bỐ cỤc trÌnh bÀyvcci-hcm.org.vn/sites/default/files/1. nhan dien nhung rui ro cua dn - quyen...
TRANSCRIPT
1
QUYỀN ANH NGỌC
Phó Trưởng Phòng WTO,
Vụ CSTM Đa biên, Bộ Công Thương
BỐ CỤC TRÌNH BÀY
1. TỔNG QUAN VIỆC VIỆT NAM GIA NHẬP WTO VÀ KÝ KẾT
CÁC FTA
2. MỘT SỐ CAM KẾT WTO VÀ FTA CỦA VIỆT NAM
3. RỦI RO CỦA DOANH NGHIỆP KHI TẬN DỤNG CAM KẾT
WTO VÀ FTA CỦA VIỆT NAM
4. GIẢI PHÁP
2
2
PHẦN 1
TỔNG QUAN VIỆC VIỆT NAM
GIA NHẬP WTO VÀ KÝ KẾT CÁC FTA
3
Gia nhập ASEAN
Ký HĐTM Việt-Mỹ
Ký HĐ ASEAN-
Trung Quốc
Ký HĐ ASEAN-Hàn
Quốc
Ký HĐ ASEAN-
Nhật Bản
Gia nhập WTO
Ký HĐ FTA Việt Nam –
Nhật Bản
Gia nhập APEC
1995
2009
2000
2002
2006
2007
2008
1998
Ký HĐ ASEAN-Úc
& NZ
Ký HĐ ASEAN-Ấn Độ
2011
FTA VN-Hàn Quốc
VIỆT NAM GIA NHẬP WTO VÀ KÝ KẾT CÁC FTA
2016
FTA VN-Chi lê
VCUFTA
EVFTA
2015
ASEAN -
HONGKON
G
RCE
P
VN-
CUBA
VN-
EFTA
VN-
ISRAE
L
AEC
4
3
CÁC FTA VIỆT NAM ĐANG THỰC THI
Khu vực thương mại tự do Thời điểm
1 Giữa các nước ASEAN (CEPT/AFTA) 1996
2 ASEAN - Trung Quốc 2004
3 ASEAN – Hàn Quốc 2006
4 ASEAN – Nhật Bản 2008
5 ASEAN - Ôxtrâylia - Niu Dilân 2009
6 ASEAN - Ấn Độ 2009
7 Việt Nam - Nhật Bản 2008
8 Việt Nam - Chi lê 2011
9 Việt Nam – Hàn Quốc 2015
10 Việt Nam - Liên minh Kinh tế Á – Âu 2016
5
CÁC FTA VIỆT NAM MỚI KÝ KẾT
Khu vực thương mại tự do Thời điểm
1 FTA với Liên minh Châu Âu (EU)
Ký tuyên bố kết thúc
đàm phán tháng
12/2015
2 Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) Ký tháng 2/2016
6
4
CÁC FTA VIỆT NAM ĐANG ĐÀM PHÁN
Khu vực thương mại tự do Đối tác
1Hiệp định Đối tác kinh tế toàn
diện khu vực (RCEP)ASEAN+6
2 ASEAN - Hồng Công Hồng Công (Trung Quốc)
3FTA với các nước thuộc khối
EFTA
Na-uy, Thụy Sỹ, Ai-xơ-len và
Lich-ten-xtai
4 FTA Việt Nam - Israel Israel
5 FTA Việt Nam - Cu ba Cu ba
7
PHẦN 2
MỘT SỐ CAM KẾT WTO VÀ FTA
CỦA VIỆT NAM
8
5
CAM KẾT WTO
9
Từ tháng 6/1994: Việt Nam là quan sát viên của GATT.
Tháng 1/1995: Việt Nam nộp đơn xin gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới
(WTO), ngay khi WTO đi vào hoạt động.
Ngày 11/1/2007: Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO sau
14 phiên đàm phán đa phương và trên 200 cuộc đàm phán song phương với 28 đối tác đàm phán thành viên WTO.
10
6
MỘT SỐ CAM KẾT ĐA PHƯƠNG
• Việt Nam đồng ý tuân thủ toàn bộ các hiệp định và quy địnhmang tính ràng buộc của WTO từ thời điểm gia nhập. Tuy nhiêndo là nước đang phát triển ở trình độ thấp nên ta yêu cầu và
được WTO chấp nhận cho hưởng một thời gian chuyển đổi đểthực hiện một số cam kết có liên quan đến thuế tiêu thụ đặc biệt,trợ cấp phi nông nghiệp, quyền kinh doanh.
• Về dệt may: Các thành viên WTO sẽ không được áp dụng hạn
ngạch dệt may đối với Việt Nam khi vào WTO, cũng không được
áp dụng tự vệ đặc biệt đối với hàng dệt may của nước ta.
11
MỘT SỐ CAM KẾT ĐA PHƯƠNG
• Về quyền kinh doanh (quyền xuất nhập khẩu hàng hóa): Việt
Nam đồng ý cho doanh nghiệp và cá nhân nước ngoài được
quyền xuất nhập khẩu hàng hóa như người Việt Nam kể từ khi gia
nhập, trừ các mặt hàng thuộc danh mục thương mại nhà nước
(như xăng dầu, thuốc lá điếu, xì gà, băng đĩa hình, báo chí) và
một số mặt hàng nhạy cảm khác mà ta chỉ cho phép sau một thời
gian chuyển đổi (như gạo và dược phẩm).
Trong mọi trường hợp, DN và cá nhân nước ngoài sẽ không được
tự động tham gia vào hệ thống phân phối trong nước. Các cam
kết về quyền kinh doanh sẽ không ảnh hưởng đến quyền của ta
trong việc đưa ra các quy định để quản lý dịch vụ phân phối, đặc
biệt đối với sản phẩm nhạy cảm như dược phẩm, xăng dầu, báo -
tạp chí…
12
7
CAM KẾT VỀ THUẾ NHẬP KHẨU
• Mức cam kết chung của Việt Nam là đồng ý ràng buộc mức trần chotoàn bộ biểu thuế (10.600 dòng). Mức thuế bình quân toàn biểu đượcgiảm từ mức hiện hành 17,4% xuống còn 13,4% thực hiện dần trungbình 5 - 7 năm. Mức thuế bình quân đối với hàng nông sản giảm từmức hiện hành 23,5% xuống còn 20,9% thực hiện trong khoảng 5năm. Với hàng công nghiệp từ 16,8% xuống còn 12,6% thực hiện chủyếu trong vòng 5 - 7 năm.
• Mức cam kết cụ thể: Khoảng hơn 1/3 dòng số dòng thuế sẽ phải cắtgiảm, chủ yếu là các dòng có thuế suất trên 20%. Các mặt hàng trọngyếu, nhạy cảm đối với nền kinh tế như nông sản, xi măng, sắt thép, vậtliệu xây dựng, ôtô - xe máy… vẫn duy trì được mức bảo hộ nhất định.Những ngành có mức giảm thuế nhiều nhất bao gồm: dệt may, cá vàsản phẩm cá, gỗ và giấy, hàng chế tạo khác, máy móc và thiết bị điện -điện tử. Bên cạnh đó, Việt Nam đạt được mức thuế trần cao hơn mứcđang áp dụng đối với nhóm hàng xăng dầu, kim loại, hóa chất làphương tiện vận tải.
13
CAM KẾT VỀ THUẾ NHẬP KHẨU
• Cam kết của Việt Nam sẽ cắt giảm thuế theo một số hiệp định tự
do theo ngành của WTO (giảm thuế xuống 0% hoặc mức thấp).
Đây là hiệp định tự nguyện của WTO nhưng các nước mới gia
nhập đều phải tham gia một số ngành. Ngành mà ta cam kết tham
gia là sản phẩm công nghệ thông tin, dệt may và thiết bị y tế. Ta
cũng tham gia một phần với thời gian thực hiện từ 3 - 5 năm đối
với ngành thiết bị máy bay, hóa chất và thiết bị xây dựng.
• Về hạn ngạch thuế quan, ta bảo lưu quyền áp dụng với đường,
trứng gia cầm, lá thuốc lá và muối.
14
8
CAM KẾT CỦA CÁC QUỐC GIA THÀNH VIÊN KHÁC
• TƯƠNG TỰ NHƯ VIỆT NAM, CÁC QUỐC GIA THÀNH VIÊN
WTO KHÁC CŨNG CÓ NHỮNG CAM KẾT VỀ CẮT GIẢM THUẾ
ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
• MỨC CAM KẾT CỦA MỖI NƯỚC LÀ KHÁC NHAU, PHỤ THUỘC
VÀO THỜI ĐIỂM GIA NHẬP.
• ĐỂ TÌM HIỂU VỀ CAM KẾT CỦA CÁC QUỐC GIA THÀNH VIÊN
WTO ĐỐI VỚI TỪNG MẶT HÀNG, TRUY CẬP TRANG:
www.wto.org
15
CAM KẾT TRONG ASEAN
(CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN – AEC)
16
9
Cộng đồng Kinh tế ASEAN
• Xây dựng trên cơ sở các cam
kết hiện tại:
• Hiệp định thương mại
hàng hóa ASEAN
(ATIGA) 2009
• Hiệp định khung vềthương mại dịch vụASEAN (AFAS) 1995
• Hiệp định đầu tư toàn
diện ASEAN (ACIA) 2009
• Hiệp định di chuyển thểnhân ASEAN (MNP)
2012
• Các FTA ASEAN+1:
Trung Quốc 2004, Hàn
Quốc 2006, Nhật Bản
2008, Ấn Độ, Australia,
New Zealand 2009
• Các nỗ lực hợp tác khác
17
CAM KẾT CHÍNH TRONG AEC
Thương mại hàng hóa
Xóa bỏ thuế với khoảng 97% số dòng thuế: năm 2015 (Việt Nam được
linh hoạt hơn với 1 số mặt hàng đến 2018 hoặc muộn hơn).
Bỏ hạn ngạch thuế quan: bắt đầu từ 2015, có linh hoạt đến 2018.
Thương mại dịch vụ
Ta đã hoàn thành gói AFAS 9 và đang làm gói AFAS 10, yêu cầu là:
- Mode 1, 2: All 128: None
- Mode 3 MA FE: 29 PIS, 9 LOG, 90 Others: 70%
Limitations: no limitations
NT: max 1 lim/subsector
- Flexibility: 15% (128*3) = 58 modes
Max 50% (29 subsectors) in 1 mode
18
10
CAM KẾT TRONG MỘT SỐ FTA MỚI
19
HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC
XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG (TPP)
20
11
TPP - QUÁ TRÌNH, KẾT QUẢ ĐÀM PHÁN
2005
9/2008: Hoa Kỳtuyên bố tham
gia
10/2008:
Australia và Pê-ru
tham gia
Việt Nam tham gia với
tư cách là thành viên liên
kêt10/2010: VN &
Malaixia tham gia
FTAA
P
7/2012: Canada và
Mexico tham giaHQ
7/2013: Nhật Bản
tham gia
Thái
Lan
Indo
2005: P4 ra đời
2008 2009 2010 2012 2013 2015 2016
10/2015: Kết thúc
đàm phán
4/2/2016: KÝ KẾT
CHÍNH THỨC
21
2
3
1. Lời nói đầu
2. Pháp lý thể chế
3. Hàng hóa
4. Dệt may
5. Quy tắc xuất xứ
6. Hải quan
7. Hàng rào kỹ thuật trong
thương mại (TBT)
8. Các biện pháp vệ sinh an
toàn thực phẩm và kiểm dịchđộng, thực vật (SPS)
9. Phòng vệ thương mại
10. Đầu tư
11. Dịch vụ xuyên biên giới
12. Dịch vụ tài chính
13. Nhập cảnh tạm thời
14. Viễn thông
15. Thương mại điện tử
16. Mua sắm của Chính phủ
17. Cạnh tranh
18. Doanh nghiệp nhà nước
19. Sở hữu trí tuệ
20. Lao động
21. Môi trường
22. Hợp tác
23. Thuận lợi hóa doanh
nghiệp
24. Phát triển
25. Doanh nghiệp nhỏ và
vừa
26. Hội tụ chính sách
27. Minh bạch và chống
tham nhũng
28. Giải quyết tranh chấp
29. Ngoại lệ
30. Điều khoản cuối cùng
CÁC LĨNH VỰC ĐÀM PHÁN
22
12
CAM KẾT CẮT GIẢM THUẾ NHẬP KHẨU
Về cắt giảm thuế của Hoa Kỳ cho ta
Nông nghiệp
Hoa Kỳ sẽ xóa bỏ ngay 55,4% số dòng thuế nông nghiệp (tương
đương 97,7% kim ngạch nhập khẩu từ Việt Nam đạt 0,95 tỷ USD)
ngay khi Hiệp định có hiệu lực. Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của
Việt Nam như gạo, mật ong, cà phê, chè, hạt tiêu, điều, rau quả
đều được xóa bỏ thuế ngay.
Vào năm thứ 10, tổng số dòng thuế nông nghiệp được xóa bỏ là
97,4%. Hoa kỳ áp dụng hạn ngạch thuế quan đối với 35 dòng thuế
đường và sản phẩm chứa đường.
1
23
Về cắt giảm thuế của Hoa Kỳ cho ta
Công nghiệp (trừ dệt may)
85,6% tổng số dòng thuế công nghiệp được xóa bỏ ngay khi Hiệp
định có hiệu lực (74,2% kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang
Hoa Kỳ tương đương với 6 tỷ USD). Vào năm thứ 10, Hoa Kỳ sẽ xóa
bỏ xấp xỉ 100% số dòng thuế công nghiệp.
Thủy sản: Xóa bỏ ngay hoặc vào năm thứ 3 kể từ khi Hiệp định có
hiệu lực (cá ngừ chế biến xóa bỏ vào năm thứ 10).
Đồ gỗ: Xóa bỏ ngay thuế nhập khẩu.
1
CAM KẾT CẮT GIẢM THUẾ NHẬP KHẨU
24
13
Về cắt giảm thuế của Canada cho ta
Ca-na-đa cam kết xóa bỏ ngay 94,9% số dòng thuế, tương đương
77,9% kim ngạch nhập khẩu từ Việt Nam (0,88 tỷ USD) ngay khi
Hiệp định có hiệu lực và tổng số dòng thuế được xóa bỏ lên tới
96,3% số dòng thuế, tương đương với 93,4% kim ngạch nhập khẩu
từ Việt Nam vào năm thứ 4.
Ca-na-đa duy trì hạn ngạch thuế quan đối với 96 dòng thuế của 3
nhóm mặt hàng: (i) thịt gà; (ii) trứng và (iii) bơ sữa và sản phẩm bơ
sữa.
Nông sản, điện, điện tử của Việt Nam được xóa bỏ phần lớn thuế
quan ngay thời điểm bắt đầu triển khai cam kết. Mặt hàng đồ nội
thất, cao su sẽ được xóa bỏ hoàn toàn ngay từ khi Hiệp định có
hiệu lực hoặc vào năm thứ 5.
1
CAM KẾT CẮT GIẢM THUẾ NHẬP KHẨU
25
Về cắt giảm thuế của Nhật Bản cho ta
Xóa bỏ ngay thuế nhập khẩu đối với 86% số dòng thuế (chiếm 93,6% kim
ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Nhật Bản(tương đương 10,5 tỷ USD)
và vào năm thứ 11 xóa bỏ đối với khoảng 95,6% số dòng thuế.
không cam kết mặt hàng gạo và áp dụng hạn ngạch thuế quan hoặc cắt
giảm một phần hoặc cam kết kèm theo các biện pháp phòng vệ thương mại
đối với một số mặt hàng nhạy cảm như thịt trâu bò, thịt lợn, sữa, sản phẩm
sữa, lúa mỳ, lúa gạo và các chế phẩm phẩm của chúng.
Nhiều mặt hàng ưu tiên của Việt Nam được rút ngắn đáng kể lộ trình so với
cam kết tại Hiệp định FTA Việt Nam – Nhật Bản như đa số mặt hàng thủy
sản có thế mạnh của VN được hưởng thuế suất 0% ngay sau khi Hiệp định
có hiệu lực như các mặt hàng cá ngừ vây vàng, cá ngừ sọc dưa, cá kiếm,
một số loài cá tuyết, surimi, tôm, cua ghẹ.... Toàn bộ các dòng hàng thủy
sản không cam kết xóa bỏ thuế trong FTA Việt Nam – Nhật Bản sẽ được
xóa bỏ trong TPP với lộ trình xóa bỏ vào năm thứ 6, năm thứ 11 hoặc năm
thứ 16 kể từ khi Hiệp định có hiệu lực.
1
CAM KẾT CẮT GIẢM THUẾ NHẬP KHẨU
26
14
Về cắt giảm thuế của Nhật Bản cho ta
Mặt hàng rau quả, Nhật Bản cam kết mức thuế 0% vào năm thứ 3 hoặc năm thứ 5
kể từ khi Hiệp định có hiệu lực.
Mặt hàng mật ong: Xóa bỏ thuế vào năm thứ 8.
Nhiều mặt hàng ưu tiên của Việt Nam được rút ngắn đáng kể lộ trình so với
cam kết tại Hiệp định FTA Việt Nam – Nhật Bản như đa số mặt hàng thủy sản có thế
mạnh của VN được hưởng thuế suất 0% ngay sau khi Hiệp định có hiệu lực như các
mặt hàng cá ngừ vây vàng, cá ngừ sọc dưa, cá kiếm, một số loài cá tuyết, surimi,
tôm, cua ghẹ.... Toàn bộ các dòng hàng thủy sản không cam kết xóa bỏ thuế trong
FTA Việt Nam – Nhật Bản sẽ được xóa bỏ trong TPP với lộ trình xóa bỏ vào năm thứ
6, năm thứ 11 hoặc năm thứ 16 kể từ khi Hiệp định có hiệu lực.
CAM KẾT CẮT GIẢM THUẾ NHẬP KHẨU
27
Về cắt giảm thuế của Mexico cho ta
77,2% số dòng thuế sẽ được xóa bỏ thuế ngay (chiếm 36,5% kim ngạch XK của Việt Nam
sang Mê-xi-cô, tương ứng với 282 triệu USD). Vào năm thứ 10, 98% số dòng thuế sẽ
được xóa bỏ thuế nhập khẩu. Mê-xi-cô không cam kết xóa bỏ thuế đối với mặt hàng
đường và áp dụng hạn ngạch thuế đối với sữa kem và sản phẩm dầu cọ.
Thủy sản: Cá tra, basa, xóa bỏ thuế vào năm thứ 3 kể từ khi Hiệp định có hiệu lực;
Tôm đông lạnh xóa bỏ vào năm thứ 13; Tôm chế biến xóa bỏ vào năm thứ 12. Cá
ngừ chế biến xóa bỏ thuế vào năm thứ 16, trong đó giữ nguyên mức thuế cơ sở
trong 5 năm đầu tiên rồi giảm dần về 0%.
Gạo: Thóc, gạo lứt và gạo tấm xóa bỏ thuê ngay khi Hiệp định có hiệu lực; các mặt
hàng gạo xay xát sẽ giảm về 0% vào năm thứ 10.
Cà phê: Xóa bỏ thuế cà phê hạt Robusta vào năm thứ 16, cà phê hạt Arabica và cà
phê chế biến giảm mức thuế suất 50% so với mức thuế hiện hành vào năm thứ 5 và
năm thứ 10 kể từ khi Hiệp định có hiệu lực.
Gạo: Xóa bỏ thuế vào năm thứ 11.
CAM KẾT CẮT GIẢM THUẾ NHẬP KHẨU
28
15
Về cắt giảm thuế của Peru cho ta
Pê-ru cam kết xóa bỏ tới 80,7% số dòng thuế ngay khi Hiệp định có hiệu lực, tương
đương 62,1% kim ngạch nhập khẩu từ VN (15,6 triệu USD) và sẽ xóa bỏ thuế quan
đối với 99,4% tổng số dòng thuế vào năm thứ 17. Pê-ru duy trì thuế theo biến động
giá đối với 47 dòng thuế gồm sữa, ngô, gạo, đường.
Các mặt hàng nông sản có thế mạnh xuất khẩu của Việt Nam như điều, chè, tiêu, rau
quả, một số loại cà phê đều được xóa bỏ thuế quan ngay khi Hiệp định có hiệu lực.
CAM KẾT CẮT GIẢM THUẾ NHẬP KHẨU
29
Về cắt giảm thuế của Australia cho ta
Tổng số 93% số dòng thuế của Australia, tương đương 95,8% kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường này (2,9 tỷ USD) sẽ được xóa bỏ thuế ngay khi thực hiện Hiệp định. Các sản phẩm còn lại sẽ được xóa bỏ thuế với lộ trình cắt giảm cuối cùng tối đa vào năm thứ 4.
CAM KẾT CẮT GIẢM THUẾ NHẬP KHẨU
30
16
Về cắt giảm thuế của New Zealand cho ta
Niu-di-lân sẽ xóa bỏ 94,6% số dòng thuế cho Việt Nam ngay khi Hiệp định có hiệu lực,
tương đương 69% kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường này (101 triệu
USD). vào năm thứ 7 năm kể từ khi thực hiện Hiệp định, các dòng thuế còn lại sẽ dần
được xóa bỏ hoàn toàn.
CAM KẾT CẮT GIẢM THUẾ NHẬP KHẨU
31
Về cắt giảm thuế của Chile cho ta
Chilê cam kết xóa bỏ đối với 95,1% số dòng thuế ngay khi Hiệp định có hiệu lực,tương đương 60,2% kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Chi-lê (76 triệu USD).
Vào năm thứ 8, Chi-lê sẽ xóa bỏ 99,9% số dòng thuế, tương ứng với 100% kim ngạchnhập khẩu từ Việt Nam.
Các mặt hàng nông sản, thủy sản có thế mạnh xuất khẩu của Việt Nam đều đượcxóa bỏ thuế ngay khi Hiệp định có hiệu lực.
CAM KẾT CẮT GIẢM THUẾ NHẬP KHẨU
32
17
Về cắt giảm thuế của Singapore cho ta
Xinh-ga-po xóa bỏ hoàn toàn thuế quan đối với tất cả các mặt hàng ngay khi thựchiện Hiệp định.
Về cắt giảm thuế của Malaysia cho ta
Malaysia cam kết xóa bỏ ngay đối với 84,7% số dòng thuế khi Hiệp định có hiệu lựcvà xóa bỏ dần có lộ trình đối với các dòng thuế còn lại. Vào năm thứ 11, tổng sốdòng hàng cam kết xóa bỏ thuế nhập khẩu của Ma-lai-xi-a lên tới 99,9%. Ma-lay-xi-aáp dụng hạn ngạch thuế đối với 15 dòng thuế trứng gia cầm, thị gà, thịt lợn và thịtbò.
Về cắt giảm thuế của Brunei cho ta
Ngay tại thời điểm bắt đầu thực hiện Hiệp định, Brunei sẽ xóa bỏ 92% số dòng thuếđối với hàng hóa nhập khẩu từ Việt Nam (tương đương 7.639 dòng) và sẽ xóa bỏ tới99,9% vào năm thứ 7 và sẽ xóa bỏ hoàn toàn thuế nhập khẩu vào năm thứ 11.
CAM KẾT CẮT GIẢM THUẾ NHẬP KHẨU
33
Việt Nam cắt giảm thuế
Ta cam kết xóa bỏ thuế NK đối với 66% dòng thuế ngay khi HĐ có hiệu lực,
và 86,5% dòng thuế sau 3 năm. Các mặt hàng còn lại có lộ trình từ 5 đến
10 năm. Một số mặt hàng đặc biệt nhạy cảm, lộ trình trên 10 năm hoặc duy
trì HNTQ, ví dụ ô tô con dưới 3000 cc, thịt gà, sắt thép có lộ trình 10 năm
hoặc hơn, thịt lợn từ 7-9 năm.
Rượu bia: xoá bỏ thuế nhập khẩu vào năm thứ 3 đối với rượu sake, các mặthàng còn lại xóa bỏ thuế vào năm thứ 11, một số loại vào năm thứ 12.
Thịt gà: xóa bỏ thuế nhập khẩu sau vào năm thứ 11/12.
Thịt lợn: xóa bỏ thuế nhập khẩu vào năm thứ 10 đối với thịt lợn tươi vào năm
thứ 8 năm đối với thịt lợn đông lạnh.
Gạo: xóa bỏ ngay khi Hiệp định có hiệu lực.
Ngô: xóa bỏ sau vào năm thứ 5 một số loại xoá bỏ vào năm thứ 6.
1
CAM KẾT CẮT GIẢM THUẾ NHẬP KHẨU
34
18
Việt Nam cắt giảm thuế Sữa và sản phẩm sữa: xóa bỏ ngay khi Hiệp định có hiệu lực, một số loại xoá
bỏ vào năm thứ 3.
Thực phẩm chế biến từ thịt: xóa bỏ vào năm thứ 8 đến năm thứ 11, chế biến
từ thủy sản xóa bỏ vào năm thứ 5.
Mặt hàng đường, trứng, muối: xóa bỏ thuế trong hạn ngạch của WTO vào
năm thứ 6 đối với mặt hàng trứng và vào năm thứ 11 đối với mặt hàng
đường, muối. Thuế ngoài hạn ngạch giữ như mức MFN.
Lá thuốc lá: xóa bỏ thuế trong hạn ngạch vào năm thứ 11 đối với lượng hạnngạch 500 tấn, mỗi năm tăng thêm 5% trong vòng 20 năm. Thuế suất ngoài
hạn ngạch duy trì ở mức MFN đến năm thứ 20, đến năm 21 thuế nhập khẩu
về về 0%.
Thuốc lá điếu: xoá bỏ thuế nhập khẩu vào năm thứ 16.
1
CAM KẾT CẮT GIẢM THUẾ NHẬP KHẨU
35
HIỆP ĐỊNH VIỆT NAM – LIÊN MINH
CHÂU ÂU (EVFTA)
36
19
2007 2009 2010
Khởi động đàm phán liên khu vực EU-ASEAN
Sau một số vòng, cả hai bên thống nhất tạm ngừng
EU quyết định theo đuổi đàm phán song phương với từng nước thành viên ASEAN
Khởi động quá trình đàm phán FTA song phương đầu tiên (với Singapore)
ĐÀM PHÁN EU-ASEAN
37
ĐÀM PHÁN SONG PHƯƠNG EU - VIỆT NAM
6/2012 10/2012Quá trình đàm phán
8/2015 12/2015
Khởi động đàm phán
Vòng đàm phán đầu tiên tại Hà Nội
14 vòng đàm phán tổ chức luân phiên tại Việt Nam và Brúc-xen
Đạt thỏa thuận trên nguyên tắc
Kết thúc đàm phán
38
20
Thuế quan – tự do hoá
Tự do hoá:
99% các loại thuế tính trên cả giá trị thương mại và số dòng thuế
Sau 7 năm đối với EU
10 năm đối với Việt Nam
Diện bao phủ vào thời điểm Hiệp định có hiệu lực:
71% giá trị hàng xuất khẩu của VN / 84% số dòng thuế
65% giá trị hàng xuất khẩu của EU / 49% số dòng thuế
39
Máy móc và thiết bị Hầu hết hàng XK của EU sẽ được tự do
hoá đầy đủ khi HĐ có hiệu lực (EIF); sốcòn lại sau 5 năm
Linh kiện ô tô 7 năm
Dược phẩm Khoảng ½ vào thời điểm EIF;
số còn lại sau 7 năm
Sản phẩm hoá chất 70% số hàng hoá thuế về 0% (EIF)
Vải may mặc Toàn bộ vải của EU thuế về 0% (EIF)
Xe gắn máy (> 150cc) 7 năm
Ô tô 10 năm; ngoại trừ xe có dung tích xy-
lanh lớn: 9 năm
Thuế quan – Tự do hoá theo lĩnh vực cụ thể
40
21
Thuế quan – Tự do hoá theo lĩnh vực cụ thể
Sản phẩm sữa Sau 5 năm
Phụ gia thực phẩm 7 năm
Gà 10 năm
Thịt lơn đông lạnh 7 năm
Thuỷ sản: cá hồi, cá bơn halibut, cá
hồi trout và tôm hùm đá
EIF
Rượu vàng và đồ uống có cồn 7 năm
Bia 10 năm
41
Hàng dệt may 5-7 năm đối với các mặt hàng nhạy cảm; sớm hơn
đối với các mặt hàng ít nhạy cảm hơn
Giày dép 7 năm đối với các mặt hàng nhạy cảm; sớm hơn đối
với các mặt hàng ít nhạy cảm hơn
Cá tra 3 năm
Gạo
Ngô ngọt
Tỏi
Nấm
Đường và các sản phẩm
có hàm lượng đường
cao
Tinh bột sắn
Thanh thịt cua surimi
Cá ngừ đóng hộp
Những sản phẩm nhạy cảm nhất – hầu hết EU
dành hạn ngạch thuế quan
Thuế quan – Tự do hoá theo lĩnh vực cụ thể
42
22
PHẦN 3
RỦI RO CỦA DOANH NGHIỆP
KHI TẬN DỤNG CAM KẾT WTO VÀ FTA
CỦA VIỆT NAM
43
2
3
CƠ HỘI CHO DOANH NGHIỆP
Thúc đẩy thương mại, tạo cơ hội cho xuất khẩu.
Tạo cơ hội cho việc tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu.
Tạo lợi thế cạnh tranh trong trung hạn cho nhiều hàng hóa xuất
khẩu của Việt Nam so với các đối thủ cạnh tranh khác
Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp của ta sẽ có điều kiện tham gia
vào thị trường mua sắm công của các nước (thông qua các cam kết
về mua sắm chính phủ trong các FTA mới)
44
23
2
3
THÁCH THỨC, RỦI RO
Năng lực cạnh tranh của sản phẩm, doanh nghiệp và của cả nền
kinh tế Việt Nam còn thấp hơn so với nhiều nước trong khu vực,
khả năng giành lợi thế cạnh tranh theo qui mô kinh tế chưa cao.
Những lợi thế cạnh tranh của các doanh nghiệp ta sẽ dần mất đi.
Các doanh nghiệp Việt Nam sẽ đối mặt với nhiều rào cản kỹ thuậtvà yêu cầu xuất xứ nghiêm ngặ, các quy định kỹ thuật như bao gói,nhãn mác, dư lượng hóa chất tối đa khiến hàng hóa, đặc biệt là hàng
nông sản của Việt Nam có thể bị mắc ở rào cản về các biện pháp vệsinh dịch tễ.
Nguy cơ mất thị trường trong nước bởi các doanh nghiệp, các tập
đoàn xuyên quốc gia thâm nhập thị trường Việt Nam.
Những rủi ro mang tính kinh doanh thuần túy khác.
45
PHẦN 4
GIẢI PHÁP
46
24
2
3
- Chủ động nắm vững các cam kết của Việt Nam và các nước đối
tác, không chỉ các lĩnh vực truyền thống.
- Thay đổi tư duy kinh doanh.
- Chủ động xây dựng kế hoạch kinh doanh cho giai đoạn trung
và dài hạn.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh.
47
2
3
- Chủ động nắm bắt và tận dụng cơ hội từ sự đồng hành của các
định chế tài chính với doanh nghiệp trong bối cảnh hội nhập.
- Chủ động nắm bắt cơ hội hợp tác, tận dụng các ý tưởng về đầu
tư kinh doanh của nhà đầu tư nước ngoài phù hợp với cam kết
quốc tế của Việt Nam.
48
25
2
3
- Có chiến lược đầu tư, kinh doanh phù hợp, gắn với từng giai
đoạn ngắn hạn hay trung hạn nhằm sử dụng hiệu quả các nguồn
lực.
- Đề xuất, kiến nghị thông qua các Hiệp hội ngành nghề, VCCI, vềcác giải pháp nhằm hỗ trợ cho cộng đồng doanh nghiệp đồng thời
không vi phạm nghĩa vụ, cam kết quốc tế.
- Tận dụng hiệu quả các định chế, các doanh nghiệp cung cấp dịchvụ kiểm soát rủi ro kinh doanh
49
TRÂN TRỌNG CÁM ƠN!
Quyền Anh Ngọc ([email protected])
Phó Trường Phòng WTO, Vụ CSTM đa biên
Bộ Công Thương
50