tán sỏi niệu quản nội soi ngược dòng - mekong sante

Post on 25-Jun-2015

833 Views

Category:

Documents

4 Downloads

Preview:

Click to see full reader

DESCRIPTION

ThS.BS Nguyễn Đình Liên và đồng nghiệp

TRANSCRIPT

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT TÁN SỎI NIỆU QUẢN NỘI SOI NGƯỢC DÒNG BẰNG XUNG HƠI

BCV: Nguyễn Đình Liên ( BV ĐHY Hà Nội)

Đặt vấn đề

1. Sỏi niệu quản hay gặp trong bệnh lý sỏi tiết niệu.

2. Gây suy chức năng thận bị tắc nghẽn nhanh.

3. Có nhiều phương pháp điều trị sỏi niệu quản.

4. TSNS nội soi ngược dòng bằng xung hơi.

Mục tiêu: Đánh giá vai trò và hiệu quả của phương pháp tán sỏi niệu quản nội soi ngược dòng bằng xung hơi với ống nội soi cứng

Đối tượng – Phương pháp nghiên cứu

1. Sỏi từ khúc nối BT – NQ tới trong thành BQ.

2. Thận bên sỏi còn chức năng.

3. Sỏi ≤ 2 x 1,5 cm.

4. Sỏi di chuyển sau các can thiệp ngoại khoa:

Nghiên cứu can thiệp phân tích có định hướng áp dụng kỹ thuật ngoại khoa ít xâm hại điều trị sỏi niệu quản và không có nhóm chứng.

Quy trình tán sỏi niệu quản nội soi ngược dòng

Kết quả và bàn luận

117 BN: 65 nam ( 55,6%), 52 nữ ( 44,4%)

Tuổi trung bình nghiên cứu: 46,9 ± 19,4

Tuổi từ 16 – 88 tuổi

6 BN nữ có sỏi NQ 2 bên.

Kết quả và bàn luận

• Liên quan vị trí sỏi và kết quả tán sỏi

Tỷ lệ thành công tỷ lệ nghịch với vị trí của sỏi

Đặc điểm sỏi Số sỏi (%) Thành công (%)

Vị trí sỏi

Phai 59 (48%) 45 (76.3%)

Trái 64 (52%) 52 (81.2%)

Ngang thân TL 2 - 3 12 (9.7%) 7 (58.3%)

Ngang thân TL 4 - 5 20 (16.3%) 15 (75%)

Ngang khớp cùng chậu 34 (27.6%) 23 (67.6%)

Dưới khớp cùng chậu 50 (40.7%) 45 (90%)

Trong thành bàng quang 7 (5.7%) 7 (100%)

Kết quả và bàn luận

Kết quả và bàn luận• Liên quan kích thước với kết quả tán sỏi

Tỷ lệ tán sỏi thành công tỷ lệ nghịch với kích thước của sỏi Sỏi < 1cm : 94,1%; sỏi từ 1 – 1,5 cm: 74,1%; sỏi từ 1,5 – 2 cm: 50%

Kết quả và bàn luận

Kết quả và bàn luận

Sỏi càng ở vị trí thấp khi chức năng thận còn tốt và thuốc qua được niệu quản

Kết quả và bàn luận

Mức độ giãn đài bể thận giảm dần theo vị trí của sỏi

Kết quả và bàn luậnDiễn biến trong mổ

• Khả năng: Tiếp cận được sỏi và kích thước của sỏi có ý nghĩa với thời gian tán sỏi

Diễn biến Sỏi NQ dướin = 57

Sỏi NQ giữa N = 34

Sỏi NQ Trên n=32

Tổng sốN = 123

Tán sỏi thành công 52 23 22 97

Không tiếp cận được sỏi

2 2 0 4

Sỏi di chuyển lên thận 0 0 3 3

Sỏi tán vỡ còn mảnh 0 6 3 9

Polype NQ che lấp sỏi 2 1 3 6

Tổn thương NQ 0 1 1 2

Chảy máu niêm mạc NQ

1 1 0 2

Chuyển mổ mở 2 0 0 2

Thời gian mổ trung bình (phút)

22,4 ± 8,6 30,2 ± 7,4 32,6 ± 9,5 25,7 ± 7,9

Đánh giá kết quả tán sỏiKết quả tán sỏi

Sỏi NQ dưới

Sỏi NQ giữa

Sỏi NQ trên

Tổng số

Tốt 49 20 22 91

Trung bình

3 9 7 19

Xấu 2 3 3 7

Tổng số 54 31 32 117

Có 77,8% BN đạt kết quả tốt; 16,2% là trung bình và 6% đạt kết quả xấu.

Kết quả và bàn luận

1. Tại viện:

- Có 2 BN nhiễm trùng sau mổ.

- Thời gian nằm viện 2,3 ± 1,1 ngày ( 1 -5 ngày)

2. Xa, tái khám:

- Có 97 BN được theo dõi : 14,8 ± 5,7 tháng

- Kết quả tốt là 96,9%.

- 12 BN được TSNCT, 3 BN mổ.

Xin chân thành cảm ơn

top related