asean powerpoint

67

Upload: molija-ji

Post on 01-Dec-2014

5.365 views

Category:

Education


2 download

DESCRIPTION

 

TRANSCRIPT

Page 1: Asean powerpoint
Page 2: Asean powerpoint

VIET NAM GIA NHẬP ASEAN 28/7/1995

Page 3: Asean powerpoint

ASEAN SUMMIT

Page 4: Asean powerpoint

ASEAN MEETINGS

Page 5: Asean powerpoint

ASEAN BEAUTIES

Page 6: Asean powerpoint

MỤC ĐÍCH YÊU CẦU CỦA MÔN HỌC

1- Hiểu rõ vai trò ,chức năng , nhiệm vụ và tầm quan trong của ASEAN.

2-Tôn chỉ, mục tiêu và những những nguyên tắc hoạt động của ASEAN.

3- Những nội dung hợp tác chính của ASEAN mà trọng tâm la Hợp Tác Kinh Tế Thương Mại, đầu tư.

4- Cam kết của các thành viên ASEAN, mà trọng tâm là Thương mại và Đầu tư.

5- Cam kết chính của Việt Nam trong Thương Mại và đầu tư.( Để ứng dụng vào kinh doanh sau này)

6- Suy ngẫm về những khó khăn thuận lợi khi Vietnam gia nhập ASEAN và triển vọng của Cộng Đồng ASEAN vào 2015

Page 7: Asean powerpoint

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

A- LẤY SINH VIÊN LÀM TRUNG TÂM1- Sinh viên tự đọc, nghiên cứu tài liệu để nắm và

đi sâu những nội dung thiết yếu của môn học2-Đọc giáo trình trước khi lên lớp.3- Chủ động nêu và tham gia tích cực vào thảo luận

các câu hỏi tại lớp, tại các buổi seminar, mạn đàm nhóm.

4-Vào mạng , đọc sách tham khảo, đi sâu nghiên cứu,làm các bài tiểu luận, và đề tài nghiên cứu.

5-Thường xuyên ôn tập để làm bài kiểm tra và thi hết môn đạt kết quả cao.

Page 8: Asean powerpoint

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU B-GIÁO VIÊN GỢI MỞ, HƯỚNG DẪN, TẠO

HỨNG THÚ1- Trên lớp, giáo viên chỉ đi sâu những vấn đề thiết

yếu ( Không đi vào những chi tiêt của bài giảng.) 2-Đi sâu những vấn đề mang tính thực tiễn để giúp

sinh viên ứng dụng vào cuộc sống kinh doanh. 3-Gợi mở những vấn đề sinh viên cần suy ngẫm để

ứng dụng, và tự mình rút ra kết luận cho mình. 4- Khơi dậy lòng đam mê, hứng thú của sinh viên

để thày trò cùng đi sâu khám phá những ý nghĩa sâu xa, đa dạng của môn học.

Page 9: Asean powerpoint

KẾ HOẠCH HỌC TẬP1- Thời lượng : 3 đvht - 45 tiết-

9 tuần2- Kiểm tra tại lớp : Tuần thứ 43- Seminar và thu bài tiểu luận ( Khoảng 4-5

trang) Tuần thứ

64- Trả bài tiểu luận; Tuần thứ

85- Ôn tập cho thi hết môn : Tuần thứ 9

Page 10: Asean powerpoint

ĐỀ TiỂU LUẬN VÀ SEMINARA- TiỂU LUẬN : 1- Tác động của Khu vực Mậu Dịch Tự Do ASEAN ( AFTA) 2- Khả năng hình thành và triển vọng của Cộng đồng Kinh Tế ASEAN 3- Ý nghĩa và tác động của việc gia nhập ASEAN đói với phát triển

kinh tế thương mại đầu tư của Vietnam. (Ghi Chú: Mỗi em chọn một trong các đề trên)B- SEMINAR : 1- Tác động &Khả năng thực thi Khu vực đầu tư ASEAN (AIA)của

Vietnam. 2- Đàm phán Thương mại dịch vụ AFAS và ý nghĩa của nó đối với nền

kinh tế Vietnam. 3- Nội dung và ý nghĩa của các chương trình hợp tác kinh tế trong

ASEAN ( Hoặc ASEAN- Trung Quốc) ( Ghi chú: Mỗi nhóm chọn một trong các đề trên. Nhóm trưởng

chọn hai bạn cùng mình làm nòng cột của nhóm, để triển khai công việc .Các thành viên nhóm chuẩn bị nội dung Seminar, nộp cho nhóm trưởng để tổng hợp xây dựng bài thuyết trình tại Seminar.Nhóm trưởng sẽ nộp các bài của các ban cho giáo viên.

Page 11: Asean powerpoint

TÀI LiỆU THAM KHẢOGIÁO TRÌNH CƠ BẢN: Giáo Trình “ Hiệp Hội Các Quốc Gia Đông

Nam Á” của tác giả : Thày Trần Đức Minh : Chủ biên. Biên soạn: Thày Bùi Hữu Đạo. Trường ĐH Kinh Doanh Công Nghệ Hanoi.( Tiếng Việt)

SÁCH THAM KHẢO: 1- “ ASEAN MATTERS ! Reflecting on the

Southeast Asian Nations” của Trần Đức Minh Phó TTK cùng hai ông Tổng TK Asean: Mr Severino và Mr Ong Keng Ong và một số quan chức Asean, do NXB World Scientific Publishing Co. Pte. Ltd xuất bản tại Singapore -2011 bằng tiếng Anh

2- Tham khảo trên mạng : Asean.org. ( Ban Thư Ký ASEAN)

Page 12: Asean powerpoint

NỘI DUNG

CHƯƠNG TRÌNH PHẦN I TỔNG QUAN VỀ ASEAN - Lịch sử hình thành và phát Triển

- Hiến Chương,Tôn chỉ, Mục tiêu, nguyên tắc, Cơ cấu tổ chức - Tiềm năng

PHẦN II CÁC LĨNH VỰC HỢP TÁC

- Hợp tác Chính trị, Ngoại giao, Quốc phòng ,An ninh - Hợp tác Kinh tế, Thương mại, Đầu tư - ASEAN mở rộng ( ASEAN + 1, ASEAN +3), Cộng Đồng ASEAN, tiềm năng và Triển vọng.

PHẦN III VIETNAM & ASEAN

- Ý nghĩa và Tiềm năng hợp tác - Hợp tác phat triển - Hợp tác Kinh tế Thương mại - Hướng tới Cộng Đồng

Page 13: Asean powerpoint

PHẦN 1

TỔNG QUAN 1-LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời 8/8/1967 . Trước ASEAN, Đó là Hiệp hội Đông

Nam á ( The Association of Southeast Asia- ASA) 31/7/1961 gồm Thái Lan, Phi-lip-pin và Liên bang Ma-lay-a .

tổ chức MAPHILINDO tháng 8/1963, gồm Mã Lai, Phi-lip-pin và In-đô-nê-xi-a.  2- TiỀM NĂNG KINH TẾ: ♠-ASEAN có diện tích hơn 4.5 triệu km2 với dân số khoảng 575 triệu người; GDP khoảng 1281 tỷ

đô la Mỹ và tổng kim ngạch xuất khẩu nội khối năm 1997: 750 tỷ USD, năm 2003 850 tỷ USD lên 1.710 tỷ USD năm 2008.. Tiền tệ :Peso (PHP), Ringgit (MYR), Kyat (MMK), Kip (LAK), Baht (THB), Riel (KHR), Đôla Singapore (SGD), Đôla Brunei (BND), Rupiah (IDR), Đồng (VND).

- ♠-Tài nguyên phong phú . Đứng đầu thế giới về: cao su (90% cao su thế giới); thiếc và dầu thực vật (90%), gỗ xẻ (60%), gỗ súc (50%), cũng như gạo, đường dầu thô, dứa...

- ♠-Nông nghiẹp: là chủ đạo, đứng hàng đầu trong khu vực,và có sức cạnh tranh trên thế giới.- ♠-Công nghiệp : đang trên đà phát triển, đặc biệt trong lĩnh vực: dệt, hàng điện tử, hàng dầu, các

loại hàng tiêu dùng.  ASEAN là khu vực có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao so với các khu vực khác trên thế giới.

- ♠- Là tổ chức khu vực thành công nhất . - ♠-Về thu nhập, thu nhập đầu người của các nước ASEAN có sự tương phản rất sâu sắc.: năm 2009

của Bru-nây, Xin-ga-po đạt xấp xỉ 50 nghìn USD. Đây là nhóm nước có mức thu nhập bình quân đầu cao nhất khu vực, mà còn đáng kể trên thế giới.

- Mức thu nhập này cao gấp 17 lần so với Việt Nam (2.900 USD), và gấp 50 lần so với Mi-an-ma (1.100 USD) - nước nghèo nhất khu vực. Ma-lai-xi-a, Thái-lan có mức thu nhập cao hơn nhiều so với CLMV nhưng cũng chỉ bằng một phần ba của Xin-ga-po hay Bru-nây.

Page 14: Asean powerpoint

HiẾN CHƯƠNG ASEAN Hiến Chương ASEAN đầu tiên Ngày 20/11/2007,thiết

lập một khuôn khổ luật pháp và thể chế chung của ASEAN, tạo cơ sở đẩy nhanh tiến trình hội nhập toàn khối.

Hình thành Cộng đồng ASEAN vào năm 2015 với 3 trụ cột là (1) Cộng Đồng Chính Trị,An ninh(2) Kinh tế(3) Văn hóa ,Xã Hội

Đề ra các nguyên tắc của ASEAN : tôn trọng độc lập, chủ quyền, bình đẳng, toàn vẹn lãnh thổ và bản sắc của tất cả các quốc gia thành viên; TV ASEAN có các quyền và nghĩa vụ như nhau và phải thực hiện mọi biện pháp cần thiết để thực hiện một cách hiệu quả các điều khoản của Hiến chương ASEAN

Page 15: Asean powerpoint

TÔN CHỈ Tôn chi của Hiệp hội là: 1/ cùng nhau nỗ lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và

phát triển văn hóa khu vực thể theo tinh thần bình đăng và hợp tác. 2/ Tuân thủ chính nghĩa, nguyên tắc trong quan hệ nhà nước và "Hiến

chương Liên Hợp Quốc", xúc tiến hoà bình và ổn định của khu vực. 3/ xúc tiến hợp tác và chi viện lẫn nhau trong các vấn đề kinh tế, xã

hội, văn hóa, khoa học-kỹ thuật. 4/ chi viện lẫn nhau về giáo dục, hướng nghiệp và kỹ thuật cũng như

tập huấn hành chính và cơ sở nghiên cứu. 5/ tiến hành hợp tác hiệu quả nhằm nâng cao mức sống nhân dân

thông qua tận dụng đầy đ ủ nông nghiệp và công nghiệp, mở rộng thương mại, cải thiện giao

thông vận tải. 6/ xúc tiến nghiên cứu đối với vấn đề Đông Nam A. 7/ duy trì hợp tác gắn bó với các tổ chức quốc tế và khu vực có tôn chỉ

và mục tiêu tương đồng, tìm tòi con đường hợp tác gắn bó với các tổ chức này.

 

Page 16: Asean powerpoint

MỤC TIÊU ( Tuyên Bố Bangkok) 1-Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hoá trong

khu vực thông qua các nỗ lực chung trên tinh thần bình đăng và hợp tác, nhằm tăng cường cơ sở cho một cộng đồng các nươc Đông Nam A hoà bình, thịnh vượng

2-Thúc đẩy hoà bình và ổn định khu vực bằng việc tôn trọng công lý và nguyên tắc luật pháp trong quan hệ giữa các nước trong vùng và tuân thủ các nguyên tắc của Hiến chương Liên hợp quốc.

3-Thúc đẩy sự cộng tác tích cực và giúp đỡ lẫn nhau trong các vấn đè cùng quan tâm trên các lĩnh vực kinh tế, xã hội, văn hoá, khoa học kỹ thuật và hành chính.

4-Giúp đỡ lẫn nhau dưới hình thức đào tạo và cung cấp các phương tiện nghiên cứu trong các lĩnh vực giáo dục, chuyên môn, kỹ thuật và hành chính.

5-Cộng tác hiệu quả hơn, để sử dụng tốt hơn nền nông nghiệp và các ngành công nghiệp của nhau, mở rộng mậu dịch kể cả việc nghiên cứu các vấn đề bán hàng hoá giữa các nước, cải thiện các phương tiện giao thông liên lạc và nâng cao mức sống của nhân dân

6-Thúc đẩy việc nghiên cưíu Đông Nam A7-Duy trì sự hợp tác chặt chẽ cùng có lợi với các tổ chức quốc tế và khu vực

có tôn chỉ mục đích tương tự; tìm kiếm cách thức nhằm đạt được sự hợp tác chặt chẽ hơn giữa các tổ chức này.

Page 17: Asean powerpoint

NGUYÊN TẮC HỢP TÁC (1)

1.NGUYÊN TẮC TRONG QUAN HỆ :* Cùng tôn trọng độc lập, chủ quyền, bình đăng,

toàn vẹn lãnh thổ và bản sắc dân tộc .* Quyền mọi quốc gia : Độc lập.*Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau;*Giải quyết bất đồng bằng biện pháp hoà bình.*Không đe doạ hoặc sử dụng vũ lực;*Hợp tác có hiệu quả;

Page 18: Asean powerpoint

NGUYÊN TẮC HỢP TÁC (2)

2. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG * Đồng thuận (consensus),* Bình đăng. (1) trong nghĩa vụ & quyền lợi. (2)luân phiên, * ASEAN-X3. CƠ CHẾ THAM VẤN . Cơ chế Tham vấn giải quyết các vấn đề Thương mại

và Đầu tư (ASEAN Consultation to Solve Trade and Investment Issues – ACT).

4.CÁC NGUYÊN TẮC KHÁC: Nguyên tắc có đi có lại, không đối đầu, không tuyên

truyền tố cáo nhau qua báo chí, giữ đoàn kết ASEAN và bản sắc chung.

Page 19: Asean powerpoint

CƠ CẤU TỔ CHỨC1. Hội nghị Cấp cao ASEAN (ASEAN Summit)-Chủ Tịch luân phiên.2. Hội nghị Bộ trưởng Ngoại giao ASEAN (ASEAN Ministerial Meeting-AMM): 3. Hội nghị Bộ trưởng kinh tế ASEAN (ASEAN Economic Ministers-AEM):4. Hội nghị Bộ trưởng các ngành :5. Các hội nghị bộ trưởng khác:6. Hội nghị liên Bộ trưởng (Join Ministerial Meeting-JMM):7. Tổng thư ký ASEAN8. Uỷ ban thường trực ASEAN (ASEAN Standing Committee-ASC) :9. Cuộc họp các quan chức cao cấp (Senior Officials Meeting-SOM) 10. Cuộc họp các quan chức kinh tế cao cấp (Senior Economic Officials

Meeting-SEOM11. Cuộc họp các quan chức cao cấp khác 12. Cuộc họp tư vấn chung (Joint Consultative Meeting-JCM) 13. Các cuộc họp của ASEAN với các Bên đối thoại 14. Ban thư ký ASEAN quốc gia15. Uỷ ban ASEAN ở các nước thứ ba 16. Ban thư ký ASEAN

Page 20: Asean powerpoint

THÀNH VIÊN 10 nước thành viên: ASEAN-6 ASEAN-4In-đô-nê-xi-a.(19 67) Việt Nam. (1995)

Ma-lai-xi-a.(19 67) Lào PDR. (1997)Phi-li-pin.(19 67) Mi-an-ma.(1997) Sin-ga-po.(19 67) Cambodia.(1999)* Thái Lan. .(19 67) * Bru-nây. (1984)Quan sát viên: Republik Demokrasi Timor LesteỨng cử viên: Papua New Guinea

Page 21: Asean powerpoint

PHẦN II

CÁC LĨNH VỰC HỢP TÁC RẤT TOÀN DiỆN

1- Chính trị Ngoại giao

2-Kinh tế, Thương mại , Đầu tư

3-Văn Hóa Xã Hội

Page 22: Asean powerpoint

CÁC CHƯƠNG TRÌNH HỢP TÁC

CHÍNH TRI ,NGOẠI GIAO Hiệp ước Hữu nghị và Hợp tác (TAC): ký tại Hội

nghị Thượng đỉnh lần thứ 1 - ngày 24/2/1976. Tuyên bố nguyên tắc sau:

1-Tôn trọng độc lập, chủ quyền, bình đăng, toàn vẹn lãnh thổ và bản sắc quốc gia .

2-Quyền của các nhà nước bảo vệ quốc gia mình khỏi sự xâm lược từ bên ngoài, sự phá hoại và áp bức;

3-Không can thiệp vào các công việc nội bộ của nhau; 4-Giải quyết mâu thuẫn hoặc xung đột bằng hoà bình; 5-Từ bỏ đe doạ hoặc sử dụng vũ lực; và 6-Hợp tác hiệu quả giữa các thành viên.

Page 23: Asean powerpoint

HỢP TÁC CHÍNH TRỊ NGOẠI GIAOHội Nghị Ngoại Trưởng ASEAN -AMM & Diễn Đàn

Khu Vực ASEAN- ARF( Ásean Regional Forum-1992), SOM, ASC

(1).Tuyên bố ASEAN, Bangkok, 8/8/1967; thành lập một Hiệp hội hợp tác khu vực giữa các nước Đông Nam A, gọi là Hiệp hội các quốc gia Đông Nam A (ASEAN).

(2). Tuyên bố về một khu vực hoà bình, tự do và trung lập, Kuala Lumpur, 24/2/1976;

(3). Tuyên bố ASEAN, Bali, 24/2/1976:(4). Hiệp ước khu vực Đông Nam Á không phổ biến vũ

khí hạt nhân, Bangkok, 15/12/1997: (5). Tuyên bố ASEAN II, Bali, 7/10/2003:(6). Bộ Quy tắc Ứng xử ở Biển Đông 2002 giữa

ASEAN-TRUNG QUỐC

Page 24: Asean powerpoint

HiỆP ƯỚC BALI IIKí 7/10/2003 - hiệp ước mang tính bước ngoặt Lập Cộng Đồng ASEAN –AC vào 2020 ( rồi 2015)

gồm: Cộng đồng An ninh ASEAN, Cộng đồng Kinh tế ASSEAN (AEC) và Cộng đồng Văn hóa-Xã hội ASEAN.

"Hiệp ước Bali II", phác thảo một thị trường chung không có thuế quan cùng các rào chắn phi thuế quan với 500 triệu dân và kim ngạch hàng năm khoảng 1.710 tỷ USD( 2008).

Tuyên bố Hòa hợp Bali II" thành lập một khối thương mại tự do, nhằm biến ASEAN thành một thị trường chung mang tính thống nhất hơn vào năm 2020 rồi rút xuống 2015.

Page 25: Asean powerpoint

DOC 2002 & COC (1) ASEAN đề nghị hai bên kí COC ( Code of Conducts) nhưng TQ không đồng

ý. Đến năm 1999 Trung Quốc mới đồng ý thảo luận vê COC. Tại DOC( (Declaration on the Conduct of Parties in the South China Sea) kí 2002,Các

bên cam kết:  - Tuân thủ các nguyên tắc nêu trong Hiến chương Liên hợp quốc, Công ước Luật Biển cùng

các văn kiện, tuyên bố khác trong quan hệ giữa các quốc gia (đoạn 1); - Tuân thủ nguyên tắc không sử dụng vũ lực, giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa

bình, thông qua đàm phán giữa các bên trực tiếp liên quan, phù hợp với các nguyên tắc cơ bản của luật pháp quốc tế, kể cả Công ước Luật Biển (đoạn 4);

- Kiêm chế trong việc thực hiện các hành vi có thể gây phức tạp hoặc gia tăng tranh chấp và ảnh hưởng đến hòa bình ổn định, kể cả việc không đưa người đến ở trên những đảo, đá, bãi ngầm chưa có người ở... (đoạn 5).

Vê các biện pháp xây dựng lòng tin, đoạn 5 của DOC, bao gồm: - Tiến hành tham vấn và trao đổi quan điểm giữa các quan chức quốc phòng và quân sự (điểm

a);

Page 26: Asean powerpoint

DOC 2002 & COC (2)

- Đối xử bình đẳng và nhân đạo với tất cả những người đang gặp hiểm nguy hoặc gặp nạn (điểm b);

- Trên cơ sở tự nguyện, thông báo cho các bên khác vê việc diễn tập quân sự chung/ kết hợp đang diễn ra cũng như các thông tin liên quan khác (điểm c và d).

Khả năng các bên tiến hành các hoạt động hợp tác với hình thức, phạm vi và vị trí sẽ được thỏa thuận giữa các bên liên quan trước khi thực hiện;: bảo vệ môi trường; nghiên cứu khoa học biển; an toàn hàng hải; tìm kiếm cứu nạn; chống tội phạm có tổ chức (. đoạn 6 ) nhưng bỏ quy định liên quan đến việc thăm dò và khai thác tài nguyên ở khu vực tranh chấp . Hai nội dung cuối cùng trong dự thảo COC với sửa đổi phù hợp vê câu chữ cũng được thể hiện trong DOC, đó là việc các bên tiếp tục tham vấn về "các vấn đề liên quan" (đoạn 7) và việc khuyến khích các quốc gia khác tuân thủ các nguyên tắc nêu trong Tuyên bố (đoạn 9).

DOC 2002 còn cam kết tôn trọng quyên tự do hàng hải và hàng không tại Biển Đông theo luật pháp quốc tế, kể cả Công ước Luật Biển (đoạn 3). Cuối cùng, các bên ký kết DOC khẳng định vai trò của COC trong việc thúc đẩy hòa bình và ổn định trong khu vực và thỏa thuận sẽ tiếp tục hợp tác trên cơ sở đồng thuận để đạt được mục tiêu xây dựng COC (đoạn 10).

Page 27: Asean powerpoint

KINH TẾ THƯƠNG MẠI 1- Thoả thuận Ưu đãi Thương mại (Preferential

Trade Arangements). (PTA) năm 19772-Chương trình trợ giúp hội nhập AISP(Asean

integration system of preferece)Hệ thống ưu đãi phổ cập ASEAN (AISP) là cơ chế

ưu đãi đơn phương do sáu nước ASEAN (gọi tắt là ASEAN - 6) dành cho bốn nước gia nhập sau là Campuchia, Lào, Myanmar và Việt Nam (gọi tắt là CLMV).

Những năm gần đây, hợp tác kinh tế của ASEAN đã mang lại nhiều kết quả đáng khích lệ

3- AFTA.

Page 28: Asean powerpoint

Héi ®ång AIA

Uû ban §iÒu phèivÒ §Çu t (CCI)

Uû ban §iÒu phèivÒ DÞch vô (CCS)

SEOM

C¸c nhãmc«ng t¸c

C¸c Uû banT vÊn

C¸c thÓ chÕkh¸c

Héi ®ång AFTA

Héi nghÞ Bé tr ëngKinh tÕ (AEM)

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY ĐiỀU HÀNH HỢP TÁC KINH TẾ ASEAN

Page 29: Asean powerpoint

KHU VỰC MẬU DỊCH TỰ DO ASEAN (AFTA)Hội nghị Thượng đỉnh lần thứ IV tại Singapore,

ngày 28/1/1992, các Nguyên thủ quốc gia ASEAN đã có một quyết định quan trọng nhằm nâng cao hơn nữa mức độ hợp tác trong lĩnh vực thương mại, đó là thành lập Khu vực Thương mại Tự do ASEAN (AFTA) thông qua việc ký kết Hiệp định về Chương trình Thuế quan Ưu đãi hiệu lực chung (CEPT)

Mục tiêu của Khu vực Thương mại Tự do ASEAN (AFTA) là loại bỏ hoàn toàn các hàng rào cản trở thương mại đối với hầu hết hàng hoá trong nội bộ ASEAN, kể cả thuế quan và các loại hàng rào phi thuế quan. AFTA được thực hiện thông qua Chương trình Thuế quan Ưu đãi hiệu lực chung (CEPT).

Page 30: Asean powerpoint

AFTA Các Quy định chung của Hiệp định CEPT: Giảm thuế quan trong nội bộ ASEAN xuống còn từ 0-5%, đồng thời

loại bỏ tất cả các hạn chế về định lượng và các hàng rào phi quan thuế trong vòng 10 năm, bắt đầu từ 1/1/1993 và hoàn thành vào 1/1/2003. ( Đây là thời hạn đã có sự đẩy nhanh hơn so với thời hạn ký Hiệp định ban đầu : từ 15 năm xuống còn 10 năm).

PHAi HOÀN THÀNH 3 MỤC TIÊU CHỦ YẾU: là1-Giảm thuế quan : xuống 0-5%, theo từng thời điểm đối với các nước

cũ và các nước mới, nhưng thời hạn tối đa là trong vòng 10 năm. Bắt đầuđầu từ ngày 1/1/1993 và hoàn thành vào ngày 1/1/ 2008. rồi rút xuống 2003. cho các thành viên cũ ((bao gồm Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore, Thái Lan và Brunei, sau đây gọi là ASEAN-6). Với Việt Nam 2006.Phạm vi AFTA: gồm tất cả các hàng hoá có xuất xứ ASEAN, bao gồm hàng hoá công nghiệp, các sản phẩm nông nghiệp chế biến. Riêng đối với nông sản chưa chế biến có qui định khác

2-Loại bỏ hàng rào phi quan thuế (NTB) : hạn ngạch, cấp giấy phép, kiểm soát hành chính và hàng rào kỹ thuật : kiểm dịch, vệ sinh dịch tễ.

3-Hài hoà các thủ tục Hải quan

Page 31: Asean powerpoint

QUI ĐỊNH CỦA AFTA

CẮT GiẢM THUẾ QUAN (1) Bước 1 :Các nước lập 4 Danh mục sản phẩm hàng hoá thực hiện

CEPT: IL( Inclusion List): Danh mục các sản phẩm giảm thuế ngay: (Inclusion

List - IL): + sản phẩm có thuế trên 20% (> 20%) phải giảm xuống 20% trong

vòng 5 năm đầu và tiếp tục giảm xuống còn 0-5% trong 5 năm còn lại.

+ sản phẩm có thuế bằng hoặc thấp hơn 20% ( 20%) sẽ giảm xuống còn 0-5% trong vòng 7 năm đầu .

Các nước được quyết định mức cắt giảm nhưng tối thiểu mỗi năm 5 %, không được duy trì cùng thuế suất trong 3 năm liền. Không được nâng mức thuế CEPT của năm sau lên cao hơn năm trước.

Danh mục IL chia thành 2 lộ trình:. a/ cắt giảm bình thường: cắt giảm thuế xuống 0-5% sẽ

thực hiện trong vòng 10 năm, từ 1/1/1993 đến 1/1/2003 đối với ASEAN-6.Với ASEAN-4: chậm hơn, tới 1/1/2006 cho Việt Nam,và 1/1/ 2008 cho Lào, Myanmar và ngày 1/1/2010 cho Campuchia.

Page 32: Asean powerpoint

QUI ĐỊNH CỦA AFTA

CẮT GiẢM THUẾ QUAN (2)

b / cắt giảm nhanh: 15 nhóm mặt hàng cần cắt giảm thuế nhanh trong 7 năm, đó là: dầu thực vật, hoá chất, phân bón, sản phẩm cao su, giấy và bột giấy, đồ gỗ và song mây, đá quý và đồ trang sức, xi-măng, dược phẩm, chất dẻo, các sản phẩm bằng da, hàng dệt, các sản phẩm gốm và thuỷ tinh, điện cực đồng, hàng điện.

TEL ( Temporarily excluded list)Danh mục sản phẩm tạm thời chưa giảm thuế. Tuy nhiên, TELsẽ được chuyển toàn bộ sang IL ngay trong vòng 5 năm, kể từ năm thứ 4 , mỗi năm chuyển 20% số sản phẩm trong TEL vào IL.

Lịch trình chuyển từ TEL sang IL như sau: a/ Sản phẩm có thuế trên 20%: phải giảm dần xuống bằng 20% vào thời

điểm năm 1998, Trường hợp sản phẩm được chuyển đúng hoặc sau 1998 thì thuế lập tức phải bằng hoặc thấp hơn 20% , và tiếp tục giảm xuống còn 0-5% vào 1/1/2003..

b/ Những sản phẩm có thuế bằng hoặc thấp hơn 20% ( 20%) phải giảm xuống 0-5% vào 1/1/2003

c/ Các quy định khác cũng tương tự như đối với Danh mục IL nói trên.

*

Page 33: Asean powerpoint

QUI ĐỊNH CỦA AFTA CẮT GiẢM THUẾ QUAN (3)

* SEL( Sensitive list) Danh mục sản phẩm nông sản chưa chế biến nhạy cảm. được thực hiện theo một lịch trình giảm thuế xuống 0-5%,với thời hạn riêng bắt đầu từ 1/1/2001 kết thúc 1/1/2010, nghĩa là kéo dài thời hạn hơn theo CEPT.

CEPT khi ký kết không bao gồm các sản phẩm nông nghiệp chưa chế biến SEL Đến 1994, AEM quyết định SEL có 3 danh mục: Cắt giảm ngay, loại trừ tạm thời và nhạy cảm. Ngoài các quy định được nêu trên trong quá trình xây dựng và thực hiện, không được thụt lùi về tiến độ, cũng như không được phép chuyển các mặt hàng từ Danh mục (IL) sang bất kỳ Danh mục nào, Không được chuyển các mặt hàng từTEL sang SEL hay Loại trừ hoàn toàn (GE) mà chỉ có sự chuyển từ Danh mục TEL sang Danh mục IL nói trên, hoặc chuyển từ Danh mục SEL, GE sang Danh mục TEL hoặc IL. Nếu vi phạm thì nước thành viên phải đàm phán lại với các nước khác và phải có nhân nhượng bồi thường.

Page 34: Asean powerpoint

QUI ĐỊNH CỦA AFTA

CẮT GiẢM THUẾ QUAN (4)

GEL ( General exclusion list)Danh mục sản phẩm loại trừ hoàn toàn không phải thực hiện CEPT,gồm sản phẩm ảnh hưởng đến an ninh quốc gia, đạo đức xã hội, cuộc sống, sức khoẻ con người, động thực vật, đến việc bảo tồn các giá trị văn hoá nghệ thuật, di tích lịch sử, khảo cổ...( theo điều 9B Hiệp định CEPT).

Bước 2: Các nước sẽ Ban hành văn bản pháp lý xác định hiệu lực thực hiện việc cắt giảm thuế hàng năm :

Page 35: Asean powerpoint

LOẠI BỎ HÀNG RÀO

PHI QUAN THUẾ Nội dung loại bỏ các hàng rào phi thuế quan (NTBs )và loại bỏ các

hạn chế định lượng (QRs)

. Hàng rào phi thuế quan gồm: Các hạn chế về số lượng (như hạn ngạch, giấy phép,...), các khoản phụ thu, các quy định về tiêu chuẩn chất lượng,Các hạn chế về số lượng... Tất cả phải loại bỏ ngay đối với các mặt hàng trong CEPT

cụ thể: Những mặt hàng đã đưa vào IL phải bỏ các hạn chế về số lượng. Các hàng rào phi quan thuế khác sẽ được xoá bỏ dần dần trong vòng 5 năm

sau khi sản phẩm được hưởng ưu đãi; Các hạn chế ngoại hối mà các nước đang áp dụng sẽ được ưu tiên đặc biệt đối

với các sản phẩm thuộc CEPT; Tiến tới thống nhất các tiêu chuẩn chất lượng, công khai chính sách và thừa

nhận các chứng nhận chất lượng của nhau; Trong trường hợp khẩn cấp (số lượng hàng nhập khẩu gia tăng đột ngột gây

phương hại đến sản xuất trong nước hoặc đe doạ cán cân thanh toán), các nước có thể áp dụng các biện pháp phòng ngừa để hạn chế hoặc dừng việc nhập khẩu.

 Hội đồng AFTA lần thứ 8 các nước ASEAN đã thống nhất quyết định thời hạn loại bỏ các biện pháp kỹ thuật ảnh hưởng tới thương mại là hết năm 2003.

* Rất tiếc, tiến triển trong cắt bỏ hàng rào phi thuế quan rất chậm

Page 36: Asean powerpoint

MỘT SỐ RÀO CẢN PHI QUAN THUẾGiấy phép XNKGiấy chứng nhận về sinh, chất lượngHạn ngạch ( Quota)* Phụ thu hải quanPhụ phíNhập khẩu theo kênh độc quyềnĐiều hành của thương mại nhà nướcCác biện pháp kỹ thuật (TBT)Yêu cầu về đặc điểm sản phẩmCác yêu cầu về tiếp thị v…V…

Page 37: Asean powerpoint

HỢP TÁC

HẢI QUAN Một số lĩnh vực hợp tác hải quan:1-Thống nhất biểu thuế quan: sẽ thống nhất một biểu thuế quan trong khối ASEAN ở mức 8 chữ

số theo Hệ thống điều hoà của Hội đồng hợp tác hải quan thế giới(HS).

2-Thống nhất hệ thống tính giá hải quan: Sẽ thực hiện phương pháp xác định trị giá hải quan theo GATT- GTV (GATT Transactions Value).

3-Xây dựng Hệ thống Luồng xanh hải quan: nhằm đơn giản hoá thủ tục hải quan dành cho hàng hoá thuộc Chương trình CEPT.

4-Hài hòa thủ tục hải quan:+ Mẫu tờ khai hải quan chung cho hàng hoá CEPT+ Thủ tục xuất nhập khẩu chung: bao gồm những vấn đề sau:Các thủ tục trước khi nộp tờ khai hàng hoá XNKVấn đề giám định hàng hoá;Gửi hàng trong đó giấy chứng nhận xuất xứ được cấp sau và có

hiệu lực hồi tố;

Page 38: Asean powerpoint

ĐiỀU KiỆN ĐỂ HƯỞNG ƯU ĐÃI AFTA1- Nguyên tắc có đi có lại: Muốn hưởng ưu đãi

thuế NK,sản phẩm phải có trong danh mục cắt giảm thuế của cả nước XK và NK, và sản phẩm đó phải có thuế dưới 20%.

2- Sản phẩm phải thoả mãn quy chế xuất xứ ASEAN, tức phải có ít nhất 40% thành phần của nó có xuất xứ từ các nước ASEAN (tính gộp các nước).

Sản phẩm phải có giấy chứng nhận xuất xứ (Mẫu D) do cơ quan được Chính phủ từng nước cho phép cấp.

Page 39: Asean powerpoint

KHU VỰC ĐẦU TƯ ASEAN (AIA) (1)

, Hiệp định khung về AIA đã được 9 nước thành viên gồm: Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Lào, Ma-lay-xi-a, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Sing-ga-po, Thái Lan và Việt Nam ký kết tại Makiti (Phi-lip-pin)ngày 7/10/1998

1-Mục tiêu của AIA: -    Tăng đáng kể luồng vốn đầu tư đổ vào ASEAN từ các

nguồn trong và ngoài ASEAN;-    Cùng nhau thúc đẩy ASEAN thành một khu vực đầu tư hấp dẫn nhất;

-    Tăng cường sức cạnh tranh của các khu vực kinh tế ASEAN;

-    Giảm dần hoặc loại bỏ các quy định và điều kiện đầu tư có thể ngăn cản các luồng đầu tư và hoạt động của các dự án đầu tư trong ASEAN;

-    Bảo đảm thực hiện các mục tiêu trên sẽ góp phần làm tự do hoá luồng đầu tư vào năm 2020.

Page 40: Asean powerpoint

KHU VỰC ĐẦU TƯ ASEAN (AIA) (2)

 2-Đặc điểm của AIA: -    Các nước thành viên sẽ cùng nhau phối hợp, hợp tác đầu

tư ASEAN . -    Ngoài các ngoại lệ được quy định trong Hiệp định, các

nước thành viên sẽ mở cửa cho tất cả các ngành nghề và dành chế độ đối xử quốc gia (NT) cho các nhà đầu tư ASEAN vào năm 2010, và cho tất cả các nhà đầu tư ngoài ASEAN vào năm 2020;

-    Khu vực kinh doanh , Có sự lưu chuyển tự do hơn về vốn, lao động lành nghề và công nghệ giữa các quốc gia thành viên ASEAN.

3-Những lợi ích khu vực đầu tư ASEAN đem lại cho các nhà đầu tư:

 Cơ hội xâm nhập thị trường đầu tư lớn hơn thông qua việc mở cửa các ngành công nghiệp và dành đãi ngộ quốc gia;

-    Tăng cường sự tin tưởng của các nhà đầu tư; -    Giảm chi phí đầu tư;

Page 41: Asean powerpoint

Hiệp định Đầu tư (3)

Toàn diện ASEAN (ACIA) Hiệp định Đầu tư toàn diện ASEAN (ASEAN Comprehensive on

Investment Agreement -ACIA): bao gồm: •    Các quy định đầu tư toàn diện dựa trên 4 trụ cột là tự do hóa, bảo hộ,

thuận lợi hóa và xúc tiến đầu tư; •    Thời hạn rõ ràng đối với tự do hóa đầu tư; •    Lợi ích dành cho các nhà đầu tư nước ngoài đặt trụ sở tại ASEAN; •    Duy trì các ưu đãi của Hiệp định AIA;  Những điều khoản mới của Hiệp định ACIA gồm: •    Về môi trường đầu tư tự do, thuận lợi, minh bạch và cạnh tranh hơn

dựa trên những kinh nghiệm quốc tế tốt nhất; •    Hoàn thiện các quy định hiện hành của Hiệp định AIA và IGA như

Tranh chấp đầu tư giữa một Nhà đầu tư và một Quốc gia thành vien.. •    Các quy định về nhân sự quản lý cao cấp và ban giám đốc ACIA sẽ tăng cường bảo hộ đầu tư, củng cố niềm tin của nhà đầu vào

ASEAN Luồng vốn đầu tư vào ASEAN có xu hướng tăng lên.. Nguồn (FDI) chủ yếu

vào ASEAN EU với tỉ trọng 18,3%, Nhật Bản 13,4% và Hoa Kỳ là 8,5%. FDI nội khối ASEAN chiếm tỉ trọng 11,2% (năm 2009),

Page 42: Asean powerpoint

Hiệp định Đầu tư (4)

Toàn diện ASEAN (ACIA)

 Những điều khoản mới của Hiệp định ACIA gồm:•    Về môi trường đầu tư tự do, thuận lợi, minh bạch và

cạnh tranh hơn dựa trên những kinh nghiệm quốc tế tốt nhất;

•    Hoàn thiện các quy định hiện hành của Hiệp định AIA và IGA như Tranh chấp đầu tư giữa một Nhà đầu tư và một Quốc gia thành vien..

•    Các quy định về nhân sự quản lý cao cấp và ban giám đốc

ACIA sẽ tăng cường bảo hộ đầu tư, củng cố niềm tin của nhà đầu vào ASEAN

Luồng vốn đầu tư vào ASEAN có xu hướng tăng lên.. Nguồn (FDI) chủ yếu vào ASEAN EU với tỉ trọng 18,3%, Nhật Bản 13,4% và Hoa Kỳ là 8,5%. FDI nội khối ASEAN chiếm tỉ trọng 11,2% (năm 2009),

Page 43: Asean powerpoint

THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ (AFAS)Hiệp định khung ASEAN về Dịch vụ (AFAS)kí tại Thái

Lan-1995. Mục tiêu:a) Đẩy mạnh hợp tácASEAN trong lĩnh vực dịch vụb) Xoá bỏ đáng kể các hàng rào hạn chế thương mại dịch vụ .c) Thực hiện tự do hoá TMDV bằng cách mở rộng các cam

kết tại WTO . Các cam kếttrong đàm phán song phương sẽ được dành

MFN cho các nước khác. Nguyên tắc đàm phán là: các cam kết phải cao hơn cam kết tại WTO.

7 lĩnh vực (ngành) dịch vụ quan trọng cho đàm phán DV là tài chính, viễn thông, vận tải hàng hải, vận tải hàng không, du lịch, dịch vụ kinh doanh và dịch vụ xây dựng

* Vòng 1 đàm phán TMDV ASEAN bắt đầu từ 1/1/1999 và kết thúc vào cuối 1998 va tiep tục đến nay tập trung vào 7 lĩnh vực dịch vụ này. Nhưng kết quả còn rất hạn chế.

Page 44: Asean powerpoint

MỘT SỐ CAM KẾT DỊCH VỤ CỦA VIETNAM (1)

NGÀNH PHÂN NGÀNH

Vận tải hàng không

Các dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy bay, Các dịch vụ bán vé và tiếp thị vận tải hàng không.

Dịch vụ kinh doanh

Kế toán và kiểm toánDịch vụ về thuếDịch vụ cơ khíDịch vụ pháp luật

Xây dựng Dịch vụ lắp đặt trứơc tại công trườngDịch vụ xây dựng công trình thương mạiDịch vụ xây dựng công trình giải trí công cộngDịch vụ xây dựng khách sạn, nhà hàng Dịch vụ xây dựng phục vụ cơ khí dân sựXây lắpHoàn thiện công trình

Page 45: Asean powerpoint

MỘT SỐ CAM KẾT DỊCH VỤ CỦA VIETNAM (2)

NGÀNH PHÂN NGÀNH

Dịch vụ tài chính

Bảo hiểm: các dịch vụ bảo hiểm nhân thọ, y tế, tai nạnBảo hiểm không phải con ngườiTái bảo hiểm và chuyển nhượng bảo hiểmCác dịch vụ bổ trợ cho bảo hiểm như dịch vụ môi giới và đại lýNgân hàng: Nhận tiền gửi, cho vay, dịch vụ cho thuê tài chính, chuyển tiền và thanh toán

Vận tải Biển

Vận tải hàng hoá quốc tế Vận tải hành khách quốc tế Dịch vụ đại lý vận tải hàng hải

Viễn thông Dịch vụ thư điện tửDich vụ hộp nhắn tinDịch vụ chuyển dữ liệu điện tửDịch vụ telexDich vụ điện báo

Du lịch Điều hành khách sạn quốc tếĐiểm du lịch

Page 46: Asean powerpoint

HỢP TÁC ASEAN MỞ RỘNG ( ASEAN+)Khuôn khổ ASEAN + : ASEAN+1 hiện có quan

hệ ĐT với 10 nước :Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn độ, Pakistan, Ôt-xtrây-lia, Niu Di lân, Nga, Hoa Kỳ và Canada), 1 tổ chức khu vực là Liên minh Châu Âu (EU) và 1 tổ chức quốc tế là Liên Hợp Quốc.  ASEAN Hiện là quan sát viên LHQ và có quan hệ với nhiều tổ chức khu vực khác trên thế giới.

ASEAN+3 (với ba nước Đông Bắc A là Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn quốc)nhằm đối phó với tác động của khủng hoảng tài chính khu vực năm 1997

/. Cấp cao Đông Á (EAS). EAS ra đời tháng 12/2005 với 16 thành viên gồm 10 nước ASEAN, Trung Quốc, Nhật bản, Hàn quốc, Ấn Độ, Ôt-xtrây-lia và Niu Di-lân.

Page 47: Asean powerpoint

ASEAN MỞ RỘNGQUAN HỆ ASEAN-HOA KỲ:Quan hệ đối thoại ASEAN-Mỹ chính thức bắt đầu từ 1977 ;. Bắt đầu từ

năm 2009, hai bên đã lập thêm cơ chế họp Ủy ban Hợp tác chung (cấp Tổng Vụ trưởng). Hàng năm Ngoại trưởng Mỹ tham dự các cuộc họp PMC/ARF. Các Nhà Lãnh đạo ASEAN và Mỹ đã họp Cấp cao đầu tiên tại Xinh-ga-po vào ngày 15/11/2009.

Mỹ cũng chủ động đề xuất Sáng kiến vì sự Năng động ASEAN (EAI) về kinh tế - thương mại và Kế hoạch Hợp tác ASEAN (ACP) về hợp tác phát triển. Hai bên cũng đang xây dựng Chương trình Hỗ trợ và Đào tạo Kỹ thuật ASEAN-Mỹ giai đoạn 2 (TATF) trị giá 20 triệu USD để hỗ trợ ASEAN xây dựng cộng đồng vào năm 2015; triển khai các hoạt động hợp tác trong Chương trình Viễn cảnh Phát triển ASEAN (ADVANCE) trị giá 150 triệu USD nhằm hỗ trợ các chương trình khu vực và song phương của ASEAN cũng như hỗ trợ nỗ lực liên kết kinh tế và xây dựng cộng đồng của ASEAN. Hai bên đang tiếp tục đàm phán hoàn tất Hiệp định Hợp tác Khoa hỌC

Page 48: Asean powerpoint

KHU VỰC MẬU DỊCH TỰ DOASEAN- TRUNG QUỐC(ACFTA) Hiệp định Thương mại tự do ASEAN-Trung Quốc  1-Hiệp định Thương mại tự do ASEAN-Trung Quốc (ACFTA)2002. Hiệp định Thương mại

hàng hóa ( TMHH) ASEAN-Trung Quốc: tháng 11 năm 2004, Hiệp định dịch vụ ASEAN-Trung Quốc : năm 2007 và Hiệp định đầu tư ASEAN-Trung Quốc năm 2009.

2-Hiệp định ACFTA : ,Một khu vực TMTD năng động với dân số 1,9 tỷ người và tổng GDP trên 6000 tỷ US$ ỹ Hiện nay,. Năm 2009, tổng kim ngạch thương mại giữa ASEAN và Trung Quốc đạt 213 tỷ đô la Mỹ.

3-Lộ trình cắt giảm thuế quan theo HĐ TMHH gồm 3 nhóm : Chương trình “Thu hoạch sớm” (EHP),  Danh mục giảm thuế thông thường (NT), Danh mục nhạy cảm (SL).• Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia mà Myanmar được hưởng ưu đãi : Lộ trình giảm

thuế của Việt Nam chậm và linh hoạt hơn lộ trình giảm thuế của Trung Quốc và các nước ASEAN-6.

• Vietnam cam kết loại bỏ thuế quan có lộ trình đối với khoảng 90% số lượng dòng thuế. 10% số lượng dòng thuế còn lại có lộ trình cam kết giảm thuế dài, thậm chí không có cam kết giảm thuế xuống 0%.

Đối tượng bảo hộ của Việt Nam trong ACFTA bao gồm thực phẩm chế biến, đồ uống có cồn, một số chế phẩm dầu khí, xi măng, nhựa, sản phẩm dệt, nhựa, phụ tùng ô tô, xe máy, máy móc thiết bị.

Page 49: Asean powerpoint

MỘT SỐ HẠN CHẾ1- Về thương mạiMặc dù nhiều nỗ lực nhưng việc thực thi các cam kết TM còn

một số hạn chế sau đây:1-Việc tận dụng ưu đãi của CEPT còn thấp do:

Lòng tin giữa nước cho hưởng và nước hưởng lợi còn chưa cao.

Thủ tục cho hưởng còn chưa rõ ràng Lợi ích thu được từ CEPT chưa cao nên chưa khuyến khích ,

hấp dẫn người XNK Quan liêu, giấy tờ thủ tục còn nặng nề.* Hàng rào phi quan thuế, chi phí trung gian, vận tải v.v. còn

lớn gây cản trở Giấy phép, thủ tục Hải Quan, tiêu chuẩn còn là trở ngại đáng

kể ASEAN còn dựa nhiều vào thương mại ngoại khối lớn.* Chưa có cơ chế hữu hiệu để đảm bảo các thành viên buộc

phải thực thi cam kết.

Page 50: Asean powerpoint

MỘT SỐ HẠN CHẾ 2- Về đầu tư: Hiệp định AIA và ACIA chỉ là ý muốn

chính trị của các cấp lãnh đạo vì mục tiêu tăng cường hội nhập, nhưng việc thực hiện lại do mỗi nước thành viên định đoạt theo luật mỗi nước.

* Tuy ASEAN đã rất nỗ lực để mở rông thị trường tạo hấp dẫn cho đầu tư như kí HĐ hợp tác , khu vực mậu dịch tự do FTA vơi Trung Quốc, với các nước đối thoại , nhưng trong khi đó nhiều nước thành viên vẫn kí thỏa thuận thương mại riêng vơi các nước khac, gây trở ngại cho đầu tư vào ASEAN

Page 51: Asean powerpoint

MỘT SỐ HẠN CHẾ 3- Về vấn đề hối hợp hành động: Các thành viên ASEAN đều có lợi thế, tiềm

năng lớn về thương mại nhất là nông sản.Thí dụ : Gao,Cao su, café, hạt điều, hồ tiêu, tôm cá hải thủy sản. Vietnam, Thailand, Indonesia .. ều là những cường quốc nhất nhì thế giới , nhưng sự liên minh,liên kết,phối hợp hành động còn yếu nên chưa chi phối được thị trường giá cả, khiến các bên đều không tận dụng hết cơ hội ,chưa nói là còn cạnh tranh nhau.

4- Cơ chế đồng thuận còn là một trở ngại không nhỏ trong hợp tác kinh tế ASEAN.

Page 52: Asean powerpoint

CỘNG ĐỒNG ASEAN ( AC) (1)

Tuyên bố Bangkok, thành lập ASEAN năm 1967. : đã nói tới mục tiêu "tăng cường nên tảng cho một cộng đồng các Quốc gia Đông Nam Á hòa bình và thịnh vượng" .

Ý tưởng "Cộng đồng ASEAN" được chính thức hoá tại Hội nghị Cấp cao ASEAN lần thứ 9 tháng 10/2003,

* Tuyên bố Hoà hợp ASEAN II (Tuyên bố Bali II), khẳng định Cộng đồng ASEAN được xây dựng trên ba trụ cột là :

+Cộng đồng Chính trị - An ninh (APSC),

+Cộng đồng Kinh tế (AEC) và +Cộng đồng Văn hoá Xã hội (ASCC).

Page 53: Asean powerpoint

CỘNG ĐỒNG ASEAN ( AC) (2)

Muc Tiêu : -AC hình thành; sẽ có sự hợp tác chặt chẽ hơn về thị trường vốn và

tiền tệ; và khoảng cách phát triển giữa các thành viên được thu hẹp.

-_ASEAN sẽ trở thành một khu vực kinh tế phát triển năng động, bền vững và có sức cạnh tranh cao.

ASEAN sẽ trở thành một tổ chức có khuôn khổ pháp lý chặt chẽ hơn. Bên cạnh việc bản sắc riêng của mỗi dân tộc được gìn giữ,

-ASEAN sẽ có quan hệ rộng mở với bên ngoài, có vai trò quan trọng trên các diễn đàn quốc tế,.

Nhưng, để tham vọng đó thành hiện thực, liệu AC có thực sự là

kiến trúc tối ưu cho hợp tác ASEAN? Các trụ cột AC có đạt được các mức độ phát triển tương ứng để có thể hỗ trợ tối đa cho nhau?

Triển vọng hình thành Cộng đồng ASEAN phụ thuộc vào quá trình thành lập ba trụ cột chính của Cộng đồng ASEAN.

Page 54: Asean powerpoint

CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN (1)

Đến năm 2015, ASEAN sẽ trở thành : (i) một thị trường duy nhất, 1 cơ sở sản xuất thống nhất, trong đó lưu

chuyển tự do hàng hóa, dịch vụ, đầu tư, vốn và lao động có tay nghê ; (ii)  Một khu vực kinh tế có sức cạnh tranh cao; (iii) Một khu vực phát triển kinh tế đồng đêu : thực hiện có hiệu quả Sáng

kiến liên kết ASEAN (IAI); (iv) Một khu vực ASEAN hội nhập đầy đủ vào nên kinh tế toàn cầu. Đồng

thời, đê ra Cơ chế thực hiện và Lộ trình chiến lược thực hiện Kế hoạch tổng thể.

12 lĩnh vực ưu tiên đẩy nhanh liên kết với lộ trình hoàn thành đến năm 2010, đó là: Hàng nông sản; Ô tô; Điện tử; Nghê cá; Các sản phẩm từ cao su; Dệt may; Các sản phẩm từ gỗ; Vận tải hàng không; Thương mại điện tử ASEAN; Chăm sóc sức khoẻ; Du lịch; và Logistics.

. CỘNG ĐỒNG KINH TẾ

Page 55: Asean powerpoint

CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN (2)

Nội dung tài chính bao gồm: (i) tự do hoá dịch vụ tài chính, (ii) tự do hoá hơn nữa các luồng chu chuyển vốn. Trong đó,

các nội dung vê tự do hoá dịch vụ tài chính chỉ đưa ra các nguyên tắc chung mang tính chất khá thận trọng, cho phép các nước lựa chọn phương thức phù hợp với trình độ phát triển khu vực tài chính của mình và có tính đến các biện pháp thận trọng bảo đảm ổn định tài chính, kinh tế xã hội, bảo vệ cán cân thanh toán.

Thời gian thực hiện : hai giai đoạn :tự do hoá dần dần đến 2015 và sau đó tiếp tục tự do hoá đến 2020.cho phép các nước có thêm thời gian chuyển đổi

Page 56: Asean powerpoint

CỘNG ĐỒNG CHÍNH TRỊ AN NINH(APSC) (1)

Những nội dung chính của Cộng đồng an ninh

ASEAN : Kế hoạch hành động:1- Về hợp tác chính trị: Xây dựng một môi trường

công bằng, dân chủ và hòa hợp; thúc đẩy nhân quyền; tăng cường các mối giao lưu nhân (6 chương trình và 22 biện pháp);

2- Về xây dựng và chia sẻ các chuẩn mực: tăng cường cơ chế TAC; hợp tác xây dựng Hiến chương ASEAN; thúc đẩy triển khai DOC; xúc tiến xây dựng Hiệp định Tương trợ tư pháp ASEAN, Công ước ASEAN về Chống khủng bố và Hiệp ước dẫn độ ASEAN…(7 chương trình và 13 biện pháp);

Page 57: Asean powerpoint

CỘNG ĐỒNG CHÍNH TRỊ AN NINH(APSC) (2)

3- Về Ngăn ngừa xung đột: tăng cường các biện pháp xây dựng lòng tin giữa quân đội các nước, thông qua trao đổi thông tin và giao lưu giữa các quan chức quốc phòng; giải quyết các vấn đề an ninh phi truyền thống; duy trì tôn trọng sự toàn vẹn lãnh thổ, chủ quyền và thống nhất của các nước thành viên…(4 chương trình và 9 biện pháp)

4- Về giải quyết xung đột: tăng cường các cơ chế giải quyết xung đột hiện có; thúc đẩy hợp tác khu vực để duy trì hòa bình và ổn định(2 chương trình và 9 biện pháp) …

5- Về kiến tạo hòa bình sau xung đột: tăng cường hợp tác hỗ trợ nhân đạo và tái thiết tại các vùng xảy ra xung đột(4 chương trình và 6 biện pháp).

Page 58: Asean powerpoint

CỘNG ĐỒNG VĂN HÓA XÃ HỘI (ASCC)Triển khai kế hoạch tổng thể ASCC. Kế hoạch

này bao gồm 6 lĩnh vực trọng tâm: 1-Phát triển con người( Nguồn nhân lực)2-Phúc lợi và bảo hiểm xã hội.3- Các quyền và bình đẳng xã hội4-Đảm bảo môi trường bền vững.5-Tạo dựng bản sắc ASEAN.6-Thu hẹp khoảng cách phát triển. Kế hoạch ASCC thực hiện trong giai đoạn

2009-2015 bao gồm 40 cấu phần với 340 hoạt động.  

Page 59: Asean powerpoint

PHẦN III

VIETNAM & ASEAN (1)

VỊ THÉ- Ý NGHĨA CHIẾN LƯỢC: Vietnam gia nhập ASEAN ngày 28/7/1995 Việt Nam dã tham gia tích cực vào tát cả các hoa đông hợp tac chinh

tri an ninh ,kinh tế thương mại đầu tư văn hóa xã hôi, v.v. của ASEAN. Năm 1998 tôt chức thành công Hội nghị Cấp cao ASEAN VI (Hà Nội,

1998), một hoạt động có tầm quan trọng bậc nhất của ASEAN trong đó có Chương Trình Hành Động Hanoi(,HPA) mở ra hướng hợp tác mạnh mẽ mới đưa ASEAN ra khỏi khủng hoảng tài chính , nhằm thực hiện Tầm nhìn ASEAN 2020.

Hội nghị ASEAN VI còn đạt được quyết định quan trọng là kết nạp Cam-pu-chia trở thành thành viên thứ mười, hoàn thành ý tưởng một ASEAN-10.

.  Hai năm sau đó, Việt Nam lại đảm nhận cương vị Chủ tịch Ủy ban Thường trực ASEAN (ASC) khóa 34 (từ tháng 7-2000 đến tháng 7-2001) và đã tổ chức thành công một loạt Hội nghị cấp bộ trưởng quan trọng của ASEAN tại Hà Nội năm 2001. Ðặc biệt, Tuyên bố Hà Nội về thu hẹp khoảng cách phát triển được thông qua tại Hội nghị Bộ trưởng Ngoại giao ASEAN lần thứ 34 (AMM-34) tại Hà Nội năm 2001, mang đậm dấu ấn Việt Nam,

Page 60: Asean powerpoint

VIETNAM & ASEAN (2)

Trong lĩnh vực chính trị, Việt Nam đã phối hợp chặt chẽ cùng bạn bè ASEAN trên các diễn đàn quan trọng như AMM, Diễn đàn khu vực ASEAN (ARF) chuyên thảo luận các vấn đề về an ninh,Biển Đông, Diễn đàn sau Hội nghị Bộ trưởng ASEAN (PMC) để đối thoại với các nước công nghiệp phát triển; đóng vai trò quan trọng trong việc xác định các phương hướng hợp tác và phát triển của khu vực, và trong các quyết sách lớn của ASEAN;, Sáng kiến Liên kết ASEAN (IAI); tích cực góp phần thúc đẩy xu thế hòa bình, ổn định và hợp tác để nó trở thành xu thế chủ đạo ở Ðông-Nam A,

Page 61: Asean powerpoint

VIETNAM & ASEAN (3)

Hai năm sau đó, Việt Nam lại đảm nhận cương vị Chủ tịch Ủy ban Thường trực ASEAN (ASC) khóa 34 (từ tháng 7-2000 đến tháng 7-2001) và đã tổ chức thành công một loạt Hội nghị cấp bộ trưởng quan trọng của ASEAN tại Hà Nội năm 2001. Ðặc biệt, Tuyên bố Hà Nội về thu hẹp khoảng cách phát triển được thông qua tại Hội nghị Bộ trưởng Ngoại giao ASEAN lần thứ 34 (AMM-34) tại Hà Nội năm 2001, mang đậm dấu ấn Việt Nam,

Page 62: Asean powerpoint

VIETNAM & ASEAN (4)

Trong lĩnh vực Kinh Tế,Thương mại :Việt Nam tham gia tích cực các chương trình hợp tác kinh tế , thương mại, đầu tư, dịch vụ, nông-lâm nghiệp, công nghiệp, giao thông-vận tải và bưu chính-viễn thông, năng lượng, du lịch và hợp tác phát triển Tiểu vùng Mê Công v..v..

Việt Nam đã nghiêm túc thực hiện các cam kết hội nhập, đảm bảo tiến độ thực hiện (CEPT) nhằm thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN (AFTA); Hiệp định khung ASEAN về Dịch vụ (AFAS); Hiệp định Hợp tác Đầu tư (AIA); Chương trình Hợp tác Công nghiệp (AICO); Phát triển Kinh tế Hành lang Ðông - Tây, v.v.

Page 63: Asean powerpoint

VIETNAM & ASEAN (5)

Trong khuôn khổ CEPT/AFTA, đến nay, Việt Nam đã giảm khoảng 75% số các dòng thuế xuống mức từ 0-5%. Ðến tháng 3-2005, danh mục giảm thuế  của Việt Nam đạt 10.277 dòng thuế, tương đương 96.15% tổng số dòng thuế trong CEPT/AFTA

* Với việc chuyển các sản phẩm thuộc danh mục TELsang IL hoàn thành từ năm 2003, (ngoại trừ 14 dòng thuế linh kiện ôtô, xe máy tạm hoãn ). Đến nay, Việt Nam đã cam kết giảm thuế tới 96,15% dòng thuế.

Page 64: Asean powerpoint

VIETNAM & ASEAN (6)

Hợp tác về Dịch vụ Hiện nay Việt Nam đang cùng các nước ASEAN tham gia Vòng đàm phán thứ 4 về tự do hoá thương mại dịch vụ với phạm vi toàn diện tất cả các ngành.

* Hợp tác về Đầu tư: Với Hiệp định AIA, Việt Nam đã triển khai nhiều chương trình thuận lợi hoá và xúc tiến đầu tư. Hiện nay đang tiếp tục rà soát các danh mục loại trừ trong đầu tư, tăng cường hợp tác thu thập thông tin, thống kê đầu tư nhằm cải tiến hơn nữa môi trường đầu tư trong khu vực.

Page 65: Asean powerpoint

VIETNAM & ASEAN (7)

Ý NGHĨA KINH TẾ:Quan hệ thương mại hàng hóa song phương giữa Việt Nam và các nước thành viên ASEAN ngày càng phát triển

Các thành viên ASEAN luôn là đối tác thương mại hàng hóa lớn của Việt Nam với trị giá buôn bán hai chiều đạt mức tăng trưởng 25,9%/năm trong giai đoạn 2005-2008  và 13,3%/năm giai đoạn 2005-2009. và 12,8% cho năm 2010-11

ASEAN là thị trường xuất khẩu hàng hóa lớn thứ 3 của các doanh nghiệp Việt Nam, chỉ sau Hoa Kỳ-EU. Còn ở chiều ngược lại, ASEAN là đối tác thương mại cung cấp nguồn hàng hoá lớn thứ 2 cho các doanh nghiệp Việt Nam, chỉ đứng sau Trung Quốc.

Page 66: Asean powerpoint

VIETNAM & ASEAN (8)

Trong thương mại nội khối, Việt Nam có quan hệ với 3 thị trường chính là Singapore, Thái Lan và Malaixia. Tổng trị giá hàng hóa trao đổi với 3 đối tác này năm 2009 chiếm tới 72% tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam với ASEAN.năm 2010 là 68% Trong đó Singapore luôn là số một của các doanh nghiệp Việt Nam, chiếm khoảng ¼ kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang ASEAN. Thị trường xuất khẩu hàng hóa lớn thứ 2 của các doanh nghiệp Việt Nam trong số các nước ASEAN là Malaysia. Tuy nhiên, mặt hàng chính hai thị trường trên nhập khẩu từ Việt Nam là dầu thô đã chiếm khoảng ½ kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này.

HƯỚNG TỚI CỘNG ĐỒNG ÁSEAN : Vietnam đã và đang cùng các nước ASEAN tích cực xây dựng các chương trình để đến 2015 có thể thành lập được Cộng Đông ASEAN với 3 cột trụ Chính trị -An Ninh, Kinh Tế ,Văn Hóa Xã hoi ,không ngừng nâng cao vị thế ASEAN.

Page 67: Asean powerpoint

CÁM ƠN CHÚC CÁC EM THÀNH CÔNG