bỘ giao thÔng vẬn tẢiupload.mt.gov.vn/word/ttsuaqd29,31.doc · web viewvăn bản đề...
TRANSCRIPT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI______________
Số: /2011/TT- BGTVT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________
Hà Nội, ngày tháng năm 2011
THÔNG TƯSửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 29/2008/QĐ-BGTVT ngày 16 tháng 12 năm 2008 về Chức danh, nhiệm vụ theo chức danh của thuyền viên
và đăng ký thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam và Quyết định số 31/2008/QĐ-BGTVT ngày 26/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên và định biên
an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam
____________________________
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ về đơn giản hoá thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 29/2008/QĐ-BGTVT ngày 16 tháng 12 năm 2008 về chức danh, nhiệm vụ theo chức danh của thuyền viên và đăng ký thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam (sau đây gọi tắt là Quyết định số 29/2008/QĐ-BGTVT) Quyết định số 31/2008/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Bộ Giao thông vận tải về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam (sau đây gọi tắt là Quyết định số 31/2008/QĐ-BGTVT) như sau:
Chương ICHỨC DANH, NHIỆM VỤ THEO CHỨC DANH CỦA THUYỀN VIÊN VÀ
ĐĂNG KÝ THUYỀN VIÊN LÀM VIỆC TRÊN TÀU BIỂN VIỆT NAM
Điều 1. Điều 68 của Quyết định số 29/2008/QĐ-BGTVT được sửa đổi như sau:
1
"Điều 68. Thủ tục cấp sổ thuyền viên 1. Sổ thuyền viên a) Sổ thuyền viên được cấp cho thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam,
tàu biển nước ngoài và thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam. b) Sổ thuyền viên không hạn chế về thời gian sử dụng.c) Sổ thuyền viên được cấp 01 (một) bản chính cho thuyền viên. 2. Đối tượng được cấp Sổ thuyền viên là thuyền viên.3. Hồ sơ cấp sổ thuyền viên.a) Hồ sơ cấp sổ thuyền viên bao gồm:i. Tờ khai đề nghị cấp Sổ Thuyền viên theo mẫu quy định tại Phụ lục I của
Thông tư này;ii. Bản sao chụp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn đối với các chức
danh trong khung định biên an toàn tối thiều; bản sao chụp chứng chỉ nghề và Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn cơ bản đối với các chức danh không có trong khung định biên an toàn tối thiểu như: phục vụ, cấp dưỡng, thợ điện, thợ máy chính và các chức danh đối với tàu cuốc như: thợ cuốc, thợ sửa chữa cơ khí;
iii. Hai ảnh màu 4x6 cm, chụp trong vòng 06 tháng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, phông nền màu trắng và bỏ dấu giáp lai đối với ảnh.
b) Số lượng hồ sơ phải nộp là 01 (một) bộ.4. Cách thức nộp hồ sơ. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trưc tiếp tại một trong các cơ quan đăng ký tàu
biển và thuyền viên khu vưc: Chi cục Hàng hải Việt Nam tại thành phố Hải Phòng và thành phố Hồ Chí Minh; Các Cảng vụ Hàng hải: Thanh Hóa, Nghệ An, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang,Vũng Tàu, Cần Thơ, Kiên Giang, Cà Mau, Quảng Ninh (sau đây gọi tắt là cơ quan đăng ký) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
5. Trình tư nhận và xử lý hồ sơ:a) Tổ chức, cá nhân nộp (gửi) hồ sơ tại một trong các cơ quan đăng ký.b) Xử lý hồ sơ:i. Cơ quan đăng ký nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, viết giấy hen trả
kết quả đúng thời hạn quy định;ii. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan đăng ký hướng dẫn bổ sung hoàn
thiện hồ sơ theo quy định; iii. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp sổ thuyền viên theo quy định,
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2
6. Thời hạn cấp sổ thuyền viên: chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cấp sổ thuyền viên theo mẫu tại Phụ lục II của Thông tư này.
7. Cơ quan cấp sổ thuyền viên: là cơ quan đăng ký tàu biển và thuyền viên khu vưc”.
Điều 2. Điều 69 Quyết định số 29/2008/QĐ-BGTVT được sửa đổi như sau:
"Điều 69. Thủ tục cấp lại Sổ Thuyền viên1. Đối tượng cấp lại sổ thuyền viên: thuyền viên đã được cấp sổ thuyền viên
nhưng bị hết số trang sử dụng hoặc bị hỏng, bị mất.2. Hồ sơ cấp lại sổ thuyền viên.a) Hồ sơ cấp lại sổ thuyền viên bao gồm:i. Tờ khai đề nghị cấp lại sổ thuyền viên theo mẫu quy định tại Phụ lục I của
Thông tư này;ii. Hai ảnh màu 4x6 cm, chụp trong vòng 06 tháng, mặt nhìn thẳng, đầu để
trần, phông nền mầu trắng;iii. Trường hợp cấp lại do thay đổi chức danh, khác với chức danh cấp sổ lần
đầu thì phải nộp thêm: Bản sao chụp các Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn (thay đổi); bản sao chụp chứng chỉ nghề và Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn cơ bản đối với các chức danh không có trong khung định biên an toàn tối thiểu như: Phục vụ, Cấp dưỡng, Thợ điện, Thợ máy chính và các chức danh đối với tàu Cuốc như: Thợ cuốc, thợ sửa chữa cơ khí...
b) Số lượng hồ sơ phải nộp là 01 (một) bộ.3. Cách thức nộp hồ sơ. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trưc tiếp tại một trong các cơ quan đăng ký tàu
biển và thuyền viên khu vưc: Chi cục Hàng hải Việt Nam tại thành phố Hải Phòng và thành phố Hồ Chí Minh; Các Cảng vụ Hàng hải: Thanh Hóa, Nghệ An, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang,Vũng Tàu, Cần Thơ, Kiên Giang, Cà Mau, Quảng Ninh (gọi tắt là cơ quan đăng ký) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
4. Trình tư nhận và xử lý hồ sơ:a) Tổ chức, cá nhân nộp (gửi) hồ sơ tại một trong các cơ quan đăng ký.b) Xử lý hồ sơ:i. Cơ quan đăng ký nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, viết giấy hen trả
kết quả đúng thời hạn quy định;ii. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan đăng ký hướng dẫn bổ sung hoàn
thiện hồ sơ theo quy định;
3
iii. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp sổ thuyền viên theo quy định, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
5. Thời hạn cấp sổ thuyền viên: chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan đăng ký nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cấp sổ thuyền viên theo mẫu tại Phụ lục II của Thông tư này.
6. Cơ quan cấp lại sổ thuyền viên là cơ quan đăng ký tàu biền và thuyền viên khu vưc”.
Điều 3. Khoản 2 Điều 70 của Quyết định số 29/2008/QĐ-BGTVT được sửa đổi như sau:
"2. Hộ chiếu thuyền viên do Cục Hàng hải Việt Nam cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư này. Hộ chiếu thuyền viên có giá trị sử dụng không quá 10 năm kể từ ngày cấp".
Điều 4. Điều 72 của Quyết định số 29/2008/QĐ-BGTVT được sửa đổi như sau:
"Điều 72. Thủ tục cấp, đổi và sửa đổi Hộ chiếu thuyền viên 1. Thủ tục cấp Hộ chiếu thuyền viêna) Cấp Hộ chiếu thuyền viêni. Hộ chiếu thuyền viên được cấp lần đầu cho thuyền viên Việt Nam làm việc
trên tàu biển hoạt động tuyến quốc và có giá trị sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh theo tàu biển.
- Thời hạn sử dụng của hộ chiếu thuyền viên là 10 (mười) năm. ii. Hộ chiếu thuyền viên được cấp 01 (một) bản chính cho thuyền viên. b) Đối tượng được cấp hộ chiếu thuyền viên là thuyền viên Việt Nam làm việc
trên tàu biển hoạt động tuyến quốc tế.c) Hồ sơ đề nghị cấp Hộ chiếu thuyền viêni. Hồ sơ đề nghị cấp Hộ chiếu thuyền viên bao gồm: - Tờ khai đề nghị cấp Hộ chiếu thuyền viên theo mẫu quy định tại Phụ lục III
của Thông tư này;- Bản phô tô Giấy chứng minh nhân dân;- 02 ảnh màu 4x6 cm, chụp trong vòng 06 tháng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần,
phông nền màu trắng;ii. Số lượng hồ sơ phải nộp là 01 (một) bộ.d) Cách thức nộp hồ sơ. Tổ chức cá nhân nộp trưc tiếp tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ
thống bưu chính.
4
e) Trình tư nhận và xử lý hồ sơ:i. Tổ chức, cá nhân nộp (gửi) hồ sơ tại Cục Hàng hải Việt Nam.ii. Xử lý hồ sơ:- Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ và
viết giấy hen trả kết quả đúng thời hạn quy định;.- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam hướng dẫn tổ chức,
cá nhân bổ sung hoàn thiện hồ sơ theo quy định; - Trường hợp không đủ điều kiện cấp Hộ chiếu thuyền viên theo quy định,
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.g) Thời hạn cấp Hộ chiếu thuyền viên: chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày
Cục Hàng hải Việt Nam nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam cấp hộ chiếu thuyền viên theo mẫu tại Phụ lục IV của Thông tư này.
h) Cơ quan cấp Hộ chiếu thuyền viên là Cục Hàng hải Việt Nam.2. Thủ tục cấp lại hộ chiếu thuyền viêna) Cấp lại Hộ chiếu thuyền viêni. Hộ chiếu thuyền viên được cấp lại cho thuyền viên Việt Nam trong trường
hợp hộ chiếu được cấp bị mất, bị hỏng hoặc đã hết hạn. ii. Hộ chiếu thuyền viên được cấp lại 01 (một) bản chính cho thuyền viên. b) Đối tượng được cấp lại hộ chiếu thuyền viên là thuyền viên đã được cấp Hộ
chiếu thuyền viên nhưng bị mất, bị hỏng hoặc đã hết hạn.c) Hồ sơ đề nghị cấp lại hộ chiếu thuyền viên i. Hồ sơ đề nghị cấp lại hộ chiếu thuyền viên bao gồm: - Tờ khai đề nghị cấp lại hộ chiếu thuyền viên theo mẫu quy định tại Phụ lục V
của Thông tư này;- Bản sao chụp Giấy chứng minh nhân dân trong trường hợp hộ chiếu bị mất; - 02 ảnh màu 4x6 cm, chụp trong vòng 06 tháng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần,
phông nền màu trắng; - Hộ chiếu thuyền viên cũ đối với trường hợp hộ chiếu thuyền viên bị hư hỏng
hoặc đã hết hạn.ii. Số lượng hồ sơ phải nộp là 01 (một) bộ.d) Cách thức nộp hồ sơTổ chức cá nhân nộp trưc tiếp tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ
thống bưu chính.e) Trình tư nhận và xử lý hồ sơ:i. Tổ chức, cá nhân nộp (gửi) hồ sơ tại Cục Hàng hải Việt Nam.
5
ii. Xử lý hồ sơ:- Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ và
viết giấy hen trả kết quả đúng thời hạn quy định;.- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam hướng dẫn tổ chức,
cá nhân bổ sung hoàn thiện hồ sơ theo quy định; - Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại Hộ chiếu thuyền viên theo quy định,
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.g) Thời hạn cấp lại hộ chiếu thuyền viên: chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam cấp hộ chiếu thuyền viên theo mẫu tại Phụ lục IV của Thông tư này.
h) Cơ quan cấp lại Hộ chiếu thuyền viên là Cục Hàng hải Việt Nam.3. Thủ tục cấp đổi hộ chiếu thuyền viêna) Cấp đổi Hộ chiếu thuyền viêni. Hộ chiếu thuyền viên được cấp đổi cho thuyền viên Việt Nam trong các
trường hợp còn thời hạn hiệu lưc nhưng hết trang đóng dấu hoặc vì các lý do khác mà không thể sử dụng được.
ii. Hộ chiếu thuyền viên được cấp đổi 01 (một) bản chính cho thuyền viên. b) Đối tượng được cấp đổi Hộ chiếu thuyền viên là thuyền viên đã được cấp
Hộ chiếu thuyền viên nhưng bị hỏng hoặc hết trang đóng dấu hoặc vì các lý do khác mà không thể sử dụng được.
c) Hồ sơ đề nghị cấp đổi Hộ chiếu thuyền viêni. Hồ sơ đề nghị cấp đổi Hộ chiếu thuyền viên bao gồm:- Tờ khai đề nghị cấp đổi Hộ chiếu thuyền viên theo mẫu quy định tại Phụ lục
V của Thông tư này;- Hộ chiếu thuyền viên đã cấp.ii. Số lượng hồ sơ phải nộp là 01 (một) bộ.d) Cách thức nộp hồ sơ. Tổ chức cá nhân nộp trưc tiếp tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ
thống bưu chính.e) Trình tư nhận và xử lý hồ sơ:i. Tổ chức, cá nhân nộp (gửi) hồ sơ tại Cục Hàng hải Việt Nam.ii. Xử lý hồ sơ:- Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ và
viết giấy hen trả kết quả đúng thời hạn quy định;.
6
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp đổi Hộ chiếu thuyền viên theo quy định, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
g) Thời hạn cấp đổi Hộ chiếu thuyền viên: chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam cấp hộ chiếu thuyền viên theo mẫu tại Phụ lục IV của Thông tư này.
h) Cơ quan cấp đổi Hộ chiếu thuyền viên là Cục Hàng hải Việt Nam.4. Thủ tục cấp sửa đổi Hộ chiếu thuyền viên a) Cấp sửa đổi Hộ chiếu thuyền viêni. Hộ chiếu thuyền viên được cấp sửa đổi cho thuyền viên Việt Nam trong
trường hợp hộ chiếu còn thời hạn hiệu lưc nhưng phải điều chỉnh các thông tin như: họ và tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, số chứng minh nhân dân.
ii. Hộ chiếu thuyền viên được cấp 01 (một) bản chính cho thuyền viên. b) Đối tượng được cấp sửa đổi Hộ chiếu thuyền viên là thuyền viên đã được
cấp Hộ chiếu thuyền viên còn thời hạn hiệu lưc nhưng phải điều chỉnh các thông tin như: họ và tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, số chứng minh nhân dân.
c) Hồ sơ cấp sửa đổi Hộ chiếu thuyền viêni. Hồ sơ cấp sửa đổi Hộ chiếu thuyền viên gồm:- Tờ khai đề nghị cấp sửa đổi Hộ chiếu thuyền viên theo mẫu quy định tại Phụ
lục V của Thông tư này;- Bản sao chứng thưc Giấy khai sinh; - Bản sao chứng thưc Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị pháp
lý chứng minh sư điều chỉnh đó;- Hộ chiếu thuyền viên đã cấp. ii. Số lượng hồ sơ phải nộp là 01 (một) bộ.d) Cách thức nộp hồ sơ. Tổ chức cá nhân nộp trưc tiếp tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ
thống bưu chính.e) Trình tư nhận và xử lý hồ sơ:i. Tổ chức, cá nhân nộp (gửi) hồ sơ tại Cục Hàng hải Việt Nam.ii. Xử lý hồ sơ:- Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ và
viết giấy hen trả kết quả đúng thời hạn quy định;
7
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp sửa đổi Hộ chiếu thuyền viên theo quy định, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
g) Thời hạn cấp sửa đổi Hộ chiếu thuyền viên: chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam cấp hộ chiếu thuyền viên theo mẫu tại Phụ lục IV của Thông tư này.
h) Cơ quan cấp sửa đổi Hộ chiếu thuyền viên là Cục Hàng hải Việt Nam”.
Chương IITIÊU CHUẨN CHUYÊN MÔN, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN CỦA THUYỀN
VIÊN VÀ ĐỊNH BIÊN AN TOÀN TỐI THIỂU CỦA TÀU BIỂN VIỆT NAM
Điều 5. Điều 43, Điều 44 của Quyết định số 31/2008/QĐ-BGTVT được sửa đổi như sau:
“Điều 43. Thủ tục duyệt hồ sơ dự khóa đào tạo, huấn luyện, dự thi và cấp các giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hàng hải; Cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển; Cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thủy thủ trực ca, thợ máy trực ca tàu biển; Gia hạn, đổi, cấp lại Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
1. Thủ tục duyệt hồ sơ dư khóa đào tạo, huấn luyện, dư thi để được cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hàng hải
a) Đối tượng thưc hiện thủ tục hành chính: là tổ chức, cá nhân liên quan tới khóa đào tạo, huấn luyện, dư thi để được cấp giấy chứng nhận chuyên môn hàng hải.
b) Hồ sơ tham dư khóa đào tạo, huấn luyện, dư thi:i. Hồ sơ tổ chức, cá nhân nộp cơ sở đào tạo gồm: Đơn đề nghị theo mẫu tại Phụ lục VI của Thông tư này;- Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo và giấy chứng
nhận đã học trái ngành (nếu có); - Sơ yếu lý lịch có xác nhận của tổ chức quản lý thuyền viên hoặc Uỷ ban
nhân dân xã, phường nơi đăng ký hộ khẩu;- Bản sao chụp GCNKNCM;- Giấy chứng nhận sức khỏe theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII của Quyết
định số 31/2008/QĐ-BGTVT;
8
- Bản sao chụp các giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ, chứng chỉ tiếng Anh theo quy định đối với chức danh dư thi;
- Bản khai thời gian đi biển, thời gian đảm nhiệm chức danh (không cần xác nhận của tổ chức quản lý thuyền viên).
- 02 ảnh màu 3 x 4 cm.- Số lượng hồ sơ phải nộp là 01 (một) bộ.ii. Hồ sơ cơ sở đào tạo nộp Cục Hàng hải Việt Nam- Văn bản đề nghị của cơ sở đào tạo về việc xét duyệt danh sách khoá đào tạo
nâng cao, khoá bồi dưỡng nghiệp vụ, dư thi sỹ quan theo quy định tại Phụ lục VII của Thông tư này;
- 01 bộ hồ sơ của học viên (gửi kèm).- Số lượng hồ sơ hồ cơ sở đào tạo nộp Cục Hàng hải Việt Nam là 01 (một) bộ.c) Cách thức nộp hồ sơ.i. Tổ chức, cá nhân trưc tiếp nộp hồ sơ tại cơ sở đào tạo hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính;ii. Cơ sở đào tạo trưc tiếp nộp hồ sơ tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua
hệ thống bưu chính.d) Trình tư nhận và xử lý hồ sơ:i. Trình tư nhận và xử lý hồ sơ của cơ sở đào tạo- Tổ chức, cá nhân nộp (gửi) hồ sơ tại cơ sở đào tạo được giao tổ chức đào tạo.- Xử lý hồ sơ:+ Cơ sở đào tạo nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ và thông
báo kết quả cho tổ chức, cá nhân biết;+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ sở đào tạo hướng dẫn tổ chức, cá nhân
hoàn thiện hồ sơ theo quy định;+ Trường hợp không đủ điều kiện tham dư khóa đào tạo theo quy định, phải
thông báo và nêu rõ lý do.ii. Trình tư nhận và xử lý hồ sơ của Cục Hàng hải Việt Nam:- Cơ sở đào tạo nộp (gửi) hồ sơ tại Cục Hàng hải Việt Nam.- Xử lý hồ sơ:+ Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm tra, duyệt hồ sơ và ra quyết định
người có đủ điều kiện dư khóa đào tạo, huấn luyện;+ Trường hợp không đủ điều kiện phải thông báo và nêu rõ lý do.e) Thời hạn thông báo hồ sơ hợp lệ, xét duyệt hồ sơ:
9
i. Thời hạn cơ sở đào tạo thông báo hồ sơ hơp lệ là 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;
ii. Thời hạn Cục Hàng hải Việt Nam duyệt và quyết định người có đủ điều kiện dư khóa đào tạo, huấn luyện, dư thi là 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ từ cơ sở đào tạo.
g) Cơ quan kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ là cơ sở đào tạo được giao tổ chức đào tạo.
h) Cơ quan duyệt hồ sơ và quyết định người có đủ điều kiện dư khóa đào tạo, huấn luyện, dư thi là Cục Hàng hải Việt Nam.
2. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển
a) Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn (GCNKNCM) thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển:
i. GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển cấp cho thuyền viên đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng, máy trưởng theo quy định của Quyết định số 31/2008/QĐ-BGTVT, Thông tư này và Công ước STCW;
ii. Thời hạn sử dụng GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển là 05 (năm) năm kể từ ngày cấp;
iii. GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển được cấp 01 (một) bản chính cho đại phó, máy hai đáp ứng các quy định tại điều này.
b) Đối tượng được cấp GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển là thuyền viên đáp ứng các quy định của Quyết định số 31/2008/QĐ-BGTVT, Thông tư này và Công ước STCW.
c) Hồ sơ cấp GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển:i. Hồ sơ cấp GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển gồm:- Đơn đề nghị cấp GCNKNCM do cá nhân tư đề nghị hoặc văn bản đề nghị
cấp GCNKNCM cho thuyền viên do tổ chức quản lý thuyền viên thưc hiện đối với thuyền viên mình quản lý theo mẫu tại Phụ lục VI, VII của Thông tư này;
- Bản sao chụp GCNKNCM đại phó, máy hai;- Bản sao chụp Sổ thuyền viên;- 02 ảnh cỡ 3 x 4 cm.ii. Số lượng hồ sơ phải nộp là 01 (một) bộ.d) Cách thức nộp hồ sơ:Tổ chức, cá nhân trưc tiếp nộp hồ sơ tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua
hệ thống bưu chính.e) Trình tư nhận và xử lý hồ sơ:
10
i. Tổ chức, cá nhân nộp (gửi) hồ sơ tại Cục Hàng hải Việt Nam;ii. Xử lý hồ sơ:- Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và vào sổ
theo dõi;- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam hướng dẫn tổ chức,
cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định;- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp GCNKNCM thuyền trưởng, máy
trưởng theo quy định, phải thông báo và nêu rõ lý do.g) Thời hạn cấp GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển là 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.h) Cơ quan cấp GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển là Cục Hàng
hải Việt Nam.3. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thủy thủ trưc ca, thợ
máy trưc ca tàu biển a) Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn (GCNKNCM) thủy thủ trưc ca, thợ
máy trưc ca tàu biển:i. GCNKNCM thủy thủ trưc ca, thợ máy trưc ca tàu biển cấp cho thuyền viên
đảm nhiệm chức danh thủy thủ trưc ca, thợ máy trưc ca theo quy định của Quyết định số 31/2008/QĐ-BGTVT, Thông tư này và Công ước STCW;
ii. Thời hạn sử dụng GCNKNCM thủy thủ trưc ca, thợ máy trưc ca tàu biển là 05 (năm) năm kể từ ngày cấp;
iii. GCNKNCM thủy thủ trưc ca, thợ máy trưc ca tàu biển được cấp 01 (một) bản chính cho thủy thủ trưc ca, thợ máy trưc ca.
b) Đối tượng được cấp GCNKNCM thủy thủ trưc ca, thợ máy trưc ca tàu biển là thuyền viên đáp ứng theo quy định của Quyết định số 31/2008/QĐ-BGTVT, Thông tư này và Công ước STCW.
c) Điều kiện cấp GCNKNCM thủy thủ trưc ca, thợ máy trưc ca tàu biển: phải hoàn thành khóa huấn luyện về an toàn cơ bản và đã được cấp Giấy chứng nhận.
d) Hồ sơ cấp GCNKNCM thủy thủ trưc ca, thợ máy trưc ca tàu biển:i. Hồ sơ cấp GCNKNCM thủy thủ trưc ca, thợ máy trưc ca tàu biển gồm:- Bản chính hoặc bản sao có chứng thưc hoặc công chứng hoặc bản sao chụp có
bản chính để đối chiếu 1 trong 3 loại giấy tờ sau: Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp, hoặc Quyết định tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đã học trái ngành;
- Đơn đề nghị của thuyền viên hoặc văn bản đề nghị của trường, tổ chức quản lý thuyền viên theo mẫu tại Phụ lục VI, VII của Thông tư này;
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 cm;
11
- Giấy xác nhận thời gian tập sư trưc ca (đối với trường hợp thuyền viên học trái ngành hoặc chỉ có trình độ sơ cấp nghề);
ii. Số lượng hồ sơ phải nộp là 01 (một) bộ.e) Cách thức nộp hồ sơ:Tổ chức, cá nhân trưc tiếp nộp hồ sơ tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua
hệ thống bưu chính.g) Trình tư nhận và xử lý hồ sơ:i. Tổ chức, cá nhân nộp (gửi) hồ sơ tại Cục Hàng hải Việt Nam;ii. Xử lý hồ sơ:- Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và vào sổ
theo dõi;- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam hướng dẫn tổ chức,
cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định;- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp GCNKNCM thủy thủ trưc ca, thợ
máy trưc ca tàu biển theo quy định, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.h) Thời hạn cấp GCNKNCM thủy thủ trưc ca, thợ máy trưc ca tàu biển là 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.k) Cơ quan cấp GCNKNCM thủy thủ trưc ca, thợ máy trưc ca tàu biển là Cục
Hàng hải Việt Nam.4. Thủ tục gia hạn, đổi, cấp lại Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn a) Gia hạn, đổi, cấp lại GCNKNCM: i. GCNKNCM hết hạn sử dụng được gia hạn, được đổi trong trường hợp bị
hỏng và cấp lại trong trường hợp bị mất;ii. Thời hạn sử dụng:- Thời hạn sử dụng của GCNKNCM được gia hạn là 05 năm hoặc đến tuổi
nghỉ hưu theo quy định của pháp luật về lao động;- Thời hạn sử dụng của GCNKNCM được đổi, cấp lại tương ứng với thời hạn
của GCNKNCM đã bị hỏng, bị mất.iii. GCNKNCM được gia hạn, đổi, cấp lại 01 (một) bản chính cho thuyền
viên. b) Đối tượng được gia hạn, đổi, cấp lại GCNKNCM là thuyền viên có
GCNKNCM đã hết hạn sử dụng hoặc bị mất, bị hỏng.c) Hồ sơ gia hạn, đổi, cấp lại GCNKNCM:i. Hồ sơ gia hạn GCNKNCM hết hạn sử dụng:
12
- Đơn đề nghị gia hạn (không yêu cầu có xác nhận của tổ chức quản lý thuyền viên) hoặc văn bản đề nghị gia hạn do tổ chức quản lý thuyền viên thưc hiện theo mẫu tại Phụ lục VI, VII của Thông tư này;
- Bản chính GCNKNCM hết hạn sử dụng (trường hợp thuyền viên đi công tác xa không thể nộp bản chính GCNKNCM hết hạn sử dụng, phải nộp trong vòng 07 ngày kể từ ngày thuyền viên trở về Việt Nam);
- 02 ảnh màu, cỡ 3x4cm. - Số lượng hồ sơ phải nộp là 01(một) bộ. ii. Hồ sơ đổi GCNKNCM bị hỏng gồm: - Đơn đề nghị đổi GCNKNCM của thuyền viên (không yêu cầu có xác nhận
của tổ chức quản lý thuyền viên) hoặc Văn bản đề nghị đổi GCNKNCM của tổ chức quản lý thuyền viên theo mẫu tại Phụ lục VI, VII của Thông tư này;
- GCNKNCM đã cấp bị hỏng;- 02 ảnh màu, cỡ 3 x 4cm.- Số lượng hồ sơ phải nộp là 01 (một) bộ. iii. Hồ sơ cấp lại GCNKNCM bị mất gồm: - Đơn đề nghị cấp lại của thuyền viên (không yêu cầu có xác nhận của tổ chức
quản lý thuyền viên) hoặc Văn bản đề nghị cấp lại của tổ chức quản lý thuyền viên theo mẫu tại Phụ lục VI, VII của Thông tư này;
- Bản sao chụp CMND của cá nhân đề nghị cấp lại GCNKNCM;- 02 ảnh màu, cỡ 3x4cm. - Số lượng hồ sơ phải nộp là 01 (một) bộ.d) Cách thức nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân trưc tiếp nộp hồ sơ tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
e) Trình tư nhận và xử lý hồ sơ:i. Tổ chức, cá nhân nộp (gửi) hồ sơ tại Cục Hàng hải Việt Nam;ii. Xử lý hồ sơ:- Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ và
hen trả kết quả đúng thời hạn;- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam hướng dẫn tổ chức,
cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định;- Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại GCNKNCM theo quy định, phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
13
g) Thời hạn cấp lại GCNKNCM: chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
h) Cơ quan cấp lại GCNKNCM là Cục Hàng hải Việt Nam.Điều 44. Thủ tục cấp, đổi, cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện; Thủ tục
xác nhận việc cấp giấy chứng nhận vô tuyến điện viên hệ GMDSS hạng tổng quát (GOC), giấy chứng nhận vô tuyến điện viên hệ GMDSS hạng hạn chế (ROC) và huấn luyện đặc biệt; Thủ tục công nhận Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
1. Thủ tục cấp, đổi, cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện cơ bản, Giấy chứng nhận huấn luyện đặc biệt, Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ (sau đây gọi tắt là GCNHL)
a) Thủ tục cấp GCNHLi. GCNHL được cấp cho thuyền viên, người học đáp ứng quy định tại các
Điều 15, 16, 17 của Quyết định số 31/2008/QĐ-BGTVT, Thông tư này và Công ước STCW.
ii. Đối tượng được cấp GCNHL là thuyền viên, người học đã hoàn thành chương trình đào tạo, huấn luyện theo quy định.
iii. Hồ sơ cấp GCNHL gồm:- Đơn đề nghị cấp của cá nhân (không yêu cầu có xác nhận của tổ chức quản
lý thuyền viên) hoặc văn bản đề nghị cấp của tổ chức quản lý thuyền viên theo mẫu tại Phụ lục VI, VIII của Thông tư này;
- 02 ảnh màu, cỡ 3 x 4 cm.iv. Cách thức nộp hồ sơTổ chức, cá nhân trưc tiếp nộp hồ sơ tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua
hệ thống bưu chính.v. Trình tư nhận và xử lý hồ sơ:- Tổ chức, cá nhân nộp (gửi) hồ sơ tại Cục Hàng hải Việt Nam;- Xử lý hồ sơ:+ Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ
và hen trả kết quả đúng thời hạn quy định; + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam hướng dẫn tổ
chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định;+ Trường hợp không đủ điều kiện cấp GCNHL theo quy định, phải thông báo
và nêu rõ lý do.vi. Thời hạn cấp GCNHL: chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
14
vii. Cơ quan cấp GCNHL là Cục Hàng hải Việt Nam.b) Thủ tục cấp lại GCNHLi. Đối tượng được cấp lại GCNHL là thuyền viên, người học đã được cấp
GCNHL nhưng bị mất.ii. Hồ sơ cấp lại GCNHL gồm: - Đơn đề nghị cấp lại của cá nhân (không yêu cầu có xác nhận của tổ chức
quản lý thuyền viên) hoặc văn bản đề nghị cấp lại của tổ chức quản lý thuyền viên theo mẫu tại Phụ lục VI, VII của Thông tư này.
- Bản sao chụp CMND của cá nhân đề nghị cấp lại GCNHL;- 02 ảnh màu, cỡ 3x4cm. - Số lượng hồ sơ phải nộp là 01 (một) bộ.iii. Cách thức nộp hồ sơTổ chức, cá nhân trưc tiếp nộp hồ sơ tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua
hệ thống bưu chính.iv. Trình tư nhận và xử lý hồ sơ:- Tổ chức, cá nhân nộp (gửi) hồ sơ tại Cục Hàng hải Việt Nam;- Xử lý hồ sơ:+ Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ
và hen trả kết quả đúng thời hạn quy định; + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam hướng dẫn tổ
chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định;+ Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại GCNHL theo quy định, phải thông
báo và nêu rõ lý do.v. Thời hạn cấp lại GCNHL: chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.vi. Cơ quan cấp lại GCNHL là Cục Hàng hải Việt Nam.c) Thủ tục đổi GCNHLi. Đối tượng được đổi GCNHL là thuyền viên, người học đã được cấp nhưng
bị hỏng.ii. Hồ sơ đổi GCNHL:- Hồ sơ đổi GCNHL gồm:+ Đơn đề nghị cấp lại cá nhân (không yêu cầu có xác nhận của tổ chức quản lý
thuyền viên) hoặc Văn bản đề nghị đổi của tổ chức quản lý thuyền viên theo mẫu tại Phụ lục VI, VII của Thông tư này;
+ GCNHL đã được cấp nhưng bị hỏng;15
+ 02 ảnh màu, cỡ 3x4cm.- Số lượng hồ sơ phải nộp là 01 (một) bộ.iii. Cách thức nộp hồ sơTổ chức, cá nhân trưc tiếp nộp hồ sơ tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua
hệ thống bưu chính.iv. Trình tư nhận và xử lý hồ sơ:- Tổ chức, cá nhân nộp (gửi) hồ sơ tại Cục Hàng hải Việt Nam;- Xử lý hồ sơ:+ Cục Hàng hải Việt Nam nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ
và hen trả kết quả đúng thời hạn quy định; + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam hướng dẫn tổ
chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định;+ Trường hợp không đủ điều kiện đổi GCNHL theo quy định, phải thông báo
và nêu rõ lý do.v. Thời hạn đổi GCNHL: chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.vii. Cơ quan đổi GCNHL là Cục Hàng hải Việt Nam.2. Thủ tục xác nhận việc cấp Giấy chứng nhận vô tuyến điện viên hệ GMDSS
hạng tổng quát (GOC), Giấy chứng nhận vô tuyến điện viên hệ GMDSS hạng hạn chế (ROC) và Giấy chứng nhận huấn luyện đặc biệt (GCNHLĐB).
a) Đối tượng thưc hiện thủ tục hành chính: là tổ chức, cá nhân liên quan tới xác nhận việc cấp GOC, ROC và GCNHLĐB.
b) Hồ sơ đề nghị xác nhận:i. Hồ sơ đề nghị xác nhận gồm:- Đơn đề nghị của thuyền viên (không yêu cầu xác nhận của tổ chức quản lý
thuyền viên);- Bản sao Giấy chứng nhận cần xác nhận (GOC, ROC, GCNHLĐB);- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm;ii. Số lượng hồ sơ nộp Cục Hàng hải Việt Nam là 01 (một) bộ.c) Cách thức nộp hồ sơTổ chức, cá nhân trưc tiếp nộp hồ sơ tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua
hệ thống bưu chính.d) Trình tư nhận và xử lý hồ sơ:i. Tổ chức, cá nhân nộp (gửi) hồ sơ tại Cục Hàng hải Việt Nam.
16
ii. Xử lý hồ sơ:- Cục Hàng hải Việt Nam nhận và kiểm tra hồ sơ và hen trả kết quả đúng quy
định;- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam hướng dẫn tổ chức,
cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định;- Trường hợp không đủ điều kiện xác nhận phải thông báo và nêu rõ lý do.e) Thời hạn xác nhận: chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ.g) Cơ quan xác nhận việc cấp GOC, ROC và GCNHLĐB là Cục Hàng hải
Việt Nam. 3. Thủ tục công nhận Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn (GCNKNCM).a) Thủ tục công nhận GCNKNCM là xác nhận về việc công nhận GCNKNCM
được cấp bởi quốc gia thành viên Công ước STCW. b) Đối tượng: là tổ chức, cá nhân liên quan tới việc công nhận GCNKNCM.c) Hồ sơ đề nghị công nhận:i. Hồ sơ đề nghị công nhận gồm:- Đơn đề nghị việc công nhận GCNKNCM của cá nhân hoặc văn bản đề nghị
của tổ chức quản lý thuyền viên (ghi rõ thời hạn hợp đồng lao động) theo mẫu tại Phụ lục IV của Thông tư này;
- Bản sao chụp GCNKNCM;- 02 ảnh màu, cỡ 3 x 4 cm;ii. Số lượng hồ sơ nộp Cục Hàng hải Việt Nam là 01 (một) bộ.d) Cách thức nộp hồ sơTổ chức, cá nhân trưc tiếp nộp hồ sơ tại Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua
hệ thống bưu chính.e) Trình tư nhận và xử lý hồ sơ:i. Tổ chức, cá nhân nộp (gửi) hồ sơ tại Cục Hàng hải Việt Nam.ii. Xử lý hồ sơ:- Cục Hàng hải Việt Nam nhận và kiểm tra hồ sơ và hen trả kết quả theo quy
định;- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam hướng dẫn tổ chức,
cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định;- Trường hợp không đủ điều kiện phải thông báo và nêu rõ lý do.g) Thời hạn công nhận: chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ.17
h) Cơ quan công nhận GCNKNCM là Cục Hàng hải Việt Nam”. Điều 6. Các trường hợp bị thu hồi Sổ thuyền viên, Hộ chiếu thuyền viên,
các loại Giấy chứng nhận Các loại Giấy được cấp có thể bị thu hồi khi vi phạm một trong các trường
hợp sau đây:a) Giả mạo hoặc sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung GCNHL.b) Mua bán, cho thuê, cho mượn GCNHL.c) Cố tình khai báo sai lệch thông tin hoặc sử dụng giấy tờ sửa chữa, giả mạo
trong hồ sơ xin cấp lại GCNHL.d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.Điều 7. Lệ phí cấp Sổ thuyền viên, Hộ chiếu thuyền viên, các loại Giấy
chứng nhậnLệ phí thưc hiện theo quy định của Bộ Tài chính.Điều 8. Hiệu lực thi hành1. Thông tư này có hiệu lưc thi hành từ ngày tháng năm 2011. 2. Bãi bỏ các Điều 68, 69, khoản 2 điều 70, điều 72 của Quyết định số
29/2008/QĐ-BGTVT ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về chức danh, nhiệm vụ theo chức danh của thuyền viên và đăng ký thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam.
3. Bãi bỏ các Điều 43, 44 của Quyết định số 31/2008/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về Tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam.
Điều 9. Tổ chức thực hiệnChánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng
Cục Hàng hải Việt Nam, Chánh thanh tra Hàng hải Việt Nam, Chi cục trưởng các Chi cục Hàng hải, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;- UBND các tỉnh, TP trưc thuộc TW; - Tổ CCTTHC của Thủ tướng Chính phủ ;- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);- Công báo; Website Chính phủ ;- Website Bộ GTVT; - Lưu: VT, PC.
BỘ TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
18
Phụ lục IMẪU TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP SỔ THUYỀN VIÊN
(Kèm theo Thông tư số ... /20.../TT-BGTVT ngày ... tháng .... năm 20... của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMSOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúcIndependence – Freedom - Happiness
____________________
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP SỔ THUYỀN VIÊN
APPLICATION FOR ISSUING SEAMAN’S BOOKAPP
1. Họ và tên/ (viết chữ in hoa):......................................................... 2. Nam, nữ:................Full name (in bock letters) Male, femaleCác tên khác (nếu có):.......................................................................................................................Other name (if any)
3. Sinh ngày:............tháng............ năm ............. 4. Nơi sinh:..............................................Date of birth Place of birth
5. Tôn giáo:....................................................... 6. Dân tộc: ...........................................Religion Nationality
7. Nơi đăng ký nhân khẩu thường trú: số nhà (xóm, thôn) ................... đường phố ..................................
phường (xã, thị trấn) ......... quận (huyện, thị xã) ........................... tỉnh (thành phố) .....................
Permanent registered address
8. Nơi đăng ký tạm trú (nếu có thì ghi rõ như mục 7 trên)
Temporary registered address
9. Giấy Chứng minh nhân dân số:Passport number
Ngày cấp: ........./............./............ Nơi cấp :..................................................
Date of issue Place of issue10. Tên tổ chức quản lý thuyền viên: .................................................................................................
Name of employer Địa
chỉ:......................................................................................................................................Address of employer
19
Anh (4x6) Có dấu giáp lai
của cơ quan xác nhận
Anh ( 3x4 )Nền trắng
11. Chức danh: ....................., GCNKNCM số :.............................. Ngày cấp:........../............/...... .. (nếu có). Capacity Competency certificate No Date of issue (if any)
12. Số Sổ Thuyền viên:............................Ngày cấp....................................Nơi cấp........................................(2) Seaman’s book No Date of issue Place of issue
13.Lý do cấp lại:............................................................................................................................................................. (2)Reason of re-issue
Tôi cam đoan những lời khai trên là đúng và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời khai trên.
I confirm all the informations above are true and authentic and will be responsible for the declaration before the law.
......................., ngày...........tháng ......... năm.........
date,Người đề nghị
( Ký, ghi rõ họ tên)Applicant
Signed and named
(1): Dán 01 tấm ảnh vào khung, kèm thêm 02 tấm ảnh để cấp Sổ Thuyền viên. Please stick one photo and enclose two photos herewith.(2) : Chỉ áp dụng cho trường hợp đề nghị cấp lại. Apllicable in case of re-issue.
20
Phụ lục IIMẪU SỔ THUYỀN VIÊN
(Kèm theo Thông tư số ... /20.../TT-BGTVT ngày ... tháng .... năm 20... của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Mẫu Sổ thuyền viên (Mặt ngoài trang bìa đầu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
SỔ THUYỀN VIÊNSEAMAN’S BOOK
21
2. Mẫu Sổ thuyền viên (Mặt trong trang bìa đầu)
QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG SỔ THUYỀN VIÊNREGULATIONS ON USING THIS SEAMAN'S BOOK
1. Sổ Thuyền viên được cấp cho thuyền viên Việt Nam theo quy định của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
The Seaman's book is issued to Vietnamese seafarers in compliance with the regulations of the Government of the Socialist Republic of Vietnam.
2. Sổ Thuyền viên là bằng chứng về thời gian, chức danh đảm nhiệm trên tàu biển của thuyền viên.
The Seaman's book is the evidence document of the period of working on board, rank and capacity in which the seafarer serves on board the ship.
3. Thuyền trưởng chịu trách nhiệm xác nhận việc bố trí chức danh thuyền viên, thời gian xuống tàu, rời tàu trong Sổ Thuyền viên.
Master is responsible for certifying rank and capacity, date of embarkation and disembarkation.
4. Mỗi thuyền viên chỉ được cấp một Sổ thuyền viên; thuyền viên được cấp Sổ thuyền viên có trách nhiệm giữ gìn và bảo quản cẩn thận, không được tẩy, xóa, sửa chữa những nội dung trong Sổ Thuyền viên; không được cho người khác sử dụng hoặc sử dụng trái với quy định của pháp luật.
A seaman has one seaman’s book only. It must be kept carefully. Any unauthorized modification, correction, deletion to the seaman’s book is strictly forbidden. This seaman’s book must not be used by other person or used for illegal purposes.
5. Khi Sổ thuyền viên hết số trang sử dụng hoặc bị mất, quá cũ, rách, chữ bị mờ thì thuyền viên phải làm thủ tục theo quy định để được cấp lại.
In the case of loss or damage or when all pages of the Seaman's book have been used, the bearer shall apply for re-issue.
6. Khi bị mất Sổ thuyền viên, thuyền viên phải trình báo ngay bằng văn bản với cơ quan cấp sổ thuyền viên, trong đó nêu rõ lý do có xác nhận của cảng vụ, cơ quan công an, Ủy ban nhân dân xã, phường, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác.
Any case of loss should be immediately reported to the issuing authority in writing. The report must be certified by competent authorities, as appropriate.
22
3. Mẫu Sổ thuyền viên (Trang 1)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
SỔ THUYỀN VIÊNSEAMAN’S BOOK
Số:............................. No.
23
4. Mẫu Sổ thuyền viên (Trang 2)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
SỔ THUYỀN VIÊNSEAMAN’S BOOK
(Anh màu)
Chữ ký của người được cấp Sổ Thuyền viênSignature of the bearer
Sổ Thuyền viên không có giá trị thay thế Hộ chiếu thuyền viênThis Seaman’s book is a stand-alone document and not a seaman’s passport
24
Anhcỡ 4x6 cm
5. Mẫu Sổ thuyền viên (Trang 3)
SỔ THUYỀN VIÊNSEAMAN’S BOOK
Họ và tên thuyền viên:.....................................................................................................Full nameGiới tính:..........................................................................................................................SexNgày sinh:........................................................................................................................Date of birthNơi sinh:...........................................................................................................................Place of birthQuốc tịch:.........................................................................................................................NationalityChức danh:........................................................................................................................CapacityTổ chức quản lý thuyền viên:...........................................................................................Seafarer’s employer
.............................., ngày .............tháng .......... năm ......... Date
25
6. Mẫu Sổ thuyền viên (Trang 4 đến trang 48)BỐ TRÍ CHỨC DANH
Duties Arrangement
Tên tàu:....................................... Quốc tịch:.........................................................Ship's name NationalityTổ chức quản lý thuyền viên:..........................................................................................Seafarer’s employerTổng dung tích:......................... GT Tổng công suất máy chính:............... KWGross tonnage Main Engine's PowerChức danh:.................................. Số GCNKNCM:.......................................... Capacity No. of COC.Ngày xuống tàu:................................Date of embarkation
............, ngày ........... tháng .......... năm ....... Date
THUYỀN TRƯỞNG MASTER
(ký và đóng dấu) Signed and sealed
Ngày rời tàu:................................................Date of disembarkation
............, ngày ........... tháng .......... năm ....... Date
THUYỀN TRƯỞNG MASTER
(ký và đóng dấu) Signed and sealed
Sổ này gồm 48 trang được đánh số từ 1 đến 48 (in ở trang 48)This book consists of 48 pages which are numbered from 1 to 48 (in page no. 48)
26
7. Mẫu Sổ thuyền viên
ĐẶC ĐIỂM SỔ THUYỀN VIÊN
1. Bìa màu xanh, được làm bằng chất liệu chống thấm nước, bền dai;
2. Kích thước 12,5 x 8,7 cm;
3. Giấy bên trong sổ là loại giấy màu trắng;
4. Sổ gồm 48 trang, được đánh số từ 1 đến 48.
Phụ lục III27
MẪU TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP HỘ CHIẾU THUYỀN VIÊN(Kèm theo Thông tư số ... /20.../TT-BGTVT ngày ... tháng .... năm 20...
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP HỘ CHIẾU THUYỀN VIÊN
1. Họ và tên: (viết chữ in hoa)................................................... 2. Nam, nữ:.......................................
Các tên khác (nếu có):........................................................................................................................
3. Sinh ngày............ tháng ............ năm .............. 4. Nơi sinh:.............................................
5. Tôn giáo:....................................................... 6. Dân tộc: ............................................
7. Nơi đăng ký nhân khẩu thường trú: số nhà (xóm, thôn) ................... đường phố ..................................
phường (xã, thị trấn) ......... quận (huyện, thị xã) ........................... tỉnh (thành phố) .......................
8. Nơi đăng ký tạm trú: (nếu có thì ghi rõ như mục 7 trên)
......................................................................................................................................................
....
9. Giấy Chứng minh nhân dân số:
Ngày cấp:........./......./............... Nơi cấp:.....................................................
10. Tên tổ chức quản lý thuyền viên: ...................................................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................................
Số điện thoại:...................................................................Số Fax:........................................................
11. Chức danh: ...................., GCNKNCM số :.......................... Ngày cấp:........../........../....... (nếu có)
12. Tóm tắt quá trình hoạt động, công tác:
Từ tháng......... năm ........
đến tháng.........năm .......
Làm gì Ở đâu
28
Anh (4x6) Có dấu giáp lai
của cơ quan xác nhận
13. Thân nhân của người đề nghị cấp Hộ chiếu thuyền viên: (cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột)
Quan hệ Họ và tên Năm sinh Nghề nghiệp Địa chỉ cư trú
14 Kỷ luật :……………………………………………………………………………….……………
Tôi cam đoan những lời khai trên là đúng và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời khai trên.
Làm tại...................., ngày...........tháng ......... năm ........ Người đề nghị ( Ký, ghi rõ họ tên)
16. XÁC NHẬN: a) Của Thủ trưởng tổ chức quản lý thuyền viên (Chủ tàu, người khai thác tàu, trường đào tạo, tổ chức xuất khẩu lao động có giấy phép của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội): Chứng nhận ông (bà): ....................................................... là thuyền viên của ...................................................... có lời khai trên là đúng.
b) Của Trưởng công an phường, xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn (trường hợp khác):Chứng nhận ông (bà): ........................................................................................................ có đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú dài
hạn)
tại: ....................................................................................................................................................................................................................................
......
có lời khai trên là đúng.
...................., ngày...........tháng ......... năm......... ( Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu )
(1): Dán 01 tấm ảnh vào khung, kèm thêm 02 tấm ảnh để cấp Hộ chiếu thuyền viên.
29
Phụ lục IVMẪU HỘ CHIẾU THUYỀN VIÊN
(Kèm theo Thông tư số ... /20.../TT-BGTVT ngày ... tháng .... năm 20... của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Mẫu Hộ chiếu thuyền viên (Mặt ngoài trang bìa đầu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
HỘ CHIẾU THUYỀN VIÊNSEAMAN'S PASSPORT
30
2. Mẫu Hộ chiếu thuyền viên (Mặt trong trang bìa đầu)
Thừa ủy quyền của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Cục Hàng hải Việt Nam yêu cầu các nhà chức trách có thẩm quyền của Việt Nam và các nước cho phép người mang Hộ chiếu thuyền viên này được đi lại dễ dàng và được tạo mọi sư giúp đỡ và bảo vệ cần thiết.
By the authorization of the Government of the Socialist Republic of Vietnam, the Vietnam Maritime Administration requests the competent authorities of Vietnam and other countries to allow the bearer of this passport to pass freely and to afford him or her such assistance and protection as may be necessary.
31
3. Mẫu Hộ chiếu thuyền viên (Trang 1)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
HỘ CHIẾU THUYỀN VIÊNSEAMAN'S PASSPORT
Số:..................................... No.
32
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM– SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAMHỘ CHIẾU THUYỀN VIÊN Số Hộ chiếu/ Passport No
SEAMAN’S PASSPORT
Họ và tên/ Full name
Quốc tịch/Nationality
Ngày sinh/Date of birth Nơi sinh/Place of birth
Giới tính/Sex Số CMTND/ID card No
Ngày cấp/Date of issue Có giá trị đến/Date of expiry
33
Ảnh (4X6 cm)
CƠ QUAN CẤP HỘ CHIẾUISSUING AUTHORITY
Chữ ký người mang hộ chiếuSignature of bearer
34
GIA HẠN – RENEWAL
Hộ chiếu này được gia hạn đến ngày :This passport’s validity is extended to
Cấp tại............Ngày .......tháng...........năm...........Done at on
35
4. Mẫu Hộ chiếu thuyền viên (Trang 5 đến trang 48)
Chứng thưc của cơ quan biên phòngCertified by the Immigration Office
Đi/Departure Đến/Arrival
Hộ chiếu thuyền viên này gồm 48 trang được đánh số từ 1 đến 48 (ở trang thứ 48)
36
This passport consists of 48 pages which are numbered from 1 to 48 (in page no. 48)5. Mẫu Hộ chiếu thuyền viên (mặt trong trang bìa cuối)
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC SỬ DỤNG HỘ CHIẾU THUYỀN VIÊN
REGULATIONS ON USING THIS SEAMAN'S PASSPORT
1. Hộ chiếu thuyền viên được cấp cho thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển hoạt động tuyến quốc tế và có giá trị sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh theo tàu biển.
The seaman's passport is issued to a Vietnamese seafarer working onboard vessels operating in international routes and used exclusively for sea-borne immigration.
2. Ký tên vào Hộ chiếu thuyền viên; giữ gìn và bảo quản cẩn thận, không được gạch, tẩy xóa, sửa chữa những nội dung trong Hộ chiếu thuyền viên trong suốt thời hạn có giá trị của Hộ chiếu thuyền viên và phải xuất trình để các nhà chức trách có thẩm quyền kiểm tra; không được cho người khác sử dụng hoặc sử dụng trái với quy định của pháp luật.
The bearer should append his or her signature in this passport which must be kept carefully without any unauthorized modification, correction and deletion throughout its validity and produces the passport to the competent authorities for inspection. This seaman’s passport must not be used by other person or used for illegal purposes.
3. Khi Hộ chiếu thuyền viên bị mất, trình báo ngay bằng văn bản với Cục Hàng hải Việt Nam; trường hợp đang ở nước ngoài phải báo ngay với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sư của Việt Nam nơi gần nhất.
Any case of loss should be immediately reported in writing to the Vietnam Maritime Administration, or if abroard, to the nearest Diplomatic Mission or Consular Post of the Socialist Republic of Vietnam.
4. Hộ chiếu thuyền viên có giá trị sử dụng 5 năm và một lần gia hạn không quá 3 năm.
This passport is valid for 5 years and subject to being extended for a successive period of not more than 3 years.
37
6. Mẫu Hộ chiếu thuyền viên
ĐẶC ĐIỂM HỘ CHIẾU THUYỀN VIÊN
1. Bìa màu xanh, được làm bằng chất liệu chống thấm nước, bền dai;
2. Kích thước 12,5 x 8,7 cm;
3. Giấy bên trong sổ là loại giấy màu trắng vàng, có hoa văn chống làm giả;
4. Hộ chiếu thuyền viên gồm 48 trang, được đánh số từ 1 đến 48.
38
Phụ lục VMẪU ĐƠN ĐÒ NGHỊ CẤP LẠI, ĐỔI, SƯA ĐỔI
HỘ CHIẾU THUYỀN VIÊN(Kèm theo Thông tư số .../20.../QĐ-BGTVT ngày ... tháng ... năm 20...
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI, ĐỔI, SƯA ĐỔI
HỘ CHIẾU THUYỀN VIÊN
Anh 4x6 nền trắng
1. Họ và tên: (viết chữ in hoa):................................................................... 2. Nam, nữ:.................Các tên khác: (nếu có).......................................................................................................................
3. Sinh ngày............ tháng .......... năm .............. 4. Nơi sinh: ........................................
5. Nơi đăng ký nhân khẩu thường trú: số nhà (xóm, thôn) ................... đường phố ................................
phường (xã, thị trấn) ......... quận (huyện, thị xã) ........................... tỉnh (thành phố) .....................
6. Nơi đăng ký tạm trú: (nếu có thì ghi rõ như mục 5 trên)
......................................................................................................................................................
....
7. Giấy Chứng minh nhân dân số:
Ngày cấp:........../........./ .................. Nơi cấp :..................................................8. Tên tổ chức quản lý thuyền viên: ..................................................................................................9. Số Hộ chiếu thuyền viên:....................................... Ngày cấp: ............/............./ ....................
Tôi đề nghị được (cấp lại, đổi, sửa đổi)……….….. Hộ chiếu thuyền viên với lý do…………….. và cam đoan những lời khai trên là đúng.
.............., ngày...........tháng ......... năm......... Người đề nghị(Ký, ghi rõ họ tên)
39
Anh (4x6 )Nền trắng
Phụ lục VIMẫu đơn đề nghị cấp, gia hạn, đổi, cấp lại Giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn, Giấy huấn luyện.(Kèm theo Thông tư số ... /20.../TT-BGTVT ngày ... tháng .... năm 20...
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt NamĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Kính gửi: Cục Hàng hải Việt Nam
1. Họ và tên: 2. Nam, nữ:................3. Ngày sinh:4. Nơi sinh:5. Trường hợp đề nghị cấp Giấy CNKNCM Thuyền trưởng, máy trưởng:
TT Họ và tên Ngày sinh GCNKNCM
Thời gian đảm
nhiệm chức
danh từ.... đến.....
Tên tàu GT (TCS) Ghi chú
6. Trường hợp đề nghị cấp GCNKNCM thuỷ thủ trưc ca hoặc thợ máy trưc ca:
TT Họ và tên
Ngày sinh
Bằng tốt
nghiệp CN
GCN học trái ngành
GCNHLCB GT tập sự TTTC(TMTC)
Tên tàu
Ghi chú
7. Trường hợp gia hạn, đổi, cấp lại Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn: Số........., ngày cấp...........:
40
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng sư thật, đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam (cấp, gia hạn, đổi, cấp lại)................ (Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, Giấy chứng nhận huấn luyện)............................ cho tôi.
..............., ngày tháng năm 20.... Người đề nghị:
41
Phụ lục VIIMẫu văn bản đề nghị cấp, gia hạn, đổi, cấp lại Giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn, Giấy huấn luyện.(Kèm theo Thông tư số ... /20.../TT-BGTVT ngày ... tháng .... năm 20...
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên cơ quan, tổ chức quản lý thuyền viên CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGIÃ VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:............/TCQLTV- Phòng.....“V/v:...................................” ..........., ngày ..... tháng .....năm 20.....
Kính gửi: Cục Hàng hải Việt Nam
Căn cứ Thông tư số ........./TT-BGTVT ngày........ tháng..... năm ..... của Bộ
GTVT về việc..................... (Tên cơ quan, tổ chức quản lý thuyền viên) kính đề
nghị Cục HHVN xem xét, cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn.......cho
những thuyền viên có tên dưới đây:
1. ...............................
2. ...............................
3. ...............................
Hồ sơ kèm theo gồm có:....................................................................................
............................................................................................................................
......................................................................................................................................
Kính đề nghị Cục HHVN xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:- Như trên;- Lưu: VT, Phòng.....
Thủ trưởng đơn vị(Ký tên, đóng dấu)
42
Phụ lục VIIIMẫu văn bản đề nghị cấp Giấy xác nhận vô tuyến điện viên hệ GMDSS
hạng tổng quát (GOC), giấy chứng nhận vô tuyến điện viên hệ GMDSS hạng hạn chế (ROC) và huấn luyện đặc biệt
(Kèm theo Thông tư số ... /20.../TT-BGTVT ngày ... tháng .... năm 20... của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên cơ quan, tổ chức quản lý thuyền viên CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGIÃ VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:............/TCQLTV- Phòng.....“V/v:...................................” .........., ngày ..... tháng .... năm 20.....
Kính gửi: Cục Hàng hải Việt Nam
Căn cứ Thông tư số ........./TT-BGTVT ngày........ tháng..... năm ..... của Bộ
GTVT về việc..................... (Tên cơ quan, tổ chức quản lý thuyền viên) kính đề
nghị Cục HHVN xem xét, cấp Giấy xác nhận vô tuyến điện viên hệ GMDSS hạng
tổng quát (GOC), giấy chứng nhận vô tuyến điện viên hệ GMDSS hạng hạn chế
(ROC) và huấn luyện đặc biệt những thuyền viên có tên sau:
TT Họ và tên Ngày sinh Số GCN GOC, ROC Hạn dử dụng
Kính đề nghị Cục HHVN xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:- Như trên;- Lưu: VT, Phòng.....
Thủ trưởng đơn vị(Ký tên, đóng dấu)
43
Phụ lục IXMẫu văn bản đề nghị xác nhận việc công nhận
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn cho thuyền viên(Kèm theo Thông tư số ... /20.../TT-BGTVT ngày ... tháng .... năm 20...
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên cơ quan, tổ chức quản lý thuyền viên CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:............/TCQLTV- Phòng.....“V/v:...................................” ............, ngày ...... tháng ..... năm 20.....
Kính gửi: Cục Hàng hải Việt Nam
Căn cứ Thông tư số ........./TT-BGTVT ngày........ tháng..... năm ..... của Bộ
Giao thông vận tải về việc..................... (Tên cơ quan, tổ chức quản lý thuyền viên)
kính đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, xác nhận việc công nhận Giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn cho thuyền viên có tên sau:
TT Họ và tên Ngày sinh
Quốc tịch
Chức danh
Số Giấy chứng nhận
Ngày hết hạn Thời hạn
Kính đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:- Như trên;- Lưu: VT, Phòng.....
Thủ trưởng đơn vị(Ký tên, đóng dấu)
44