annual report 2008images1.cafef.vn/images/uploaded/dulieudownload/2008/smc_08cn_bctn.pdf · như...
TRANSCRIPT
Nhà phân phối thép
a n n u a l r e p o r t
2 0 0 8
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
CÔ
NG
TY C
Ổ P
HẦ
N Đ
ẦU
TƯ - TH
ƯƠ
NG
MẠ
I SM
CB
ÁO
CÁ
O TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2008
THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HĐQT
LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA SMC
BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC
CÁC CÔNG TY CÓ LIÊN QUAN
TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ
THÀNH TÍCH VÀ SỰ CÔNG NHẬN CỦA XÃ HỘI TRONG NĂM 2008
THÔNG TIN CỔ ĐÔNG VÀ QUẢN TRỊ CÔNG TY
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CÁC CÔNG TRÌNH SMC CUNG CẤP THÉP
3
4
8
20
26
32
34
38
48
nội dung
1 SMC | 2 0 0 9
nhà phân phối thépChuyên nghiệp
3 SMC | 2 0 0 9
Thông điệp của Chủ tịch hĐQt
Năm 2008 là năm thứ tư SMC hoạt động dưới hình thức doanh nghiệp đã được cổ phần hóa. Bốn năm với hai cú sốc cực lớn đã xảy ra vào năm 2005 và năm 2008, ảnh hưởng mạnh mẽ đến toàn ngành thép và không loại trừ bất kỳ lĩnh vực hoạt động nào từ sản xuất, xuất nhập khẩu, gia công chế biến và thương mại. Trong hoàn cảnh đó, SMC vẫn từng bước phát triển đi lên với lợi nhuận sau thuế qua từng năm là hơn 8 tỷ, 22 tỷ, 46 tỷ và hơn 72 tỷ vào năm 2008.
Năm 2008 cũng là năm khẳng định mục tiêu chiến lược, giải pháp phát triển và hướng đi của mình là chính xác, với sự đi vào hoạt động của hai phân xưởng sản xuất lưới thép hàn và gia công chế biến thép lá (Coil Center) với thiết bị hiện đại, đảm bảo chất lượng cao; một công ty thành viên đặt tại Bình Dương chuyên hoạt động trong lĩnh vực thép tấm cán nóng và thép hình. SMC ngày càng có nhiều dự án lớn, nhất là các dự án có vốn đầu tư nước ngoài, trong đó nổi bật nhất là công trình The Vista do Tập đoàn Capitaland làm chủ đầu tư với sản lượng cung cấp một lần là hơn 11.000 tấn thép các loại, trị giá hơn 122 tỷ đồng đã thực hiện xong vào tháng 12 năm 2008, chứng minh rõ nét uy tín, năng lực và giá trị thương hiệu SMC trên thương trường.
Năm nay, dù tình hình kinh tế của Việt Nam và thế giới còn rất nhiều khó khăn, trở ngại, suy giảm kinh tế chưa khắc phục được, nhưng SMC vẫn tự tin đề ra mục tiêu cao, với quyết tâm rất lớn là sẽ hoàn thành sản lượng 320.000 tấn thép các loại, đạt lợi nhuận sau thuế 40 tỷ đồng. Đây vừa là thách thức, vừa là mục tiêu của toàn thể cán bộ công nhân viên SMC phải chinh phục được để chứng tỏ sự lớn mạnh ổn định và vững chắc của mình.
Với sự nỗ lực mạnh mẽ, vượt qua mọi thách thức và linh hoạt trước các tình huống, chắc chắn SMC sẽ gặt hái thêm những thành công mới, góp phần hoàn thành mục tiêu chiến lược đến năm 2010 của mình.
SMC vẫn từng bước phát triển đi lên với lợi nhuận
sau thuế qua từng năm làhơn 8 tỷ, 22 tỷ, 46 tỷ và
hơn 72 tỷ vào năm 2008
Nguyễn Ngọc AnhChủ tịch Hội đồng Quản trị
nhà phân phối thépChuyên nghiệp
4 SMC | 2 0 0 9
Lịch sử hoạt động của SMC
5 SMC | 2 0 0 9
CáC MốC Sự kiện Quan trọng
Thành lập Cửa hàng Vật liệu Xây dựng Số 1
Chuyển thành Xí nghiệp Sản xuất Kinh doanh Vật liệu Xây dựng Số 1 trực thuộc Công ty Xây lắp Thương mại 2 - Bộ Thương Mại
Nhận bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
Nhận Huân chương Lao động hạng III do Nhà nước khen tặng
Đăng ký chứng nhận nhãn hiệu hàng hóa và chính thức được công nhận theo quyết định 4704/QĐ-ĐK do Cục Sở Hữu Công Nghiệp - Bộ Khoa Học Công Nghệ và Môi Trường cấp ngày 20/06/2003
Chuyển thành Công ty Cổ phần Đầu tư - Thương mại SMC theo quyết định số 1166/QĐ-BTM của Bộ Thương mại
Đạt chứng nhận ISO 9001:2000 trong hệ thống quản lý chất lượng tại Doanh nghiệp.
Công ty chính thức lên sàn giao dịch và niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán TPHCM (viết tắt là HOSE)
Nhận Huân chương Lao động hạng II do Nhà nước khen tặng.
Công ty TNHH Thép SMC ra đời
Công ty TNHH một thành viên SMC Bình Dương ra đời
1988
1996
2000
2002
2003
2004
2006
2007
2008
Lịch sử hoạt động của SMC
6 SMC | 2 0 0 9
Lịch sử hoạt động của SMC
Quá trình phát triển
NGÀNH NGHề KINH DOANH
Sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu sắt thép, hàng kim khí, vật liệu xây dựng, hàng trang trí nội thất, thiết bị xây lắp, thiết bị cơ khí, khung kho nhà xưởng bằng cấu kiện nhôm, thép, inox.
Xây dựng, lắp đặt công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi; sửa chữa nhà ở, trang trí nội ngoại thất.
Lập dự án đầu tư xây dựng.
Kinh doanh nhà.
Mua bán hàng kim khí điện máy, thực phẩm.
Dịch vụ giao nhận, kho vận hàng hóa nội địa và xuất nhập khẩu.
SMC đã trở thành đối tác tin cậy của
nhiều chủ đầu tư, đơn vị thi công xây dựng,
các nhà sản xuất hàng gia dụng và nội thất
hàng đầu trong nước và quốc tế
Cùng với quá trình phát triển của đất nước, SMC đã có gần 20 năm tham gia cung cấp thép cho nhiều công trình lớn, công trình trọng điểm quốc gia, các công trình có vốn đầu tư nước ngoài. SMC đã trở thành đối tác tin cậy của nhiều chủ đầu tư, đơn vị thi công xây dựng, các nhà sản xuất hàng gia dụng và nội thất hàng đầu trong nước và quốc tế. Công ty cung cấp cho khách hàng nhiều chủng loại thép đa dạng như: thép gân, thép cuộn, thép hình, thép tấm lá cán nóng, thép ống các loại, tole cuộn mạ màu...sử dụng trong xây dựng dân dụng và công nghiệp; thép lá cuộn cán nguội, thép lá cuộn mạ kẽm sử dụng trong ngành hàng gia dụng, nội thất; các loại thép đặc biệt trong công nghiệp chế tạo.
Với lực lượng vận tải chuyên nghiệp bằng đường bộ, đường sông và đường biển; hệ thống kho hàng và các chi nhánh rộng khắp, SMC có khả năng giao hàng đến các điểm tiêu thụ trên toàn quốc.
7 SMC | 2 0 0 9
Ngày maibắt đầu
từ ngày hôm nay
8 SMC | 2 0 0 9
BÀ NGUYễN THỊ NGọC LOANPhó Tổng Giám đốc thứ I
Sinh năm 1961
Tốt nghiệp Cao đẳng chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Bà Nguyễn Thị Ngọc Loan được đề bạt chức vụ Giám đốc Điều hành từ năm 2007, phụ trách phát triển kinh doanh của toàn Công ty.
Năm 2008 bà được bổ nhiệm làm Phó tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại SMC.
Báo cáo của Ban giám Đốc
ÔNG NGUYễN VĂN TIếNPhó Tổng Giám đốc
Sinh năm 1953
Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Kinh tế Thương nghiệp
Ông Nguyễn Văn Tiến được bổ nhiệm làm Giám đốc Hành chính từ năm 2007.
Năm 2008 ông được đề bạt làm Phó tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại SMC.
ÔNG NGUYễN NGọC ANHTổng Giám đốc
Sinh năm 1957
Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Tài chính
Ông Nguyễn Ngọc Anh là một trong những người có công sáng lập ra SMC.
Với kinh nghiệm hơn 20 năm hoạt động trong ngành thép, ông đã đưa SMC lên một tầm cao mới, một vị thế mới trong lĩnh vực phân phối thép ở Việt Nam.
Ông được bổ nhiệm làm Tổng Giám đốc Công ty từ năm 2007.
thành viên Ban giáM ĐốC
9 SMC | 2 0 0 9
ÔNG Võ HOÀNG VũPhó Tổng Giám đốc
Sinh năm 1978
Tốt nghiệp Đại học Kinh tế chuyên ngành Quản trị Kinh doanh.
Ông Võ Hoàng Vũ được bổ nhiệm làm Giám đốc Công ty TNHH Thép SMC từ năm 2007, phụ trách phát triển sản xuất, gia công các sản phẩm thép tấm lá, thép hình, các loại lưới thép, cốt thép...
Năm 2008 ông được đề bạt vào chức vụ Phó tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại SMC.
ÔNG NGUYễN BÌNH TRọNGPhó Tổng Giám đốc
Sinh năm 1963
Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Kế Toán
Ông Nguyễn Bình Trọng được đề bạt làm Giám đốc Tài chính từ năm 2007, phụ trách toàn bộ các hoạt động về quản lý rủi ro tài chính, phát triển các hoạt động đầu tư, hoạch định các chiến lược tài chính về ngắn, trung và dài hạn, thiết kế thương vụ, và là người truyền thông tài chính của doanh nghiệp.
Năm 2008 ông được bổ nhiệm làm Phó tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại SMC.
ÔNG NGUYễN VĂN LÂMKế toán trưởng
Sinh năm 1964
Tốt nghiệp Đại học Kinh tế chuyên ngành Tài chính Kế toán.
Ông Nguyễn Văn Lâm gia nhập vào SMC từ năm 2003.
Đến năm 2004 ông được bổ nhiệm làm Kế toán trưởng có nhiệm vụ tham mưu và chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Tổng giám đốc Công ty về các vấn đề liên quan đến hạch toán, kế toán; đồng thời quản lý việc sử dụng các nguồn vốn của Công ty hợp lý, có hiệu quả, đúng mục đích, đúng pháp luật.
Báo cáo của Ban giám Đốc
10 SMC | 2 0 0 9
SẢN PHẩM MớI
Năm 2008 là năm đầu tiên SMC chính thức đưa vào hoạt động hai chức năng mới là sản xuất lưới thép hàn (Euro Mesh) và Trung tâm gia công chế biến thép lá cuộn (Coil Center). Đây là bước chuyển đổi hết sức quan trọng sau 20 năm hoạt động, SMC đã không còn là doanh nghiệp kinh doanh thương mại đơn thuần.
SMC hôm nay không chỉ biết đến là đơn vị kinh doanh và phân phối thép chuyên nghiệp mà đã và đang đẩy mạnh vào lĩnh vực sản xuất các sản phẩm sau thép.
1. Lưới thép hàn (Euro Mesh)
Sản phẩm:
Lưới thép hàn dạng trơn
Thép kéo nguội cường độ cao
Lưới thép hàn dạng gân
Ứng dụng của lưới thép hàn:
Lưới thép hàn Euro Mesh được ứng dụng trong cốt thép cho cấu kiện như sau: móng, đường bê tông, sàn trên nền đất, vỉa hè, sàn trèo, ống bêtông, mái bêtông, cấu kiện bêtông đúc sẵn, tường bêtông, tường chắn (vách cứng), hệ thống cống rãnh, hồ bơi, bể nước…
Lưới thép hàn Euro Mesh của SMC được sản xuất từ những sợi thép kéo nguội có cường độ cao. Việc hàn các dây thép được thực hiện bằng dây chuyền điều khiển tự động trên nguyên tắc làm chảy dây thép kết hợp với áp lực, những dây thép chảy ra ở những vị trí giao nhau và dính vào nhau với một mặt cắt đồng nhất và không giảm. Lưới thép hàn được sản xuất bằng máy hàn tự động đảm bảo khoảng cách dây thép đồng đều và diện tích mặt cắt ngang luôn đồng nhất.
BáO CáO kẾt QuẢ hOẠt ĐộngSẢn XuẦt và kinh dOanh nĂM 2008
Báo cáo của Ban giám Đốc
11 SMC | 2 0 0 9
Ưu điểm:
Thay thế thép rời buộc tay hiệu quả và giảm khối lượng nguyên liệu thép sử dụng.
Sản xuất theo yêu cầu đặc biệt của khách hàng.
Giảm hao hụt, mất mát nguyên vật liệu tại công trường.
Chất lượng ổn định.
Tiết kiệm thời gian mang lại hiệu quả cao cho công trình.
2. Trung tâm gia công chế biến thép lá cuộn (Coil Center)
Coil Center là nơi chuyên gia công xử lý thép lá dạng cuộn thành các quy cách khác nhau phù hợp với từng nhu cầu sử dụng khác nhau. Được đầu tư dây chuyền đồng bộ mới 100% công nghệ Đài Loan, Coil Center Phú Mỹ cho phép cắt thép thành tấm và chia cuộn nhỏ theo đúng yêu cầu khách hàng với chất lượng và độ chính xác cao. Dây chuyền Coil Center có khả năng xử lý thép cuộn thành từng tấm hoặc từng cuộn nhỏ với độ chính xác rất cao về kích thước, độ vuông góc, độ phẳng hoặc ba-zớ.
Hiện tại Coil Center Phú Mỹ có thể đáp ứng sản lượng gia công chế tạo 50.000 tấn/năm. Với lợi thế về công nghệ, Coil Center Phú Mỹ xác định đối tượng khách hàng chính là các nhà sản xuất thiết bị điện - điện tử, chế tạo điện cơ, cơ khí chính xác, sản phẩm gia dụng.
Danh mục sản phẩm:
Thép cán nóng
Thép cán nguội
Thép silic
Thép mạ điện
Thép lá mạ kẽm nhúng nóng
Thép mạ nhôm kẽm
Thép mạ màu nhúng nóng
Dịch vụ Coil Center:
Xả băng thép
Cắt tấm
Báo cáo của Ban giám Đốc
12 SMC | 2 0 0 9
Báo cáo của Ban giám Đốc
CÁC CHỉ TIÊU TÀI CHÍNH Từ NĂM 2005 ĐếN NĂM 2008
Chỉ tiêu Đơn vị tính 2008 2007 2006 2005Cơ Cấu tài SẢn và Cơ Cấu nguồn vốn1. Cơ cấu tài sản
Tài sản ngắn hạn/Tổng số tài sản % 73,10 83,69 97,28 99,48Tài sản dài hạn/Tổng số tài sản % 26,90 16,31 2,72 0,52
2. Cơ cấu nguồn vốnNợ phải trả/Tổng nguồn vốn % 65,23 64,22 74,33 82,88Nguồn vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn % 34,51 35,78 25,67 17,12
khẢ nĂng thanh tOánKhả năng thanh toán hiện hành lần 1,63 1,56 1,35 1,21Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn lần 1,19 1,36 1,35 1,20Khả năng thanh toán nhanh lần 0,39 0,16 0,08 0.11
tỷ Suất Sinh lời1. tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu thuần % 4,06 1,80 1,19 0,48Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần % 1,70 1,54 1,18 0,48
2. tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sảnTỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tổng tài sản % 11,00 9,25 5,71 3,03Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản % 9,55 7,93 5,69 3,03
3. tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu % 27,67 22,14 22,15 17,94
13 SMC | 2 0 0 9
Báo cáo của Ban giám Đốc
KếT QUẢ SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH
1. Sản lượng (nghìn tấn)
2005 2006 2007 2008Thép xây dựng 185 215 261 259Thép hình 10 8 14 8Lưới thép hàn 0 0 0 1,2Thép lá, tôn mạ màu 2 7 14,5 16,2Thép tấm 8 11 15 14Các loại khác 2 1 1 1,55
185
215
261 259
2005 2006 2007 2008
Sản lượng thép xây dựng qua các năm (nghìn tấn)
14 SMC | 2 0 0 9
2005 2006 2007 2008Thép xây dựng 1.378 1.677 2.505 3.617Thép hình 78 61 144 120Lưới thép hàn 0 0 0 18,5Thép lá, tôn mạ màu 18 67 179 256,3Thép tấm 68 158 146 170Các loại khác 15 14 23 26
Báo cáo của Ban giám Đốc
BáO CáO kẾt QuẢ hOẠt ĐộngSẢn XuẦt và kinh dOanh nĂM 2008
2. Doanh thu theo sản lượng (tỉ đồng)
Doanh thu sản lượng thép xây dựng qua các năm (tỉ đồng)
1.378
2005
1.677
2006
2.505
2007
3.617
2008
15 SMC | 2 0 0 9
NHữNG ĐIểM NỔI BẬT TRONG NĂM 2008
SMC kỷ niệm 20 năm thành lập, đón nhận Huân chương Lao động hạng II và ra mắt dây chuyền sản xuất lưới thép hàn (tháng 3/2008).
Lắp đặt hoàn chỉnh và đưa vào hoạt động Trung tâm Gia công - Chế biến thép lá cuộn (Coil Center) tại Công ty Thép SMC - Phú Mỹ - Bà Rịa, Vũng Tàu, với tổng vốn đầu tư cho toàn bộ nhà xưởng thiết bị Coil Center và lưới thép hàn là 5 triệu USD.
Triển khai đầu tư văn phòng, nhà xưởng, thiết bị nâng hạ và cho ra đời Công ty TNHH SMC Bình Dương tại Khu Công nghiệp Đồng An - Bình Dương với tổng vốn đầu tư là 20 tỷ, vốn đăng ký hoạt động là 30 tỷ.
Tham gia thành lập hai doanh nghiệp là Công ty Cổ phần Sản xuất - Thương mại vật tư Sao Việt và Công ty Cổ phần Hải Việt với tổng số vốn góp vào là 15,5 tỷ đồng.
Đầu tư mặt bằng và triển khai thi công tòa nhà văn phòng SMC, tại 369 Ung Văn Khiêm, quận Bình Thạnh, với tổng số vốn đầu tư là 60 tỷ.
Chuẩn bị hoàn tất mọi điều kiện để triển khai dự án 5,4 ha tại Phú Mỹ đã đăng ký thành lập Công ty TNHH một thành viên Cơ khí - Thép SMC với tổng vốn 225 tỷ.
Lần đầu tiên SMC bán hàng cho một khách hàng, một lần với số lượng hơn 11.000 tấn thép, giá trị 122 tỷ đồng, đáp ứng được mọi yêu cầu khắc khe do bên mua hàng đề ra.
Báo cáo của Ban giám Đốc
16 SMC | 2 0 0 9
triển vọng & phát triểntrOng tƯơng lai
Báo cáo của Ban giám Đốc
Không thể phủ nhận rằng thép là ngành công nghiệp sản xuất ra sản phẩm cung cấp cho tất cả các ngành kinh tế khác, mà ít nhất 10 năm tới chưa có kim loại hay hợp kim nào thay thế được. Nhu cầu sử dụng ở Việt Nam hiện nay còn rất thấp (9,3 triệu tấn, đạt bình quân chỉ có 120 kg/người). Hiện tại, có hơn 10 dự án lớn của nước ngoài đã được đầu tư vào ngành thép Việt Nam với tổng công suất vào khoảng 55 triệu tấn/năm, tổng số vốn đầu tư hơn 38,9 tỷ USD. Điều này nếu thực sự xảy ra, ngành thép Việt Nam sẽ phát triển mạnh trong năm năm tới, nó sẽ nhanh chóng làm gia tăng nguồn cung cấp thép các loại cho thị trường trong và ngoài nước, trong khi hệ thống phân phối của doanh nghiệp trong nước còn rất nhỏ và hạn chế nhiều mặt. Do vậy, triển vọng mở ra trong khai thác thị phần, nâng cao quy mô và duy trì sự tăng trưởng trong thời gian dài là rất thuận lợi.
Dự báo năm 2009 nhu cầu thép các loại khoảng 10 triệu tấn, trong đó thép xây dựng khoảng 5 - 5,5 triệu tấn; còn lại là thép hình, thép chế tạo, thép dẹt. Trong nước sẽ bố trí sản xuất đủ thép xây dựng khoảng 5 triệu tấn và khoảng 500 ngàn tấn thép dẹt. Dự kiến nhập khẩu khoảng 6,5 triệu tấn các loại. Năng lực sản xuất phôi năm 2009 cũng đạt khoảng 3,0 triệu tấn, đáp ứng khoảng 60% nhu cầu (dự báo nhu cầu phôi thép năm 2009 là 5,5 triệu tấn), vẫn phải nhập khẩu khoảng 2,8 - 3 triệu tấn.
Bên cạnh đó, sự phát triển của SMC đã không ngừng gia tăng từ sau khi cổ phần hóa đến nay, với 3 công ty thành viên, nhân sự hơn 220 người, cơ sở vật chất 40.000 m2, khả năng tồn trữ hơn 30.000 tấn thép, SMC đã có đầy đủ các chức năng hoạt động và năng lực tài chính tốt, đủ sức đáp ứng yêu cầu hoàn thành mục tiêu. Bên cạnh đó, tên tuổi, năng lực kinh nghiệm và uy tín thương hiệu của SMC ngày càng tạo dấu ấn mạnh cho khách hàng, là cơ sở vững chắc để thực hiện nhiệm vụ trong năm 2009.
Dự báonăm 2009
nhu cầu thépcác loại khoảng
10 triệu tấn trong đó thép
xây dựng khoảng
5,5 triệu tấncòn lại làthép hình
thép chế tạothép dẹt
17 SMC | 2 0 0 9
MụC TIÊU HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRONG NĂM 2009
Sản lượng: 320.000 tấn
Doanh thu: 4.200 tỉ đồng
Lợi nhuận sau thuế: 40 tỉ đồng
Báo cáo của Ban giám Đốc
1. Dự án 5,4 ha (Công ty TNHH một thành viên Cơ khí - Thép SMC)
Tại Khu Công nghiệp Phú Mỹ 1, huyện Tân Thành, thành phố Bà Rịa - Vũng Tàu, với số vốn đầu tư là hơn 225 tỷ đồng. Thời gian hoàn vốn của dự án là 4 năm.
Công ty đi vào hoạt động góp phần giải quyết công ăn việc làm cho 124 lao động với mức lương bình quân là 5.300.000đồng/người/tháng.
Đóng góp ngân sách nhà nước trong 10 năm đầu của dự án đạt 105,5 tỷ đồng.
Thúc đẩy sự phát triển của các ngành dịch vụ, chế tạo trong nước; nắm bắt và ứng dụng vào thực tiễn các nghiên cứu khoa học, các công nghệ tiên tiến, tiếp cận trình độ sản xuất của thế giới.
Sản phẩm:
Sản xuất các sản phẩm thép ống tròn, ống vuông và gia công định hình các sản phẩm thép (xà gồ, U, I, T...)
Sản xuất, gia công các loại lưới thép, cốt thép, các sản phẩm thép tấm lá...
Quy mô:
Thép lá các loại kích thước theo yêu cầu: 50.000 tấn/năm
Dây đai thép từ 25mm đến 50mm: 4.000 tấn/năm
Cốt thép bêtông: 15.000 tấn/năm
Lưới thép hàn: 15.000 tấn/năm
Thép xà gồ và thép kết cấu: 6.000 tấn/năm
2. Văn phòng Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại SMC
Tại số 396 Ung Văn Khiêm, phường 25, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.
Diện tích đất đã có sổ hồng: 335,2m2
Tổng diện tích sàn xây dựng: 2.540m2
Tổng diện tích sàn sử dụng: 1.860m2
Tổng nguồn vốn đầu tư cho dự án là 60 tỷ đồng, thời gian hoàn vốn của dự án là 8 năm.
Đáp ứng nhu cầu sử dụng của công ty với quy mô làm việc từ 150 người đến 200 người. Có đầy đủ các chức năng, tiện nghi của một văn phòng làm việc của một doanh nghiệp có quy mô lớn bao gồm:
01 hội trường (sức chứa: 120 đến 150 người)
01 phòng showroom
02 thang máy
01 tầng hầm đỗ xe ôtô và xe máy.
Dự kiến công trình được hoàn thành và đưa vào sử dụng trong quý II 2009.
CáC dự án Quan trọng trOng nĂM 2008
18 SMC | 2 0 0 9
Báo cáo của Ban giám Đốc
19 SMC | 2 0 0 9
Sự phát triểncủa SMC
là không ngừng
20 SMC | 2 0 0 9
Các công ty có liên quan
CÁC CÔNG TY CON
tên công ty lĩnh vực kinh doanh % do SMC đầu tưCông ty TNHH Thép SMC Sản xuất, gia công các sản phẩm thép tấm lá, thép hình,
các loại lưới thép, cốt thép...100%
Công ty TNHH một thành viên SMC Bình Dương
Kinh doanh vật liệu xây dựng, các sẩn phẩm bê-tông cốt thép.
100%
Công ty Cổ phần Hải Việt Kinh doanh thủy sản, máy thiết bị, sắt thép, và cấu kiện kim loại, quặng kim loại.
60%
CÔNG TY LIÊN KếT
tên công ty lĩnh vực kinh doanh % do SMC đầu tưCông ty Cổ phần Cơ khí Chiến Thắng Kinh doanh các mặt hàng thép tấm, thép lá với đủ chủng
loại.39%
Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại Vật tư Sao Việt
Kinh doanh vật liệu xây dựng, các sản phẩm bê-tông cốt thép, và sản phẩm xi-măng.
35%
danh SáCh CáC Công ty liên Quan
21 SMC | 2 0 0 9
CÁC CÔNG TY CÓ LIÊN QUAN KHÁC
tên công ty lĩnh vực kinh doanh Số lượng cổ phiếuCông ty Cổ phần Thép Thép Việt Luyện phôi thép. 1.400.000Công ty Cổ phần Bê-tông 620 Long An Sản xuất các loại cọc, cừ bê-tông, dầm bê-tông dự ứng
lực, bê-tông tươi.5.000
Công ty Cổ phần Thép tấm lá Thống Nhất
Sản xuất thép cán, thép sau cán, thép mạ các loại. Xuất nhập khẩu máy móc thiết bị ngành thép.
1.221.000
Công ty Cổ phần Thép Biên Hòa Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu các sản phẩm thép, nguyên nhiên vật liệu sản xuất thép, máy móc, thiết bị phụ tùng.
420.596
Công ty Cổ phần Thép Nhà Bè Sản xuất thép xây dựng, cung cấp các sản phẩm oxy dạng lỏng và khí nạp chai phục vụ cho công nghiệp, y tế và quốc phòng.
100.000
Nhà máy Cơ khí Luyện kim Gia công cơ khí và luyện kim 30.000Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủ Đức Sản xuất, kinh doanh hàng xuất nhập khẩu lâm sản chế
biến, nông thủy hải sản, thực phẩm, bao bì, hàng thủ công mỹ nghệ, kim khí điện máy, vật tư nguyên liệu.
80.493
Các công ty có liên quan
22 SMC | 2 0 0 9
CÔNG TY TNHH THÉP SMC
Công ty TNHH Thép SMC Phú Mỹ (SMC Phú Mỹ) tọa lạc tại khu công nghiệp Phú Mỹ 1, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Công ty thành lập năm 2006 là thành viên trực thuộc Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mai SMC.
SMC Phú Mỹ là đơn vị được đầu tư chuyên sâu về công nghệ gia công xử lý thép cuốn (Coil Center) và lưới thép hàn nhằm gia tăng tỉ trọng sản phẩm chế biến gia công trong danh mục sản phẩm của SMC, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
1. Kết quả hoạt động năm 2008
2. Kế hoạch hoạt động năm 2009
Kế hoạch tiêu thụ năm 2009:
Biện pháp thực hiện:
Tập huấn các lớp đào tạo về quản lí và kinh doanh cho cán bộ công nhân viên.
Xây dựng kênh trao đổi thông tin trong nội bộ tốt nhắm hỗ trợ cho các bộ phận trong kinh doanh.
Phân loại và xây dựng chính sách phù hợp cho từng nhóm khách hàng.
Tập trung công tác marketing cho sản phẩm thép lá và lưới thép hàn.
Phát triển mặt hàng mới, thép mạ kẽm, mạ điện, silic, giữ đúng định hướng chiến lược kinh doanh, tập trung phân khúc trung và cao cấp.
Nắm vững và thường xuyên dự báo thị trường để có những giải pháp phù hợp, cân đối tồn kho và dự trữ nguyên liệu ở mức hợp lý đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh.
hạng mục kết quả (đồng)Tài sản ngắn hạn 61.294.662.753Tài sản dài hạn 66.847.174.343Doanh thu thuần 739.229.789.795Lợi nhuận trước thuế 12.680.467.788Lợi nhuận sau thuế 10.370.364.149
nhóm hàng kế hoạch (tấn)Thép xây dựng 46.000Thép lá 28.000Thép lưới hàn 8.000tổng cộng 82.000
Các công ty có liên quan
tình hình hOẠt Động tài Chính Của CáC Công ty COn
23 SMC | 2 0 0 9
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN SMC BÌNH DƯơNG
Công ty TNHH một thành viên SMC Bình Dương được cấp giấy phép kinh doanh ngày 10 tháng 11 năm 2008 với số vốn đầu tư ban đầu là 30 tỷ đồng. Công ty tọa lạc tại Đường 5, Khu Công Nghiệp Đồng An, xã Bình Hòa, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương.
1. Kết quả hoạt động năm 2008
Đơn vị hạch toán phụ thuộc theo công ty mẹ.
2. Kế hoạch hoạt động năm 2009
Kế hoạch tiêu thụ năm 2009:
Biện pháp thực hiện:
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức mới, các quy chế quản trị điều hành, quy trình nghiệp vụ, và quy trình quản lí rủi ro.
Xây dựng môi trường làm việc, cơ chế đãi ngộ tốt để thu hút nhân tài.
Gia tăng thị phần mạnh mẽ theo định hướng phân khúc thị trường đã hoạch định, mở rộng thị phần ra khắp khu vực Đông Nam Bộ và trên toàn quốc.
hạng mục kết quả (đồng)Tài sản ngắn hạn 25.752.404.844Tài sản dài hạn 0Doanh thu thuần 126.141.738.305Lợi nhuận trước thuế 417.159.727Lợi nhuận sau thuế 417.159.727
nhóm hàng kế hoạch (tấn)Thép xây dựng 38.000Thép lá 17.000tổng cộng 55.000
Các công ty có liên quan
24 SMC | 2 0 0 9
CÔNG TY CỔ PHầN HẢI VIỆT
Công ty Cổ phần Hải Việt được thành lập từ việc chuyển thể từ Công ty TNHH Hải Mã theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 1903000346 ngày 28/08/2008. Công ty tọa lạc tại lô số 47, khu công nghiệp Quang Minh, xã Quang Minh, huyện Mê Linh, Hà Nội.
1. Kết quả hoạt động năm 2008
2. Kế hoạch hoạt động năm 2009
Kế hoạch tiêu thụ năm 2009:
Biện pháp thực hiện:
Củng cố và hoàn thiện bộ máy tổ chức, tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành đưa công ty đi vào hoạt động ổn định và đạt hiệu quả.
Tăng cường công tác thị trường. Xây dựng hệ thống khách hàng ổn định lâu dài.
Tăng cường sự phối hợp với công ty SMC và các đơn vị thành viên để mở rộng thị trường phía Bắc, phát huy mạnh lợi thế về thương hiệu SMC.
hạng mục kết quả (đồng)Tài sản ngắn hạn 2.320.941.104Tài sản dài hạn 5.753.743.349Doanh thu thuần 17.553.763.543Lợi nhuận trước thuế 310.034.268Lợi nhuận sau thuế 310.034.268
danh mục kế hoạch Sản lượng (tấn) 3.500 - 4.000Doanh thu (tỷ đồng) 30 - 40Lợi nhuận trước thuế (tỷ đồng)
0,3
Các công ty có liên quan
tình hình hOẠt Động tài Chính Của CáC Công ty COn
25 SMC | 2 0 0 9
Phát triển nguồn nhân lực
SMC vững mạnh
Phát triển nguồn nhân lực
SMC vững mạnh
26 SMC | 2 0 0 9
Cơ Cấu tổ ChứC BáO CáO
hội Đồng QuẢn trị
tổng giáM ĐốC
phÓ tổng giáM ĐốC(gĐ Cty tnhh thép SMC)
phÓ tổng giáM ĐốC(giáM ĐốC Điều hành)
p. dự án thị trƯờng
Cửa hàng vlXd 147
p. giaO nhận khO vận
Chi nhánh an lẠC
p. kinh dOanh tổng hợp
Công ty tnhh thép SMC
Tổ chức và nhân sự
27 SMC | 2 0 0 9
trƯỞng BankiểM SOát nội Bộ
Ban kiểM SOát
phòng ĐẦu tƯ - tài Chính
Cửa hàng vlXd 492
p. hành Chính - nhân Sự
Cty tnhh Mtv SMC Bình dƯơng
phòng kẾ tOán
Chí nhánh hà nội
phÓ tổng giáM ĐốC(giáM ĐốC tài Chính)
phÓ tổng giáM ĐốC(giáM ĐốC hành Chính)
28 SMC | 2 0 0 9
Công ty Cổ phẦn ĐẦu tƯthƯơng MẠi SMC
CÔNG TY TNHHTHÉP SMC
CÔNG TY CỔ PHầN
SẢN XUẤT THƯơNG MẠI
VẬT TƯ SAO VIỆT
CÔNG TY CỔ PHầN
Cơ KHÍ CHIếN THẮNG
CÔNG TY CỔ PHầN HẢI VIỆT
NGUồN NHÂN LỰC
Tại thời điểm 31/12/2008 toàn SMC có tổng số 224 cán bộ công nhân viên.
Tốc độ tăng trưởng so với năm 2007 là 19,45%.
Cơ cấu chức năng nhiệm vụ trong toàn công ty có xu hướng tăng đối với tỷ lệ quản lý và lao động trực tiếp. Nguyên nhân tăng là để đáp ứng cho nhu cầu mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, phát triển thêm các lĩnh vực gia công chế biến.
100% 100% 35%60% 39%CÔNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊNSMC BÌNH DƯơNG
Cơ Cấu tổ ChứC hOẠt Động
THAY ĐỔI NHÂN SỰ TRONG BAN ĐIềU HÀNH CÔNG TY NĂM 2008
Ngày 1/10/2008 Ban Kiểm soát Công ty Cổ phần Đầu tư - Thương mại SMC thông qua đơn xin từ nhiệm của ông Nguyễn Văn Tuyên, thành viên Ban Kiểm soát.
Tổ chức và nhân sự
29 SMC | 2 0 0 9
CHÍNH SÁCH CÔNG TY
Chính sách tuyển dụng và thu hút nguồn nhân lực
Với phương châm “Nhân viên giỏi sẽ tạo ra sản phẩm dịch vụ chất lượng cao”, vì thế việc tạo ra những chính sách thu hút nhân lực giỏi là một trong những mục tiêu hàng đầu của Công ty. Công ty bảo đảm quyền lợi về lương, thưởng và các khoản hỗ trợ khác cho cán bộ công nhân viên.
Chính sách đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của Công ty nhằm hướng tới mục tiêu trang bị cho Cán bộ nhân viên những kiến thức, kỹ năng tiên tiến và thái độ phù hợp để phục vụ khách hàng có hiệu quả, thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, đồng thời phát triển tiềm năng của mỗi nhân viên và mang lại hiệu quả tối đa cho Công ty.
Công ty hỗ trợ công tác đào tạo và phát triển ở tất cả vị trí và coi đây là sự đầu tư cần thiết bằng cách phân bổ ngân sách hợp lý.
Chi phí đào tạo trung bình trên đầu người là 1.284.000 đồng (tăng 13,82 % so với 2007).
Tỉ lệ cán bộ công nhân viên tham gia các khóa đào tạo trong và ngoài SMC:
SMC tiến hành rà soát và điều chỉnh lương cho cán bộ công nhân viên hằng năm, căn cứ trên năng lực cá nhân và tỷ lệ lạm phát tại Việt nam. Bên cạnh đó SMC còn tham gia các cuộc khảo sát về lương trên thị trường để kịp thời nắm bắt tình hình thị trường lao động Việt Nam.
Tỉ lệ tăng lương bình quân:
1. Nguồn nhân lực 2006
Tổng số CBCNV(người)
114
188
224
Quản lý(%)
12,28 13,3014,29
Lao động gián tiếp(%)
79,82
63,8360,27
Lao động trực tiếp(%)
7,89
22,87 25,45
2. Trình độ học vấn
Trung học phổ thông(người)
34
66
75
Trung cấp(người)
28
40
52
Cao đẳng Đại học(người)
52
81
95
Trên đại học(người)
0 1 2
3. Đào tạo 4. Phúc lợi
20072008
Chuyên môn(%)
14,91 15,43
20,98
Kỹ năng(%)
19,30
23,94
31,25
Ngoại ngữ(%)
10,53 11,17
5,80
Khác(%)
13,16 13,3015,63
Lao động trực tiếp(%)
10,85 12,30
17,77
Lao động gián tiếp(%)
12,20
18,79
25,04
Quản lý(%)
13,72
21,60
41,55
30 SMC | 2 0 0 9
SMC dành hơn 460 triệu đồng
cho các hoạt động xã hội
trong năm 2008
SMC không chỉ quan tâm đến hoạt động sản xuất kinh doanh, mà công ty luôn đẩy mạnh các hoạt động mang tính cộng đồng nhằm chia sẻ khó khăn với những người kém may mắn, những trẻ em cơ nhỡ không nơi nương tựa...
Tổng số tiền dành cho các hoạt động xã hội năm 2008 là hơn 460 triệu đồng qua các hoạt động tiêu biểu như:
Tài trợ học bổng cho trường khiếm thị Nguyễn Đình Chiểu và Nhà May mắn.
Hỗ trợ xây dựng 3 căn nhà Tình thương ở Bến Tre và phường 25, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.
Ủng hộ tiền cho đồng bào miền Trung bị lũ lụt thông qua Báo Sài Gòn Giải Phóng.
Ủng hộ cho Trung tâm Bảo trợ Trẻ em tàn tật mồ côi Thị Nghè.
Ủng hộ trường khiếm thị Hữu Nghị, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Ủng hộ cho Quỹ người nghèo của thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Hỗ trợ sách vở, trang thiết bị học tập cho Mái ấm Bà Chiểu, 149/1 Nguyễn Văn Đậu, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.
Một Số hOẠt Động Xã hội tiêu Biểu trOng nĂM 2008
Tổ chức và nhân sự
31 SMC | 2 0 0 9
Thành tích và sự công nhận của xã hội trong năm 2008
32 SMC | 2 0 0 9
CáC thành tíCh Đã ĐẠt ĐƯợC
GIẢI THƯởNG CHO SMC
Top 100 Thương hiệu Việt Nam - Sao Vàng Đất Việt
Cúp vàng ngành xây dựng Vietbuild
Doanh nghiệp tổ chức và phát triển hệ thống phân phối tốt nhất
Thương hiệu mạnh Việt Nam (trao giải tháng 02/2009)
Xếp hạng 11 trong 500 doanh nghiệp tư nhận lớn nhất Việt Nam (VNR 500)
33 SMC | 2 0 0 9
GIẢI THƯởNG CHO BAN GIÁM ĐỐC
Doanh nhân Văn hóa
Doanh nhân Sài Gòn tiêu biểu 2008
Doanh nhân Việt Nam tiêu biểu 2008 (bằng khen)
Doanh nhân trẻ xuất sắc thành phố.Hồ Chí Minh 2008
Nhà lãnh đạo xuất sắc 2008
Nữ doanh nhân Việt Nam vì sự tiến bộ cộng đồng
34 SMC | 2 0 0 9
hội Đồng QuẢn trị và Ban kiểM SOát
Thông tin cổ đông & Quản trị công ty
1. ÔNG NGUYễN NGọC ANHChủ tịch Hội đồng Quản trị
Sinh năm 1957
Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Tài chính
Ông Nguyễn Ngọc Anh được đề bạt vào chức vụ Chủ tịch Hội đồng Quản trị Công ty Cổ phần Đầu tư - Thương mại SMC năm 2004.
Ông đã được các tổ chức xã hội phong tặng nhiều danh hiệu cao quý như: Doanh nhân Văn hóa 2008, Doanh nhân Sài Gòn tiêu biểu 2008, Doanh nhân Việt Nam tiêu biểu 2008, Nhà lãnh đạo xuất sắc 2008...
Ông còn giữ nhiều chức vụ ở các công ty khác như: Phó Chủ tịch HĐQT Công ty Cổ phần Cơ khí Chiến Thắng, Thành viên HĐQT Công ty Cổ phần Đầu tư Nam Khang, Thành viên HĐQT Công ty Cổ phần Thép tấm lá Thống Nhất...
2. BÀ NGUYễN THỊ NGọC LOANPhó chủ tịch Hội đồng Quản trị
Sinh năm 1961
Tốt nghiệp Cao đẳng chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Bà Nguyễn Thị Ngọc Loan được đề bạt làm Phó Chủ tịch Hội đồng Quản trị từ năm 2004.
Bà đã được các tổ chức xã hội và nhà nước phong tặng nhiều danh hiệu cao quý như: Huân chương Lao động hạng III của Chủ tịch nước khen tặng năm 2007, Nữ doanh nhân vì sự tiến bộ của cộng đồng năm 2008, Nữ doanh nhân Việt Nam tiêu biểu 2008 (Cúp Bông hồng Vàng)...
3. ÔNG NGUYễN VĂN TIếNThành viên Hội đồng Quản trị
Sinh năm 1953
Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Kinh tế Thương nghiệp
Ông Nguyễn Văn Tiến được đề bạt làm Thành viên Hội đồng Quản trị của Công ty vào năm 2004.
Ông đã gặt hái được nhiều giải thưởng, bằng khen như: Bằng khen của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam năm 2008, Chiến sĩ thi đua cấp bộ Công thương năm 2007, Bằng khen Công đoàn Công thương Việt Nam các năm 2005, 2006, 2007...
4. ÔNG MA ĐỨC TúThành viên Hội đồng Quản trị
Sinh năm 1958
Tốt nghiệp Đại học Ngân hàng chuyên ngành Tài chính Tín dụng
1
2
1
3
4
35 SMC | 2 0 0 9
Ông Ma Đức Tú được bổ nhiệm vào chức vụ Thành viên Hội đồng Quản trị Công ty Cổ phần Đầu tư - Thương mại SMC năm 2008.
Hiện tại ông cũng đang giữ chức vụ Chủ tịch Hội đồng Quản trị Công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thủ Đức, Thành viên Hội đồng Quản trị Công ty Cổ phần Địa ốc 9.
5. ÔNG Võ HữU TUẤNThành viên Hội đồng Quản trị
Sinh năm 1974
Tốt nghiệp Đại học Kỹ thuật Sydney chuyên ngành Tài chính & Ngân hàng
Ông Võ Hữu Tuấn đang trong thời gian hoàn thành chương trình Thạc sĩ về Tài chính Ngân hàng của trường Đại học Applied Sciences, Northwestern, Thụy sĩ.
Ông Võ Hữu Tuấn được bổ nhiệm vào chức vụ Thành viên Hội đồng Quản trị Công ty Cổ phần Đầu tư - Thương mại SMC năm 2008.
Hiện tại ông cũng đang giữ chức vụ Phó tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt.
6. ÔNG ĐÀO VIỆT THẮNGTrưởng ban Kiểm soát
Sinh năm 1963
Tốt nghiệp Trung cấp chuyên ngành Xuất nhập khẩu
Ông Đào Việt Thắng được bổ nhiệm làm Trưởng ban Kiểm soát năm 2008.
Hiện tại ông còn giữ chức vụ Giám đốc Công ty TNHH một thành viên SMC Bình Dương.
7. BÀ Hồ THỊ NGọC TUYếTThành viên ban Kiểm soát
Sinh năm 1975
Tốt nghiệp Đại học Sư phạm chuyên ngành Ngoại ngữ.
Bà Hồ Thị Ngọc Tuyết được bổ nhiệm làm Thành viên ban Kiểm soát năm 2008. Hiện tại bà còn giữ chức vụ Phó phòng Kinh doanh Tổng hợp Công ty Cổ phần Đầu tư - Thương mại SMC.
5
6
7
36 SMC | 2 0 0 9
Tính đến thời điểm ngày 03/03/2009 thì số lượng cổ đông sở hữu cổ phiếu SMC là 2060 cổ đông. Trong đó:
Cơ CẤU VỐN CỔ ĐÔNGĐơn vị tính: tỷ VND
Danh mục Cổ đông trong nước Cổ đông nước ngoài Tổng cộng
SL Giá trị Tỷ lệ SL Giá trị Tỷ lệ SL Giá trị Tỷ lệ
Tổng số vốn chủ sở hữu 1.908 94,89 86,29% 152 15,08 13,71% 2.060 109,97 100,00%1. Cổ đông nhà nước - - - - - - 2. Cổ đông đặc biệt 9 26,38 23,99% - 0,00% 9 26,38 23,99%3. Cổ đông trong công ty 70 20,12 18,30% 1 0,015 0,01% 71 20,14 18,31%4. Cổ đông ngoài công ty 1.829 48,38 44,00% 151 15,06 13,70% 1.980 63,45 57,70%
Cơ CẤU Tỷ LỆ Sở HữUĐơn vị tính: tỷ VND
Danh mục Cổ đông trong nước Cổ đông nước ngoài Tổng cộng
SL Giá trị Tỷ lệ SL Giá trị Tỷ lệ SL Giá trị Tỷ lệ
Tổng số vốn chủ sở hữu 1,908 94,89 86.29% 152 15,08 13.71% 2,060 109,97 100.00%Cổ đông sở hữu trên 5% 2 21,54 19.59% 0 0.00% 2 21,54 19.59%Cổ đông sở hưu từ 1% đến 5 %
14 38,40 34.92% 4 11,20 10.19% 18 49,61 45.11%
Cổ đông sở hữu dưới 1% 1,892 34,94 31.77% 148 3,88 3.52% 2,040 38,82 35.30%
dữ liệu thống kê Cổ Đông
14%
86%
28% 21%
51%
19,59%
35,30%
45,11%
Cổ đông trong nướcCổ đông nước ngoài
Cổ đông đặc biệtCổ đông trong công tyCổ đông ngoài công ty
Cổ đông sở hữu trên 5%Cổ đông sở hữu từ 1% đến 5%Cổ đông sở hữu dưới 1%
Thông tin cổ đông & Quản trị công ty
37 SMC | 2 0 0 9
BÁO CÁOTÀI CHÍNH
38 SMC | 2 0 0 9
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 02 năm 2009 Số: 104/BCKT
BáO CáO kiểM tOánVề BÁO CÁO TÀI CHÍNH HợP NHẤT CHO NĂM TÀI CHÍNH KếT THúC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2008
CỦA CÔNG TY CỔ PHầN ĐầU TƯ THƯơNG MẠI SMC
Kính gởi: Các thành viên Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc công ty Cổ phần Đầu tư - Thương mại SMC
Chúng tôi đã kiểm toán báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty Cổ phần Đầu tư - Thương mại SMC (sau đây gọi tắt là Công ty) và các Công ty con (gọi tắt là Nhóm Công ty), bao gồm Bảng cân đối kế toán hợp nhất, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/2008 (từ trang 05 đến trang 28). Việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất này thuộc trách nhiệm của Ban Giám đốc Công ty. Trách nhiệm của chúng tôi là nêu ý kiến nhận xét căn cứ vào kết quả kiểm toán.
Số dư đầu kỳ (01/01/2008) đã được kiểm toán bởi Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn (A&C) với ý kiến chấp nhận toàn phần.
Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Những chuẩn mực này yêu cầu công việc kiểm toán lập kế hoạch và thực hiện để có sự đảm bảo hợp lý rằng các báo cáo tài chính không chứa đựng các sai sót trọng yếu. Chúng tôi đã thực hiện việc kiểm tra theo phương pháp chọn mẫu và áp dụng các thử nghiệm cần thiết, các bằng chứng xác minh những thông tin trong báo cáo tài chính; đánh giá việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, các nguyên tắc và phương pháp kế toán áp dụng, các ước tính và xét đoán quan trọng của Giám đốc cũng như cách trình bày tổng quát các báo cáo tài chính. Chúng tôi cho rằng công việc kiểm toán của chúng tôi đã đưa ra những cơ sở hợp lý để làm căn cứ cho ý kiến của chúng tôi.
Ý kiến của kiểm toán viên
Theo ý kiến của chúng tôi, các Báo cáo tài chính hợp nhất đính kèm theo bản báo cáo này đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu, tình hình tài chính vào ngày 31/12/2008 của Nhóm Công ty cũng như kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và tình hình lưu chuyển tiền tệ hợp nhất của năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/2008 và được lập phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.
Kiểm toán viên Giám đốc
Nguyễn Ngọc Tuyền Nguyễn Văn TuyênChứng chỉ KTV số: 0182/KTV Chứng chỉ KTV số: Đ.0111/KTV
Báo cáo tài chính hợp nhất 2008
39 SMC | 2 0 0 9
Báo cáo tài chính hợp nhất 2008
BẢng Cân Đối kẾ tOánNGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2008
Đơn vị tính: đồng
tài SẢn Mã Số Số Cuối nĂM Số ĐẦu nĂMtài SẢn ngắn hẠn 100 549.159.222.487 474.007.216.829i. tiền và các khoản tương đương tiền 110 180.889.165.564 58.123.324.363
1. Tiền 111 180.889.165.564 58.123.324.363ii. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 10.723.809.000 35.924.326.949
1. Đầu tư ngắn hạn 121 19.797.183.595 35.924.326.9492. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 129 (9.073.374.595)
iii. Các khoản phải thu 130 227.570.522.881 230.263.271.2851. Phải thu khách hàng 131 209.923.533.073 206.121.114.3852. Trả trước cho người bán 132 17.202.330.997 22.437.128.0923. Các khoản phải thu khác 135 1.454.010.359 1.705.028.8084. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 139 (1.009.351.548)
iv. hàng tồn kho 140 97.728.211.661 89.405.992.5691. Hàng tồn kho 141 97.728.211.661 89.405.992.569
v. tài sản ngắn hạn khác 150 32.247.513.381 60.290.301.6631. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 415.527.554 109.348.5382. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 152 353.440.824 2.901.824.3373. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154 345.329.6804. Tài sản ngắn hạn khác 158 31.478.545.003 56.933.799.108
tài SẢn dài hẠn 200 202.101.697.902 94.968.371.163i. Các khoản phải thu dài hạn 210ii. tài sản cố định 220 122.385.092.494 39.423.805.809
1. Tài sản cố định hữu hình 221 47.043.302.456 26.968.894.582+ Nguyên giá 222 62.905.180.270 31.854.698.368+ Giá trị hao mòn lũy kế 223 (15.861.877.817) (4.885.803.786)
2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 27.322.901.502+ Nguyên giá 225 31.419.205.502+ Giá trị hao mòn lũy kế 226 (4.096.304.000)
3. Tài sản cố định vô hình 227 36.157.339.298 2.330.007.620+ Nguyên giá 228 36.426.475.314 2.455.811.780+ Giá trị hao mòn lũy kế 229 (269.136.016) (125.804.160)
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 11.861.549.241 10.124.903.607iii. Bất động sản đầu tư 240iv. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 65.682.243.100 53.631.131.100
1. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 5.209.131.100 2.931.131.1002. Đầu tư dài hạn khác 258 76.490.807.200 50.700.000.0003. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn 259 (16.017.695.200)
v. tài sản dài hạn khác 260 3.966.104.875 1.913.434.2541. Chi phí trả trước dài hạn 261 839.829.557 4.545.4542. Tài sản dài hạn khác 268 3.126.275.318 1.908.888.800
vi. lợi thế thương mại 269 10.068.257.433 1.908.888.800
tổng Cộng tài SẢn 270 751.260.920.389 568.975.587.992
Chi tiết báo cáo tài chính vui lòng xem tại website www.smc.vn hoặc liên hệ phòng tài chính công ty để được cung cấp
40 SMC | 2 0 0 9
BẢng Cân Đối kẾ tOán (tiếp theo)NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2008
Đơn vị tính: đồng
nguồn vốn Mã Số Số Cuối nĂM Số ĐẦu nĂMnợ phẢi trẢ 300 490.015.585.253 372.508.893.793i. nợ ngắn hạn 310 461.271.900.748 355.976.585.410
1. Vay và nợ ngắn hạn 311 112.900.822.517 150.408.699.1732. Phải trả người bán 312 292.814.513.224 191.394.500.9503. Người mua trả tiền trước 313 50.291.760.726 9.174.694.9014. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 2.408.317.403 7.104.4225. Phải trả người lao động 315 1.213.570.336 2.269.947.1806. Chi phí phải trả 316 1.549.512.490 2.422.630.2817. Các khoản phải trả, phải nộp khác 319 93.404.052 299.008.503
ii. nợ dài hạn 330 28.743.684.505 16.532.308.3831. Vay và nợ dài hạn 334 28.660.846.844 16.481.400.0122. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 82.837.661 50.908.371
vốn Chủ SỞ hữu 400 259.285.958.955 196.466.694.199i. vốn chủ sở hữu 410 258.197.960.931 196.615.892.787
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 109.967.770.000 99.972.960.0002. Thặng dư vốn cổ phần 412 59.924.599.600 59.924.599.6003. Cổ phiếu ngân quỹ 414 (142.489.800) (100.072.619)4. Quỹ đầu tư phát triển 417 13.846.676.717 1.345.072.6195. Quỹ dự phòng tài chính 418 3.179.029.868 1.151.817.6976. Lợi nhuận chưa phân phối 420 71.422.374.546 34.321.513.671
ii. nguồn kinh phí, quỹ khác 430 1.087.998.024 (149.198.588)1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 1.087.998.024 (149.198.588)
lợi íCh Của Cổ Đông thiểu Số 439 1.959.376.181
tổng Cộng nguồn vốn 440 751.260.920.389 568.975.587.992
Chỉ tiêu ngOài BẢng Cân Đổi kẾ tOán Số Cuối nĂM Số ĐẦu nĂM1. Tài sản thuê ngoài2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhân gia công3. Hàng hóa nhân bán hộ, nhận ký gởi4. Nợ khó đòi đã xử lý5. Ngoại tệ tiền mặt và tiền gởi ngân hàng (USD) 1.872.571,99 489.341,406. Dự toán chi hoạt động
Nguyễn Văn Lâm Nguyễn Ngọc AnhKế toán trưởng Tổng Giám đốc
Ngày 25 tháng 02 năm 2009
Chi tiết báo cáo tài chính vui lòng xem tại website www.smc.vn hoặc liên hệ phòng tài chính công ty để được cung cấp
Báo cáo tài chính hợp nhất 2008
41 SMC | 2 0 0 9
kẾt QuẢ kinh dOanh nĂM 2008 Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Mã Số nĂM 2008 nĂM 2007 1. doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 4.215.329.658.892 2.999.903.459.565
trong đó: Doanh thu hàng xuất khẩu 19.137.541.673 2.Các khoản giảm trừ 02 1.515.312.155 1.328.419.938 3. doanh thu thuần 10 4.213.814.346.737 2.998.575.039.627 4. Giá vốn bán hàng 11 4.043.598.492.811 2.934.078.970.456 5. lợi nhuận gộp 20 170.215.853.926 64.496.069.171 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 21.847.233.034 22.384.733.773 7. Chi phí tài chính 22 54.425.937.446 18.586.967.087
trong đó: Chi phí lãi vay 23 26.004.880.296 17.720.764.717 Chi phí dự phòng đầu tư tài chính 25.091.069.755
8. Chi phí bán hàng 24 38.662.090.306 22.763.813.588 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 18.647.677.802 6.265.246.03810. lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh 30 80.327.371.406 39.264.776.23111. Thu nhập khác 31 3.716.292.977 1.313.200.15112. Chi phí khác 32 1.105.615.209 239.437.64813. lợi nhuận khác 40 2.610.677.768 1.073.762.50314. Lợi nhuận từ đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 4515. tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 82.938.049.174 40.338.538.73416. Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 51 10.856.998.606 6.017.025.06317. Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 5218. lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 72.081.050.568 34.321.513.671 Lợi nhuận/(lỗ) sau thuế phân bố cho:19. Cổ đông thiểu số 61 107.654.76720. Cổ đông công ty mẹ 62 71.973.395.801 34.321.513.67121. lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 6.549 4.926
Nguyễn Văn Lâm Nguyễn Ngọc AnhKế toán trưởng Tổng Giám đốc
Ngày 25 tháng 02 năm 2009
Báo cáo tài chính hợp nhất 2008
42 SMC | 2 0 0 9
Báo cáo tài chính hợp nhất 2008
những thay Đổi Số dƯ ĐẦu kỳ 2008
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành, ảnh hưởng của việc điều chỉnh hồi tố số dư đầu kỳ phát sinh từ việc thay đổi phương pháp tính trị giá xuất hàng tồn kho và việc phân loại lại cần phải điều chỉnh. Số dư trên bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được trình bày lại như sau:
31/12/2007 01/01/2008 Chênh lệchCáC khOẢn MụC trên BẢng Cân Đối kẾ tOánHàng tồn kho 102.943.973.259 89.405.992.569 (13.537.980.690)Thuế và các khoản phải thu Nhà nước - 345.329.680 345.329.680Cộng 102.943.973.259 89.751.322.249 (13.192.651.010)Thuế TNDN phải nộp 1.367.942.959 7.104.422 (1.360.838.537)Lợi nhuận chưa phân phối 46.153.326.144 34.321.513.671 (11.831.812.473)Cộng 47.521.269.103 34.328.618.093 (13.192.651.010)
CáC khOẢn MụC trên kẾt QuẢ hOẠt Động kinh dOanhGiá vốn hàng bán 2.920.540.989.766 2.934.078.970.456 13.537.980.690Lợi nhuận gộp 78.034.049.861 64.496.069.171 (13.537.980.690)Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 52.802.756.921 39.264.776.231 (13.537.980.690)Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 53.876.519.424 40.338.538.734 (13.537.980.690)Thuế TNDN hiện hành 7.723.193.280 6.017.025.063 (1.706.168.217)Lợi nhuận sau thuế TNDN 46.153.326.144 34.321.513.671 (11.831.812.473)Lãi cơ bản trên cổ phiếu 6.625 4.926 (1.699)
Do thay đổi phương pháp tính giá xuất của hàng tồn kho từ phương pháp bình quân gia quyền sang phương pháp nhập sau xuất trước nên năm 2007 giá vốn hàng bán tăng và hàng tồn kho giảm
13.537.980.690 đồng. Cho mục đích so sánh số liệu giữa 2 thời kỳ, thay đổi phương pháp tính này làm cho số dư đầu năm của báo cáo tài chính năm 2008 cũng thay đổi tương ứng, và không làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh năm 2008.
Nguyễn Văn Lâm Nguyễn Ngọc AnhKế toán trưởng Tổng Giám đốc
Ngày 25 tháng 02 năm 2009
43 SMC | 2 0 0 9
BẢng Cân Đối kẾ tOán hợp nhấtQUA CÁC NĂM 2005. 2006. 2007. 2008
Đơn vị tính: triệu đồng
tài SẢn Mã Số 2008 2007 2006 2005
tài SẢn ngắn hẠn 100 549.159,22 487.199,87 386.252,14 244.017,00 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 180.889,17 58.123,32 22.115,07 23.024,64 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 10.723,81 35.924,33 22.844,56 10.018,90 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 227.570,52 230.263,27 220.618,35 182.397,26 IV. Hàng tốn kho 140 97.728,21 102.943,97 53.182,97 27.823,95 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 32.247,51 59.944,97 67.491,18 752,26
tài SẢn dài hẠn 200 202.101,70 94.968,37 10.791,54 1.266,60 I. Các khoản phải thu dài hạn 210II. Tài sản cố định 220 122.385,09 39.423,81 7.610,41 1.266,60 III. Bất động sản đầu tư 240IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 65.682,24 53.631,13 3.181,13 - V. Tài sản dài hạn khác 270 3.966,10 1.913,43 - - VI. Lợi thế thương mại 260 10.068,26 - - -
tổng Cộng tài SẢn 270 751.260,92 582.168,24 397.043,68 245.283,60
nguồn vốn Mã Số 2008 2007 2006 2005
nợ phẢi trẢ 300 490.015,59 373.869,73 295.121,14 203.299,89 I. Nợ ngắn hạn 310 461.271,90 355.976,59 287.161,28 203.299,89 II. Nợ dài hạn 330 28.743,68 16.532,31 7.959,85 -
nguồn vốn Chủ SỞ hữu 400 259.285,96 208.298,51 101.922,54 41.983,71 I. Vốn chủ sở hữu 410 258.197,96 208.447,71 102.099,67 41.424,84 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 1.088,00 (149,20) (177,13) 558,87
lợi íCh Của Cổ Đông thiểu Số 500 1.959,38 - - -
tổng Cộng nguồn vốn 440 751.260,92 582.168,24 397.043,68 245.283,60
Chỉ tiêu tài chính từ năm 2005-2008
44 SMC | 2 0 0 9
Chỉ tiêu tài chính từ năm 2005-2008
kẾt QuẢ kinh dOanhQUA CÁC NĂM 2005, 2006, 2007, 2008
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu Mã Số 2008 2007 2006 2005
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 4.215.329,66 2.999.903,46 1.910.058,32 1.558.400,13 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 1.515,31 1.328,42 461,05 1.487,36 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ10 4.213.814,35 2.998.575,04 1.909.597,27 1.556.912,77
4. Giá vốn bán hàng 11 4.043.598,49 2.920.540,99 1.876.187,18 1.538.039,39 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ20 170.215,85 78.034,05 33.410,09 18.873,38
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 21.847,22 22.034,73 12.507,24 4.934,45 7. Chi phí tài chính 22 54.425,94 18.586,97 9.154,72 5.710,44
trong đó: Chi phí lãi vay 23 26.004,88 17.720,76 8.810,92 5.348,87Chi phí dự phòng đầu tư tài chính 23 25.091,07
8. Chi phí bán hàng 24 38.662,09 22.763,81 10.662,72 6.700,21 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 18.647,68 6.265,25 4.152,52 4.433,0610. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 80.327,37 52.802,76 21.947,37 6.964,1311. Thu nhập khác 31 3.716,29 1.313,20 766,15 469,0612. Chi phí khác 32 1.105,62 239,44 41,31 0,1113. Lợi nhuận khác 40 2.610,68 1.073,76 724,84 468,94
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 82.938,05 53.876,52 22.672,21 7.433,0715. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 51 10.857,00 7.723,19 61,1416. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại52
17. lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
60 72.081,05 46.153,33 22.611,07 7.433,07
18. lợi ích của cổ đông thiểu số 107,65 lợi ích sau thuế của cổ đông của
công ty mẹ71.973,40 46.153,33 22.611,07 7.433,07
19. lãi cơ bản trên cổ phiếu (đồng) 70 6.549,00 6.624,65 5.022,00 1.982,15
45 SMC | 2 0 0 9
Chỉ tiêu tài chính từ năm 2005-2008
1,27 10,79
94,97
202,1
tài SẢn dài hẠn (tỷ đồng)
2007
2008
20062005
41,98
101,92
208,3
259,29
vốn Chủ SỞ hữu (tỷ đồng)
2007
2008
2006
2005
244,02
386,25
487,2
549,16
tài SẢn ngắn hẠn (tỷ đồng)
2007
2008
2006
2005397,04
582,17
245,28
751,26
tổng tài SẢn (tỷ đồng)
2007
2005
2008
2006
397,04
582,17
245,28
751,26
tổng nguồn vốn (tỷ đồng)
2007
2005
2008
2006
nợ phẢi trẢ (tỷ đồng)
295,12
373,87
203,3
490,02
2007
2005
2008
2006
tÓM tắt thống kê tài ChínhQUA CÁC NĂM 2005, 2006, 2007, 2008
46 SMC | 2 0 0 9
Chỉ tiêu tài chính từ năm 2005-2008
7,43
22,67
53,88
82,94
lợi nhuận trƯớC thuẾ (tỷ đồng)
2007
2008
2006
2005
lãi Cơ BẢn trên Cổ phiẾu (EpS) (tỷ đồng)
6,632007
1,982005
6,552008
5,022006
tÓM tắt kẾt QuẢ SẢn Xuất kinh dOanhQUA CÁC NĂM 2005, 2006, 2007, 2008
SẢn lƯợng (tấn)
304.8452007
207.6022005
300.0002008
242.1682006
22,61
46,15
7,43
72,08
lợi nhuận Sau thuẾ (tỉ đồng)
2007
2005
2008
2006
1,910
2,999
1,558
4,215
dOanh thu (tỉ đồng)
2007
2005
2008
2006
47 SMC | 2 0 0 9
Chỉ tiêu tài chính từ năm 2005-2008
CáC Chỉ Số tài ChínhTừ NĂM 2005 ĐếN 2008
Chỉ tiêu Đơn vị tính 2008 2007 2006 2005
thông tin Chung1. Doanh thu triệu đồng 4.215.329,66 2.999.903,46 1.910.058,32 1.558.400,132. Lợi nhuận sau thuế triệu đồng 72.081,05 46.153,33 22.611,07 7.433,07
khẢ nĂng thanh tOán1. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn lần 1,19 1,36 1,35 1,202. Khả năng thanh toán nhanh lần 0,39 0,16 0,08 0,11
hiệu QuẢ hOẠt Động1. Vòng quay tài sản vòng 6 6 6 62. Kỳ thu tiền bình quân ngày 26 38 54 313. Thời gian tồn kho bình quân ngày 9 10 8 74. Kỳ thanh toán bình quân ngày 35 34 46 30
khẢ nĂng Sinh lợi1. Tỷ suất lợi nhuận gộp % 4,04 2,60 1.75 1.212. Tỷ suất lợi nhuận ròng % 1,71 1,54 1,18 0,483. ROCE % 37,57 31,84 28,65 30,454. ROE % 27,92 22,14 22,15 17,945. ROA % 9,59 7,93 5,69 3,03
Cấu trúC tài ChínhTổng nợ/Vốn chủ sở hữu lần 1,89 1,79 2,90 4,84
48 SMC | 2 0 0 9
nhà máy thép posco - vietnamkhu đô thị phú Mỹ hưng
CáC Công trình
Cung Cấp thépSMC
49 SMC | 2 0 0 9
dự án khí gas nam Côn Sơn
khu liên hợp Formosa
ga quốc tế sân bay tân Sơn nhấtdự án vista
dự án kumho asian
50 SMC | 2 0 0 9
51 SMC | 2 0 0 9
MESSAGE FROM CHAIRMAN
SMC’S HISTORY AND OVERVIEw
BOARD OF MANAGERS’ REPORT
RELATED COMPANIES
ORGANIZATION AND PERSONNEL
ACHIEVEMENTS AND TYPICAL AwARDS IN 2008
SHAREHOLDER INFORMATION AND BOD
FINANCIAL STATEMENTS
TYPICAL PROJECTS SMC SUPPLIED STEELS
53
54
58
70
76
82
84
88
98
COntEntS
52 SMC | 2 0 0 9
a prOFESSiOnal StEEl diStriButOr
53 SMC | 2 0 0 9
Message from Chairman
The year 2008 has been the fourth year since SMC officially operated as a joint stock company. within the last four years, there were two excessive shocks in 2005 and 2008 seriously affecting every phase of the steel industry including manufacturing, import-export activities, processing, and trading. However, under those situations SMC still firmly developed with strong improvement of net income from over VND 8 billion in 2005, VND 22 billion in 2006, VND 46 billion in 2007, and over VND 72 billion in 2008.
The year 2008 also witnessed SMC to assert its strategic objectives, development solutions, and right directions. Especially when we welcomed the operations of two new, well-equipped and high-qualified manufacture plants: the weld mesh workshop (Euro Mesh) and the flat steel processing center (Coil Center) as well as the establishment of a new subsidiary in Binh Duong specializing in hot rolled coil and angle steel.
SMC has more and more large projects in which foreign investment projects accounts for a significant proportion. The most outstanding one currently is The Vista project invested by Capital Land Group. Total quantity of steel supplied to this project at once in December 2008 was over 11,000 tons, valued at over VND 122 billion. It was a clear evidence for SMC’s prestige, capability, and reputation on the market.
Under current global financial crisis and domestic economic difficulties, SMC is still confident in proposing its target for the year 2009. we determine to achieve 320,000 tons of steels of different kinds with a minimum of VND 40 billion in net profit. This target is not only a challenge but also a conquerable goal for all of our staffs to prove strong and stable growth of SMC.
Strong efforts to overcome difficulties and flexibility in any unexpected events will definitely help SMC attain new successes, significantly contributing to the accomplishment of strategic objectives toward 2010.
SMC still firmly developed with strong improvement of net income from over
VND 8 billion in 2005, VND 22 billion in 2006, VND 46
billion in 2007, and over VND 72 billion in 2008
Nguyen Ngoc AnhChairman
54 SMC | 2 0 0 9
SMC’s history and Overview
55 SMC | 2 0 0 9
hiStOriCal highlightS
Founding of Building Materials Store No. 1.
Becoming No. 1 Building Materials Trading and Manufacturing Enterprise directly under the Ministry of Trade
Receiving the Prime Minister’s Certificate of merit
Receiving the Third Labor Medal from the State of Vietnam
Registering good’s trademark Certificate from Department of Industrial property- Ministry of Science, Technology and Environment
Equitized and becoming SMC Trading & Investment Joint Stock Company according to Decision No. 1166/QĐ-BTM of the Ministry of Trade
Receiving ISO 9001:2000 Certificate for quality management System.
Listing on the HCM stock exchange (HOSE) with the stock code: SMC
Receiving the Second Labor Medal from the State of Vietnam.
Founding of SMC Steel Company Limited
Founding of SMC Binh Duong One Member Company Limited
1988
1996
2000
2002
2003
2004
2006
2007
2008
SMC’s history and Overview
56 SMC | 2 0 0 9
dEvElOpMEnt prOCESS
BUSINESS ACTIVITIES
Manufacturing, trading, importing and exporting steels, metallic products, building materials, and interior decoration; building and composing equipments, metallic equipments, house frame that are made in aluminums, iron, stainless steel…
Building and installing civil constructions, industrial constructions, irrigational works, repairing house and decorating interiors
Forming investment and construction projects
Trading housing.
Trading metallic products, food products
Exchanging, exporting and importing merchandise.
The company is a reliable partner to leading contractors and investors
in the construction field, and manufacturers in the
steel furniture industry, both domestically and
internationally.
Along with the development of the country, SMC has been strongly developed as a professional distributor for many large projects including national key projects and projects with foreign investments for over 20 years. The company is a reliable partner to leading contractors and investors in the construction field, and manufacturers in the steel furniture industry, both domestically and internationally. SMC provides its clients with a wide range of steel products from wire rods, rebar, hot rolled plates, pipes, colorific corrugated iron used in civil constructions and industrial constructions; cold rolled flat steel, zinc-plated flat steel used in household products and interior products to many other related materials used in manufacturing industry.
with a well-equipped and professional transporting team and a widespread system of warehouses and branches, we are now able to serve a nationwide delivery. You can always count on our most competitive price and prompt delivery.
SMC’s history and Overview
57 SMC | 2 0 0 9
Tomorrow is coming
from today
58 SMC | 2 0 0 9
MS. NGUYEN THI NGOC LOAN1st Vice General Director
Born in 1961
She holds a degree with Business Administration major from Junior College. Ms. Nguyen Thi Ngoc Loan, who was appointed as Managing Director since 2007, is responsible for the company’s sales development. She was appointed as the first Vice General Director since 2008.
Board of Managers’ report
MR. NGUYEN VAN TIENVice General Director
Born in 1953
He holds a Bachelor Degree with Commercial Economics major. Mr. Nguyen Van Tien was appointed as Administrative Director since 2007. He was then appointed as Vice General Director in 2008.
MR. NGUYEN NGOC ANHChief Executive Officer (CEO)
Born in 1957
He holds a Bachelor Degree with Finance major from the University of Economics, HCMC.
Mr. Nguyen Ngoc Anh was one of the founders of SMC Trading & Investment Joint Stock Company. with more than 20 years of experience in the steel industry, he has played crucial role in driving SMC to a higher level and position in Vietnam steel distribution sector. Mr. Ngoc Anh was appointed as the CEO since 2007.
BOard OF ManagErS
59 SMC | 2 0 0 9
MR. VO HOANG VUVice General Director
Born in 1978
He holds a Bachelor degree with Business Administration major from the University of Economics, HCMC. He was appointed as Director of SMC Steel Limited Company since 2007.
Mr. Hoang Vu is responsible for the development of manufacturing and processing flat steel, angle steel, steel rod, and lattice steel… as required. He was then appointed as Vice General Director since 2008.
MR. NGUYEN BINH TRONGVice General Director
Born in 1963
He holds a Bachelor degree with Accounting major from the University of Economics, HCMC.
Mr. Nguyen Binh Trong was appointed as Financial Director since 2007 and has responsibility for all financial related activities including financial risks management, financial and investment strategies, transaction setting, and financial communication. Mr. Binh Trong was appointed as Vice General Director since 2008.
MR. NGUYEN VAN LAMChief Accountant
Born in 1964
He holds a Bachelor degree with Finance & Accouting majors from the University of Economics, HCMC. He joined SMC Trading & Investment JSC since 2003 and was appointed as Chief Accoutant in 2004. His reponsibilities are advising and reporting to the CEO all accounting related issues as well as how to use capital sources adequately, efficiently, appropriately and legally.
Board of Managers’ report
60 SMC | 2 0 0 9
NEw PRODUCTS
Two new manufactories – the weld mesh workshop (Euro Mesh) and the flat steel processing center (Coil Center) – were officially come into operations in 2008. This is such a significant change for the company after 20 years of operation to demonstrate that SMC is not simply a commercial company. SMC currently is known as not only a professional steel distributor but also a manufacturer of after-steel products.
1. The weld Mesh workshop (Euro Mesh)
Products:
Plain wire fabric
Hard drawn wire
Ribbed wire fabric
Euro Mesh is applied for the reinforcement of concrete such as:
Footings, roads, sleigh on ground, pavements, suspended slap, concrete pipe, concrete roofs, precast concrete components, concrete walls, retaining walls, drainages, swimming pools, tanks, etc.
Products’ characteristics and key features:
Euro Mesh is manufactured from high intensive cold drawn steel wire. An automatic controlling line that combines steel wire fusion and pressure is implemented to weld steel wires. Steel wires are fused at their intersections and stick together into an identical and unreduced cutting surface. The modern and automatic production process always ensures equal steel wire distance and identical cutting surface area.
Strengths:
A better and effective alternative to reduce the amount of steels needed.
Manufacture to customers’ requirement.
Reduce material wastage at construction sites.
Stable quality.
Save time to enhance efficiency.
highlightS OF OpErating aCtivitiES in 2008
Board of Managers’ report
61 SMC | 2 0 0 9
2. The Coil Center
The Coil center specializes in processing rolled flat steels into different specifications that meet various needs of customers. The Coil center, which applies the latest Taiwan technique, allows steels to be cut into small sheets and split into small coils with high quality and accuracy to meet customers’ requests. Currently Phu My Coil center has the capacity of 50,000 tons per annum. with the advantages of new production technology, Phu My Coil center targets to serve electric, electronic and M&E producers, and home appliance manufacturers in medium to high quality segments.
Products:
Hot rolled coil , Cold rolled coil, silicon steel, electronic galvanized steel, hot dip galvanized steel, Zinc aluminum alloy hot dip galvanized steel, Pre painted hot dip galvanized steel...
Coil center’s services:
Slitting
Cutting
Board of Managers’ report
62 SMC | 2 0 0 9
FINANCIAL PERFORMANCE FROM 2005 TO 2008
itEMS unit 2008 2007 2006 2005StruCturES OF aSSEtS and SOurCES OF CapitalStructure of assets
Current assets / Total assets % 73.10 83.69 97.28 99.48Long-term assets / Total assets % 26.90 16.31 2.72 0.52
Sources of capitalLiabilities / Total liabilities and owner’s equity % 65.23 64.22 74.33 82.88Owner’s equity / Total liabilities and owner’s equity % 34.51 35.78 25.67 17.12
liQuidity ratiOSTotal assets/ Liabilities lần 1.63 1.56 1.35 1.21Current assets/ Current liabilities lần 1.19 1.36 1.35 1.20Cash and cash equivalents/ Current liabilities lần 0.39 0.16 0.08 0.11
prOFitaBility ratiOprofit margin on sales
Profit before tax/ Net sales % 4.06 1.80 1.19 0.48Profit after tax/ Net sales % 1.70 1.54 1.18 0.48
profit/ total assetsProfit before tax/ Total assets % 11.00 9.25 5.71 3.03Profit after tax/ Total assets % 9.55 7.93 5.69 3.03
profit after tax/ Owner’s equity % 27.67 22.14 22.15 17.94
Board of Managers’ report
63 SMC | 2 0 0 9
OPERATING PERFORMANCE FROM 2005- 2008
1. Sales volume (million tons)
2005 2006 2007 2008Construction Steel 185 215 261 259U-I-V-H Beams 10 8 14 8weld Mesh 0 0 0 1,2Flat steel, colorific cor-rugated steel
2 7 14.5 16.2
Steel sheet 8 11 15 14Others 2 1 1 1.55
185
215
261 259
2005 2006 2007 2008
Sales volume of Construction Steel (million tons)
Board of Managers’ report
64 SMC | 2 0 0 9
2005 2006 2007 2008Construction Steel 1,378 1,677 2,505 3,617U-I-V-H Beams 78 61 144 120weld Mesh 0 0 0 18.5Flat steel, colorific corrugated steel
18 67 179 256.3
Steel sheet 68 158 146 170Others 15 14 23 26
2. Revenue by volume (VND billion)
Revenue by volume of Construction Steel (VND billion)
1.378
2005
1.677
2006
2.505
2007
3.617
2008
OpErating pErFOrManCE FrOM 2005- 2008
Board of Managers’ report
65 SMC | 2 0 0 9
HIGHLIGHTS IN 2008
SMC celebrated the 20th anniversary and received the second of labor medal as well as introduced the operation of the weld mesh production line (March, 2008)
The SMC flat steel processing centre (Coil centre) was assemblied and come into oepration. The Coil center is located at Phu My Industrial Zone I, Ba Ria- Vung Tau Province. Total investment for the weld mesh production line and flat steel processing centre was US$ 5 million.
Investing in office, factory and crane for the new subsidiary – SMC Binh Duong One Member Company Limited – located at Dong An Industrial Zone, Binh Duong Province with total investment cost of VND 20 bn and registered capital of VND 30 bn.
Joint-venturing into the establishment of two companies including Sao Viet Materials Trading – Manufacture Joint Stock Company and Hai Viet Joint Stock Company with total contributed capital of VND 15.5 billion.
Investing and deploying the SMC head office building project at 369 Ung Van Khiem st, Binh Thanh District, HCMC with total investment cost of VND 60 billion and is expected to complete in Q2-2009.
Preparing to meet all requirements for the deployment of Phu My project (5.4 ha) to establish the SMC Steel – Mechanics One Member Company Limited with total investment capital of VND 225 bn. The clearance which is still in progress has significantly influence the project’s execution
For the first time, meeting all customers’ requests through the delivery of more than 11,000 tons of steel products valued at VND 122 billion at once.
Board of Managers’ report
66 SMC | 2 0 0 9
FuturE prOSpECtS and dEvElOpMEnt planS
Steel is not simply a building material but also key input for all economic industries. There are not any metals or alloys that could replace the crucial role of steel in the next ten years. Currently, domestic steel demand remains quite low at 9,3 million tons/year, with the average consumption per person of only 120 kg.
Presently, there are more than 10 large foreign projects invested into Vietnam steel industry with total capacity of 55 million tons per year and total investment cost of over US$ 38.9 million. If these projects are completed, the domestic steel industry would be strongly developed in the next 5 years and could not only meet domestic demand but also be able to serve for export to international markets. Nevertheless, distribution network of domestic steel companies is still very small and weak. Therefore, there is great potential for Vietnam steel industry to develop with larger market share, bigger scale and stronger growth in the long term.
It is expected that domestic steel demand in 2009 is about 10 million tons, in which construction steels
account about 5-5.5 million tons; the remaining amount is shared for shaped steels, flat steels and tailored steels. Domestic production is able to meet enough demand of 5 million tons for construction steels but only about 500 thousand tons of flat steels. Vietnam hence expects to import about 6.5 million tons of different steel products. Furthermore, domestic billet production capacity in 2009 is about 3 million tons, meeting 60% of total demand, which means Vietnam still has to import approximately 2.8-3 million tons (expected billet demand in 2009 is 5.5 million tons).
with regard to SMC, the company has firmly and rapidly developed after equitization with 3 subsidiaries, 220 employees, 40,000 m2 of material facilities and 30,000 tons of steel storage capacity. The company has been fully developed with all operating functions and healthy financial capability to meet future objectives and goals. Moreover, SMC has successfully created the “SMC” brand name with reputation, ability, experience and prestige that wins confidence and trust of many large customers. This is such a strong foundation for SMC to follow and accomplish its 2009 objectives.
It is expected that domestic steel demand
in 2009 is about 10 million
tons, in which construction
steels account about 5-5.5 million tons
Board of Managers’ report
67 SMC | 2 0 0 9
OPERATING OBJECTIVES IN 2009
Sales volume (all kinds of steels): 320,000 tons
Revenue: VND 4,200 billion
Profit after tax: VND 40 billion
Board of Managers’ report
68 SMC | 2 0 0 9
1. SMC Steel – Mechanics One Member Limited Company Project (area = 5.4 ha)
located at Phu My Industrial Zone I, Tan Thanh District, Ba Ria – Vung Tau Province; total investment cost of over VND 225 bn; the project’s break-even point is 4 years.
The operation of this new company will help to create jobs for 124 people with the average income of VND 5,300,000/person/month.
Contributing VND 105.5 billion to the government budget within the first 10 years of the project.
Impulsing the development of other domestic services and manufacturing industries; applying in scientific researches and advanced technology, and approaching the world production techniques.
Products:
Manufacturing steel pipes such as circular pipe, square pipe and processing steel products
Manufacturing and processing steel net, steel rod, flat steel... to meet demands of construction, ship-building, electric power, and civil electric industries...
Capacity:
Flat steels (size as requested): 50.000 tons/year
Steel belt from 25mm – 50mm: 4.000 tons/year
Steel rod and concrete: 15,000 tons/year
weld mesh : 15,000 tons/year
Mother-of-pearl steel, Structural steel: 6,000 tons/year
2. SMC Head Office Project
At 396 Ung Van Khiem St, ward 25, Binh Thanh Dictrist, HCMC with:
Total area of 335.2 m2
Total constructing area of 2,540 m2
Total utilized area of 1,860 m2
Total investment cost of VND 60 billion, and the project’s break even point is 8 years.
Meeting the companys’ demand for a workplace of 150 to 200 employees. Having all functions and
conveniences of a modern office including 01 conference room (capacity from 120-150 pp), 01 showroom, 02 lifts and 01 basement garage for car and motobike parking. The project is expected to complete
and operate in Q2-2009.
SigniFiCant prOjECtS in 2008
Board of Managers’ report
69 SMC | 2 0 0 9
SMC with non-stop
development
70 SMC | 2 0 0 9
Related Companies
SUBSIDIARIES
Company name Business activities SMC’s ownershipSMC Steel Company Limited Produce and process flat steel, shaped steel, net steel,
steel rod...100%
SMC Binh Duong One Member Company Limited
Trade building materials, concrete, steel rod... 100%
Hai Viet Joint Stock Company Trade seafood, machinery, steels and metallic components, metal ore...
60%
JOINT-VENTURE
Company name Business activities SMC’s ownershipChien Thang Mechanic JSC Trade flat steel, steel plates… 39%Sao Viet Materials Trading Manufacturing JSC.
Trade building materials, concrete, steel rod, cement... 35%
rElatEd COMpaniES
71 SMC | 2 0 0 9
OTHER RELATED COMPANIES
Company name Business activities number of stocks owned
Thep Thep Viet JSC Refine billet 1,400,000 Nam Khang Investment JSC Construct projects, lease and trade housing... 450,000Long An Concrete 620 JSC Produce concrete pickets, stakes, girder... 5,000 Thong Nhat Flat Steel JSC Produce rolled steel, plated steel, import-export steel,
machinery, equipment…1,221,000
Bien Hoa Steel JSC Produce, trade, and import- export steel products, billets, slabs, machinery, equipment parts...
420,596
Nha Be Steel JSC Produce construction steel, provide liquid oxy products...
100,000
Mechanics Metallurgy Factory Mechanical Process and metallurgy. 30,000 Thu Duc Import Export JSC Produce, trade, and import- export forest, aquatic
products, food, packing, handicrafts, materials...80,493
Related Companies
72 SMC | 2 0 0 9
SMC STEEL COMPANY LIMITED
SMC Steel Company Limited (SMC Phú Mỹ) located in Phú Mỹ 1, Industrial Zone, Tân Thành District, Bà Rịa Vũng Tàu Province. SMC Phú Mỹ was established in 2006 and is a subsidiary with 100% ownership of SMC.
SMC Phú Mỹ specializes on flat steel processing (coil center) and trading as well as fabricates weld mesh products. Together with construction steel distribution, the supply of these products helps SMC meet various needs of customers.
1. Operating performance in 2008
2. Operating plans in 2009
Sales target:
Implementing Methods:
Train management and sales skills for staffs.
Build internal communicative channel to assist sales departments.
Classify customer groups and build up appropriate pricing policy for each group.
Put more concentration on marketing of flat steel and weld mesh
Develop new products, Zic-plated steel, electroplated steel, silicon steel and follow company’s sale strategy with emphasis on medium and high segments.
Deeply understand and frequently forecast market movements to have appropriate reactions and solutions, stabilize inventory and reserve materials at a reasonable level to ensure effective production.
items 2008 performance (vnd)Current assets 61,294,662,753Non-current assets 66,847,174,343Net revenue 739,229,789,795Profit before tax 12,680,467,788Profit after tax 10,370,364,149
Category Quantity (tons)Construction steel 46,000Flat steel 28,000weld mesh 8,000total 82,000
SuMMary OF OpEratiOnS OF SuBSidiariES
Related Companies
73 SMC | 2 0 0 9
SMC BINH DUONG ONE MEMBER COMPANY LIMITED
SMC Binh Duong One Member Company Limited was established in November 2008 with initial chartered capital of VND 30 billion. The company is located at Road 5, Dong An Industrial Zone, Binh An Commune, Thuan An Districts, Binh Duong Province.
1. Operating Performance in 2008
Interdependent accounting by parent company
2. Operating Plans in 2009
Sales target:
Implementing Methods:
Improve new organizational structure, managerial regulations, working process and risk management process.
Create good working environment and well treatable mechanism to attract talents.
Increase market share following determined market segment orientation as well as expand market share to the South-East area and the whole country.
items 2008 performance (vnd)Current assets 25,752,404,844Non-current assets 0Net revenue 126,141,738,305Profit before tax 417,159,727Profit after tax 417,159,727
Category Quantity (tons) Construction steel 38,000Shaped steels ( U- I-V-H Beams) 17,000total 55,000
Related Companies
74 SMC | 2 0 0 9
HAI VIET JOINT STOCK COMPANY
Hai Viet Joint Stock Company was established in September 2008 from taking Hai Ma Company Limited. The company is located in plot No.47, Quang Minh Industrial Zone, Quang Minh Commune, Me Linh District, Ha Noi city.
1. Operating Performace in 2008
2. Operating Plans in 2009
2009 Targets:
Implementing Methods:
Improve and strengthen the organizational structure, strengthen management mission to run the company stably and effectively.
More concentrate on market forecasts and build up stable customer network.
Strengthen cooperations with SMC Trading & Investment JSC and other subsidiaries to widen the northern market and strongly uphold SMC brand name.
items 2008 performance (vnd)Current assets 2,320,941,104Non-current assets 5,753,743,349Net revenue 17,553,763,543Profit before tax 310,034,268Profit after tax 310,034,268
items 2009 planSales Quantity (tons) 3,500- 4,000 Revenue (billion) 30-40 Profit before tax (billion) 0.3
hai viEt jOint StOCk COMpany
Related Companies
75 SMC | 2 0 0 9
Phát triển nguồn nhân lực
SMC vững mạnh
SMC with a qualified workforce
76 SMC | 2 0 0 9
OrganizatiOnal StruCturE
Organization and personnel
BOard OF dirECtOrS
CEO
viCE gEnEral dirECtOr (dirECtOr OF SMC StEEl
COMpany liMitEd)
viCE gEnEral dirECtOr (Managing dirECtOr)
prOjECt SalES dEpt.
147 StOrE
FOrWarding – WarEhOuSE dEpt.
an laC BranCh
gEnEral SalES dEpt.
SMC StEEl liMitEd COMpany
77 SMC | 2 0 0 9
ChiEF intErnal SupErviSOr
BOard OF SupErviSOrS
FinanCE - invEStMEnt dEpt.
492 StOrE
adMiniStratiOn & pErSOnnEl dEpt.
SMC Binh duOng OnE MEMBEr liMitEd COMpany
aCCOuting dEpt.
ha nOi BranCh
viCE gEnEral dirECtOr (FinanCial dirECtOr )
viCE gEnEral dirECtOr (adMiniStrativE dirECtOr)
78 SMC | 2 0 0 9
SMC trading & invEStMEntjOint StOCk COMpany
SMC STEEL COMPANY
LIMITED
SAO VIET MATERIALS TRADING &
MANUFACTURING JOINT STOCK
COMPANY
CHIEN THANG MECHANIC
JOINT STOCK COMPANY
HAI VIET JOINT STOCK
COMPANY
HUMAN RESOURCES
As at 31st December 2008, SMC had 224 employees, up by 19.45% from 2007. The functional structure of the entire company continues to show an upward trend in management and direct labor. The main reason of this growth is to meet the needs of business expansion and development of processing activities.
100% 100% 35%60% 39%SMC BINH DUONG
ONE MEMBER COMPANY
LIMITED
COrpOratE StruCturE
CHANGE IN MEMBER OF BOARD OF MANAGERS IN 2008
As at 1st October 2008, Board of Supervisors of SMC Trading – Investment Joint Stock Company approved the resignation of Mr. Nguyen Van Tuyen – member of Board of Supervisors.
Organization and personnel
79 SMC | 2 0 0 9
COMPANY POLICIESHuman Resources Recruitment policy
with the motto “Good staff will offer high quality services”, SMC always considers Human Resources Recruitment policy as first priority mission. To implement this policy, SMC ensures competitive remuneration packages and allowances for all staffs.
Training and developing Human Resources policy
To equip with up-to-date knowledge, professional working skills and behavior to meet high demands from customers as well as to meet company’s targets, SMC strongly focuses on training and developing Human Resources policy. The objective of this policy is to help staffs fulfill their responsibilities as well as improve their competences and effectiveness. SMC set up reasonable budget to offer training courses and higher promotion opportunities to potential staffs. This action considers as efficient and effective investment in the most valuable resources of the company: human resources.
Average training expenses was VND 1,284,000 per person in 2008 (increasing by 13.82% compared to 2007)
Participant rate:
SMC reviews salary on a yearly basis and adjusts it at the individual performance and the inflation of Vietnam. In addition, SMC also participates in general market’s salary surveys yearly to follow up the Vietnam labor market.
Average salary growth rate:
1. Staff quantity and labor policies 2006
Total employees(people)
114
188
224
Management(%)
12.28 13.3014.29
Indirect(%)
79.82
63.8360.27
Direct(%)
7.89
22.87 25.45
2. Education background
Vocational & high-school(people)
34
66
75
Intermediate(people)
28
40
52
Graduated(people)
52
81
95
Post-graduated(people)
0 1 2
3. Training 4. welfare
20072008
Speciality(%)
14.91 15.43
20.98
Bussiness(%)
19.30
23.94
31.25
Foreign language(%)
10.53 11.17
5.80
Others(%)
13.16 13.3015.63
Direct(%)
10.85 12.30
17.77
Indirect(%)
12.20
18.79
25.04
Management(%)
13.72
21.60
41.55
80 SMC | 2 0 0 9
SMC spent more than VND 460 millions for social activities
in 2008
SMC interested in not only operating activites but also joining ardently in social activities to share difficulties for the poors, unlucky persons, street children...
Total money for social activities in 2008 was more than VND 460 millions through some following social activities:
Sponsored scholarships for Nguyen Dinh Chieu Blind School and Lucky House.
Built three houses of gratitude in Ben Tre province and Binh Thanh district.
Supported money for the poor in Center of Vietnam through Sai Gon Giai Phong newspapers.
Supported money for Thi Nghe Handicapped and Orphaned Children Sponsoring Center.
Supported money for Friendly Blind School in Phu My town, Tan Thanh district, Ba Ria - Vung Tau province.
Supported money for Fund For The Poor in Phu My town, Tan Thanh district, Ba Ria - Vung Tau province.
Supported books, learning equipments for Ba Chieu warm House, 149/1 Nguyen Van Dau street, Binh Thanh district, Ho Chi Minh city.
typiCal SOCial aCtivitiESin 2008
Organization and personnel
81 SMC | 2 0 0 9
82 SMC | 2 0 0 9
Achievements and Typical Awards in 2008
typiCal aWardS in 2008
AwARDS FOR SMC
Top 100 Vietnamese Brand Name - Vietnam Gold Star Award 2008
Vietbuild Gold Cup 2008
Enterprise operated and developed best distributable system
Vietnam Reputable Brand Name Award 2008
Top 11 in 500 largest Vietnamese Enterprises 2008 (VNR 500)
83 SMC | 2 0 0 9
AwARDS FOR BOARD OF MANAGERS
Typical Cultural Businessman 2008
Typical Saigon Businessman 2008
Typical Vietnam Businessman 2008
Excellent Yound Businessman 2008
Excellent Leader 2008
Businesswoman for the Improvement of the Community 2008
84 SMC | 2 0 0 9
BOard OF dirECtOrS & SupErviSOrS
Shareholder information and BOd
1. MR. NGUYEN NGOC ANHChairman of Board of Directors
Mr. Nguyen Ngoc Anh was born in 1957. He holds a bachelor’s degree in Finance from University of Economics Ho Chi Minh City.
He was appointed Chairman of BOD of SMC in 2004. He also holds Vice Chairman of BOD of Chien Thang Mechanics JSC, Member of BOD of Nam Khang Investment JSC, Member of BOD of Thong Nhat Flat Steel JSC.
He received many noble awards from social organizations such as Typical Cultural Businessman 2008, Typical Saigon Businessman 2008, Typical Vietnam Businessman 2008, Excellent Leader 2008...
2. MS. NGUYEN THI NGOC LOANVice Chairwoman of Board of Directors
Ms. Nguyen Thi Ngoc Loan was born in 1961. She holds a degree with Business Administration major from Junior College.
She was appointed Vice Chairwoman of BOD of SMC in 2004.
She received many noble awards from the government and other social organizations such as the Third Labor Medal 2007, Businesswoman for the Improvement of the Community 2008, Typical Businesswoman 2008...
3. MR. NGUYEN VAN TIENMember of Board of Directors
Mr. Nguyen Van Tien was born in 1953. He holds a bachelor’s degree in Commercial Economics.
He was appointed Member of BOD of SMC in 2004.
He received many certificates and noble awards such as Certificate of Merit from Vietnam General Labor Confederation 2008, Competitive Employee of the Ministry of Industry and Trade 2007, Certificate of Merit from the Labor Union of the Ministry of Industry and Trade for the years 2005-2007...
4. MR. MA DUC TUMember of Board of Directors
Mr. Ma Duc Tu was born in 1958. He holds a bachelor’s degree in Finance from University of Banking Ho Chi Minh City.
He was appointed Member of BOD of SMC in 2008. He also holds Chairman of BOD of Thu Duc Trading Import - Export JSC, and Member of BOD of Real Estate No.9 JSC.
2
1
3
4
85 SMC | 2 0 0 9
5. MR. VO HUU TUANMember of Board of Directors
Mr. Vo Huu Tuan was born in 1974. He holds a bachelor’s degree in Finance and Banking from University of Technology Sydney, Australia.
He is currently studying master’s degree in Finance and Banking at University of Applied Sciences, Northwestern, Switzerland.
He was appointed Member of BOD of SMC in 2008. He also hold Deputy CEO and Branch Official Director of Bao Viet Securities JSC.
6. MR. DAO VIET THANGChief of Board of Supervisors
Mr. Dao Viet Thang was born in 1963. He holds an intermediate level of Import - Export.
He was appointed Chief of BOS in 2008. He also holds Director of SMC Bind Duong One Member Company Ltd.
7. MS. HO THI NGOC TUYETMember of Board of Supervisors
Ms Ho Thi Ngoc Tuyet was born in 1975. She holds a bachelor’s degree in English from University of Pedagogics Ho Chi Minh City.
She was appointed Member of BOS in 2008. She also holds Vice Manager of General Sales Department at SMC Trading Investment JSC.
5
6
7
86 SMC | 2 0 0 9
As at March 3rd 2009. total shareholders who own SMC stock were 2060. Among them:
SHAREHOLDERS’ CAPITAL STRUCTUREunit: VND billion
Items Domestic Shareholders Foreign Shareholders Total
Quantity Value Rate Quantity Value Rate Quantity Value Rate
Ower’s equity 1,908 94.89 86.29% 152 15.08 13.71% 2,060 109.97 100.00%1. State shareholders - - - - - - 2. Special shareholders 9 26.38 23.99% - 0.00% 9 26.38 23.99%3. Internal shareholders 70 20.12 18.30% 1 0.015 0.01% 71 20.14 18.31%4. External shareholders 1,829 48.38 44.00% 151 15.06 13.70% 1,980 63.45 57.70%
OwNERSHIP STRUCTUREunit: VND billion
Items Domestic shareholders Foreign shareholders Total
Quantity Value Rate Quantity Value Rate Quantity Value Rate
Owner’s equity 1,908 94.89 86.29% 152 15.08 13.71% 2,060 109.97 100.00%Ownership of over 5% 2 21.54 19.59% 0 0.00% 2 21.54 19.59%Ownership from 1% to 5 % 14 38.40 34.92% 4 11.20 10.19% 18 49.61 45.11%Ownership of under 1% 1,892 34.94 31.77% 148 3.88 3.52% 2,040 38.82 35.30%
SharEhOldEr inFOrMatiOn
14%
86%
28% 21%
51%
19,59%
35,30%
45,11%
Domestic shareholdersForeign shareholders
Special shareholdersInternal shareholdersExternal shareholders
Ownership of over 5%Ownership from 1% to 5%Ownership of under 1%
Shareholder information and BOd
87 SMC | 2 0 0 9
FINANCIALSTATEMENTS
88 SMC | 2 0 0 9
Consolidated Financial Statements 2008
Ho Chi Minh, 25 February 2009 No.: 104/BCKT
indEpEndEnt auditOrS’ rEpOrtAS TO FINACIAL STATEMENT FOR THE FISCAL YEAR ENDED 31 DECEMBER, 2008
OF SMC TRADING INVESTMENT JOINT STOCK COMPANY
we have audited the Consolidated Financial Statement of SMC Trading Investment Joint Stock Company (“the Company”) and fellow subsidiaries (“Group Company”) the related Consolidated financial statement, Consolidated Income Statement, Consolidated Cash Flow Statement for the year then ended as at 31/12/2008 (from page 05 to 28). These Consolidated Financial Statements are the responsibility of the Company’s Directors. Our responsibility is to express an opinion on these financial statements based on our audit.
The audited financial statement for the fiscal year ended 31/12/2007 have been audited by Auditing and Consulting Co., Ltd (A&C) with in opinion absolute acceptable.
we conducted our audit in accordance with Vietnamese auditing standards. Those standards require that we plan and perform the audit to obtain reasonable assurance about whether the financial statements are free of material misstatement. An audit includes examining, on a test basis, evidence supporting the amounts and disclosures in the financial statements. An audit also includes assessing the accounting principles used and significant estimates made by the Company, as well as evaluating the overall financial statement presentation. we believe that our audit provides a reasonable basis for our opinion.
In our opinion
In our opinion, the accompanying Consolidated Financial Statements, in all material respects, present fairly the financial position of Group Company as at 31 December 2008, the result of its Consolidated Operations and Consolidated Cash Flows for the year then ended in accordance with the Vietnamese accounting system and the related regulations.
Auditor Director
Nguyen Ngoc Tuyen Nguyen Van TuyenCPA No. 0188/KTV CPA No. D.0111/KTV
89 SMC | 2 0 0 9
Consolidated Financial Statements 2008
BalanCE ShEEtSAT 31 DECEMBER 2008
Unit: VND
aSSEtS COdE Ending BalanCE BEginning BalanCECurrEnt aSSEtS 100 549,159,222,487 474,007,216,829i. Cash and cash equivalents 110 180,889,165,564 58,123,324,363
1. Cash 111 180,889,165,564 58,123,324,363ii. Short-term investments 120 10,723,809,000 35,924,326,949
1. Short-term investments 121 19,797,183,595 35,924,326,9492. Provisions for devaluation of short-term investments 129 (9,073,374,595)
iii. accounts receivable 130 227,570,522,881 230,263,271,2851. Receivable from customers 131 209,923,533,073 206,121,114,3852. Prepayments to suppliers 132 17,202,330,997 22,437,128,0923. Other receivable 135 1,454,010,359 1,705,028,8084. Provisions for bad debts 139 (1,009,351,548)
iv. inventories 140 97,728,211,661 89,405,992,5691. Inventories 141 97,728,211,661 89,405,992,569
v. Other current assets 150 32,247,513,381 60,290,301,6631. Short-term prepaid expenses 151 415,527,554 109,348,5382. VAT to be deducted 152 353,440,824 2,901,824,3373. Taxes and other accounts receivable from the State 154 345,329,6804. Other current assets 158 31,478,545,003 56,933,799,108
lOng-tErM aSSEtS 200 202,101,697,902 94,968,371,163i. long-term accounts receivable 210ii. Fixed assets 220 122,385,092,494 39,423,805,809
1. Tangible assets 221 47,043,302,456 26,968,894,582+ Historical costs 222 62,905,180,270 31,854,698,368+ Accumulated depreciation 223 (15,861,877,817) (4,885,803,786)
2. Financial leasehold assets 224 27,322,901,502+ Historical costs 225 31,419,205,502+ Accumulated depreciation 226 (4,096,304,000)
3. Tài sản cố định vô hình 227 36,157,339,298 2,330,007,620+ Historical costs 228 36,426,475,314 2,455,811,780+ Accumulated depreciation 229 (269,136,016) (125,804,160)
4. Construction-in-progress 230 11,861,549,241 10,124,903,607iii. investment property 240iv. long-term investments 250 65,682,243,100 53,631,131,100
1. Investments in business concerns and joint ventures 252 5,209,131,100 2,931,131,1002. Other long-term investments 258 76,490,807,200 50,700,000,0003. Provisions for devaluation of long-term investments 259 (16,017,695,200)
v. Other long-term assets 260 3,966,104,875 1,913,434,2541. Long-term prepaid expenses 261 839,829,557 4,545,4542. Other long-term assets 268 3,126,275,318 1,908,888,800
vi. goodwill 269 10,068,257,433 1,908,888,800
tOtal aSSEtS 270 751,260,920,389 568,975,587,992
Should you have more inquiries or need details of financial statements, please download from website www.smc.vn or contact Finance & Investment Dept. to be supplied.
90 SMC | 2 0 0 9
BalanCE ShEEtS (continued)AT 31 DECEMBER 2008
Unit: VND
liaBilitiES and OWnEr’S EQuity COdE Ending BalanCE BEginning BalanCEliaBilitiES 300 490,015,585,253 372,508,893,793i. Current liabilities 310 461,271,900,748 355,976,585,410
1. Short-term debts and loans 311 112,900,822,517 150,408,699,1732. Payable to suppliers 312 292,814,513,224 191,394,500,9503. Advances from customers 313 50,291,760,726 9,174,694,9014. Taxes and other obligations to the State Budget 314 2,408,317,403 7,104,4225. Payable to employees 315 1,213,570,336 2,269,947,1806. Accrued expenses 316 1,549,512,490 2,422,630,2817. Other payable 319 93,404,052 299,008,503
ii. long-term liabilities 330 28,743,684,505 16,532,308,3831. Long-term debts and loans 334 28,660,846,844 16,481,400,0122. Provisions for unemployment allowances 336 82,837,661 50,908,371
OWnEr’S EQuity 400 259,285,958,955 196,466,694,199i. Owner’s equity 410 258,197,960,931 196,615,892,787
1. Capital 411 109,967,770,000 99,972,960,0002. Share premiums 412 59,924,599,600 59,924,599,6003. Treasury stocks 414 (142,489,800) (100,072,619)4. Business promotion fund 417 13,846,676,717 1,345,072,6195. Financial reserved fund 418 3,179,029,868 1,151,817,6976. Retained earnings 420 71,422,374,546 34,321,513,671
ii. Other sources and funds 430 1,087,998,024 (149,198,588)1. Bonus and welfare funds 431 1,087,998,024 (149,198,588)
intErEStS OF MinOrity SharEhOldErS 439 1,959,376,181
tOtal liaBilitiES and OWnEr’S EQuity 440 751,260,920,389 568,975,587,992
OFF-BalanCE ShEEt itEMS Ending BalanCE BEginning BalanCE1. Leasehold assets2. Materials and goods kept or processed for others3. Goods deposited by others4. Bad debts already treated5. Foreign currency (USD) 1,872,571.99 489,341.406. Estimates for operating expenses
Nguyen Van Lam Nguyen Ngoc AnhChief Accountant CEO
Ho Chi Minh City, 25 Feb 2009
Should you have more inquiries or need details of financial statements, please download from website www.smc.vn or contact Finance & Investment Dept. to be supplied.
Consolidated Financial Statements 2008
91 SMC | 2 0 0 9
Consolidated Financial Statements 2008
COnSOlidatEd inCOME StatEMEnt Unit: VND
itEMS COdE Ending BalanCE BEginning BalanCE 1. revenue 01 4,215,329,658,892 2,999,903,459,565
Among : Export 19,137,541,673 2. Deductions 02 1,515,312,155 1,328,419,938 3. net revenue 10 4,213,814,346,737 2,998,575,039,627 4. Costs of goods sold 11 4,043,598,492,811 2,934,078,970,456 5. gross profit 20 170,215,853,926 64,496,069,171 6. Financial income 21 21,847,233,034 22,384,733,773 7. Financial expenses 22 54,425,937,446 18,586,967,087
In which: Loan interest expenses 23 26,004,880,296 17,720,764,717 Provisions for devaluation investments 25,091,069,755
8. Selling expenses 24 38,662,090,306 22,763,813,588 9. Administrative overheads 25 18,647,677,802 6,265,246,03810. net operating profit 30 80,327,371,406 39,264,776,23111. Other income 31 3,716,292,977 1,313,200,15112. Other expense 32 1,105,615,209 239,437,64813. Other profit 40 2,610,677,768 1,073,762,50314. Profit/ (loss) of business concerns, joint ventures 4515. total accounting profit before tax 50 82,938,049,174 40,338,538,73416. Current corporate income tax 51 10,856,998,606 6,017,025,06317. Deferred corporate income tax 5218. profit after tax 60 72,081,050,568 34,321,513,67119. Interests of minority shareholders 61 107,654,76720. Profit after tax of parent company’s shareholders 62 71,973,395,801 34,321,513,67121. Earning per share 70 6,549 4,926
Nguyen Van Lam Nguyen Ngoc AnhChief Accountant CEO
Ho Chi Minh City, 25 Feb 2009
92 SMC | 2 0 0 9
BEginning BalanCE
According to accounting standards in Vietnam, the impact of adjustments to balance the first term arising from the detection of errors by the fiscal year before the classification and the need to adjust, balance on the balace sheet and income statement:
31/12/2007 01/01/2008 differencein BalanCE ShEEtInventories 102,943,973,259 89,405,992,569 (13,537,980,690)Taxes and other accounts receivable from the State - 345,329,680 345,329,680Total 102,943,973,259 89,751,322,249 (13,192,651,010)Taxes and other obligations to the State Budget 1,367,942,959 7,104,422 (1,360,838,537)Lợi nhuận chưa phân phối 46,153,326,144 34,321,513,671 (11,831,812,473)Total 47,521,269,103 34,328,618,093 (13,192,651,010)
in inCOME SatEMEntCosts of goods sold 2,920,540,989,766 2,934,078,970,456 13,537,980,690
By changing methods of pricing of inventory from the average of the right to LIFO ( Last in fist out) in the 2007 sales price of capital increase and inventory reduced 12,186,915,839 VND, changed this report.
Nguyen Van Lam Nguyen Ngoc AnhChief Accountant CEO
Ho Chi Minh City, 25 Feb 2009
Consolidated Financial Statements 2008
93 SMC | 2 0 0 9
Financial Targets from 2005-2008
4-yEar COnSOlidatEd BalanCE ShEEtS
Unit: VND
aSSEtS COdE 2008 2007 2006 2005
CurrEnt aSSEtS 100 549,159,22 487,199,87 386,252,14 244,017,00 I. Cash and cash equivalents 110 180,889,17 58,123,32 22,115,07 23,024,64 II. Short-term investments 120 10,723,81 35,924,33 22,844,56 10,018,90 III. Accounts receivable 130 227,570,52 230,263,27 220,618,35 182,397,26 IV. Inventories 140 97,728,21 102,943,97 53,182,97 27,823,95 V. Other current assets 150 32,247,51 59,944,97 67,491,18 752,26
lOng-tErM aSSEtS 200 202,101,70 94,968,37 10,791,54 1,266,60 I. Long-term accounts receivable 210II. Fixed assets 220 122,385,09 39,423,81 7,610,41 1,266,60 III. Investment property 240IV. Long-term investments 250 65,682,24 53,631,13 3,181,13 - V. Goodwill 270 3,966,10 1,913,43 - - VI. Other long-term assets 260 10,068,26 - - -
tOtal aSSEtS 270 751,260,92 582,168,24 397,043,68 245,283,60
liaBilitiES and OWnEr’S EQuity COdE 2008 2007 2006 2005
liaBilitiES 300 490,015,59 373,869,73 295,121,14 203,299,89 I. Current liabilities 310 461,271,90 355,976,59 287,161,28 203,299,89 II. Long-term liabilities 330 28,743,68 16,532,31 7,959,85 -
OWnEr’S EQuity 400 259,285,96 208,298,51 101,922,54 41,983,71 I. Owner’s equity 410 258,197,96 208,447,71 102,099,67 41,424,84 II. Other sources and funds 430 1,088,00 (149,20) (177,13) 558,87
intErEStS OF MinOrity SharEhOldE
500 1,959,38 - - -
tOtal liaBilitiES and OWnEr’S EQuity
440 751,260,92 582,168,24 397,043,68 245,283,60
94 SMC | 2 0 0 9
Financial Targets from 2005-2008
4-yEar COnSOlidatEd inCOME StatEMEnt
Unit: VND million
itEMS COdE 2008 2007 2006 2005
1. Revenue 01 4,215,329,66 2,999,903,46 1,910,058,32 1,558,400,13 2. Deductions 02 1,515,31 1,328,42 461,05 1,487,36 3. Net Revenue 10 4,213,814,35 2,998,575,04 1,909,597,27 1,556,912,77 4. Costs of goods sold 11 4,043,598,49 2,920,540,99 1,876,187,18 1,538,039,39 5. Gross profit 20 170,215,85 78,034,05 33,410,09 18,873,38 6. Financial income 21 21,847,22 22,034,73 12,507,24 4,934,45 7. Financial expenses 22 54,425,94 18,586,97 9,154,72 5,710,44
In which: Loan interest expenses 23 26,004,88 17,720,76 8,810,92 5,348,87 Provisions for devaluation investments 23 25,091,07
8. Selling expenses 24 38,662,09 22,763,81 10,662,72 6,700,21 9. Administrative overheads 25 18,647,68 6,265,25 4,152,52 4,433,0610. Net operating profit 30 80,327,37 52,802,76 21,947,37 6,964,1311. Other income 31 3,716,29 1,313,20 766,15 469,0612. Other expenses 32 1,105,62 239,44 41,31 0,1113. Other profit 40 2,610,68 1,073,76 724,84 468,94
14. Total accounting profit before tax 50 82,938,05 53,876,52 22,672,21 7,433,0715. Current corporate income tax 51 10,857,00 7,723,19 61,1416. Deferred corporate income tax 52
17. profit after tax 60 72,081,05 46,153,33 22,611,07 7,433,07
18. interests of minority shareholders 107,65 profit after tax of parent company’s shareholders 71,973,40 46,153,33 22,611,07 7,433,07
19. Earning per share (vnd) 70 6,549,00 6,624,65 5,022,00 1,982,15
95 SMC | 2 0 0 9
1.27 10.79
94.97
202.1
nOn-CurrEnt aSSEtS (VNd Billion)
2007
2008
20062005
41.98
101.92
208.3
259.29
OWnEr’S EQuity (VND Billion)
2007
2008
2006
2005
244.02
386.25
487.2
549.16
CurrEnt aSSEtS (VND Billion)
2007
2008
2006
2005397.04
582.17
245.28
751.26
tOtal aSSEtS (VND Billion)
2007
2005
2008
2006
397.04
582.17
245.28
751.26
tOtal liaBilitiES and OWnEr’S EQuity (VND Billion)
2007
2005
2008
2006
liaBilitiES (VND Billion)
295.12
373.87
203.3
490.02
2007
2005
2008
2006
kEy FinanCial highlightSFROM 2005-2008
Financial Targets from 2005-2008
96 SMC | 2 0 0 9
7.43
22.67
53.88
82.94
prOFiX BEFOrE taX (VND Billion)
2007
2008
2006
2005
OpErating highlightSFROM 2005-2008
22.61
46.15
7.43
72.08
prOFiX atFEr taX (VND Billion)
2007
2005
2008
2006
1.91
2.99
1.56
4.26
rEvEnuE (VND Billion)
2007
2005
2008
2006
Financial Targets from 2005-2008
Earning pEr SharE (EpS) (VND Billion)
6.632007
1.982005
6.552008
5.022006
SalE vOluME (tons)
304,8452007
207,6022005
300,0002008
242,1682006
97 SMC | 2 0 0 9
FinanCial ratiOSFROM 2005 - 2008
unit 2008 2007 2006 2005
gEnEral inFOrMatiOn1. Revenue VND million 4,215,329.66 2,999,903.46 1,910,058.32 1,558,400.132. Profit after tax VND million 72,081.05 46,153.33 22,611.07 7,433.07
liQuidity ratiO1. Current ratio time 1.19 1.36 1.35 1.202. Quick ratio time 0.39 0.16 0.08 0.11
aSSEt turnOvEr ratiO1. Asset turnover round 6 6 6 62. Days account receivables day 26 38 54 313. Days inventory day 9 10 8 74. Days account payables day 35 34 46 30
prOFitaBility ratiO1. Gross margin % 4.04 2.60 1.75 1.212. Net margin % 1.71 1.54 1.18 0.483. ROCE % 37.57 31.84 28.65 30.454. ROE % 27.92 22.14 22.15 17.945. ROA % 9.59 7.93 5.69 3.03
gEar ratiODebt/Equity time 1.89 1.79 2.90 4.84
Financial Targets from 2005-2008
98 SMC | 2 0 0 9
posco-vietnam Steel Millphu My hung project
typiCal
prOjECtS
99 SMC | 2 0 0 9
nam Con Son gas
group of Formosa industrial plants
tan Son nhat international airport terminal Construction projectvista project
kumho asiana plaza
100 SMC | 2 0 0 9
MẠng lƯới - nEtWOrkS
hà nội
Bình dƯơng
tp. hCM
vũng tàu
THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HĐQT
LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA SMC
BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC
CÁC CÔNG TY CÓ LIÊN QUAN
TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ
THÀNH TÍCH VÀ SỰ CÔNG NHẬN CỦA XÃ HỘI TRONG NĂM 2008
THÔNG TIN CỔ ĐÔNG VÀ QUẢN TRỊ CÔNG TY
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CÁC CÔNG TRÌNH SMC CUNG CẤP THÉP
3
4
8
20
26
32
34
38
48
NộI dUNG
NHà PHâN PHốI THéPCHUYêN NGHIệP
Nhà phân phối thép
124 Ung Văn Khiêm, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí MinhĐiện thoại: Fax: Email:Website:
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ - THƯƠNG MẠI SMC
+84 8 38996067 | +84 8 38983583+84 8 38991869 | +84 8 [email protected]
CÔ
NG
TY C
Ổ P
HẦ
N Đ
ẦU
TƯ - TH
ƯƠ
NG
MẠ
I SM
CB
ÁO
CÁ
O TH
ƯỜ
NG
NIÊ
N 2008