app 2.0 card matrox rtx2
DESCRIPTION
Adobe Premiere technical guide and manualTRANSCRIPT
Kyxaoviet.com - 5 - [email protected]
PHẦN I: GIỚI THIỆU VỀ DỰNG HÌNH PHI TUYẾN
I. Khái Niệm : Ø Dựng hình phi tuyến(Non Linear Video Editing): là chế độ
dựng các cảnh dựng được truy cập một cách ngẫu nhiên có thứ tự
trước sau. Để có thể dựng được phi tuyến thì tất cả các cảnh dựng
phải được số hoá.
Ø Dựng Online: là chế độ dựng của thời gian thực ở chế độ
này hệ thống sẽ liệt kê các điểm dựng, độ dài cảnh, thời gian của
từng cảnh và tổng của chương trình dựng (áp dụng cho dựng phi
tuyến loại chuyên dụng)
Ø Dựng Offline: là kiểu dựng chỉ quan tâm đến vi trí điểm
dựng và vi trí chuyển cảnh mà không quan tâm đến chất lượng hình
ảnh (dựng nháp). Cho phép liệt kê tất cả các điểm vào, ra của cảnh
dựng và độ dài tương ứng nhưng không quan tâm đến nội dung và
chế độ lớn bên trong.
II. Phân loai:
1. Hệ thống dựng phi tuyến dân dụng: Ø Mô hình:
Hệ thống VTR Digital
MONITOR
MONITOR
CPU
Key Board
VTR
VTR
Mouse
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 6 - [email protected]
Ø Cấu trúc:
.CPU (Control Procesing Unit) là bộ xử lý trung tâm yêu cầu máy
từ Pentium 2 trở lên.
.Monitor : màn hình có độ phân giải cao.
.Key board : bàn phím.
.Mouse : chuột.
.Hệ thống VTR được dùng ở tất cả các loại máy ghi hình khác
nhau (VHS, SVHS, Betacam, DVC Pro).
2. Hệ thống dựng phi tuyến chuyên dụng Ø Mô hình:
Mouse
Ø Cấu trúc:
.Hệ thống Monitor : dùng để kiểm tra chất lượng hình ảnh bao
gồm hai Monitor. Monitor 1 dùng để kiểm tra tín hiệu dựng thử, còn Monitor
2 dùng để kiểm tra tín hiệu máy tính hoặc trên băng có tín hiệu hình ảnh có
thể lấy được trực tiếp từ bộ dựng hoặc kiểm tra trên VTR
.Hệ thống âm thanh được kiểm tra thông qua hai loa 1,2. Tín hiệu
từ bộ dựng được đưa ra khuếch đại nhờ Ampli. Bộ này có nhiệm vụ lấy tín
hiệu độc lập hoặc trộn với nhau.
Con trol panel Key Board
MONITOR 1
MONITOR 2
CPU & DISK UNIT
VTR Ampli
Loa 1
Loa 2
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 7 - [email protected]
.Hệ thống VTR : bao gồm tất cả các loại VTR khác nhau (VHS,
SVHS, Betacam, DVC pro)
Thông thường các hệ thống dựng phi tuyến có rất nhiều cổng để đấu
nối với VTR, từ 8 đến 16 cổng. Ngoài các cổng cố định thì bao giờ các hệ
thống dựng phi tuyến cũng cho phép thiết lập ở các phần mở rộng , thêm các
bo mạch tín hiệu âm thanh khác do đó trong thực tế số lượng cổng có thể là từ
24 đến 32 cổng.
.Hệ thống máy tính có cấu hình giống như một hệ thống máy tính
thông thường:
+ CPU là bộ xử lý trung tâm
+ Monitor màn hình có độ phân giải cao
+ Key board :bàn phím
+ Mouse chuột
Cấu hình máy tính yêu cầu phải từ Pentium 3 trở lên tốc độ > 5000Mhz.
Hệ thống máy tính điều khiển tất cả các hệ thống dựng bằng dây điều khiển
dây line
.Hệ thống Card & Disk: gồm tất cả các bo mạch vào và ra của hệ
thống dựng:
- Bao gồm một bo mạch chung, một Main và trên đó có cả CPU
- Các khe cắm trong bo mạch này này bao gồm các loại sau:
ü Capture : đưa tín hiệu từ băng vào ổ cứng
ü Nén(compress): tín hiệu có nén
ü Effect : kỹ xảo
ü 3D: xử lý không gian ba chiều
ü Sound : âm thanh có nhiều đường khác nhau
Ngoài ra còn có ổ cứng chuyên dụng được nối trên HD, dùng để lưu
giữ tín hiệu số hoá từ ngoài đưa vào.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 8 - [email protected]
III. Công Nghệ Dựng Phi Tuyến Ø Số hóa tín hiệu: là quá trình bắt buộc trong dựng phi tuyến, là quá
trình chuyển đổi tín hiệu truyền hình thành tín hiêu số lưu giữ trong bộ
chuyển đổi tương tự. Do đó nó phảii tuân theo các chuẩn về số hoá tín
hiệu nói chung.
- Trong thực tế để số hoá tín hiệu, người ta chuyển đổi tín hiệu liên tục thành
tín hiệu rời rạc và mã hoá chúng theo nhiều hệ đếm khác nhau : thông thường sử
dụng hệ đếm thập phân( từ 0 đến 9), nhị phân(chỉ sử dụng những con số 0 và 1),
hệ đếm16( từ 0 đến 9 , từ A đến F)
- Tất cả các dữ liệu ở đầu vào đều được số hoá dưới dạng nhị phân và được
lưu trữ dưới dạng nhị phân.
- Các dữ liệu muốn dựng phi tuyến đều phải chuyển đổi , tại đây hệ thống
dựng chuyên dụng sẽ chuyển các đoạn video thành các dữ liệu độc lập lưu trữ
trên các ổ đĩa làm cho quá trình truy cập khi dựng phi tuyến có thể lấy các cảnh
dựng tự do( mỗi video được lưu như một file độc lập).
Ø Nén dữ liệu : là quá trình giảm dung lượng lưu trữ trên các thiết bị,
tuỳ theo yêu cầu của dữ liệu mà người ta có thể chọn tỉ số nén khác
nhau.
Nén về góc độ lưu trữ làm tăng khả năng lưu trữ của dữ liệu trong hệ
thống. Nén theo góc độ truyền dẫn là làm từng số kênh phát sóng trong môt
băng tần. Người ta có thể đưa các chuẩn nén khác nhau để áp dụng cho từng
loại dữ liệu. Chia làm 2 loại sau:
ü Nén trong ảnh là kiểu nén tìm ra các số liệu trùng nhau trong
một ảnh, sau đó loại bỏ chúng đi chỉ giữ lại một lần. Quá trình
này được gọi là nén theo thời gian.
ü Nén liên ảnh là quá trình tìm ra các số liêu ảnh giống nhau
trong các ảnh liên tiếp, sau đó loại bỏ chúng đi chỉ giữ lại một lần.
Quá trình này được gọi là nén theo không gian
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 9 - [email protected]
Nén liên ảnh hay nén trong ảnh là yếu tố chính dùng để sử lý nén
cũng như đưa ra các chuẩn nén thông dụng
Ø Các chuẩn nén thông dụng :
- Chuẩn nén JPEG là chuẩn nén được áp dụng cho các ảnh tĩnh có tỉ
số nén rất cao có thể đạt từ 2 đến 120 lần.
- Chuẩn nén MJPEG là chuẩn nén áp dụng đối với cảnh động. Chuẩn
nén này được áo dụng trên chuẩn nén JPEG bằng cách cải thiện chất
lượng hình ảnh. Đây là chuẩn nén có thuật toán thực hiện tương đối đơn
giản nên phù hợp với dữ liệu video thường. Tỷ số nén không cao.
- Chuẩn nén MPEG được xây dựng trên hai chuẩn nén MJPEG và
JPEG. Là chuẩn nén có tỷ số không cao nhưng chất lượng đảm bảo. Do
yêu cầu sử dụng mà trong MPEG người ta chia thành các lớp khác nhau
phục vụ cho từng mục đích khác nhau
.MPEG 1 : chuyên dùng để nén tín hiệu Audio( có thể dùng nén tín
hiệu video nhưng không lớn).
.MPEG 2 : chuyên dùng để nén tín hiệu Video với tỉ số nén lớn , tách
hình và tiếng độc lập
.MPEG 3 : chuyên dùng để nén dữ liệu số hoá trong máy vi tính hoặc là
tín hiệu số có nén nói chung.
.MPEG 4 : là chuẩn nén dành riêng cho tín hiệu Video có chất lượng
cao và tỉ số nén lớn.Đang nghiên cứu áp dụng cho truyền dẫn
.MPEG 7 đến 21 :ngoài ra còn các tiêu chuẩn khác được sử dụng vào
mục đích dùng để kiểm tra quản lí các tiêu chuẩn nén của họ MPEG
Ø Các Phương Tiện Lưu trữ :
ü Băng Video: Có hai loại là băng VHS thường và băng S-
VHS, sử dụng công nghệ bột từ tính để ghi lại âm thanh và hình ảnh.
Không có Timecode, chất lượng vừa phải, dùng cho gia đình và các
nhu cầu ko cần chất lươnng cao.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 10 - [email protected]
ü Băng DV: Cũng là sợi băng từ tính nhưng lưu trữ Video và
Audio dưới dạng tín hiệu số có Timecode. Chất lượng hình ảnh khá
cao, đặc biệt sử dụng công nghệ số nên chất lượng sẽ không bị suy
hao giữa các lần chuyển đổi.
ü Băng 8mm: Kích thước lớn hơn băng DV, nhỉnh hơn băng
cassette một chút. Có thể dùng lưu trữ Video số hoặc tương tự tùy
theo loại máy quay, tín hiệu hình ảnh khá tốt.
ü Băng Betacam: Là loại băng Analog với chất lượng hình ảnh
rất cao, có Timecode. Băng Betacam có hai loại: Một loại kích thước
lớn chỉ dùng cho đầu ghi phát và lưu trữ, loại kích thước nhỏ dùng
cho các máy quay và cũng có thể được đọc trên thiết bị ghi phát.
ü Đĩa CD: Các loại phôi đĩa:
• CD-R: Là đĩa CD thường, dung lượng 650 – 700MB,
chỉ cho phép ghi một lần.
• CD-RW: Là loại CD-R nhưng cho phép ghi xóa nhiều
lần.
• DVD-R, DVD+R, DVD RAM: Là đĩa quang mật độ
cao với dung lượng lớn, từ 4,7GB trở lên, cho phép ghi một
lần.
• DVD-RW, DVD+RW: Giống DVD-R, DVD+R nhưng
cho phép ghi nhiều lần.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 11 - [email protected]
PHẦN II: HỆ THỐNG DỰNG MATROX RT.X2
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU
v Hệ thống dựng MATROX là hệ thống dựng phi tuyến dân dụng.
Phần mềm dựng Adobe Premiere Pro 2.0 chạy trên môi trường Microsoft
Windows XP Professional SP2
v Có hai cách khởi động chương trình:
ü Cách 1 : Khởi động trực tiếp từ màn hình (desktop) bằng các
nháy đúp chuột vào biểu tượng Adobe Premiere Pro 2.0
ü Cách 2 : Khởi động gián tiếp vào Start/All Program/ Adobe
Premiere Pro 2.0
v Để đóng chương trình ta nhấn biểu tượng X góc phải trên hay tổ
hợp phím Alt+F4
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 12 - [email protected]
CHƯƠNG II: CHỨC NĂNG CỦA CÁC CỬA SỔ CHƯƠNG TRÌNH
Giao diện chương trình gồm 4 thành phần chính:
- Cửa sổ Projects
- Cửa sổ Monitor
- Cửa sổ Timeline
- Cửa sổ Effects, Infor, History
Màn hình làm việc – Workspace:
- Workspace: Sự sắp xếp các cửa sổ trong màn hình làm việc theo tính chất
của công việc thực hiện, có 4 Workspace, có thể thiết lập theo ý thích của người
dựng:
+ Editing: Sử dụng khi biên tập hieuj chỉnh hình ảnh.
+ Effect: Sử dụng khi gán và hiệu chỉnh kỹ xảo.
+ Audio: Sử dụng khi xử lý âm thanh.
+ Color Correction: sử dụng khi hiệu chỉnh màu sắc.
- Để thay đổi kiểu Workspace: Window \ chọn tên Workspace.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 13 - [email protected]
- Có thể thiết lập Workspace theo ý của người dựng, sau đó lưu lại bằng cách:
Window \ chọn Save Workspace, gõ tên và chọn OK.
I. Cửa Sổ Projects - Là nơi chứa thông tin về địa chỉ của các tập tin nguồn trên ổ đĩa, vị trí sắp
xếp của các cảnh trên Time Line, các kỹ xảo đã được sử dụng và các thông số
của kỹ xảo...Các thông tin được lưu trữ dưới dạng các file, để phân biệt các file
hình, tiếng chữ thì ta dựa vào đuôi file. File hình có đuôi .avi, file tiếng có đuôi
.mp3 và .wma, file chữ có đuôi .ptl....Phần mở rộng của tập tin Projects: prproj.
A
B
C D E F G H
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 14 - [email protected]
Ghi chú: - A :Poster Frame: Khung hình đại diện cho một Video Clip,Still
Image(Hình bên trái khác hình bên phải, vì ta đã thay đổi Poster Frame)
- B :List View: Hiển thị đầy đủ các thông tin của một clip ở
dạng các cột (Name, Label, Frame Rate...).
- C: Icon View: Hiển thị ngắn gọn dưới dạng biểu tượng
(thường dùng trong chế độ Storyboard).
- D :Automate to sequence: Cho phép chạy tự động các clip đã
chọn trong cửa sổ Projects xuống cửa sổ Timeline (để chế độ hiển
thị là Icon).
- E :Find: Tìm kiếm nhanh các clip.
- F :Bin: Tạo bin mới giống như thư mục trong Windows.
- G :New Item: Tạo các đối tượng khác trong Projects
(Sequence, Title, Color matte...).
- H :Clear: Xóa clip đx chọn trong cửa sổ Projects.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 15 - [email protected]
II. Cửa Sổ TimeLine:
-Là nơi chứa nội dung projects, được người dùng xây dựng nên. Timeline
có 99 track Video và 99 track Audio, 1 đường Master dành cho audio. Thời
gian cho phép trên Timeline là 3 giờ.
Ghi chú:
- A :Snap: Chế độ bắt hình ngầm định luôn bật.
- B :Set DVD
- C :Set Unnumbered Marker: Đánh dấu các điểm đặc biệt.
- D : Thanh đầu từ Timeline.
- E : Time zoom level : Điều chỉnh thước đo thời gian.
- F : Track Video
- G :Track Audio
Biểu tượng bật – tắt hình trên cửa sổ Program (đối với Video).
A B C
E F G
D
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 16 - [email protected]
Biểu tượng bật – tắt tiếng (đối với Audio).
Biểu tượng khóa Track, ta không thể thao tác trên Track đã khóa, để
bỏ ta nhấn lại biểu tượng này một lần nữa. III. Thanh Công Cụ - Tool
A B C D EF G H I K M N
- A: Mức âm thanh
- B: Selection Tool: Công cụ lựa chọn, dùng để di chuyển các
đoạn Video Clip riêng biệt, thay đổi độ dài của các đoạn trên
Timeline.
- C: Track Select Tool: Công cụ chọn trên Timeline từ vị trí
bất kỳ đến hết Timeline trên một đường.(chọn công cụ này và nhấn
giữ Shift để lựa chọn tất cả các đường).
- D: Ripple Edit Tool: Công cụ kéo dài hoặc thu ngắn một
đoạn Video hoặc Audio mà không làm ảnh hưởng tới các đoạn
khác.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 17 - [email protected]
- E: Rolling Edit Tool: Công cụ kéo dài hoặc thu ngắn một
đoạn Video hoặc Audio nhưng sẽ lấy thêm hoặc bỏ bớt đoạn
Video(Audio) bên cạnh mà không làm thay đổi tổng thời gian trên
Timeline.
- F: Rate Stretch Tool: Công cụ thay đổi tốc độ (nhanh –
chậm) của Video(Audio).
- G: Razor Tool: Công cụ chia nhỏ clip.
- H: Zoom Tool: Công cụ tăng hiển thị trên Timeline.
- I :Hand Tool: Công cụ cuốn để xem trên Timeline.
- K :Pen Tool: Công cụ dùng để tăng giảm ánh sáng của Video
hoặc to, nhỏ của Audio.
- M :Slide Tool : Công cụ để di chuyển một đoạn, khi di
chuyển độ dài đoạn di chuyển sẽ không thay đổi. Độ dài hai đoạn
trước hoặc sau nó sẽ bớt hoặc thêm khi dịch sang trái hoặc phải và
không làm thay đổi tổng thời gian trên Timeline.
- N :Slip Tool: Công cụ xem cảnh đầu, cuối của một đoạn
cùng hình ảnh của cuối đoạn trước và đầu đoạn sau nó.
IV. Cửa Sổ Monitor - Hiển thị hình ảnh của các clip để kiểm tra trong quá trình thao tác dựng,
cửa sổ này có hai màn hình:
+Monitor Soure : Thực hiện “cắt gọt” clip từ cửa sổ project sau đó đưa
xuống Timeline tiến hành dựng.
+Monitor Program : Là monitor kiểm tra hình ảnh của các Video clip
trên Timeline.
- Một Số Chức Năng Chính:
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 18 - [email protected]
Set In Point: Đánh dấu điểm đầu đoạn Video cần lấy.
Set Out Point: Đánh dấu điểm cuối đoạn Video cần lấy.
Go To In Point: Về vị trí đánh dấu điểm đầu đoạn Video cần lấy.
Go To Out Point: Về vị trí đánh dấu điểm cuối đoạn Video cần lấy.
Play In to Out: Play đoạn đã chọn một lần.
Set Unnumbered Marker: Đánh dấu các điểm đặc biệt.
Go To Previous Marker: Về điểm đánh dấu đặc biệt trước.
Step Back: Dịch lùi một khung hình.
Play /Stop Toggle: Play cả file Video.
Step Froward: Dịch tiến một khung hình.
Go To Next Marker: Đến điểm đánh dấu đặc biệt kế tiếp.
Loop:Play có lặp lại đoạn Video được chọn.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 19 - [email protected]
Safe Margins: Hiển thị, ẩn đường viền khung Video.
Out Put: Các chuẩn khi xuất Video.
Insert: Chèn đoạn clip được chọn vào vị trí đầu từ Timline hiện thời,
đồng thời cắt đoạn clip cũ tại vị trí đó và dịch nó đi một đoạn đúng bằng chiều
dài của đoạn được chọn trong Monitor Source.
Overlay: Đè đoạn clip được chọn vào vị trí đầu từ Timline hiện thời,
đồng thời cắt một đoạn trên clip cũ có chiều dài đúng bằng đoạn được chọn
trong Monitor Source và xóa nó đi (không thay đổi thời gian).
Toogle Take Audio and Video: Tách lấy hoặc chỉ hình hoặc chỉ tiếng
đưa xuống Timeline.
Lift: Xóa đoạn clip trên Timeline để lại khoảng trống
Extract: Xóa đoạn clip trên Timeline nhưng tự động dồn khoảng trống.
Trim: thao tác với hai đoạn clip.
V. Cửa sổ Effects – Effects Control - Info –History v Effects : Cửa sổ các hiệu ứng chuyển cảnh hay hiệu ứng cho
Audio và Video. Cho phép lựa chọn kỹ xảo và gán kỹ xảo cho các
clip trên cửa sổ Timeline.
v Effect Control: Là nơi thay đổi các tham số của kỹ xảo đã
gán.
v Info : Cửa sổ cho biết các thông tin của clip hay con trỏ.
v History : Lưu lại danh sách các lệnh đã sử dụng.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 20 - [email protected]
Giao diện:
ü Cửa sổ Effect gồm:
- Audio Effects : Kỹ xảo áp dụng cho một đoạn Audio.
- Audio Transitions: Kỹ xảo chuyển cảnh giữa hai đoạn Audio.
- Video Effects: Kỹ xảo áp dụng cho một đoạn Video.
- Video Transitions : Kỹ xảo chuyển cảnh giữa hai đoạn
Video
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 21 - [email protected]
ü Cửa Sổ Effect Control:
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 22 - [email protected]
CHƯƠNG III: CÁC THAO TÁC DỰNG HÌNH
I.Sơ Đồ Đấu Nối:
Dữ liệu đầu vào: Phần mềm được hỗ trợ đầu vào là đường Line, S-Video,
IEEE 1394.
II.Nhập Các Tư Liệu Cho Tập Tin Projects: v Sau khi khởi động chương trình thì xuất hiện hộp thoại : Load
Project Settings.
IEEE1394 S-Video
Line
Monitor
Matrox Card
Loa
Amplifer
Audio
Key Board
CPU
Mouse
Monitor
DV
Đầu Đọc DV Cam
VTR
Composite, Component, S-Video
UPS
Bộ Lưu Điện
Power
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 23 - [email protected]
- Thẻ Load Preset: Lựa chọn định dạng của tập tin project:
Để chọn dữ liệu đầu vào ta chọn Matrox – SD\ Pal\ Standard \DV
• Location: Lựa chọn đường dẫn tới thư mục đích lưu tập tin
project.
• Name: Gõ tên cho tập tin, kết thúc nhấn OK.
- Thẻ Custom Settings: Thiết lập những cài đặt tùy chọn
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 24 - [email protected]
• Mục General:
ü Editing Mode: Chỉ định phương thức video dùng để phát
video từ Timeline và phương pháp nén vào được liệt kê trong cửa
sổ Video Setting.
ü Timebase: Quyết định cách premiere chia các frame video
mỗi giây khi tính toán độ chính xác (PAL và SECAM: 25 frame/s,
NTSC: 29,97 frame/s… )
ü Frame Size: Chỉ định các kích thước, tính bằng pixel,cho các
fram khi phát video từ Timeline.
ü Pixel Aspect Ratio: Xác định tỷ lệ tương đối của mỗi điểm.
ü Fields: Chỉ định Field nào trong các Fields liên kết được quét
trước.
v Lưu tập tin project:
- File \ Save (Ctrl + S).
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 25 - [email protected]
- File \ Save as (Ctrl + Shift + S): Lưu một tập tin là bản sao và
làm việc tiếp với bản sao.
- File \ Save as copy (Ctrl + Alt + S): Lưu một tập tin thành
bản sao nhưng làm việc tiếp với bản gốc.
v Mở tập tin đã có trên ổ đĩa:
- File \ Open (Ctrl + O).
- File \ Open Recent Project: Hỗ trợ mở tập tin khi lưu quên
mất đường dẫn (Trong 5 tập tin lưu lần gần nhất).
v Đóng tập tin: File \ Close (Ctrl + W).
v Nhập tư liệu:
1. Nhập clip có sẵn trên ổ đĩa cho tập tin project (Import): Có
các cách sau:
ü Vào File \ Import (Ctrl + I).
ü Nhắp phải chuột trong Bin cần nhập. Chọn
Import.
ü Nháy đúp chuột vào vùng trống trong cửa sổ
project.
Chọn các tập tin cần mở trong cửa sổ Import, chọn Open.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 26 - [email protected]
2. Nhập dữ liệu đầu vào ở bên ngoài máy:
- Kiểm tra băng cần dựng sau đó cho băng vào VTR (Đầu DV
cam, máy quay) tương ứng để đọc băng. Phát băng kiểm tra lại
đoạn cần Capture và tua về trước đó 5s để tránh hiên tượng trễ đầu
vào dữ liệu ở máy tính, nhấn Stop.
- Kiểm tra phần mềm và kiểm tra đầu vào capture là đường gì :
Line, Y/C, IEEE 1394.
Ø Capture không có điều khiển (No Device Control): Thường dùng
khi capture qua đường Line, S-Video. Các bước thực hiện:
+ Đấu nối thiết bị.
+ Khởi tạo project.
+ Lựa chọn đầu vào capture, bằng cách:
vào Project\Project settings\ Capture - hiện lên cửa sổ Project settings
Chọn các đầu vào tương ứng ở phần Capture Format như Line , S-Video,
IEEE1394... Nhấn OK
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 27 - [email protected]
+ Lựa chọn địa chỉ lưu tập tin trên ổ đĩa:
Edit \ Preference \ Scratch Disks, chọn đường dẫn trong mục Video Capture
và Audio Capture.
+ Thực hiện lệnh Capture: File \ Capture hoặc nhấn F5, sẽ xuất hiện cửa sổ
capture
Record
Cửa sổ Capture : Gồm 2 thẻ là Logging và Setting
ü Thẻ Logging :
• Phần Setup sẽ chọn capture cả Audio and Video hay capture
Audio không lấy Video, lấy Video không lấy Audio.
• Phần Clip Data:
. Tape Name: Tên băng
. Clip Name: Đặt tên cho clip
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 28 - [email protected]
ü Thẻ Setting :
.Capture Settings thông báo đầu vào là đường gì và có thể sửa
đầu vào phù hợp bằng cách, nhấn Edit chọn lại đầu vào.
.Capture Locations chọn đường dẫn lưu các file capture của
Video và Audio. Nếu muốn thay đổi đường dẫn : Browse chọn lại đường dẫn
lưu file.
+ Sau khi đã lựa chọn xong ta phát băng trên VTR để tìm cảnh rồi nhấn
Pause.
+ Nhấn Record (G) trên cửa sổ Capture và nhấn Play trên VTR.
+ Dừng ghi nhấn lại phím G hoặc nhấn Esc một lần.
+ Gõ tên cho tập tin. Chọn OK.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 29 - [email protected]
Ø Capture theo địa chỉ Timecode của cảnh:
5 bước đầu tương tự như trên
+ Cửa sổ Capture:
ü Thẻ Settings \ Device Control: Lựa chọn thiết bị điều khiển (Tùy
thuộc loại Card Capture cắm vào).
ü Thẻ Logging \ Timecode: Tìm địa chỉ điểm In, nhấn phím I (Set In
Point), tìm địa chỉ điểm Out, nhấn phím O (Set Out Point).
ü Thẻ Logging \ Capture: nhấn nút lệnh Capture In\Out.
+ Khi máy tính hiển thị hộp thoại Save, gõ tập tin và chọn OK.
Ø Batch Capture: Capture theo danh sách địa chỉ cảnh đã có:
Tương tự sau khi lựa chọn thiết bị điều khiển Device Control
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 30 - [email protected]
+ Lập danh sách địa chỉ cảnh bằng cách gõ địa chỉ điểm In, Out trong mục Set
In, Set Out. Rồi nhấn Log Clip cho từng cảnh.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 31 - [email protected]
+ Trên cửa sổ Project sẽ xuất hiện các File offline tương ứng.
+ Chọn các file offline đó click chuột phải chọn Batch Capture. Phần mềm sẽ
tự điều chỉnh VTR đọc băng tìm đến đoạn clip cần lấy sau đó thực hiện mã hoá
chuyển dữ liệu.
• Ghi chú: Nếu băng Capture có đoạn không có Timecode thì không
dùng được Batch Capture . Khi đó ta tích vào ô Scene Detect, Máy tính sẽ
đổ cả băng vào và loại bỏ những đoạn băng không có Timecode.
III.Thực Hành Dựng: - Import các clip vào trong cửa sổ Project : File\ Import hay Ctrl + I.
- Nếu muốn chọn toàn bộ các clip, bôi đen toàn bộ rồi nhấn Open. Các Clip sẽ
nằm trong cửa sổ Project.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 32 - [email protected]
- Sau khi các Clip ở trên cửa sổ Project ta kéo sang cửa sổ
Monitor Source tiến hành cắt gọt ,chọn cảnh , sửa chữa ,thay thế.
Hay kéo trực tiếp xuống Timeline để dựng. Các cách chèn Clip
xuống TimeLine:
ü Chọn Clip trong cửa sổ project, kéo và thả xuống track Video /
Audio trên TimeLine.
ü Chọn điểm In và Out của cảnh cần lấy trong cửa sổ Source, dùng
lệnh Insert hoặc Overlay.
ü Chọn Clip trong cửa sổ project, kéo và thả vào màn hình program.
ü Chọn các Clip trong cửa sổ project (để chế độ hiển thị Icon). Chọn
lệnh Automate to Sequence.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 33 - [email protected]
1. Các Thao Tác Dựng Trên Timeline: v Thao tác với Track:
- Thêm Track: Sequence\Add Track (nhắp chuột phải vào đầu
Track)
Chọn số track cần chèn, vị trí chèn, sau đó nhấn OK.
- Xóa Track: Sequence \ Delete Track, chọn Track cần xóa, nhấn OK.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 34 - [email protected]
- Đổi tên Track: nhắp chuột phải vào tên Track cần đổi, chọn Renname, gõ
tên mới và Enter.
- Thay đổi chế độ hiển thị của Clip trên Track: Nhắp chuột vào nút lệnh Set
Display.
+ Show Head and Tail: Hiển thị Frame đầu và Frame cuối của Clip.
+ Show Head Only: Chỉ hiện thị Frame đầu của Clip.
+ Show Frames: Hiển thị tất cả các Frame của Clip.
+ Show Name Only: Chỉ hiện thị tên của Clip.
Đối với Audio: + Show Wave Form: Dạng biên độ tín hiệu âm thanh.
+ Show Name Only: Chỉ hiển thị tên của Clip.
v Thao Tác Đối Với Clip Trên Track:
- Lựa chọn Clip: Sử dụng công cụ Selection: Chọn 1 Clip, nhắp chuột vào
biểu tượng của Clip trên Timeline. Chọn nhiều Clip: Chọn 1 Clip, nhấn giữ Shift
và nhắp chuột vào các Clip còn lại (có thể dùng công cụ Track Select Tool – M)
- Xóa Clip: Chọn Clip cần xóa, nhấn Delete trên bàn phím.
- Đổi tên “bí danh” của Clip (Alias Clip):
+Nhắp chuột phải vào Clip chọn Renname, gõ tên và OK.
+ Chọn Clip, nhấn Ctrl + H, gõ tên và OK.
- Tách 1 Clip thành 2 Clip con: Chọn công cụ Razor Tool (C), nhắp chuột tại
vị trí cần tách, nhấn phím V để thoát khỏi lện tách.
- Thay đổi thời lượng của Clip và thay đổi chiều chuyển động của Clip:
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 35 - [email protected]
+ Dùng công cụ Selection (V): Đặt công cụ tại sườn trái hoặc phải Clip và
kéo để thay đổi điểm In hoặc Out.
+ Nhắp chuột phải vào Clip chọn Speed/Duration cửa sổ Clip Speed/Duration
hiện ra, gõ giá trị vào ô Duration, nhắp OK.
- Sao chép Clip: Chọn Clip cần sao chép, nhấn Ctrl + C (Copy). Chọn Track
đích và vị trí đầu từ trên Timeline, nhấn Ctrl + V (Paste).
- Sao chép thuộc tính của Clip:
+ Chọn Clip có thuộc tính cần sao chép.
+ Nhấn Ctrl + C.
+ Chọn Clip đích, nhắp phải chuột chọn lệnh Paste Attribute (Ctrl + Alt + V).
- Thay đổi tốc độ phát lại của Clip trên Timeline:
+ Chọn Clip, nhấn Ctrl + R, hộp thoại:
+ Muốn thay đổi tốc độ của Clip thì ta thay đổi các thông số Speed >100%
tốc độ của Clip sẽ nhanh và <100% tốc độ Clip sẽ chậm, với giá trị - 100%
chuyển động ngược chiều (tích vào ô Reverse Speed).
Liên kết
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 36 - [email protected]
+ Khi kích bỏ liên kết thì thay đổi Speed sẽ không thay đổi Duration, ngược
lại.
+ Chọn OK.
Ghi chú: Để cho chuyển động được “trơn” (smoothing), ta nhắp phải chuột
vào Clip, chọn Field Options \ Flicker Removal.
- Tắt hiện Clip ở đầu ra: Nhắp phải chuột vào biểu tượng Clip trên Timeline,
chọn Enable.
- Tách liên kết giữa Audio và Video: Nhắp phải chuột vào biểu tượng Clip
trên Timeline, Chọn Unlink.
- Liên kết giữa Audio và Video: Chọn Clip Audio và Video, nhắp phải chuột
chọn Link.
- Nhóm các Clip: Chọn các Clip, nhắp phải chuột chọn Group.
- Tách nhóm Clip: Chọn nhóm Clip, nhắp phải chuột chọn Ungroup.
- Thay thế một cảnh trên Timeline:
+ Chọn điểm In và Out của cảnh sẽ thay thế trên Timeline.
+ Chọn điểm In và Out của cảnh sẽ thay thế trên cửa sổ Source.
+ Dùng lệnh Overlay để chèn cảnh. Nếu độ dài của cảnh nguồn khác với độ
dài của cảnh đích cần thay thế, xuất hiện hộp thoại:
ü Change Clip Speed: thay đổi tốc độ vừa với độ dài cảnh đích.
ü Trim Clip’s Head: Cắt điểm đầu của cảnh nguồn.
ü Trim Clip’s Tail: Cắt điểm cuối của cảnh nguồn.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 37 - [email protected]
ü Ignore Sequence In Point: Bỏ điểm đầu.
ü Ignore Sequence Out Point: Bỏ điểm cuối.
- Xóa vùng trống giữa các Clip: Chuột phải vào vùng trống cần xóa, chọn
Ripple Delete.
- Xóa vùng chọn trên Timeline:
+ Lựa chọn điểm In và Out của đoạn Clip cần xóa trên Timeline.
+ Lệnh Lift(;): Trong màn hình Program để xóa, để lại khoảng trống.
+ Lệnh Extract: Xóa dồn giống lệnh Ripple Delete.
- Dừng hình:
+ Chuột phải vào Clip muốn dừng hình, chọn Frame Hold, hộp thoại:
ü Chọn Hold On, chọn khung muốn dừng từ bảng chọn.
ü Chọn Hold Filters, nếu một hoặc nhiều hiệu quả với keyframe được
chấp nhận đến đoạn phim và bạn muốn ngăn những việc cài đặt đoạn
phim, từ khi thay đổi trong suốt thời hạn hiệu lực của đoạn phim.
ü Chọn Deinterlace để ngăn bị rung hình
ü Chọn OK.
2. Thao Tác Với Sequence: Trên Timeline có thể tạo nhiều Sequence khác nhau, thường dùng khi chồng
nhiều lớp Video hoặc dựng ghép nhiều chương trình khác nhau.
- Tạo Sequence mới: Có 2 cách:
+ File \ New \ Sequence.
+ Nhắp chuột vào nút lệnh New Item trên cửa sổ project, chọn Sequence.
- Đổi tên Sequence: Nhắp chuột phải tại biểu tượng của Sequence trên cửa sổ
project, chọn Renname , gõ tên mới và Enter.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 38 - [email protected]
- Xóa Sequence: Chọn Sequence cần xóa, nhấn Delete trên bàn phím.
- Tắt /hiện Sequence trên Timeline:
+ Tắt: Nhắp chuột vào nút lệnh X bên cạnh tên của Sequence.
+ Hiện: Nháy đúp chuột vào tên của Sequence trên cửa sổ project.
- Nối các Sequence: Mở một Sequence mới, chọn tên của Sequence trong cứa
sổ project, kéo và thả xuống Track Video giống như kéo thả một Clip.
IV.Tạo Kỹ Xảo:
1. Kỹ Xảo Chuyển cảnh – Video Transition – Audio
Transition: Thường dùng ở vùng nối tiếp giữa hai Clip hay vùng đầu hoặc cuối mỗi
Clip.
v Chèn Transition:
- Lựa chọn kiểu chuyển cảnh trong cửa sổ Effect (Audio Transitions và
Video Transitions).
- Kéo và thả vào vùng đích cần tạo chuyển cảnh.
- Thay đổi các thiết lập của Transitions:
+ Lựa chọn Transitions đã gán trên Timeline.
+ Mở cửa sổ Effect Control, thay đổi các thiết lập:
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 39 - [email protected]
ü Duration: Thời lượng của kỹ xảo, thay đổi bằng cách nhấn giữ
chuột trái vào ô giá trị và rê đến giá trị thích hợp (Click chuột trái vào ô
giá trị sau đó gõ giá trị cụ thể ).
ü Alignment: Vị trí gióng.
ü Start – End: Phần trăm bắt đầu và kết thúc của kỹ xảo trên clip
(Thay đổi thông số tương tự Duration).
- Chọn kỹ xảo chuyển cảnh mặc định:
+ Lựa chọn kỹ xảo trong cửa sổ Effect:
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 40 - [email protected]
+ Chọn lệnh Set Selected as Default Transition.
+ Để thay đổi thời lượng mặc định của kỹ xảo chọn Default Transition
Duration.
ü Thay đổi thông số trong mục Video Transition Default
Duration (Audio Transition Default Duration).
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 41 - [email protected]
- Tạo thư mục kỹ xảo riêng:
Mở cửa sổ Effect, nhắp chọn vào nút lệnh New Bin, lựa chọn kỹ xảo trong
các thư mục có sẵn và kéo thả vào thư mục vừa tạo.
- Xóa Kỹ xảo Transition: Chọn biểu tượng kỹ xảo Transition trên Timeline và
nhấn Delete trên bàn phím.
- Tìm kiếm nhanh kỹ xảo: Gõ tên kỹ xảo trong ô Contain và Enter.
- Một số kỹ xảo chuyển cảnh thông dụng:
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 42 - [email protected]
+ Cross Dissolve: mờ chồng:
+ Slide: tạo các thanh trượt:
+ Iris Round: mở vòng tròn:
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 43 - [email protected]
+ Iris Start: mở hình ngôi sao:
+ Iris Box: mở hình chữ nhật:
+ Page: cuốn trang:
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 44 - [email protected]
2. Kỹ xảo áp dụng cho một đoạn Clip – Video Effect – Audio Effect:
- Cách gán kỹ xảo Video Effect (Audio Effect):
+ Lựa chọn kỹ xảo trong cửa sổ Effect, thư mục Video Effect (Audio
Effect):
+ Kéo và thả vào biểu tượng của Clip trên Timeline : Kỹ xảo Video Effect
có thể được gán cho 1 Clip là ảnh tĩnh hoặc Clip chứa chữ, 1 Clip có thể gán
nhiều kỹ xảo Video Effect.
- Thay đổi thông số của kỹ xảo đã gán cho 1Clip:
+ Chọn Clip đã được gán kỹ xảo trên cửa sổ Timeline.
+ Mở cửa sổ Effect Control, lựa chọn các thông số của kỹ xảo.
+ Muốn thiết lập thông số của kỹ xảo thay đổi theo thời gian thì phải tạo
các keframe. Muốn tạo keframe cho thông số nào thì nhắp chuột vào nút lệnh
Toggle Anmation của thông số đó. Để xóa các keyframe đã tạo ta cũng nhấp
chuột vào nút lệnh Toggle Anmation.
- Xóa kỹ xảo Video Effect đã gán cho một Clip:
+ Chọn Clip chứa kỹ xảo cần xóa.
+ Mở cửa sổ Effect Control.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 45 - [email protected]
+ Chọn kỹ xảo muốn xóa, nhấn phím Delete trên bàn phím.
- Một số kỹ xảo Video Effect thông dụng:
v Kỹ xảo chiếu sáng - Lighting Effects:
ü Khi muốn người xem tập trung chú ý tới một hay một vài điểm
nhấn. Hoặc đơn giản là khi đi quay việc bị thiếu ánh sáng tại một cảnh
nào đó là khó tránh khỏi … Khi đó ta có thể sử dụng hiệu ứng ánh sáng -
Lighting Effects.
ü Vào cửa sổ Effects\Video Effects\ Adjust\ Lighting Effects
ü Kéo, thả hiệu ứng Lighting Effects vào Clip muốn tạo hiệu ứng.
ü Vào cửa sổ Effect Control thay đổi các thông số:
Trước khi sử dụng hiệu ứng
Sau khi sử dụng hiệu ứng
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 46 - [email protected]
- Light 1 - 5: Các nguồn sáng, tương ứng với mỗi nguồn sáng có thông số thay
đổi: vị trí, độ sáng, màu sáng...
• Light Type : kiểu Light
• Light Color : màu Light
• Center : vị trí Light
• Major Radius : bán kính lớn
• Minor Radius : bán kính nhỏ
• Angle : tiêu điểm Light
• Intensity : cường độ Light( độ sáng tối)
• Focus : góc
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 47 - [email protected]
- Ambient Light Color : thay đổi màu bao quanh của Light
- Ambient Intensity : thay đổi cường độ của Light( độ sáng tối)
- Surface Gloss : làm bóng bề mặt Clip
- Surface Material : chất của bề mặt hình ảnh
- Exposure : sự bóc trần
- Bump Layer : chọn lớp Video
- Bump Channel : chọn kênh : R, G, B hay Alpha
- Bump Height : độ cao bump
- White Is High : tăng màu sáng
Bump Channel, Bump Height, White Is High chỉ sử dụng được khi Bump
Layer không ở chế độ None.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 48 - [email protected]
v Kỹ xảo Chromakey - Key hình:
- Có thể tạo sự trong suốt từng phần hay toàn bộ bất kì Clip nào trên 2 Track
video trở lên gọi là key, như key hết phông xanh của đoạn Clip phát thanh viên
ghi hình trên môt nền xanh..Xử lý chồng lớp Video. Sử dụng các hiệu ứng key
như : Chromakey, Luma key, RGB Difference key, Green Screen key, Blue
Screen key…
ü Vào cửa sổ Effects\ Video Effects \ Keying\ Chromakey.
ü Đặt hình nền để key lên Track 1, còn hình cần key lên Track 2 và
kéo hiệu ứng Chromakey vào đường Track 2.
ü Vào cửa sổ Effect Controls thay đổi các thông số.
Trước khi key Sau khi key
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 49 - [email protected]
- Color: màu cần key sạch, có thể lựa chọn màu key bằng bút lấy mẫu.
- Similarity : thông số chỉ mức độ loại bỏ hình nền, chọn một giá trị thích
hợp cho mục này thì hình cần key sẽ hết phông nền.
- Blend :thay đổi độ mịn của đường viền xung quanh phát thanh viên.
- Threshosld vàCutoff : hai mục chỉnh sáng tối trong đó cũng có chỉnh
mức độ thay đổi hình nền.
- Smoothing : là độ mịn của đường viền (đường giáp ranh giữa hình ảnh và
hình nền.Mục này có 3 lựa chọn, nên chọn High.
- Mask Only: khi đánh dấu vào ô thì hình ảnh sẽ chuyển sang mầu trắng
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 50 - [email protected]
3. Kỹ Xảo Mặc Định – Animation Motion: - Tạo chuyển động Motion cho một Clip dùng khi muốn các thông số về
tọa độ, kích thước và góc xoay của khung hình thay đổi theo thời gian. Các
bước thực hiện:
+ Mở cửa sổ Effect Control.
+ Chọn Clip trên cửa sổ Timeline.
+ Chọn mục Motion trên cửa sổ Effect Control và thay đổi các thông số
tương ứng:
ü Position: tọa độ khung hình.
ü Scale: kích thước khung hình.
ü Rotation: độ xoay của khung hình.
ü Anchor point: điểm neo.
+ Muốn các thông số thay đổi theo thời gian phải kích vào nút lệnh
Toggle Anmation trước tên mỗi thông số để tạo các keyframe.
+ Render để xem kết quả.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 51 - [email protected]
- Opacity: Nằm trong cửa sổ Effect Control, thay đổi mức độ
mờ đục của Video Clip, cho phép tạo hiệu ứng mờ chồng.
- Thao tác: Có 2 cách thay đổi Opacity:
ü Mở rộng Track chứa Video Clip, chọn biểu tượng đường Opacity
trên Clip (đường chỉ màu vàng)đó:
Sử dụng công cụ Pen (P) và nhấn giữ phím Ctrl, đánh dấu các điểm
Keyframe trên đường chỉ vàng. Sau đó thả phím Ctrl dùng công cụ Pen để
điều chỉnh mức độ Opacity.
ü Thiết lập các Keyframe trên cửa sổ Effect Control:
• Mở cửa sổ Effect Control:
• Chọn Video Clip cần hiệu chỉnh.
• Nhắp chuột vào nút lệnh Toggle Animation của tham số
Opacity.
• Thiết lập giá trị Keyframe theo thời gian.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 52 - [email protected]
V. Xử Lý Audio:
1.Cửa Sổ Audio Mixer: Ø Mở cửa sổ: Windows > Workspace > Audio
- Cửa sổ Audio Mixer giống như phòng âm thanh chuyên nghiệp, chứa các
thiết lập điều khiển cho mỗi Audio Track. Điều khiển những thông số phù
hợp,để tương ứng với Track Audio trong cửa sổ Timeline. Một số nút chức
năng:
ü Mute: tạm thời tắt âm thanh các Track đã chọn.
ü Solo: theo dõi các Track đã chọn. Khi nhấp chuột vào nút Solo của
1 Track, các Track không được chọn sẽ tắt (Mute).
ü Record Enable: cho phép sử dụng âm thanh không thuộc định dạng
digital như băng cassette hoặc thu âm trực tiếp.
- Điều chỉnh cửa sổ Audio Mixer: Chọn một trong những mục từ menu của
Audio Mixer
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 53 - [email protected]
ü Master Metter Only(Alt+M): (chỉ đo âm lượng của các Track chủ).
Sử dụng tùy chọn này để hiển thị thước đo âm lượng cho các Track chủ.
ü Show/Hide tracks…(Crtl+T): mở hộp thoại Show/Hide tracks.
Dùng tùy chọn này để hiện/ ẩn các tracks riêng biệt.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 54 - [email protected]
ü Audio Units: Sử dụng tùy chọn này để thể hiện thời gian trong đơn
vị âm thanh, thay vì các frame Audio. Tùy chọn này tác động lên hiển thị
thời gian trên cửa sổ Audio Mixer, cửa sổ Program và cửa sổ Timeline.
Để chỉ rõ là hiển thị dưới dạng Audio Units hay mili giây:
Project \ Project Setting \ General, thay đổi chế độ tùy chọn hiển thị
(Diplay format)
ü Meter Input(s) Only: Khi tùy chọn được mở có thể quan sát âm
thanh ở tất cả các Track mà không bị thu lại.
II. Một số thao tác xử lý Audio: v “Vuốt tiếng”:
+ Import một đoạn âm thanh, kéo vào cửa sổ Timeline.
+ Nhấp váo hình tam giác bên cạnh tên track trong cửa sổ Timeline để mở
rộng track.
+ Nhấp vào nút Show Keyframe ( ) và chọn Show Clip Volume hoặc Show
track Volume.
+ Chọn công cụ Pen ( P ) nhấn giữ phím Ctrl và nhắp chuột để tạo các điểm
keyframe trên đường chỉ màu vàng
+ Thả phím Ctrl, kéo điểm keyframe xuống mức không ở đầu và cuối Clip
Audio (thiết lập ít nhất 4 điểm keframe để “vuốt tiếng” ).
v Điều chỉnh Gain Levels:
+ Import một đoạn clip audio, rồi kéo xuống cửa sổ Timeline.
+ Trong Timeline chọn 1 clip với công cụ Selection(V).
+ Vào Clip \ Audio Options \ Audio Gain.
+ Nhấp chuột vào giá trị decibel (dB) và điền vào giá trị phù hợp.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 55 - [email protected]
• Giá trị trên 100% là khuếch đại clips.
• Giá trị nhỏ hơn 100% là giảm âm lượng, làm cho đoạn
clip nghe nhỏ hơn.
• Nhấp vào nút Normalize để thiết lập chế độ tự động
cân chỉnh âm lượng của Adobe Premiere.
+ Nhấp OK.
v Tách kênh trong một Clip Audio:
+ Import một audio clips stereo hoặc 5.1 surround.
+ Trong cửa sổ Projects chọn 1 đoạn clip.
+ Chọn Clip> Audio Options > Breakout to Mono
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 56 - [email protected]
v Nhân kênh:
- Nếu có một kênh trái: nhân hai kênh dùng kỹ xảo Fill Left
trong mục Audio Effect.
- Nếu có một kênh phải: nhân hai kênh dùng kỹ xảo Fill Right
trong mục Audio Effect.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 57 - [email protected]
VI. Tạo tiêu đề:
1.Tạo tiêu đề:
-Tiêu đề bao gồm các đối tượng đồ họa (Object) và văn bản (Text). Phần mềm
tạo tiêu đề là Adobe Title Design được tích hợp trong phần mềm Adobe
Premierer Pro 2.0.
- Các phần mềm khác có thể được tích hợp cài đặt vào Adobe Premierer Pro 2.0:
Title Motion, Title Deko, Incriber, hoặc các phần mềm tạo chữ 3D như: Unlead
3D, Xara 3D…
- Để tạo một Title mới ta làm như sau: Chọn Title\ New Title \ lựa chọn một
trong ba kiểu chữ chạy.
- Hay nhấn phím F9:
+ Default Still : đứng yên trên màn hình
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 58 - [email protected]
+ Default Roll : cuốn từ dưới lên hay cuốn từ trên xuống
+ Default Crawl :chạy từ bên trái sang phải hay từ phải sang trái.
- Sau khi chọn được kiểu chữ hiện lên khung New title, gõ tên Title vào ô
name, giao diện soạn thảo Title xuất hiện:
- Nhấn chữ T góc bên trái và kick vào khung trắng chọn chỗ
cần viết lên.Trong phần Title phần trên chọn kiểu chữ phôngVNI
viết tiếng việt đồng thời sử dụng phần mềm VietKey hoặc Unikey,
chọn sử dụng kiểu chữ VNI-Time.
- Nhấn Ctrl + S để lưu Title và đóng chương trình tạo chữ.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 59 - [email protected]
2. Định dạng Title:
- Mục Transform: thay đổi các thông số về độ mờ (Opacity), tọa độ X,Y
(Position), chiều rộng,chiều cao ( Width - Height) của đối tượng đang được
chọn, xoay đối tượng (Rotation).
- Sau đó chọn kích thước chữ ở phần Properties góc phải thay đổi Font Size
cho phù hợp với kích thước đã chọn….
-Thay đổi màu chữ bằng cách chọn Fill chọn Color sẽ hiện lên bảng màu ta sẽ
lựa chọn màu chữ cho phù hợp với yêu cầu…
- Thay đổi viền, độ bóng chữ bằng cách chọn Strokes và Shadow.
ü Title Styles khung để lưu các kiểu chữ mà ta đã chọn.Nếu muốn sử
dụng lại ta có thể kick đúp vào tittle đã lưu giúp công việc nhanh.
ü Khi viết xong có thể thay đổi lại vị trí chữ hiện lên bằng cách click
vào biểu tượng con chuột ở góc trái trên cùng, click vào dòng chữ và thay
đổi lại vị trí của chữ
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 60 - [email protected]
ü Nếu muốn xem chữ viết có thích hợp với khuôn hình hay không ta
kick vào ô Show Video dưới phần chọn kiểu chữ để xem.
ü Sau khi hoàn tất công việc tạo chữ thì ta chọn kiểu chữ chạy: đứng
yên, chạy từ phải sang trái hay từ trái sang phải , chạy từ trên xuống dưới
hay từ dưới lên trên. Cick chọn Roll/Crawl Options…
sẽ xuất hiện bảng sau:
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 61 - [email protected]
• Khung bao gồm các phần :
+Title Type: chọn các kiểu chữ chạy, cuốn , đứng yên
+Direction : chỉ có tác dụng với kiểu chữ Crawl và Roll kiểu Still không sử
dụng
+Timing (Frames) : Cick vào hai ô đó chữ sẽ chạy hay cuốn vào từ ngoài
màn hình và ra khỏi màn hình.
• Nếu chọn kiểu chữ Roll và Crawl không click vào hai ô đó
thì chữ sẽ đứng yên trên màn hình, click một trong hai ô thì chữ đặt
ở đâu thì sẽ vào tại đó và ra khỏi màn hình. Ngược lại chữ sẽ từ
ngoài màn hình vào và ra tại chỗ đặt chữ. Kiểu Still không có tác
dụng với phần này.
• Khi tạo xong một Title sẽ xuất hiện trên cửa sổ Project là môt
clip nếu là kiểu Crawl và Roll, là một file nếu là kiểu Still. Kéo
xuống Timeline để từ các track 2, 3 4… trở lên.Và có thể kéo dài
các clip chữ đồng nghĩa chữ sẽ chạy chậm hơn hay thu vào chữ sẽ
chạy nhanh hơn , thời gian mặc định sẽ là 6s.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 62 - [email protected]
3.Vẽ hình – tạo các kiểu chữ đặc biệt: v Sử dụng các hộp công cụ như hình dưới đây để gõ các kiểu
chữ đặc biệt hoặc vẽ hình:
- Các công cụ chính lần lượt có tác dụng như sau:
1. Công cụ chọn đối tượng.
2. Công cụ xoay đối tượng được chọn.
3. Vào chế độ đánh chữ theo trục X ( ngang màn hình).
4. Vào chế độ đánh chữ theo trục Y ( dọc màn hình).
5. Đánh chữ trong vùng được định ra theo chiều ngang (dọc) bởi con
trỏ chuột.
6. Đánh chữ theo đường cong bất kỳ được xác định bằng việc kích
chọn những điểm trên cửa sổ soạn thảo và nhập nội dung.
7. Bốn công cụ hình bút cho phép sử dụng để vẽ các đối tượng trong
màn hình soạn thảo.
8. Các công cụ tiếp theo cho phép tạo ra các khối theo yêu cầu và vẽ
được cả đường thẳng.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 63 - [email protected]
- Align: Được dùng để căn chỉnh một khối đối tượng là chữ
hoặc hình vẽ với một khối đối tượng khác.
- Center: Được dùng để căn chỉnh một khối đối tượng là chữ
hoặc hình vẽ vào giữa màn hình theo hai chiều ngang-dọc.
- Distribute: Được dùng để căn chỉnh các khối đối tượng với
tâm điểm được xác định trong khối.
Để nhanh chóng chọn được phông vừa ý, toàn bộ phông
chữ cài đặt trong máy và dùng được với chương trình sẽ được hiển thị tại đây:
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 64 - [email protected]
Thay đổi kiểu chữ đậm, nghiêng, gạch chân.
Căn lại toàn bộ chữ trong khối theo các lề.
v Thay đổi thứ tự lớp:
- Click chuột phải vào lớp định thay đổi chọn Arange rồi chọn Bring to Front
(đưa ra phía trước) hoặc Send to Back (đưa ra phía sau).
v Lưu mẫu chữ vào thư viện có sẵn:
- Thư viện mẫu chữ có sẵn:
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 65 - [email protected]
- Append Style Library: Nạp thêm mẫu chữ vào thư viện.
- New Style: Khi tạo ra kiểu chữ mới, chọn mục này và đặt tên cho kiểu chữ mới
, ta có một Style mới trong thư viện của mình.
- Muốn mẫu nào đó luôn ngầm định ở ô đầu tiên của hộp Styles: Click chuột
phải vào mẫu đó và chọn Set Style á Default.
- Muốn hiển thị các mẫu chữ theo tên, theo hình ảnh nhỏ, hình ảnh lớn: chọn
Text Only, Small Thumbnails, Large Thumbnails.
v Lưu bản sao của Title:
- Mở Clip tiêu đề cũ bằng cách nhắp đúp vào biểu tượng Clip trên Timeline,
hoặc cửa sổ Project.
- Vào Title \ New Title \ Based on Curent Title
- Gõ tên mới và Enter.
v Sửa nội dung của Clip tiêu đề đã lưu:
- Mở Clip tiêu đề cũ bằng cách nhắp đúp vào biểu tượng Clip trên Timeline,
hoặc cửa sổ Project.
- Sửa nội dung
- Sau khi sửa xong nhấn Ctrl + S để lưu và đóng cửa sổ chương trình Adobe
Title Design
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 66 - [email protected]
4. Tạo Template: - Tạo các khung (Template) bắn chữ tên biên tập viên hay tên người phỏng
vấn và người được phỏng vấn…
- Thao tác: Vào Tittle\ New Title\ Based on Template.
-Trong phần mềm Adobe Premiere Pro 2.0 có một số Template mặc định tạo
sẵn hoặc có thể tạo từ ngoài bằng các phần mềm khác.
- Ta có thể chọn các kiểu khác nhau sau đó nhấn OK , khung sẽ được chuyển
tới phần tạo chữ. Tiến hành viết chữ sau đó đưa vào các Track, rồi chỉnh sửa lại
cho phù hợp:
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 67 - [email protected]
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 68 - [email protected]
VII. Xuất sản phẩm :
1.Render: Thực chất với những đoạn Video phức tạp, đẻ chạy được nó
chương trình cần tính toán và tạo ra một đoạn Video phụ chứa đầy đủ các kết
quả. Do các hiệu ứng được thiết lập trên nó về đúng định dạng của Project. Khi
có file Video phụ này có thể chạy ngay như một file Video bình thường. Quá
trình tính toán tạo ra đoạn Video phụ này được gọi là Render.Cần phải Render
vì:
- Khi đoạn Video không đúng với định dạng của Project (sai hệ,
thuật nén khác, khung hình lớn hoặc nhỏ…).
- Khi sử dụng các kỹ xảo phức tạp mà phần cứng không đáp ứng
được.
- Khi muốn chuyển từ định dạng này sang định dạng khác.
- Ta phải Render khi:
ü Khi trên vùng làm việc của Timeline có vạch đỏ phía dưới.
ü Khi nhấn nút Play trên cửa sổ Monitor Program nhưng hình bị rung, giật.
- Để Render, đầu tiên phải lưu Project cần Render lên ổ đĩa cứng.
- Chuyển về Timeline và nhấn Enter trên bàn phím hoặc mở menu
Timeline chọn Render Work Area.
- Xuất hiện cửa sổ thông báo quá trình Render:
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 69 - [email protected]
- Sau khi Render xong vạch đỏ ở vung làm việc chuyển thành màu
xanh chương trình tự chạy lại từ đầu Project.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 70 - [email protected]
2. Xuất Sản Phẩm:
v Xuất sản phẩm ra băng qua các đầu ghi:
ü Kết nối máy tính với VTR ghi thông qua Card Matrox
RT.X2. Kiểm tra băng ghi.
ü Chọn vùng cần xuất trong Timeline.
ü Bấm REC trên đầu ghi.
ü Chạy project trên máy tính.
v Xuất sang đĩa : ( VCD , DVD )
ü Chọn vùng cần xuất trong Timeline.
ü Vào File \ Export \ Movi Settings (Ctrl + M).
ü Xuất hiện hộp thoại Export Movie
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 71 - [email protected]
- Trong trường hợp muốn kiểm tra hay thay đổi một số thông số, bấm vào
Settings… sẽ xuất hiện hộp thoại:
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 72 - [email protected]
- Hộp thoại Export Movie Settings cho phép thay đổi các mục như chuẩn
AVI( trong mục File Type), phạm vi làm việc( Range), xuất ra Video hoặc
Audio….
+ Sau khi xuất File có thể ghi lên đĩa DVD hoặc sử dụng các phần
mềm chuyển định dạng .Avi sang định dạng .Mpeg1, .Mpeg2 … để ghi lên đĩa
VCD
+ Hay xuất trực tiếp định dạng đuôi Mpeg1 , Mpeg2… qua phần mềm
Canopus ProCoder 2….
* File \ Export \ ProCoder 2 Export
Hoặc * File \ Export \ ProCoder 3 Export
v Xuất ra Audio :
ü Vào File chọn Export/Audio, xuất hiện hộp thoại Export
Audio.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 73 - [email protected]
ü Chọn nơi chứa Audio từ khung Save in.
ü Đặt tên cho đoạn Audio vào khùn File name.
ü Trong trường hợp muốn kiểm tra hay thay đổi các thông số
bấm Settings…
ü Bấm chọn Save
v Xuất thành tập tin ảnh tĩnh :
ü Định vị con trược trên Timeline tại vị trí cần lấy hình.
ü Vào File chọn Export/Frame, hộp thoại xuất hiện .
ü Chọn nơi chứa ảnh từ khung Save in
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 74 - [email protected]
ü Đặt tên cho bức ảnh vào khung File name
ü Muốn thay đổi định dạng kiểu ảnh muốn xuất ra, nhấn vào
Settings… rồi thay đổi từ mục File Type trong hộp thoại sau:
ü Bấm Save
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 75 - [email protected]
VIII. Tích hợp với các sản phẩm Adobe khác:
1.Adobe Photoshop: - Tạo 1 file trong Adobe Photoshop.
- Chọn File \ Import file vừa tạo.
- Đưa file vừa chọn xuống Timeline.
- Phải chuột chọn Scale to Frame Size để điều chỉnh kích cỡ file phù hợp với
khung hình làm việc.
2.Adobe After Effect: - Lấy dữ liệu từ Adobe After Effect sang chương trình Premiere Pro 2.0 có hai
cách:
+ Nhập mới một Project của Adobe After Effect:
ü Vào File \ Adobe Dinamic Link \ New After Effect
Composition…
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 76 - [email protected]
ü Một hộp thoại Svae As xuất hiện, chọn nơi sẽ chứa Project
của After Effect từ khung Save in, rồi đặt tên cho Project vào khung
File name.
Chọn Save.
ü Khi đó chương trình After Effect sẽ được mở ra, thao tác trên
After Effect xong ghi lại Project của After Effect. Sau đó hãy đóng
chương trình After Effect lại. Chương trình sẽ tự động đưa Project của
After Effect sang cửa sổ Project của Premiere Pro 2.0.
+ Nhập project đã có trong After Effect:
- Vào menu file chọn Adobe Dinamic Link \ Import After
Effect Composition…
- Xuất hiện hộp thoại.
ü Chọn ổ đĩa, thư mục và Project từ cửa sổ After Effect
Project, bên cửa sổ After Effect Composition sẽ có danh sách các
Composition tương ứng.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Kyxaoviet.com - 77 - [email protected]
ü Chọn các Composition cần đưa sang Pro 2.0 rồi nhấn OK, khi đó các
Composition sẽ có trong cửa sổ Project của Pro 2.0, được coi như các
file dữ liệu khác trong Pro 2.0.
+ Sửa chữa các Composition:
ü Sau khi các Composition đã được đưa vào chương trình Pro 2.0
việc sửa chữa rất đơn giản.
ü Nháy chuột phải vào tên Composition trong cửa sổ Project hoặc
vào đoạn Video Composition trên Timeline chọn mục Edit Original
chương trình sẽ đưa Composition trở về After Effect sửa chữa. Sau khi
sửa xong đóng chương trình After Effect lại, những gì đã sửa sẽ được đưa
vào chương trình Pro 2.0.
Ngoài ra, Adobe Premiere Pro 2.0 còn có thể làm việc kết hợp được
với những sản phẩm khác như là Adobe Audition (hiệu chỉnh âm thanh).
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com