009 -100 -100
2010 +50 -50Lỗ của năm 2009 kết
chuyển chưa hết
2011 -120 -170
2012 +100 -70Lỗ của năm 2011 kết
chuyển chưa hết
2013 +20 -50
2014 +40 -10Đến 2016 mới hết hạn kết
chuyển lỗ
11/09/2013 5-358ThS. Triệu Kim Lanh
5.2.4 ƯU ĐÃI THUẾ5.2.4 ƯU ĐÃI THUẾ
� CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG ÁP DỤNG detail
� ĐIỀU KIỆN ƯU ĐÃI detail
� NHỮNG TRƯỜNG HỢP ƯU ĐÃI detail
� CÁC TRƯỜNG HỢP GIẢM THUẾ KHÁC detail
11/09/2013 5-359ThS. Triệu Kim Lanh
KHÔNG ÁP DỤNGKHÔNG ÁP DỤNG� Diện ưu đãi thuế suất có 2 mức: 10% & 20% (chi
tiết tại Phần H, Mục II của Thông tư 130).
Không áp dụng ưu đãi thuế TNDN đối với:
� Thu nhập khác;
� Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí & tài nguyên quý hiếm khác;
� Thu nhập từ hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng, cá cược;
� Thu nhập từ hoạt động khai thác khoáng sản.
11/09/2013 5-360ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 61
ĐIỀU KIỆN ƯU ĐÃI THUẾ (tt)ĐIỀU KIỆN ƯU ĐÃI THUẾ (tt)� Quy định chi tiết tại Phần H, Mục I của Thông tư số
130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008.
1) Áp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ & nộp thuế kê khai.
2) Doanh nghiệp phải hạch toán riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh được ưu đãi thuế với hoạt động không được ưu đãi thuế. Nếu không, phải xác định theo tỷ lệ doanh thu.
3) Doanh nghiệp thành lập mới được hưởng ưu đãi phải là doanh nghiệp đăng ký kinh doanh lần đầu.
11/09/2013 5-361ThS. Triệu Kim Lanh
3)3) Trừ các loại hình doanh nghiệp sau:Trừ các loại hình doanh nghiệp sau:
� Thành lập trong trường hợp chia, tách, sáp nhập, hợp nhất theo
quy định của pháp luật.
� Thành lập do chuyển đổi hình thức doanh nghiệp, chuyển đổi sở
hữu (trừ trường hợp giao, khoán, cho thuê DNNN).
� Doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH 1 thành viên mới thành
lập mà chủ là chủ hộ kinh doanh cá thể & không thay đổi ngành
nghề kinh doanh như trước đây.
� Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty TNHH hoặc
hợp tác xã mới thành lập mà người đại diện theo pháp luật,
thành viên hợp danh hoặc người có số vốn góp cao nhất đang
hoạt động hoặc đã giải thể (nhưng chưa được 12 tháng) =>
thành lập doanh nghiệp mới.11/09/2013 5-362ThS. Triệu Kim Lanh
ĐiỀU KIỆN ƯU ĐÃI THUẾ (tt)ĐiỀU KIỆN ƯU ĐÃI THUẾ (tt)
4) Trong kỳ tính thuế, nếu doanh nghiệp có khoản thu nhập
được hưởng nhiều ưu đãi khác nhau (thuế suất, thời gian
miễn giảm) => được tự lựa chọn sao cho có lợi nhất.
5) Nếu hoạt động kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế bị lỗ,
còn hoạt động kinh doanh không được hưởng ưu đãi thì
có thu nhập (hoặc ngược lại) => doanh nghiệp được
quyền bù trừ thu nhập chịu thuế với nhau. Phần thu nhập
còn lại sau khi bù trừ áp dụng mức thuế suất theo quy
định của khoản thu nhập đó.
11/09/2013 5-363ThS. Triệu Kim Lanh
Những trường hợp ưu đãi cụ thểNhững trường hợp ưu đãi cụ thể
� ƯU ĐÃI THUẾ SUẤT (10% & 20%): quy
định tại Phần H, Mục II của TT 130.
� ƯU ĐÃI THỜI GIAN MIỄN, GiẢM
THUẾ: quy định cụ thể tại Phần H, Mục
III của Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày
26/12/2008.
11/09/2013 5-364ThS. Triệu Kim Lanh
LUẬT SỬA ĐỔI BỔ SUNG NĂM 2013LUẬT SỬA ĐỔI BỔ SUNG NĂM 2013
ƯU ĐÃI CHI TIẾT (hiệu lực từ 1/1/2014)
Thuếsuất
-10% trong 15 năm.-10%.-20% trong 10 năm (từ 1/1/2016 áp dụng thuế suất 17%).
-20% đối với Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô (từ 1/1/2016 áp dụng thuế suất 17%).
-Dự án cần đặc biệt thu hút đầu tư có quy mô lớn và công nghệ cao có thể kéo dài thuế suất ưu đãi nhưng không quá 15 năm.
Thời gian
Tùy vào loại doanh nghiệp có thể được miễn không quá 4 năm (hoặc 2 năm), giảm 50% không quá 9 năm (hoặc 4 năm) tiếp theo.
11/09/2013 5-365ThS. Triệu Kim Lanh
1. Doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư
tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn quy định theo Nghị định số
124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008.
2. Doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư tại
khu kinh tế, khu công nghệ cao được thành lập
theo Quyết định của chính phủ.
� Thuế suất: 10% trong 15 năm.
� Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp
trong 9 năm tiếp theo.11/09/2013 5-366ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 62
3. Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại
địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
124/2008 ngày 11/12/2008 được áp dụng:
� Thuế suất 20% trong 10 năm.
� Miễn thuế 2 năm, giảm 50% số thuế phải nộp
trong 4 năm tiếp theo.
11/09/2013 5-367ThS. Triệu Kim Lanh
4. Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp & Quỹ tín
dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô được
áp dụng:
� Thuế suất 20% trong suốt thời gian hoạt động.
� Riêng HTX & QTDNN và TCTCVM thành lập
mới tại địa bàn đặc biệt khó khăn theo NĐ 124
(mục 1) sau khi hết hạn áp dụng thuế suất 10%
sẽ chuyển sang 20%.
11/09/2013 5-368ThS. Triệu Kim Lanh
5. Doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc
các lĩnh vực:
� Công nghệ cao, NCKH và phát triển công nghệ.
� Đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy thuỷ điện,
hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt;
cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà
ga & công trình cơ sở hạ tầng đặt biệt quan trọng.
� Sản xuất sản phẩm phần mềm.
� Thuế suất: 10% trong 15 năm.
� Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9
năm tiếp theo.11/09/2013 5-369ThS. Triệu Kim Lanh
6. Doanh nghiệp thành lập mới trong lĩnh vực xã hội hoá thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn quy định tại Nghị định số 124/2008 ngày 11/12/2008
� Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo.
� Thuế suất 10% trong suốt thời gian hoạt động đối với phần thu nhập của doanh nghiệp có được từ hoạt động trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao & môi trường (lĩnh vực xã hội hoá) và phần thu nhập từ xuất bản theo quy định của Luật Xuất bản.
11/09/2013 5-370ThS. Triệu Kim Lanh
7. Doanh nghiệp thành lập mới trong lĩnh vực xã
hội hoá thực hiện tại địa bàn không thuộc danh
mục có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
hoặc đặc biệt khó khăn quy định tại Nghị định
số 124:
� Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp
trong 5 năm tiếp theo.
11/09/2013 5-371ThS. Triệu Kim Lanh
LƯU ÝLƯU Ý� Doanh nghiệp thuộc mục 3 nếu dự án quy mô lớn,
công nghệ cao hoặc mới cần đặc biệt thu hút đầu tư thì thời gian áp dụng thuế suất 10% có thể kéo dài hơn nhưng không quá 30 năm.
� Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi được tính kể từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ hoạt động được hưởng ưu đãi thuế.
� Năm miễn thuế, giảm thuế xác định phù hợp với kỳ tính thuế.
11/09/2013 5-372ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 63
LƯU Ý (tt)LƯU Ý (tt)� Thời gian miễn giảm thuế được tính liên tục từ năm
đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế (chưa trừ số lỗ các kỳ trước chuyển sang) từ dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế.
� Nếu trong 3 năm đầu doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư, thì thời gian miễn giảm thuế tính từ năm thứ 4.
11/09/2013 5-373ThS. Triệu Kim Lanh 5-374
TRƯỜNG HỢP GIẢM THUẾ KHÁCTRƯỜNG HỢP GIẢM THUẾ KHÁC� Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, xây
dựng, vận tải được giảm số thuế phải nộp tương ứng với
số tiền thực chi cho lao động nữ (cụ thể tại TT 130) nếu
hạch toán riêng được.
� Đơn vị sự nghiệp, cơ quan văn phòng thuộc các Tổng
công ty không trực tiếp sản xuất kinh doanh thì không
được giảm.
� Doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số
được giảm tương ứng với số tiền thực chi thêm cho số lao
động này (cụ thể tại TT 130) nếu hạch toán riêng được.11/09/2013 ThS. Triệu Kim Lanh
5.2.5 KÊ KHAI & NỘP THUẾ 5.2.5 KÊ KHAI & NỘP THUẾ � Khai thuế TNDN tạm tính theo quý, khai quyết toán
năm hoặc khai quyết toán đến thời điểm chấm dứt
hoạt động kinh doanh, chấm dứt hoạt động, chuyển
đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại doanh
nghiệp.
� Khai thuế TNDN tạm tính theo từng lần chuyển
quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất đối với
doanh nghiệp không phát sinh thường xuyên hoạt
động này.
11/09/2013 5-375ThS. Triệu Kim Lanh
KÊ KHAI & NỘP THUẾ (tt)KÊ KHAI & NỘP THUẾ (tt)� Khai thuế tính tỷ lệ thu nhập trên doanh thu theo tháng
hoặc theo lần phát sinh đối với người kinh doanh không thường xuyên.
� Khai thuế khấu trừ từ tiền hoa hồng đại lý theo tháng: 5% tiền hoa hồng.
� Nộp hồ sơ khai thuế cả năm: chậm nhất ngày thứ 30 của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính.
� Nộp hồ sơ quyết toán đối với chấm dứt hoạt động, chuyển đổi hình thức sở hữu hoặc tổ chức lại doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày phát sinh.
11/09/2013 5-376ThS. Triệu Kim Lanh
CHUYỂN NHƯỢNG VỐN
CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN
CHUYỂN NHƯỢNG CHỨNG KHOÁN
5.2.6 TÍNH THU NHẬP CHỊU THUẾ KHI 5.2.6 TÍNH THU NHẬP CHỊU THUẾ KHI DOANH NGHIỆP THỰC HiỆNDOANH NGHIỆP THỰC HiỆN
11/09/2013 5-377ThS. Triệu Kim Lanh
CHUYỂN NHƯỢNG VỐN, CHUYỂN NHƯỢNG VỐN, CHỨNG KHOÁNCHỨNG KHOÁN
�� Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp:Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp:
là thu nhập có được từ chuyển nhượng một phần hoặc
toàn bộ số vốn của doanh nghiệp đã đầu tư cho một
hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác (bao gồm cả bán toàn
bộ doanh nghiệp).
�� Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán của Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán của
doanh nghiệp:doanh nghiệp: là thu nhập có được từ chuyển nhượng
một phần hoặc toàn bộ chứng khoán của doanh nghiệp
đã đầu tư cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác.
11/09/2013 5-378ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 64
CHUYỂN NHƯỢNG VỐNCHUYỂN NHƯỢNG VỐN
� Tổng số tiền thu theo hợp đồng (giá chuyển nhượng):theo hợp đồng chuyển nhượng. Nếu trả góp, trả chậm => doanh thu từ việc chuyển nhượng không bao gồm lãi trả góp, trả chậm.
� Nếu hợp đồng không có giá thanh toán, hoặc giá chuyển nhượng không phù hợp với giá thị trường => cơ quan thuế có quyền ấn định.
Thu nhập chịu thuế
=
Tổng số tiền thu theo hợp đồng
–
Giá mua phần vốn
được chuyển nhượng
–
Chi phí liên quan trực tiếp
đến việc chuyển nhượng
11/09/2013 5-379ThS. Triệu Kim Lanh
GIÁ MUAGIÁ MUA� Nếu là vốn góp thành lập doanh nghiệp: giá trị vốn
góp tại thời điểm thành lập.
� Nếu là phần vốn do mua lại: giá trị phần vốn tại thời điểm mua.
� Doanh nghiệp hạch toán bằng ngoại tệ có chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ: giá chuyển nhượng & giá mua xác định bằng ngoại tệ.
� Doanh nghiệp hạch toán bằng đồng có chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ: giá chuyển nhượng theo tỷ giá tại thời điểm chuyển nhượng. Giá mua theo tỷ giá tại thời điểm góp vốn (hoặc mua lại).
11/09/2013 5-380ThS. Triệu Kim Lanh
5-381
TN TỪ CHUYỂN NHƯỢNG VỐNTN TỪ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN
� Doanh nghiệp có chuyển nhượng vốn (hay chuyển nhượng chứng khoán) không nhận bằng tiền mà bằng tài sản, lợi ích vật chất khác (như cổ phiếu, chứng chỉ quỹ) có phát sinh thu nhập => phải chịu thuế TNDN.
� Công ty cổ phần phát hành cổ phiếu, phần chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá (thặng dư vốn) => không tính thuế TNDN.
� Công ty cổ phần chia tách, hợp nhất, sáp nhập thực hiện hoán đổi cổ phiếu nếu có phát sinh thu nhập => phải chịu thuế TNDN.
11/09/2013 ThS. Triệu Kim Lanh
CHI PHÍ CHUYỂN NHƯỢNGCHI PHÍ CHUYỂN NHƯỢNG� Là những khoản chi thực tế có liên quan đến việc
chuyển nhượng, có chứng từ, hoá đơn hợp pháp.
� Bao gồm:
�Chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng.
�Các khoản phí, lệ phí phải nộp khi làm thủ tục chuyển nhượng.
�Các chi phí giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng chuyển nhượng.
�Các chi phí khác có chứng từ chứng minh.11/09/2013 5-382ThS. Triệu Kim Lanh
CHUYỂN NHƯỢNG BĐS, CHUYỂN NHƯỢNG BĐS, GỒMGỒM� Chuyển quyền sử dụng đất, quyền thuê đất, cho thuê lại đất
của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản không phân biệt
có hay chưa có kết cấu hạ tầng, công trình kiến trúc gắn
liền với đất, nhà ở & các tài sản khác gắn liền với đất bao
gồm các tài sản là sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp (cây
trồng, vật nuôi).
� Chuyển nhượng quyền sở hữu / quyền sử dụng nhà ở.
� Thu nhập từ cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh
bất động sản không bao gồm trường hợp doanh nghiệp chỉ
cho thuê nhà, cơ sở hạ tầng, công trình kiến trúc trên đất.11/09/2013 5-383ThS. Triệu Kim Lanh
CHUYỂN NHƯỢNG BĐSCHUYỂN NHƯỢNG BĐS
Thu nhập
tính thuế=
Thu nhập chịu thuế
–
Các khoản lỗ từ hoạt động chuyển nhượng
BĐS năm trước (nếu có)
Thu nhập chịu thuế
=
Doanh thu thu được từ hoạt động chuyển nhượng BĐS
–
Giá vốn của bất động sản
–
Chi phí được trừ liên quan
11/09/2013 5-384ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 65
Chi phí phải tương ứng với doanh thu. Bao gồm:Chi phí phải tương ứng với doanh thu. Bao gồm:
� Giá vốn của đất chuyển quyền được xác định phù hợp với nguồn gốc sử dụng đất.
� Chi phí đền bù thiệt hại về đất, về hoa màu.
� Chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư & chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
� Các loại phí, lệ phí liên quan đến cấp quyền sd đất.
� Chi phí cải tạo đất, san lấp mặt bằng.
� Chi phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng (đường, điện, cấp nước, thoát nước, bưu chính viễn thông…).
� Giá trị kết cấu hạ tầng, công trình kiến trúc có trên đất.
� Các khoản chi phí khác liên quan đến bất động sản được chuyển nhượng.
11/09/2013 5-385ThS. Triệu Kim Lanh 5-386
CẢI CÁCH THUẾ BCẢI CÁCH THUẾ BƯỚCƯỚC 33• Điều chỉnh giảm mức thuế suất chung theo lộ trình phù
hợp để thu hút đầu tư tạo điều kiện để doanh nghiệp có thêm nguồn lực tài chính, tăng tích lũy để đẩy mạnh đầu tư phát triển, nâng cao năng lực cạnh tranh.
• Đơn giản hóa chính sách ưu đãi thuế theo hướng hẹp về lĩnh vực, tiếp tục khuyến khích đầu tư vào các ngành sản xuất các sản phẩm có giá trị gia tăng lớn, các ngành công nghiệp hỗ trợ, sử dụng công nghệ cao, công nghệ sinh học, dịch vụ chất lượng cao, lĩnh vực xã hội hóa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.
11/09/2013 ThS. Triệu Kim Lanh
CẢI CÁCH THUẾ BCẢI CÁCH THUẾ BƯỚCƯỚC 3 (tt)3 (tt)• Bổ sung quy định về các khoản chi phí được trừ và
không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
• Bổ sung các quy định để bao quát được các hoạt động kinh tế mới phát sinh trong kinh tế thị trường hội nhập và phù hợp với thông lệ quốc tế như:
- Hoạt động bán hàng đa cấp, thương mại điện tử.
- Sự phát triển của các tập đoàn kinh tế.
- Hiện tượng “vốn mỏng” khi xác định chi phí (đặc biệt là chi phí lãi vay).
- Điều chuyển hoặc đánh giá lại tài sản khi tái cơ cấu doanh nghiệp.
- Thỏa thuận trước về giá của các doanh nghiệp liên kết11/09/2013 5-387ThS. Triệu Kim Lanh
� Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007.
� Luật số 62/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều Luật thuế TNCN 2007 (có hiệu lực từ 01/07/2013).
� Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 quy định chi tiết Luật thuế TNCN năm 2007 và Luật sửa đổi bổ sung năm 2012.
� Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 hướng dẫn thi hành Luật thuế Thu nhập Cá nhân, Luật sửa đổi bổ sung, Nghị định số 65/2013/NĐ-CP.
MỘT SỐ VBPL HIỆN HÀNHMỘT SỐ VBPL HIỆN HÀNH
11/09/2013 6-389ThS. Triệu Kim Lanh
� Công văn 15908/BTC-TCT ngày 29/12/2008 về việc
áp dụng tỷ lệ thu nhập chịu thuế / doanh thu đối với
cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ chế độ kế toán quy định.
� Quyết định số 16334/CT-QĐ ngày 30/12/2008 của
Cục thuế TPHCM về việc ban hành biểu tỷ lệ thu
nhập chịu thuế tính trên doanh thu.
VĂN BẢN HIỆN HÀNH (tt)VĂN BẢN HIỆN HÀNH (tt)
11/09/2013 6-390ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 66
INDIVIDUAL INCOME TAXINDIVIDUAL INCOME TAX6.1 KHÁI NIỆM & LỊCH SỬ HÌNH THÀNH.
6.2 NGƯỜI NỘP THUẾ.
6.3 THU NHẬP CHỊU THUẾ.
6.4 THU NHẬP MIỄN THUẾ.
6.5 TÍNH THUẾ CHO CÁ NHÂN CƯ TRÚ.
6.6 TÍNH THUẾ CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ.
6.7 KỲ TÍNH THUẾ, KHẤU TRỪ, KÊ KHAI, NỘP THUẾ.
6.8 CẢI CÁCH THUẾ GIAI ĐOẠN 2011-2020.11/09/2013 6-391ThS. Triệu Kim Lanh
6.1 KHÁI NIỆM6.1 KHÁI NIỆM• Là loại thuế trực thu, đánh vào phần thu nhập của cá
nhân (cư trú và không cư trú tại Việt Nam) nhằm
động viên một phần thu nhập đó vào Ngân sách Nhà
nước.
• Luật thuế thu nhập cá nhân được Quốc Hội khóa XII tại
Kỳ họp thứ 2 thông qua vào ngày 21/11/2007, có hiệu
lực từ ngày 1/1/2009 thay thế cho Pháp lệnh số 35/2001
về thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao, bổ sung
pháp lệnh số 35 ban hành năm 2004.
11/09/2013 6-392ThS. Triệu Kim Lanh
6-393
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂNLỊCH SỬ PHÁT TRIỂN• Pháp lệnh không số về thuế thu nhập đối với người có thu
nhập cao ngày 27/12/1990 của Hội đồng nhà nước.
• Pháp lệnh không số sửa đổi ngày 19/5/1994.
• Pháp lệnh sửa đổi bổ sung một số điều ngày 6/2/1997 pháp lệnh năm 1994.
• Pháp lệnh sửa đổi bổ sung một số điều ngày 30/6/1999 pháp lệnh năm 1994
• Pháp lệnh số 35/2001/PL-UBTVQH10 ngày 13/6/2001.
• Pháp lệnh số 14/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24/3/2004 sửa đổi, bổ sung một số điều pháp lệnh 35.
• Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007, Luật sửa đổi bổ sung năm 2012
11/09/2013 ThS. Triệu Kim Lanh
6.2 NG6.2 NGƯỜIƯỜI NỘP THUẾNỘP THUẾ
CÁ NHÂN CƯ TRÚ
CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ
có thu nhập phát sinh
Ngoài lãnh thổ Việt Nam
Trong lãnh thổ Việt Nam
có thu nhập phát sinh
11/09/2013 6-394ThS. Triệu Kim Lanh
CÁ NHÂN CƯ TRÚ ĐÁP ỨNG MỘT TRONG CÁC CÁ NHÂN CƯ TRÚ ĐÁP ỨNG MỘT TRONG CÁC ĐIỀU KIỆN SAUĐIỀU KIỆN SAU
Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên
Tính trong 1 năm dương lịch
Tính 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam
Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam
Nơi ở đăng ký thường trú
Có nhà thuê để ở tại Việt Nam với thời hạn của các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính
thuế.
Hoặc
Hoặc
Hoặc
11/09/2013 6-395ThS. Triệu Kim Lanh
Theo Luật cư trú số 81/2006/QH11 ngày 29/11/2006, Điều 12 quy định
• Nơi cư trú, thường trú là nơi sinh sống thường
xuyên, ổn định, không có thời hạn tại một chỗ ở
nhất định & đã đăng ký thường trú.
• Nơi tạm trú là nơi sinh sống ngoài nơi đăng ký
thường trú, đã đăng ký tạm trú.
• Nếu không xác định được theo quy định trên thì
nơi cư trú là nơi người đó đang sinh sống.
11/09/2013 6-396ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 67
NGNGƯỜIƯỜI NỘP THUẾNỘP THUẾ
• Cá nhân có quốc tịch Việt Nam kể cả cá nhân được
cử đi công tác, lao động, học tập ở nước ngoài có thu
nhập chịu thuế.
• Cá nhân là người không mang quốc tịch Việt Nam
nhưng có thu nhập chịu thuế, bao gồm: người nước
ngoài làm việc tại Việt Nam, người nước ngoài
không hiện diện tại Việt Nam nhưng có thu nhập
phát sinh tại Việt Nam.
11/09/2013 6-397ThS. Triệu Kim Lanh
6.3 THU NHẬP CHỊU THUẾ6.3 THU NHẬP CHỊU THUẾ
1. TỪ KINH DOANH.
2. TỪ TIỀN LƯƠNG,
TIỀN CÔNG.
3. TỪ ĐẦU TƯ VỐN.
4. TỪ CHUYỂN
NHƯỢNG VỐN.
5. TỪ CHUYỂN
NHƯỢNG BĐS.
6. TỪ TRÚNG THƯỞNG.
7. TỪ BẢN QUYỀN.
8. TỪ NHƯỢNG QUYỀN
THƯƠNG MẠI.
9. TỪ NHẬN THỪA KẾ.
10. TỪ NHẬN QUÀ TẶNG.
11/09/2013 6-398ThS. Triệu Kim Lanh
6-399
THU NHẬP TỪ KINH DOANHTHU NHẬP TỪ KINH DOANH
• Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ.
• Thu nhập từ hành nghề độc lập của cá nhân có
giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề.
• Thu nhập từ sản xuất kinh doanh nông nghiệp,
lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy
sản không đáp ứng đủ điều kiện miễn thuế.
11/09/2013 ThS. Triệu Kim Lanh
THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNGTIỀN CÔNG
i. Tiền lương, tiền công, các khoản có tính chất tiền lương, tiền công (bằng tiền hoặc không bằng tiền).
ii. Các khoản phụ cấp, trợ cấp.
iii. Tiền thù lao nhận được.
iv. Tiền nhận từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị, ban kiểm soát, hội đồng quản lý, các hiệp hội, hội nghề nghiệp và các tổ chức khác
v. Các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công.
vi. Các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới mọi hình thức (kể cả thưởng bằng chứng khoán).
11/09/2013 6-400ThS. Triệu Kim Lanh
TRỪ PHỤ CẤP, TRỢ CẤPTRỪ PHỤ CẤP, TRỢ CẤP1. Phụ cấp, trợ cấp cho người có công (ưu đãi theo quy
định của pháp luật).
2. Phụ cấp quốc phòng, an ninh.
3. Phụ cấp độc hại, nguy hiểm.
4. Phụ cấp thu hút (vùng kinh tế mới, cơ sở kinh tế, đảo xa đất liền, phụ cấp khu vực (vùng xa xôi, hẻo lánh, khí hậu xấu).
5. Trợ cấp với các đối tượng được bảo trợ xã hội.
6. Phụ cấp phục vụ đối với lãnh đạo cấp cao.
7. Phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản.
8. Phụ cấp đặc thù ngành nghề.
11/09/2013 6-401ThS. Triệu Kim Lanh
7. Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc và các khoản trợ cấp khác.
8. Trợ cấp một lần đối với cá nhân khi chuyển công tác đến vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, hỗ trợ một lần đối với cán bộ công chức làm công tác về chủ quyền biển đảo. Trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người nước ngoài đến cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.
TRỪ PHỤ CẤP, TRỢ CẤP (tt)TRỪ PHỤ CẤP, TRỢ CẤP (tt)
11/09/2013 6-402ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 68
TIỀN THÙ LAOTIỀN THÙ LAO� Tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa, hoa hồng
môi giới.
� Tiền tham gia các đề tài, dự án, đề án.
� Tiền nhuận bút.
� Tiền tham gia các hoạt động giảng dạy.
� Tiền tham gia biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao.
� Tiền dịch vụ quảng cáo.
� Tiền dịch vụ, thù lao khác.
11/09/2013 6-403ThS. Triệu Kim Lanh
1. Tiền nhà ở, tiền điện, nước & các loại dịch vụ khác kèm theo (nếu có).
• Cá nhân ở tại trụ sở làm việc: TNCT căn cứ vào tiền thuê nhà hoặc chi phí khấu hao, tiền điện, nước và các dịch vụ khác tính theo tỷ lệ giữa diện tích cá nhân sử dụng và diện tích trụ sở.
• Tiền thuê nhà được chi trả hộ: không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa gồm khoản này). Nếu có chi vượt, cũng chỉ tính vào thu nhập chịu thuế của cá nhân 15%.
CÁC KHOẢN LỢI ÍCH KHÁCCÁC KHOẢN LỢI ÍCH KHÁC
11/09/2013 6-404ThS. Triệu Kim Lanh
2. Khoản tiền phí tích lũy mua bảo hiểm, tiền tích lũy đóng góp quỹ hưu trí tự nguyện do người sử dụng lao động mua hoặc đóng góp cho người lao động.
3. Các khoản phí hội viên và các khoản chi dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân theo yêu cầu, như:
- Chăm sóc sức khỏe.
- Vui chơi, thể thao.
- Giải trí, thẩm mỹ.
4. Các khoản lợi ích khác theo quy định.
CÁC KHOẢN LỢI ÍCH KHÁC (tt)CÁC KHOẢN LỢI ÍCH KHÁC (tt)
11/09/2013 6-405ThS. Triệu Kim Lanh 6-406
1. Các danh hiệu do Nhà nước phong tặng, bao gồm tiền thưởng kèm theo danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua khen thưởng.
2. Giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế.
3. Cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
4. Khai báo, phát hiện hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
TRỪ TIỀN THƯỞNGTRỪ TIỀN THƯỞNG
11/09/2013 ThS. Triệu Kim Lanh
KHÔNG TÍNH VÀO THU NHẬP KHÔNG TÍNH VÀO THU NHẬP CHỊU THUẾ CÁC KHOẢN SAUCHỊU THUẾ CÁC KHOẢN SAU
1. Khoản hỗ trợ cho khám chữa bệnh hiểm nghèo của người lao động hoặc thân nhân (bố/mẹ, vợ/chồng, con).
2. Khoản tiền nhận theo chế độ liên quan đến phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị công lập, tổ chức đảng, đoàn thể.
3. Khoản tiền nhận theo chế độ nhà ở công vụ.
4. Khoản tiền nhận được ngoài lương do tham gia hoạt động đảng, đoàn, Quốc hội hoặc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
5. Khoản tiền ăn giữa ca, ăn trưa không vượt quá mức quy định.
11/09/2013 6-407ThS. Triệu Kim Lanh
TIỀN ĂN GIỮA CA, ĂN TRTIỀN ĂN GIỮA CA, ĂN TRƯƯAA
• Người lao động làm việc tại công ty TNHH một thành
viên do Nhà nước làm chủ sở hữu: từ ngày 1/5/2012
mức chi không vượt quá 680.000 đồng/người/tháng
(quy định tại Thông tư số 10/2012/TT-BLĐTBXH
ngày 26/4/2012).
11/09/2013 6-408ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 69
KHÔNG TÍNH VÀO THU NHẬP KHÔNG TÍNH VÀO THU NHẬP CHỊU THUẾ (tt)CHỊU THUẾ (tt)
6. Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi trả hộ (hoặc thanh toán) cho người lao động là người nước ngoài, người lao động là người Việt Nam làm việc ở nước ngoài về phép mỗi năm một lần.
7. Khoản tiền học phí cho con của người nước ngoài học tại Việt Nam, con của người lao động Việt Nam đang làm việc ở nước ngoài học tại nước ngoài theo bậc học từ mầm non đến trung học phổ thông do người sử dụng lao động trả hộ.
11/09/2013 6-409ThS. Triệu Kim Lanh
THU NHẬP TỪ ĐẦU TƯ VỐNTHU NHẬP TỪ ĐẦU TƯ VỐN• Tiền lãi cho vay.
• Lợi tức cổ phần (cổ tức).
• Thu nhập từ đầu tư vốn dưới hình thức khác, kể cả góp vốn đầu tư bằng hiện vật, danh tiếng, quyền sử dụng đất, phát minh, sáng chế.
• TRỪ THU NHẬP NHẬN ĐƯỢC TỪ LÃI TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ.
11/09/2013 6-410ThS. Triệu Kim Lanh
THU NHẬP TỪ THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG VỐNCHUYỂN NHƯỢNG VỐN
• Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế.
• Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
• Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.
• Áp dụng thống nhất việc chuyển nhượng cổ phần là chuyển nhượng chứng khoán không phân biệt cổ phần của công ty đại chúng hay chưa đại chúng.
11/09/2013 6-411ThS. Triệu Kim Lanh
THU NHẬP TỪ THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢNCHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN
• Thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất và tài sản gắn với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai.
• Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng nhà ở, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai.
• Thu nhập từ chuyển quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước.
• Các khoản thu nhập khác từ chuyển nhượng BĐS dưới mọi hình thức.
11/09/2013 6-412ThS. Triệu Kim Lanh
THU NHẬP TỪ TRÚNG THƯỞNGTHU NHẬP TỪ TRÚNG THƯỞNG
Bằng tiền hoặc hiện vật, từ
• Xổ số.
• Khuyến mại dưới các hình thức.
• Cá cược, casino.
• Trúng thưởng từ các trò chơi, cuộc thi có thưởng.
• Các hình thức trúng thưởng khác.
11/09/2013 6-413ThS. Triệu Kim Lanh
THU NHẬP TỪ BẢN QUYỀNTHU NHẬP TỪ BẢN QUYỀN• Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng
các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ:
- Quyền tác giả và quyền liên quan đến tác giả.
- Quyền sở hữu công nghiệp.
- Quyền đối với giống cây trồng.
• Thu nhập từ chuyển giao công nghệ:
- Bí quyết kỹ thuật.
- Kiến thức kỹ thuật.
- Các giải pháp hợp lý hóa sản xuất.
- Đổi mới công nghệ.11/09/2013 6-414ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 70
6-415
THU NHẬP CHỊU THUẾTHU NHẬP CHỊU THUẾ
THU NHẬP CHỊU THUẾ
TỪ NHẬN THỪA KẾ
TỪ NHẬN QUÀ TẶNG
� Chứng khoán.
� Phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh.
� Bất động sản.
� Tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.
11/09/2013 ThS. Triệu Kim Lanh
1. Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai), thu nhập từ nhận thừa kế, nhận quà tặng là BĐS giữa:
• Vợ với chồng;
• Cha / mẹ với con đẻ;
• Cha / mẹ nuôi với con nuôi;
• Cha / mẹ chồng với con dâu;
• Cha / mẹ vợ với con rể;
• Ông / bà nội (ngoại) với cháu nội (ngoại);
• Anh - chị - em ruột với nhau.
6.4 THU NHẬP MIỄN THUẾ6.4 THU NHẬP MIỄN THUẾ
11/09/2013 6-416ThS. Triệu Kim Lanh
2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân chỉ có một nhà, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
3. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.
4. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến thành sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.
5. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.
MIỄN THUẾ (tt)MIỄN THUẾ (tt)
11/09/2013 6-417ThS. Triệu Kim Lanh
6. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng, thu nhập từ lãi hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
7. Thu nhập từ kiều hối.
8. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ trả cao hơn so với làm ban ngày, làm trong giờ.
9. Tiền lương hưu do quỹ BHXH chi trả, nhận được từ quỹ hưu trí tự nguyện, do nước ngoài trả cho cá nhân sinh sống và làm việc tại Việt Nam.
10. Thu nhập từ học bổng của NSNN hoặc của các tổ chức có chương trình hỗ trợ khuyến học.
MIỄN THUẾ (tt)MIỄN THUẾ (tt)
11/09/2013 6-418ThS. Triệu Kim Lanh
LÀM BAN ĐÊM, LÀM THÊM GiỜLÀM BAN ĐÊM, LÀM THÊM GiỜ
Giả sử cá nhân có lương trả theo ngày làm việc bình
thường là 20.000 đồng/giờ:
• Làm thêm vào ngày thường: được trả 30.000
đồng/giờ => thu nhập được miễn thuế là 10.000
đồng/giờ.
• Làm thêm vào ngày lễ, ngày nghỉ: được trả 40.000
đồng/giờ => thu nhập được miễn thuế là 20.000
đồng/giờ.
11/09/2013 6-419ThS. Triệu Kim Lanh
11. Tiền bồi thường bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, tiền bồi thường tai nạn lao động, các khoản bồi thường của nhà nước và khác.
12. Thu nhập nhận được từ các quỹ từ thiện (được cơ quan nhà nước cho phép thành lập & hoạt động) vì mục đích từ thiện, nhân đạo, phi lợi nhuận.
13. Thu nhập nhận được từ viện trợ nước ngoài vì mục đích nhân đạo, từ thiện dưới hình thức Chính phủ và phi Chính phủ.
MIỄN THUẾ (tt)MIỄN THUẾ (tt)
11/09/2013 6-420ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 71
• Trong trường hợp có thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn,
bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp
thuế.
• Mức giảm không vượt quá số thuế phải nộp.
GIẢM THUẾGIẢM THUẾ
11/09/2013 6-421ThS. Triệu Kim Lanh 6-422
6.5 TÍNH THUẾ CHO CÁ NHÂN 6.5 TÍNH THUẾ CHO CÁ NHÂN CCƯƯ TRÚTRÚ
CÁ NHÂN CÁ NHÂN CƯ TRÚCƯ TRÚ
THU NHẬP TÍNH THUẾ
GIẢM TRỪ GIA CẢNH
BIỂU THUẾ LUỸ TIẾN
TỪNG PHẦN
BIỂU THUẾ TOÀN PHẦN
11/09/2013 ThS. Triệu Kim Lanh
• TÍNH THUẾ CHO THU NHẬP TỪ KINH
DOANH.
• TÍNH THUẾ CHO THU NHẬP TỪ TIỀN
LƯƠNG, TIỀN CÔNG.
• TÍNH THUẾ CHO CẢ HAI KHOẢN THU
NHẬP TRÊN.
11/09/2013 6-423ThS. Triệu Kim Lanh
BƯỚC 1
BƯỚC 2
BƯỚC 3
Xác định thu nhập CHỊU thuế
CÁC KHOẢN
GIẢM TRỪ
• Trừ các khoản bảo hiểm, quỹ hưu trí.
• Trừ gia cảnh.• Trừ đóng góp quỹ từ
thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học.
Lấy thu nhập TÍNH thuế ×Biểu thuế lũy tiến từng phần.
CÁCH THỨC XÁC ĐỊNHCÁCH THỨC XÁC ĐỊNH
11/09/2013 6-424ThS. Triệu Kim Lanh
• THU NHẬP CHỊU THUẾ TỪ TIỀN
LƯƠNG, TIỀN CÔNG: là tổng thu nhập
phát sinh trong năm.
• THU NHẬP CHỊU THUẾ TỪ KINH
DOANH: có 3 trường hợp xảy ra.
11/09/2013 6-425ThS. Triệu Kim Lanh
THU NHẬP CHỊU THUẾ TỪ THU NHẬP CHỊU THUẾ TỪ KINH DOANHKINH DOANH
1. Trường hợp 1: cá nhân kinh doanh không thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ => nộp thuế theo phương pháp khoán.
TNCT = DT ấn định × tỷ lệ TNCT ấn định
2. Trường hợp 2: cá nhân kinh doanh chỉ hạch toán được doanh thu bán hàng, không hạch toán & xác định được chi phí, TNCT được tính:
TNCT = DT để tính TNCT × tỷ lệ TNCT ấn định + Thu nhập chịu thuế khác.
11/09/2013 6-426ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 72
THU NHẬP CHỊU THUẾ KHÁCTHU NHẬP CHỊU THUẾ KHÁC
• Tiền phạt vi phạm hợp đồng.
• Tiền phạt do chậm thanh toán.
• Tiền lãi ngân hàng trong quá trình thanh toán.
• Tiền lãi do bán hàng trả chậm, trả góp.
• Tiền lãi do bán tài sản cố định.
• Tiền bán phế liệu, phế phẩm.
• Thu nhập chịu thuế khác.
11/09/2013 6-427ThS. Triệu Kim Lanh
TỶ LỆ THU NHẬP CHỊU THUẾ ẤN TỶ LỆ THU NHẬP CHỊU THUẾ ẤN ĐỊNH TÍNH TRÊN DOANH THUĐỊNH TÍNH TRÊN DOANH THU
11/09/2013 6-428ThS. Triệu Kim Lanh
Hoạt độngTỷ lệ TNCT ấn định (%)
Phân phối, cung cấp hàng hóa 7
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu
30
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu
15
Hoạt động kinh doanh khác 12
THU NHẬP CHỊU THUẾ TỪ THU NHẬP CHỊU THUẾ TỪ KINH DOANH (tt)KINH DOANH (tt)
3. Trường hợp 3: cá nhân kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ thì được tính như sau:
TNCT từ kinh doanh
=Doanh
thu–
Chi phíhợp lý
+Thu nhập
khác
• Doanh thu, chi phí được xác định theo Điều 8, Điều 9 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/06/2013 và khoản b, Điều 8 Thông tư số 111/2013/TT-BTC.
11/09/2013 6-429ThS. Triệu Kim Lanh
LƯU ÝLƯU Ý
� Trong năm, cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế từ
cả 2 khoản (kinh doanh & tiền lương, tiền công)
thì thu nhập chịu thuế sẽ là tổng 2 khoản thu nhập
trên.
� Cá nhân có thu nhập chịu thuế từ cả 2 khoản cũng
chỉ được tính giảm trừ gia cảnh 1 lần.chỉ được tính giảm trừ gia cảnh 1 lần.
11/09/2013 6-430ThS. Triệu Kim Lanh
BIỂU THUẾ LŨY TIẾN TỪNG PHẦNBIỂU THUẾ LŨY TIẾN TỪNG PHẦN(ĐVT: TRIỆU ĐỒNG)(ĐVT: TRIỆU ĐỒNG)
BậcPhần thu nhập tính
thuế / nămPhần TNTT bình
quân / tháng TS (%)
1 Đến 60 Đến 5 05
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 3511/09/2013 6-431ThS. Triệu Kim Lanh
GIẢM TRỪ GIA CẢNHGIẢM TRỪ GIA CẢNH• Mức giảm trừ cho đối tượng nộp thuế là 9 triệu đồng
/ tháng.
• Mức giảm trừ đối với người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng / tháng / người kể từ tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng.
• Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một đối tượng nộp thuế trong năm.
• Giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo (các tổ chức, cơ sở hoạt động từ thiện), quỹ khuyến học.
11/09/2013 6-432ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 73
Từ 1/7/2013
SỐ TIỀN ĐƯỢC GIẢM TRỪ BÌNH QUÂN THÁNG / NGƯỜI
Luật thuế TNCN năm 2007
Luật sửa đổi, bổ sung năm 2012
Bản thânngười nộp thuế
4 triệu đồng (48 triệu / năm)
9 triệu đồng (108 triệu / năm)
Người phụthuộc
1,6 triệu đồng 3,6 triệu đồng
GIẢM TRỪ GIA CẢNHGIẢM TRỪ GIA CẢNH
� Đến 01/07/2013 nếu chỉ số giá tiêu dùng biến động
trên 20% thì UBTVQH sẽ điều chỉnh thêm.11/09/2013 6-433ThS. Triệu Kim Lanh
GIẢM TRỪ CHO NGGIẢM TRỪ CHO NGƯỜIƯỜI NNƯỚCƯỚC NGOÀINGOÀI
• Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam được giảm trừ
gia cảnh từ tháng đầu năm đến tháng rời khỏi VN.
• Ví dụ: ông Adam đến VN ngày 27/01/2010 rời VN
ngày 05/10/2010 thì được tính giảm trừ 10 tháng.
CÁCH TÍNH THUẾ TNCNCÁCH TÍNH THUẾ TNCN
• Bước 1: Xác định TNTT / tháng = tổng TN nhận được
(:) số tháng ở VN => nhân với biểu thuế luỹ tiến.
• Bước 2: Thuế phải nộp = số thuế bình quân tháng ×
tổng số tháng ở VN.11/09/2013 6-434ThS. Triệu Kim Lanh
NGƯỜI PHỤ THUỘCNGƯỜI PHỤ THUỘC1. Con đẻ, con nuôi hợp pháp, con riêng của vợ, con
riêng của chồng:
� Dưới 18 tuổi (tính theo tháng).
� Từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động.
� Đang theo học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 trở lên đang học phổ thông không có thu nhập hoặc có thu nhập nhưng không vượt quá mức 1.000.000 đồng bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn.
11/09/2013 6-435ThS. Triệu Kim Lanh 6-436
2. Người trong độ tuổi lao động nhưng bị khuyết tật không có khả năng lao động mà không có thu nhập hoặc có thu nhập nhưng không vượt quá mức quy định. Người ngoài độ tuổi phải không có thu nhập hoặc có thu nhập nhưng không vượt quá mức quy định.
Bao gồm:
- Vợ hoặc chồng của người nộp thuế.
- Cha/mẹ đẻ, cha dượng, mẹ kế, cha mẹ nuôi hợp pháp, cha/mẹ vợ, cha/mẹ chồng của người nộp thuế.
- Ông/bà, cô-dì-cậu-chú-bác ruột, anh-chị-em ruột, cháu ruột, cá nhân khác: không nơi nương tựa mà người nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng.
NGƯỜI PHỤ THUỘC (tt)NGƯỜI PHỤ THUỘC (tt)
11/09/2013 ThS. Triệu Kim Lanh
• TÍNH THUẾ CHO THU NHẬP TỪ ĐẦU
TƯ VỐN.
• TÍNH THUẾ CHO THU NHẬP TỪ
CHUYỂN NHƯỢNG VỐN.
• TÍNH THUẾ CHO THU NHẬP TỪ
CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN.
11/09/2013 6-437ThS. Triệu Kim Lanh
CÁ NHÂN CƯ TRÚCÁ NHÂN CƯ TRÚ
THUẾ NỘP
=
THU NHẬP
TÍNH
THUẾ
TỪ ĐẦU TƯ VỐN
TỪ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN GÓP
TỪ CHUYỂN NHƯỢNG CHỨNG KHOÁN
TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN
× 5%
× 20%
× 25%
× 2%
× 0,1%
× 20%
11/09/2013 6-438ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 74
� Trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu hoặc nhận cổ phiếu thưởng.
�Chưa phải nộp thuế thu nhập từ đầu tư vốn khi nhận cổ phiếu.
�Nếu chuyển nhượng số cổ phiếu này => phải nộp thuế thu nhập từ đầu tư vốn & thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
� Trường hợp nhận cổ tức bằng tiền nhưng không nhận mà ghi tăng vốn đầu tư => tương tự như nhận bằng cổ phiếu.
LLƯƯU Ý THU NHẬP TỪ ĐẦU TƯ VỐNU Ý THU NHẬP TỪ ĐẦU TƯ VỐN
11/09/2013 6-439ThS. Triệu Kim Lanh
� Căn cứ để tính thuế bị truy thu:
� Giá trị cổ tức ghi trên sổ sách kế toán.
� Hoặc số lượng cổ phiếu thực nhận × mệnh giá.
� Trường hợp nếu chuyển nhượng số cổ phiếu này với giá thấp hơn mệnh giá => tính thuế thu nhập từ đầu tư vốn theo giá thị trường tại thời điểm chuyển nhượng & không phải nộp thuế thu nhập đối với chuyển nhượng vốn.
CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHIẾU CÓ ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHIẾU CÓ ĐƯỢC TỪ CỔ TỨC HOẶC CỔ PHIẾU THƯỞNGTỪ CỔ TỨC HOẶC CỔ PHIẾU THƯỞNG
11/09/2013 6-440ThS. Triệu Kim Lanh
• Giá chuyển nhượng, giá mua, chi phí hợp lý
được quy định chi tiết tại Điều 11, Thông tư số
111/2013/TT-BTC.
THU NHẬP TÍNH THUẾ TỪ THU NHẬP TÍNH THUẾ TỪ CHUYỂN NHƯỢNG VỐNCHUYỂN NHƯỢNG VỐN
TNTT từ chuyển
nhượng vốn=
Giá chuyển nhượng
– Giá mua –Chi phí hợp lý
11/09/2013 6-441ThS. Triệu Kim Lanh
THU NHẬP TÍNH THUẾ TỪ THU NHẬP TÍNH THUẾ TỪ CHUYỂN NHƯỢNG CHỨNG KHOÁNCHUYỂN NHƯỢNG CHỨNG KHOÁN
TNTT từ chuyển nhượng chứng khoán
=Giá bán
–Giámua
–Chi phí hợp lý
11/09/2013 6-442ThS. Triệu Kim Lanh
Giá mua bình quân của từng
loại chứng khoán bán ra
=
Giá vốn đầu kỳ
+Giá vốn phát sinh
trong kỳ
×
Số lượng chứng khoán bán ra
Số lượng chứng khoán tồn đầu kỳ
+Số lượng chứng khoán phát sinh
trong kỳ
ĐỐI VỚI CHUYỂN NHƯỢNG ĐỐI VỚI CHUYỂN NHƯỢNG CHỨNG KHOÁNCHỨNG KHOÁN
• Nếu cá nhân cư trú nộp thuế theo thuế suất 20%
phải đăng ký từ đầu năm.
• Dù tính theo thuế suất nào, vẫn phải tạm nộp
0,1% trên giá chuyển nhượng từng lần (nếu kỳ
tính thuế theo năm).
11/09/2013 6-443ThS. Triệu Kim Lanh 6-444
• Giá chuyển nhượng & giá mua: theo hợp đồng.
• Chi phí liên quan: căn cứ vào chứng từ, hoá đơn; như: các loại phí, lệ phí; chi phí cải tạo đất, cải tạo nhà; chi phí san lấp mặt bằng; chi phí đầu tư xây dựng nhà ở; các chi phí khác.
THU NHẬP TÍNH THUẾ TỪ THU NHẬP TÍNH THUẾ TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BĐSCHUYỂN NHƯỢNG BĐS
Thu nhập tínhthuế từ chuyển nhượng BĐS
=Giá chuyển
nhượng–
Giá mua bất động sản & chi phí liên quan
11/09/2013 ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 75
TÍNH THUẾ CHO 5 KHOẢN THU NHẬP
CÒN LẠI
11/09/2013 6-445ThS. Triệu Kim Lanh
CÁ NHÂN CƯ TRÚCÁ NHÂN CƯ TRÚLà
phần giá trị vượt
trên 10 triệu theo từng lần
phát sinh
THU THU
NHẬP NHẬP
TÍNH TÍNH
THUẾTHUẾ
TỪ TRÚNG THƯỞNGTỪ TRÚNG THƯỞNG
TỪ BẢN QUYỀNTỪ BẢN QUYỀN
TỪ NHƯỢNG QUYỀN TMTỪ NHƯỢNG QUYỀN TM
TỪ NHẬN THỪA KẾTỪ NHẬN THỪA KẾ
TỪ NHẬN QUÀ TẶNGTỪ NHẬN QUÀ TẶNG
11/09/2013 6-446ThS. Triệu Kim Lanh
6-447
CÁ NHÂN CƯ TRÚCÁ NHÂN CƯ TRÚ
×× 10%10%
THUẾ THUẾ
NỘP NỘP
= =
THU THU
NHẬP NHẬP
TÍNH TÍNH
THUẾTHUẾ
TỪ TRÚNG THƯỞNGTỪ TRÚNG THƯỞNG
TỪ BẢN QUYỀNTỪ BẢN QUYỀN
TỪ NHƯỢNG QUYỀN TMTỪ NHƯỢNG QUYỀN TM
TỪ NHẬN THỪA KẾTỪ NHẬN THỪA KẾ
TỪ NHẬN QUÀ TẶNGTỪ NHẬN QUÀ TẶNG
×× 5%5%
×× 5%5%
×× 10%10%
×× 10%10%11/09/2013 ThS. Triệu Kim Lanh 6-448
BiỂU THUẾ TOÀN PHẦN DÀNH CHO BiỂU THUẾ TOÀN PHẦN DÀNH CHO CÁ NHÂN CƯ TRÚCÁ NHÂN CƯ TRÚ
TS
1. Thu nhập từ đầu tư vốn. 5%
2. TN từ bản quyền, nhượng quyền thương mại 5%
3. Thu nhập từ trúng thưởng. 10%
4. Thu nhập từ thừa kế, quà tặng. 10%
5. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn. 20%
- Chỉ xác định được giá bán chứng khoán. 0,1%
6. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản. 25%
- Chỉ xác định được giá chuyển nhượng BĐS. 2%
11/09/2013 ThS. Triệu Kim Lanh
6.6 TÍNH THUẾ CHO CÁ NHÂN 6.6 TÍNH THUẾ CHO CÁ NHÂN KHÔNG CKHÔNG CƯƯ TRÚTRÚ
Thu nhập tính thuế
Thuế suất trong từng trường hợp cụ thể
cũng được xác cũng được xác
định từ các định từ các
khoản thu nhập khoản thu nhập
chịuchịu thuế.thuế.
Là biểu thuế toàn Là biểu thuế toàn
phần cho từng phần cho từng
khoản thu nhập khoản thu nhập
tính thuếtính thuế11/09/2013 6-449ThS. Triệu Kim Lanh
THU NHẬP TÍNH THUẾ VÀ THUẾ SUẤTTHU NHẬP TÍNH THUẾ VÀ THUẾ SUẤT1. Từ kinh doanh: là doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh
doanh (3 MỨC THUẾ SUẤT).
2. Từ tiền lương, tiền công: tổng số tiền lương, tiền công
nhận được do thực hiện công việc tại VN (x 20%)
3. Từ đầu tư vốn (× 5%), từ chuyển nhượng vốn (× 0,1%):
tổng số tiền nhận được.
4. Từ chuyển nhượng bất động sản: là giá chuyển nhượng
bất động sản (× 2%).
5. Từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng (× 10%), từ bản quyền,
nhượng quyền thương mại (× 5%): > 10 triệu.
11/09/2013 6-450ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 76
TRTRƯỜƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆTNG HỢP ĐẶC BIỆT
� Trường hợp cá nhân là người nước ngoài có thu
nhập toàn cầu, không tách riêng được phần thu
nhập phát sinh ở Việt Nam thì tổng thu nhập
phát sinh được xác định (bên dưới).
� Tổng số ngày làm việc trong năm tính theo chế
độ quy định của Bộ Luật Lao động.
11/09/2013 6-451ThS. Triệu Kim Lanh
�� TRTRƯỜƯỜNG HỢP CÁ NHÂN NGNG HỢP CÁ NHÂN NGƯỜIƯỜI NNƯỚCƯỚC NGOÀI NGOÀI
KHÔNG HIỆN DIỆN TẠI VIỆT NAM:KHÔNG HIỆN DIỆN TẠI VIỆT NAM:
�� TRTRƯỜƯỜNG HỢP CÁ NHÂN NGNG HỢP CÁ NHÂN NGƯỜIƯỜI NNƯỚCƯỚC NGOÀI NGOÀI
CÓ HIỆN DIỆN TẠI VIỆT NAM:CÓ HIỆN DIỆN TẠI VIỆT NAM:
11/09/2013 6-452ThS. Triệu Kim Lanh
BIỂU THUẾ SUẤT DÀNH CHO CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ
1. Thu nhập từ kinh doanh hàng hoá 1%
• Thu nhập từ kinh doanh dịch vụ 5%
• Thu nhập từ sản xuất, xây dựng, vận tải và hoạt động kinh doanh khác.
2%
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công 20%
3. Thu nhập từ đầu tư vốn 5%
4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn 0,1%
5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản 2%
6. Từ bản quyền, nhượng quyền thương mại 5%
7. Thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng 10%11/09/2013 6-453ThS. Triệu Kim Lanh
6.5 KỲ TÍNH THUẾ, KHẤU 6.5 KỲ TÍNH THUẾ, KHẤU TRỪ, KÊ KHAI, NỘP THUẾTRỪ, KÊ KHAI, NỘP THUẾ
• KỲ TÍNH THUẾ.
• TRƯỜNG HỢP KHÔNG KHẤU TRỪ.
• CÁC KHOẢN THU NHẬP PHẢI KHẤU TRỪ.
• KÊ KHAI NỘP THUẾ.
• VÍ DỤ VỀ VIỆC Ở VIỆT NAM TRÊN DƯỚI 183 NGÀY.
11/09/2013 6-454ThS. Triệu Kim Lanh
KỲ TÍNH THUẾKỲ TÍNH THUẾ
CÁ NHÂN CƯ TRÚ
CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ
kỳ tính thuế
Theo năm
Theo từng lần phát sinh
kỳ tính thuế
11/09/2013 6-455ThS. Triệu Kim Lanh
Kỳ tính thuế
Cá nhân cư trú (Có thu nhập từ … )
Cá nhân không cư trú
Theo năm
1. Tiền lương, tiền công.2. Từ kinh doanh.3. Chuyển nhượng chứng khoán.
Thu nhập từ kinh doanh (nếu có địa điểm cố định:
cửa, quầy hàng)
Theo từng lần
phát sinh
1. Đầu tư vốn.2. Chuyển nhượng vốn (kể cả
chứng khoán).3. Chuyển nhượng BĐS.4. Trúng thưởng. 5. Bản quyền.6. Nhượng quyền thương mại.7. Thừa kế, quà tặng.
Áp dụng cho mọi khoản thu nhập phát sinh.
11/09/2013 6-456ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 77
CÁ NHÂNCÁ NHÂN
CƯ TRÚCƯ TRÚKỲ TÍNH
THUẾ
THEO NĂM
TIỀN LƯƠNG,
TIỀN CÔNG
KINH DOANH
CHUYỂN CHUYỂN NHƯỢNG NHƯỢNG CHỨNG CHỨNG KHOÁNKHOÁN
THEO TỪNG LẦN PHÁT SINH
8 KHOẢN THU NHẬP CÒN LẠI
11/09/2013 6-457ThS. Triệu Kim Lanh
KỲ TÍNH THUẾ (tt)KỲ TÍNH THUẾ (tt)Đối với cá nhân cư trú – tính theo năm:
� Cá nhân có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính theo năm dương lịch.
� Nếu trong năm dương lịch dưới 183 ngày, thì tính 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam, từ 183 ngày trở lên => năm đầu tiên; Năm thứ 2, năm tính thuế lại căn cứ theo năm dương lịch.
� Từ 01/07/2013, chuyển nhượng chứng khoán muốn tính thuế theo năm có thể đăng ký bất cứ thời điểm
nào trong năm (không cần phải là từ đầu năm).
11/09/2013 6-458ThS. Triệu Kim Lanh
KHÔNG KHẤU TRỪ THUẾKHÔNG KHẤU TRỪ THUẾ
• Thu nhập từ kinh doanh của cá nhân cư
trú.
• Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS.
• Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp của
cá nhân cư trú.
• Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng của
cá nhân.
11/09/2013 6-459ThS. Triệu Kim Lanh
THU NHẬP PHẢI KHẤU TRỪTHU NHẬP PHẢI KHẤU TRỪ• Thu nhập của cá nhân không cư trú (kể cả không hiện
diện ở Việt Nam).
• Thu nhập từ tiền lương, tiền công, tiền thù lao.
• Thu nhập từ hoạt động đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng đa cấp.
• Thu nhập từ đầu tư vốn.
• Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú, chuyển nhượng chứng khoán.
• Thu nhập từ các hình thức trúng thưởng.
• Thu nhập từ bản quyền, thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
11/09/2013 6-460ThS. Triệu Kim Lanh
KHẤU TRỪ THUẾKHẤU TRỪ THUẾĐối với tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập
• Cá nhân có ký hợp đồng lao động: khấu trừ theo biểu thuế lũy tiến từng phần.
• Cá nhân không ký hợp đồng hoặc ký hợp đồng dưới 3 tháng: tạm khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10% đối với thu nhập từ 2 triệu trở lên/lần trả thu nhập.
• Công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, tổ chức phát hành khấu trừ 0,1% trên giá bán từng lần.
• Nếu bất động sản của cá nhân bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tịch thu, bán đấu giá nộp vào Ngân sách thì không phải kê khai, nộp thuế.
11/09/2013 6-461ThS. Triệu Kim Lanh
• Cá nhân trực tiếp ký hợp đồng với công ty xổ số kiến thiết làm đại lý xổ số, cá nhân làm đại lý bảo hiểm, cá nhân làm đại lý bán hàng đa cấp => có thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân, bao gồm:
- Hoa hồng đại lý, các khoản thưởng dưới các hình thức.
- Các khoản hỗ trợ, chi trả khác nhận từ cơ sở giao đại lý.
• Công ty xổ số kiến thiết, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm khấu trừ thuế khi chi trả thu nhập cho cá nhân làm đại lý.
KHẤU TRỪ THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KHẤU TRỪ THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN LÀM ĐẠI LÝLÀM ĐẠI LÝ
11/09/2013 6-462ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 78
KHẤU TRỪ THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KHẤU TRỪ THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN LÀM ĐẠI LÝ XỔ SỐ (tt)LÀM ĐẠI LÝ XỔ SỐ (tt)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Thu nhập tính thuế/tháng Tỷ lệ khấu trừ
Đến 9.000 0%
Trên 9.000 5%
11/09/2013 6-463ThS. Triệu Kim Lanh
KHẤU TRỪ THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KHẤU TRỪ THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN LÀM ĐẠI LÝ BẢO HIỂM, BÁN HÀNG LÀM ĐẠI LÝ BẢO HIỂM, BÁN HÀNG
ĐA CẤP (tt)ĐA CẤP (tt)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Thu nhập tính thuế/tháng Tỷ lệ khấu trừ
Đến 9.000 0%
Trên 9.000 đến 20.000 5%
Trên 20.000 10%
11/09/2013 6-464ThS. Triệu Kim Lanh
Kê khai, nộp thuế
Tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ
Cá nhân có thu nhập chịu thuế
Theo tháng
Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ hàng tháng theo
từng loại tờ khai từ 50 triệu trở lên.
Theo quýKhông thuộc diện khai nộp thuế theo tháng.
• Cá nhân, nhóm cá nhân kinh doanh.
• Thu nhập từ tiền lương, tiền công được trả từ nước ngoài hoặc do các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại VN trả nhưng chưa khấu trừ.
Quyết toán năm
Quyết toán thuế năm cho thu nhập đã trả cho cá
nhân.
• Cá nhân cư trú có TN từ kinh doanh, tiền lương, tiền công.
• Cá nhân cư trú chuyển nhượng chứng khoán nộp thuế 20%.
11/09/2013 6-465ThS. Triệu Kim Lanh
Kê khai, nộp thuế
Cá nhân
Theo từng lầnphát sinh
• Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản..• Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân cư trú.• Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng.• Thu nhập phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh
của cá nhân, nhóm cá nhân kinh doanh được cơ quan thuế cấp hóa đơn lẻ.
• Thu nhập phát sinh tại nước ngoài của cá nhân cư trú, trừ thu nhập từ tiền lương tiền công.
• Thu nhập phát sinh tại Việt Nam nhưng nhận thu nhập tại nước ngoài của cá nhân không cư trú, trừ thu nhập từ tiền lương, tiền công.
Theonăm
Cá nhân, nhóm cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu, chi phí đầy đủ.
11/09/2013 6-466ThS. Triệu Kim Lanh
TrTrườường hợp cá nhân cng hợp cá nhân cưư trú có thu trú có thu nhập phát sinh ở nnhập phát sinh ở nướcước ngoàingoài
• Đã tính và nộp thuế theo quy định của nước ngoài thì được trừ số thuế đã nộp ở nước ngoài.
• Số thuế được trừ không vượt quá số thuế phải nộp tính theo biểu thuế của Việt Nam, tính phân bổ cho phần thu nhập phát sinh tại nước ngoài.
• Tỷ lệ phân bổ được xác định bằng tỷ lệ giữa số thu nhập phát sinh tại nước ngoài và tổng thu nhập chịu thuế.
11/09/2013 6-467ThS. Triệu Kim Lanh
Cá nhân ở Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính Cá nhân ở Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính liên tục 12 tháng kể từ lần liên tục 12 tháng kể từ lần đầuđầu đếnđến Việt NamViệt Nam
• Tính theo năm dương lịch: không đủ 183 ngày. Nhưng tính liên tục 12 tháng kể từ ngày đầu tiên đến Việt Nam: trên 183 ngày. Tiến hành khai thuế:
� Năm tính thuế thứ nhất: khai & nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày tính đủ 12 tháng liên tục.
� Năm tính thuế thứ hai: khai & nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
11/09/2013 6-468ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 79
SỐ THUẾ TÍNH TRÙNG ĐƯỢC TRỪSỐ THUẾ TÍNH TRÙNG ĐƯỢC TRỪ
• Số thuế phải nộp trong năm thứ 2 sẽ được trừ cho
phần thuế đã nộp trong năm tính thuế thứ nhất
tương ứng thời gian trùng với năm tính thuế thứ 2.
• Được xác định như sau:
Số thuế tính trùng được trừ
= ------------------------------------
12
Số thuế phải nộp trong năm tính thuế thứ nhất
× Số tháng tính trùng
11/09/2013 6-469ThS. Triệu Kim Lanh 6-470
• Ông A đến Việt Nam ngày đầu tiên 01/05/2009 (ghi trên hộ chiếu) & có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
• Ông A ở Việt Nam giả sử:
� Từ 01/05/2009 đến 31/12/2009 là 160 ngày.
� Từ 01/01/2010 đến 30/04/2010 là 90 ngày.
• Số tháng tính trùng: 4 tháng.
• Năm tính thuế thứ nhất: được tính từ 01/05/2009 đến 30/4/2010 & ông A phải nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày 30/04/2010.
• Năm tính thuế thứ hai: được tính từ 01/01/2010 đến 31/12/2010, nộp hồ sơ chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày 31/12/2010.
VÍVÍ
DỤDỤ
11/09/2013 ThS. Triệu Kim Lanh
6-471
CẢI CÁCH THUẾ BCẢI CÁCH THUẾ BƯỚCƯỚC 33• Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung theo hướng mở rộng cơ sở
thuế và xác định rõ thu nhập chịu thuế.
• Sửa đổi, bổ sung phương pháp tính thuế đối với từng khoản thu nhập theo hướng đơn giản, phù hợp với thông lệ quốc tế để nâng cao tính tuân thủ pháp luật của người nộp thuế và tạo thuận lợi cho công tác thu thuế.
• Điều chỉnh số lượng thuế suất phù hợp với thu nhập chịu thuế và đối tượng nộp thuế.
• Cơ bản thống nhất mức thuế suất đối với thu nhập cùng loại hoạt động hoặc hoạt động tương tự đảm bảo công bằng về nghĩa vụ thuế giữa thể nhân và pháp nhân
• Điều chỉnh mức thuế suất hợp lý nhằm động viên, khuyến khích cá nhân làm giàu hợp pháp.
11/09/2013 ThS. Triệu Kim Lanh
CHCHƯƠƯƠNG 7NG 7
CÁC LOẠI THUẾ KHÁCCÁC LOẠI THUẾ KHÁC
ThS. TRIỆU KIM LANHThS. TRIỆU KIM LANH
ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TPHCMĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TPHCM
KHOA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN KHOA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
OTHER TAXESOTHER TAXES
7.1 THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.
7.2 THUẾ TÀI NGUYÊN.
7.3 THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP.
7.4 THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NNo.
7.5 PHÍ, LỆ PHÍ
11/09/2013 7-473ThS. Triệu Kim Lanh
THUẾ BẢO VỆ MÔI TRTHUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜƯỜNGNG
7.1.1 KHÁI NIỆM
7.1.2 ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ.
7.1.3 NGƯỜI NỘP THUẾ.
7.1.4 CĂN CỨ TÍNH THUẾ.
7.1.5 PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ.
7.1.6 KÊ KHAI, NỘP THUẾ.
11/09/2013 7-474ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 80
� Luật thuế bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12 ngày 15/11/2010.
� Nghị định số 67/2011/NĐ-CP ngày 08/08/2011.
� Nghị định số 69/2012/NĐ-CP ngày 14/09/2012 sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 2 Nghị định 67.
� Thông tư số 152/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 hướng dẫn thi hành Nghị định 67.
LUẬT THUẾ BẢO VỆ MÔI LUẬT THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNGTRƯỜNG
11/09/2013 7-475ThS. Triệu Kim Lanh
KHÁI NIỆMKHÁI NIỆM
Là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng
hoá (gọi chung là hàng hoá) khi sử dụng, gây
tác động xấu đến môi trường.
11/09/2013 7-476ThS. Triệu Kim Lanh
ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ
1. Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm:
• Xăng trừ etanol; Nhiên liệu bay.
• Dầu diezel, dầu hoả, dầu mazut, dầu nhờn, mỡ
nhờn.
2. Than đá, bao gồm:
• Than nâu; than an-tra-xít, than mỡ.
• Than đá khác.
3. Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC).11/09/2013 7-477ThS. Triệu Kim Lanh
ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ4. Túi nilong thuộc diện chịu thuế.
5. Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.
6. Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng.
7. Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử
dụng.
8. Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.
9. Những trường hợp bổ sung khác UBTVQH xem
xét quyết định.
11/09/2013 7-478ThS. Triệu Kim Lanh
KHÔNG CHỊU THUẾKHÔNG CHỊU THUẾ• Hàng hoá vận chuyển quá cảnh qua cửa khẩu, biên
giới Việt Nam, hàng hoá chuyển khẩu theo quy
định của Chính phủ.
• Hàng tạm nhập tái xuất trong thời hạn theo quy
định của pháp luật.
• Hàng hoá do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu
hoặc uỷ thác cho cơ sở khác để xuất khẩu, trừ tổ
chức, cá nhân, hộ gia đình mua hàng hoá thuộc
diện chịu thuế để xuất khẩu.11/09/2013 7-479ThS. Triệu Kim Lanh
NGƯỜI NỘP THUẾNGƯỜI NỘP THUẾ• Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sản xuất, nhập khẩu
hàng hoá thuộc diện chịu thuế BVMT.
• Trường hợp uỷ thác nhập khẩu: người nhận uỷ thác
nộp thuế.
• Trường hợp tổ chức, cá nhân, hộ gia đình làm đầu
mối thu mua than khai thác nhỏ lẻ mà không xuất
trình giấy tờ chứng minh hàng hoá đã được nộp thuế
thì tổ chức, cá nhân, hộ gia đình đó là người nộp thuế.
11/09/2013 7-480ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 81
CĂN CỨ TÍNH THUẾCĂN CỨ TÍNH THUẾ
� SỐ LƯỢNG HÀNG HOÁ TÍNH THUẾ.
� Sản xuất trong nước: số lượng HH sản xuất
bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng, cho.
� Hàng nhập khẩu: số lượng nhập khẩu.
� MỨC THUẾ TUYỆT ĐỐI.
11/09/2013 7-481ThS. Triệu Kim Lanh 11/09/2013 7-482ThS. Triệu Kim Lanh
MỨC THUẾ TUYỆT ĐỐI (tt)MỨC THUẾ TUYỆT ĐỐI (tt)
11/09/2013 7-483ThS. Triệu Kim Lanh
PHPHƯƠƯƠNG PHÁP TÍNHNG PHÁP TÍNH
SỐ THUẾ
PHẢI NỘP =SỐ LƯỢNG
ĐƠN VỊ
HÀNG HOÁ
× MỨC THUẾ
TUYỆT ĐỐI
11/09/2013 7-484ThS. Triệu Kim Lanh
KÊ KHAI, NỘP THUẾKÊ KHAI, NỘP THUẾ
� Khai, tính, nộp thuế: THEO THÁNG.
� Trường hợp nhập khẩu: khai, tính, nộp cùng
thời điểm với khai và nộp thuế nhập khẩu.
� Chỉ nộp một lần đối với hàng hoá sản xuất hoặc
nhập khẩu.
11/09/2013 7-485ThS. Triệu Kim Lanh
CẢI CÁCH THUẾ BVMT GIAI CẢI CÁCH THUẾ BVMT GIAI ĐOẠN 2011ĐOẠN 2011--20202020
• Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Luật thuế BVMT có hiệu lực từ ngày 1/1/2012 nhằm khuyến khích doanh nghiệp, người dân chuyển đổi hành vi sử dụng, tiêu dùng sản phẩm góp phần bảo vệ môi trường, qua đó động viên nguồn thu ngân sách.
• Tiếp tục nghiên cứu, bổ sung đối tượng thu, điều chỉnh mức điều tiết nhằm góp phần hạn chế sử dụng những hàng hóa gây tác động xấu đến môi trường sinh thái.
11/09/2013 7-486ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 82
• Là loại thuế bắt buộc đối với các tổ chức và cá nhân có hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên thuộc diện chịu thuế.
• Điều 7, Luật thuế Tài nguyên năm 2009, thuế suất từ: 1% – 40%
• Đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than được xác định luỹ tiến từng phần theo sản lượng khai thác bình quân mỗi ngày.
7.2 THUẾ TÀI NGUYÊN7.2 THUẾ TÀI NGUYÊNNATURAL RESOURCES TAXNATURAL RESOURCES TAX
11/09/2013 7-487ThS. Triệu Kim Lanh
� Luật thuế Tài nguyên số 45/2009/QH12 ngày
25/11/2009.
� Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010.
� Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày
23/07/2010.
LUẬT THUẾ TÀI NGUYÊNLUẬT THUẾ TÀI NGUYÊN
11/09/2013 7-488ThS. Triệu Kim Lanh
ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ• Khoáng sản kim loại.
• Khoáng sản không kim loại.
• Dầu thô.
• Khí thiên nhiên, khí than.
• Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật.
• Hải sản tự nhiên (gồm động vật & thực vật biển).
• Nước thiên nhiên (gồm mặt nước & nước dưới đất)
• Yến sào thiên nhiên.
• Tài nguyên khác do UBTV quốc hội quy định.
11/09/2013 7-489ThS. Triệu Kim Lanh
CĂN CỨ TÍNH THUẾ VÀ CĂN CỨ TÍNH THUẾ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNHPHƯƠNG PHÁP TÍNH
Thuế Thuế Tài Tài
nguyên nguyên phải nộp phải nộp trong kỳtrong kỳ
=
Sản lượng tài nguyên
tính thuế
×Giá tính thuế
Thuế suất
×
Số thuế tài nguyên
được miễn, giảm
(nếu có)
–
11/09/2013 7-490ThS. Triệu Kim Lanh
CẢI CÁCH THUẾ TÀI NGUYÊN CẢI CÁCH THUẾ TÀI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2011GIAI ĐOẠN 2011--20202020
• Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung theo hướng thuế tài nguyên là công cụ hữu hiệu để góp phần quản lý, bảo vệ và thúc đẩy việc sử dụng hiệu quả tài nguyên quốc gia, nhất là đối với tài nguyên không tái tạo.
• Thúc đẩy khai thác tài nguyên gắn liền với chế biến sâu và góp phần hạn chế tối đa xuất khẩu tài nguyên chưa qua chế biến.
• Sửa đổi, bổ sung quy định về giá tính thuế, thuế suất và thực hiện phương pháp quản lý thu cho phù hợp với thực tiễn hoạt động khai thác tài nguyên theo từng giai đoạn.
11/09/2013 7-491ThS. Triệu Kim Lanh
Là loại thuế thu hàng năm đối với các đối
tượng sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp,
trồng rừng hoặc sử dụng đất có mặt nước
để nuôi trồng thuỷ sản.
THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP (AGRICUTURAL TAX)NGHIỆP (AGRICUTURAL TAX)
11/09/2013 7-492ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 83
� Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp được quốc hội
khóa IX thông qua ngày 10/7/1993.
� Nghị định số 74/NĐ-CP ngày 25/10/1993 quy định
chi tiết luật thuế sử dụng đất NNo
� Thông tư 89 ngày 9/11/1993 hướng dẫn thi hành
Nghị định 74.
LUẬT THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT LUẬT THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆPNÔNG NGHIỆP
11/09/2013 7-493ThS. Triệu Kim Lanh
� Đối tượng chịu thuế:
� Đất trồng trọt.
� Đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản.
� Đất trồng rừng.
� Đối tượng không chịu thuế:
� Đất có rừng tự nhiên.
� Đất đồng cỏ tự nhiên.
� Đất dùng để ở.
� Đất chuyên dùng.
AGRICUTURAL TAXAGRICUTURAL TAX
11/09/2013 7-494ThS. Triệu Kim Lanh
� Tuỳ thuộc vào hạng đất:
Thuế sử dụng đất
nông nghiệp
=Diện tích (ha)
×Định suất thuế (kg thóc / ha)
Giá thóc (đồng/kg)
×
� Đối với đất trồng cây lâu năm thu hoạch một
lần thì Thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp
(năm) = 4% x giá trị sản lượng.
CÔNG THỨC TÍNH THUẾCÔNG THỨC TÍNH THUẾ
11/09/2013 7-495ThS. Triệu Kim Lanh
� Là loại thuế thu hàng năm đối với các đối tượng có
quyền sử dụng đất để ở hoặc để xây dựng công
trình, mang ý nghĩa là thuế đánh vào việc sử dụng
đất cho mục đích phi sản xuất nông nghiệp.
� Đối tượng chịu thuế là đất ở, đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp & đất thuộc diện không
chịu thuế nhưng dùng vào sản xuất kinh doanh.
THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NNo THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NNo (NON(NON--AGRICUTURAL TAX)AGRICUTURAL TAX)
11/09/2013 7-496ThS. Triệu Kim Lanh
THUẾ NHÀ ĐẤT (CŨ)THUẾ NHÀ ĐẤT (CŨ)LAND & HOUSING TAXLAND & HOUSING TAX
� Là loại thuế thu hàng năm đối với các đối
tượng có quyền sử dụng đất để ở hoặc để xây
dựng công trình, mang ý nghĩa là thuế đánh
vào việc sử dụng đất cho mục đích phi sản
xuất nông nghiệp.
� Đối tượng nộp thuế là đất ở, đất xây dựng công
trình không phân biệt đất có giấy phép hay chưa
có giấy phép sử dụng.11/09/2013 7-497ThS. Triệu Kim Lanh
� Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
số 48/2010/QH12 ngày 17/06/2010.
� Nghị định số 53/2011/NĐ-CP ngày
01/07/2011.
LUẬT THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT LUẬT THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆPPHI NÔNG NGHIỆP
11/09/2013 7-498ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 84
KHÔNG THU THUẾ ĐẤT ĐỐI VỚIKHÔNG THU THUẾ ĐẤT ĐỐI VỚI(LUẬT THUẾ NHÀ ĐẤT CŨ)(LUẬT THUẾ NHÀ ĐẤT CŨ)
• Dùng vào mục đích công cộng, phúc lợi xã hội hoặc từ thiện (đường xá, cầu cống, công viên, sân vận động, trường học, nghĩa trang, nghĩa địa…).
• Dùng vào thờ cúng của các tôn giáo, các tổ chức không vì mục đích kinh doanh (di tích lịch sử, chùa, đền, miếu, nhà thờ).
11/09/2013 7-499ThS. Triệu Kim Lanh
CẢI CÁCH THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT CẢI CÁCH THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ PHI NÔNG NGHIỆP NÔNG NGHIỆP VÀ PHI NÔNG NGHIỆP
GIAI ĐOẠN 2011GIAI ĐOẠN 2011--20202020
• Tổ chức thực hiện tốt Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 24/11/2010 của Quốc hội về việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2011-2020.
• Tổ chức hướng dẫn, triển khai Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có hiệu lực từ 1/1/2012.
• Kịp thời có những hướng dẫn, điều chỉnh nhằm khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai, ưu đãi đối với những vùng khó khăn, vùng nông thôn.
11/09/2013 7-500ThS. Triệu Kim Lanh
CẢI CÁCH THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT CẢI CÁCH THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ PHI NÔNG NGHIỆP NÔNG NGHIỆP VÀ PHI NÔNG NGHIỆP
GIAI ĐOẠN 2011GIAI ĐOẠN 2011--2020 (tt)2020 (tt)
• Điều tiết đối với những trường hợp sử dụng đất diện tích lớn không hợp lý, những trường hợp có tính chất đầu cơ, nghiên cứu xây dựng chính sách thuế điều tiết với nhà, tài sản có giá trị lớn vào thời điểm thích hợp.
• Thúc đẩy sự phát triển lành mạnh của thị trường bất động sản, đảm bảo động viên nguồn thu hợp lý cho ngân sách nhà nước.
11/09/2013 7-501ThS. Triệu Kim Lanh
7.5.1 KHÁI NIỆM PHÍ, LỆ PHÍ
7.5.2 ĐỐI TƯỢNG THU PHÍ, LỆ PHÍ
7.5.3 NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH MỨC THU
7.5.4 DANH MỤC PHÍ, LỆ PHÍ
PHÍ & LỆ PHÍ PHÍ & LỆ PHÍ (FEES & CHARGES)(FEES & CHARGES)
11/09/2013 7-502ThS. Triệu Kim Lanh
� Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 về phí và lệ phí.
� Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí.
� Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thi hành nghị định số 57.
� Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định 57.
� Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 hướng dẫn bổ sung thông tư 63.
11/09/2013 7-503ThS. Triệu Kim Lanh
PHÍ, LỆ PHÍPHÍ, LỆ PHÍ
� Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ.
� Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/5/2003 sửa đổi, bổ sung điều 6 của nghị định 176.
� Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 hướng dẫn thực hiện nghị định số 176.
� Thông tư số 02/2007/TT-BTC ngày 8/1/2007 sửa đổi bổ sung thông tư 95.
11/09/2013 7-504ThS. Triệu Kim Lanh
LỆ PHÍ TRƯỚC BẠLỆ PHÍ TRƯỚC BẠTAX ON THE TRANSFER OF PROPERTIESTAX ON THE TRANSFER OF PROPERTIES
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 85
KHÁI NIỆMKHÁI NIỆM
• Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả
khi được một tổ chức, cá nhân khác cung cấp dịch
vụ được quy định trong Danh mục phí ban hành
kèm theo Pháp Lệnh 38.
• Lệ phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải
nộp khi được cơ quan nhà nước hoặc tổ chức
được uỷ quyền phục vụ công việc quản lý nhà
nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban
hành kèm theo Pháp Lệnh 38.11/09/2013 7-505ThS. Triệu Kim Lanh
ĐỐI TƯỢNG THUĐỐI TƯỢNG THUTổ chức, cá nhân được thu phí, lệ phí bao gồm:
• Cơ quan thuế nhà nước.
• Cơ quan khác của nhà nước, tổ chức kinh tế, đơn vị
sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức khác và
cá nhân cung cấp dịch vụ, thực hiện công việc mà
pháp luật quy định được thu phí, lệ phí.
• Nghiêm cấm mọi tổ chức, cá nhân tự đặt ra các loại
phí, lệ phí; sửa đổi các mức thu phí, lệ phí đã được
quy định…11/09/2013 7-506ThS. Triệu Kim Lanh
NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH MỨC THUMỨC THU
• Mức thu phí đối với các dịch vụ do Nhà nước đầu
tư phải đảm bảo thu hồi vốn trong thời gian hợp lý,
có tính đến những chính sách của Nhà nước trong
từng thời kỳ;
• Mức thu phí đối với các dịch vụ do tổ chức, cá
nhân đầu tư vốn phải đảm bảo thu hồi vốn trong
thời gian hợp lý, phù hợp với khả năng đóng góp
của người nộp.11/09/2013 7-507ThS. Triệu Kim Lanh
DANH MỤC PHÍ, LỆ PHÍDANH MỤC PHÍ, LỆ PHÍ
� Được ban hành kèm theo Pháp lệnh 38, ví dụ:
� Phí thuộc lĩnh vực Tài chính, Ngân hàng, Hải quan.
� Phí thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
� Phí thuộc lĩnh vực y tế.
� Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền & nghĩa vụ của công dân.
� Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.
11/09/2013 7-508ThS. Triệu Kim Lanh
Phí thuộc lĩnh vực Tài chính, Ngân hàng, Hải quanPhí thuộc lĩnh vực Tài chính, Ngân hàng, Hải quan
� Phí cung cấp thông tin về tài chính doanh nghiệp.
� Phí bảo lãnh (thanh toán) khi được tổ chức cung cấp dịch
vụ bảo lãnh (thanh toán)
� Phí sử dụng thiết bị cơ sở hạ tầng chứng khoán, phí hoạt
động chứng khoán.
Phí thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo:Phí thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo: học phí, phí dự
thi dự tuyển.
Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền sở hữu,
quyền sử dụng tài sản:
� Lệ phí trước bạ, lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm,
� Lệ phí địa chính, lệ phí cấp biển số nhà…11/09/2013 7-509ThS. Triệu Kim Lanh
• Là khoản thuế cố định mà các đơn vị kinh doanh
phải nộp theo năm tài chính nhằm trang trải chi
phí về quản lý hành chính của Nhà nước đối
với các đơn vị kinh doanh.
• Theo chiến lược cải cách hệ thống thuế từ năm
2011 – 2020, chủ trương chuyển thuế môn bài
thành một khoản thu lệ phí quản lý hoạt động
kinh doanh hàng năm.
THUẾ MÔN BÀI THUẾ MÔN BÀI –– LICENCE TAXLICENCE TAX
11/09/2013 7-510ThS. Triệu Kim Lanh
ThS. TRIỆU KIM LANH 11/09/2013
MÔN THUẾ 86
VĂN BẢN HIỆN HÀNHVĂN BẢN HIỆN HÀNH� Nghị định 75/2002/NĐ-CP ngày 30/8/2002 về việc
điều chỉnh mức thuế Môn bài.
� Thông tư 96/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 hướng dẫn thực hiện nghị định 75.
� Thông tư 113/2002/TT-BTC ngày 16/12/2002 hướng dẫn bổ sung thông tư 96 về điều chỉnh mức thuế Môn bài.
� Thông tư 42/2003/TT-BTC ngày 7/5/2003 sửa đổi, bổ sung thông tư 96.
11/09/2013 7-511ThS. Triệu Kim Lanh
BẬC THUẾ MÔN BÀIBẬC THUẾ MÔN BÀIĐối với các tổ chức kinh doanh: Bảng 1
• Các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn.
• Doanh nghiệp hoạt động theo Luật đầu tư tại Việt Nam.
• Tổ chức & cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật đầu tư.
• Các tổ chức chính trị - xã hội, Các tổ chức kinh doanh hạch toán kế toán độc lập khác, Các hợp tác xã, các tổ chức kinh doanh khác có đăng ký thuế và được cấp mã số thuế (loại 13 số).
Các đối tượng khác, hộ kinh doanh cá thể: Bảng 2.11/09/2013 7-512ThS. Triệu Kim Lanh
BẢNG 1: TỔ CHỨC KINH DOANHBẢNG 1: TỔ CHỨC KINH DOANH
Bậc thuế
Môn bàiVốn đăng ký
Mức thuế môn
bài cả năm
- Bậc 1 Trên 10 tỷ 3.000.000
- Bậc 2 Từ 5 tỷ đến 10 tỷ 2.000.000
- Bậc 3 Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ 1.500.000
- Bậc 4 Dưới 2 tỷ 1.000.000
Đơn vị tính: đồng
11/09/2013 7-513ThS. Triệu Kim Lanh
BẢNG 2: HỘ KINH DOANH CÁ THỂBẢNG 2: HỘ KINH DOANH CÁ THỂ
Bậc
thuế
Thu nhập 1 tháng
(ĐVT: đồng)
Mức thuế cả
năm
1 Trên 1.500.000 1.000.000
2 Trên 1.000.000 đến 1.500.000 750.000
3 Trên 750.000 đến 1.000.000 500.000
4 Trên 500.000 đến 750.000 300.000
5 Trên 300.000 đến 500.000 100.000
6 Bằng hoặc thấp hơn 300.000 50.00011/09/2013 7-514ThS. Triệu Kim Lanh
CẢI CÁCH PHÍ, LỆ PHÍ GIAI CẢI CÁCH PHÍ, LỆ PHÍ GIAI ĐOẠN 2011ĐOẠN 2011--20202020
• Ban hành mới Luật phí, lệ phí thay thế cho
Pháp lệnh phí, lệ phí hiện hành.
• Chuyển thuế môn bài thành lệ phí quản lý hoạt
động kinh doanh hàng năm.
11/09/2013 7-515ThS. Triệu Kim Lanh
top related