yong-gyun park giÁm ĐỐc , công ty gs e&c tháng 09/ 2014
Post on 31-Dec-2015
28 Views
Preview:
DESCRIPTION
TRANSCRIPT
YONG-GYUN PARKGIÁM ĐỐC, Công ty GS E&C
Tháng 09/2014
GIẢM NƯỚC KHÔNG DOANH THU
(NRW)
TẠI SEOUL, HÀN QUỐC
Dự án nghiên cứu phát triển bền vữngHệ thống phân phối nước thông minh
2
Cấp nước Seoul – Tổng quan Vùng phục vụ: 605,2 km2
; HCMC: 494(trung tâm) + 1.601(ngoại
thành)
Số dân được cấp nước: 10,5 triệu ; HCMC: >9 triệu (13,9 triệu vào năm 2025)
Tỉ lệ được cấp nước: 100%
Vị trí nhà máy nước và vùng cấp nước
6 nhà máy nước (WTP)
104 bể chứa (2,4 triệu m3/d)
197 trạm bơm
3
Cấp nước Seoul – Tổng quan
Nhà máy nước Kwang-Buk Nhà máy nước Kwang-Buk
Nhà máy nước Kwang-BukNhà máy nước Kwang-Buk
Nhà máy nước Kwang-Buk Nhà máy nước Kwang-Buk
Nhà máy nước (6)
- Công suất thiết kế: 4,35 triệu m3/ngày
- Kiểu thường: 3,6 triệu m3/ngày
- Kiểu mới: 0,7 triệu m3/ngày
- Kiểu màng lọc: 0,05 triệu m3/ngày
- Công suất bình quân: 3,3 triệu m3/
ngày
Đường ống cấp nước (13.801 km)
- 50 mm: 4.200 km (30,4 %)
- 80 ~ 700 mm: 8.873 km (64,3 %)
- 800 mm: 728 km (5,3 %)
Bể chứa (104)
- Công suất tích trữ: 2,38 triệu m3
- 196 trạm bơm tăng áp
Đồng hồ khách hàng (1,98 triệu)
4
Cấp nước Seoul – Tổng quan
Các vùng DMA cỡ lớn, cỡ trung, và cỡ nhỏ 29 vùng DMA cỡ lớn, 100 vùng DMA cỡ trung, và 2.037 vùng DMA cỡ nhỏ Dễ dàng phân tích các yếu tố chi phối sự gia tăng NRW Giúp phản ứng kịp thời khi có sự cố trong hệ thống phân phối nước
Hệ thống cấp nước Nhà máy nước (trạm bơm) → Bể chứa → Vùng DMA (cỡ trung và cỡ nhỏ)
WTP
DMA lớn
DMA trung
DMA trung
DMA nhỏ
Bể chứa
WTP
Z1
Z2
Z3
Z4
1. WTP: Nhà máy nước
2. GL: Chiều cao so với mặt đất
5
Cấp nước Seoul – Tổ chức
Bộ phận Quản lý & Quản trị
Bộ phậnSản xuất nước
Bộ phậnCấp nước
Facility Mainte-nance Division
Công ty cổ phần <50% (16)
Thị trưởng Phó Thị trưởng Trợ lý Thị trưởng
Tổng Giám đốc
Viện nghiên cứuCơ quan
cấp nước (8)Nhà máy xử lý
nước (6)Trung tâm quản lý trang thiết bị
Nhân viên văn phòng Nhà nghiên cứu Nhân viên đặc thù Nhân viên kỹ thuật Lao động hợp đồng
1.187 58 10 1.019 17
Dân số tại Seoul: 10,3 triệu
Khu đô thị Seoul (Seoul,
Incheon, Gyeonggido): 24 triệu
Nam Hàn: 49,5 triệu
Nhân viên: 2.291 (tháng 06/2009)
6
Cấp nước Seoul – Chiến lược
Đạt chất lượng nước TỐT NHẤT THẾ GIỚI
Quản lýnguồn nướcnghiêm ngặt
Cấp nướcsạch và ngon
Quản lý nước một cách khoa học
1. NRW: Nước không doanh thu
2. WDS: Hệ thống phân phối nước
Bảo vệ nguồn nước Giám sát tự động chất lượng nước
tại nguồn suốt 24 tiếng
Hệ thống lọc nước tiên tiến Nhà máy lọc nước bằng công nghệ
màng lọc Hệ thống điều tiết bơm clo Khung hướng dẫn về nước sạch và
ngon 94% nước có doanh thu
Đánh giá chất lượng nước trong việc sản xuất nước an toàn
Hệ thống Seoul Water-Now Viện nghiên cứu ngành nước
7
Cấp nước Seoul – Chiến lược
• Quản lí khách hàng - Phân tích & Quản lí khiếu nại• Cải thiện WDS - Xây dựng & Vận hành tối ưu
DMA• Đầu tư WDS - Quy hoạch & Triển khai đầu tư
theo từng giai đoạn
Vận hành, bảo dưỡng WDS với chi phí thấp và hiệu quả cao để giảm NRW
• Xây dựng hệ thống quản lý & giám sát WDS thời gian thực
• Xây dựng hệ thống phản ứng kịp thời để xử lý rò rỉ và bể ống
• Lưu hành mức rò rỉ mang tính kinh tế có thể chấp nhận được (ELL)
• Phát triển chương trình đào tạo & tìm hiểu về WDS & quản lý NRW
• Cải thiện quy trình kinh doanh để nâng cao hiệu quả làm việc
• Đầu tư cho việc áp dụng công nghệ tiên tiến và cho nghiên cứu-phát triển (R&D)
Cải thiện WDS hiệu quả
Vận hành WDS khoa học
Nâng cao năng lực nhân viên
Cải thiện mang tính chiến lược cho WDS bằng cáchđánh giá & phân tích
Giảm NRW & Vận hành WDS có xem xét các giá trị kinh tế
Xây dựng bộ tiêu chuẩn & hướng dẫn cho chương trình
đào tạo và công nghệ
1. NRW: Nước không doanh thu
2. WDS: Hệ thống phân phối nước
8
Giảm nước không doanh thu tại Seoul
Cải thiện tỉ lệ nước có doanh thu (từ năm 1989)
1989(55,2 %)
1994(62,2 %)
2000(72,0 %)
2003(82,7 %)
2006(90,0 %)
2012(94,5 %)
1989 – 1999: 50 ~ 70 %
2000 – 2002: 70 ~ 80 %
2003 – 2005: 80 ~ 90 %
2006 – nay : > 90%
Ước lượng Tỉ lệ nước có doanh thu (số lượng) Tổng lượng nước cấp = cộng tổng công suất cấp nước của các nhà máy nước Giám sát cấp nước bằng 422 đồng hồ lưu lượng trực tuyến
- 6 nhà máy nước (28), 8 vùng cấp nước (61)- 100 đầu vào DMA cỡ trung (114), bể chứa (54), trạm bơm tăng áp (165)
Tổng lượng nước tiêu thụ = cộng tổng lượng nước tiêu thụ ghi trên đồng hồ khách hàng
9
Cấp nước Seoul trước năm 1960
Nhà máy nước đầu tiên được xây đạt công suất cấp nước 12.500 m3/ngày với 4
km đường ống trong năm 1908.
Chiều dài đường ống đạt 277 km và công suất cấp nước đạt 50.856 m3/ngày trong
năm 1945, tăng lên thành 5.032 km và 301.427 m3/ngày trong năm 1960 (tỉ lệ nước
có doanh thu là 38%).
90% các cơ sở cấp nước bao gồm cả đường ống nước bị hư hại trong Chiến
tranh Triều Tiên giai đoạn 1950 – 1953.
Đặt đường ống lấy nước vào năm 1906
Hồi phục sau Chiến tranh Triều Tiên
10
Cấp nước Seoul giai đoạn 1960-1989
1936 19891908
16,5 km2 trong năm 1908(dân số 160.842)
133,9 km2 trong năm 1936(dân số 677.241)
605,4 km2 trong năm 1989(dân số 10.576.794)
Mở rộng vùng dịch vụ bằng công nghiệp hóa và đô thị hóa dồn dập
Dân số đã tăng theo cấp số mũ trong những năm 1960 và 1970, từ 2,45 triệu vào
năm 1960 lên đến 8,11 triệu vào năm 1979, dẫn đến khan hiếm nước.
Đường ống được lắp đặt mà không có quy hoạch hệ thống phù hợp vùng dịch vụ
lớn đần, dẫn đến tỉ lệ nước có doanh thu ở mức thấp (55,2% trong năm 1989).
Trong năm 1989, văn phòng chuyên trách cấp nước được thành lập để giải quyết
vấn đề khan hiếm nước và chất lượng nước.
11
Cấp nước Seoul giai đoạn 1989-1997
Thay thế ống cũ
- Các ống bằng gang xám, PVC, và PE với đường kính trên 80 mm được thay bằng
ống gang cầu có mặt trong phủ xi măng.
- Các ống sắt mạ kẽm với đường kính dưới 50 mm được thay bằng ống thép không
gỉ.
(Tính đến 2013) Sắt mạ kẽm PVC PEThép
không gỉĐồng Gang Gang cầu Thép Tổng
Chiều dài [km]13
(0,1%)27
(0,2%)82
(0,6%)3.877
(28,1%)274
(2,0%)447
(3,2%)8.197
(59,4%)874
(6,3%)13.791(99,9%)
Số rò rỉ 3.381 599 102 3.927 695 394 1.196 227 10.521
Số rò rỉ/km 265,38 22,26 1,24 0,92 2,54 0,88 0,15 0,26
Các biện pháp tăng RWR
1. RWR: Tỉ lệ nước có doanh thu
12
Cấp nước Seoul giai đoạn 1989-1997
Thay thế ống cũ
RWR tăng thêm 3,5%, từ 55,9% vào năm 1991 lên 59,5% vào năm 1993, mặc dù 4.200
km (24%) đường ống đã được thay mới trong giai đoạn này.
1. RWR: Tỉ lệ nước có doanh thu
13
Cấp nước Seoul giai đoạn 1989-1997
Dò tìm và sửa chữa rò rỉ
Mặc dù đã thực hiện hơn 45.000 lần dò tìm rò rỉ từ năm 1990 đến 1993, mức tăng của
RWR trong cùng giai đoạn đạt bình quân 1,1% mỗi năm.
1. RWR: Tỉ lệ nước có doanh thu
14
Cấp nước Seoul giai đoạn 1989-1997
Phân tích nguyên nhân
Sơ đồ đường ống đôi khi chưa cập nhật.
Quản lý áp lực không phù hợp sau khi sửa chữa rò rỉ.
- Đặc điểm địa hình của Seoul là đồi núi.
Thiếu quan tâm
- Dò tìm rò rỉ và thay thế ống cũ không có tính hệ thống
- Thiếu chỉ tiêu đánh giá
1. RWR: Tỉ lệ nước có doanh thu
15
Cấp nước Seoul giai đoạn 1998-2005
Các biện pháp mới giúp tăng RWR
Thiết lập chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
Quản lý đồng hồ lưu lượng
Thiếp lập hệ thống DMA
- Thay thế ống cũ
Đo lưu lượng tối thiểu ban đêm (MNF)
- Dò tìm và sửa chữa rò rỉ
Quản lý áp lực
- Hệ thống cấp nước gián tiếp bằng các bể chứa
Khác
- Lắp đặt hệ thống bơm sử dụng PRV và Inverter
1. RWR: Tỉ lệ nước có doanh thu
16
Cấp nước Seoul giai đoạn 1998-2005
Thiết lập chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
Kiểm toán nước của Seoul được quy định tốt và tương ứng với của IWA.
Cân đối theo Seoul Thành phần Cân đối theo IWA
Thể tích
vào của
hệ thống
Nước
hợp lệ
Nước có
doanh thu
Tiêu thụ đo được có tính hóa đơnTiêu thụ hợp pháp
có tính hóa đơnTiêu thụ
hợp pháp
Nước có
doanh thu
Thể tích
vào của
hệ thống
Xuất khẩu có tính hóa đơn
Tiêu thụ không đo được có tính hóa đơn
Nước không
doanh thu
Tiêu thụ đo được không tính hóa đơn Tiêu thụ hợp pháp
không có tính
hóa đơn
Nước không
doanh thu
Tiêu thụ không đo được không tính hóa
đơn
Sai lệch đồng hồ Thất thoát
hiển nhiên
Thất thoátNước
không
hợp lệ
Tiêu thụ bất hợp pháp
Rò rỉ ống chính
Thất thoát thật sựRò rỉ và tràn nơi chứa
Rò rỉ nơi tiếp nối đồng hồ khách hàng
1. RWR: Tỉ lệ nước có doanh thu
2. IWA: Hiệp hội Ngành nước Quốc tế
17
Cấp nước Seoul giai đoạn 1998-2005
Quản lý đồng hồ lưu lượng
Đồng hồ lưu lượng đã được tinh chỉnh từ năm 1998 đến 2000, tinh chỉnh 1 năm/lần từ
năm 2001 đến 2004, và tinh chỉnh 2 năm/lần sau năm 2005.
Đồng hồ lưu lượng cho khu vực quận đã được lắp đặt tại ranh giới của các văn phòng
địa phương.
RWR của các văn phòng địa phương được ước lượng hàng tháng từ năm 1998.
Loại Trạm lấy nước Nhà máy nước Khu vực quận Bể chứa Trạm bơm
Siêu âm 11 17 54 54 132
Điện tử 5 19
Tua bin 2 14
Tổng 11 17 61 54 165
18
Cấp nước Seoul giai đoạn 1998-2005
Thiết lập hệ thống DMA
Các khu DMA cỡ nhỏ được thiết lập (số lượng 331 vào năm 1998 và tăng lên 2.037
vào năm 2002).
- Ống sử dụng tại các khu DMA cỡ nhỏ có đường kính từ 350 mm trở xuống và 2-3
điểm nước vào.
- Bao gồm khoảng 500 đến 1.000 khách hàng.
Lượng nước đầu vào các DMA cỡ nhỏ không được giám sát thời gian thực, mà được
đo MNF bằng các đồng hồ lưu động.
1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 Tổng
Số khu cỡ nhỏ 331 462 462 462 320 2.037
Lần đo MNF 973 830 710 680 623 743 671 5.230
19
Cấp nước Seoul giai đoạn 1998-2005
Đo lưu lượng tối thiểu ban đêm (MNF)
MNF là lưu lượng nước đo được trong thời gian từ nửa đêm đến 4 giờ sáng khi tiêu
thụ nước đạt cực tiểu của ngày.
- để dò rò rỉ khi lưu lượng nước vượt quá mức rò rỉ cho phép
20
Cấp nước Seoul giai đoạn 1998-2005
Đo lưu lượng tối thiểu ban đêm (MNF)
Đo MNF và dò rò rỉ được thực hiện liên tục cho 2.037 khu DMA cỡ nhỏ. RWR đã tăng
thêm 3-4% mỗi năm với các lần đo MNF từ năm 1999 đến hết 2005.
-1.0
-0.5
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
3.5
4.0
4.5
0
200
400
600
800
1,000
1,2001
99
0
19
91
19
92
19
93
19
94
19
95
19
96
19
97
19
98
19
99
20
00
20
01
20
02
20
03
20
04
20
05
20
06
20
07
20
08
20
09
20
10
20
11
20
12
20
13
Var
iati
on
of
RW
rati
o
(%)
The
nu
mb
er
of
MN
F m
eas
ure
me
nt
Year
Variation of RW ratio
MNF measurement
21
Cấp nước Seoul giai đoạn 1998-2005
Quản lý áp lực bằng bể chứa
Bắt buộc phải quản lý áp lực để ngăn chặn tái rò rỉ sau khi đã sửa chữa ống rò rỉ.
- Các bể chứa đã được xây với chiều cao cách nhau 30 m để ngăn áp lực nước vượt
mức.
22
Cấp nước Seoul giai đoạn 1998-2005
Quản lý áp lực bằng bể chứa
18 bể chứa đã được xây trong giai đoạn từ năm 1998 đến 2002 và tổng sức chứa đã
đạt 1.081.500 m3.
- Giai đoạn này rất khớp với thời điểm các khu DMA cỡ nhỏ được thiết lập và RWR
tăng lên.
23
Cấp nước Seoul giai đoạn 1998-2005
Quản lý RWR bằng các khu DMA cỡ trung
Mỗi khu DMA cỡ trung gồm 8-12 khu DMA cỡ nhỏ.
- Lưu lượng nước tại 100 khu DMA cỡ trung được giám sát thời gian thực.
- Từ năm 2006, MNF chỉ được đo cho các khu DMA cỡ nhỏ có RWR tương đối thấp.
24
Kết quả
1. Sản lượng nước đã có thể giảm đi 38% từ 5,1 triệu m3/
ngày vào năm 1994 xuống còn 3,1 triệu m3/ngày vào năm
2013 khi NRW giảm xuống.
- Số lượng nhà máy nước cũng giảm từ 10 xuống còn 6.
2. Giảm NRW có hiệu quả tiết kiệm chi phí khoảng 1,7 triệu
USD/năm cho mỗi 1% NRW giảm xuống.
25
Kết luận
1. Phương pháp kiểm toán nước mà Seoul đã sử dụng được quy định
một cách có hệ thống.
2. Toàn bộ các mạng lưới cấp nước đã được sắp xếp một cách có hệ
thống thành từng cụm cỡ nhỏ và cỡ trung (các DMA) để quản lý hiệu
quả dòng chảy và áp lực nước bằng cách thiết lập hệ thống mạng lưới
cấp nước phù hợp.
3. Quản lý dòng chảy và áp lực nước có thể tạo tổng lực giúp gia tăng
RWR trên 90% bằng cách kết hợp đo MNF và dò bể.
4. Cần nghiên cứu thêm để duy trì hiệu quả RWR ở mức 94,5% vào năm
2013 với chi phí thấp dựa trên tình hình kinh tế xã hội của Seoul.
CẢM ƠN
27
Hệ thống Seoul Water-Now (SWN)
Gangdong
Turbidity (NTU)
pH Residual Chlorine
Amsa Intake
Amsa WTP
Gwangam Intake
Gwangam WTP
G.D. Reservoirs
Seongnae
Cheonho2
Quality Crieteria
28
Yếu tố làm tỉ lệ nước doanh thu thấp
1. Tăng trưởng dân số và đô thị hóa dồn dập Xây dựng và mở rộng hệ thống phân phối nước không có quy hoạch bài bản vì hạn chế ngân sách và thời gian Nhiều ống nhánh nhỏ dẫn vào các ngôi nhà và công trình mới xây
2. Sự quản lý không phù hợp đối với sửa chữa và thay thế đường ống cũ Loại bỏ không đầy đủ các đường ống cũ khi thay ống mới
29
Yếu tố làm tỉ lệ nước doanh thu thấp
3. Vật liệu của ống, mối nối, v.v. không đáng tin cậy
4. Yếu kém trong quản lý thi công Loại bỏ không đầy đủ các đường ống cũ khi thay ống mới
30
Hội thảo Quốc tế về SWE lần thứ 10 (tháng 12/2014)
top related