thành ngữ tiếng anh
Post on 30-Nov-2015
166 Views
Preview:
DESCRIPTION
TRANSCRIPT
NHỮNG CÂU TIẾNG ANH THÔNG DỤNG CỦA NGƯỜI MỸ
Fanpage Tiếng Anh Thật Dể (http://www.facebook.com/tienganhthatde)
Say cheese! Cười lên nào ! (Khi chụp hình)
Be good ! Ngoan nhá! (Nói với trẻ con)
Bottom up! 100% nào! (Khi…đối ẩm)
Me? Not likely! Tao hả? Không đời nào!
Scratch one’s head: Nghĩ muốn nát óc
Take it or leave it! Chịu thì lấy, không chịu thì thôi!
Hell with haggling! Thấy kệ nó!
Mark my words! Nhớ lời tao đó!
Bored to death! Chán chết!
What a relief! Đỡ quá!
Enjoy your meal ! Ăn ngon miệng nhá!
Go to hell ! Đi chết đi! (Đừng có nói câu này nhiều nha!)
It serves you right! Đáng đời mày!
The more, the merrier! Càng đông càng vui (Especially when you're
holding a party)
Beggars can't be choosers! ăn mày còn đòi xôi gấc
Boys will be boys! Nó chỉ là trẻ con thôi mà!
Good job!= well done! Làm tốt lắm!
Go hell! chết đi, đồ quỷ tha ma bắt (những câu kiểu này nên biết chỉ để
biết thôi nhé! đừng lạm dụng)
Just for fun! Cho vui thôi
Try your best! Cố gắng lên (câu này chắc ai cũng biết)
Make some noise! Sôi nổi lên nào!
Congratulations! Chúc mừng !
Rain cats and dogs. Mưa tầmtã
Love me love my dog. Yêu em yêu cả đường đi, ghét em ghét cả tông ty
họ hàng
Strike it. Trúng quả
Alway the same. Trước sau như một
Hit it off. Tâm đầu ý hợp
Hit or miss. Được chăng hay chớ
Add fuel to the fire. Thêm dầu vào lửa
To eat well and can dress beautyfully. Ăn trắng mặc trơn
Don't mention it! = You're welcome = That's allright! = Not at
all. Không có chi
Just kidding. Chỉ đùa thôi
No, not a bit. Không chẳng có gì
Nothing particular! Không có gì đặc biệt cả
After you. Bạn trước đi
Have I got your word on that? Tôi có nên tin vào lời hứa của anh
không?
The same as usual! Giống như mọi khi
Almost! Gần xong rồi
You 'll have to step on it Bạn phải đi ngay
I'm in a hurry. Tôi đang bận
What the hell is going on? Chuyện quái quỷ gì đang diễn ra vậy?
Sorry for bothering! Xin lỗi vì đã làm phiền
Give me a certain time! Cho mình thêm thời gian
Prorincial! Sến
Decourages me much! Làm nản lòng
It's a kind of once-in-life! Cơ hội ngàn năm có một
Out of sight out of might! Xa mặt cách lòng
The God knows! Chúa mới biết được
Women love throught ears, while men love throught eyes! Con gái yêu
bằng tai, con trai yêu bằng mắt.
Poor you/me/him/her...! tội nghiệp mày/tao/thằng đó/ con đó
Go along with you. Cút đi
Let me see/let me have a look. Để tôi xem đã/ Để tôi suy nghĩ đã
Quên nó đi! (Đủ rồi đấy!) ----> Forget it! (I've had enough!)
Bạn đi chơi có vui không? ----> Are you having a good time?
Ngồi nhé. ----> Scoot over
Bạn đã có hứng chưa? (Bạn cảm thấy thích chưa?) ----> Are you in the
mood?
Mấy giờ bạn phải về? ----> What time is your curfew?
Chuyện đó còn tùy ----> It depends
Nếu chán, tôi sẽ về (nhà) ----> If it gets boring, I'll go (home)
Tùy bạn thôi ----> It's up to you
Cái gì cũng được ----> Anything's fine
Cái nào cũng tốt ----> Either will do.
Tôi sẽ chở bạn về ----> I'll take you home
Bạn thấy việc đó có được không? ----> How does that sound to you?
Dạo này mọi việc vẫn tốt hả? ----> Are you doing okay?
Làm ơn chờ máy (điện thoại) ----> Hold on, please
Xin hãy ở nhà ---> Please be home
Gửi lời chào của anh tới bạn của em ---> Say hello to your friends for
me.
Tiếc quá! ----> What a pity!
Quá tệ ---> Too bad!
Nhiều rủi ro quá! ----> It's risky!
Cố gắng đi! ----> Go for it!
Vui lên đi! ----> Cheer up!
Bình tĩnh nào! ----> Calm down!
Tuyệt quá ----> Awesome
Kỳ quái ----> Weird
Đừng hiểu sai ý tôi ----> Don't get me wrong
Chuyện đã qua rồi ----> It's over
Sounds fun! Let's give it a try! ----> Nghe có vẻ hay đấy, ta thử nó (vật)
xem sao
Nothing's happened yet ----> Chả thấy gì xảy ra cả
That's strange! ----> Lạ thật
I'm in nomood for ... ----> Tôi không còn tâm trạng nào để mà ... đâu
Here comes everybody else ---> Mọi người đã tới nơi rồi kìa
What nonsense! ----> Thật là ngớ ngẩn!
Suit yourself ----> Tuỳ bạn thôi
What a thrill! ----> Thật là li kì
As long as you're here, could you ... ----> Chừng nào bạn còn ở đây,
phiền bạn ...
I'm on my way home ----> Tội đang trên đường về nhà
About a (third) as strong as usual ----> Chỉ khoảng (1/3) so với mọi khi
(nói về chất lượng)
What on earth is this? ----> Cái quái gì thế này?
What a dope! ----> Thật là nực cười!
What a miserable guy! ----> Thật là thảm hại
You haven't changed a bit! ----> Trông ông vẫn còn phong độ chán!
I'll show it off to everybody ----> Để tôi đem nó đi khoe với mọi người
(đ ồ vật)
You played a prank on me. Wait! ----> Ông dám đùa với tui à. Đứng lại
mau!
Enough is enough! ----> Đủ rồi đấy nhé!
Let's see which of us can hold out longer ----> Để xem ai chịu ai nhé
Your jokes are always witty ----> Anh đùa dí dỏm thật đấy
Life is tough! ----> Cuộc sống thật là phức tạp ^^
No matter what, ... ----> Bằng mọi giá, ...
What a piece of work! ----> Thật là chán cho ông quá! (hoặc thật là
một kẻ vô phương cứu chữa)
What I'm going to take! ----> Nặng quá, không xách nổi nữa
Please help yourself ----> Bạn cứ tự nhiên
Just sit here, ... ----> Cứ như thế này mãi thì ...
No means no! ----> Đã bảo không là không!
Có chuyện gì vậy? ----> What's up?
Dạo này ra sao rồi? ----> How's it going?
Dạo này đang làm gì? ----> What have you been doing?
Không có gì mới cả ----> Nothing much
Bạn đang lo lắng gì vậy? ----> What's on your mind?
Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi ----> I was just thinking
Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi ----> I was just daydreaming
Không phải là chuyện của bạn ----> It's none of your business
Vậy hã? ----> Is that so?
Làm thế nào vậy? ----> How come?
Chắc chắn rồi! ----> Absolutely!
Quá đúng! ----> Definitely!
Dĩ nhiên! ----> Of course!
Chắc chắn mà ----> You better believe it!
Tôi đoán vậy ----> I guess so
Làm sao mà biết được ----> There's no way to know.
Tôi không thể nói chắc ---> I can't say for sure ( I don't know)
Chuyện này khó tin quá! ----> This is too good to be true!
Thôi đi (đừng đùa nữa) ----> No way! ( Stop joking!)
Tôi hiểu rồi ----> I got it
Quá đúng! ----> Right on! (Great!)
Tôi thành công rồi! ----> I did it!
Có rảnh không? ----> Got a minute?
Đến khi nào? ----> 'Til when?
Vào khoảng thời gian nào? ----> About when?
Sẽ không mất nhiều thời gian đâu ----> I won't take but a minute
Hãy nói lớn lên ----> Speak up
Có thấy Melissa không? ----> Seen Melissa?
Thế là ta lại gặp nhau phải không? ----> So we've met again, eh?
Đến đây ----> Come here
Ghé chơi ----> Come over
Đừng đi vội ----> Don't go yet
Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau ----> Please go first. After you
Cám ơn đã nhường đường ----> Thanks for letting me go first
Thật là nhẹ nhõm ----> What a relief
What the hell are you doing? ----> Anh đang làm cái quái gì thế kia?
Bạn đúng là cứu tinh.Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà ----> You're a life saver. I know I can count on you.
Đừng có giả vờ khờ khạo! ----> Get your head out of your ass!
Xạo quá! ----> That's a lie!
Làm theo lời tôi ----> Do as I say
Đủ rồi đó! ----> This is the limit! (No more, please!)
Hãy giải thích cho tôi tại sao ----> Explainto me whyAsk for it! ---->
Tự mình làm thì tự mình chịu đi!
... In the nick of time: ----> ... thật là đúng lúc
No litter ----> Cấm vất rác
Go for it! ----> Cứ liều thử đi
Yours! As if you didn't know ----> của you chứ ai, cứ giả bộ không biết.
What a jerk! ----> thật là đáng ghét
No business is a success from the beginning ----> vạn sự khởi đầu nan
What? How dare you say such a thing to me ----> Cái gì, ...mài dám nói
thế với tau à
How cute! ----> Ngộ ngĩnh, dễ thương quá!
None of your business! ----> Không phải việc của bạn
Don't stick your nose into this ----> đừng dính mũi vào việc này
Don't peep! -----> đừng nhìn lén!
What I'm going to do if.... ----> Làm sao đây nếu ...
Stop it right a way! ----> Có thôi ngay đi không
A wise guy, eh?! ----> Á à... thằng này láo
You'd better stop dawdling ----> Bạn tốt hơn hết là không nên la cà.
For whatever reason == vì bất kì lí do gì!
More likely because….. nhiều khả năng là vì
For whatever reason…. Vì lí do gì đi nữa
Build rapport…xây dựng mối quan hệ
From that point onward…. từ đó trở đi
Take control….kiểm soát
Put on…đưa vào
Forced to…buộc phải
Be fond of…thích
C m T as …as....ụ ừas … as… đ u có 2 nghĩ riêng bi t nhau :ề ệ
A. So sánh b ng c a far và wellằ ủ
- The school is as far as the bank (tr ng thì xa b ng b u đi n)ườ ằ ư ệ
- I speak English as well as you ( Tôi nói TA gi i b ng b n)ỏ ằ ạ
B. C m thành ngụ ữ
1. As far as
- As far as : theo như
AS far as I know ( theo nh tôi bi t )ư ế
As far as I know, he is a doctor ( Theo nh tôi bi t, anh ta là 1 bác sĩ)ư ế
- As far as sb/sth is concerned : v m t ....ề ặ
As far as benefits are concerned, the most important to me today would be health
care
As far as the two phonetic variants are concerned, there are three type ..
2. As early as : ngay từ
As early as the 20th century : ngay t th kỹ 20ừ ế
3. As good as : h u nhầ ư
He is as good as dead : anh ta g n nh đã ch tầ ư ế
4. As much as : cũng ch ng y, cũng b ng yừ ấ ằ ấ
5. As long as: since, because, if, only if,"mi n là"ễ
- so long as since; because. As long as you're going to the bakery, please buy some
fresh bread. So long as you're here, please stay for dinner.
- so long as if; only if. You may have dessert so long as you eat all your vegetables.
You can go out this evening as long as you promise to be home by midnight.
- for a specified length of time. You may stay out as long as you like. I didn't go to
school as long as Bill did.
6. Cách dùng As Well As
- As well as có nghĩa t ng đ ng v i not only ….but also.ươ ươ ớ
She is clever as well as beautiful. (= She is not only beautiful, but also clever.)
L u ý r ng as well as đ a ra thông tin mà ng i đ c/ng i nghe đã bi t, ph n còn ư ằ ư ườ ọ ườ ế ầ
l i c a câu sẽ đ a ra thông tin m iạ ủ ư ớ
- Đ ng t sau as well asộ ừ
Sau as well as, ng i ta th ng dùng đ ng t d ng –ingườ ườ ộ ừ ạ
He hurt his arm, as well as breaking his leg. (không dùng: … as well as broke his leg.)
N u có đ ng t trong m nh đ chính d ng nguyên th thì sau as well as ta có th ế ộ ừ ệ ề ở ạ ể ể
s d ng đ ng t nguyên th b toử ụ ộ ừ ể ỏ
I have to clean the floors as well as cook the food.
-Ch ngủ ữ
Có th dùng as well as đ n i hai ch ng . N u ch ng đ u là s ít thì đ ng t theo ể ể ố ủ ữ ế ủ ữ ầ ố ộ ừ
sau nó cũng chia t ng ng v i ch ng s ít đó.ươ ứ ớ ủ ữ ố
Mary, as well as Ann, was delighted to hear the news.
Nh ng l u ý r ng đây không ph i là c u trúc ph bi n. Thông th ng ng i ta đ ư ư ằ ả ấ ổ ế ườ ườ ể
as well as sau m nh đ chính. Và trong tr ng h p ch ng là đ i t thì as well as ệ ề ườ ợ ủ ữ ạ ừ
luôn đ ng sau m nh đ chính.ứ ệ ề
Mary was delighted to hear the news as well as Ann.
He is rich as well as me. (không dùng: He, as well as I/me, is rich.)
C. Phrases with as ... as ...
As American as apple pie
As Irish as Paddy's pig
As alike as two peas in a pod
As bald as a coot
As black as Newgate's knocker
As black as coal
As black as pitch
As black as the Earl of Hell's waistcoat
As black as the ace of spades
As black as thunder
As black as your hat
As blind as a bat
As blind as a mole
As bold as brass
As boring as a wet weekend in Wigan
As boring as watching paint dry
As brave as a lion
As bright as a button
As bright as a new pin
As broad as it is long
As brown as a berry
As busy as a beaver
As busy as a bee
As busy as a one armed paper hanger
As busy as a one legged arse kicker
As camp as a row of tents
As cheap as dirt
As clean as whistle
As clear as a bell
As clear as crystal
As clear as day
As clear as mud
As cold as a well digger's arse
As cold as a witch's tit
As cold as any stone
As cold as blue blazes
As cold as charity
As cold as ice
As common as muck
As cool as a cucumber
As crazy as a loon
As crooked as a dog's hind leg
As cross as two sticks
As cunning as a fox
As cute as a bug's ear
As cute as a button
As daft as a brush
As dark as pitch
As dead as a dodo
As dead as a doornail
As dead as mutton
As deaf as a post
As deaf as a stone
As different as chalk and cheese
As difficult as nailing jelly to a tree
As drunk as a lord
As drunk as a skunk
As dry as a bone
As dry as a pommy's bath towel
As dull as ditchwater
As dumb as a box of rocks
As easy as ABC
As easy as falling off a log
As easy as pie
As easy as taking candy from a baby
As far as the eye can see
As fast as greased lightening
As fast as his legs could carry him
As fine as frog's hair
As fit as a butcher's dog
As fit as a fiddle
As flat as a pancake
As free as a bird
As fresh as a daisy
As fresh as a mountain stream
As full as a fat lady's sock
As full as an Alabama tick
As gentle as a lamb
As good as gold
As good as it gets
As good as new
As good as your word
As green as grass
As happy as a clam
As happy as a dog with two tails
As happy as a lark
As happy as a pig in shit
As happy as a sandboy
As happy as Larry
As hard as a rock
As hard as iron
As heavy as lead
As helpless as a baby
As high as a kite
As honest as the day is long
As hot as Hades
As hot as blue blazes
As hungry as a hunter
As keen as mustard
As large as life
As light as a feather
As long as a month of Sundays
As long as my arm
As loose as a goose
As mad as a bear with a sore head
As mad as a hatter
As mad as a march hare
As mad as a wet hen
As many chins as a Chinese phone book
As merry as the day is long
As mild as milk
As miserable as sin
As naked as a jaybird
As naked as nature intended
As naked as the day you were born
As near as dammit
As neat as a new pin
As nervous as a long tailed cat in a room full of rocking chairs
As nervous as a whore in church
As nice as ninepence
As nutty as a fruit cake
As often as not
As old as Methuselah
As old as the hills
As patient as Job
As pissed as a newt
As pissed as a rat
As plain as a pikestaff
As plain as day
As plain as the nose on your face
As playful as a kitten
As pleased as Punch
As poor as a church mouse
As pretty as a picture
As proud as Punch
As proud as a peacock
As pure as the driven slush
As pure as the driven snow
As queer as a chocolate orange
As queer as a nine bob note
As queer as folk
As quick as a flash
As quiet as a mouse
As rare as hens' teeth
As rare as rocking horse shit
As red as a beetroot
As regular as clockwork
As right as ninepence
As right as rain
As safe as houses
As safe as the Bank of England
As scarce as hen's teeth
As sharp as a tack
As sick as a dog
As sick as a parrot
As silent as the grave
As skinny as a rake
As slippery as an eel
As slow as molasses in January
As sly as a fox
As small as the hairs on a gnat's bollock
As smooth as a baby's bottom
As smooth as silk
As snug as a bug in a rug
As sober as a judge
As solid as a rock
As soon as you like
As sound as a bell
As stiff as a poker
As straight as a die
As straight as an arrow
As strong as an ox
As stubborn as a mule
As sure as God made little green apples
As sure as eggs is eggs
As sweet as a nut
As sweet as pie
As thick as thieves
As thick as two short planks
As thin as a rail
As thin as a rake
As tight as Dick's hatband
As tight as a drum
As tight as a duck's arse
As tough as old boots
As tough as tough
As true as the day is long
As ugly as sin
As useless as a chocolate fireguard
As useless as a chocolate teapot
As useless as tits on a boar
As warm as toast
As weak as gnat's piss
As well as can be expected
As white as a ghost
As white as a sheet
As white as snow
As wise as an owl
Chain is only as strong as its weakest link
Change is as good as a rest
Enough is as good as a feast
Miss is as good as a mile
You're as young as you feel
Your guess is as good as mine
Experience must be bought
- Kinh nghi m ph i tr giá b ng m hôiệ ả ả ằ ồ
All roads lead to Rome
-Đ ng nào cũng v La mãườ ề
Better late than Never
_ Tr còn t t h n là không bao giễ ố ơ ờ
A bird in the hand is worth two in the bush
_ Không nên th m i b t bóngả ồ ắ
Birds of a feather flock together
_ Ng u t m ng u, Mã t m mãư ầ ư ầ
Blood is thicker than water
_ M t gi t máu đào h n ao n c lãộ ọ ơ ướ
Eyes are bigger than one's stomach
_ M t to h n bao tắ ơ ử
To add fuel to the flame
_ Thêm d u vào l aầ ử
A little knowledge is the dangerous thing
_ M t ít ki n thúc là 1 đi u nguy hi mộ ế ề ể
To pull strings
_ B t dây đ ng r ngứ ộ ừ
PHÂN BIỆT JUST VÀ ONLY
I. Just và only cùng làm adverb (trạng từ)
1. Just/only=chỉ (trong trường hợp này cả hai có thể thay thế cho nhau). Thí dụ:
- She’s not dating John; they’re just friends=Cô ấy không phải là bạn gái của anh John. Cả hai chỉ là bạn mà thôi. (They’re friends only).
- He’s just a kid. Don’t be so hard on him. He’s only a child; nó còn bé; đừng quá khắt khe với nó.
- Do you need some help?—No, I’m just looking (I’m browsing only) (Bạn bước vào một cửa hàng, người bán hàng hỏi bạn cần gì không, bạn cho biết chỉ xem qua mặt hàng thôi).
- Just kidding=only kidding=chỉ nói đùa thôi
- The restrooms are for customers only= nhà tiêu/tiểu chỉ để cho khách dùng thôi (only=làm adverb, không thay bằng just được).
2. Just còn có nghĩa vừa mới
- What did you just say? (just=a few minutes ago, vừa mới; nghĩa này không thay bằng only được). Bạn vừa nói gì vậy?
- We’ve only just arrived=chúng tôi vừa tới đây (only just dùng liền làm một).
- I just got off the plane with your cousin=tôi vừa ở trên máy bay bước xuống cùng người anh/chị họ của bạn.
3. Just=exactly
- He looks just like his dad. (Nó trông giống bố như tạc; khác nghĩa với only)
- That’s just what I want.(just=exactly)=đó đúng là điều/món tôi muốn.
- How is the steak? Oh, it’s just right! (just=exactly, không thay bằng only được; Miếng thịt bò rán ra sao?-- Ồ, đúng y như tôi muốn).
4. Just then: ngay lúc đó
- Just then their mother entered (ngay lúc đó thì bà mẹ bước vào)
5. Just about=hầu như
- That job was just about done. I’m just about finished=tôi sắp xong rồi.
II. Just và only còn làm adjective (tính từ)
6. Nghĩa khác nhau
- Just (adj) =fair; a just ruler=nhà lãnh đạo công bằng, chính trực.
- A just cause=chính nghĩa. Just deserts=đích đáng. The defendant got his just deserts=kẻ phạm tội nhận được hình phạt đích đáng.The criminal got his just rewards.=kẻ tội phạm bị hình phạt đích đáng. (=gets what he deserves).
- Câu nói thường nghe trong lễ cưới: If any man can show any just cause why they may not lawfully be joined together, let him now speak or else forever hold his peace.=Nếu ai có lý do chính đáng rằng cuộc hôn nhân này không nên tác hợp, xin hãy lên tiếng, còn không thì từ giờ trở đi hãy yên lặng. [lời vị mục sư hay cha chủ lễ trong lễ cưới.]
- Just=hãy. Just call her; if only to say you’re sorry.=Hãy cứ gọi điện thọại cho cô ấy, dù là chỉ để
nói rằng anh ân hận (nhấn mạnh).
- Only=duy nhất, chỉ có một. The only child=con một (He has no brothers or sisters).
- It was only then that I realized that he was lying. (Mãi tới lúc đó thì tôi mới nhận ra là anh ta nói dối (không thay bằng just được)
- If only that=I wish. If only that I could be 15 again! (diễn tả một điều mong ước; không thể thay bằng just được)
- The only food in the cabin was a box of crackers (only as an adjective, món thực phẩm duy nhất trong căn nhà gỗ là một hộp bánh khô; only=duy nhất).
- She’s the only person who can do it=cô ta là người duy nhất có thể làm việc đó. (Only là adjective, nghĩa khác just)
7. Trong những thí dụ sau đây only cùng nghĩa như just.
- Jane was only four when she started to read. (only=just). Bé Jane mới 4 tuổi mà đã bắt đầu biết đọc.
- We need five chairs; we have only four.(only=just)
- I only wish I knew how I could help=ước gì tôi tôi thể giúp được.
- The only thing is…có điều ngại là: I’d love to come to your party--the only thing is I might be late=tôi rất muốn tới dự tiệc của bạn—có điều ngại là tôi có thể tới trễ.
8. Only còn dùng trong if clause:
- If I had only known, this would not have happened.=Tôi mà biết trước thì đâu đã xẩy ra chuyện này.
9. Only còn làm conjunction (liên từ) nối hai mệnh đề với nhau
- I’ll offer to help him, only I’m busy right now.=tôi muốn giúp anh ta, nhưng tôi đang bận. (only=but).
10. Not only…but also=không những…mà còn
He not only read the book, but also remembered what he had read.=không những anh ta đọc cuốn sách mà anh còn nhớ rõ những điều anh đọc.
11. Nếu only bắt đầu câu thì có tráo đổi vị trí chủ từ và động từ (inversion) với mục đích nhấn mạnh
- Only in Paris do you find bars like this=chỉ ở Paris bạn mới thấy những quầy rượu như thế này./////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////
SAY
- Say không bao giờ có tân ngữ chỉ người theo sau. Bạn có thể sử dụng say something hoặc say something to somebody. Say thường được dùng để đưa ra lời nói chính xác của ai đó (chú trọng nội dung được nói ra)E.g. 'Sit down', she said.
- Chúng ta không thể nói say about, nhưng có thể nói say something about.E.g. + I want to say something/a few words/a little about my family. (Tôi muốn nói vài điều về gia đình của tôi)[i] + Please say it again in English. (Làm ơn nói lại bằng tiếng Anh). + They say that he is very ill. (Họ nói rằng cậu ấy ốm nặng). [/i]
TELL
- Có nghĩa “cho biết, chú trọng, sự trình bày”. Thường gặp trong các kết cấu : tell sb sth (nói với ai điều gì đó), tell sb to do sth (bảo ai làm gì), tell sb about sth (cho ai biết về điều gì). E.g.+The teacher is telling the class an interesting story. (Thầy giáo đang kể cho lớp nghe một câu chuyện thú vị). +Please tell him to come to the blackboard. (Làm ơn bảo cậu ấy lên bảng đen). +We tell him about the bad news. (Chúng tôi nói cho anh ta nghe về tin xấu đó).
- Tell thường có tân ngữ chỉ người theo sau và thường có 2 tân ngữ.E.g. Have you told him the news yet?
- Tell cũng thường được sử dụng với mệnh đề that.E.g. Ann told me (that) she was tired.
- Tell được dùng để đưa ra sự kiện hoặc thông tin, thường dùng với what, where,...E.g. Can you tell me when the movie starts?
- Tell cũng được dùng khi bạn cho ai đó sự hướng dẫn.E.g. The doctor told me to stay in bed.hoặc The doctor told me (that) I had to stay in bed.hoặc The doctor said (that) I had to stay in bed.Không dùng: The doctor said me to stay in bed.
SPEAK
- Có nghĩa là “nói ra lời, phát biểu”, chú trọng mở miệng, nói ra lời. Thường dùng làm động từ không có tân ngữ. Khi có tân ngữ thì chỉ là một số ít từ chỉ thứ tiếng "truth” (sự thật).E.g.
+ He is going to speak at the meeting. (Anh ấy sẽ phát biểu trong cuộc mít tinh). + I speak Chinese. I don’t speak Japanese. (Tôi nói tiếng Trung Quốc. Tôi không nói tiếng Nhật Bản).
- Khi muốn “nói với ai” thì dùng speak to sb hay speak with sb. E.g.+ She is speaking to our teacher. (Cô ấy đang nói chuyện với thày giáo của chúng ta).
TALK
Có nghĩa là”trao đổi, chuyện trò”, có nghĩa gần như speak, chú trọng động tác “nói’. Thường gặp trong các kết cấu: talk to sb (nói chuyện với ai), talk about sth (nói về điều gì), talk with sb (chuyện trò với ai).E.g.+ What are they talking about? (Họ đang nói về chuyện gì thế?).+ He and his classmates often talk to eachother in English. (Cậu ấy và các bạn cùng lớp thường nói chuyện với nhau bằng tiếng Anh).
////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////
A Ta dùng much và little với các danh từ không đếm được:
much time much luck
little energy little money
many và few được dùng với các danh từ số nhiều:
many friends many people
few cars few countries
B Ta dùng a lot of/lots of/plenty of với các danh từ không đếm được và các danh từ số nhiều (uncountable and plural nouns).
a lot of luck lots of time
plenty of money a lot of friends
lots of people plenty of ideas
Plenty = nhiều hơn cần thiết:
There’s no need to hurry. We’re got plenty of time.
Không cần phải vội, chúng ta có dư thời gian.
I’ve had plenty to eat. I don’t want any more.
Tôi đã ăn quá nhiều rồi. Tôi không muốn ăn thêm nữa.
C Ta dùng much/many đặc biệt trong các câu phủ định và câu hỏi. A lot (of) cũng có thể dùng như vậy:
We didn’t spend much money. (hay We didn’t spend a lot of money.)
Chúng ta đã không tiêu hết nhiều tiền.
Do you know many people? (hay Do you know a lot of people?)
Bạn có quen biết nhiều người lắm không?
I don’t go out much. (hay I don’t go out a lot.)
Tôi không hay đi chơi.
Trong các câu khẳng định, a lot (of) thường được dùng hơn. Trong tiếng Anh đàm thoại, much ít được dùng trong các câu khẳng định:
We spent a lot of money. (không dùng 'We spent much money')
Chúng tôi đã tiêu xài khá nhiều tiền.
He goes out a lot. (không dùng 'He goes out much')
Anh ấy hay đi chơi lắm.
Bạn có thể dùng many trong các câu khẳng định, nhưng a lot (of) thường được dùng hơn trong đàm thoại:
A lot of people (hay many people) drive too fast.
Có nhiều người lái xe rất nhanh.
Nhưng bạn hãy lưu ý rằng chúng ta dùng too much và too many trong các câu khẳng định:
We spent too much money.
Chúng ta đã tiêu xài khá nhiều tiền.
D Little và few (không có a) có nghĩa phủ định (=not much/ not many):
We must be quick. There is little time. (= not much, not enough time)
Chúng ta phải nhanh lên, còn ít thời gian lắm.
He isn’t popular. He has few friends. (=not many, not enough friends)
Anh ấy không được ưa thích lắm. Anh ấy có ít bạn bè.
Bạn có thể nói very little và very few:
There is very little time.
Còn rất ít thời gian.
He has very few friends.
Anh ấy có rất ít bạn bè.
a little và a few có nghĩa khẳng định hơn. A little = một vài, một số lượng ít:
Let’s go and have a drink. We’re got a little time before the train leaves.
Chúng ta đi uống gì đi. Chúng ta còn chút thời gian trước khi tàu chạy.
(a little time = chút thời gian, đủ để uống thứ gì đó)
“Do you speak English?” “A little.” (so we can talk a bit)
"Bạn nói được tiếng Anh không?" "Một chút ít thôi".
A few = một ít, một số nhỏ:
I enjoy my life here. I have a few friends and we meet quite often.
Tôi hài lòng với cuộc sống của tôi nơi đây. Tôi có vài người bạn và chúng tôi gặp nhau khá thường xuyên.
(a few friends = không nhiều, nhưng đủ để giao lưu, vui chơi)
“When did you last see Clare?” “A few days ago.” (=some days ago)
"Anh gặp Clare lần cuối khi nào?" "Mấy hôm trước."
Hãy so sánh:
He spoke little English, so it was difficult to communicate with him.
Anh ta nói tiếng Anh được ít, cho nên nói chuyện với anh ta rất khó khăn.
He spoke a little English, so we were able to communicate with him.
Anh ấy nói được chút ít tiếng Anh, cho nên chúng tôi đã có thể nói chuyện với anh ấy.
She’s lucky. She has few problems. (=not many problems)
Cô ấy thật may mắn. Có ấy ít gặp chuyện phiền phức.
Things are not going so well for her. She has a few problems. (= some problems)
Mọi việc không suôn sẻ với cô ấy. Cô ấy gặp một ít chuyện phiền phức.
Lưu ý rằng only a little và only a few có nghĩa phủ định:
We must be quick. We’ve only got a little time.
Chúng ta cần phải khẩn trương. Chúng ta chỉ có ít thời gian.
The village was very small. There were only a few houses.
Ngôi làng rất nhỏ. Nơi đó chỉ có vài ngôi nhà.
Những câu nói tiếng Anh dành cho trường hợp khẩn cấp ^^
Call an ambulance!(Gọi xe cấp cứu đi!)
★ There's been an accident.(Đã có tai nạn xảy ra.)★ Stop, thief!(Dừng lại, tên trộm kia!)★ Call the police!(Hãy gọi công an!)★ I'd like to report a theft(Tôi muốn báo cáo mất trộm)★ I've been mugged.(Tôi vừa bị cướp.)★ I've been attacked.(Tôi vừa bị tấn công.)★ Can you smell burning?(Anh/chị có ngửi thấy mùi khét không?)★ Call the fire brigade!(Hãy gọi cứu hỏa!)★ Please leave me alone!(Hãy để tôi yên!)★ I've cut myself.(Tôi vừa bị đứt tay.)[Tự mình làm đứt]★ Help!(Cứu tôi với!)★ Be careful!(Cẩn thận!)★ My handbag's been stolen.(Tôi vừa bị mất túi.)★ My car's been broken into.( Ô tô của tôi vừa bị đột nhập.)★Go away!(Biến đi!)……………………
♠ Phân biệt giữa TO PUT ON & TO WEAR ♠
e.g. I put on my clothes before going out.e.g. The girl who wears a purple robe, is my sister.
Nhận xét: Hai động từ trên đều có nghĩa là mặc, nhưng to put on chỉ một hành động; còn to wear chỉ một tình trạng. -> Vậy, muốn dịch câu: "Tôi rửa mặt rồi mặc quần áo".
Đừng viết: I wash my face and wear my clothes.Phải viết: I wash my face and put on my clothes.
* PHỤ CHÚ: Để phân biệt to dress với to put on. Cả hai động từ này đều chỉ một tác động, nhưng to dress (someone) = mặc quần áo cho ai, còn to put on (something) = mặc, đội, mang (quần áo, nón, giầy, dép...)
e.g. The mother dressed her baby.e.g. She dressed herself and went out.
agree to do smt: đồng ý làm gìe.g. He agreed to leave early tomorrow morning.
agree to one's doing smt: đồng ý với việc ai làm gì.e.g. He agreed to my leaving early tomorrow morning.
Mean to do smt: định làm gì.e.g. I mean to get to the top of the hill before sunrise.
If it + mean + verb-ing: cho dù cả việc, bao hàm cả việc.e.g. My neighbour was determined to get a ticket for Saturday's game if it meant standing in line all night.
Propose to do smt: có ý định làm gì.e.g. I propose to start tomorrow.
Propose doing smt: Đề nghị làm gìe.g. I propose waiting till the police came.
Go on doing smt/smt: tiếp tục làm gì, cái gì (một việc đang bị bỏ dở)e.g. He went on writing after a break
Go on to do smt: Quay sang tiếp tục làm gì (vẫn về cùng một vấn đề nhưng chuyển sang khía cạnh khác)e.g. He showed the island on the map then went on to tell about its climate.
Try to do smt: cố gắng làm gìe.g. He try to solve this math problem.
Try doing smt: Thử làm gìe.g. I try sending her flowers, writing her letter, giving her presents, but she still wouldn’t speak to me.
top related