thuyet minh giao dien stm
Post on 29-Oct-2015
102 Views
Preview:
DESCRIPTION
TRANSCRIPT
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAMHỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
VIỆN KHOA HỌC KỸ THUẬT BƯU ĐIỆN
---------
XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CHO GIAO DIỆN MANG STM-N
(N = 1, 4, 16, 64) THEO PHÂN CÂP SÔ ĐÔNG BÔ SDH
Mã số: 124-09-KHKT-TC
Chủ trì: ThS.Phạm Hồng Nhung
Cộng tác viên: ThS.Vũ Hoàng Sơn
ThS.Trần Thủy Bình
HÀ NÔI 2009
LỜI NÓI ĐẦU
Công nghệ SDH đã được ứng dụng mạnh mẽ trên mạng viễn thông thế giới và
hiện nay hầu hết cơ sở hạ tầng truyền dẫn đều được dựa trên cơ sở SDH/SONET.
Để giúp cho việc triển khai công nghệ SDH ngày càng hiệu quả, các tổ chức tiêu
chuẩn quốc tế như ITU và ETSI đã từng bước cập nhật các tiêu chuẩn về SDH, và
đăc biệt từ năm 1988 đến nay đã co 7 phiên bản cho khuyến nghị ITU G.707
“Network node interface for the synchronous digital hierarchy”. Các hãng cung
cấp thiết bị SDH/NGSDH cũng đều công bố tuân thủ theo tiêu chuẩn G.707. Hơn
nưa, các nhà quản lý trên thế giới cũng lựa chọn và áp dụng các tiêu chuẩn này
như ESTI, EU, IDA singapore, ….cho việc áp dụng và kết nối giưa các hệ thống
và dịch vụ.
Ơ Việt Nam, các nhà khai thác lớn như VNPT, Viettel đã triển khai rộng khắp
công nghệ SDH, cung cấp các giao diện kết nối với khách hàng và với nhau theo
các chuẩn viễn thông quốc tế.
Hiện nay, Bộ Thông tin truyền thông đã ban hành và đang xây dựng một số tiêu
chuẩn về SDH/NG-SDH như: qui chuẩn về giao diện vật lý về quang và điện SDH
(theo G.957 và G.703) qui định về mức của tín hiệu là chủ yếu, qui chuẩn chất
lượng kênh thuê riêng, qui chuẩn về lỗi bit của các đường truyền dẫn số; và dự
thảo tiêu chuẩn Việt Nam về các giao thức NG-SDH. Ơ Việt Nam hiện đã co tiêu
chuẩn ngành về “Tiêu chuẩn hệ thống SDH", nhưng do tiêu chuẩn ngành biên
soạn từ lâu, bố cục chưa hợp lý, và nội dung chưa được cập nhật, một số phần
trùng với nội dung một số tiêu chuẩn khác nên nghiên cứu rà soát đề nghị huỷ bỏ
và đề nghị xây dựng mới tiêu chuẩn khác thay thế.
Để đảm bảo các thiết bị và SDH/NGSDH của nhà khai thác kết nối được với nhau
và tiến tới sự thống nhất, đồng bộ trong quản lý chất lượng dịch vụ và mạng, cần
co tiêu chuẩn về giao diện STM-N trong các hệ thống SDH/ NGSDH bao gồm:
+ Tiêu chuẩn qui định về cấu trúc khung và logic của tín hiệu tại giao diện,
bao gồm các yêu cầu: (dựa theo G.707) cấu trúc khung STM-N, cấu trúc ghép
i
kênh và sắp xếp tín hiệu nhánh vào VC-n, con trỏ và các byte mào đầu, liên kết
các contenơ ảo VC-n.
+ Tiêu chuẩn qui định về định thời của tín hiệu tại giao diện, bao gồm jitter và
wander (dựa theo G.823 cho giao diện PDH và G.825 cho giao diện SDH)
Mục tiêu của đề tài này là nghiên cứu và xây dựng tiêu chuẩn cho giao diện mạng
STM-N về cấu trúc khung và logic của tín hiệu tại giao diện, làm sở cứ cho việc
đánh giá, đảm bảo kết nối giưa các thiết bị và giưa các mạng SDH/NG-SDH cũng
như giưa thiết bị khách hàng với nhà cung cấp dịch vụ kênh thuê riêng SDH.
Với phạm vi của đề tài theo nội dung đã đăng ký thì chỉ dừng ở giao diện tốc độ
STM-N (N=1, 4, 16, 64), tuy nhiên để phục vụ cho sự phát triển mạng lưới trong
tương lai nên nhom đề tài đã đưa thêm nội dung với tốc độ STM-256.
Nội dung của đề tài được chia thành các phần như sau:
Phần I: Thuyết minh xây dựng tiêu chuẩn:
TIM HIÊU GIAO DIỆN STM-N CUA THIÊT BI VA MANG QUANG
SDH/NG-SDH ĐIÊN HINH Ơ VIỆT NAM
NGHIÊN CƯU CAC TIÊU CHUÂN, QUI CHUÂN LIÊN QUAN ĐÊN
SDH TRÊN THÊ GIƠI VA Ơ VIỆT NAM
NGHIÊN CƯU XÂY DỰNG TIÊU CHUÂN
Phần II: Dự thảo tiêu chuẩn quốc gia “Tiêu chuẩn giao diện mạng STM-N theo
phân cấp số đồng bộ (SDH)” được xây dựng trên cơ sở chấp thuận nguyên vẹn
khuyến nghị ITU-T G.707 (co chỉnh sửa theo qui định Tiêu chuẩn Quốc gia).
ii
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦUi
CÁC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................................................................v
CHƯƠNG 1. HIỆN TRANG MANG TRUYỀN TẢI QUANG SDH Ơ VIỆT NAM........1
1 Giao diện STM-N của thiết bị và mạng quang SDH/NG-SDH điển hình ở Việt nam. 1
1.1 Thiết bị SDH/NG-SDH điển hình triển khai ở Việt nam.............................................11.2 Giao diện STM-N của thiết bị và mạng quang SDH/NG-SDH ở Việt Nam...............8
2 Tình hình cung cấp dịch vụ kênh thuê riêng SDH trên mạng viễn thông Việt Nam...9
3 Kết luận.............................................................................................................................12
CHƯƠNG 2. NGHIÊN CỨU CÁC TIÊU CHUẨN, QUI CHUẨN LIÊN QUAN ĐẾN SDH/NG-SDH TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ơ VIỆT NAM.................................13
1 Các tiêu chuẩn quốc tế.....................................................................................................16
1.1 Tiêu chuẩn về đăc tính điện của giao diện.................................................................161.2 Tiêu chuẩn về đăc tính quang của giao diện..............................................................161.3 Các tiêu chuẩn liên quan đến đồng bộ........................................................................191.4 Các tiêu chuẩn về jitter/wander..................................................................................211.5 Các tiêu chuẩn liên quan đến đánh giá chất lượng lỗi................................................221.6 Tiêu chuẩn về kênh thuê riêng...................................................................................281.7 Các tiêu chuẩn khác....................................................................................................28
2 Các qui chuẩn, tiêu chuẩn ngành....................................................................................28
2.1 Tiêu chuẩn TCN 68-177: Yêu cầu kỹ thuật cho hệ thống thông tin quang và viba SDH tốc độ 155 Mbit/s, 622 Mbit/s và 2.5 Gbit/s..................................................29
2.2 Tiêu chuẩn TCN 68-173: Tiêu chuẩn giao diện quang cho các thiết bị và hệ thống truyền dẫn SDH.......................................................................................................30
2.3 Tiêu chuẩn ngành TCN 68-172:1998 và TCN 68-175:199: tiêu chuẩn về giao diện điện kết nối mạng....................................................................................................31
2.4 TCN 68-171:1998: Đồng hồ chủ trong mạng đồng bộ – Yêu cầu kỹ thuật...............312.5 TCN 68-164:1997: Lỗi bít và rung pha của các đường truyền dẫn số - Yêu cầu kỹ
thuật và Quy trình đo kiểm,....................................................................................312.6 Dự thảo Qui chuẩn Kênh thuê riêng cấu trúc phân cấp số đồng bộ (SDH): Chất
lượng kết nối...........................................................................................................312.7 Dự thảo Tiêu chuẩn Giao thức và cơ chế (GFP, VCAT, LCAS) cho phân cấp số
đồng bộ thế hệ sau (NG-SDH)................................................................................31
3 Kết luận:............................................................................................................................31
CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN VỀ GIAO DIỆN MANG STM-N THEO PHÂN CÂP SÔ ĐÔNG BÔ SDH..................................................................31
iii
1 Lý do và mục đích xây dựng tiêu chuẩn.........................................................................31
1.1 Lý do:.........................................................................................................................311.2 Mục đích:....................................................................................................................31
2 Sở cứ xây dựng tiêu chuẩn...............................................................................................31
2.1 ITU-T G.707/Y.1322..................................................................................................312.2 ITU-T G.780/Y.1351..................................................................................................31
3 Phương pháp xây dựng tiêu chuẩn.................................................................................31
3.1 Cấu trúc tiêu chuẩn.....................................................................................................313.2 Tiêu chuẩn viện dẫn...................................................................................................31
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ÁP DỤNG......................................................................31
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................31
iv
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
ATM Asynchronous Transfer Mode Chế độ truyền cận đồng bộ
AU Administrative Unit Khối quản lý
GFP Generic Framing Procedure Thủ tục định dạng khung
IP Internet Protocol Giao thức Internet
ITU-T International Telecommunication
Union
Liên minh Viễn thông quốc tế
MPLS Multi-Protocol Label Switching Chuyển mạch nhãn đa giao thức
MSSP Multiservice Provisioning Platforms Thiết bị đầu cuối NG-SDH
NGN Next Generation Network Mạng thế hệ sau
NG-SDH Next Generetion SDH SDH thế hệ sau
NNI Network – to – Network Interface Giao diện kết nối Mạng – Mạng
OTN Optical Transport Network Mạng truyền tải quang
PDH Plesiochronous Digital Hierarchy Phân cấp số cận đồng bộ
PRC Primary Reference Clock Đồng hồ chủ
SDH Synchronous Digital Hierarchy Phân cấp số đồng bộ
SEC SDH Equipment Clock Đồng hồ thiết bị SDH
SONET Synchronous Optical Network Mạng quang đồng bộ
SSU Synchronization Sypply Clock Khối phân phối tín hiệu đồng bộ
STM Synchronous Transfer Modul Khối truyền tải đồng bộ
TU Tributary Unit Khối ghép nhánh
VCAT Virtual Concatenation Liên kết/Kết nối ảo
VCG Virtual Concatenation Group Nhom liên kết ảo
v
Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
VC-n Virtual Container -n Container ảo -n
VC-n-Xc X contiguously Concatenated VC-ns X khung VC-n liên kết liên tục
VC-n-Xv X Virtually Concatenated VC-ns X khung VC-n liên kết ảo
VLAN Virtual LAN Mạng cục bộ ảo
VPN Virtual Personal Network Mạng riêng ảo
WDM Wavelength Division Multiplexing Ghép kênh theo bước song quang
vi
CHƯƠNG 1. HIỆN TRANG MANG TRUYỀN TẢI QUANG SDH Ơ
VIỆT NAM
Hiện nay đã co 11 nhà khai thác được cấp phép xây dựng hạ tầng và cung cấp dịch vụ
truyền tải đo là: Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam (VNPT), Tổng công ty viễn
thông quân đội (Viettel), Công ty cổ phần dịch vụ bưu chính viễn thông Sài Gòn
(SPT), Công ty thông tin viễn thông điện lực (EVN Telecom), Công ty cổ phần viễn
thông Hà Nội (Hà Nội Telecom), Công ty thông tin điện tử hàng hải Việt Nam
(VISHIPEL), Tổng công ty truyền thông đa phương tiện (VTC), Công ty cổ phần viễn
thông FPT, Tổng công ty viễn thông toàn cầu (GTEL), Công ty cổ phần viễn thông
Đông Dương Telecom và Công ty cổ phần hạ tầng viễn thông CMC (CMC TI). Tuy
nhiên, hiện chỉ co 3 nhà cung cấp đã triển khai hạ tầng truyền dẫn đo là VNPT, Viettel
và ETC. Trong đo, mới co VNPT và Viettel đã co mạng truyền dẫn đường trục dựa
trên công nghệ SDH và WDM. Các nhà khai thác còn lại chủ yếu hướng đến triển khai
hạ tầng cung cấp dịch vụ di động và truy nhập Internet tốc độ cao.
1 Giao diện STM-N của thiết bị và mạng quang SDH/NG-SDH điển hình ở Việt nam
1.1 Thiết bị SDH/NG-SDH điển hình triển khai ở Việt nam
Hiện nay, thiết bị SDH/NG-SDH đã được sử dụng rộng rãi trên mạng viễn thông của
Việt nam, đăc biệt là các thiết bị NG-SDH để cung cấp dịch vụ Ethernet qua cơ sở hạ
tầng mạng SDH (hoăc SONET) sẵn co. Phần dưới đây sẽ giới thiệu tom tắt về một số
chủng loại thiết bị SDH/NG-SDH hiện đang được sử dụng trên mạng viễn thông Việt
Nam.
Thiết bị SDH
Các chủng loại thiết bị SDH chủ yếu được triển khai tại Việt Nam là FLX của Fujitsu,
SMA của Siement, Optix của Huewei, ONS của Cisco, … Các thiết bị này đáp ứng
các dung lượng mềm dẻo phù hợp với các nhu cầu khác nhau STM-1/4/16/64/256 với
các khả năng đấu chéo (cross-connect), xen rẽ (add/drop), khả năng tích hợp hỗ trợ
truyền tải đa dịch vụ: thoại, dư liệu và hình ảnh nhằm đáp ứng nhiều nhu cầu khác
Đề tài: 124-09-KHKT-TC 1
nhau của khách hàng, hỗ trợ đa dạng các cấu hình: vòng ring, hub, hình sao, hình cây,
điểm-điểm.
Sau đây sẽ giới thiệu về thiết bị truyền dẫn quang SDH FLX2500A của Fujitsu:
Các chế độ điều khiển:
Điều khiển STM-16 Optical Hub-Muldex (VC-4 Grooming)
Điều khiển STM-16 Add-Drop/Terminal Muldex (ADM/TRM)
Điều khiển STM-16 Regenerator (REG)
Bảo vệ đường truyền :
Bảo vệ các đơn vị đa hợp (M5P)
Chuông bảo vệ chia sẻ các đơn vị đa hợp (MS-Spring)
Bảo vệ các kết nối trong mạng con (SNC)
Các mức liên kết chéo:
VC-4
48xSTM-1Dung lượng tương đương
Các cổng giao tiếp:
Aggregate 2xSTM-16 (L 161, L-16.2, Optical AMP)
Tributary. 16x139.264 MbiVs, 16xSTM-1 (electrical, S-1, 1, L-11) hoăc
4xSTM-4(S-41, L-41)
48xSTM-1 Dung lượng tương đương
Giao tiếp đồng bộ:
2,048 kbit/s/2,048 kHz to ITU- T G 703
Quản lý mạng:
Tải phần mềm từ các máy nội bộ hoăc NM5
Giao tiếp nội bộ V24
Giao tiếp NM5 X.25/LCN
Thiết bị lưu
Mô tả cơ khí:
TR Shelt 275(H)x500(W)x280(D) mm
Đề tài: 124-09-KHKT-TC 2
HS Shelt 375(H)x500(W)x280(D) mm
FLX-OPX Sheit 375(H)x500(W)x280(D) mm
Rack 2200(H)x600(W)x300(D) mm, ETSI Rack Practice
Truy cập từ bên ngoài của các kết nội quang học, điện tử và giao tiếp.
Nguồn điện:
48 or -60 V dc nominal
Điều kiện môi trường:
Nhiệt độ 0ºC tới 45ºC
Độ ẩm. lên tới 95% tại 25ºC
Thiết bị NG-SDH
NG-SDH là một công nghệ truyền dẫn mới và thiết bị NG-SDH hiện đang được sử
dụng trên mạng lưới của Việt Nam chiếm tỷ lệ khá lớn so với các thiết bị SDH thế hệ
cũ. Công nghệ NG-SDH cho phép các nhà khai thác co khả năng cung cấp nhiều hơn
nưa các dịch vụ chuyển tải và đồng thời tăng hiệu suất của hạ tầng mạng SDH đã co
bằng cách thêm vào các nút MSSP (Multiservice Provisioning Platforms). Điều này co
nghĩa rằng không cần thiết phải lắp đăt một mạng truyền dẫn mới hay thay đổi tất cả
các thiết bị nút mạng hoăc các tuyến cáp quang, nhờ vậy sẽ giảm được chi phí và thu
hút được các khách hàng mới trong khi vẫn duy trì được các dịch vụ đã co.
NG-SDH tạo ra phương thức chuyển tải các dịch vụ khách hàng co tốc độ cố định
(như PDH) và các dịch vụ co tốc độ biến đổi như Ethernet, VPN, DVB, SAN... qua
các thiết bị và mạng SDH hiện co. Để đạt được điều đo, chỉ cần bổ sung một số thiết
bị phần cứng và các thủ tục cũng như giao thức mới. Các thủ tục và giao thức này
được phân thành các lớp là: GFP, VCAT, LCAS.
Co thể tìm hiểu chi tiết về các vấn đề liên quan đến công nghệ truyền dẫn quang NG-
SDH cũng như tình hình sử dụng thiết bị NG-SDH trên mạng viễn thông Việt Nam
trong quyển thuyết minh của đề tài “Xây dựng tiêu chuẩn và bài đo cho giao diện và
dịch vụ luồng số NG-SDH 1/4/16”, mã số 95-08-KHKT-TC. Phần dưới đây sẽ đề cập
đến một số chủng loại thiết bị hiện đang sử dụng trên mạng lưới.
Đề tài: 124-09-KHKT-TC 3
Các thiết bị NG-SDH được triển khai chủ yếu ở Việt nam thuộc loại MSXP (nền thiết
bị cung cấp đa dịch vụ) của các hãng như Alcatel, Huawei, ZTE, Nortel,….. MSXP
cho phép khách hàng cấu hình thiết bị để cung cấp nhiều loại dịch vụ, giao diện và
giao thức khác nhau theo nhu cầu như: PDH, SDH, Ethernet, ATM, MPLS, WDM …
Noi chung các thiết bị NG-SDH hiện nay đều co cấu trúc chung trên cơ sở phát triển
mở rộng thiết bị SDH truyền thống, tích hợp thêm các tính năng ở lớp 2 như Ethernet,
MPLS… và được ghép vào SDH thông qua các giao thức NGSDH. Một số chủng loại
thiết bị điển hình:
- Huawei với dòng thiết bị OSN 7500/3500/2500/1500
- Alcatel với một số chủng loại là 1662SM-C và 1660SM
- Cisco với họ OSN gồm: ONS 15310-MA SONET Multiservice Platform, ONS
15310-CL SONET Multiservice Platform…
Sau đây sẽ giới thiệu về thiết bị điển hình OMSN (Optinex Multi Service Node) của
Alcatel.
Họ thiết bị OMSN (Optinex Multi Service Node) của hãng Alcatel sản xuất với một số
chủng loại là 1662SM-C và 1660SM.
Đề tài: 124-09-KHKT-TC 4
Hình 1-1: Thiết bị NG-SDH OMSN của Alcatel
Thiết bị 1660SM:
Hình 1-2: Sơ đồ card của thiết bị 1660SM
Nhìn từ măt trước, thiết bị được chia làm hai vùng: vùng truy nhập và vùng cơ bản.
Các card được cắm vào các khe được đánh số từ 1 đến 41 tuỳ theo cấu hình và chức
năng:
Đề tài: 124-09-KHKT-TC 5
vùng truy nhập
(access area)
vùng cơ bản
card tốc độ thấpcard tốc độ caoCard ISA và CWDMCard chungKhuyếch đại
- Vùng cơ bản chứa các card Port, card Chung dùng cho điều khiển, đồng bộ và
chức năng đấu nối.
- Vùng truy nhập chứa các card truy nhập, một số card chung dùng cho cấp
nguồn và các chức năng dịch vụ khác.
Bảng 1-1: Các loại card của thiết bị 1660SM
Traffic card (card lưu
lượng)
LS Card (Low speed) 2Mb/s
HS card (hight speed) 34, 45, 155...
ISA (Intergrated service adapter)
CWDM (Coarse WDM)
Common card (card
chung)Thực hiện các chức năng điều khiển, đồng bộ...
Port card (card cổng) Thực hiện xử lí tín hiệu co thể co giao diện vật lý.
Access card (truy nhập) co các giao diện vật lý.
Card P63E1
- P63E1 thực hiện xử lí 63 tín hiệu 2M và đưa tới các card A21E1.
- Là khối co giao diện hai hướng cho 63 tín hiệu E1 và tín hiệu STM-4-BPF
(back panel format).
Card A21E1
- Card A21E1 co nhiệm vụ để lấy ra luồng E1 từ card P63E1 tương ứng. Như vậy
03 card A21E1 tương đương với 01 P63E1.
- Các tín hiệu 2M là tín hiệu PDH co đăc tính như tốc độ bít 2048kb/s, mã HDB3
và trở kháng 120Ohm.
- Co chức năng phòng vệ N+1 (EPS protection).
Card quang STM-16(CO-16)-{Port card}: Trong hệ thống card CO-16 co thể cắm vào
các vị trí: 25+26, 28+29, 34+35 và 37+38.
- Card quang CO-16 thực hiện xử lí một tín hiệu STM-16.
- Trên thiết bị Card này chiếm hai khe và sẽ lấy số thứ tự theo số của khe bên trái
card.
Đề tài: 124-09-KHKT-TC 6
- Card co nhiều loại:
SS-16.1: card cho cự ly trung bình (khoảng hơn 30km)
SL-16.1: card cho cự ly dài (gần 60km).
Card Bus Termination (common card)
- Chức năng của card này là tạo các kết cuối điện tới bus đã định trên back-
panael.
- Luôn bố trí bên cạnh Card ma trận.
Card EQUICO (commond card)
- Thực hiện chức năng phát hiện các trạng thái cảnh báo
- EQUICO thực hiện các chức năng điều khiển thiết bị:
+ Giao diện với CT1320 thông qua giao diện F.
+ Kết nối với hệ điều hành(OS: Operation System) thông qua giao diện Q3 trên
card CONGI.
+ Kết nối với CT1320 ở xa thông qua kênh DCC.
(CT 1320 là một máy tính cài chương trình quản lý, điều khiển và vận hành thiết bị)
Card MATRIXN
Card MATRIXN thực hiện các chức năng:
- Kết nối các cổng(port).
- Đồng bộ thiết bị.
- Điều khiển Shelf.
- Giám sát hiệu suất.
Card Service
Card Service co chức năng:
- Quản lý các kênh AUX.
- Giao diện vào/ra tín hiệu đồng bộ.
Đề tài: 124-09-KHKT-TC 7
- Quản lý EWO(thoại nghiệp vụ).
- Chỉ thị trạng thái vùng.
Card CONGI
Trong hai card CONGI, một card sẽ co chức năng CONtrol và một là giao diện chung
và được gọi là CONGI-A và CONGI-B. Khi hoạt động như CONGI-A các cổng sẽ
được hoạt động còn CONGI-B chỉ co cổng nguồn và cảnh báo toà nhà được kích hoạt.
Card ISA (intergrated service adaptor)
Card ISA co chức năng cung cấp các cổng FE cho một số loại đầu cuối như mạng
LAN hay IP-DSLAM. Các kết nối FE đo được cấu hình theo nhiều dạng khác nhau co
thể là Port to Port hoăc theo kiểu VLAN(Virtual LAN).
Để vận chuyển các tín hiệu Ethernet trên mạng SDH, nhà sản xuất sử dụng các
thủ tục như GFP(Generic Framing Procedure) và LAPS (Link acces procedure SDH)
để xắp xếp các luồng Ethernet vào các container ảo (VC) được vận chuyển trên mạng
SDH.
1.2 Giao diện STM-N của thiết bị và mạng quang SDH/NG-SDH ở Việt Nam
Các giao diện dịch vụ hay truyền tải của thiết bị SDH/NG-SDH với hệ thống
mạng SDH hay WDM hiện nay chủ yếu ở mức STM-1/4/16/64 với các đăc điểm:
- Giao diện điện STM-1 (G.703): tuân theo tiêu chuẩn ngành TCN 68-175:1998
và dự thảo Qui chuẩn về giao diện điện phân cấp số sắp ban hành 2008
- Giao diện quang (G.957,G.691): STM-1/4/16/64 tuân theo tiêu chuẩn ngành
TCN 68-173:1998 và dự thảo Qui chuẩn về giao diện thiết bị kết nối theo SDH-
năm 2008.
Các nhà khai thác mạng đều yêu cầu các đầu cuối kết nối vào mạng phải được
hợp chuẩn, và co đăc trưng sau:
o Các dịch vụ kênh thuê riêng chủ yếu là điểm- điểm, chất lượng cao
thường được bảo vệ bởi hệ thống truyền dẫn 1+1, hay Ring
Đề tài: 124-09-KHKT-TC 8
o Cung cÊp c¸c giao diÖn PDH vµ SDH theo cÊu tróc ETSI:
E1, E3,DS3, E4 vµ STM-1/4/16/64.
o CÊu tróc tÝn hiÖu theo cÊu tróc ghÐp kªnh cña ETSI
o ChÕ ®é b¶o vÖ cã kh¶ n¨ng håi phôc m¹ng nhanh
(<50ms) khi cã mét sù cè ngoµi nót kÕt nèi tho¶ m·n yªu
cÇu vÒ tÝnh s½n sµng møc nhµ khai th¸c;
o VÒ giao diÖn: c¸c s¶n phÈm nµy ®Òu cã giao diÖn ®iÖn
tu©n theo khuyÕn nghÞ G.703, giao diÖn quang tu©n
theo khuyÕn nghÞ ITU-T G.957, giao diÖn ®ång bé tu©n
theo ITU-T G.703.
o Về chất lượng tuân theo Tiêu chuẩn, sắp tới là Kênh thuê riêng cấu
trúc phân cấp số đồng bộ (SDH): Chất lượng kết nối
2 Tình hình cung cấp dịch vụ kênh thuê riêng SDH trên mạng viễn thông Việt Nam
Dịch vụ kênh thuê riêng là dịch vụ cho thuê kênh truyền dẫn vật lý dùng riêng để kết
nối và truyền thông tin giưa các thiết bị đầu cuối, mạng nội bộ, mạng viễn thông dùng
riêng của khách hàng tại hai địa điểm cố định khác nhau.
Dịch vụ kênh thuê riêng đáp ứng được các nhu cầu kết nối trực tiếp theo phương thức
điểm nối điểm giưa hai đầu cuối của khách hàng.
Lợi ích của việc sử dụng kênh thuê riêng:
- Chi phí thuê sử dụng dịch vụ cố định hàng tháng.
- Toàn quyền sử dụng kênh liên lạc liên tục 24 giờ/ngày, 7 ngày/tuần.
- Chất lượng đảm bảo tiêu chuẩn quốc tế
- Dễ dàng quản lý và giám sát
- Tính bảo mật, và tính sẵn sàng cao (do không phải chia sẻ đường truyền)
- Đáp ứng mọi dịch vụ đa dạng: thoại (IP hoăc PSTN), fax, hình ảnh, truyền số
liệu, hội nghị truyền hình...
Đề tài: 124-09-KHKT-TC 9
- Được hưởng lợi ích của dịch vụ trọn goi từ nhà cung cấp ( khảo sát, tư vấn, thiết
kế, hỗ trợ cung cấp thiết bị, bảo dưỡng, bảo trì)
Đặc tính kỹ thuật:
– Truyền dẫn theo thời gian thực, không bị trễ
– Tốc độ đáp ứng các yêu cầu của khách hàng.
– Cung cấp các kết nối theo tiêu chuẩn điểm- điểm, điểm - đa điểm
– Cung cấp giải pháp kết nối giưa các mạng LAN-WAN
Việc cung cấp kênh thuê riêng hiện nay được thực hiện theo hai kiểu:
- Cung cấp kết nối cố định: cung cấp các kênh kết nối vào mạng trong toàn bộ
thời gian hợp đồng.
- Cung cấp kết nối mềm: cung cấp/giải phong các kết nối ngay khi co yêu cầu
(thực hiện bằng tay).
Các mạng truyền tải SDH/NG-SDH của các nhà cung cấp như VNPT, Viettel hiện đáp
ứng được nhiều loại hình kênh thuê riêng tùy theo nhu cầu sử dụng của khách hàng,
tốc độ co thể đáp ứng nx64Kb/s, E1, DS3, 155Mb/s, nxSTM1 thông qua các giao diện
chuẩn với giao diện điện theo G.703 và giao diện quang theo G.957, bao gồm:
- Kênh thuê riêng nội hạt
- Kênh thuê riêng nội tỉnh
- Kênh thuê riêng liên tỉnh
- Kênh thuê riêng quốc tế
Với nhiều mô hình kết nối linh hoạt tùy theo yêu cầu của khách hàng, phụ thuộc
vào ứng dụng và kích cỡ mạng:
- M« h×nh §iÓm - §iÓm:
* TriÓn khai nhanh, ®¬n gi¶n
* Qu¶n lý dÔ dµng
* N©ng cÊp dung lîng thuËn tiÖn
Đề tài: 124-09-KHKT-TC 10
* Chi phÝ tèn kÐm vµ kh«ng hiÖu qu¶ trong viÖc qu¶n lý khi
më réng
* ¸p dông ®èi víi c¸c doanh nghiÖp nhá, Ýt chi nh¸nh
- M« h×nh §iÓm - §a ®iÓm
* HiÖu qu¶ trong viÖc qu¶n lý
* Gi¶m chi phÝ khi më réng m¹ng
* TriÓn khai phøc t¹p
* N©ng cÊp dung lîng phøc t¹p
*¸p dông ®èi víi c¸c doanh nghiÖp lín nhiÒu chi nh¸nh
Hiện, dịch vụ thuê kênh riêng trong nước và quốc tế của VNPT và Viettel đã và đang được nhiều rất khách hàng sử dụng. Co thể kể đến các khách hàng lớn đang sử dụng dịch vụ thuê kênh viễn thông trong nước và quốc tế hiện nay như Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Công Thương, Ngân hàng Ngoại thương, Công ty cổ phần SaigonPostel, Hanoi Telecom, rất nhiều Bộ, Ngành, Công ty nước ngoài như Intel, CISCO, NORTEL... Với sự phát triển của các dịch vụ mạng riêng ảo và các dịch vụ ngân hàng (dịch vụ ATM), số lượng các kênh thuê riêng sẽ ngày càng tăng. Điều đo
Đề tài: 124-09-KHKT-TC 11
SERVICE PROVIDERNTU NTU
SERVICE PROVIDER
NTU NTUMUX/DEMUX
NTU
NTU
sẽ dẫn đến nhu cầu chuẩn hoa đối với thiết bị đầu cuối nối vào mạng viễn thông công cộng sử dụng kênh thuê riêng.
3 Kết luận
Ơ Việt nam các nhà khai thác lớn như VNPT, Viettel… đã triển khai rộng khắp công nghệ SDH/NG-SDH, cung cấp các giao diện kết nối với khách hàng, và với nhau theo các chuẩn viễn thông quốc tế.
Giao diện STM-N của thiết bị và mạng quang SDH/NG-SDH hiện nay được triển khai
chủ yếu ở mức STM-1/4/16/64 và theo các tiêu chuẩn, qui chuẩn Quốc tế và Việt nam
như sau:
+ Giao diện điện theo G.703: Qui chuẩn về đăc tính điện/ vật lý của các giao diện điện
phân cấp; Và qui chuẩn về giao diện kênh thuê riêng 2048kbit/s
+ Giao diện quang theo G.957, G.691: Qui chuẩn về giao diện quang cho thiết bị kết
nối mạng SDH (TCN 68-173:1998)
+ Chất lượng luồng số được qui định trong dự thảo qui chuẩn về lỗi bit của các đường
truyền số và cụ thể hoá trong các dự thảo qui chuẩn “Kênh thuê riêng cấu trúc phân
cấp số đồng bộ (SDH): Chất lượng kết nối”
Hiện nay ở Việt nam, các nhà cung cấp dịch vụ kênh thuê riêng SDH chủ yếu là VNPT
và VietTel. Các dịch vụ kênh thuê riêng SDH hiện nay được cung cấp đa dạng với
nhiều tốc độ tùy theo nhu cầu khách hàng từ 64kbit/s đến NSTM-1. Nhu cầu phát triển
dịch vụ băng rộng ngày càng tăng thì việc nâng cấp tốc độ và loại hình dịch vụ kênh
thuê riêng ngày càng trở lên cần thiết và cấp bách. Điều đo cũng làm nảy sinh nhu cầu
chuẩn hoa đối với thiết bị đầu cuối nối vào mạng viễn thông công cộng sử dụng kênh
thuê riêng.
Đề tài: 124-09-KHKT-TC 12
CHƯƠNG 2. NGHIÊN CỨU CÁC TIÊU CHUẨN, QUI CHUẨN LIÊN
QUAN ĐẾN SDH/NG-SDH TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ơ VIỆT NAM
Trước khi đi vào xây dựng tiêu chuẩn cụ thể ở phần sau, trong phần này sẽ rà soát lại
các tiêu chuẩn liên quan đến công nghệ SDH/NGSDH.
Các tiêu chuẩn liên quan đến công nghệ SDH được phân loại như trong Bảng 2-2.
Bảng 2-2: Các tiêu chuẩn liên quan tới công nghệ SDH
Chủ đềKhuyến nghị của
ITU-T
Tiêu chuẩn ETSI
Tiêu chuẩn ngành TCN
Giao diện vật lý
G.703 (10/98)G.957 (06/99), Amd1(12/03)G.692 (10/98)K.41 (05/98)G.691 (04/00)
ETS 300 166ETS 300 232, ETS
300 232(A1)ETS 300 166
(09/99)
TCN 68-172:1998
TCN 68-173:1998
TCN 68-175:1998
Kiến trúc mạng
G.805 (11/95), (03/00)G.803 (06/97), (03/00)
I.322 (02/99) ETR 114
Cấu trúc và sắp xếp
G.704 (10/98)G.707 (12/03)
G.7041 (12/01), Amd1(06/02), Amd2(03/03), Corr1(03/03), Err1(07/03)
G.7042 (11/01), Amd1(06/02), Corr1(03/03)G.708 (10/98)G.832 (10/98)
ETS 300 167 (08/93), (09/99)
ETS 300 147 Ed.3ETS 300 337 Ed.2
TCN 68-177: 1998
Dự thảo Giao thức và cơ chế (GFP, VCAT,
LCAS) cho phân cấp số
đồng bộ thế hệ sau (NG-SDH)
Đặc tính chức năng thiết bị
G.664 (06/99)G.781 (06/99)
EN 300 417-x-y (x=1-7,9 y=1-2)
Đề tài: 124-09-KHKT-TC 13
G.783 (10/00), Corr1(03/01), Amd1(06/02), Corr2(03/03)G.958 (01/94)G.705 (04/00)G.806 (04/0)
ETS 300 635ETS 300 785
RE/TM-1042-x-1 (x=1-5)
MI/TM-4048 (9712)
An Toàn quang
G.664 (06/99) -
Bảo vệ mạng
G.841 (10/98), Corr1 (08/02)
G.842 (04/97)G.808.1 (2003)M.2102 (03/00)
ETS 300 746ETS 300 417-1-1ETS 300 417-3-1ETS 300 417-4-1
TS 101 009TS 101 010
RE/TM-1042TR/TM-03070
Bảo vệ thiết bị M.3100 Amendment -
Khôi phục - DTR/TM-3076
Quản lý thiết bị
G.784 (06/99) EN 301 167
EN 300 417-7-1DE/TM-2210-3
Giao diện truyền thông quản lý
Mô hình thông tin
G.773 (03/93)G.774 (09/92),
Corr.1(11/96), (04/00)G.774.01 (11/94),
Corr1(11/96), (04/00)G.774.02 (11/94),
Corr1(11/96), (04/00)G.774.03 (11/94),
Corr1(11/96), (04/00)G.774.04 (07/95),
Corr1(11/96), (04/00)G.774.05 (07/95),
Corr1(11/96), (04/00)
ETS 300 304 Ed.2ETS 300 484ETS 300 413ETS 300 411
ETS 300 493 prEN 301 155
Đề tài: 124-09-KHKT-TC 14
G.774.06 (04/00)G.774.07 (11/96),
(04/00)G.774.08 (04/00)G.774.09 (04/00)G.774.10 (04/00)
Quản lý mạngG.831 (08/96), (03/97)
T.50 (09/92)G.85x.y (11/96)
ETS 300 810
Chất lượng mạng, đặc
tính lỗi
G.826 (02/99)G.827 (02/00)
G.827.1 (11/00)G.828 (02/00)G.829 (02/00)
M.2101 (02/00)M.2101.1 (04/97)M.2102 (02/00)M.2110 (04/97)
M.2120 (04/97), (02/00)M.2130 (02/00)M.2140 (02/00)
EN 301 167
TCN 68-177: 1998 ,
TCN 68-164:1997
Đặc tính lỗi thiết bị
G.783 (02/04)G.784 (06/99)
EN 300 417-x-1RE/TM-1042
Đặc tính Jitter & Wander
G.813 (08/96)G.822 (1988)
G.823 (03/93), (03/00)G.824 (03/93), (03/00)G.825 (03/93), (02/99)
G.783 (10/00), corr.O.171 (04/97)
O.172 (03/99), (06/98)
EN 300 462-5-1 EN 302 084 (01/99)DEN/TM-1079
(05/98)
TCN 68-177: 1998 ,
TCN 68-164:1997
Kênh thuê riêng
M.13sdh (02/00) EN 301 164EN 301 165
Dự thảo
Đồng bộ G.803 (06/97), (02/99)G.810 (08/96)G.811 (09/97)G.812 (06/98)G.813 (03/03)
EN 300 462-1EN 300 462-2EN 300 462-3EN 300 462-4EN 300 462-5EN 300 462-6
EN 300 417-6-1
TCN 68-177: 1998 ,
TCN 68-171:1998
Đề tài: 124-09-KHKT-TC 15
DEG/TM-01080 (03/99)
TCN 68-164:1997
Tín hiệu thửO.150O.181
-
Digital Video - ETS 300 814TR 101 200
Vì mạng viễn thông của Việt nam chủ yếu tuân theo các tiêu chuẩn của ITU-T và
ETSI nên trong phần dưới đây sẽ thực hiện tom tắt các tiêu chuẩn điển hình của ITU-T
liên quan đến SDH
1 Các tiêu chuẩn quốc tế
1.1 Tiêu chuẩn về đặc tính điện của giao diện
ITU-T G.703 - Đặc tính điện/vật lý của các giao diện phân cấp số
Khuyến nghị này đưa ra các chỉ tiêu về đăc tính điện và vật lý của các giao diện tại
phân cấp số như qui định trong khuyến nghị G.702 (PDH) và G.707 (SDH), với mục
đích nhằm kết nối các thành phần của mạng truyền dẫn số.
Các giao diện phân cấp số được qui định trong khuyến nghị này bao gồm: giao diện tại
tốc độ 64 kbit/s, 1544 kbit/s, 2048 kbit/s, 6312 kbit/s, 32064 kbit/s, 44736 kbit/s, 8448
kbit/s, 34368 kbit/s, 139264 kbit/s, giao diện đồng bộ 2048 kHz, giao diện 97728
kbit/s, 155520 kbit/s (STM-1e), 51840 kbit/s (STM-0).
1.2 Tiêu chuẩn về đặc tính quang của giao diện
ITU-T G.957 - Giao diện quang cho các thiết bị và hệ thống liên quan đến phân cấp
số đồng bộ
- Khuyến nghị này đưa ra các chỉ tiêu về giao diện quang cho các thiết bị và hệ
thống SDH được định nghĩa trong khuyến nghị G.707 và làm việc trên sợi
quang đơn mode G.652, G.653 và G.655
- Mục đích của khuyến nghị này là đưa ra các chỉ tiêu về giao diện quang cho các
thiết bị SDH được định nghĩa trong khuyến nghị G.783 để đạt được khả năng
tương hợp ngang trên một tuyến truyền dẫn (tức là khả năng sử dụng thiết bị từ
nhiều nhà cung cấp khác nhau trên cùng một tuyến truyền dẫn)
Đề tài: 124-09-KHKT-TC 16
- Các chỉ tiêu trong khuyến nghị này được áp dụng cho các hệ thống trong đo
mỗi hướng truyền dẫn sử dụng một sợi quang.
- Các chỉ tiêu về giao diện quang được qui định cho các loại hệ thống co trong
bảng dưới đây:
Bảng 2-3: Phân loại các giao diện quang theo ứng dụng và qui định về mã ứng
dụng của hệ thống (G.975)
Ứng dụng Nội đàiLiên đài
Tuyến ngắn Tuyến dài
Bước song nguồn phát danh định (nm)
1310 1310 1550 1310 1550
Loại sợi quang Rec. G.652
Rec. G.652
Rec. G.652
Rec. G.652
Rec. G.652Rec.
G.655
Rec. G.653
Khoảng cách (km)a) 2 15 40 80
Mức STM
STM-1 I-1 S-1.1 S-1.2 L-1.1 L-1.2 L-1.3
STM-4 I-4 S-4.1 S-4.2 L-4.1 L-4.2 L-4.3
STM-16 I-16 S-16.1 S-16.2 L-16.1 L-16.2 L-16.3
a) Khoảng cách này được dùng để phân loại chứ không phải là chỉ tiêu kỹ thuật
Các tham số được qui định bao gồm:
- Chỉ tiêu đối với phần phát tại điểm S:
o Loại nguồn phát
o Đăc tính phổ nguồn phát
o Công suất phát trung bình
o Hệ số phân biệt
Đề tài: 124-09-KHKT-TC 17
o Măt nạ hình mắt
- Đường truyền giưa điểm S và R
o Dải suy hao
o Tán sắc
o Giá trị ORL tại S
o Phản xạ cực đại giưa S và R
- Phần thu ở điểm R
o Độ nhạy thu
o Mức quá tải
o Độ thiệt thòi luồng quang
o Phản xạ cực đại của bộ thu tại điểm R
TU-T G.691 - Giao diện quang cho các hệ thống đơn kênh quang STM-64, STM-
256 và các hệ thống SDH có sử dụng khuếch đại quang
Khuyến nghị này đưa ra các chỉ tiêu về giao diện quang nhằm đảm bảo tính tương hợp
ngang của các hệ thống:
- Hệ thống liên đài đơn kênh quang STM-4, STM-16 và STM-64 sử dụng tiền
khuếch đại và khuếch đại công suất quang.
- Hệ thống đơn kênh quang STM-64 nội đài và tuyến ngắn (SH) không sử dụng
khuếch đại quang
- Đối với hệ thống STM-256, các chỉ tiêu vẫn còn đang tiếp tục dược nghiên cứu
Việc sử dụng LA không nằm trong phạm vi của khuyến nghị này
Khuyến nghị này áp dụng cho các hệ thống trong đo mỗi hướng truyền dẫn sử dụng
một sợi quang
1.3 Các tiêu chuẩn liên quan đến đồng bộ
Đề tài: 124-09-KHKT-TC 18
ITU-T G.812 - Yêu cầu về đặc tính định thời của các đồng hồ tớ được sử dụng làm
các đồng hồ nút trong mạng đồng bộ
Khuyến nghị này đưa ra các yêu cầu tối thiểu cho các thiết bị được sử dụng như đồng
hồ nút trong các mạng đồng bộ. Chức năng của đồng hồ nút là lựa chọn một trong các
đường đồng bộ ngoài để đưa vào trạm viễn thông như tín hiệu chuẩn đồng bộ, thực
hiện giảm jitter và wander và sau đo được phân phối đến các thiết bị khác trong trạm.
Khi hoạt động bình thường đồng hồ nút hoạt động như đồng hồ thợ, bám theo đồng hồ
chuẩn sơ cấp. Với mục đích dự phòng, đồng hồ nút noi chung sẽ co nhiều tham chiếu
đầu vào. Khi tất cả các đường vào giưa đồng hồ chủ và đồng hồ nút hỏng, đồng hồ nút
sẽ co khả năng duy trì hoạt động trong các giới hạn đăc tính qui định (kiểu hoạt động
lưu giư)
Đồng hồ nút co thể là một thiết bị riêng biệt (SASE) hoăc co thể là một phần của thiết
bị khác như tổng đài hoăc thiết bị đấu chéo SDH.
Các chỉ tiêu về chất lượng đối với các đồng hồ nút được đưa ra trong khuyến nghị này
cho 3 kiểu đồng hồ:
- Đồng hồ kiểu I: chủ yếu dùng trong các mạng được tối ưu cho phân cấp 2048
kbit/s
- Đồng hồ kiểu II và III chủ yếu dùng cho phân cấp 1544 kbit/s
Ngoài ra, trong phụ lục A còn đề cập đến 3 kiểu đồng hồ khác là:
- Đồng hồ kiểu IV: được triển khai chủ yếu trong các mạng đã co hỗ trợ cho phân
cấp 1544 kbit/s
- Đồng hồ kiểu V: được triển khai chủ yếu trong các nút chuyển tiếp co cả phân
cấp 1544 và 2048 kbit/s
- Đồng hồ kiểu VI: được triển khai điển hình trong các nút mạng nội hạt đã co
trên phân cấp 2048 kbit/s
Các yêu cầu kỹ thuật được đưa ra đối với mỗi loại đồng hồ này bao gồm:
- Dung sai nhiễu:
Là mức nhiễu tối thiểu mà đồng hồ phải chấp nhận được mà vẫn đảm bảo:
Đề tài: 124-09-KHKT-TC 19
- Duy trì đồng hồ trong các giới hạn đăc tính qui định
- Không gây nên bất cứ cảnh báo nào
- Không làm cho đồng hồ chuyển đổi tham chiếu
- Không làm cho đồng hồ chuyển sang chế độ lưu giư
Trong mục này còn đề cập đến dung sai jitter và wander cho 3 kiểu đồng hồ loại I, II
và III.
- Truyền tải nhiễu:
Truyền tải nhiễu thể hiện lượng nhiễu pha xuất hiện tại đầu ra khi co nhiễu được đưa
tới đầu vào. Chỉ tiêu về măt nạ trôi pha được qui định trong điều kiện tín hiệu vào co
nhiễu
ITU-T G.813 - Yêu cầu về đặc tính định thời của các đồng hồ tớ trong thiết bị SDH
(SEC)
Khuyến nghị này đưa ra các yêu cầu kỹ thuật cho đồng hồ sử dụng trong thiết bị SDH
(SEC). Trong trường hợp bình thường, đồng hồ này hoạt động bám theo PRC. Tuy
nhiên thì đồng hồ này co thể sử dụng nhiều đầu vào chuẩn, và trong trường hợp tất cả
các nguồn chuẩn bị mất thì đồng hồ này sẽ hoạt động ở chế độ lưu giư.
Khuyến nghị này đưa ra các chỉ tiêu cho 2 loại đồng hồ SEC:
- Loại 1: là các đồng hồ sử dụng trong mạng SDH được tối ưu cho phân cấp số
2048 kbit/s
- Loại 2: là các đồng hồ sử dụng trong mạng SDH được tối ưu cho phân cấp số
1544 kbit/s
Các chỉ tiêu đưa ra đối với SEC cũng tương tự như đối với SSU
1.4 Các tiêu chuẩn về jitter/wander
Các tiêu chuẩn liên quan đến jitter bao gồm: ITU-T G.823, G.825 và ITU-T G.783
ITU-T G.823 - Yêu cầu về jitter và wander trong các mạng số dựa trên phân cấp số
2048 kbit/s
Đề tài: 124-09-KHKT-TC 20
Khuyến nghị này đưa ra các yêu cầu về jitter và wander xuất hiện tại các giao diện nút
mạng (NNI) của phân cấp số cận đồng bộ (PDH) và các mạng đồng bộ dựa trên tốc độ
bit phân cấp mức 1: 2048 kbit/s
Đối với giao diện lưu lượng, khuyến nghị này đưa ra các chỉ tiêu liên quan đến:
- Giới hạn mạng đối với giá trị jitter và wander đầu ra tại các giao diện 2, 34, 140
Mbit/s
- Dung sai jitter và wander đầu vào tại các giao diện 2, 34, 140 Mbit/s
Đối với giao diện đồng bộ, khuyến nghị này đưa ra các chỉ tiêu liên quan đến:
- Giới hạn mạng đối với giá trị jitter và wander đầu ra tại các giao diện đồng bộ. Cụ
thể là:
- Giới hạn mạng đối với giá trị jitter đầu ra tại các giao diện 2048 kHz và 2048
kbit/s cho các đồng hồ PRC, SSU, SEC và giao diện đồng bộ PDH. Các giá trị
giới hạn này được cho trong bảng 5 của G.823 với thời gian đo là 60 s
- Giới hạn mạng đối với giá trị wander đầu ra tại các giao diện của các đồng hồ
PRC, SSU, SEC và giao diện đồng bộ PDH biểu thị thông qua 2 tham số MTIE
và TDEV. Các giá trị này được cho trong các bảng từ 6 đến 13 của ITU-T
G.823
- Dung sai jitter và wander tại đầu vào của các giao diện đồng bô. Các giá trị này
được tham chiếu đến dung sai jitter và wander đầu vào cho các cổng đầu vào đồng
hồ kiểu I của ITU-T G.812 cho các thiết bị co chức năng SSU, và chọn lựa 1 của
ITU-T G.813 cho các thiết bị co chức năng SEC
ITU-T G.825 - Yêu cầu về jitter và wander trong các mạng số dựa trên phân cấp số
đồng bộ SDH
Khuyến nghị này đưa các tham số và các giá trị liên quan nhằm kiểm soát tốt lượng
jitter và wander tại các giao diện mạng - mạng SDH (NNI), bao gồm:
- Giới hạn mạng cực đại đối với giá trị jitter và wander
- Dung sai jitter và wander tối thiểu của thiết bị đối với các giao diện lưu lượng
và giao diện đồng bộ dựa trên phân cấp số đồng bộ (SDH)
Đề tài: 124-09-KHKT-TC 21
Cụ thể như sau:
- Giới hạn mạng cho jitter: đề cập đên jitter cho phép lớn nhất tại các giao diện
STM-1, STM-4, STM-16, STM-64
- Giới hạn mạng cho wander: các giao diện STM-N được coi là các giao diện
đồng bộ. Giới hạn mạng cho wander tại các giao diện đồng bộ này được tham
chiếu đến khuyến khuyến nghị G.823
- Dung sai wander tại các cổng vào STM-N: với các giao diện STM-N được sử
dụng như là giao diện đồng bộ được tham chiếu đến khuyến nghị G.812, G.813
(tức là phải đáp ứng các chỉ tiêu dung sai wander qui định trong khuyến nghị
G.812, G.813)
ITU-T G.783 - Đặc tính các khối chức năng của thiết bị SDH
Trong khuyến nghị này co đề cập các chỉ tiêu về jitter sinh ra do quá trình sắp xếp các
tín hiệu nhánh G.703 (PDH) vào trong các container của khung SDH G.707 và các chỉ
tiêu đối với jitter kết hợp. Jitter kết hợp ở đây được hiểu là bao gồm jitter sắp xếp và
jitter do quá trình dịch chuyển con trỏ gây nên.
Khuyến nghị này cũng đưa ra qui định đối với chuỗi thử con trỏ được sử dụng để đo
jitter kết hợp
1.5 Các tiêu chuẩn liên quan đến đánh giá chất lượng lỗi
ITU-G.826 Tham số và chỉ tiêu chất lượng lỗi cho các luồng và kết nối số quốc tế
tốc độ bit không đổi
Phiên bản đầu tiên của G.826 ra đời vào tháng 7/1983. Phiên bản này co tên là “Tham
số và chỉ tiêu chất lượng cho luồng số quốc tế co tốc độ bit không đổi lớn hơn hoăc
bằng tốc độ cơ sở (1544 hoăc 2048 kbit/s)”
Đến tháng 12/2002 một phiên bản mới của G.826 đã ra đời với tên là “Tham số và chỉ
tiêu chất lượng cho các luồng và kết nối số quốc tế tốc độ bit không đổi”. Với phiên
bản mới này, G.826 đã mở rộng phạm vi áp dụng của mình cho cả các luồng/kết nối co
tốc độ nhỏ hơn tốc độ cơ sở (vì vậy khuyến nghị G.821 chỉ được áp dụng cho các kết
nối giưa các thiết bị được sản xuất trước 2002)
Đề tài: 124-09-KHKT-TC 22
Các chỉ tiêu được đưa ra trong khuyến nghị này không phụ thuộc vào mạng vật lý
cung cấp luồng và kết nối. Các chỉ tiêu này phải được đảm bảo cho cả 2 hướng truyền
dẫn của luồng / kết nối.
Với các luồng số làm việc tại tốc độ bit lớn hơn hoăc bằng tốc độ bit cơ sở, các chỉ tiêu
đưa ra trong khuyến nghị này được dựa trên khái niệm đo lỗi khối sử dụng các mã phát
hiện lỗi co sẵn trong luồng cần kiểm tra. Nhờ đo co thể thực hiện đo trong quá trình
khai thác dịch vụ. Còn đối với các kết nối số co tốc độ nhỏ hơn tốc độ cơ sở của phân
cấp số, các chỉ tiêu đưa ra dựa trên khái niệm đo lỗi bit và vì vậy không hỗ trợ việc đo
trong quá trình khai thác dịch vụ.
Các tham số chất lượng được đưa ra bao gồm: ESR, SESR, BBER. Thời gian đo các
tham số này được khuyến nghị là 1 tháng. Trên bảng dưới đây là các chỉ tiêu chất
lượng được qui định cho luồng số quốc tế giả định chuẩn 27500 km.
Bảng 2-4: Chỉ tiêu chất lượng cho các luồng/kết nối số quốc tế giả định chuẩn
27500 km
Kết nối Luồng
Tốc độ (Mbit/s)
64 kbit/s đến tốc độ bit cơ sở
1.5 to 5 5 to 15 15 to 55 55 to 160 160 to 3500
Bits/block - 800-5000 2000-8000 4000-20 000
6000-20 000
15 000-30 000 (Note 2)
ESR 0.04 0.04 0.05 0.075 0.16 (Note 3)
SESR 0.002 0.002 0.002 0.002 0.002 0.002
BBER - 2 10–4 2 10–4 2 10–4 2 10–4 10–4
ITU-T G.828 Tham số và chỉ tiêu chất lượng cho các luồng SDH quốc tế tốc độ bit
không đổi
Khuyến nghị này ra đời tháng 3/2000 nhằm giải quyết các hạn chế của G.826 khi áp
dụng cho việc đánh giá chất lượng lỗi của các luồng SDH. Khác biệt của G.828 so với
G.826 được thể hiện ở các điểm sau:
Đề tài: 124-09-KHKT-TC 23
- Các chỉ tiêu đưa ra trong khuyến nghị này được xác định cụ thể cho từng luồng
SDH (trong G.826, các chỉ tiêu được qui định cho 1 dải tốc độ).
- Bên cạnh các tham số chất lượng như của G.826 (ESR, SESR, BBER), G.828 còn
đưa thêm tham số SEPI (với sự kiện lỗi SEP được định nghĩa là chu kỳ mà trong
đo co tối thiểu 3 (nhưng ít hơn 9) SES xuất hiện liên tiếp). Tuy nhiên các giá trị của
tham số này vẫn được ITU tiếp tục nghiên cứu.
ITU-T G.829 Các sự kiện chất lượng lỗi cho đoạn lặp và đoạn ghép kênh
Khuyến nghị G.829 ra đời vào tháng 12/2002. Khuyến nghị này định nghĩa các sự kiện
và cấu trúc khối liên quan đến đăc tính lỗi của đoạn lăp và đoạn ghép kênh SDH. Đối
với các sự kiện định nghĩa trong khuyến nghị này chỉ áp dụng cho các hệ thống vô
tuyến và hệ thống vệ tinh.
- Các sự kiện chất lượng lỗi được định nghĩa cho đoạn ghép kênh bao gồm EB,
ES, SES. Với các sự kiện EB, ES, định nghĩa các sự kiện này giống như trong
khuyến nghị G.826. Riêng đối với SES thì mức ngưỡng được qui định là X%,
với giá trị của X là tuỳ thuộc vào tốc độ của hệ thống như sau (trong G.826 và
G.828 giá trị này là 30% EB):
Bảng 2-5 Giá trị ngưỡng SES đối với đoạn ghép kênh và đoạn lặp SDH
Tốc độ bit STM-0 STM-1 STM-4 STM-16 STM-64
Giá trị X đối với đoạn
ghép kênh
15%EBs 15%EBs 25%EBs 30%EBs 30%EBs
Giá trị X đối với đoạn
trạm lặp
10%EBs 30%EBs 30%EBs 30%EBs
ITU-T M.2110 Hoà mạng hệ thống truyền dẫn, đoạn và luồng
Khuyến nghị này đưa ra qui trình hoà mạng các thực thể truyền dẫn trong môi trường
co nhiều nhà khai thác. Các thực thể truyền dẫn ở đây bao gôm luồng, đoạn và hệ
thống truyền dẫn. Qui trình hoà mạng ở đây được phân biệt cho 2 trường hợp: đối với
hệ thống co/không co khả năng giám sát trong quá trình khai thác dịch vụ (ISM).
Đề tài: 124-09-KHKT-TC 24
Theo khuyến nghị này để hoà mạng các thực thể truyền dẫn cần phải thực hiện một số
các phép đo. Các phép đo này ghi lại số các sự kiện chất lượng xảy ra trong nhưng
khoảng thời gian nhất định và so sánh kết quả này với các giá trị giới hạn. Các giá trị
giới hạn này là khác nhau đối với các sự kiện chất lượng và với các phép đo khác
nhau. Các phép đo khác nhau ở đây là phép đo kiểm tra tính liên tục của tuyến (thời
gian đo tối đa là 15 phút), đo 15 phút, đo 2 h và đo 24 h phải được áp dụng cho từng
hướng truyền dẫn. Bất cứ khi nào co thể, nên sử dụng cấu hình đo cho cho từng hướng
truyền dẫn riêng biệt (tức là không thực hiện đấu vòng tại đầu xa trong quá trình đo).
ITU-T M.2101 - Giới hạn chất lượng cho hoà mạng và bảo dưỡng luồng và đoạn
ghép kênh SDH
Trong rất nhiều trường hợp, việc đo trong thời gian 1 tháng là không thể thực hiện
được. Vì vậy khuyến nghị M.2101 đã đưa ra các giới hạn về chất lượng cho các
khoảng thời gian đo ngắn hơn.
Bảng 2-6 dưới đây tom tắt phạm vi áp dụng của các khuyến nghị liên quan đến đánh
giá chất lượng lỗi
Đề tài: 124-09-KHKT-TC 25
Bảng 2-6 Phạm vi áp dụng của các khuyến nghị liên quan đến đánh giá chất lượng lỗi
Stt Khuyến
nghị
Ưng dụng Đối tượng Tốc độ bit
min
Tốc độ bit
max
Thời gian
đánh giá
Cơ chế phát
hiện lỗi
Các tham số
chất lượng
1 G.821 Đánh giá chất
lượng lỗi trong
thời gian dài
(OOS)
Kết nối
N x 64 kbit/s
64 kbit/s 31(24) x 64
kbit/s
30 ngày Lỗi bit ESR, SESR
2 G.826 Đánh giá chất
lượng lỗi trong
thời gian dài
(OOS/ISM)
Luồng
PDH/SDH/c
ell-based, kết
nối n.64
kbit/s
64 kbit/s 3500 Mbit/s
(VC-4-4c)
30 ngày Lỗi khối đối
với luồng,
lỗi bit đối
với kết nối
ESR, SESR,
BBER
3 G.828 Đánh giá chất
lượng lỗi trong
thời gian dài
(OOS/ISM)
Luồng SDH VC-11 VC-4-64c 30 ngày Lỗi khối ESR, SESR,
BBER, SEPI
4 G.829 Định nghĩa các Đoạn SDH Sub-STM-0 STM-64 Lỗi khối
Đề tài: 124-09-KHKT-TC 26
sự kiện lỗi
5 M.2101 Giới hạn BIS
ISM/OOS
(SDH)
Luồng, đoạn
SDH
VC-11,
STM-0
VC-4-64c
STM-64
15 phút,
2h, 24h, 7
ngày
Lỗi khối ESR, SESR,
BBER, SEPI
Đề tài: 124-09-KHKT-TC 27
Ghi chú:
1. Các chỉ tiêu đưa ra trong các khuyến nghị này yêu cầu phải được đảm bảo đối
với cả 2 hướng truyền dẫn
1.6 Tiêu chuẩn về kênh thuê riêng
EU đã đưa ra các qui định, mang tính chất qui phạm bắt buộc áp dụng cho các nước thành viên về kênh thuê riêng sử dụng trong viễn thông: từ kênh analog, 64kbit/s, 2048kbit/s và SDH. Về kênh thuê riêng SDH, EU áp dụng theo 2 tiêu chuẩn:
- ETSI EN 301 164: "Transmission and Multiplexing (TM); Synchronous Digital Hierarchy (SDH); SDH leased lines; Connection characteristics".
Tiêu chuẩn này đưa ra các yêu cầu kỹ thuật và các phép đo cụ thể về chất lượng kênh thuê riêng cấu trúc vc-12, vc-2, vc-3, vc-4
- EN 301 165: "Transmission and Multiplexing (TM); Synchronous Digital Hierarchy (SDH): SDH leased lines; Network and terminal interface presentation".
Tiêu chuẩn này đưa ra danh sách các yêu cầu mang tính chất tham chiếu đến các tiêu chuẩn khác như về giao diện điên/ quang ( G.703, G.957), cấu trúc ghép kênh (G.707)…
1.7 Các tiêu chuẩn khác
- ITU-T G.781 Cấu trúc các khuyến nghị về thiết bị đối với phân cấp số đồng bộ
(SDH)
- ITU-T G.782 Kiểu và đăc tính chung của các thiết bị SDH
- ITU-T G.783 Đăc tính của các khối chức năng trong thiết bị SDH
- ITU-T G.784 Quản lý SDH
- ITU-T G.832 Truyền tải của các phần tử SDH trong mạng PDH - cấu trúc
khung và cấu trúc ghép kênh
- ITU-T G.841 Kiểu và đăc tính của các kiến trúc bảo vệ mạng SDH
- ITU-T O.171 Thiết bị đo jitter và wander cho các hệ thống số dựa trên phân cấp
số đồng bộ
- ITU-T O.181 Thiết bị đánh giá chất lượng lỗi trên giao diện STM-N
2 Các qui chuẩn, tiêu chuẩn ngành
Đề tài: 124-09-KHKT-TC 28
Bảng 2-7 : Tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến SDH và phục vụ kết nối mạng
TT Tên qui, tiêu chuẩn kỹ thuật Mã số
Về hệ thống, công nghệ SDH/NG-SDH
1Hệ thống thông tin quang và vi ba SDH - Yêu cầu kỹ
thuậtTCN 68-177:1998
2Dự thảo Giao thức và cơ chế (GFP, VCAT, LCAS) cho phân
cấp số đồng bộ thế hệ sau (NG-SDH
Về giao diện
3Giao diện quang cho các thiết bị và hệ thống truyền dẫn
SDH - Yêu cầu kỹ thuật
TCN 68-173:1998
4 Giao diện kết nối mạng - Yêu cầu kỹ thuật TCN 68-172:1998
5 Các giao diện điện phân cấp số - Yêu cầu kỹ thuật TCN 68-175:1998
Về đồng bộ và chất lượng
6 Đồng hồ chủ trong mạng đồng bộ - Yêu cầu kỹ thuật TCN 68-171:1998
7Lỗi bít và rung pha của các đường truyền dẫn số - Yêu
cầu kỹ thuật và Quy trình đo kiểm
TCN 68-164:1997
Về Kênh thuê riêng
8 Dự thảo Qui chuẩn chất lượng luồng số SDH 95-07-KHKT-TC
2.1 Tiêu chuẩn TCN 68-177: Yêu cầu kỹ thuật cho hệ thống thông tin quang và
viba SDH tốc độ 155 Mbit/s, 622 Mbit/s và 2.5 Gbit/s
Đối với phần hệ thống thông tin quang SDH tiêu chuẩn này đề cập đến các nội dung
sau:
- Qui định về cấu trúc ghép kênh (dựa trên khuyến nghị ITU-T G.707)
Đề tài: 124-09-KHKT-TC 29
- Chỉ tiêu giao diện vật lý
- Chỉ tiêu giao diện điện (STM-1e) (dựa trên khuyến nghị ITU-T G.703)
- Chỉ tiêu giao diện quang cho các hệ thống đơn kênh tốc độ STM-1, STM-4,
STM-16 với các ứng dụng I, S, L, V, U trên các sợi G.652, G.653, G.655 (dựa
trên các khuyến nghị của ITU-T G.957, G.691)
- Chỉ tiêu giao diện quang cho các hệ thống đa kênh quang (dựa trên khuyến nghị
ITU-T G.692)
- Chỉ tiêu về chất lượng truyền dẫn:
- Chỉ tiêu về jitter và wander (dựa trên khuyến nghị ITU-T G.825)
- Chỉ tiêu về đăc tính lỗi hệ thống (dựa trên khuyến nghị ITU-T G.826)
- Yêu cầu về đồng bộ (dựa trên các khuyến nghị ITU-T G.811, G.812, G.813)
- Yêu cầu về quản lý (dựa trên khuyến nghị ITU-T G.784)
2.2 Tiêu chuẩn TCN 68-173: Tiêu chuẩn giao diện quang cho các thiết bị và hệ
thống truyền dẫn SDH
Tiêu chuẩn này được xây dựng dựa trên các tiêu chuẩn của ITU-T G.957 và ITU-T
G.691. Tiêu chuẩn đưa ra các yêu cầu, chỉ tiêu kỹ thuật cần thiết đối với giao diện
quang cho các thiết bị và hệ thống thông tin quang SDH sử dụng trên mạng viễn thông
Việt nam.
Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho các hệ thống đơn kênh quang và trong đo mỗi hướng
truyền dẫn sử dụng một sợi quang. Đối với các hệ thống co khuếch đại quang, tiêu
chuẩn này chỉ áp dụng cho các hệ thống sử dụng khuếch đại công suất và/hoăc thiết bị
tiền khuếch đại.
Các chỉ tiêu đưa ra trong tiêu chuẩn này bao gồm:
- Tiêu chuẩn giao diện quang đối với các hệ thống không sử dụng khuếch đại
quang (STM-1, STM-4, STM-16, STM-64) với các ứng dụng I, S, L trên các sợi
G.652, G.653, G.655
Đề tài: 124-09-KHKT-TC 30
- Tiêu chuẩn giao diện quang đối với các hệ thống co sử dụng khuếch đại quang
(STM-4, STM-16, STM-64) với các ứng dụng V, U trên các sợi G.652, G.653,
G.655
Bản dự thảo tiêu chuẩn này đã được rà soát chỉnh sửa bổ sung trên cơ sở kết quả đề tài:
RA SOAT, CHUYÊN CAC TIÊU CHUÂN NGANH SANG QUI CHUÂN KỸ
THUẬT VA TIÊU CHUÂN VIỆT NAM ,Mã số: 95 – 06 – KHKT – TC
2.3 Tiêu chuẩn ngành TCN 68-172:1998 và TCN 68-175:199: tiêu chuẩn về giao
diện điện kết nối mạng
TCN 68-172:1998, Giao diện kết nối mạng do Tổng cục Bưu điện ban hành ngày 29
tháng 9 năm 1998.
TCN 68-172:1998 quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với các giao diện tín hiệu số tốc
độ 2048 kbit/s và giao diện tín hiệu đồng bộ 2048 kHz .
Khuyến nghị này quy định các yêu cầu về giao diện điện/vật lý của phân cấp số.
Khuyến nghị ITU-T G.703 được bổ sung sửa đổi năm 2001.
TCN 68-175:1998, Các giao diện điện phân cấp số do Tổng cục Bưu điện ban hành
ngày 19 tháng 12 năm 1998
Tiêu chuẩn TCN 68-175:1998 trình bày các yêu cầu về đăc tính điện của các đường
truyền số tốc độ 64 kbit/s, 2048 kbit/s, 34368 kbit/s, 139264 kbit/s, 155520 kbit/s và
2048 kHz áp dụng với mạng viễn thông Việt Nam.
2.4 TCN 68-171:1998: Đồng hồ chủ trong mạng đồng bộ – Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu chuẩn Đồng hồ chủ trong mạng đồng bộ - Yêu cầu kỹ thuật, quy định nhưng yêu
cầu tối thiểu cho đồng hồ chủ để cấp tín hiệu đồng bộ cho mạng số. TC này do Tổng
cục Bưu điện ban hành ngày 29 tháng 9 năm 1998.
Các tài liệu gốc:
- ITU-T G.811, Timing characteristics of primary reference clocks
Đề tài: 124-09-KHKT-TC 31
Khuyến nghị này đưa ra nhưng yêu cầu tối thiểu cho các thiết bị định thời được
sử dụng như các đồng hồ chủ trong các mạng đồng bộ. Các mạng này bao gồm các
Mạng điện thoại công cộng (PSTN) và các mạng Phân cấp số đồng bộ (SDH).
Khuyến nghị ITU-T G.811 được xem xét bởi nhom nghiên cứu 13 của ITU-T
(1997-2000) và đã được phê chuẩn vào ngày 19 tháng 9 năm 1997.
- ETSI EN 300 462-6-1 V1.1.1 (1998-05) Transmission and Multiplexing (TM);
Generic requirements for synchronization networks; Part 6-1: Timing characteristics of
primary reference clocks.
Tiêu chuẩn này đưa ra nhưng yêu cầu cho Đồng hồ tham chiếu sơ cấp (PRC) phù hợp
cho cung cấp đồng bộ tới các mạng số.
2.5 TCN 68-164:1997: Lỗi bít và rung pha của các đường truyền dẫn số - Yêu cầu
kỹ thuật và Quy trình đo kiểm,
TCN 68-164:1997, Lỗi bít và rung pha của các đường truyền dẫn số – Yêu cầu kỹ
thuật và quy trình đo kiểm, được Tổng cục Bưu điện ban hành ngày 30 tháng 12 năm
1997.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các đường truyền dẫn số PDH (2, 8, 34, 140 Mbit/s), SDH
(155, 622, 2500 Mbit/s) và các đấu nối chuyển mạch số 64 kbit/s đối với độ dài quy
chuẩn.
Các tài liệu được áp dụng:
- ITU-T G.821 (12/2002), Error performance of an international digital connection
operating at a bit rate below the primary rate and forming part of an Integrated
Services Digital Network
Khuyến nghị này đưa ra các chỉ tiêu lỗi của các kểt nối số chuyển mạch kênh N x 64
kbit/s được sử dụng cho lưu lượng thoại hoăc như “Kênh mang” cho các dịch vụ kiểu
dư liệu.
Khuyến nghị ITU-T G.821 được xem xét bởi nhom nghiên cứu 13 của ITU-T (2001-
2004) và đã được phê chuẩn vào ngày 14 tháng 12 năm 2002.
Đề tài: 124-09-KHKT-TC 32
- ITU-T G.823 (03/2000), The control of jitter and wander within digital networks
which are based on 2048 kbit/s
Khuyến nghị này đưa ra các giới hạn mạng lớn nhất về rung pha và trôi pha không
được vượt quá và dung sai tối thiểu của thiết bị đối với rung pha và trôi pha được cung
cấp tại các giao diện truyền tải hoăc giao diện đồng bộ được dựa trên phân cấp 2048
kbit/s.
Khuyến nghị ITU-T G.823 được xem xét bởi nhom nghiên cứu 13 của ITU-T (1997-
2000) và đã được phê chuẩn vào ngày 10 tháng 3 năm 2000.
- ITU-T G.826 (12/2002), End-to-end error performance parameters and objectives for
international, constant bit-rate digital paths and connections
Khuyến nghị này đưa ra các chỉ tiêu lỗi đầu cuối – đầu cuối cho:
Các đường số hoạt động với tốc độ bít tại hoăc trên tốc độ cơ sở; Các kết nối số
chuyển mạch kênh N x 64 kbit/s.
Khuyến nghị ITU-T G.826 được xem xét bởi nhom nghiên cứu 13 của ITU-T (2001-
2004) và đã được phê chuẩn vào ngày 14 tháng 12 năm 2002.
2.6 Dự thảo Qui chuẩn Kênh thuê riêng cấu trúc phân cấp số đồng bộ (SDH): Chất
lượng kết nối
Tài liệu cơ sở là tiêu chuẩn ETSI về kênh thuê riêng.
- ETSI EN 301 164: "Transmission and Multiplexing (TM); Synchronous Digital
Hierarchy (SDH); SDH leased lines; Connection characteristics".
Qui chuẩn này được xây dựng theo phương pháp chấp thuận nguyên vẹn (co chỉnh
sửa theo qui định Qui chuẩn Quốc gia và tham chiếu tới các TCVN đã được xây dựng
theo Tiêu chuẩn quốc tế)
Các yêu cầu chính
Tiêu chuẩn chất lượng kênh thuê riêng SDH của ETSI được xây dựng dựa trên các tiêu
chuẩn và khuyến nghị ITU khác và đưa ra các yêu cầu cụ thể cho các tham số của kênh
cấu trúc vc-12, vc-2, vc-3, vc-4, bao gồm:
Đề tài: 124-09-KHKT-TC 33
Dung sai định thời của Công ten nơ ảo: bao gồm các yêu cầu cụ thể về định
thời của tín hiệu phù hợp với các tiêu chuẩn về đồng bộ, định thời trong SDH
như G.813, G.825 hay như trong TCN 68-164:1997 và TCN 68-177:1998; và
về con trỏ như G.783
Trễ truyền: các yêu cầu tối thiểu về độ trễ lớn nhất của tín hiệu truyền trên
kênh thuê riêng được xác định trên cơ sở yêu cầu về chất lượng dịch vụ lớp trên
Rung pha: các yêu cầu phù hợp với các tiêu chuẩn về rung pha tại các giao
diện theo các chuẩn G.825 hay TCN 68-177:1998 bao gồm các yêu cầu: dung
sai Rung pha đầu vào lớn nhất, Rung pha đầu ra của kênh thuê riêng phải tối
thiểu đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn tại giao diện tương ứng
Khả năng truyền tải thông tin: yêu cầu truyền tải thông tin trong suốt đảm
bảo theo cấu trúc chuẩn của SDH và đưa ra các tín hiệu cảnh báo tối thiểu phải
co khi kênh thuê riêng co sự cố.
Đặc tính lỗi: để phù hợp với điều kiện áp dụng trng thực tế, các yêu cầu cụ thể
cho các tham số đăc tính lỗi được xác định trong thời gian đo thử 24 giờ. Các
yêu cầu này được xác định cụ thể trên cơ sở các chỉ tiêu chuẩn đo trong 1 tháng
theo G.826 và các giới hạn đo ngắn hạn theo M.2100 (TCN 68-164:1997 và
TCN 68-177:1998)
2.7 Dự thảo Tiêu chuẩn Giao thức và cơ chế (GFP, VCAT, LCAS) cho phân cấp số
đồng bộ thế hệ sau (NG-SDH)
Dự thảo tiêu chuẩn này được xây dựng trên cơ sở chấp thuận áp dụng co sửa đổi của
khuyến nghị ITU G.7041, G.7042, G.707 (phần 10.6, phần 11.2, 11.4) của Liên minh
Viễn thông Quốc tế ITU
Dự thảo bao gồm các nội dung sau:
- Yêu cầu kỹ thuật cho thủ tục định dạng khung chung (GFP)
- Yêu cầu kỹ thuật cho liên kết ảo các VC (VCAT)
- Yêu cầu kỹ thuật cho cơ chế điều chỉnh dung lượng tuyến (LCAS) cho các
liên kết ảo
Đề tài: 124-09-KHKT-TC 34
3 Kết luận:
Sau khi rà soát, nghiên cứu các tiêu chuẩn của ITU-T, ETSI, và của Ngành BC-VT co
liên quan đến công nghệ SDH, đề tài đi đến một số kết luận như sau:
- Các tiêu chuẩn ngành về mạng quang hầu hết dựa trên các khuyến nghị, tiêu
chuẩn ITU-T và ETSI. Các khuyến nghị, tiêu chuẩn của ITU-T và ETSI mà các tiêu
chuẩn này áp dụng và biên soạn đã được cập nhật và bổ xung mới. Và Bộ BC_VT đã
và đang tiếp tục cho rà soát và cập nhật bổ sung mới các tiêu chuẩn ngành tương
đương.
- Các tiêu chuẩn Ngành hiện nay liên quan đến SDH bao gồm: tiêu chuẩn về giao
diện quang/ điện, tiêu chuẩn về chất lượng đồng bộ, tiêu chuẩn về hệ thống, dự thảo
qui chuẩn về chất lượng kênh thuê riêng…
- Ơ Việt Nam, măc dù hiện nay đã co tiêu chuẩn về hệ thống SDH (TCN 68-177-
1998) nhưng theo rà soát ở trên ta thấy co một số vấn đề sau:
+ Bố cục tiêu chuẩn không hợp lý
+ Nội dung phần cấu trúc hệ thống và hệ thống thông tin quang SDH trùng với nội
dung của các tiêu chuẩn khác hiện đã ban hành. Cụ thể như sau:
TCN 68-177-1998 Tiêu chuẩn tham chiếu Ghi chú
1. Phạm vi áp dụng
2. Định nghĩa, thuật ngư và chư viết tắt
3. Tiêu chuẩn kỹ thuật
3.1. Yêu cầu cấu trúc hệ thống
3.1.1 Quy định cấu trúc ghép kênh G.707 /Y.1322 (2000) Amendment 3 (04/03)
3.1.2 Quy định cấu trúc khung G.707/Y.1322 (2000) Amendment 3 (04/03),
3.1.3 Quy định phân cấp tốc độ G.707/Y.1322 (2000) Amendment 3 (04/03)
Đã co trong TCN 68-175:1998 “Các giao diện điện phân cấp số - Yêu cầu kỹ thuật”
3.1.4 Các quy định về các tín hiệu STM-N co cấu trúc ghép kênh khác
Đề tài: 124-09-KHKT-TC 35
nhau
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật hệ thống thông tin quang SDH
3.2.1 Chỉ tiêu giao diện vật lý G.703, Đã co trong TCN 68-175:1998 “Các giao diện điện phân cấp số - Yêu cầu kỹ thuật”
3.2.1.1 Chỉ tiêu giao diện điện Đã co trong TCN 68-175:1998 “Các giao diện điện phân cấp số - Yêu cầu kỹ thuật”
3.2.1.2 Chỉ tiêu giao diện quang G.957 Đã co trong TCN 68-173:1998 “Giao diện quang cho các thiết bị và hệ thống truyền dẫn SDH - Yêu cầu kỹ thuật”
+ Nội dung của phần tiêu chuẩn cho hệ thống viba SDH cũng trùng với nội dung của các tiêu chuẩn ngành khác (Tham khảo đề tài “RA SOAT, CHUYÊN CAC TIÊU
CHUÂN NGANH SANG QUI CHUÂN KỸ THUẬT VA TIÊU CHUÂN VIỆT NAM“, mã số 95 – 06 – KHKT – TC)
- Hiện nay ngành chưa co tiêu chuẩn cụ thể cho giao diện mạng theo phân cấp số
đồng bộ SDH.
Do vậy, nhóm thực hiện đề tài khuyến nghị:
- Hủy bỏ tiêu chuẩn TCN 68-177-1998
- Xây dựng tiêu chuẩn mới cho hệ thống SDH
- Tiêu chuẩn xây dựng mới là tiêu chuẩn giao diện mạng cho phân cấp số
SDH nhằm đảm bảo các thiết bị và mạng SDH/NGSDH của nhà khai thác kết nối
được với nhau và tiến tới sự thống nhất, đồng bộ trong quản lý chất lượng dịch vụ
và mạng. Tiêu chuẩn này sẽ đưa ra các quy định về cấu trúc khung và logic của tín
hiệu tại giao diện.
Đề tài: 124-09-KHKT-TC 36
CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN VỀ GIAO DIỆN MANG STM-N
THEO PHÂN CÂP SÔ ĐÔNG BÔ SDH
1 Lý do và mục đích xây dựng tiêu chuẩn
1.1 Lý do:
- Các tổ chức chuẩn quốc tế như ITU và ETSI liên tục cập nhật các tiêu chuẩn về
SDH/NGSDH. Từ năm 1988 đến nay, đã đưa ra 7 phiên bản cho khuyến nghị ITU
G.707 “Network node interface for the synchronous digital hierarchy“.
- Các nhà quản lý trên thế giới cũng lựa chọn và áp dụng tiêu chuẩn như ESTI, EU,
IDA singapore, ….cho việc áp dụng và kết nối giưa các thiết bị và hệ thống.
- Các hãng cung cấp thiết bị SDH/NGSDH cũng đều công bố tuân thủ theo tiêu chuẩn
G.707
- Các nhà khai thác lớn như VNPT, Viettel, EVNTelecom… đã triển khai rộng khắp
công nghệ SDH/NGSDH, cung cấp các giao diện kết nối với khách hàng, và với nhau
theo các chuẩn viễn thông quốc tế.
- Bộ Thông tin truyền thông đã ban hành và đang xây dựng một số tiêu chuẩn về SDH
như:
+ 2 Qui chuẩn về giao diện vật lý về quang và điện SDH (theo G.957 và G.703.)
qui định về mức của tín hiệu là chủ yếu
+ 1 Qui chuẩn chất lượng kênh thuê riêng Qui định chất lượng kết nối
+ Qui chuẩn về lỗi bit của các đường truyền dẫn số
+ Dự thảo TCVN về các giao thức NG-SDH
- Ơ Việt Nam đã co TCN về thống SDH, nhưng do tiêu chuẩn này được biên soạn từ
lâu, nội dung chưa được cập nhật và trùng với các tiêu chuẩn ngành khác, nên phần rà
soát đã đề nghị huỷ bỏ và đề nghị xây dựng mới tiêu chuẩn khác thay thế.
Trong các đề tài nghiên cứu về xây dựng tiêu chuẩn trước đây đã xác định: Để đảm
bảo các thiết bị và mạng SDH/NGSDH của nhà khai thác kết nối được với nhau và
Đề tài: 124-09-KHKT-TC 37
tiến tới sự thống nhất, đồng bộ trong quản lý chất lượng dịch vụ và mạng, cần co tiêu
chuẩn về giao diện STM-N trong các hệ thống SDH/ NG SDH bao gồm:
+ Tiêu chuẩn qui định về cấu trúc khung và logic của tín hiệu tại giao diện, bao
gồm các yêu cầu: (dựa theo G.707)
Cấu trúc khung STM-N
Cấu trúc ghép kênh và sắp xếp tín hiệu nhánh vào VC-n
Con trỏ và các byte mào đầu
Liên kết các contenơ ảo VC-n
+ Tiêu chuẩn qui định về định thời của tín hiệu tại giao diện, bao gồm jitter và
wander (dựa theo G.823 cho giao diện PDH và G.825 cho giao diện SDH)
- Nhu cầu thực tế và khả năng áp dụng: Cần co tiêu chuẩn TCVN về giao diện SDH
phục vụ cho việc đảm bảo sự kết nối thiết bị và mạng của các nhà khai thác và cung
cấp dịch vụ cho khách hàng.
1.2 Mục đích:
Tiêu chuẩn này làm sở cứ cho việc đánh giá, đảm bảo kết nối giưa các thiết bị và giưa
các mạng SDH/NG-SDH; cũng như giưa thiết bị khách hàng với nhà cung cấp dịch vụ
kênh thuê riêng SDH
2 Sở cứ xây dựng tiêu chuẩn
Nhom thực hiện đã xây dựng tiêu chuẩn này chủ dựa trên khuyến nghị ITU-T
G.707/Y.1322. Đây là tài liệu được các hãng cung cấp thiết bị tuân thủ. Ngoài ra,
nhom thực hiện đề tài còn sử dụng thêm khuyến nghị G.780/Y.1351 cho phần 3 (Định
nghĩa và thuật ngư).
2.1 ITU-T G.707/Y.1322
Khuyến nghị ITU-T G.707/Y.1322 đưa ra các yêu cầu cho các tín hiệu STM-N tại giao
diện phân cấp số đồng bộ SDH. Phiên bản mới nhất của khuyến nghị này được đưa ra
vào tháng 1/2007.
Khuyến nghị ITU-T G.707/Y.1322 gồm các nội dung chính sau:
Đề tài: 124-09-KHKT-TC 38
- Qui định về các nguyên tắc ghép kênh cơ bản, gồm: cấu trúc ghép kênh, cấu
trúc khung cơ sở, phân cấp tốc độ, kết nối các tín hiệu STM-N, trộn tín hiệu,
giao diện vật lý của NNI
- Qui định về phương pháp ghép kênh, gồm: ghép kênh khối quản lý vào STM-
N, ghép kênh các khối nhánh vào VC-4 và VC-3, đánh số AU-n và TU-n
- Qui định về các con trỏ, gồm: con trỏ AU-n, con trỏ TU-3, con trỏ TU-2, TU-
12 và TU-11
- Qui định về các byte mào đầu, gồm:các loại mào đầu, mô tả SOH, mô tả POH
- Qui định về sắp xếp các tín hiệu nhánh vào VC-n/VC-m, gồm: Sắp xếp các
tín hiệu loại G.702, sắp xếp các tế bào, sắp xếp các tín hiệu định khung
HDLC, sắp xếp DQDB vào VC-4, sắp xếp cận đồng bộ FDDI tốc độ 125 000
kbit/s vào VC-4, sắp xếp các khung GFP, sắp xếp cận đồng bộ ODUk vào
một C-4-X được truyền tải qua một VC-4-Xv
- Qui định về liên kết VC, gồm: Liên kết liên tục X lần VC-4 (VC-4-Xc, X = 4,
16, 64), Liên kết ảo X lần VC-3/VC-4 (VC-3-Xv/VC-4-Xv, X = 1 ... 64),
Liên kết liên tục X lần VC-2 trong VC-3 bậc cao (VC-2-Xc, X = 1 … 7), Liên
kết ảo của X khung VC-11/12/2.
- 8 phụ lục chính nằm trong nội dung của khuyến nghị, gồm: Phụ lục A - Sửa
lỗi trước đối với STM-64, Phụ lục B - Thuật toán đa thức CRC-7, Phụ lục C -
Giao thức giám sát kết nối nội mạng tốc độ VC-4-Xc/VC-4/VC-3: Lựa chọn
1, Phụ lục D - Giao thức giám sát kết nối nội mạng tốc độ
VC-4-Xc/VC-4/VC-3: Lựa chọn 2, Phụ lục E - Giao thức giám sát kết nối nội
mạng tốc độ VC-2, VC-12 và VC-11, Phụ lục F - Truyền tải tín hiệu Ethernet
10 Gbit/s trong một VC-4-64c, Phụ lục G - Sắp xếp N × TU-12 trong M căp
SHDSL liên kết ảo (dSTM-12NMi), Phụ lục H - Sắp xếp TU-11, TU-12, TU-
2 và TU-3 vào các kết nối G-PON GEM
- 14 phụ lục không thuộc nội dung của khuyến nghị
2.2 ITU-T G.780/Y.1351
Đề tài: 124-09-KHKT-TC 39
Khuyến nghị G.780/Y.1351 quy định các định nghĩa và thuật ngư cho các mạng phân
cấp số đồng bộ (SDH). Phiên bản mới nhất của khuyến nghị này ra đời vào tháng
3/2008.
3 Phương pháp xây dựng tiêu chuẩn
- Hai khuyến nghị ở trên chính là tham chiếu chính làm cơ sở để xây dưng tiêu chuẩn
này
- Trên cơ sở rà soát các tiêu chuẩn Việt nam và quốc tế liên quan đến SDH, cũng như
tham khảo các phương pháp xây dựng các tiêu chuẩn/ qui chuẩn về giao diện, nhom đề
tài khuyến nghị xây dựng tiêu chuẩn này theo phương pháp chấp thuận nguyên vẹn
(có chỉnh sửa theo qui định Tiêu chuẩn Quốc gia)
Tên tiêu chuẩn đề xuất là: TIÊU CHUẨN GIAO DIỆN MANG STM-N THEO
PHÂN CÂP SÔ ĐÔNG BÔ (SDH)
STM-N network node interface for the synchronous digital hierarchy (SDH):
Technical requirements
Giao diện node mạng được định nghĩa là giao diện được sử dụng để kết nối với nút
mạng khác. Trên Hình 3-3 minh họa vị trí của các NNI trong mạng.
Hệ thống vô tuyến/hữu tuyến
Hệ thống vô tuyến/hữu tuyến
DXC Thiết bị nối chéo số EA Thiết bị truy nhập ngoài SM Bộ ghép kênh đồng bộ TR Nhánh
Hình 3-3– Vị trí của NNI
Đề tài: 124-09-KHKT-TC
DXC Thiết bị nối chéo số
EA Thiết bị truy nhập ngoài
SM Bộ ghép kênh đồng bộ
TR Nhánh
40
3.1 Cấu trúc tiêu chuẩn
Dựa thảo TCVN được cấu trúc theo hướng dẫn mới nhất của Vụ KHCN - Bộ thông tin
và truyền thông bao gồm:
1 PHAM VI AP DỤNG
2 TIÊU CHUÂN VIỆN DẪN
3 THUẬT NGỮ VA ĐINH NGHĨA
4 KÝ HIỆU VA THUẬT NGỮ
5 YÊU CẦU KỸ THUẬT CHO NGUYÊN LÝ GHÉP KÊNH CƠ BẢN
6 YÊU CẦU KỸ THUẬT CHO PHƯƠNG PHAP GHÉP KÊNH
7 YÊU CẦU KỸ THUẬT CHO CON TRỎ
8 Y ÊU CẦU KỸ THUẬT CHO CAC BYTE MAO ĐẦU
9 YÊU CẦU KỸ THUẬT CHO SẮP XÊP CAC TÍN HIỆU NHANH VAO VC-
n/VC-m
10 YÊU CẦU KỸ THUẬT CHO LIÊN KÊT CAC CON-TEN-NƠ ẢO VC-n
PH Ụ L ỤC A
PH Ụ L ỤC B
PH Ụ L ỤC C
PH Ụ L ỤC D
PH Ụ L ỤC E
PH Ụ L ỤC F
PH Ụ L ỤC G
PH Ụ L ỤC H
THƯ MỤC TAI LIỆU THAM KHẢO
Đề tài: 124-09-KHKT-TC 41
3.2 Tiêu chuẩn viện dẫn
Dự thảo tiêu chuẩn được xây dựng dựa theo phương pháp chấp thuận nguyên vẹn về
nội dung. Tuy nhiên cấu trúc của tiêu chuẩn sẽ tuân theo cấu trúc được qui định của
Tiêu chuẩn Việt Nam. Và để phù hợp với ứng dụng và mục đích của Tiêu chuẩn Việt
nam, phần phạm vi và định nghĩa được bổ sung thêm một số điểm cho phù hợp.
Bảng 3-8: Bảng đối chiếu tiêu chuẩn viện dẫn
Nội dung tiêu chuẩn Tài liệu viện dẫn Sửa đổi, bổ sung
1 Phạm vi áp dụng Tự xây dựng
2 Tiêu chuẩn viện dẫn Chấp thuận
nguyên vẹn
3 Thuật ngữ và định nghia ITU-T G.780/Y.1351
Mục 3: Definitions
ITU-T G.707/Y.1322
Mục 3: Terms and
Definitions
Chấp thuận
nguyên vẹn
Gộp từ các phần
định nghĩa và
thuật ngư của các
Khuyến nghị
G.707, G.780
4 Ký hiệu và thuật ngữ ITU-T G.707/Y.1322
Mục 4: Acronyms and
abbreviations
Chấp thuận
nguyên vẹn
5 Yêu cầu kỹ thuật cho
nguyên lý ghép kênh cơ bản
ITU-T G.707/Y.1322
Mục 6: Basic
Chấp thuận
nguyên vẹn
Đề tài: 124-09-KHKT-TC 42
Nội dung tiêu chuẩn Tài liệu viện dẫn Sửa đổi, bổ sung
multiplexing principles
5.1 Cấu trúc ghép kênh Mục 6.1: Multiplexing
structure
Chấp thuận
nguyên vẹn
5.2 Cấu trúc khung cơ sở Mục 6.2: Basic frame
structure
Chấp thuận
nguyên vẹn
5.3 Phân cấp tốc độ Mục 6.3: Hierarchical bit
rates
Chấp thuận
nguyên vẹn
5.4 Kết nối các tín hiệu STM-N Mục 6.4: Interconnection
of STM-Ns
Chấp thuận
nguyên vẹn
5.5 Trộn tín hiệu Mục 6.5 Scrambling Chấp thuận
nguyên vẹn
5.6 Giao diện vật lý của NNI Mục 6.6: Physical
specification of the NNI
Chấp thuận
nguyên vẹn
6 Yêu cầu kỹ thuật cho
phương pháp ghép kênh
Mục 7: Multiplexing
method
Chấp thuận
nguyên vẹn
6.1 Ghép kênh khối quản lý vào
trong STM-N
Mục 7.1: Multiplexing of
administrative units into
STM-N
Chấp thuận
nguyên vẹn
6.2 Ghép kênh các khối nhánh
vào trong VC-4 và VC-3
Mục 7.2: Multiplexing of
tributary units into VC-4
and VC-3
Chấp thuận
nguyên vẹn
6.3 Đánh số AU-n/TU-n Mục 7.3: AU-n/TU-n Chấp thuận
Đề tài: 124-09-KHKT-TC 43
Nội dung tiêu chuẩn Tài liệu viện dẫn Sửa đổi, bổ sung
numbering scheme nguyên vẹn
7 Yêu cầu kỹ thuật cho con
trỏ
Mục 8 : Pointers Chấp thuận
nguyên vẹn
7.1 Con trỏ AU-n Mục 8.1: AU-n pointer Chấp thuận
nguyên vẹn
7.2 Con trỏ TU-3 Mục 8.2: TU-3 pointer Chấp thuận
nguyên vẹn
7.3 Con trỏ TU-2, TU-12 và TU-
11
Mục 8.3 : TU-2, TU-12
and TU-11 pointers
Chấp thuận
nguyên vẹn
8 Yêu cầu kỹ thuật cho Các
byte mào đầu
Mục 9: Overhead
bytes description
Chấp thuận
nguyên vẹn
8.1 Các loại mào đầu Mục 9.1: Types of
overhead
Chấp thuận
nguyên vẹn
8.2 Mô tả SOH Mục 9.2: SOH
description
Chấp thuận
nguyên vẹn
8.3 Mô tả POH Mục 9.3: POH
descriptions
Chấp thuận
nguyên vẹn
9 Yêu cầu kỹ thuật cho Sắp
xếp các tín hiệu nhánh vào VC-
n/VC-m
Mục 10: Mapping of
tributaries into VC-n
Chấp thuận
nguyên vẹn
9.1 Sắp xếp các tín hiệu loại
G.702
Mục 10.1: Mapping of
G.702 type signals
Chấp thuận
nguyên vẹn
9.2 Sắp xếp các tế bào ATM Mục 10.2 Mapping of Chấp thuận
Đề tài: 124-09-KHKT-TC 44
Nội dung tiêu chuẩn Tài liệu viện dẫn Sửa đổi, bổ sung
ATM cells nguyên vẹn
9.3 Sắp xếp các tín hiệu định
khung HDLC
Mục 10.3: Mapping of
HDLC framed signals
Chấp thuận
nguyên vẹn
9.4 Sắp xếp DQDB vào VC-4 Mục 10.4: Mapping of
DQDB into VC-4
Chấp thuận
nguyên vẹn
9.5 Sắp xếp cận đồng bộ FDDI
tốc độ 125 000 kbit/s vào VC-4
Mục 10.5 Asynchronous
mapping for FDDI at
125 000 kbit/s into VC-4
Chấp thuận
nguyên vẹn
9.6 Sắp xếp các khung GFP Mục 10.6: Mapping of
GFP frames
Chấp thuận
nguyên vẹn
9.7 Sắp xếp cận đồng bộ ODUk
vào một C-4-X được truyền tải qua
một VC-4-Xv
Mục 10.7: Asynchronous
mapping of ODUk into a
C-4-X transported via a
VC-4-Xv
Chấp thuận
nguyên vẹn
10 Yêu cầu kỹ thuật cho Liên
kết các contenơ ảo VC-n
Mục 11: VC
concatenation
Chấp thuận
nguyên vẹn
10.1 Liên kết liên tục X lần VC-4
(VC-4-Xc, X = 4, 16, 64)
Mục 11.1: Contiguous
concatenation of X VC-
4s (VC-4-Xc, X = 4, 16,
64, 256)
Chấp thuận
nguyên vẹn
10.2 Liên kết ảo X lần VC-3/VC-
4 (VC-3-Xv/VC-4-Xv, X = 1 ... 64)
Mục 11.2: Virtual
concatenation of X VC-
3s/VC-4s (VC-3-Xv/VC-
4-Xv, X = 1 ...256
Chấp thuận
nguyên vẹn
Đề tài: 124-09-KHKT-TC 45
Nội dung tiêu chuẩn Tài liệu viện dẫn Sửa đổi, bổ sung
10.3 Liên kết liên tục X lần VC-2
trong VC-3 bậc cao (VC-2-Xc, X =
1 … 7)
Mục 11.3: Contiguous
concatenation of X VC-
2s in a higher order VC-
3 (VC-2-Xc, X = 1 … 7)
Chấp thuận
nguyên vẹn
10.4 Liên kết ảo của X khung
VC-11/12/2
Mục 11.4: Virtual
concatenation of X VC-
11/VC-12/VC-2
Chấp thuận
nguyên vẹn
Phụ lục A - Sửa lỗi trước đối với
STM-64 và STM-256
Annex A: Forward
error correction for
STM-64, and STM-256
Chấp thuận
nguyên vẹn
Phụ lục B - Thuật toán đa thức
CRC-7
Annex B – CRC-7
polynomial algorithm
Chấp thuận
nguyên vẹn
Phụ lục C - Giao thức giám sát kết
nối nội mạng tốc độ VC-4-Xc/VC-
4/VC-3: Lựa chọn 1
Annex C –
VC-4-Xc/VC-4/VC-3
tandem connection
monitoring protocol:
Option 1
Chấp thuận
nguyên vẹn
Phụ lục D - Giao thức giám sát kết
nối nội mạng tốc độ VC-4-Xc/VC-
4/VC-3: Lựa chọn 2
Annex D –
VC-4-Xc/VC-4/VC-3
tandem connection
monitoring protocol:
Option 2
Chấp thuận
nguyên vẹn
Phụ lục E - Giao thức giám sát kết
nối nội mạng tốc độ VC-2, VC-12
và VC-11
Annex E – VC-2, VC-
12 and VC-11 tandem
connection monitoring
Chấp thuận
nguyên vẹn
Đề tài: 124-09-KHKT-TC 46
Nội dung tiêu chuẩn Tài liệu viện dẫn Sửa đổi, bổ sung
protocol
Phụ lục F - Truyền tải tín hiệu
Ethernet 10 Gbit/s trong một VC-
4-64c
Annex F – Transport of
10 Gbit/s Ethernet in a
VC-4-64c
Chấp thuận
nguyên vẹn
Phụ lục G - Sắp xếp N × TU-12
trong M cặp SHDSL liên kết ảo
(dSTM-12NMi)
Annex G – Mapping of
N × TU-12 in M virtual
concatenated SHDSL
pairs (dSTM-12NMi
Chấp thuận
nguyên vẹn
Phụ lục H - Sắp xếp TU-11, TU-
12, TU-2 và TU-3 vào các kết nối
G-PON GEM
Annex H – Mapping of
TU-11, TU-12, TU-2
and TU-3 in G-PON
GEM connections
Chấp thuận
nguyên vẹn
Appendix I, II, III, IV,
V, VI, VII, VIII, IX, X,
XI, XII, XIII, XIV
Bỏ vì đây là các phụ lục co nội dung tham khảo, giải thích.
Trong khuyến
nghị gốc cũng
ghi: Phụ lục này
không phải là một
phần không thể
tách rời của
khuyến nghị (This
Appendix does
not form an
integral part of
this
Recommendation)
Đề tài: 124-09-KHKT-TC 47
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ÁP DỤNG
1. Kết luận
Công nghệ và thiết bị SDH/NG-SDH đã được hoàn thiện và triển khai rộng rãi trên
mạng viễn thông thế giới và Việt Nam. Ơ Việt Nam, hiện nay đã co VNPT, EVN
Telecom và Viettel cung cấp các dịch vụ truyền tải, đăc biệt là dịch vụ thuê kênh,
trên cơ sở hạ tầng dựa trên SDH/NG-SDH.
Thị trường dịch vụ kênh thuê riêng đã và đang phát triển mạnh mẽ cùng với nhu cầu
dịch vụ viễn thông khác, nhất là trong môi trường cạnh tranh trong nước và quốc tế.
Sắp tới nhu cầu dịch vụ băng rộng càng tăng thì yêu cầu dịch vụ kênh thuê riêng tốc
độ cao càng trở nên cấp bách hơn.
Các giao diện của thiết bị và mạng SDH/NG-SDH ở Việt Nam hiện chủ yếu ở mức
STM-1/4/16/64. Trong tương lai nhu cầu kết nối liên mạng SDH giưa các nhà khai
thác cũng được đăt ra. Vì vậy để đảm bảo các thiết bị và mạng SDH/NGSDH của
nhà khai thác kết nối được với nhau, cũng như đảm bảo kết nối giưa thiết bị khách
hàng với nhà cung cấp dịch vụ kênh thuê riêng SDH và tiến tới sự thống nhất, đồng
bộ trong quản lý chất lượng dịch vụ và mạng, cần co tiêu chuẩn về giao diện STM-
N trong các hệ thống SDH.
Ơ Việt Nam đã co TCN về hệ thống SDH, nhưng do tiêu chuẩn này được biên
soạn từ lâu, nay chưa được cập nhật và bố cục chưa hợp lý, nội dung trùng lăp với
nội dung của các tiêu chuẩn khác hiện đã ban hành nên chúng tôi đề nghị huỷ bỏ
tiêu chuẩn cũ và xây dựng mới tiêu chuẩn khác thay thế.
Hơn nưa, hiện cũng chưa co một tiêu chuẩn về giao diện mạng SDH cụ thể nên việc
xây dựng tiêu chuẩn về giao diện STM-N trong các hệ thống SDH là cần thiết trong
điều kiện hiện nay.
Để đạt được mục tiêu và nội dung của đề cương, nhom thực hiện đề tài đã thực
hiện:
+ Tìm hiểu hiện trạng triển khai các hệ thống SDH trên mạng viễn thông quốc
gia, trong đo co tìm hiểu các giao diện STM-N của thiết bị và mạng quang
49
SDH/NG-SDH điển hình ở Việt nam cũng như tình hình cung cấp dịch vụ thuê
kênh riêng SDH.
+ Rà soát các tiêu chuẩn, qui chuẩn liên quan đến SDH trên thế giới và ở Việt
nam: làm rõ được tình hình chuẩn hoá trên thế giới và ở Việt nam. Cụ thể, các
tiêu chuẩn Việt nam được biên soạn chủ yếu dựa theo khuyến nghị ITU và tiêu
chuẩn ETSI;
+ Xây dựng tiêu chuẩn về giao diện STM-N trong các hệ thống SDH dựa trên
chấp thuận nguyên vẹn khuyến nghị ITU-T G.707/Y.1322. Đây là tài liệu được
các hãng cung cấp thiết bị tuân thủ. Ngoài ra, còn sử dụng thêm khuyến nghị
G.780/Y.1351 cho phần thuật ngư, định nghĩa. Tiêu chuẩn này gồm các yêu cầu
kỹ thuật về:
Cấu trúc khung STM-N
Cấu trúc ghép kênh và sắp xếp tín hiệu nhánh vào VC-n
Con trỏ và các byte mào đầu
Liên kết các contenơ ảo VC-n
Cùng với các qui/tiêu chuẩn về giao diện điện và quang SDH, nhom thực hiện đề tài
khuyến nghị áp dụng dự thảo Giao diện STM-N trong các hệ thống SDH để đáp
ứng yêu cầu quản lý Nhà nước và nhu cầu phát triển dịch vụ hiện tại cũng như trong
tương lai ở Việt nam.
2. Một số khuyến nghị liên quan đến sử dụng tiêu chuẩn:
2.1 Cấu trúc khung cơ bản:
Tốc độ bit và cấu trúc khung cơ bản của tín hiệu STM-N: Tuân theo phần 5 của tiêu
chuẩn. Trong đo, cấu trúc khung cơ bản của STM-N tuân theo phần 5.2, với lựa
chọn ghép kênh theo AU-4 là hướng phù hợp. Khi đo, tải tin STM-N sẽ chứa một
VC-4 được chuyển tải bởi các phương tiện liên kết của con trỏ AU để tạo nên một
AU-4 như trong phần 7.1.1.
2.2. Mào đầu đoạn (SOH)
Các byte RSOH:
50
- A1, A2- Đồng bộ khung: như mô tả trong 8.2.2.1
- J0 - Theo dõi đoạn lăp: như mô tả trong 8.2.2.2. Chú ý: Khi kết nối thiết bị co
chức năng theo dõi đoạn lăp với thiết bị cũ co triển khai chức năng nhận dạng STM
thì thiết bị cũ phải phát được chuỗi "0000 0001" trong J0
- B1 - BIP-8: như mô tả trong 8.2.2.4. Byte B1 được sử dụng cho việc giám sát
lỗi của đoạn lặp. Việc sử dụng thông tin chứa trong byte này sẽ tuân theo
thỏa thuận giữa hai phía nhà khai thác và theo các nguyên tắc quản lý của
G.784.
- E1 - Kênh nghiệp vụ: như mô tả trong 8.2.2.5. Việc sử dụng byte này theo thỏa
thuận giưa các nhà khai thác.
- F1 - Kênh người sử dụng: như mô tả trong 8.2.2.6. Việc sử dụng byte này theo
thỏa thuận giưa các nhà khai thác.
- D1-D3 - Kênh thông tin số liệu RS (DCCR): như mô tả trong 8.2.2.7. Chức
năng DCC nên được hủy bỏ và các byte này sẽ được thiết bị thu nhận bỏ qua nhằm
duy trì sự an toàn và toàn vẹn của cả hai mạng.
- Các byte chưa sử dụng: đây là các byte dự phòng cho "mục đích quốc gia" và dành
cho "chuẩn hoa quốc tế trong tương lai" . Các byte dành cho "mục đích quốc gia" và
nằm ở hàng đầu tiên của RSOH nên được đăt là '10101010' (như đã định nghĩa
trong phần 2.2.1/G.783). Tất cả các byte còn lại trong RSOH dành cho "mục đích
quốc gia" nên được thiết bị thu nhận bỏ qua.
Các byte dành cho "chuẩn hoa quốc tế trong tương lai" cũng nên được thiết bị thu
nhận bỏ qua.
Các byte MSOH:
- B2 (BIP-N*24): như mô tả trong 8..2.2.8. Byte này dành cho giám sát chất lượng
và các chỉ thị cảnh báo. Việc sử dụng thông tin chứa trong các byte này được thỏa
thuận giưa 2 phía nhà khai thác và nên tuân theo các khuyến nghị G.783 và G.784.
- E2 - kênh nghiệp vụ: như mô tả trong 8.2.2.5. Việc sử dụng byte này phải được
thỏa thuận song phương giưa 2 nhà khai thác.
51
- K1 và K2 (b1-b5) - Kênh chuyển mạch bảo vệ tự động (APS): các byte này được
dành cho báo hiệu APS với mục đích bảo vệ đoạn ghép kênh. Việc sử dụng K1 và
các bit từ 1 đến 5 của K2 cho APS theo G.841 nên tuân theo sự thỏa thuận song
phương giưa 2 nhà khai thác. Nếu chức năng này không được sử dụng thì các byte
này nên được thiết bị thu nhận bỏ qua.
- K2 (b6-b8) - Chỉ thị sự cố đầu xa của đoạn ghép kênh (MS-RDI): MS-RDI được
sử dụng để báo lại cho đầu phát biết rằng đầu thu đã phát hiện thấy một sự cố đoạn
hoăc nhận được MS-AIS. MS-RDI được tạo bằng cách chèn một mã “110” vào các
vị trí 6, 7 và 8 của byte K2 trươc khi trộn. Việc sử dụng chức năng này cũng do thỏa
thuận giưa 2 nhà khai thác.
- D4-D12 - MSOH Data Communication Channel: như mô tả trong phần 8.2.2.7.
Chức năng DCC nên được hủy bỏ và các byte này nên được bộ thu bỏ qua.
- S1 - Trạng thái đồng bộ
+ Các bit b5-b8: Việc chuyển giao thông tin đồng bộ nên được thỏa thuận giưa các
nhà khai thác và các bit này được đăt theo Bảng 7.
+ M1- Chỉ thị lỗi đầu xa của đoạn ghép kênh (MS-REI): Việc sử dụng chức năng
này nên được thỏa thuận giưa các nhà khai thác và nếu được hỗ trợ thì nên thực hiện
theo phần 8.2.2.12 với chú ý sau: Việc kết nối giưa thiết bị co hỗ trợ MS-REI và
thiết bị không hỗ trợ MS-REI không thể thực hiện được tự động. Vấn đề này nên
được quan tâm khi kết nối thiết bị SDH được sản xuất theo nhiều phiên bản khác
nhau của các khuyến nghị ITU-T. Khi 2 nhà khai thác cùng hỗ trợ MS-REI thì việc
sử dụng sẽ tuân theo thỏa thuận. Nếu một trong 2 nhà khai thác không hỗ trợ chức
năng này thì phía kia sẽ phải hủy bỏ chức năng này. Lý do là MS-REI gần đây
không còn được sử dụng nưa và thiết bị không hỗ trợ chức năng này thường được
đăt về danh định là ‘000’. Tuy nhiên, con số này co thể bị coi là lối với các thiết bị
không hủy bỏ chức năng MS-REI.
+ Các byte phụ thuộc môi trường: như mô tả trong 8.2.2.13
- P1, Q1 - Sửa lỗi trước: như mô tả trong 8.2.4. Việc sử dụng các byte dành cho sửa
lỗi trước sẽ tuân theo thỏa thuận giưa các nhà cung cấp.
52
- Các byte chưa sử dụng: Trong MSOH, các byte dành cho "mục đích quốc gia" và
"chuẩn hoa quốc tế trong tương lai" nên được bỏ qua bởi thiết bị thu nhận.
2.3. Các cấu trúc VC và mào đầu luồng (POH)
- Thích ứng VC-4 vào STM-N: Mối quan hệ logic giưa một VC-4 và STM-N được
thể hiện bằng đồng chỉnh pha của VC-4 với tín hiệu AU-4. Quá trình đồng chỉnh sẽ
tuân theo phần 6.1.
- Kết cuối mào đầu luồng VC-4:
+ J1 - Theo dõi luồng: Phương pháp mã hoa của byte J1 đã được mô tả trong phần
8.3.1.1 sử dụng định dạng E.164 16 byte. Tại các biên giới giưa các mạng của các
nhà khai thác, nội dung của byte này nên được thỏa thuận giưa các nhà khai thác.
+ B3 - BIP-8 của luồng: mã hoa của byte B3 đã được mô tả trong phần 8.3.1.1.
Byte này được dành cho giám sát chất lượng. Việc sử dụng thông tin chứa trong
byte này nên được các nhà khai thác thỏa thuận theo các nguyên tắc trong các
khuyến nghị G.783 và G.784.
+ C2 - Nhãn tín hiệu : Mã hoa byte C2 tuân theo phần 8.3.1.3.
+ G1 - Trạng thái luồng: Mã hoa byte G1 tuân theo phần 8.3.1.4. Các bit 6, 7 và 8
của byte này nên được thiết bị thu nhận bỏ qua. Việc sử dụng byte này sẽ theo thỏa
thuận giưa các nhà khai thác.
+ F2 - Kênh khách hàng: Byte này, như mô tả trong 8.3.1.5, được dành cho các mục
đích trao đổi thông tin người sử dụng giưa các phần tử của luồng. Sử dụng theo thỏa
thuận giưa các nhà khai thác.
+ H4: Byte H4 là byte sử dụng cho 2 ứng dụng sau:
Chỉ thị đa khung TU-2/TU-1: Byte chỉ thị đa khung (H4) cho TU-2/TU-1 liên quan
đến mức thấp nhất của cấu trúc ghép kênh và cung cấp các khung chỉ thị đa khung
500μs (4-khung) chứa các con trỏ TU-2/TU-1.
Chỉ thị vị trí dãy của VC-4/VC3: Byte này cung cấp chỉ thị dãy và đa khung cho
liên kết ảo VC-3/4 (phần 10.2) và and chỉ thị vị trí đối với các tải tin.Với trường
53
hợp sau thì nội dung của byte sẽ tùy theo tải tin (ví dụ, H4 co thể được sử dụng như
một chỉ thị đa khung đối với tải VC-2/1 như mô tả trong 7.3.8).
+ K3 (b1-b4) - Kênh chuyển mạch bảo vệ tự động(APS): Sử dụng các bit này theo
sự thỏa thuận giưa các nhà khai thác.
+ Z3 và Z4 - Dự phòng: Các byte này nên được thiết bị thu nhận bỏ qua.
+ N1 - Byte của nhà khai thác : Sử dụng byte này theo thỏa thuận giưa các nhà khai
thác.
+ K3 (b7-b8)- Tuyến dư liệu: Các bit 7 và 8 của K3 dành cho tuyến dư liệu luồng
bậc cao. ứng dụng và các giao thức hiện đang tiếp tục được nghiên cứu.
+ K3 (b5-b6) - Dự phòng: Các bit này, mô tả trong 8.3.1.10, được dành cho tương
lai. Hiện chúng chưa co giá trị xác định và nội dung nên được bộ thu bỏ qua.
- Thích ứng VC-3 vào VC-4
Mối quan hệ logic giưa VC-3 và VC-4 được mô tả trong phần 6.2.1.
- Kết cuối mào đầu luồng của VC-3: Mào đầu luồng của VC-3 giống mào đầu luồng
cảu VC-4 mô tả ở trên.
- Thích ứng VC-12 vào VC-4: Mối quan hệ logic giưa VC-12 và VC-4 được mô tả
trong 6.2.
- Kết cuối mào đầu luồng của VC-12: POH VC-12 được mô tả trong 8.3.2.
+ V5: mã hoa các bit này được mô tả trong 8.3.2.1. Sử dụng thông tin chức trong
các bit 1 và 2 theo thỏa thuận giưa các nhà khai thác, và nên tuân theo các nguyên
tắc đề cập trong các khuyến nghị G.783 và G.784.
+ J2 - Chỉ thị theo dõi luồng: Phương pháp mã hoa byte J2 theo 8.3.2.2 sử dụng
định dạng E.164 16 byte. Phân bổ mã thực tế nên co sự thỏa thuận giưa các nhà khai
thác.
+ N2 - Byte nhà khai thác - N2 được mô tả như trong 8.3.2.3 và sử dụng theo thỏa
thuận giưa các nhà khai thác.
- K4 (b1)- Nhãn tín hiệu mở rộng: sử dụng như mô tả trong 8.3.2.4.
54
- K4 (b2)- Ghép chuỗi ảo bậc thấp:Sử dụng bit ghép chuỗi ảo bậc thấp như mô tả
trong 8.3.2.5.
- K4 (b3-b4) - Kênh chuyển mạch bảo vệ (APS): Các bit này được dành cho báo
hiệu APS cho bảo vệ tại mức luồng bậc thấp.
- K4 (b5-b7)- Dự trự: Đây là các bit tùy chọn, nên được đăt là “000” hoăc “111” ở
hướng nguồn và được bỏ qua ở chiều thu nhận.
- K4 (b8)- Tuyến dư liệu: Bit 8 của K4 dành cho tuyến dư liệu luồng bậc thấp. Ưng
dụng và các giao thức hiện đang được ITU nghiên cứu tiếp.
2.5 Sắp xếp các tín hiệu nhánh vào các VC
Như mô tả trong phần 9.
2.4 Liên kết VC
Hiện co 4 loại liên kết VC được hỗ trợ:
- Liên kết liên tục X lần VC-4 (VC-4-Xc, X = 4, 16, 64, 256)
- Liên kết ảo X lần VC-3/4 (VC-3/4-Xv, X = 1 ... 256)
- Liên kết liên tục X lần VC-2 trong VC-3 bậc cao (VC-2-Xc, X = 1 ... 7)
- Liên kết ảo X lần VC-2/1
Việc sử dụng liên kết sẽ theo thỏa thuận giưa các nhà khai thác.
3. Một số vấn đề cần lưu ý với các kết nối mạng SDH:
Vấn đề độ thông suốt
Để duy trì thông tin quản lý kênh thì mào đầu con-ten-nơ ảo hoăc luồng (POH) phải
được mang qua điểm kết nối giưa 2 mạng. Tuy nhiên, kết nối tuyến sẽ luôn xảy ra
tại mức STM-N (N=1,4,16,64, 256). Hơn nưa, mào đầu đoạn lăp (RSOH) và/hoăc
mào đầu đoạn ghép kênh (MSOH) sẽ luôn kết cuối tại thành phần mạng liền kề với
biên của kết nối, do đo thông tin quản lý kênh phải được trao đổi giưa các thành
phần liền kề của kết nối.
Vấn đề bảo vệ
55
Phải tồn tại 2 điểm kết nối vật lý riêng nhằm cho phép các dịch vụ được bảo vệ
luồng được mang từ mạng này đến mạng kia. Các nhà khai thác co thể lựa chọn
cung cấp bảo vệ tuyến chỉ khi các luồng kết cuối trên một thành phần mạng, hoăc
cung cấp cả bảo vệ tuyến và node mạng khi các thành phần mạng riêng được sử
dụng tại mỗi đầu. Trong trường hợp này các thành phần mạng đo co thể ở cùng vị
trí hoăc ở các vị trí khác nhau. Đối với một số các kết nối không yêu cầu hỗ trợ các
dịch vụ co bảo vệ luồng thì các nhà khai thác co thể còn co một lựa chọn thứ 3 là
bảo vệ card ngay trong NE. Tuy nhiên, phương thức bảo vệ này lại giới hạn các kết
nối phải sử dụng card nhánh trên một bộ ghép kênh xen/rẽ.
Vấn đề quản lý
Trong điều kiện hiện nay, các hệ thống quản lý hiện tại vẫn chưa đủ hoàn thiện để
co thể cung cấp bảo vệ và giám sát lỗi/chất lượng xuyên suốt qua biên giới mạng
của các nhà khai thác khác nhau. Do vậy, mỗi nhà khai thác nên tự "quản lý" phần
mạng tới POI của mình. Do vậy, các kênh thông tin dư liệu (DCC) trong RSOH và
MSOH nên được làm mất tác dụng tại điểm kết nối bằng các byte trống nhằm duy
trì sự an toàn và toàn vẹn của cả hai mạng. Việc quản lý tuyến kết nối sẽ được thực
hiện bởi các phương tiện khác của từng thành phần gateway riêng đến hệ thống
quản lý trong vùng mạng của mỗi nhà khai thác.
Vấn đề chất lượng dịch vụ
Chất lượng điểm-điểm của một dịch vụ phải được xác định rõ bằng thỏa thuận lớp
dịch vụ (SLA) giưa các nhà khai thác sở hưu các mạng cung cấp dịch vụ đo.
56
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Đề tài mã số: 95-07-KHKT-TC, “Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn và các bài đo
kênh thuê riêng SDH tốc độ 155Mbit/s và 622Mbit/s”
[2] Đề tài mã số: 95-08-KHKT-TC, “Xây dựng tiêu chuẩn và bài đo cho giao diện
và dịch vụ luồng số (NG-SDH) STM-1/4/16”
[3] Đề tài 078-2004-TCT-RDP-VT-44, “Nghiên cứu xây dựng các bài đo kiểm hoà
mạng thiết bị đầu cuối cáp quang SDH trên mạng Viễn thông của TCT ”.
[4] Đề tài mã số 95 – 06 – KHKT – TC, “Rà soát, chuyển các tiêu chuẩn ngành sang
qui chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn Việt Nam”
[5] ITU-T G.707/Y.1322, Network node interface for the synchronous digital
hierarchy (SDH)
[6] ITU-T G.780/Y.1351, Terms and definitions for synchronous digital hierarchy
(SDH) networks
[7] Harry G. Perros., Connection-oriented Networks SONET/SDH, ATM, MPLS and
Optical Networks. John Willey&Son, Ltd. 2005.
[8] C. Mazzuca., “Next generation SONET/SDH technologies and testing
considerations”., EXFO Electro-Optical Engineering Inc. May, 2005.
[9] Acterna LLC., “Practical NewGen Measurements with ONT family
ONT-50/ONT-506/ONT-512”., Jan, 2005.
[10] Fujitsu Ltd., “FLAHWAVETM 4060/4160 Compact SDH Multi Servive
Provisioning Platform - Product Description”. Issue 2.0, Jun, 2005.
[11] Fujitsu Ltd., “FLAHWAVETM 4560 2.5G/10G SDH/SONET Multi Service
Cross-Connect - Product Description”. Issue 6a, Mar, 2003.
[12] Photonic Bridge., “A New Generation of MSPPs for Metro Transport
Networks”, 2003.
57
top related