tuyen tap hien phap 05062012
Post on 05-Jul-2018
221 Views
Preview:
TRANSCRIPT
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
1/750
Lời giới thiệu | 1
TUY
Ể
N T
Ậ
P HI
Ế
N PHÁP
CỦ A MỘ T SỐ QUỐC GIA
(Tài li ệ u tham kh ả o)
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
2/750
2 | T U Y Ể N T Ậ P H I Ế N P H Á P C Ủ A M Ộ T S Ố Q U Ố C G I A
TUYỂN T P HIẾN PHÁP
CỦ A MỘT SỐ QUỐC GIAISBN: 978 - 604 – 914 – 272 - 7
ỒNG CHỦ BIÊN
NGUY ỄN ĐĂ NG DUNG - PH Ạ M HỒNG THÁILÃ KHÁNH TÙNG - V Ũ CÔNG GIAO
T
P H
Ợ
P VÀ BIÊN D
Ị
CH
LÃ KHÁNH TÙNG - V Ũ CÔNG GIAONGUY ỄN ĐỨC TĨNH – ĐOÀN V Ă N DŨNGNGUY ỄN THỊ KIM CHUNG – TR Ầ N ĐỨC GIANG
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
3/750
Lời giới thiệu | 3
KHOA LU
Ậ
T
Ạ
I H
Ọ
C QU
Ố
C GIA HÀ N
Ộ
I
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨ U QUY ỀN CON NGƯỜ I
& QUY ỀN CÔNG DÂN
TUY
Ể
N T
Ậ
P HI
Ế
N PHÁP
CỦ A MỘ T SỐ QUỐC GIA (Tài liệu tham khảo)
NHÀ XU Ấ T B Ả N HỒNG ĐỨC
HÀ NỘI, 2012
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
4/750
4 | T U Y Ể N T Ậ P H I Ế N P H Á P C Ủ A M Ộ T S Ố Q U Ố C G I A
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
5/750
Lời giới thiệu | 5
L Ờ I GIỚ I THIỆU
Hiế n pháp là n ền tảng pháp lý và chính trị căn bản cho việc tổ chứ c
quy ền lự c nhà nước cũng như việc bảo v ệ các quy ền, tự do cá nhân tại các
quố c gia. Việc tìm hiể u, học hỏi Hiế n pháp nước ngoài đ ã được quan tâm ở
Việt Nam từ khá lâu, tuy nhiên, do một số nguyên nhân khách quan, tư liệu
v ề Hiế n pháp nước ngoài, đặc biệt là các bản dịch sang tiế ng Việt chư a có
nhi ều. Hiện nay, Việt Nam đ ang trong tiế n trình nghiên cứ u, thảo luận
nhằm sử a đổi Hiế n pháp (1992), việc tìm hiể u các bản Hiế n pháp tiế n bộ
trên thế giới càng trở nên c ần thiế t. Trước nhu c ầu đ ó, Khoa Luật Đại họcQuố c gia Hà Nội đ ã tổ chứ c tuy ể n chọn và biên dịch Hiế n pháp của 12 quố c
gia, nhằm cung cấ p thêm một ngu ồn tài liệu tham khảo cho các đại biể u
Quố c hội, các cơ quan nhà nước, các trường luật, các nhà nghiên cứ u, các
giảng viên và sinh viên luật và tấ t cả nhữ ng ai quan tâm đế n v ấ n đề này.
Việc biên dịch các bản Hiế n pháp này đều từ tiế ng Anh sang tiế ng Việt
nên khó tránh khỏi có nhữ ng chỗ không thự c sự sát v ới bản ngôn ngữ gố c,
dù chúng tôi có cố gắng đố i chiế u, tham khảo một số bản dịch đ ã được
một số cá nhân, tổ chứ c thự c hiện. Khoa Luật đặc biệt cảm ơn Trung tâm
Thông tin, Thư viện và Nghiên cứ u Khoa học trự c thuộc V ăn phòng Quố chội đ ã cho phép chúng tôi sử dụng và tham khảo một số bản dịch của
Trung tâm.
Do hạn chế v ề thời gian và ngu ồn lự c, cuố n Tuy ể n tập này chắc chắc
còn nhữ ng hạn chế , thiế u sót. Chúng tôi mong nhận được ý kiế n đ óng góp
để tiế p tục chỉnh lý, bổ sung, hoàn thiện hơn trong nhữ ng l ần tái bản sau.
Trân trọng giới thiệu v ới các độc giả.
KHOA LU Ậ T
ĐẠ I HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
6/750
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
7/750
Lời giới thiệu | 7
MỤC L ỤC
Nguồn văn bản.....................................................................................9
PH Ầ N A HIẾN PHÁP CỦ A MỘ T SỐ NƯỚ C CHÂU Á
1 Hiến pháp Nhật Bản, 1946 .......................................................14
2 Hiến pháp Cộng hòa Hàn Quốc, 1987 .....................................36
3 Hiến pháp Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, 1982....................74
4 Hiến pháp Indonesia, 1945.....................................................130
5 Hiến pháp Việt Nam, 1992 (sử a đổi, bổ sung năm 2001) ......157
PH Ầ N B HIẾN PHÁP MỘ T SỐ NƯỚ C CHÂU ÂU
6 Hiến pháp Cộng hòa Pháp, 1958 ...........................................203
7 Hiến pháp Cộng hòa Liên bang Đức, 1949............................247
8 Hiến pháp Cộng hòa Ý, 1947 .................................................342
9 Hiến pháp Liên bang Nga, 1993.............................................387
10 Hiến pháp Cộng hòa Ba Lan, 1997 ........................................440
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
8/750
8 | T U Y Ể N T Ậ P H I Ế N P H Á P C Ủ A M Ộ T S Ố Q U Ố C G I A
PH Ầ N C HIẾN PHÁP MỘ T SỐ NƯỚ C CHÂU M Ỹ VÀ CHÂU PHI
11 Hiến pháp Hoa Kỳ, 1787 ........................................................523
12 Hiến pháp Nam Phi, 1996 ......................................................552
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
9/750
Nguồn văn bản | 9
NGUỒN V Ă N B Ả N
Phần A:
1. Hiế n pháp Nhật Bản được dịch từ bản tiế ng Anh tại trang tin
đ iện tử của Thư viện Quố c hội Nhật Bản (National Diet Library,
dự a trên bản tiế ng Anh của Cục Xuấ t bản Chính phủ Nhật Bản):
http://www.ndl.go.jp/constitution/e/etc/c01.html, tham khảo
bản dịch tiế ng Việt của Trung tâm Thông tin, Thư viện và
Nghiên cứ u Khoa học thuộc V ăn phòng Quố c Hội (cuố n Tuy ể n
tập Hiế n pháp một số nước trên thế giới, NXB Thố ng kê, 2009).
2. Hiế n pháp Hàn Quố c được dịch từ bản tiế ng Anh tại trang tin
đ iện tử của Tòa án Hiế n pháp Hàn Quố c:
http://www.ccourt.go.kr/home/att_file/download/Constitutio
n_of_the_Republic_of_Korea.pd.
3. Hiế n pháp Trung Quố c được dịch từ bản tiế ng Anh tại trang tin
đ iện tử của Nhân dân Nh ậ t báo ti ế ng Anh (People’s DailyOnline):
http://english.people.com.cn/constitution/constitution.html,
thự c hiện bởi Trung tâm Thông tin, Thư viện và Nghiên cứ u
Khoa học thuộc V ăn phòng Quố c Hội (cuố n Tuy ể n tập Hiế n
pháp một số nước trên thế giới, NXB Thố ng kê, 2009).
4. Hiế n pháp Indonesia được dịch từ bản tiế ng Anh tại trang tin
đ iện tử của WIPO:
http://www.wipo.int/clea/docs_new/pdf/en/id/id061en.pdf
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
10/750
10 | T U Y Ể N T Ậ P H I Ế N P H Á P C Ủ A M Ộ T S Ố Q U Ố C G I A
Phần B:
5. Hiế n pháp Cộng hòa Pháp được dịch từ bản tiế ng Anh tại Trang
tin đ iện tử của Quố c hội Pháp: http://www.assemblee-
nationale.fr/english/8ab.asp, tham khảo bản tiế ng Việt của
Trung tâm Thông tin, Thư viện và Nghiên cứ u Khoa học thuộc V ăn phòng Quố c Hội (Tuy ể n tập Hiế n pháp một số nước trên
thế giới, NXB Thố ng kê, 2009).
6. Hiế n pháp Cộng hòa Liên bang Đứ c được dịch từ bản tiế ng Anh
đăng ở trang tin đ iện tử của Hạ viện Đứ c (Bundestag, 2010) (bản
dịch của Giáo sư Christian Tomuschat và Giáo sư David P. Currie):
https://www.btg-
bestellservice.de/index.php?navi=1&subnavi=68&anr=80201000
7. Hiế n pháp Ý được dịch từ bản tiế ng Anh đăng tại Trang tin đ iệntử của Thượng viện Ý:
http://www.senato.it/documenti/repository/istituzione/costitu
zione_inglese.pdf
8. Hiế n pháp Liên bang Nga được dịch từ bản tiế ng Anh đăng tại
Trang tin đ iện tử của Tổng thố ng Liên bang Nga:
http://archive.kremlin.ru/eng/articles/ConstMain.shtml, tham
khảo bản tiế ng Việt của Trung tâm Thông tin, Thư viện và
Nghiên cứ u Khoa học thuộc V ăn phòng Quố c Hội (cuố n Tuy ể n
tập Hiế n pháp một số nước trên thế giới, NXB Thố ng kê, 2009).
9. Hiế n pháp Ba Lan được dịch từ bản tiế ng Anh đăng tại Trang
tin đ iện tử của Hạ viện Ba Lan (SEJM):
http://www.sejm.gov.pl/prawo/konst/angielski/kon1.htm, thự c
hiện bởi Trung tâm Thông tin, Thư viện và Nghiên cứ u Khoa
học thuộc V ăn phòng Quố c Hội.
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
11/750
Nguồn văn bản | 11
Phần C:
10. Hiế n pháp Hoa K ỳ được dịch từ cuố n sách Constitutional Law:
Cases, Materials, and Problems của Russell L.Weaver et al
(NXB Wolters Kluwer, 2011), tham khảo bản dịch của Đại sứ
quán Hoa K ỳ đăng tại:http://vietnamese.vietnam.usembassy.gov/doc_uslegalsystem
_x.html.
11. Hiế n pháp Nam Phi được dịch từ bản tiế ng Anh đăng tại cổng
thông tin đ iện tử của Chính phủ Nam Phi:
http://www.info.gov.za/documents/constitution.
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
12/750
12 | T U Y Ể N T Ậ P H I Ế N P H Á P C Ủ A M Ộ T S Ố Q U Ố C G I A
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
13/750
Nguồn văn bản | 13
PH Ầ N A
HI
Ế
N PHÁP
C
Ủ
A M
Ộ
T S
Ố
N
ƯỚ
C CHÂU Á
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
14/750
14 | T U Y Ể N T Ậ P H I Ế N P H Á P C Ủ A M Ộ T S Ố Q U Ố C G I A
1
HIẾN PHÁP NH Ậ T B Ả N, 1946
Ảnh: Thủ tướng Yoshihiko Noda trình bày tại phiên họp lưỡng viện(Hạ viện và Thượng viện) Nhật Bản vào ngày 27 tháng 1 năm 2012. 1
1 Trang tin V ăn phòng Thủ tướng Nhật Bản: http://www.kantei.go.jp/foreign/index-e.html.
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
15/750
Hiến pháp Nhật Bản, 1946 | 15
HI
Ế
N PHÁP NH
Ậ
T B
Ả
N
(Công bố ngày 3/11/1946, có hiệu lực ngày 3/5/1947)
Chúng tôi, nhân dân Nh ậ t B ả n, thông qua các đạ i bi ể u Qu ố c h ộ i,
quy ế t tâm b ả o v ệ thành qu ả h ợ p tác hoà bình gi ữ a các qu ố c gia, n ề n t ự
do c ủ a đấ t n ướ c không ch ỉ cho chính chúng tôi mà còn cho c ả nh ữ ng th ế
h ệ t ươ ng lai, kiên quy ế t s ẽ không bao gi ờ tham gia chi ế n tranh nh ư các
chính ph ủ tr ướ c, kh ẳ ng đị nh ch ủ quy ề n thu ộ c v ề nhân dân và so ạ n th ả o
nên Hi ế n pháp này. Chính ph ủ là n ơ i nhân dân đặ t ni ề m tin thiêng
liêng, là n ơ i nhân dân trao quy ề n l ự c c ủ a mình, Chính ph ủ thay m ặ t cho
nhân dân và ho ạ t độ ng vì l ợ i ích c ủ a nhân dân. Đ ó là nguyên t ắ c c ơ b ả n,
là n ề n t ả ng c ủ a b ả n Hi ế n pháp này. Nhân dân s ẽ không ch ấ p nh ậ n và s ẽ
hu ỷ b ỏ t ấ t c ả nh ữ ng b ả n Hi ế n pháp, đạ o lu ậ t, s ắ c l ệ nh c ũ ng nh ư nh ữ ng
công báo không phù h ợ p v ớ i nh ữ ng quy đị nh d ướ i đ ây.
Chúng tôi, nhân dân Nh ậ t B ả n, mong mu ố n s ự hoà bình c ũ ng nh ư
hi ể u r ằ ng nh ữ ng lý t ưở ng v ề m ố i t ươ ng quan gi ữ a con ng ườ i, quy ế t tâm
b ả o v ệ an ninh và s ự sinh t ồ n c ủ a đấ t n ướ c, tin t ưở ng vào công lý c ũ ng
nh ư nh ữ ng dân t ộ c yêu chu ộ ng hoà bình trên th ế gi ớ i. Chúng tôi mong
mu ố n có m ộ t v ị trí nh ấ t đị nh trên tr ườ ng qu ố c t ế , đấ u tranh cho hoàbình, ch ố ng l ạ i s ự chuyên ch ế , nô d ị ch, áp b ứ c và b ả o th ủ , l ạ c h ậ u ở
kh ắ p m ọ i n ơ i trên trái đấ t. Chúng tôi th ừ a nh ậ n r ằ ng t ấ t c ả các dân t ộ c
trên th ế gi ớ i đề u có quy ề n đượ c s ố ng trong t ự do, không ph ả i ch ị u
đự ng s ự s ợ hãi hay thi ế u th ố n.
Chúng tôi hi ể u r ằ ng không m ộ t dân t ộ c nào ch ỉ ph ả i ch ị u trách
nhi ệ m riêng tr ướ c dân t ộ c mình, mà ph ả i ch ị u trách nhi ệ m tr ướ c c ả
nh ữ ng quy lu ậ t đạ o lý mang tính ph ổ quát nhân lo ạ i; và r ằ ng tuân th ủ
các quy lu ậ t đ ó là ngh ĩ a v ụ c ủ a các qu ố c gia n ế u h ọ mu ố n b ả o v ệ ch ủ quy ề n và bi ệ n minh cho ch ủ quy ề n c ủ a mình trong m ố i quan h ệ v ớ i các
qu ố c gia khác.
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
16/750
16 | T U Y Ể N T Ậ P H I Ế N P H Á P C Ủ A M Ộ T S Ố Q U Ố C G I A
Chúng tôi, nhân dân Nh ậ t B ả n, xin cam đ oan v ớ i danh d ự T ổ qu ố c
s ẽ b ằ ng m ọ i ngu ồ n l ự c có th ể để th ự c hi ệ n t ấ t c ả nh ữ ng m ụ c tiêu và lí
t ưở ng cao c ả trên.
CHƯƠNG I: HOÀNG Ế
Điều 1
Hoàng đế là biể u tượng của quố c gia và sự thố ng nhấ t của dân tộc, v ị
trí của Hoàng đế xuấ t phát từ ý chí nguy ện v ọng của người dân một
nước có chủ quy ền.
Điều 2
Ngai vàng được k ế v ị và sự k ế v ị đ ó phải phù hợp v ới Luật Hoàng gia
do Quố c hội thông qua. Điều 3
Mọi hoạt động của Hoàng đế liên quan đế n quố c gia phải tham khảo
ý kiế n và được Nội các thông qua. Việc này thuộc trách nhiệm của Nội
các.
Điều 4
Hoàng đế chỉ tiế n hành các hoạt động liên quan đế n quố c gia như
được quy định trong Hiế n pháp này, Hoàng đế không có quy ền lự ctrong chính phủ.
Hoàng đế có thể ủ y quy ền tiế n hành các hoạt động liên quan đế n
quố c gia cho người khác như ng phải phù hợp v ới các đ i ều khoản được
pháp luật quy định.
Điều 5
Khi chế độ nhiế p chính được thành lập theo quy định của Luật
hoàng gia, quan nhiế p chính sẽ nhân danh Hoàng đế để tiế n hành các
hoạt động liên quan đế n các v ấ n đề quố c gia. Trong trường hợp này,đ oạn 1 của đ i ều khoản trên sẽ có hiệu lự c.
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
17/750
Hiến pháp Nhật Bản, 1946 | 17
Điều 6
Hoàng đế bổ nhiệm Thủ tướng theo chỉ định của Quố c hội đồng thời
bổ nhiệm Chánh Án Toà án tố i cao theo đề nghị của Nội các.
Điều 7
V ới sự tư v ấ n và đồng ý của Nội các, Hoàng đế thay mặt nhân dân
thự c hiện các quy ền sau:
1. Ban hành các tu chính án Hiế n pháp, đạo luật, sắc lệnh của Nội
các và hiệp ước;
2. Triệu tập Quố c hội;
3. Giải tán Hạ nghị viện;
4. Tuyên bố k ế t quả cuộc tổng tuy ể n cử Quố c hội;
5. Chứ ng thự c việc bổ nhiệm hay bãi miễn các Bộ trưởng, các viên
chứ c theo pháp luật hiện hành; xác nhận thư ủ y quy ền và thư ủ y
nhiệm của đại sứ , công sứ ;
6. Thự c hiện ân xá, giảm án, hoãn thi hành án, khôi phục quy ền
công dân;
7. Trao huân chương
8. Xác nhận thư phê chuẩn và các v ăn bản ngoại giao theo pháp
luật hiện hành.9. Tiế p đ ón các Công sứ và Đại sứ nước ngoài.
10. Tham gia các lễ nghi.
Điều 8
Không có sự cho phép của Quố c hội, Hoàng gia không được nhận
hay tặng bấ t k ỳ tài sản hay tặng phẩm nào.
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
18/750
18 | T U Y Ể N T Ậ P H I Ế N P H Á P C Ủ A M Ộ T S Ố Q U Ố C G I A
CHƯƠNG II: PHỦ NHẬN CHIẾN TRANH
Điều 9
Mong muố n một n ền hoà bình dự a trên công lý và trật tự , dân tộc
Nhật Bản phản đố i việc coi chiế n tranh là một quy ền chủ quy ền của
quố c gia và phản đố i việc đ e dọa hoặc sử dụng v ũ lự c để giải quy ế t
tranh chấ p quố c tế .
Để đạt được nhữ ng mục tiêu đ ó, Nhật Bản sẽ không bao giờ duy trì
các lự c lượng lục quân, hải quân, không quân hay các ti ềm năng quân
sự khác. Quy ền tham chiế n không được công nhận.
CHƯƠNG III: CÁC QUYỀN VÀ NGH ĨA VỤ CỦ NHÂN DÂN
Điều 10Các đ i ều kiện c ần thiế t để trở thành công dân của Nhật Bản sẽ được
xác định theo pháp luật.
Điều 11
Mọi người đều được hưởng các quy ền cơ bản. Nhữ ng quy ền đ ó là v ĩ nh
viễn, bấ t khả xâm phạm dành cho công dân Nhật không chỉ ở thế hệ này
mà còn ở các thế hệ tương lai và được bảo đảm trong Hiế n pháp này.
Điều 12Quy ền tự do và nhữ ng quy ền được bảo đảm trong Hiế n pháp này
phải được mọi người duy trì, không lạm dụng vì mục đ ích riêng và phải
được sử dụng vì sự thịnh v ượng chung của đấ t nước.
Điều 13
Tấ t cả mọi người đều được thừ a nhận là nhữ ng cá nhân riêng biệt.
Quy ền được số ng, tự do và mư u c ầu hạnh phúc của công dân phải
được đặc biệt quan tâm trong hoạt động lập pháp cũng như trong
hoạt động khác của chính phủ và không đ i ngược lại v ới quy ền lợi
chung của cộng đồng.
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
19/750
Hiến pháp Nhật Bản, 1946 | 19
Điều 14
Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật. Không có sự phân biệt
chủng tộc, tín ngưỡng, giới tính, tình trạng xã hội hay lai lịch bản thân
trong tấ t cả các l ĩ nh v ự c chính trị, xã hội, kinh tế .
Không công nhận giai cấ p quý tộc hay chứ c tước quý tộc. Không có bấ t k ỳ đặc ân nào đ i kèm chứ c tước, huy chương trao tặng cho một cá
nhân trong hiện tại hay tương lai, Chính phủ không công nhận giải
thưởng nào có giá trị quá cuộc đời của cá nhân đ ó.
Điều 15
Công dân có quy ền bấ t khả xâm phạm trong việc lự a chọn hay bãi
nhiệm các viên chứ c.
Các viên chứ c phục v ụ cả cộng đồng chứ không phải một nhóm
người nào.
Phổ thông đầu phiế u được áp dụng cho công dân đế n tuổi đ i b ầu cử
được bảo đảm để lự a chọn các v ị đại biể u nhân dân.
Mọi cuộc b ầu cử đều theo nguyên tắc bỏ phiế u kín. Cử tri không c ần
tường trình việc bỏ phiế u của mình v ới bấ t k ỳ ai.
Điều 16
Mọi công dân đều có quy ền khiế u nại đ òi b ồi thường thiệt hại, cắt
chứ c các công chứ c, kiế n nghị ban hành, hu ỷ bỏ, sử a chữ a đạo luật, sắc
lệnh, đ i ều lệ hay khiế u nại trong các l ĩ nh v ự c khác; không người nào bị
phân biệt đố i xử vì ủng hộ các kiế n nghị này.
Điều 17
Mọi công dân khi bị thiệt hại vì bấ t k ỳ hành vi bấ t hợp pháp của
công chứ c đều có quy ền yêu c ầu Chính phủ b ồi thường theo pháp luật.
Điều 18
Không ai bị lệ thuộc dưới bấ t cứ hình thứ c nào. Sự nô dịch, trừ trong
trường hợp tự nguy ện là hình phạt của trọng tội, bị ngăn cấ m.
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
20/750
20 | T U Y Ể N T Ậ P H I Ế N P H Á P C Ủ A M Ộ T S Ố Q U Ố C G I A
Điều 19
Công dân có quy ền tự do ngôn luận và tự do tư tưởng
Điều 20
Mọi công dân đều có quy ền tự do tín ngưỡng. Không một tổ chứ c
tôn giáo nào có thể nhận được đặc ân của Chính phủ hay được thự c
hiện thẩm quy ền chính trị.
Không ai bị bắt buộc tham gia các hoạt động, lễ nghi của các tổ chứ c
tôn giáo.
Chính phủ và các cơ quan Nhà nước không theo n ền giáo dục mang
tính tôn giáo và cũng không có các hành vi tôn giáo.
Điều 21
Công dân có quy ền tụ họp, ngôn luận, báo chí và mọi hình thứ c biể u
đạt ý kiế n đều được chấ p nhận.
Không có sự kiể m duy ệt và sự tố i mật trong các cách thứ c truy ền đạt
thông tin được bảo đảm.
Điều 22
Mọi công dân đều có quy ền lự a chọn và thay đổi chỗ ở, ngh ề nghiệp
nế u đ i ều đ ó không ảnh hưởng đế n quy ền lợi chung của cộng đồng.
Công dân có quy ền xuấ t ngoại và từ bỏ quố c tịch.
Điều 23
Chính phủ bảo đảm quy ền tự do học thuật của công dân.
Điều 24
Hôn nhân phải có sự tán thành của cả hai v ợ ch ồng, phải t ồn tại dự a
trên sự hợp tác, bình đẳng v ề quy ền lợi giữ a hai người.
Dự a trên tinh th ần tôn trọng phẩm giá cá nhân, bình đẳng giới,pháp luật ban hành quy định v ề việc lự a chọn v ợ ch ồng, quy ền tư hữ u,
thừ a k ế , lự a chọn nơi ở, li dị và mọi v ấ n đề khác v ề hôn nhân, gia đ ình.
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
21/750
Hiến pháp Nhật Bản, 1946 | 21
Điều 25
Mọi công dân đều có quy ền hưởng các tiêu chuẩn tố i thiể u của cuộc
số ng lành mạnh và có giáo dục.
Trong tấ t cả các l ĩ nh v ự c của đời số ng, Chính phủ đều cố gắng
khuy ế n khích, nâng cao phúc lợi xã hội, an ninh và y tế công cộng.
Điều 26
Mọi công dân đều có quy ền hưởng một n ền giáo dục bình đẳng, phù
hợp v ới khả năng và theo quy định của pháp luật.
Tấ t cả mọi người đều phải bảo đảm cho con em họ được tiế p thu
giáo dục phổ thông theo quy định của luật pháp. Giáo dục bắt buộc đ ó
được miễn phí.
Điều 27
Mọi người đều có quy ền và có ngh ĩ a v ụ làm việc.
Các tiêu chuẩn v ề lương bổng, giờ làm, thời gian nghỉ ngơi và nhi ều
đ i ều kiện làm việc khác đều được pháp luật quy định.
Trong mọi trường hợp, bóc lột sứ c lao động trẻ em là phạm pháp.
Điều 28
Người lao động có quy ền tổ chứ c, tiế n hành thương lượng và hành
động tập thể .
Điều 29
Quy ền tư hữ u là quy ền bấ t khả xâm phạm.
Quy ền tư hữ u được xác định bởi pháp luật và phù hợp v ới quy ền lợi
chung của cộng đồng.
Tài sản cá nhân chỉ được trư ng dụng vì mục đ ích công cộng sau khi
có b ồi thường tương ứ ng.
Điều 30
Mọi công dân đều có ngh ĩ a v ụ đ óng thuế theo quy định của pháp luật.
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
22/750
22 | T U Y Ể N T Ậ P H I Ế N P H Á P C Ủ A M Ộ T S Ố Q U Ố C G I A
Điều 31
Không ai bị tước bỏ quy ền số ng, quy ền tự do hay phải chịu các hình
phạt hình sự trừ khi bị xét xử theo thủ tục do luật pháp quy định.
Điều 32
Không ai bị tước quy ền tiế p cận các tòa án.
Điều 33
Không ai bị bắt bớ mà không có sự cho phép của tòa án có thẩm
quy ền trong đ ó chỉ rõ hành vi phạm tội, trừ trường hợp đương sự bị bắt
quả tang.
Điều 34
Không ai bị giam giữ nế u không được thông báo tội trạng và nế u
không có luật sư bênh v ự c, không có chứ ng cớ xác đ áng. Nế u có đơnkhiế u nại, c ần phải được công bố ngay tại phiên toà công khai trước bị
cáo và luật sư .
Điều 35
Nế u không có lệnh của toà án trình bày lí do, thông báo v ề chỗ khám
xét, đồ v ật bị tịch thu thì mọi giấ y tờ, v ật dụng, nhà ở đều được pháp
luật bảo v ệ, ngoại trừ trường hợp theo Đi ều 33.
Mọi lệnh khám xét, tịch thu đều phải có sự cho phép của viên chứ c
Tư pháp có thẩm quy ền.
Điều 36
Sự tra tấ n hay việc thự c hiện các hình phạt tàn bạo của bấ t k ỳ viên
chứ c nào bị tuy ệt đố i cấ m.
Điều 37
Trong tấ t cả các v ụ án hình sự , bị cáo được xét xử nhanh chóng,
công khai bởi một Hội đồng xét xử công minh.
Bị cáo có quy ền đố i chấ t v ới các nhân chứ ng, có quy ền yêu c ầu nhân
chứ ng ra trước toà để bênh v ự c mình, mọi chi phí và sự đ i lại h ầu toà
của nhân chứ ng do quố c gia đ ài thọ.
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
23/750
Hiến pháp Nhật Bản, 1946 | 23
Bị cáo được luật sư bào chữ a. Nế u trong các quy trình thủ tục, bị cáo
không có ti ền thuê luật sư thì toà án sẽ chỉ định một luật sư để bào
chữ a cho bị cáo.
Điều 38
Không ai bị bắt buộc khai trái sự thật.
Nhữ ng lời thú tội vì ép buộc, tra tấ n, đ e doạ hay do thời gian giam
c ầm lâu không được coi là bằng chứ ng.
Không ai bị k ế t án hay trừ ng phạt nế u chứ ng cứ buộc tội chỉ dự a
trên lời thừ a nhận của bản thân bị cáo.
Điều 39
Không ai phải chịu trách nhiệm v ề hình phạt đố i v ới một hành vi
được coi là hợp pháp vào thời đ iể m thự c hiện hay đ ã được xử trắng ánhoặc được thự c hiện trong trường hợp không bị đặt vào tình trạng
nguy hiể m.
Điều 40
Người được xét xử trắng án sau khi bị bắt bớ hay giam giữ có thể
kiện đ òi Chính phủ b ồi thường theo quy định của pháp luật.
CH
ƯƠ
NG IV: QU
Ố
C H
Ộ
I
Điều 41
Quố c hội (Diet) là cơ quan quy ền lự c cao nhấ t của Nhà nước và cũng
là cơ quan nhà nước duy nhấ t có quy ền lập pháp.
Điều 42
Quố c hội có hai Viện là Hạ viện và Thượng viện.
Điều 43
Cả hai Viện đều bao g ồm các thành viên do nhân dân b ầu ra.
Số thành viên của mỗi Viện được quy định bởi pháp luật.
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
24/750
24 | T U Y Ể N T Ậ P H I Ế N P H Á P C Ủ A M Ộ T S Ố Q U Ố C G I A
Điều 44
Đi ều kiện b ầu cử và ứ ng cử các thành viên mỗi Viện được ghi trong
pháp luật, không có sự phân biệt v ề chủng tộc, tín ngưỡng, giới tính,
đ i ều kiện xã hội, lý lịch gia đ ình, học v ấ n, tài sản và thu nhập.
Điều 45
Nhiệm k ỳ đại biể u của Hạ viện là 4 năm. Như ng nhiệm k ỳ sẽ chấ m
dứ t trước thời hạn nế u Hạ viện bị giải tán.
Điều 46
Nhiệm k ỳ Thượng nghị s ĩ là 6 năm, cứ 3 năm b ầu lại một nử a tổng
số thành viên.
Điều 47
Khu v ự c tuy ể n cử , thủ tục bỏ phiế u và các v ấ n đề liên quan tới b ầu
cử ở cả 2 Viện do pháp luật ấ n định.
Điều 48
Không ai được kiêm nhiệm chứ c v ụ đại biể u ở cả hai Viện.
Điều 49
Đại biể u ở cả hai Viện được hưởng lương bổng theo Ngân sách Quố c
gia và do pháp luật quy định.
Điều 50
Trừ trường hợp được pháp luật quy định, đại biể u của cả hai Viện
không bị bắt trong khoá họp của Quố c hội, nế u đại biể u nào bị giam giữ
trước khi khai mạc khoá họp thì sẽ được phóng thích để dự khoá họp
theo yêu c ầu của Quố c hội.
Điều 51
Đại biể u hai Viện không phải chịu trách nhiệm pháp lý khi ra ngoàiQuố c hội vì nhữ ng bài diễn thuy ế t, cách thảo luận hay bỏ phiế u tại
quố c hội.
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
25/750
Hiến pháp Nhật Bản, 1946 | 25
Điều 52
Quố c hội được triệu tập thường lệ mỗi năm một l ần.
Điều 53
Nội các có quy ền triệu tập phiên họp bấ t thường của Quố c hội. Khicó yêu c ầu của từ 1/4 tổng số đại biể u của 2 Viện, Nội các phải triệu tập
phiên họp bấ t thường của Quố c hội.
Điều 54
Khi Hạ viện bị giải tán, phải tổ chứ c tổng tuy ể n cử 40 ngày sau thời
hạn giải tán và Quố c hội phải họp sau 30 ngày b ầu cử .
Trong trường hợp Hạ viện bị giải tán, Thượng viện cũng không họp.
Như ng nế u trong trường hợp đấ t nước lâm nguy, Nội các có thể triệu
tập phiên họp bấ t thường của Thượng viện.
Tuy nhiên biện pháp trên chỉ có tính tạm thời và sẽ bị hu ỷ bỏ nế u
Hạ viện không chấ p thuận trong vòng 10 ngày sau khi khai mạc khóa
họp của Quố c hội.
Điều 55
Mỗi Viện đều có thẩm quy ền riêng trong việc xét xử nhữ ng v ụ kiện
liên quan đế n tư cách đại biể u của Viện mình. Tuy nhiên, việc quy ế t
định cách chứ c một đại biể u phải thông qua một nghị quy ế t v ới sự nhấ t
trí của từ 2/3 tổng số nghị s ĩ có mặt.
Điều 56
Khoá họp của mỗi Viện chỉ được tiế n hành nế u có từ 1/3 tổng số đại
biể u có mặt.
Tấ t cả các v ấ n đề tại mỗi Viện sẽ được biể u quy ế t thông qua nế u đ a
số đại biể u có mặt tán thành. Trong trường hợp số phiế u bằng nhau,
Chủ tịch phiên họp sẽ quy ế t định.
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
26/750
26 | T U Y Ể N T Ậ P H I Ế N P H Á P C Ủ A M Ộ T S Ố Q U Ố C G I A
Điều 57
Các cuộc thảo luận tại mỗi Viện phải được tiế n hành một cách công
khai. Quố c hội sẽ tổ chứ c phiện họp kín nế u ít nhấ t 2/3 đại biể u có mặt
biể u quy ế t.
Mọi tiế n trình công việc của mỗi Viện phải được ghi thành biên bản.Biên bản này được công bố và phân phát cho nhi ều người trừ nhữ ng
biên bản trong các cuộc họp kín.
Trong trường hợp có yêu c ầu của từ 1/5 tổng số đại biể u có mặt trở
lên, biên bản phải ghi chép k ế t quả cuộc bỏ phiế u của các đại biể u
trong phiên họp.
Điều 58
Mỗi Viện tự lự a chọn Chủ tịch cũng như các viên chứ c cấ p cao của mình.Mỗi Viện phải tự thiế t lập các nguyên tắc, thủ tục, luật lệ liên quan
đế n phiên họp và có hình phạt thích đ áng cho nhữ ng người làm trái
quy định.
Tuy nhiên, để trục xuấ t một đại biể u ra khỏi Viện, c ần phải thông
qua một nghị quy ế t v ới sự nhấ t trí của từ 2/3 tổng số đại biể u có mặt
trở lên.
Điều 59
Dự thảo luật sẽ trở thành luật nế u được cả hai Viện thông qua trừ
nhữ ng trường hợp đặc biệt được quy định trong Hiế n pháp.
Nế u Thượng viện không đồng ý v ới một dự thảo luật mà Hạ viện đ ã
thông qua thì v ăn kiện đ ó sẽ được thành đạo luật nế u Hạ viện biể u
quy ế t l ần thứ hai v ới ít nhấ t 2/3 đại biể u có mặt thông qua.
Đi ều khoản trên không loại trừ trường hợp Hạ viện có thể triệu tập
một Ủ y ban v ới đại diện của cả hai Viện, theo quy định của pháp luật.
Nế u Thượng viện không biể u quy ế t trong 60 ngày k ể từ ngày nhậndự luật do Hạ nghị viện thông qua (trừ thời gian Thượng viện ngừ ng
họp), Hạ viện sẽ coi sự không biể u quy ế t này là sự phủ nhận.
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
27/750
Hiến pháp Nhật Bản, 1946 | 27
Điều 60
V ấ n đề v ề ngân sách phải được Hạ viện biể u quy ế t trước.
Khi thảo luận v ề v ấ n đề này, nế u Thượng viện không đồng ý v ới Hạ
viện, và nế u Ủ y ban đại diện của cả hai Viện cũng không có được sự
nhấ t trí hay Thượng viện không thể đư a ra quy ế t định trong vòng 30ngày sau khi Hạ viện thông qua, ngoại trừ thời gian ngừ ng họp, thì
quy ế t định của Hạ viện sẽ là quy ế t định cuố i cùng của Quố c hội.
Điều 61
Đoạn 2 của đ i ều trên cũng được áp dụng trong trường hợp Quố c hội
phê chuẩn Hiệp ước.
Điều 62
Mỗi Viện có thể mở cuộc đ i ều tra v ề hoạt động của Chính phủ, hỏicung nhân chứ ng và kiể m tra các tài liệu.
Điều 63
Cho dù có phải là đại biể u của mỗi Viện hay không, Thủ tướng và các
Bộ trưởng có quy ền tới các Viện bấ t cứ lúc nào để phát biể u ý kiế n v ề dự
luật. Họ phải có mặt để trả lời và giải thích các v ấ n đề khi c ần thiế t.
Điều 64
Quố c hội có quy ền lự a chọn các đại biể u của cả hai Viện để thiế t lậpmột Toà án xét xử các v ị Thẩm phán.
Các v ấ n đề liên quan đế n việc luận tội sẽ được pháp luật quy định.
CHƯƠNG V: NỘ I CÁC
Điều 65
Nội các là cơ quan nắm giữ quy ền hành pháp.
Điều 66
Nội các bao g ồm Thủ tướng là người đứ ng đầu Nội các và các Bộ
trưởng theo quy định của pháp luật.
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
28/750
28 | T U Y Ể N T Ậ P H I Ế N P H Á P C Ủ A M Ộ T S Ố Q U Ố C G I A
Thủ tướng và các Bộ trưởng phải là công chứ c dân sự .
Nội các phải chịu trách nhiệm tập thể trước Quố c hội trong quá
trình thự c thi quy ền hành pháp.
Điều 67
Thủ tướng được Quố c hội b ầu ra trong số các đại biể u của Quố c hội
thông qua một nghị quy ế t của Quố c hội. Công việc này phải được ư u
tiên so v ới các hoạt động khác của Quố c hội.
Nế u hai Viện không đạt được sự nhấ t trí và ủ y ban chung của hai viện
cũng không đạt được sự nhấ t trí chung hoặc Thượng nghị viện không chỉ
định được thủ tướng trong vòng 10 ngày, tính cả thời gian ngừ ng họp,
sau khi Hạ viện biể u quy ế t thông qua nghị quy ế t b ầu Thủ tướng thì
quy ế t định của Hạ viện sẽ là quy ế t định cuố i cùng của Quố c hội.
Điều 68
Thủ tướng có thẩm quy ền trong việc bổ nhiệm các Bộ trưởng. Đa số
các Bộ trưởng phải là đại biể u Quố c hội.
Thủ tướng có quy ền cách chứ c Bộ trưởng.
Điều 69
Nế u Hạ viện thông qua nghị quy ế t bỏ phiế u bấ t tín nhiệm hoặc phủ quy ế t nghị quy ế t tín nhiệm, Nội các sẽ phải đệ đơn từ chứ c, trừ trường
hợp Hạ viện bị giải tán trong vòng 10 ngày.
Điều 70
Nội các phải từ chứ c khi v ị trí của Thủ tướng bị khuy ế t hoặc phải từ
chứ c vào thời đ iể m Quố c hội triệu tập phiên họp đầu tiên sau cuộc tổng
tuy ể n cử Hạ nghị viện.
Điều 71Trong trường hợp của cả hai đ i ều khoản trên, Nội các v ẫn có thể
tiế p tục làm việc cho tới khi Thủ tướng mới được b ầu ra.
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
29/750
Hiến pháp Nhật Bản, 1946 | 29
Điều 72
Thủ tướng thay mặt Nội các trình Quố c hội các dự thảo luật, báo cáo
v ề các v ấ n đề đố i nội, đố i ngoại lớn của đấ t nước và thự c hiện quy ền
quản lý và kiể m soát các cơ quan hành chính khác.
Điều 73
Ngoài các chứ c năng hành chính thông thường, Nội các có các chứ c
năng như sau:
1. Thi hành pháp luật một cách trung thự c, quản lí nhà nước.
2. Quản lí các chính sách ngoại giao.
3. Kí k ế t hiệp ước, như ng phải có sự phê chuẩn của Quố c hội.
4. Quản lí các dịch v ụ công theo các tiêu chuẩn được pháp luật quy định.
5. Dự toán ngân sách để đệ trình Quố c hội.
6. Ban hành sắc lệnh để thi hành Hiế n pháp này và các đạo luật, tuy
nhiên không thể quy định nhữ ng quy tắc hình sự nế u không có
thẩm quy ền theo quy định của pháp luật.
7. Quy ế t định ân xá, giảm tội, miễn tội, khôi phục quy ền công dân.
Điều 74
Các đạo luật và sắc lệnh đều phải do các Bộ trưởng có thẩm quy ền kí
và xác nhận, đồng thời phải được Thủ tướng phê chuẩn.
Điều 75
Bộ trưởng đ ang trong nhiệm k ỳ thì không thể bị truy tố nế u không
có sự cho phép của Thủ tướng.
CH
ƯƠ
NG VI: T
Ư
PHÁP
Điều 76
Toàn bộ quy ền tư pháp được trao cho Toà án Tố i cao và toà án các
cấ p được thành lập theo quy định của pháp luật.
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
30/750
30 | T U Y Ể N T Ậ P H I Ế N P H Á P C Ủ A M Ộ T S Ố Q U Ố C G I A
Không được thành lập bấ t k ỳ một Toà án đặc biệt nào cũng như
không một cơ quan Hành pháp được trao quy ền tư pháp cuố i cùng.
Các Thẩm phán xét xử một cách độc lập, theo lương tâm, Hiế n pháp
và luật pháp.
Điều 77
Toà án Tố i cao được trao quy ền quy định các nguyên tắc v ề thủ tục
và thự c tiễn làm việc, các v ấ n đề liên quan đế n luật sư , k ỷ luật của toà
án và các công việc hành chính của Tòa.
Các công tố viên phải tuân thủ các quy ền quy định các v ấ n đề thủ
tục làm việc nói trên của Toà án Tố i cao.
Toà án Tố i cao có thể ủ y quy ền cho tòa án các cấ p trong việc quy
định nhữ ng v ấ n đề v ề thủ tục làm việc. Điều 78
Các Thẩm phán không bị cách chứ c ngoại trừ theo thủ tục đ àn hạch
hoặc bị Toà án tuyên bố không đủ năng lự c c ần thiế t v ề trí tuệ và thể
chấ t để thự c hiện nhiệm v ụ. Không một cơ quan nào trong ngành
Hành pháp có thể áp dụng biện pháp k ỉ luật v ới Thẩm phán.
Điều 79
Toà án Tố i cao bao g ồm một Chánh án và các Thẩm phán. Số lượngThẩm phán do pháp luật quy định. Ngoài Chánh án, các v ị Thẩm phán
do Nội các chỉ định.
Việc bổ nhiệm Thẩm phán Toà án Tố i cao do toàn dân chuẩn y đồng
thời tại cuộc tổng tuy ể n cử các Hạ nghị s ĩ đầu tiên sau khi các thẩm
phán được bổ nhiệm. Và cứ sau 10 năm, nhân dân lại chuẩn y việc bổ
nhiệm trên khi cuộc tổng tuy ể n cử các Hạ nghị s ĩ đầu tiên mấ t hiệu lự c
sau thời hạn 10 năm đ ó.
Trong các trường hợp trên, Thẩm phán sẽ bị bãi nhiệm nế u bị đ a số cử tri bỏ phiế u nhấ t trí đề nghị bãi nhiệm.
Thủ tục xem xét lại này sẽ do pháp luật quy định.
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
31/750
Hiến pháp Nhật Bản, 1946 | 31
Thẩm phán Toà án Tố i cao phải v ề hư u nế u tới hạn tuổi quy định
bởi pháp luật.
Mỗi thời k ỳ nhấ t định, Thẩm phán sẽ được nhận một khoản phụ cấ p
xứ ng đ áng và không bị cắt giảm trong suố t nhiệm k ỳ .
Điều 80
Thẩm phán Toà án các cấ p do Nội các bổ nhiệm theo danh sách đề
cử của Toà án tố i cao. Các Thẩm phán có nhiệm k ỳ 10 năm và có đặc
quy ền được b ầu cử lại trừ trường hợp v ị đ ó phải v ề hư u khi đế n tuổi.
Các Thẩm phán tòa án các cấ p cũng được hưởng một khoản phụ cấ p
xứ ng đ áng và không bị cắt giảm trong suố t nhiệm k ỳ .
Điều 81
Toà án Tố i cao là cấ p xét xử cao nhấ t v ới thẩm quy ền xác định tínhhợp hiế n của các đạo luật, sắc lệnh, quy tắc hoặc các hành vi công khác.
Điều 82
Các phiên tòa được xét xử công khai và các bản án phải được công
bố . Nế u các thẩm pháp thố ng nhấ t rằng việc xét xử công khai không có
lợi cho trật tự công cộng hoặc ảnh hưởng tới đạo đứ c, phiên tòa sẽ
được xét xử kín. Tuy nhiên, các phiên tòa v ề chính trị, báo chí, nhân
quy ền thuộc Chương III trong Hiế n pháp này phải được bảo đảm xét
xử công khai.
CHƯƠNG VII: TÀI CHÍNH
Điều 83
Quy ền quản lý tài chính quố c gia được thự c hiện theo các quy ế t định
của Quố c hội.
Điều 84
Việc thiế t lập hay sử a đổi một loại thuế phải được đề cập trong một
đạo luật hay được pháp luật công nhận.
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
32/750
32 | T U Y Ể N T Ậ P H I Ế N P H Á P C Ủ A M Ộ T S Ố Q U Ố C G I A
Điều 85
Không một khoản ti ền nào được chi cho dù Nhà nước có yêu c ầu trừ
khi được Quố c hội cho phép.
Điều 86
Nội các soạn thảo và đệ trình trước Quố c hội dự toán ngân sách
quố c gia theo các năm tài chính.
Điều 87
Để bổ sung cho sự hao hụt ngân sách đố i v ới các khoản chi không
được xác định trước, một qu ỹ dự trữ được thành lập theo quy ế t định
của Quố c hội để thự c hiện các khoản chi thuộc trách nhiệm Nội các.
Tuy nhiên, các khoản chi của Nội các phải được Quố c hội phê duy ệt
sau khi chi.
Điều 88
Tài sản của Hoàng gia là tài sản chung của cả quố c gia. Mọi khoản
chi tiêu của Hoàng gia đều c ần có sự phê chuẩn của Quố c hội.
Điều 89
Không một tài sản quố c gia hay ngân sách nào được dùng để thiế t
lập, duy trì hiệp hội tôn giáo, cơ quan từ thiện hay giáo dục công íchmà không được chính quy ền quản lý.
Điều 90
Báo cáo tài chính cuố i cùng v ề thu chi ngân sách quố c gia sẽ được
kiể m toán hàng năm bởi một Ban kiể m toán và được Chính phủ đệ
trình Quố c hội cùng v ới báo cáo kiể m toán ngay sau khi năm tài chính
k ế t thúc.
Việc tổ chứ c cũng như thẩm quy ền của Ban kiể m toán này được
pháp luật quy định.
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
33/750
Hiến pháp Nhật Bản, 1946 | 33
Điều 91
Theo nhữ ng định k ỳ nhấ t định hoặc ít nhấ t mỗi năm một l ần, Nội
các phải đệ trình trước Quố c hội và toàn dân báo cáo v ề tình trạng tài
chính quố c gia.
CHƯƠNG VIII: TỰ TR Ị ỊA PHƯƠNG
Điều 92
Các quy tắc v ề tổ chứ c, hoạt động bộ máy chính quy ền địa phương
được pháp luật quy định phù hợp v ới nguyên tắc tự trị địa phương.
Điều 93
Các địa phương sẽ tổ chứ c hội đồng nhân dân như một cơ quan để
thảo luận, biể u quy ế t phù hợp v ới quy định của luật pháp.Người đứ ng đầu cơ quan hành chính địa phương, thành viên của các
hội đồng nhân dân và các công chứ c địa phương khác theo quy định
của pháp luật đều được b ầu theo phương thứ c phổ thông đầu phiế u
trự c tiế p trong cộng đồng.
Điều 94
Chính quy ền địa phương có thẩm quy ền trong quản lý tài sản của
mình, thự c thi các công việc, quản trị hành chính và ban hành các quy
định của mình phù hợp v ới các quy định của pháp luật.
Điều 95
Quố c hội không thể thông qua một đạo luật để áp dụng cho một địa
phương nế u đ a số cử tri của địa phương đ ó không chấ p thuận.
CHƯƠNG IX: SỬA Ổ I
Điều 96
Việc sử a đổi Hiế n pháp phải do Quố c hội đề xướng sau khi được ít
nhấ t 2/3 tổng số đại biể u của mỗi Viện thông qua. Sau đ ó tu chính án
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
34/750
34 | T U Y Ể N T Ậ P H I Ế N P H Á P C Ủ A M Ộ T S Ố Q U Ố C G I A
phải được đ a số nhân dân phê chuẩn trong một cuộc trư ng c ầu ý dân
hay qua một cuộc tổng tuy ể n cử đặc biệt do Quố c hội ấ n định.
Tu chính án sau khi được nhân dân chuẩn y sẽ lập tứ c được Hoàng
đế v ới tư cách đại diện cho nhân dân phê chuẩn như một ph ần tấ t y ế u
của Hiế n pháp này.
CHƯƠNG X; ẠO LUẬT TỐ I CAO
Điều 97
Nhữ ng quy ền con người cơ bản theo quy định của Hiế n pháp này
được bảo đảm cho toàn thể nhân dân Nhật Bản là k ế t quả tranh đấ u
hàng nghìn năm của con người để bảo v ệ tự do. Nhữ ng quy ền đ ó t ồn
tại sau nhi ều thử thách gian lao và được giao lại cho thế hệ hiện tại
cũng như thế hệ tương lai để họ bảo v ệ mãi mãi.
Điều 98
Hiế n pháp là đạo luật tố i cao của quố c gia. Tấ t cả các đạo luật, sắc
lệnh, các công bố của Hoàng gia hoặc các hoạt động của chính quy ền
hoặc một bộ phận chính quy ền trái v ới Hiế n pháp đều không có giá trị
pháp lý và không có giá trị thi hành.
Chính phủ phải tôn trọng các hiệp ước kí k ế t của quố c gia và quố c tế .
Điều 99
Hoàng đế , Nhiế p chính cũng như các Bộ trưởng, đại biể u Quố c hội,
Thẩm phán và các viên chứ c quố c gia đều phải có ngh ĩ a v ụ bảo v ệ
Hiế n pháp.
CHƯƠNG XI: IỀU KHOẢN BỔ SUNG
Điều 100
Hiế n pháp có hiệu lự c k ể từ 6 tháng sau khi ban hành.Quố c hội ban hành các đạo luật thi hành Hiế n pháp, thủ tục b ầu
Thượng nghị s ĩ , thủ tục triệu tập Quố c hội và các thủ tục chuẩn bị c ần
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
35/750
Hiến pháp Nhật Bản, 1946 | 35
thiế t khác cho việc thi hành Hiế n pháp này phải được ban hành trước
thời hạn ấ n định ở đ oạn trên.
Điều 101
Nế u Thượng viện chư a được b ầu xong trước thời hạn Hiế n pháp này
có hiệu lự c, Hạ viện sẽ thự c hiện các chứ c năng của Quố c hội cho tớikhi Thượng viện được thành lập.
Điều 102
Một nử a số Thượng nghị s ĩ được b ầu tại cuộc tổng tuy ể n cử đầu tiên
theo quy định của Hiế n pháp này có nhiệm k ỳ là 3 năm. Việc ấ n định
các thành viên có nhiệm k ỳ 3 năm sẽ được thự c hiện theo quy định của
pháp luật.
Điều 103
Các Bộ trưởng, hạ nghị s ĩ , Thẩm phán đương chứ c vào thời đ iể m
Hiế n pháp có hiệu lự c và các công chứ c khác đ ang giữ các chứ c v ụ
tương ứ ng v ới các chứ c v ụ được quy định trong Hiế n pháp này sẽ v ẫn
giữ nguyên chứ c v ụ, trừ trường hợp đặc biệt do luật pháp quy định. Tuy
nhiên, nế u người k ế nhiệm đ ã được tuy ể n chọn theo đ úng quy định của
Hiế n pháp này thì các công chứ c cũ phải từ bỏ chứ c v ụ.
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
36/750
36 | T U Y Ể N T Ậ P H I Ế N P H Á P C Ủ A M Ộ T S Ố Q U Ố C G I A
2
HIẾN PHÁPCỘNG HÒA HÀN QUỐC, 1987
Ảnh: Trụ sở Quốc hội Hàn Quốc tại thủ đô Seoul.1
1 Ả nh tại: http://globalvoicesonline.org/
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
37/750
Hiến pháp Cộng hòa Hàn Quốc, 1987 | 37
HI
Ế
N PHÁP C
Ộ
NG HÒA HÀN QU
Ố
C
(Công bố ngày 29/10/1987)
LỜ I MỞ ẦU
Chúng tôi, nhân dân Hàn Qu ố c, t ự hào v ề l ị ch s ử r ự c r ỡ và truy ề n
th ố ng có niên đạ i xa x ư a, phát huy s ự nghi ệ p c ủ a Chính ph ủ Lâm th ờ i
C ộ ng hòa Hàn Qu ố c ra đờ i t ừ Phong trào độ c l ậ p ngày 1 tháng 3 n ă m
1919 và nh ữ ng lý t ưở ng dân ch ủ c ủ a Cách m ạ ng ngày 19 tháng 4 n ă m
1960 s ẽ ch ố ng l ạ i b ấ t công, đặ t ra các nhi ệ m v ụ c ả i cách dân ch ủ và hòa
bình th ố ng nh ấ t đấ t n ướ c và quê h ươ ng, đồ ng th ờ i quy ế t tâm c ủ ng c ố đ oàn k ế t qu ố c gia v ớ i công lý, nhân đạ o và tình anh em; và
để tiêu di ệ t t ấ t c ả các t ệ n ạ n xã h ộ i và b ấ t công, và
để t ạ o ra c ơ h ộ i bình đẳ ng cho t ấ t c ả m ọ i ng ườ i và t ạ o ra s ự phát
tri ể n t ố i đ a kh ả n ă ng cá nhân trong m ọ i l ĩ nh v ự c, bao g ồ m đờ i s ố ng
chính tr ị , kinh t ế , xã h ộ i và v ă n hóa, b ằ ng cách t ă ng c ườ ng h ơ n n ữ a tr ậ t
t ự c ơ b ả n t ự do và dân ch ủ , d ẫ n đế n sáng ki ế n cá nhân và s ự hài hòa
c ộ ng đồ ng, và
để giúp m ỗ i ng ườ i th ự c thi nh ữ ng nhi ệ m v ụ và trách nhi ệ m đồ ngth ờ i v ớ i các quy ề n và t ự do, và
để nâng cao ch ấ t l ượ ng cu ộ c s ố ng cho t ấ t c ả công dân và đ óng góp
cho hòa bình th ế gi ớ i b ề n v ữ ng và th ị nh v ượ ng chung c ủ a nhân lo ạ i, do
đ ó b ả o đả m an ninh, t ự do và h ạ nh phúc cho chính chúng ta và con
cháu mãi mãi, theo đ ây, s ử a đổ i Hi ế n pháp thông qua tr ư ng c ầ u dân ý
sau m ộ t ngh ị quy ế t c ủ a Qu ố c h ộ i, quy ế t đị nh và thi ế t l ậ p vào ngày 12
tháng 7 n ă m 1948, đượ c s ử a đổ i tám l ầ n sau đ ó.
29/10/1987
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
38/750
38 | T U Y Ể N T Ậ P H I Ế N P H Á P C Ủ A M Ộ T S Ố Q U Ố C G I A
CHƯƠNG I: NHỮNG QUY ỊNH CHUNG
Điều 1
(1) Hàn Quố c là một nước cộng hòa dân chủ.
(2) Chủ quy ền Hàn Quố c thuộc v ề nhân dân, và tấ t cả các quy ền lự c
nhà nước xuấ t phát từ nhân dân.
Điều 2
(1) Quố c tịch Hàn Quố c được quy định theo pháp luật.
(2) Nhà nước sẽ bảo v ệ công dân ở nước ngoài theo quy định của
pháp luật.
Điều 3
Lãnh thổ của Hàn Quố c g ồm bán đảo Tri ều Tiên và các đảo lân cận.
Điều 4
Hàn Quố c sẽ tìm cách thố ng nhấ t quố c gia, sẽ hình thành và thự c hiện
chính sách thố ng nhấ t hòa bình dự a trên nguyên tắc tự do và dân chủ.
Điều 5
(1) Cộng hòa Hàn Quố c nỗ lự c để duy trì hòa bình quố c tế và từ bỏ
chiế n tranh xâm lược.
(2) Các lự c lượng v ũ trang được giao sứ mệnh thiêng liêng v ề an
ninh và quố c phòng, và tính trung lập chính trị của chúng phải được
duy trì.
Điều 6
(1) Hiệp ước hợp lệ ký k ế t và ban hành theo Hiế n pháp và các quy
tắc chung được luật pháp quố c tế công nhận sẽ có cùng hiệu lự c như
luật pháp quố c gia của Hàn Quố c.(2) Địa v ị của người nước ngoài được bảo đảm theo quy định của
luật pháp quố c tế và đ i ều ước quố c tế .
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
39/750
Hiến pháp Cộng hòa Hàn Quốc, 1987 | 39
Điều 7
(1) Công chứ c là công bộc của nhân dân và chịu trách nhiệm trước
nhân dân.
(2) Địa v ị và tính trung lập chính trị của công chứ c được đảm bảo
theo quy định của pháp luật.
Điều 8
(1) Việc thành lập các đảng chính trị là tự do, và hệ thố ng đ a đảng
được đảm bảo.
(2) Các chính đảng sẽ có các mục tiêu, tổ chứ c và hoạt động dân chủ,
và sẽ có nhữ ng sắp xế p tổ chứ c c ần thiế t để nhân dân tham gia hình
thành nguy ện v ọng chính trị.
(3) Các chính đảng được bảo hộ của Nhà nước như quy định bởi luật
và có thể được hỗ trợ bởi Nhà nước theo quy định pháp luật.
(4) Nế u mục đ ích hoặc các hoạt động của một chính đảng trái v ới
trật tự dân chủ cơ bản, Chính phủ có thể đề xuấ t việc giải thể nó ra Tòa
án Hiế n pháp, và chính đảng có thể bị giải thể theo quy ế t định của Tòa
án Hiế n pháp.
Điều 9
Nhà nước sẽ cố gắng để duy trì và phát triể n các di sản v ăn hóa và
nâng cao v ăn hóa quố c gia.
CHƯƠNG II: CÁC QUYỀN VÀ NGH ĨA VỤ C
Ủ
CÔNG DÂN
Điều 10
Mọi công dân đều được bảo đảm v ề giá trị và phẩm giá con
người và có quy ền mư u c ầu hạnh phúc. Nhà nước có trách nhiệm
xác nhận và đảm bảo các quy ền con người cơ bản và bấ t khả xâmphạm của cá nhân.
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
40/750
40 | T U Y Ể N T Ậ P H I Ế N P H Á P C Ủ A M Ộ T S Ố Q U Ố C G I A
Điều 11
(1) Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật, không có sự phân
biệt đố i xử trong đời số ng chính trị kinh tế , xã hội, hoặc v ăn hóa căn cứ
vào giới tính, tôn giáo, hoặc địa v ị xã hội.
(2) Không công nhận hay thiế t lập dưới mọi hình thứ c một giai cấ pđặc quy ền.
(3) Việc trao các giải thưởng hoặc danh hiệu dưới mọi hình thứ c sẽ
chỉ có hiệu lự c chỉ đố i v ới người nhận và không có đặc quy ền phát sinh
từ đ ó.
Điều 12
(1) Mọi công dân được hưởng tự do cá nhân. Không ai bị bắt, giam,
khám xét, tịch thu tài sản hoặc bị thẩm v ấ n ngoại trừ theo quy định của
pháp luật. Không ai bị trừ ng phạt, đặt dưới các giới hạn phòng ngừ a,
hoặc phải lao động cưỡng bứ c, ngoại trừ theo quy định của pháp luật và
thông qua các thủ tục hợp pháp.
(2) Không có công dân nào bị tra tấ n hoặc bị bắt buộc phải làm
chứ ng chố ng lại mình trong v ụ án hình sự .
(3) Các lệnh của thẩm phán thông qua các thủ tục luật định theo yêu
c ầu của một công tố viên phải được trình ra trong trường hợp bắt, tạm
giam, tạm giữ , hoặc khám xét: Trừ khi trong trường hợp v ụ án hình sự
một nghi can bị bắt quả tang, hoặc trường hợp nguy hiể m là một người
bị tình nghi phạm tội bị phạt tù 3 năm trở lên mà trố n thoát hoặc hủ y
hoại chứ ng cứ , cơ quan đ i ều tra có thể yêu c ầu một lệnh bắt khẩn cấ p.
(4) Bấ t k ỳ người nào bị bắt hoặc bị giam giữ có quy ền nhanh chóng
có luật sư tư v ấ n. Khi một bị cáo không thể tự bào chữ a, Nhà nước sẽ
chỉ định luật sư cho bị cáo theo quy định của pháp luật.
(5) Không ai bị bắt hoặc bị giam giữ mà không được thông báo v ề lý
do và có quy ền được luật sư giúp đỡ. Các gia đ ình..., theo chỉ định của
pháp luật, của người bị bắt hoặc giam giữ phải được thông báo không
chậm trễ v ề lý do, thời gian và địa đ iể m của việc bắt hay giam giữ .
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
41/750
Hiến pháp Cộng hòa Hàn Quốc, 1987 | 41
(6) Bấ t k ỳ người nào bị bắt hoặc giam giữ , có quy ền yêu c ầu Toà án
xem xét tính hợp pháp của việc bắt hay giam giữ .
(7) Trong trường hợp việc nhận tội được coi là trái v ới ý chí của bị
cáo do bị tra tấ n, bạo lự c, đ e dọa, bắt giữ kéo dài vô lý, gian lận, hoặc
hành động tương tự , hoặc trong một trường hợp lời nhận tội là bằngchứ ng duy nhấ t chố ng lại bị đơn trong một phiên tòa chính thứ c, lời
thú nhận đ ó sẽ không được thừ a nhận là chứ ng cứ phạm tội, bị cáo
cũng không bị trừ ng phạt vì lời thú nhận như v ậ y.
Điều 13
(1) Không công dân nào bị truy tố vì một hành vi không cấ u thành
tội phạm theo pháp luật có hiệu lự c tại thời đ iể m thự c hiện nó, cũng
không ai phải chịu xét xử hai l ần.
(2) Không được áp đặt hạn chế đố i v ới các quy ền chính trị của bấ tk ỳ công dân nào, cũng không ai bị tước quy ền sở hữ u bởi pháp luật có
hiệu lự c h ồi tố .
(3) Không công dân nào bị xử lý vì một hành động không phải do
mình, mà do một thân nhân của mình thự c hiện.
Điều 14
Mọi công dân được hưởng các quy ền tự do cư trú và đ i lại theo ý
muố n.
Điều 15
Mọi công dân được hưởng quy ền tự do ngh ề nghiệp.
Điều 16
Mọi công dân được bảo đảm không bị xâm nhập vào nơi cư trú.
Trong trường hợp khám xét hoặc thu giữ tại nơi cư trú, phải xuấ t trình
một lệnh do một thẩm phán ban hành theo yêu c ầu của công tố viên.
Điều 17
Sự riêng tư của công dân sẽ không bị vi phạm.
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
42/750
42 | T U Y Ể N T Ậ P H I Ế N P H Á P C Ủ A M Ộ T S Ố Q U Ố C G I A
Điều 18
Bí mật thư tín của công dân sẽ không bị vi phạm.
Điều 19
Mọi công dân được hưởng các quy ền tự do lương tâm.
Điều 20
(1) Mọi công dân được hưởng quy ền tự do tôn giáo.
(2) Không thừ a nhận tôn giáo nào là quố c giáo, nhà thờ và nhà nước
được tách biệt.
Điều 21
(1) Mọi công dân được hưởng các quy ền tự do ngôn luận và báo chí,
tự do hội họp và lập hội.
(2) Không cấ p phép hoặc kiể m duy ệt ngôn luận và báo chí, cũng như
việc hội họp và lập hội.
(3) Các tiêu chuẩn v ề dịch v ụ tin tứ c và các phương tiện phát sóng,
các v ấ n đề c ần thiế t để đảm bảo nhữ ng chứ c năng của báo chí được xác
định bởi pháp luật.
(4) Ngôn luận cũng như báo chí không được xúc phạm danh dự ,
quy ền lợi của người khác hoặc phá hoại đạo đứ c công cộng, đạo đứ c xã
hội. Nế u ngôn luận hoặc báo chí xâm phạm danh dự , quy ền lợi của
người khác, có thể thự c hiện khiế u nại v ề các thiệt hại đ ó.
Điều 22
(1) Mọi công dân được hưởng các quy ền tự do học tập và nghệ thuật.
(2) Các quy ền của các tác giả, nhà phát minh, nhà khoa học, k ỹ sư và
các nghệ s ĩ được bảo v ệ bởi pháp luật.
Điều 23
(1) Quy ền sở hữ u của mọi công dân được bảo đảm. Các nội dung và
giới hạn của nó được xác định bằng pháp luật.
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
43/750
Hiến pháp Cộng hòa Hàn Quốc, 1987 | 43
(2) Việc thự c hiện quy ền sở hữ u phải phù hợp v ới lợi ích công cộng.
(3) Việc sung công, sử dụng hoặc hạn chế sở hữ u tư nhân vì nhu c ầu
công cộng và việc b ồi thường được đ i ều chỉnh bởi pháp luật. Tuy
nhiên, trong trường hợp này, phải có sự b ồi thường thỏa đ áng.
Điều 24
Mọi công dân có quy ền bỏ phiế u theo các đ i ều kiện được pháp luật
quy định.
Điều 25
Mọi công dân có quy ền giữ các chứ c v ụ công theo các đ i ều kiện theo
quy định của pháp luật.
Điều 26
(1) Mọi công dân có quy ền kiế n nghị bằng v ăn bản đế n bấ t k ỳ cơ
quan chính quy ền nào theo các đ i ều kiện theo quy định của pháp luật.
(2) Nhà nước có ngh ĩ a v ụ xem xét tấ t cả các kiế n nghị đ ó.
Điều 27
(1) Mọi công dân có quy ền được xét xử phù hợp v ới pháp luật bởi
các thẩm phán đạt đ i ều kiện theo quy định của Hiế n pháp và pháp luật.
(2) Công dân không phải là người đ ang thự c hiện ngh ĩ a v ụ quân sự hoặc nhân viên của các lự c lượng quân sự không bị xử bởi một tòa án
quân sự trong lãnh thổ của Hàn Quố c, ngoại trừ trường hợp phạm tội
liên quan đế n thông tin quân sự quan trọng, lính gác, đồn gác, cung
cấ p thự c phẩm và đồ uố ng độc hại, tù nhân chiế n tranh, các v ật dụng
và phương tiện quân sự theo quy định của pháp luật, và trong trường
hợp công bố thiế t quân luật bấ t thường.
(3) Mọi công dân có quy ền được xét xử nhanh chóng. Bị cáo có
quy ền được xét xử công khai không chậm trễ trong trường hợp không
có lý do chính đ áng để làm ngược lại.
(4) Bị cáo được coi là vô tội chođế n khi một phán quy ế t có tộiđược tuyên.
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
44/750
44 | T U Y Ể N T Ậ P H I Ế N P H Á P C Ủ A M Ộ T S Ố Q U Ố C G I A
(5) Một nạn nhân của một tội phạm có quy ền trình bày trong quá
trình tố tụng tại phiên tòa liên quan theo các đ i ều kiện theo quy định
của pháp luật.
Điều 28
Trong trường hợp một nghi can hoặc một người đ ã bị buộc tội bị giam giữ , như ng lại không bị truy tố theo quy định của pháp luật hoặc
được tòa tuyên trắng án, người đ ó có quy ền yêu c ầu Nhà nước b ồi
thường thỏa đ áng theo các đ i ều kiện theo quy định của pháp luật.
Điều 29
(1) Trong trường hợp một người phải chịu thiệt hại do hành vi trái
pháp luật bởi một công chứ c khi thự c thi công v ụ, người đ ó có quy ền
yêu c ầu b ồi thường thỏa đ áng bởi Nhà nước hoặc tổ chứ c công quy ền
theo các đ i ều kiện như luật định. Trong trường hợp này, công chứ c cóliên quan không được miễn trừ trách nhiệm pháp lý.
(2) Trong trường hợp một người đ ang thự c thi ngh ĩ a v ụ quân sự
hoặc một nhân viên lự c lượng quân sự , một nhân viên cảnh sát, hoặc
người khác theo quy định của pháp luật gây ra thiệt hại liên quan đế n
việc thự c hiện công v ụ như chiế n đấ u,..., người đ ó không có quy ền yêu
c ầu Nhà nước hay tổ chứ c công quy ền b ồi thường theo căn cứ hành có
vi trái luật của công chứ c khi thi hành công v ụ, mà chỉ được b ồi thường
theo quy định của pháp luật.
Điều 30
Công dân bị thương tích cơ thể hay tử vong do hành vi phạm tội của
người khác có thể nhận được viện trợ từ Nhà nước theo các đ i ều kiện
luật định.
Điều 31
(1) Mọi công dân có quy ền bình đẳng trong việc nhận một n ền giáo
dục tương ứ ng v ới khả năng của mình.
(2) Mọi công dân có con em có trách nhiệm cung cấ p cho chúng ít
nhấ t là giáo dục tiể u học và giáo dục khác theo luật định.
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
45/750
Hiến pháp Cộng hòa Hàn Quốc, 1987 | 45
(3) Giáo dục bắt buộc là miễn phí.
(4) Tính độc lập, chuyên nghiệp và không thiên v ị v ề chính trị của
giáo dục, quy ền tự chủ của các tổ chứ c giáo dục cao đẳng, đại học được
đảm bảo theo các đ i ều kiện luật định.
(5) Nhà nước khuy ế n khích giáo dục suố t đời.
(6) Các v ấ n đề cơ bản liên quan đế n hệ thố ng giáo dục, bao g ồm cả
trường học và giáo dục suố t đời, hành chính, tài chính và tình trạng
của giáo viên được xác định bởi pháp luật.
Điều 32
(1) Mọi công dân có quy ền làm việc. Nhà nước nỗ lự c thúc đẩ y việc
làm của người lao động và đảm bảo ti ền lương tố i ư u thông qua các
phương tiện xã hội và kinh tế và thự c thi một hệ thố ng ti ền lương tố ithiể u theo các đ i ều kiện theo quy định của pháp luật.
(2) Mọi công dân có ngh ĩ a v ụ làm việc. Nhà nước quy định bằng
pháp luật v ề phạm vi và các đ i ều kiện của ngh ĩ a v ụ lao động phù hợp
v ới các nguyên tắc dân chủ.
(3) Tiêu chuẩn của các đ i ều kiện làm việc được xác định bằng pháp
luật theo phương thứ c đảm bảo phẩm giá con người.
(4) Sự bảo v ệ đặc biệt sẽ dành cho lao động nữ , họ không bị phân
biệt đố i xử v ề việc làm, ti ền lương và đ i ều kiện làm việc.(5) Sự bảo v ệ đặc biệt sẽ dành cho lao động trẻ em.
(6) Cơ hội làm việc sẽ có sự ư u tiên, theo các đ i ều kiện luật định, đố i
v ới nhữ ng người đ ã được phụng sự hữ u ích cho quố c gia, các cự u chiế n
binh và cảnh sát bị thương, gia đ ình của các quân nhân và cảnh sát đ ã
hi sinh.
Điều 33
(1) Nhằm tăng cường các đ i ều kiện làm việc, người lao động cóquy ền thành lập hiệp hội độc lập, thương lượng tập thể và hành động
tập thể .
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
46/750
46 | T U Y Ể N T Ậ P H I Ế N P H Á P C Ủ A M Ộ T S Ố Q U Ố C G I A
(2) Chỉ nhữ ng công chứ c được pháp luật cho phép mới có quy ền lập
hội, thương lượng tập thể và hành động tập thể .
(3) Quy ền hành động tập thể của công nhân trong các ngành công
nghiệp quố c phòng quan trọng có thể bị hạn chế hoặc bị cấ m theo các
đ i ều kiện luật định.
Điều 34
(1) Mọi công dân có quy ền hưởng một cuộc số ng xứ ng đ áng của con
người.
(2) Nhà nước có nhiệm v ụ nỗ lự c thúc đẩ y an sinh và phúc lợi xã hội.
(3) Nhà nước nỗ lự c thúc đẩ y phúc lợi và quy ền của phụ nữ .
(4) Nhà nước có ngh ĩ a v ụ thự c hiện chính sách nâng cao phúc lợi
của người cao tuổi và trẻ em.
(5) Công dân không có khả năng kiế m k ế sinh nhai do khuy ế t tật v ề
thể chấ t, bệnh tật, tuổi già, hoặc các lý do khác được Nhà nước bảo hộ
theo các đ i ều kiện luật định.
(6) Nhà nước nỗ lự c ngăn chặn thiên tai và bảo v ệ công dân khỏi tác
hại của thiên tại.
Điều 35
(1) Mọi công dân có quy ền được hưởng một môi trường lành mạnh và thoải mái. Nhà nước và công dân c ần nỗ lự c bảo v ệ môi trường.
(2) Nội dung của các quy ền v ề môi trường được xác định bởi pháp
luật.
(3) Nhà nước nỗ lự c để đảm bảo nhà ở đầ y đủ cho tấ t cả công dân
thông qua các chính sách phát triể n nhà ở và chính sách tương tự .
Điều 36
(1) Hôn nhân và cuộc số ng gia đ ình được hình thành và duy trì trêncơ sở nhân phẩm cá nhân và bình đẳng v ề giới, Nhà nước hướng đế n
mục tiêu đ ó theo thẩm quy ền.
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
47/750
Hiến pháp Cộng hòa Hàn Quốc, 1987 | 47
(2) Nhà nước nỗ lự c bảo v ệ các bà mẹ.
(3) Sứ c khỏe của mọi công dân được Nhà nước bảo v ệ.
Điều 37
(1) Các quy ền và tự do của công dân không thể bị bỏ qua v ới lý dochúng không được liệt kê trong Hiế n pháp.
(2) Các quy ền và tự do của công dân chỉ có thể bị giới hạn bởi pháp
luật khi c ần thiế t cho an ninh quố c gia, duy trì pháp luật và trật tự hoặc
vì lợi ích công cộng. Ngay cả khi áp đặt các hạn chế như v ậ y, không
được vi phạm các y ế u tố thiế t y ế u của các quy ền và tự do.
Điều 38
Mọi công dân có ngh ĩ a v ụ nộp thuế theo các đ i ều kiện luật định.
Điều 39
(1) Mọi công dân có nhiệm v ụ bảo v ệ tổ quố c theo các đ i ều kiện luật
định.
(2) Không công dân nào bị đố i xử bấ t lợi khi đ ã hoàn thành các
ngh ĩ a v ụ quân dịch của mình.
CHƯƠNG III: QUỐC HỘ I
Điều 40
Quy ền lập pháp được trao cho Quố c hội.
Điều 41
(1) Quố c hội bao g ồm các đại biể u được b ầu theo phương thứ c phổ
thông, bình đẳng, trự c tiế p và bỏ phiế u kín bởi các công dân.
(2) Số lượng đại biể u Quố c hội được luật quy định, như ng số lượng
tố i thiể u là 200 đại biể u.
(3) Việc b ầu cử đại biể u Quố c hội, t ỷ lệ đại diện và các v ấ n đề khác
liên quan đế n b ầu cử Quố c hội được luật quy định.
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
48/750
48 | T U Y Ể N T Ậ P H I Ế N P H Á P C Ủ A M Ộ T S Ố Q U Ố C G I A
Điều 42
Nhiệm k ỳ đại biể u Quố c hội là 4 năm.
Điều 43
Các đại biể u Quố c hội không thể đồng thời giữ bấ t k ỳ chứ c v ụ nào
khác theo luật định.
Điều 44
(1) Trong thời gian k ỳ họp của Quố c hội, không có đại biể u Quố c hội
nào bị bắt hoặc giam giữ mà không được sự đồng ý của Quố c hội, ngoại
trừ trường hợp phạm tội quả tang.
(2) Trong trường hợp bắt hoặc giam giữ một đại biể u Quố c hội trước
khi khai mạc một k ỳ họp, đại biể u đ ó phải được trả tự do trong k ỳ họp
theo yêu c ầu của Quố c hội, ngoại trừ trường hợp phạm tội quả tang.
Điều 45
Không đại biể u Quố c hội nào phải chịu trách nhiệm bên ngoài Quố c
hội v ề ý kiế n chính thứ c đ ã nêu hoặc v ề việc bỏ phiế u tại Quố c hội.
Điều 46
(1) Đại biể u Quố c hội có nhiệm v ụ duy trì chuẩn mự c cao v ề liêm chính.
(2) Đại biể u Quố c hội phải ư u tiên lợi ích quố c gia và thự c hiện các
nhiệm v ụ của mình phù hợp v ới lương tâm.
(3) Đại biể u Quố c hội không đ òi hỏi, lạm dụng chứ c v ụ, quy ền hạn
của mình, các lợi ích v ề tài sản hoặc v ị trí, hay giúp người khác thu lợi,
qua việc thông đồng hoặc do sự sắp xế p của Nhà nước, các tổ chứ c công
quy ền hoặc các ngành công nghiệp.
Điều 47
(1) Một phiên họp định k ỳ của Quố c hội được triệu tập mỗi năm một
l ần theo các đ i ều kiện luật định, các phiên bấ t thường của Quố c hội cóthể được triệu tập theo yêu c ầu của Tổng thố ng hoặc ít nhấ t một ph ần
tư tổng số đại biể u.
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
49/750
Hiến pháp Cộng hòa Hàn Quốc, 1987 | 49
(2) Thời gian của k ỳ họp thông thường không v ượt quá 100 ngày vàcủa k ỳ họp bấ t thường không quá 30 ngày.
(3) Nế u Tổng thố ng yêu c ầu triệu tập một k ỳ họp bấ t thường, thờigian và lý do yêu c ầu k ỳ họp phải được nêu rõ.
Điều 48
Quố c hội b ầu ra một Chủ tịch và hai Phó Chủ tịch.
Điều 49
Trừ trường hợp Hiế n pháp hoặc luật quy định khác, sự có mặt củađ a số trong tổng số đại biể u và sự đồng thuận của đ a số đại biể u có mặtlà đ i ều kiện c ần thiế t để Quố c hội ra các quy ế t định. Trong trường hợp
bỏ phiế u ngang nhau, v ấ n đề coi như bị bác bỏ.
Điều 50(1) Các k ỳ họp của Quố c hội được mở công khai cho công chúng, trừ
khi đ a số thành viên có mặt quy ế t định, hoặc khi Chủ tịch xét thấ y c ầnthiế t vì lợi ích an ninh quố c gia thì công chúng không thể tham dự .
(2) Việc công bố công khai các thủ tục của k ỳ họp kín sẽ được phápluật quy định.
Điều 51
Dự án luật và các v ấ n đề khác trình Quố c hội thảo luận không thể bị loại bỏ do chúng không được thông qua trong k ỳ họp mà chúng đ ãđược trình ra, ngoại trừ trong trường hợp nhiệm k ỳ của các đại biể uQuố c hội đ ã hế t.
Điều 52
Dự án luật có thể được đệ trình bởi các đại biể u Quố c hội hoặc bởicơ quan Hành pháp.
Điều 53
(1) Một dự luật đ ã được Quố c hội thông qua phải được gử i đế n cơ quan Hành pháp, và Tổng thố ng phải công bố dự án luật đ ó trong thờihạn 15 ngày.
-
8/16/2019 Tuyen Tap Hien Phap 05062012
50/750
50 | T U Y Ể N T Ậ P H I Ế N P H Á P C Ủ A M Ộ T S Ố Q U Ố C G I A
(2) Trong trường hợp phản đố i dự luật, trong thời hạn nêu tại khoản
(1), Tổng thố ng có thể trả lại cho Quố c hội dự luật v ới lời giải thích
bằng v ăn bản sự phản đố i của mình và yêu c ầu xem xét lại. Tổng thố ng
có thể làm như v ậ y trong thời gian Quố c hội không họp.
(3) Tổng thố ng không được yêu c ầu Quố c hội xem xét lại từ ng ph ầncủa dự luật hoặc kèm theo đề xuấ t sử a đổi.
(4) Trong trường hợp có yêu c ầu xem xét lại một dự luật, Quố c hội
phải xem xét lại dự luật, nế u Quố c hội lại thông qua bản gố c dự luật v ới
sự có mặt của hơn một nử a tổng số thành viên và v ới sự nhấ t trí của tố i
thiể u hai ph ần ba đại biể u có mặt,
top related